Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Thực trạng thu hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (873.39 KB, 89 trang )

Lôøi caûm ôn!
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận để tốt nghiệp, tôi đã không ngừng cố gắng
trong khả năng của mình cũng như học hỏi để hoàn thành bài với mong muốn đạt được
sự thành công nhất. Để có được một bài tương đối hoàn chỉnh như hôm nay, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ từ nhiều phía như: nhà trường, giáo viên hướng dẫn, cơ sở thực
tập và các nguồn tin khác. Sau đây, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình

U

Ế

đối với thầy cô, các cá nhân, các đơn vị đã giúp tôi hoàn thành tốt bài khóa luận này.

́H

Trong suốt thời gian ngồi trên ghế giảng đường đại học, tôi đã tích lũy được rất
nhiều kiến thức từ việc giảng dạy, hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong trường Đại



học Kinh tế Huế. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo Ths.
Nguyễn Lê Hiệp, người đã hướng dẫn trực tiếp, đưa ra những lời khuyên cũng như

H

những nhận xét, đánh giá chân thành nhất để giúp tôi hoàn thiện đề tài này đạt kết quả

IN

cao.


K

Tôi xin cảm ơn đến lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể thực tập tại đơn vị, giúp tôi hoàn thành khóa luận.

̣C

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến sự quan tâm, giúp đỡ của các anh

O

chị tại Phòng Kinh tế Đối ngoại thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế.

̣I H

Ngoài ra, sự thành công trong bài khóa luận cũng xuất phát từ việc tìm hiểu các
thông tin từ các trang mạng Internet, các đề tài nghiên cứu khoa học, đánh giá nhận xét

Đ
A

của các chuyên gia kinh tế.... Tôi xin chân thành cảm ơn các cá nhân, giới thông tin
truyền thông đã kịp thời cung cấp các thông tin liên quan đến đề tài để tôi có thể tìm
hiểu.

Tuy tôi đã nỗ lực để hoàn thành bài, nhưng sẽ không tránh khỏi những sai sót
do hạn chế về năng lực, điều kiện, thời gian nghiên cứu cũng như kinh nghiệm có
được. Tôi mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành nhất từ phía các thầy cô
cũng như quý bạn đọc để đề tài được hoàn thiện tốt hơn.


i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................. viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

U

1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ...................................................................1

́H

1.2. Mục đích nghiên cứu.............................................................................................1



1.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
1.3.1. Phương pháp thu thập thông tin......................................................................2
1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ..............................................................................2

H


1.3.3. Phương pháp phân tích số liệu........................................................................2

IN

1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .........................................................................2

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................3

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................3

O

1.1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu .....................................................................3

̣I H

1.1.1. Khái niệm về vốn ODA và các vấn đề liên quan............................................3
1.1.1.1. Khái niệm vốn ODA ................................................................................3

Đ
A

1.1.1.2. Các vấn đề liên quan ................................................................................3
1.1.2. Phân loại vốn ODA.........................................................................................5
1.1.2.1. Phân loại theo phương thức hoàn trả vốn.................................................5

1.1.2.2. Phân loại theo nguồn cung cấp.................................................................5
1.1.2.3. Phân loại theo mục tiêu sử dụng ..............................................................6
1.1.2.4. Phân loại theo tính chất của khoản viện trợ .............................................6
1.1.3. Đặc điểm của vốn ODA..................................................................................7
1.1.3.1. Vốn ODA mang tính ưu đãi .....................................................................7
1.1.3.2. Thứ hai, vốn ODA mang tính ràng buộc..................................................7
1.1.3.3. Nguồn vốn ODA luôn chứa đựng lợi ích của cả hai bên .........................8
ii


1.1.3.4. ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ ...................................................8
1.1.4. Tác động của vốn ODA đối với sự phát triển của các nước...........................9
1.1.4.1. Tác động tích cực .....................................................................................9
1.1.4.2. Tác động tiêu cực ...................................................................................11
1.1.5. Những yêu cầu, điều kiện để thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn ODA .....11
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ...............................................................12
1.2.1. Tình hình ODA trên thế giới.........................................................................12

Ế

1.2.1.1. Nguồn gốc của vốn ODA .......................................................................12

U

1.2.1.2. Cộng đồng các nhà tài trợ và các nước tiếp nhận vốn ODA..................13

́H

1.2.1.3. Xu hướng vận động của ODA trên thế giới ...........................................15
1.2.2. Bài học thành công trong thu hút, quản lý, sử dụng vốn ODA ở Malaysia và




Indonesia và những kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam...........................................15
1.2.2.1. Bài học thành công ở Malaysia và Indonesia.........................................16

H

1.2.2.2. Kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam..........................................................19

IN

1.2.3. Tình hình thu hút, sử dụng vốn ODA của Việt Nam trong thời gian qua ....21

K

1.2.3.1. Tổng quan về tình hình thu hút và sử dụng vốn ODA của Việt Nam....21
1.2.3.1.1. Hành lang pháp lý............................................................................21

O

̣C

1.2.3.1.2. Tình hình cam kết, ký kết, giải ngân vốn ODA ..............................23

̣I H

1.2.3.1.3. Tình hình thu hút, sử dụng vốn ODA theo ngành, lĩnh vực............26
1.2.3.1.4. Vốn ODA của các nhà tài trợ.........................................................27


Đ
A

1.2.3.2. Những thành tựu đạt được và hạn chế, yếu kém....................................29
1.2.3.2.1. Thành tựu đạt được..........................................................................29
1.2.3.2.2. Hạn chế, yếu kém ............................................................................30

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ODA CỦA TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................33
2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu .......................................................................33
2.1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên của tỉnh Thừa Thiên Huế .........................33
2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................33
2.1.1.2. Địa hình ..................................................................................................34
2.1.1.3. Khí hậu ...................................................................................................34
iii


2.1.1.4. Thủy văn.................................................................................................35
2.1.1.5. Thổ nhưỡng ............................................................................................35
2.1.1.6. Tài nguyên thiên nhiên ...........................................................................36
2.1.2. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ..............37
2.1.2.1. Dân số - Lao động ..................................................................................37
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng..........................................................................................38
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh .........................................41

Ế

2.1.3. Đánh giá chung những thuận lợi và khó khăn về thu hút và sử dụng vốn ODA ..43

U


2.2. Thực trạng tiếp nhận và sử dụng vốn ODA tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

́H

2004 – 2013................................................................................................................45
2.2.1. Thực trạng thu hút vốn ODA........................................................................45



2.2.1.1. Quy mô vốn ODA được cam kết (ký kết) ..............................................46
2.2.1.2. Vốn ODA ký kết theo ngành, lĩnh vực...................................................47

H

2.2.1.3. Vốn ODA ký kết theo các nhà tài trợ.....................................................53

IN

2.2.2. Thực trạng giải ngân (sử dụng) vốn ODA....................................................58

K

2.2.2.1. Tình hình giải ngân vốn ODA trong những năm qua ............................59
2.2.2.2. Giải ngân vốn ODA theo ngành, lĩnh vực..............................................60

O

̣C


2.2.2.3. Giải ngân vốn ODA theo nhà tài trợ ......................................................64

̣I H

2.3. Những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại ..................................................65
2.3.1. Những thành tựu đạt được ............................................................................65

Đ
A

2.3.1.1. Về thu hút vốn ODA ..............................................................................65
2.3.1.2. Về triển khai vốn ODA ..........................................................................66

2.3.2. Hạn chế còn tồn tại .......................................................................................68
2.3.2.1. Về thu hút vốn ODA ..............................................................................68
2.3.2.2. Về giải ngân, sử dụng vốn ODA ............................................................68

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP........................................................70
3.1. Định hướng thu hút và sử dụng vốn ODA ở Thừa Thiên Huế ...........................70
3.2. Giải pháp thu hút và sử dụng vốn ODA ở Thừa Thiên Huế ...............................71
3.2.1. Giải pháp thu hút vốn ODA..........................................................................71
3.2.1.1. Tăng cường mối quan hệ với các nhà tài trợ..........................................71
iv


3.2.1.2. Hoàn thiện môi trường pháp lý, ổn định môi trường chính trị...............71
3.2.1.3. Cải cách hành chính công.......................................................................72
3.2.1.4. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của cán bộ quản lý, sử dụng vốn
ODA ....................................................................................................................73
3.2.1.5. Thực hiện công tác quy hoạch, xác định thứ tự ưu tiên phân bổ vốn ODA 74

3.2.2. Giải pháp sử dụng vốn ODA hiệu quả..........................................................74
3.2.2.1. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA...74

Ế

3.2.2.2. Phân bổ kịp thời vốn đối ứng .................................................................75

U

3.2.2.3. Đẩy mạnh công tác giải phóng mặt bằng ...............................................75

́H

3.2.2.4. Nâng cao năng lực điều hành của các Ban quản lý dự án ở địa phương .....76
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................77

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................79

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

WB

Ngân hàng Thế giới

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

FAO

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc

OECD


Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

UNDP

Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc

DAC

Ủy ban Hỗ trợ Phát triển

ODF

Tài trợ Phát triển Chính thức

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GNP

Tổng sản phẩm quốc dân

UN

Liên Hiệp Quốc

TW

Trung ương


UBND

Ủy ban Nhân dân

CG

Hội nghị Nhóm tư vấn các nhà tài trợ cho Việt Nam

OECF

Qũy hợp tác Kinh tế Hải ngoại Nhật Bản

U
́H



H

IN

K

̣C
O

̣I H

UNEP


Ế

ODA

Chương trình Môi trường Liên Hiệp Quốc
Tổ chức Gỗ nhiệt đới thế giới

WID

Phụ nữ trong phát triển

Đ
A

ITTO

UNIFEM

Qũy Phát triển Phụ nữ của Liên Hiệp Quốc

KH

Kế hoạch

KOICA

Cơ quan Hợp tác Quốc tế Hàn Quốc
TCQT

Tài chính quốc tế


vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Tổng vốn ODA cam kết, ký kết, giải ngân ở Việt Nam giai đoạn 1993 – 2012 ...23
Biểu đồ 2:Cơ cấu vốn ODA ký kết theo ngành, lĩnh vực tại Việt Nam giai đoạn 1993 –
2012 ...............................................................................................................................26
Biểu đồ 3: Cam kết vốn ODA của các nhà tài trợ dành cho Việt Nam giai đoạn 1993 –
2012 ...............................................................................................................................28

Ế

Biểu đồ 4: Tỷ trọng vốn ODA cam kết của các ngành, lĩnh vực tại Thừa Thiên Huế

U

giai đoạn 2004 – 2013 ...................................................................................................49

́H

Biểu đồ 5: Cơ cấu vốn ODA cam kết của các nhà tài trợ lớn nhất tại Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2004 – 2013 ...................................................................................................57



Biểu đồ 6: Tỷ lệ giải ngân vốn ODA phân theo ngành, lĩnh vực tại Thừa Thiên Huế

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

giai đoạn 2004 – 2013 ...................................................................................................63

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tổng vốn ODA cam kết và giải ngân ở Việt Nam giai đoạn từ năm 2006 - 2012....25
Bảng 2: Cơ cấu diện tích các nhóm và loại đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế......36
Bảng 3: Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn.......37
Bảng 4: Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời điểm 1/7 hằng năm phân
theo loại hình kinh tế .....................................................................................................38

Ế

Bảng 5: Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu đạt được giai đoạn 2010 – 2013............42


U

Bảng 6: Quy mô vốn ODA cam kết và vốn đối ứng tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2004

́H

– 2013 ............................................................................................................................46
Bảng 7: Tổng vốn đầu tư của các dự án sử dụng vốn ODA phân theo ngành, lĩnh vực



tại Thừa Thiên Huế giai đoạn 2004 – 2013 ...................................................................48
Bảng 8: Vốn ODA cam kết (ký kết) của các nhà tài trợ tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai

H

đoạn 2004 – 2013 ..........................................................................................................54

IN

Bảng 9: Cơ cấu vốn ODA cam kết của các nhà tài trợ tại Thừa Thiên Huế giai đoạn

K

2004 - 2013....................................................................................................................56
Bảng 10: Tình hình giải ngân vốn đầu tư của các dự án sử dụng vốn ODA ở Thừa

O


̣C

Thiên Huế giai đoạn 2004 – 2013 .................................................................................59

̣I H

Bảng 11: Giải ngân vốn đầu tư cho các dự án sử dụng vốn ODA phân theo ngành, lĩnh
vực giai đoạn 2004 - 2013 .............................................................................................60

Đ
A

Bảng 12: Tình hình giải ngân vốn ODA của tỉnh theo ngành, lĩnh vực giai đoạn 2004 2013 ...............................................................................................................................62
Bảng 13: Tình hình giải ngân vốn ODA của tỉnh theo các nhà tài trợ giai đoạn 2004 2013 ...............................................................................................................................64

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong quá trình phát triển của mọi quốc gia cũng như mỗi địa phương, vốn đầu
tư toàn xã hội luôn đóng vai trò vô cùng lớn. Ngoài vốn ngân sách nhà nước, vốn đầu
tư nước ngoài là một nguồn vốn bổ sung không thể thiếu để thực hiện các dự án quan
trọng trong nước. Tỉnh Thừa Thiên Huế nhận thức được vai trò đó, nên đã có những
chính sách phù hợp để thu hút vốn đầu tư nước ngoài trong thời gian qua. Ngoài vốn
FDI thì vốn ODA cũng là một nguồn vốn quan trọng của địa phương, đây là nguồn

Ế

vốn hỗ trợ phát triển chính thức của các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ nước


U

ngoài.

́H

Để hiểu rõ hơn về tình hình thu hút và sử dụng vốn ODA của Thừa Thiên Huế
trong thời gian qua như thế nào, tôi đã thực hiện một cuộc nghiên cứu với sự giúp đỡ



của các anh chị tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế. Tôi đã được anh chị
giới thiệu các tài liệu liên quan đến việc quản lý và sử dụng vốn ODA, các nghị định,

H

thông tư hướng dẫn của Chính phủ về các vấn đề liên quan đến vốn ODA. Thông qua

IN

việc đọc và suy ngẫm, tôi đã hiểu rõ được các khái niệm liên quan đến vốn ODA làm

K

cơ sở lí luận phục vụ cho khóa luận của mình. Ngoài ra, việc tìm tòi nghiên cứu trên
các trang mạng, sách báo cũng giúp tôi rất nhiều về kiến thức thực tiễn trong quá trình

O

̣C


thu hút, sử dụng vốn ODA ở trong nước cũng như nước ngoài, góp phần giúp tôi hoàn

̣I H

thành phần cơ sở thực tiễn trong bài. Đi sâu vào phân tích nội dung “Thực trạng thu
hút và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của tỉnh Thừa Thiên

Đ
A

Huế”, tôi được sự chỉ dẫn tận tình của các anh chị trong việc cung cấp số liệu cũng
như các tài liệu liên quan. Tôi tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng đó trong vòng
10 năm từ 2004 – 2013. Từ các số liệu mà Sở cung cấp, tôi đã tính toán, phân chia nội
dung nghiên cứu thành hai phần đó là: Thực trạng thu hút và giải ngân (sử dụng) vốn
ODA của tỉnh. Vốn ODA cam kết (ký kết) hay vốn ODA giải ngân đều được xét trên
hai phương diện là phân theo ngành, lĩnh vực và phân theo nhà đầu tư. Từ việc phân
tích, đánh giá thực trạng, tôi sẽ tìm hiểu các cơ chế chính sách, định hướng thu hút và
sử dụng vốn ODA trong thời gian tới. Qua đó, tôi cũng có thể đóng góp ý kiến của
mình trong việc đưa ra các giải pháp, cũng như các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
thu hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh.
ix


Thông qua nội dung nghiên cứu, tôi sẽ cho quý bạn đọc cũng như thầy cô có cái
nhìn khách quan hơn về tầm quan trọng của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển của
tỉnh trên các lĩnh vực: nông lâm nghiệp – thủy lợi, y tế, cấp thoát nước, năng lượng
điện, giao thông, xóa đói giảm nghèo, phát triển đô thị. Qua đó, ta có thể thấy rằng
Nhật Bản, WB, ADB không chỉ là các nhà tài trợ vốn ODA lớn nhất của Việt Nam mà
còn là nhà tài trợ vốn ODA ký kết lớn nhất của tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng thời,

nguồn vốn giải ngân trong thời gian từ 2004 – 2013 có tăng đều qua các năm, nhưng

Ế

tốc độ tăng vẫn chậm. Điều này do xảy ra một số trở ngại khó khăn không chỉ ở tỉnh

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Thừa Thiên Huế mà còn là tình trạng chung của Việt Nam nói chung.

x



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở các quốc gia, vùng lãnh thổ luôn gắn liền
với nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. Trong đó, việc thu hút vốn đầu tư nước
ngoài có ý nghĩa rất lớn trong quá trình xây dựng các chương trình, dự án trong nước,
giúp khắc phục kịp thời thiếu hụt vốn đầu tư trong nước và giải quyết các khó khăn,
thách thức đảm bảo an sinh xã hội. Có thể nói, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Ế

(FDI) luôn đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, chúng

U

ta không thể phủ nhận vai trò của nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Kể từ

́H

khi Việt Nam nhận được nguồn vốn ODA đầu tiên vào năm 1993, ta có thể thấy bộ
mặt kinh tế - xã hội của nước ta có nhiều chuyển biến tích cực qua từng năm. Tuy



nhiên, nguồn vốn này cũng đem lại cho Việt Nam những thách thức, khó khăn mới
trong tiến trình phát triển quốc gia.

H


Trong thời gian qua, cùng với quá trình phát triển quốc gia, tỉnh Thừa Thiên

IN

Huế cũng đạt được những thành công nhất định trên nhiều lĩnh vực. Sự phát triển đó

K

luôn có đóng góp của nguồn vốn ODA từ các nước, tổ chức trên thế giới. Là một
người con của đất Huế, xuất phát từ sự tìm tòi, học hỏi và muốn hiểu rõ hơn về vai trò

O

̣C

của nguồn vốn cũng như quá trình sử dụng vốn ODA ở địa phương diễn ra như thế nào

̣I H

trong thời gian qua, nên tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Thực trạng thu hút và sử dụng
nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm bài

Đ
A

khóa luận tốt nghiệp cho mình.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Tôi chọn đề tài này nhằm vận dụng các kiến thức đã được học trên ghế nhà

trường vào nghiên cứu thực tiễn ở địa phương, hệ thống hóa cơ sở khoa học về nguồn

vốn ODA. Qua quá trình nghiên cứu, tôi có thể nắm được thực trạng thu hút và sử
dụng vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế trong những năm qua. Thông qua các số liệu,
thông tin thu thập được từ Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, tôi đã xử lý
và phân tích số liệu để có cái nhìn tổng quan về quy mô, sử dụng vốn ODA của tỉnh.
Qua đó, tôi tìm ra được những mặt tích cực cũng như các hạn chế, khó khăn còn tồn tại
trong quá trình thu hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh. Từ những khó khăn, thách thức
1


đó, tôi tập trung nghiên cứu để đề xuất các giải pháp phù hợp với điều kiện của địa
phương nhằm tăng cường khả năng thu hút vốn cũng như nâng cao việc sử dụng vốn
ODA có hiệu quả hơn trong thời gian tới.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Tìm tòi các thông tin, dữ liệu có liên
quan về ODA thông qua các trang mạng điện tử, nguồn báo chí, các kết quả nghiên

Ế

cứu từ khóa luận, báo cáo chuyên đề. Ngoài ra, Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên

U

Huế đã giới thiệu cho tôi biết được các văn bản quy định, Nghị định, thông tư hướng

́H

dẫn về công tác quản lý và sử dụng vốn ODA của Chính phủ và cung cấp các số liệu
cần thiết phục vụ cho quá trình làm bài.




1.3.2. Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu sau khi được thu thập từ các nguồn sẽ được xử lý bằng phần mềm

H

Microsoft Office Excel 2007.

IN

1.3.3. Phương pháp phân tích số liệu

K

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc hiểu, tổng hợp, phân tích, đánh giá
thông tin từ các nguồn tin như: sách báo, cổng thông tin điện tử của các Sở, Ban

O

̣C

Ngành địa phương và Chính phủ.

̣I H

- Phương pháp thống kê miêu tả và so sánh: Thu thập các số liệu thứ cấp sau
đó đánh giá, chọn lọc và tổng hợp lại dưới dạng các bảng biểu, biểu đồ. Qua đó, tôi có


Đ
A

thể so sánh giữa các ngành, lĩnh vực cũng như giữa các nhà tài trợ về lượng vốn ODA
ký kết và giải ngân. Ngoài ra, tôi sử dụng phương pháp so sánh lý thuyết với thực tiễn
để đưa ra các chính sách, giải pháp phù hợp nhằm khắc phục những trở ngại, khó khăn
trong thu hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thời gian nghiên cứu: Tập trung chủ yếu từ năm 2004 đến năm 2013
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng thu hút và sử dụng vốn ODA của tỉnh Thừa
Thiên Huế

2


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Khái niệm về vốn ODA và các vấn đề liên quan
1.1.1.1. Khái niệm vốn ODA
Nghiên cứu về khái niệm vốn ODA có rất nhiều quan điểm, tùy vào các cách
tiếp cận khác nhau mà các tổ chức sẽ đưa ra các khái niệm khác nhau. Tuy nhiên, cơ

Ế

bản ODA là tên gọi tắt của ba chữ tiếng Anh: Official Development Assistance, có

U


nghĩa là Hỗ trợ phát triển chính thức hay còn gọi là Viện trợ phát triển chính thức. Hỗ

́H

trợ phát triển chính thức là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là “Hỗ trợ” hay
“Viện trợ” bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất



hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Gọi là “Phát triển” vì mục tiêu hỗ trợ của các
khoản đầu tư này là để giúp các nước nhận viện trợ phát triển kinh tế - xã hội, nâng

H

cao phúc lợi, đời sống cho người dân. Gọi là “Chính thức” vì đó là nguồn viện trợ của

IN

các tổ chức, chính phủ nước cho vay dành cho các Nhà nước muốn vay.
Theo quy định của Chính phủ Việt Nam:

K

Theo Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Việt

̣C

Nam, Hỗ trợ phát triển chính thức là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc

O


Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là chính phủ
chính phủ.

̣I H

nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên

Đ
A

1.1.1.2. Các vấn đề liên quan
- “Chương trình, dự án ODA”: là chương trình, dự án có sử dụng nguồn hỗ

trợ phát triển chính thức (ODA).
- “Viện trợ phi dự án” là phương thức cung cấp vốn ODA không theo các dự án
cụ thể. Viện trợ phi dự án được cung cấp dưới dạng tiền, hiện vật, viện trợ mua sắm
hàng hóa, chuyên gia.
- “Điều ước quốc tế về ODA”: là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân
danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với một
hoặc nhiều nhà tài trợ về các vấn đề liên quan đến ODA. Điều ước quốc tế về ODA
bao gồm:
3


+ “Điều ước quốc tế khung về ODA”: là điều ước quốc tế về ODA thể hiện cam
kết về các nguyên tắc và điều kiện chung có nội dung liên quan tới chiến lược, chính
sách, khung khổ hợp tác, phương hướng ưu tiên trong cung cấp và sử dụng ODA; các
lĩnh vực, các chương trình, dự án thỏa thuận tài trợ; điều kiện khung và cam kết ODA
cho một năm hoặc nhiều năm đối với chương trình, dự án; những nguyên tắc về thể

thức và kế hoạch quản lý, thực hiện chương trình, dự án.
+ “Điều ước quốc tế cụ thể về ODA”: là điều ước quốc tế về ODA thể hiện cam

Ế

kết về việc tài trợ cho chương trình, dự án cụ thể hoặc hỗ trợ ngân sách, có nội dung

U

liên quan tới mục tiêu, hoạt động, kết quả phải đạt được, kế hoạch thực hiện, điều kiện

́H

tài trợ, vốn, cơ cấu vốn, nghĩa vụ, trách nhiệm và quyền hạn của mỗi bên, các nguyên



tắc, chuẩn mực cần tuân thủ trong quản lý, thực hiện chương trình, dự án và điều kiện
giải ngân, điều kiện trả nợ đối với khoản vay cho chương trình, dự án.

H

+ “Vốn đối ứng” là khoản đóng góp của phía Việt Nam bằng hiện vật hoặc tiền

IN

để chuẩn bị, thực hiện chương trình, dự án và được bố trí từ nguồn ngân sách trung
ương, ngân sách địa phương, vốn do chủ dự án tự bố trí, vốn đóng góp của đối tượng

K


thụ hưởng và các nguồn vốn đối ứng khác.

̣C

+“Vốn cam kết”: là tổng số vốn phía nhà tài trợ cam kết tài trợ cho bên tiếp

O

nhận thông qua các Hiệp định ký kết đa phương, song phương.

̣I H

+“Vốn được ký kết”: là số tiền nhà tài trợ sẽ tài trợ cho một chương trình,
dự án cụ thể thông qua Hiệp định vay vốn được ký kết giữa bên tiếp nhận và

Đ
A

nhà tài trợ.

+ “Giải ngân vốn ODA”: được hiểu là quá trình cung cấp cho bên tiếp nhận

(bên vay) và các cơ quan thực hiện chỉ dẫn rõ ràng về rút vốn của một dự án cụ thể.
Trong quá trình giải ngân, bên vay có nhiệm vụ phải cung cấp cho ngân hàng địa chỉ
của tất cả các dự án sẽ nhận bảng sao thư giải ngân. Chính phủ bên vay chịu trách
nhiệm tạo điều kiện cho các cán bộ thực hiện giải ngân có được các chỉ dẫn cần thiết
phù hợp với quy trình, thủ tục của bên cho vay và điều kiện của bên vay.

4



1.1.2. Phân loại vốn ODA
1.1.2.1. Phân loại theo phương thức hoàn trả vốn
-

Viện trợ không hoàn lại: bên nước ngoài cung cấp viện trợ (mà bên nhận

không phải hoàn lại) để bên nhận thực hiện các chương trình, dự án theo sự thoả thuận
giữa các bên; nhiều nước coi đây như một nguồn thu của ngân sách nhà nước.
Viện trợ không hoàn lại được thực hiện dưới dạng:
+ Hỗ trợ kỹ thuật: các tổ chức tài trợ thực hiện việc chuyển giao công nghệ,

Ế

hoặc truyền đạt những kinh nghiệm xử lý, bí quyết kỹ thuật cho nước nhận ODA.

U

+ Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật: các nước tiếp nhận ODA dưới hình thức
-

́H

hiện vật.

Viện trợ có hoàn lại (tín dụng ưu đãi): nhà tài trợ cho nước cần vốn vay một

trả nợ thích hợp. Tính ưu đãi được thể hiện:


H

+ Lãi suất thấp



khoản tiền (tuỳ theo quy mô và mục đích đầu tư) với mức lãi suất ưu đãi và thời gian

IN

+ Thời hạn vay nợ dài (từ 20 – 30 năm) nhằm giảm gánh nặng trả nợ cho các

K

nước trong thời gian đầu còn gặp khó khăn.

+ Có thời gian không trả lãi hoặc hoãn trả nợ (còn gọi là thời gian ân hạn) từ 10

̣C

– 12 năm để nước tiếp nhận có đủ thời gian phát huy hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay,

O

tạo nguồn để trả nợ sau này.

̣I H

+ Yếu tố không hoàn lại đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và
25% đối với các khoản vay không ràng buộc.

ODA cho vay hỗn hợp: là các khoản ODA kết hợp một phần ODA không

Đ
A

-

hoàn lại và một phần tín dụng thương mại theo các điều kiện của Tổ chức Hợp tác
Kinh tế và Phát triển, thậm chí có loại ODA vốn vay kết hợp tới 3 loại hình gồm một
phần ODA không hoàn lại, một phần ưu đãi và một phần tín dụng thương mại.
1.1.2.2. Phân loại theo nguồn cung cấp
-

ODA song phương: là các khoản viện trợ trực tiếp từ nước này đến nước kia

(nước phát triển viện trợ cho nước đang và kém phát triển) thông qua hiệp định được
ký kết giữa hai chính phủ. Trong tổng số ODA lưu chuyển trên thế giới, phần viện trợ
song phương thường chiếm tỉ trọng lớn (khoảng 80%) lớn hơn rất nhiều so với phần
viện trợ đa phương.
5


- ODA đa phương: là viện trợ phát triển chính thức của một tổ chức quốc tế,
hay tổ chức khu vực hoặc của Chính phủ một nước dành cho Chính phủ một nước nào
đó, nhưng có thể được thực hiện thông qua các tổ chức đa phương tiện như Chương
trình phát triển Liên Hợp Quốc… có thể các khoản viện trợ của các tổ chức tài chính
quốc tế được chuyển trực tiếp cho bên nhận viện trợ. Nguồn ODA đa phương chỉ
chiếm khoảng 20% trong tổng số ODA trên thế giới, nhưng được hình thành từ sự
đóng góp của các nước thành viên. Vì vậy, điều kiện mà các tổ chức đa phương đặt ra


Ế

chủ yếu có lợi cho các nước đóng góp.

Hỗ trợ cán cân thanh toán: là các khoản ODA cung cấp để hỗ trợ ngân sách

́H

-

U

1.1.2.3. Phân loại theo mục tiêu sử dụng

của Chính phủ, thường được thực hiện thông qua các dạng:



+ Chuyển giao tiền tệ trực tiếp cho nước nhận ODA

+ Hỗ trợ nhập khẩu (viện trợ hàng hoá): Chính phủ nước nhận ODA tiếp nhận

H

một lượng hàng hóa có giá trị tương đương với các khoản cam kết, bán cho thị trường

IN

nội địa và thu nội tệ.


K

- Tín dụng thương mại: tương tự như viện trợ hàng hoá nhưng có kèm theo các
điều kiện ràng buộc. Chẳng hạn nước cung cấp ODA yêu cầu nước nhận phải dùng

̣C

phần lớn hoặc hầu hết vốn viện trợ để mua hàng ở nước cung cấp.

̣I H

O

- Viện trợ dự án: chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn thực hiện ODA. Điều
kiện để được nhận viện trợ dự án là “phải có dự án cụ thể, chi tiết về các hạng mục sẽ
sử dụng ODA”.

Đ
A

- Viện trợ chương trình: là nước viện trợ và nước nhận viện trợ ký hiệp định

cho một mục đích tổng quát mà không cần xác định chính xác khoản viện trợ sẽ được
sử dụng như thế nào.
1.1.2.4. Phân loại theo tính chất của khoản viện trợ
-

Viện trợ thông thường: viện trợ cho các nước cần vốn cho mục tiêu phát

triển kinh tế và xã hội hoặc có nhu cầu cải thiện tình hình tài chính quốc gia; được

thực hiện tại Hội nghị thường niên các nhà tài trợ. Với loại hình này, vai trò của các
nhà tài trợ thể hiện ở 2 mặt:
+ Tư vấn và phân tích kỹ thuật
6


+ Tài trợ cho các chương trình, dự án cụ thể
- Viện trợ khẩn cấp: viện trợ của các nước và các tổ chức quốc tế cho các
trường hợp nền kinh tế của một nước bị đe dọa nghiêm trọng do thiên tai, địch họa…
hoặc do khủng hoảng đột xuất về kinh tế.
1.1.3. Đặc điểm của vốn ODA
1.1.3.1.

Vốn ODA mang tính ưu đãi

Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn dài), có thời gian ân hạn dài (chỉ

Ế

trả lãi, chưa trả nợ gốc). Đây cũng chính là một sự ưu đãi dành cho nước nhận tài trợ.

U

Thông thường, trong ODA có thành tố viện trợ không hoàn lại (cho không), đây

́H

cũng chính là điểm phân biệt giữa viện trợ và cho vay thương mại. Thành tố cho
không được xác định dựa vào lãi suất, thời gian ân hạn, thời gian trả nợ vốn vay. Theo




Nghị định số 38/2013/NĐ – CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ, Yếu tố
không hoàn lại (grant element – GE) được tính như sau:





K

IN

H

1
1
 r a   (1 d )aG  (1 d )aM
GE  100% 1   1 
d (aM  aG )
 d  

Trong đó:

̣C

GE: Yếu tố không hoàn lại (%)

O


r: Tỷ lệ lãi suất hàng năm (%)

̣I H

a: Số lần trả nợ trong năm (theo điều kiện của bên cho vay)

Đ
A

d: Tỷ lệ chiết khấu của mỗi kỳ: d = (1 + d’)1/a - 1 (%)
d’: Tỷ lệ chiết khấu của cả năm (theo thỏa thuận của cơ quan chủ trì đàm phán

với bên cho vay) (%)
G: Thời gian ân hạn (năm)
M: Thời hạn cho vay (năm)
1.1.3.2. Thứ hai, vốn ODA mang tính ràng buộc
ODA có thể ràng buộc (hoặc ràng buộc một phần hoặc không ràng buộc) nước
nhận về địa điểm chi tiêu. Ngoài ra mỗi nước cung cấp viện trợ cũng đều có những
ràng buộc khác và nhiều khi các ràng buộc này rất chặt chẽ đối với nước nhận. Ví dụ,
Nhật Bản quy định vốn ODA của Nhật đều được thực hiện bằng đồng Yên Nhật.
7


Vốn ODA mang yếu tố chính trị: Các nước viện trợ nói chung đều không quên
dành được lợi ích cho mình vừa gây ảnh hưởng chính trị vừa thực hiện xuất khẩu hàng
hoá và dịch vụ tư vấn vào nước tiếp nhận viện trợ. Chẳng hạn, Bỉ, Đức và Đan Mạch
yêu cầu khoảng 50% viện trợ phải mua hàng hoá dịch vụ của nước mình. Canada yêu
cầu tới 65%. Nhìn chung 22% viện trợ của DAC phải được sử dụng để mua hàng hoá
và dịch vụ của các quốc gia viện trợ.
1.1.3.3. Nguồn vốn ODA luôn chứa đựng lợi ích của cả hai bên


Ế

Kể từ khi ra đời cho tới nay, viện trợ luôn chứa đựng hai mục tiêu cùng tồn tại

U

song song. Mục tiêu thứ nhất là thúc đẩy tăng trưởng bền vững và giảm nghèo ở các

́H

nước đang phát triển. Động cơ nào đã thúc đẩy các nhà tài trợ đề ra mục tiêu này? Bản
thân các nước phát triển nhìn thấy lợi ích của mình trong việc hỗ trợ, giúp đỡ các nước



đang phát triển để mở mang thị trường tiêu thụ sản phẩm và thị trường đầu tư. Viện trợ
thường gắn với các điều kiện kinh tế xét về lâu dài, các nhà tài trợ sẽ có lợi về mặt an

H

ninh, kinh tế, chính trị khi kinh tế các nước nghèo tăng trưởng. Mục tiêu mang tính cá

IN

nhân này được kết hợp với tinh thần nhân đạo, tính cộng đồng.

K

Mục tiêu thứ hai là tăng cường vị thế chính trị của các nước tài trợ. Các nước

phát triển sử dụng ODA như một công cụ chính trị: xác định vị thế và ảnh hưởng của

O

̣C

mình tại các nước và khu vực tiếp nhận ODA.

̣I H

Viện trợ của các nước phát triển không chỉ đơn thuần là việc trợ giúp hữu nghị
mà còn là một công cụ lợi hại để thiết lập và duy trì lợi ích kinh tế và vị thế chính trị

Đ
A

cho các nước tài trợ. Những nước cấp tài trợ đòi hỏi nước tiếp nhận phải thay đổi
chính sách phát triển cho phù hợp với lợi ích của bên tài trợ.
1.1.3.4. ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ
Khi tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn ODA do tính chất ưu đãi nên gánh nặng
nợ thường chưa xuất hiện. Một số nước do không sử dụng hiệu quả ODA có thể tạo
nên sự tăng trưởng nhất thời nhưng sau một thời gian lại lâm vào vòng nợ nần do
không có khả năng trả nợ. Vấn đề là ở chỗ vốn ODA không có khả năng đầu tư trực
tiếp cho sản xuất, nhất là cho xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại dựa vào xuất khẩu thu
ngoại tệ. Do đó, trong khi hoạch định chính sách sử dụng ODA phải phối hợp với các
nguồn vốn để tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng xuất khẩu.
8


1.1.4. Tác động của vốn ODA đối với sự phát triển của các nước

1.1.4.1. Tác động tích cực
a) ODA có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế
- ODA bổ sung sự thiếu hụt về nguồn vốn: Các nước đang phát triển, do nguồn
lực còn nhiều hạn chế, muốn thoát khỏi vòng luẩn quẩn đói nghèo, cần huy động
nguồn lực từ bên ngoài. Bên cạnh FDI, ODA là nguồn vốn bổ sung hết sức quan trọng
cho phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, ODA còn là nguồn cung ngoại tệ lớn cho các nước.
- Cải thiện môi trường đầu tư

U

Ế

Vốn ODA là một nguồn lực phát triển, được sử dụng để cải thiện môi trường

́H

đầu tư bao gồm: cơ sở hạ tầng, cải cách thể chế và pháp luật, xây dựng thị trường, phát
triển thị trường tài chính. Tại Việt Nam, việc soạn thảo các văn bản luật liên quan đến



kinh tế đều nhận được sự tài trợ từ nguồn vốn ODA, đó là: Luật cạnh tranh, luật phá
sản doanh nghiệp, luật sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ và tiêu chuẩn hóa, luật

H

chứng khoán, luật thuế giá trị gia tăng,… Về lĩnh vực tài chính, đã có một số các dự án

IN


được triển khai nhằm cải thiện và hiện đại hóa hệ thống ngân hàng, trợ giúp kỹ thuật.
Một trong những nguyên nhân khiến các nhà tài trợ quan tâm đến môi trường kinh

K

doanh ở các nước đang phát triển là vì các nước này muốn tạo điều kiện để doanh

̣C

nghiệp nước mình xâm nhập những thị trường đầy tiềm năng này.

O

- Cải cách doanh nghiệp nhà nước, hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ

̣I H

Vốn ODA hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình sản xuất như xây dựng các dự án
kinh doanh tốt để tiếp cận với nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ quản lý, đào tạo, hỗ trợ kỹ

Đ
A

thuật. Bên cạnh việc hỗ trợ ODA cho các doanh nghiệp nhà nước, các nhà tài trợ cũng
cần có sự cân nhắc thực hiện việc phân phối công bằng nguồn vốn ODA giữa các
thành phần kinh tế để tạo ra một môi trường cạnh tranh lành mạnh. Các nhà tài trợ rất
quan tâm đến phát triển các doạnh nghiệp vừa và nhỏ vì họ cho rằng đây chính là khu
vực tạo ra sự tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ nhất và giải quyết nhiều việc làm nhất. Các
nhà tài trợ giúp đỡ các doanh nghiệp giải quyết các vấn đề cấp thiết như thiếu vốn, đào
tạo trợ giúp kỹ thuật cho các ngân hàng cổ phần.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát triển nông nghiệp
Để thực hiện được mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của các nước cũng như
đạt được một cơ cấu kinh tế hợp lý thì nguồn vốn đầu tư là một nguồn lực thực hiện
9


quan trọng. Trong đó, vốn ODA góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy chuyển dịch
cơ cấu kinh tế hợp lý. Trong cơ cấu kinh tế, nông nghiệp đóng vai trò quan trọng của
các nước đang và chậm phát triển. Mặc dù tỉ lệ đóng góp của ngành nông nghiệp trong
thu nhập quốc dân có xu hướng giảm dần song đây là thế mạnh cần được phát huy của
các nước đang phát triển. Ở Việt Nam, các dự án sử dụng vốn ODA liên quan đến
nông nghiệp và phát triển nông thôn luôn gắn liền với mục tiêu xóa đói giảm nghèo.
- Tiếp cận khoa học công nghệ hiện đại, phát triển nguồn nhân lực

Ế

Đối với các nước đang phát triển hạn chế về nguồn vốn không cho phép các

U

nước này có những công trình nghiên cứu phát triển công nghệ. ODA có vai trò rất lớn

́H

trong việc giúp các nước tháo gỡ khó khăn này. Những chương trình hợp tác kỹ thuật,



trong đó nước viện trợ gửi chuyên gia, hoặc nhận đào tạo chuyên gia cho các nước
nhận viện trợ thực sự đem lại nhiều lợi ích. Ngoài ra, các nước phát triển còn chuyển


H

giao công nghệ, chia sẻ kinh nghiệm thông qua các chương trình hợp tác.

IN

b) ODA giúp các nước giải quyết các vấn đề xã hội
Bên cạnh giải quyết những khó khăn về kinh tế, ODA còn giúp các nước đang

K

phát triển khắc phục những yếu kém về mặt xã hội như nghèo đói, dân trí thấp, chất

̣C

lượng sống thấp, bất bình đẳng, dịch bệnh đe dọa… Việt Nam được xem là một trong

O

các nước thành công nhất trong công tác xóa đói giảm nghèo.Ngoài ra, giáo dục và y

̣I H

tế cũng là hai lĩnh vực nhận được sự quan tâm từ phía các nhà tài trợ. Nhờ có ODA mà
Việt Nam đã giải quyết những khó khăn như phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ

Đ
A


sở cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ phát triển giáo dục đại học, củng cố mạng
lưới y tế cơ sở, đào tạo cán bộ y tế…
c) ODA với bảo vệ môi trường
Để có được sự phát triển bền vững, các quốc gia luôn phải chú trọng vấn đề môi
trường. Những dự án ODA về môi trường thường liên quan đến các hoạt động như xây
dựng khung chính sách và pháp luật về môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và
đa dạng sinh học, xử lý nước và cung cấp nước sạch, xử lý rác thải, giáo dục ý thức
người dân về bảo vệ môi trường cũng như giải quyết những vấn đề có liên quan đến
biến đổi khí hậu toàn cầu.

10


1.1.4.2. Tác động tiêu cực
a) ODA có khả năng gây nợ và tăng sự phụ thuộc vào bên ngoài
Hạn chế rõ nhất của ODA là bên nhận viện trợ phải đáp ứng các yêu cầu của
bên cấp viện trợ như mua hàng hóa và dịch vụ của các nước viện trợ. Thêm vào đó, do
vốn ODA được đầu tư vào cơ sở hạ tầng, chi phí cao, thu hồi vốn chậm, nhiều dự án
đem lại nhiều lợi ích xã hội hơn là lợi ích kinh tế làm tăng thêm áp lực nợ nầng cho
các nước nhận viện trợ. Ngoài ra khi đồng tiền viện trợ tăng giá cũng đồng thời làm

Ế

tăng giá trị các khoản nợ tính theo đồng nội tệ, các nước nhận viện trợ sẽ phải chịu

́H

b) ODA có thể tạo nên sự phát triển mất cân đối

U


thêm khoản nợ phát sinh do chênh lệch tỉ giá này.

Mặc dù ODA đóng vai trò rất tích cực trong xóa đói giảm nghèo và phát triển



kinh tế nông thôn, song nguồn vốn hỗ trợ này có sự phân bổ không đồng đều giữa các
khu vực khác nhau ở các nước này. Vốn ODA được tập trung nhiều ở các thành phố

H

lớn vì những vùng này được xem là trung tâm kinh tế lớn, góp phần quan trọng vào sự

IN

phát triển chung của đất nước. Đồng thời, những vùng kinh tế lớn này có đầy đủ các

K

điều kiện để tiếp nhận ODA nhiều nhất và có khả năng sử dụng vốn ODA hiệu quả.
Điều này càng làm tăng thêm sự chênh lệch phát triển kinh tế giữa các vùng và khoảng

O

̣C

cách thu nhập ngày càng nới rộng.

̣I H


c) ODA tạo điều kiện cho tham nhũng hoành hành
Ông Frank Vogl, phó chủ tịch của tổ chức phi chính phủ Transparency

Đ
A

International sau cuộc điều tra ở 85 nước (năm 1997) đã phát biểu: “các nước vay tiền
phát triển của quốc tế nhiều nhất lại là những nước tham nhũng nhất”. Do nhận thức
chưa sâu về hỗ trợ phát triển ODA và thiếu sự quản lí chặt chẽ, một số nước đã biến
nguồn vốn này trở thành “miếng mồi ngon” cho tệ tham nhũng.
1.1.5. Những yêu cầu, điều kiện để thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn ODA
- Điều kiện đầu tiên để thu hút và sử dụng vốn ODA có hiệu quả là nước tiếp
nhận phải có một môi trường chính sách thể chế phù hợp với thông lệ quốc tế và với
nước hỗ trợ vốn ODA. Theo các kết quả nghiên cứu chính sách của WB về ODA, viện
trợ chỉ có hiệu quả trong một môi trường cơ chế quản lý tốt.

11


- Khác với loại hình đầu tư trực tiếp nước ngoài, nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức ODA đòi hỏi Chính phủ nước tiếp nhận phải có “vốn đối ứng”. Đây là một
điều kiện cực kì quan trọng của loại hình đầu tư này. “Vốn đối ứng” là giá trị các
nguồn lực (tiền mặt, hiện vật…) huy động trong nước để chuẩn bị và thực hiện các
chương trình, dự án ODA theo yêu cầu của chương trình, dự án và của nhà tài trợ.
- Nước tiếp nhận ODA phải xây dựng các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
làm cơ sở cho các nhà tài trợ xây dựng chiến lược phát triển của mình. Qua đó, các nhà

Ế


tài trợ sẽ cân nhắc để xác định hình thức hỗ trợ, quy mô vốn ODA, hỗ trợ phát triển

U

những ngành, lĩnh vực nào là chủ yếu và có những yêu cầu cần thiết để xây dựng và sử

́H

dụng các dự án ODA hiệu quả.

- Thỏa mãn các điều kiện của bên viện trợ ODA. Ví dụ như theo quy định của



DAC, 25% khoản viện trợ phải được nước tiếp nhận sử dụng để mua hàng hóa và dịch
vụ của các nước viện trợ.

H

Bên cạnh những yêu cầu đó, năng lực cán bộ làm công tác dự án và năng lực

IN

quản lý giám sát dự án cũng là một nhân tố quan trọng để nhà đầu tư xem xét, cân

K

nhắc khi muốn đầu tư viện trợ vào một quốc gia nào đó.
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu


O

̣C

1.2.1. Tình hình ODA trên thế giới

̣I H

1.2.1.1. Nguồn gốc của vốn ODA
Đại chiến thế giới lần thứ hai kết thúc cũng là thời điểm mở đầu cho một cuộc

Đ
A

chiến mới kéo dài gần nửa thế kỷ, đó là chiến tranh lạnh giữa phe Xã hội chủ nghĩa và
Tư bản chủ nghĩa, mà đứng đầu là Liên Xô và Hoa Kỳ. Hai cường quốc này thực thi
nhiều biện pháp, đặc biệt là về kinh tế để củng cố hệ thống đồng minh của mình.
Đối với Hoa Kỳ, nền kinh tế không những không bị tàn phá mà ngày càng giàu
có nhờ chiến tranh. Năm 1945, GNP của Hoa Kỳ là 213,5 tỷ USD, tăng gần gấp đôi so
với 125,8 tỷ USD của năm 1942 và chiếm 40% tổng sản phẩm toàn thế giới. Ở thái
cực khác, các nước đồng minh của Hoa Kỳ lại chịu tác động nặng nề của cuộc chiến
tranh. Sự yếu kém về kinh tế của các nước này khiến Hoa Kỳ lo ngại trước sự mở rộng
nhanh chóng của phe Xã hội chủ nghĩa. Để ngăn chặn sự phát triển đó, giải pháp quan
trọng lúc bấy giờ là giúp các nước tư bản sớm hồi phục kinh tế. Năm 1947, Hoa Kỳ
12


triển khai kế hoạch Marshall, thông qua Ngân hàng Tái thiết và Phát triển quốc tế
(IBRD) để viện trợ cho các nước Tây Âu. Từ năm 1947 đến 1951, Hoa Kỳ viện trợ
cho các nước Tây Âu tổng cộng 12 tỷ USD (tương đương 2,2% GNP của thế giới và

5,6% GNP của Hoa Kỳ lúc bấy giờ).
Về phía mình, Liên Xô cũng sử dụng biện pháp trợ giúp kinh tế để củng cố và
gia tăng số lượng các nước gia nhập phe Xã hội chủ nghĩa. Với tinh thần quốc tế vô
sản, Liên Xô đã tài trợ cho nhiều quốc gia trên thế giới, từ các nước ở châu Âu, châu

Ế

Á, đến các nước châu Phi và châu Mỹ La-tinh. Năm 1991, khi Liên Xô tan rã, tổng số

U

tiền các nước thuộc phe Xã hội chủ nghĩa còn nợ Liên Xô lên đến con số khổng lồ,

́H

quy đổi thành khoảng 120 tỷ USD.

Viện trợ của Hoa Kỳ cho các nước Tây Âu và của Liên Xô cho các nước xã hội



chủ nghĩa được xem như là các khoản ODA đầu tiên. Mặc dù, mục tiêu chính của các
khoản viện trợ này là chính trị nhưng chúng cũng đã có tác dụng quan trọng giúp các

H

nước tiếp nhận phát triển kinh tế, xã hội. Trong những năm 1960, trước sự đấu tranh

IN


mạnh mẽ của các nước đang phát triển, cộng với nhận thức thay đổi của các nước giàu

K

đối với sự phát triển của các nước đang phát triển, Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh
tế (OECD) thành lập Uỷ ban Hỗ trợ phát triển (DAC). Uỷ ban này có nhiệm vụ yêu

O

̣C

cầu, khuyến khích và điều phối viện trợ của các nước OECD cho các nước đang và

̣I H

kém phát triển. Trong bản báo cáo đầu tiên của mình, DAC đã sử dụng thuật ngữ
“Offical Development Assistance”, với nghĩa là sự trợ giúp tài chính có ưu đãi của các

Đ
A

nước phát triển cho các nước đang phát triển. Như vậy trong thời kỳ chiên tranh lạnh
và đối đầu Đông – Tây, trên thế giới tồn tại ba nguồn ODA chủ yếu:
- Liên Xô cũ và các nước Đông Âu
- Các nước thuộc tổ chức OECD
- Các tổ chức quốc tế và phi chính phủ
1.2.1.2. Cộng đồng các nhà tài trợ và các nước tiếp nhận vốn ODA
 Cộng đồng các nhà tài trợ:
Trong thời kì chiến tranh lạnh và đối đầu Đông – Tây, trên thế giới tồn tại ba
nguồn ODA chủ yếu:

- Liên Xô cũ và các nước Đông Âu
13


- Các nước thuộc tổ chức OECD
- Các tổ chức quốc tế và phi chính phủ
Hiện nay trên thế giới có 2 nguồn ODA chủ yếu: các nhà tài trợ đa phương và
các tổ chức viện trợ song phương.
- Các nhà tài trợ đa phương gồm các tổ chức chính thức sau:
+ Các tổ chức thuộc hệ thống Liên Hiệp Quốc bao gồm:
 Chương trình Phát triển của Liên Hiệp Quốc (UNDP)

Ế

 Qũy Nhi đồng Liên Hiệp Quốc (UNICEF)



 Qũy Dân số Liên Hiệp Quốc (UNFPA)

́H

 Chương trình Lương thực thế giới (WFP)

U

 Tổ chức Nông nghiệp và lương thực (FAO)

 Tổ chức Y tế thế giới (WHO)


H

 Tổ chức Phát triển Công nghiệp của Liên Hiệp Quốc (UNIDO)

IN

 Qũy Phát triển Nông nghiệp Quốc tế (IFDA)
+ Các tổ chức tài chính quốc tế:

K

 Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF)

̣C

 Ngân hàng Thế giới (WB)

O

 Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB)

̣I H

+ Liên minh châu Âu (EU)
+ Các tổ chức phi chính phủ (NGO)

Đ
A

+Tổ chức xuất khẩu dầu mỏ (OPEC)

+ Qũy Cô – oét
- Các nước viện trợ song phương:
+ Các nước thành viên Uỷ ban Hỗ trợ Phát triển (DAC) của tổ chức Hợp tác và

Phát triển Kinh tế (OECD): hiện nay, có 22 quốc gia thuộc tổ chức OECD cam kết
thường xuyên cung cấp ODA, đó là Áo, Ôxtraylia, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Phần Lan,
Pháp, Đức, Hy Lạp, Ai-len, I-ta-lia, Nhật Bản, Lúc-xăm-bua, Hà Lan, Niu-di-lân, Na
Uy, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thuỵ Điển, Thuỵ Sĩ, Anh và Mỹ. Vốn ODA do các
quốc gia này cung cấp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lượng vốn ODA của thế giới.

14


Ngoài ra, các quốc gia OECD không thuộc nhóm DAC như Cộng hoà Séc, Hungari,
Ai-xơ-len, Hàn Quốc, Ba Lan, Cộng hoà Slôvakia, Thổ Nhĩ Kỳ cũng tiến hành viện trợ
song phương.
+ Các nước đang phát triển có trình độ phát triển cao như Cô-oét, Ả Rập Xê-út,
Đài Loan,… cũng tiến hành viện trợ ODA.
 Các nước tiếp nhận ODA chủ yếu:
Theo thống kê của OECD, hiện nay có 163 quốc gia và vùng lãnh thổ tiếp nhận

Ế

vốn ODA, trong đó châu Phi có 56 quốc gia, châu Mỹ: 38, châu Á: 41, châu Âu: 11 và

́H

1.2.1.3. Xu hướng vận động của ODA trên thế giới

U


châu Đại Dương: 17.

ODA là nguồn vốn bổ sung quan trọng đối với các quốc gia đang và chậm phát



triển. ODA đã hỗ trợ cho các quốc gia này tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật,
công nghệ tiên tiến, phát triển nguồn nhân lực; hoàn thiện cơ cấu kinh tế; tăng khả

H

năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và tạo điều kiện mở rộng đầu tư trong

IN

nước. Trong thời đại ngày nay, nguồn vốn này đang chuyển biến với nhiều sắc thái

K

mới và có các xu hướng vận động chính như:

- Bảo vệ môi trường sinh thái là trọng tâm của nhiều nhà tài trợ.

O

̣C

- Vấn đề Phụ nữ trong phát triển (WID) gần đây thường xuyên được đề cập


̣I H

trong chính sách ODA của nhiều nhà tài trợ.
- Mục tiêu và yêu sách của các nhà tài trợ ngày càng cụ thể: thể hiện sự ràng

Đ
A

buộc chặt chẽ của nhà tài trợ đối với các nước nhận hỗ trợ ODA.
- Cung vốn ODA tăng chậm.
- Cạnh tranh giữa các nước đang phát triển trong việc tiếp cận vốn ODA đang

tăng lên.
1.2.2. Bài học thành công trong thu hút, quản lý, sử dụng vốn ODA ở Malaysia
và Indonesia và những kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam
Như chúng ta đã biết, nguồn vốn ODA có vai trò quan trọng hỗ trợ phát triển
kinh tế ở các quốc gia đặc biệt là các nước đang và chậm phát triển. Tuy nhiên nếu
không tận dụng cơ hội, không phát huy các lợi thế của quốc gia cũng như không có cơ
chế quản lý tốt thì khó mà thu hút và sử dụng vốn ODA có hiệu quả. Vì vậy, không
15


×