Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Thực trạng thu hút vốn đầu tư tại thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.66 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

--------------------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TẠI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY

Đ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LÊ THỊ NA

Khóa học: 2011-2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

--------------------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TẠI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Đ

Sinh viên thực hiện:
LÊ THỊ NA

Giáo viên hướng dẫn:
TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG

Lớp: K45 C- KHĐT
Niên khóa: 2011- 2015


Huế, tháng 05 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

Lời Cám Ơn
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu
Trường Đại học Kinh tế Huế cũng như các thầy cô trong Khoa Kinh Tế
Phát Triển đã tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành tốt luận văn
này.

tế
H
uế

Em xin gửi lời cám ơn đặc biệt đến Tiến Sĩ Lê Nữ Minh Phương,
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em rất tận tình về kiến thức cũng

ại
họ
cK
in
h

như phương pháp thực hiện , sự hiểu biết sâu sắc về khoa học, cũng
như kinh nghiệm của cô chính là tiền đề giúp em nổ lực hơn để đạt được
những thành công và nhiều kinh nghiệm quý báu.
Em cũng xin cám ơn chân thành đến các cô chú, anh chị tại UBND


Đ

thị xã Hương Thủy. Đặc biệt là các cô chú, anh chị phòng Tài Chính – Kế
Hoạch đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cũng như đã nhiệt tình giúp đỡ em
rất nhiều trong quá trình em thực tập tại UBND thị xã để em có thể hoàn
thành bài luận văn của mình tốt hơn.
Trong thời gian thực tập tại UBND thị xã Hương Thủy cũng như
trong quá trình thực hiện luận văn này, mặc dù em đã cố gắng rất nhiều

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

i


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

nhưng hẳn vẫn còn sự thiếu sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến,
nhận xét của các thầy cô và các cô chú anh chị để bài luận văn của em
được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị

thành công tốt đẹp trong công việc.

ại
họ
cK

in
h

Em xin chân thành cám ơn!

tế
H
uế

trong UBND thị xã Hương Thủy luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều

Sinh viên

Lê Thị Na

Đ

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 1
1. Tính thiết của đề tài..................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................... 2
2.1.Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................ 3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ....................................................................3
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT


ii


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ....................................................................4
4.4. Phương pháp kế thừa ................................................................................................4
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG ................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ . 5
1.1 Lý luận chung về đầu tư,vốn đầu tư ..........................................................................5
1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................................... 5
1.1.2 Đặc điểm vốn đầu tư............................................................................................................. 5
1.1.3 Phân loại vốn đầu tư .............................................................................................................. 6
1.1.4 Các nguồn vốn huy động ...................................................................................................... 7

tế
H
uế

1.1.5. Vai trò của vốn đầu tư đến phát tiển kinh tế ..................................................................... 11
1.2. Nội dung về thu hút vốn đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng. ............................................... 14
1.2.1 Khái niệm thu hút vốn đầu tư. ............................................................................................ 14
1.2.2 Nội dung về thu hút vốn đầu tư .......................................................................................... 14

ại
họ
cK

in
h

1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư ................................................................. 16
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO THỊ XÃ HƯƠNG THỦY . 19
2.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào Việt Nam ........................................................................ 19
2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................... 21
2.3 Tình hình thu hút vốn đầu tư vào thị xã Hương Thủy.......................................................... 22
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư vào thị Xã Hương Thủy ................. 22
2.3.2 Chính sách công tác thu hút đầu tư vào thị xã Hương Thủy ............................................ 32

Đ

2.3.4 Kết quả thu hút vốn đầu tư của thị xã Hương Thủy. ........................................................ 38
2.3.3 Cơ sở thực tiễn về một số nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến lựa chọn đầu tư của các
doanh nghiệp ................................................................................................................................. 44
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯƠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TẠI THỊ XÃ
HƯƠNG THỦY ........................................................................................................................... 51
3.1 Định hướng và mục tiêu thu hút vốn đầu tư đến năm 2015, tầm nhìn đến 2020 ............... 51
3.1.1 Định hướng thu hút vốn đầu tư........................................................................................... 51
3.1.2 Mục tiêu thu hút đầu tư thị xã Hương Thủy trong những năm tới. .................................. 52
3.2 Dự báo vốn đầu tư cần thiết ................................................................................................... 53
3.3 Những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào thị xã Hương Thủy . 54
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp


Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

3.3.1 Giải pháp huy động vốn đầu tư và phát triển ..................................................................... 54
3.3.2 Giải pháp về công tác quy hoạch ........................................................................................ 55
3.3.3Tăng cường hội nhập, đẩy mạnh xuất khẩu........................................................................ 55
3.3.4 Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực và hiệu quả bộ máy quản lý nhà nước .. 56
3.3.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................................................. 57
3.3.6. Công tác đền bù, giải phóng mặt bằng: ............................................................................. 58
PHẦN III:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 59
1.KẾT LUẬN................................................................................................................................ 59
2.KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................... 59

tế
H
uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................... 61

Đ

ại
họ
cK
in
h

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


KCN

Khu công nghiệp

DN

Doanh nghiệp

GPMB

Giải phóng mặt bằng

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

Trách nhiệm hữu hạn

BHXH

Bảo hiểm xã hội


XTĐT

Xúc tiến đầu tư

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

KH

Kế hoạch

KT-XH

Kinh tế -Xã hội

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

TNHH


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế thị xã Hương Thủy giai đoạn 2011-2013 ......................... 29
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Vốn đầu tư toàn xã hội theo giá thực tế thực hiện phân theo thành phần kinh tế.... 19
Bảng 2.2: Vốn đầu tư toàn xã hội thực hiện năm 2013 theo giá hiện hành .............................. 21
Bảng 2.3: Tăng trưởng kinh tế thị xã Hương Thủy giai đoạn 2011-2013 ................................ 28
Bảng 2.4: Cơ cấu kinh tế phân theo ngành giai đoạn 2011-2013 .............................................. 29
Bảng 2.5: Tỷ lệ thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn Thị Xã Hương Thủy............. 38
Bảng 2.6 : Kết quả thu hút vốn đầu tư trong nước 2011 đến 2013............................................ 40
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

Bảng 2.7: Cơ cấu vốn đầu tư trong nước giai đoạn 2011 đến 2013 .......................................... 41
Bảng 2.8: Kết quả thu hút vốn đầu tư nươc ngoài vào Thị Xã Hương Thủy giai đoạn 2011
đến 2013 ....................................................................................................................... 42
Bảng 2.9: Cơ cấu thu hút vốn đầu tư nước ngoài phân theo đối tác đầu tư đến năm 2013 ... 43
Bảng 2.10: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của vị trí địa lý đến quyết định đầu tư tại Thị Xã
Hương Thủy qua thang đo Likert ............................................................................... 45
Bảng 2.11: Đánh giá mức độ hài lòng và kiểm định mực độ hài lòng của doanh nghiệp đối
với cơ sở hạ tầng Thị Xã Hương Thủy qua thang đo Likert..................................... 46
Bảng 2.12: Mức độ hài lòng và kiểm định mức độ hài lòng của các doanh nghiệp đối với yếu


tế
H
uế

tố chính sách ưu đãi , hỗ trợ đầu tư đến quyết định đầu tư tại Thị Xã Hương Thủy
qua thang đo Likert ...................................................................................................... 47
Bảng 2.13 : Mức độ hài lòng và kiểm định mức độ hài lòng của các doanh nghiệp đối
với yếu tố tình hình kinh tế xã hội đến quyết định đầu tư tại Thị Xã Hương

ại
họ
cK
in
h

Thủy qua thang đo Likert......................................................................................... 48
Bảng 2.14 : Mức độ hài lòng và kiểm định mức độ hài lòng của các doanh nghiệp đối với yếu tố
khung pháp lý đến quyết định đầu tư tại Thị Xã Hương Thủy qua thang đo Likert ..... 49
Bảng 2.15 : Đánh giá chung về mức độ hài lòng của doanh nghiệp với các nhân tố tác động
đến quyết định đầu tư .................................................................................................. 50

Đ

Bảng 3.1 :Dự báo nhu cầu đầu tư thị xã Hương Thủy từ năm 2016 đến năm 2020 ................ 53

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Đề tài nghiên cứu “Thực trạng thu hút vốn đầu tư tại thị xã Hương Thủy, tỉnh
Thừa Thiên Huế”. Vốn đầu tư là một trong những yếu tố nguồn lực quan trọng trong
sản xuất và tái sản xuất của nền kinh tế. Vốn cho phát triển KT-XH là vấn đề quan

trọng và cấp bách hiện nay và nhiều năm tới ở nước ta. Ngày 09 tháng 2 năm 2010
huyện Hương Thủy được lập thành thị xã Hương Thủy- đánh dấu bước trưởng thành,
tạo thế và lực mới cho chặng đường phát triển tiếp theo. Với mục tiêu trở thành vùng
kinh tế trọng tâm phía nam của tỉnh Thừa Thiên Huế, thị xã Hương Thủy cần một
lượng vốn đầu tư trong và ngoài nước để thúc đẩy phát triển KT-XH. Đề tài sử dụng
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

kết hợp phương pháp thu thập số liệu, phương pháp phân tích và xử lý số liệu thống kê
tại phòng Tài Chính-Kế Hoạch cũng như số liệu thu thập được qua quá trình điều tra
các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn thị xã Hương Thủy .
Đề tài nghiên cứu với mục tiêu nghiên cứu: làm rõ những vấn đề mang tính lý
luận cơ bản về vốn đầu tư, thu hút vốn đầu tư vào thị xã Hương Thủy. Từ đó phân tích
thực thực trạng thu hút vốn đầu tư tại thị xã Hương Thủy giai đoạn 2011-2013. Dựa
vào các số liệu thu thập được qua quá trình điều tra để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
đến thu hút vốn đầu tư tại thị xã Hương Thủy. Từ đó đưa ra đề xuất và các giải pháp

tế
H
uế

phù hợp và hiệu quả nhất để đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư vào thị xã Hương Thủy.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, mặc dù bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh
tế nhưng kết quả thu hút vốn đầu tư tại thị xã Hương Thủy giai đoạn 2011-2013 đạt

được những kết quả tích cực. Nhờ các hoạt động tích cực cải thiện môi trường đầu tư

ại
họ
cK
in
h

của thị xã nói riêng cũng như của tỉnh nói chung như các chính sách ưu đãi hỗ trợ, các
kế hoạch xúc tiến đầu tư...

Tuy nhiên , bên cạnh các yếu tố tích cực thị xã còn nhiều hạn chế cần khắc phục
như như cải thiện cơ sở hạ tầng, công tác giải phóng mặt bằng, công tác quy hoạch;
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.....để tăng tính hấp dẫn và khả năng cạnh tranh để

Đ

tăng cường thu hút vốn đầu tư vào thị xã nhiều hơn trong những năm tới

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Tính thiết của đề tài

Trong các nguồn lực cơ bản của phát triển kinh bao gồm: lao động, vốn, tài
nguyên, công nghệ .Trong đó vốn là một trọng những yếu tố nguồn lực quan trọng
trong sản xuất và tái sản xuất của nền kinh tế.Đối với tất cả các quốc gia, vốn là yếu tố
không thể thiếu được để phát triển kinh tế. Chủ thể kinh doanh nào cũng cần phải có
lượng vốn đầu tư ban đầu để chi phí cho việc thuê đất đai, xây dựng nhà xưởng, mua
sắm trang thiết bị...Một xã hội muốn tồn tại và phát triển cần phải đầu tư, đầu tư đó
được biểu hiện dưới dạng tiền gọi là vốn đầu tư.Xét về phương diện toàn xã hội thì

tế
H
uế

vốn đầu tư là toàn bộ giá trị nhân lực, tài lực được bỏ thêm vào cho hoạt động của toàn
xã hội trong thời gian nhất định thường là một năm. Vốn cho phát triển kinh tế - xã hội
luôn là vấn đề quan trọng và cấp bách trong cuộc sống hiện nay và nhiều năm tới ở
nước ta. Đương nhiên để duy trì những thành quả đã đạt được của nền kinh tế nhờ mấy

ại
họ
cK
in
h

năm đổi mới vừa qua, giữ vững nhịp độ tăng trưởng kinh tế cao, tránh cho đất nước rơi
vào tình trạng “tụt hậu” so với nhiều nước láng giềng trong khu vực và trên thế giới.
Hương Thủy nằm ở phía Nam của thành phố Huế, có diện tích tự nhiên 456,02
km2, dân số trung bình năm 2010 có 98.500 người.Thị xã Hương Thủy có vị trí địa lýkinh tế, điều kiện giao thông khá thuận lợi: nằm liền kề thành phố Huế; có quốc lộ 1A,
đường sắt Bắc-Nam chạy qua thị xã, có quốc lộ 49A nối thị xã với đường Hồ Chí
Minh, đến cửa khẩu sang Lào về phía Tây và nối với vùng ven biển phía Đông; có sân


Đ

bay Quốc tế Phú Bài, cách không xa cảng nước sâu Chân Mây, khu kinh tế Chân Mây
Lăng Cô. Đây là điều kiện thuận lợi để thị xã mở rộng giao lưu kinh tế với các địa
phương trong tỉnh, với các tỉnh trong cả nước và hợp tác khu vực, quốc tế. Ngày 09
tháng 2 năm 2010 theo Nghị quyết số 08/NQ-CP của Chính phủ, huyện Hương Thủy
được lập thành thị xã Hương Thủy - đánh dấu bước trưởng thành, tạo thế và lực mới
cho chặng đường phát triển tiếp theo.Trong bối cảnh phát triển kinh tế-xã hội của cả
nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng có những yếu tố mới xuất hiện, đặc
biệt khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
thì nhiều cơ hội và thách thức mới đang tác động mạnh tới quá trình phát triển kinh tếxã hội của thị xã Hương Thủy.Thời gian qua Hương Thủy đã đạt được những thành
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

tựu quan trọng về phát triển kinh tế-xã hội. Công nghiệp của thị xã đạt tốc độ tăng
trưởng nhanh. Trên địa bàn thị xã có Khu công nghiệp Phú Bài là trọng điểm kinh tế
của tỉnh, tập trung nhiều dự án công nghiệp, nhà máy lớn. Thị xã Hương Thủy còn
nhiều tiềm năng phát triển du lịch, dịch vụ, công nghiệp, làng nghề, phát triển nông
nghiệp ven đô. Các phường trung tâm thị xã là các khu vực đô thị phát triển, chịu sự
tác động lan toả của thành phố Huế v.v.. Tuy nhiên do còn nhiều hạn chế về cơ sở hạ
tầng, tiềm lực vốn, chất lượng nguồn nhân lực v.v. nên các tiềm năng, thế mạnh chưa
được khai thác triệt để và hiệu quả.Để thị xã Hương Thủy phát triển hơn và phát huy
tất cả các tiềm lực thì thị xã cần một lượng vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát
triển kinh tế xã hội .Chính vì vậy em chọn đề tài: Thực trạng thu hút vốn đầu tư tại thị


tế
H
uế

xã Hương Thủy để nghiên cứu lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư , đánh giá
phân tích các kết quả thu hút vốn đầu tư tại thị xã Hương Thủy

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.Mục tiêu chung

ại
họ
cK
in
h

Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2011-2013

2.2. Mục tiêu cụ thể

• Nghiên cứu và làm rõ những vấn đề mang tính lý luận cơ bản về vốn đầu tư,
thu hút vốn đầu tư vào thị xã Hương Thủy.

• Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư thị xã Hương Thủy giai đoạn 2011-2013.

Đ

• Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào thị xã Hương

Thủy.Lý do các doanh nghiệp đầu tư tại thị xã Hương Thủy.
• Đề xuất các giải pháp phù hợp và hiệu quả nhất để đẩy mạnh thu hút vốn đầu
tư vào thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu : Công tác thu hút vốn đầu tư vào thị xã Hương Thủy.
• Phạm vi nghiên cứu:
-Về thời gian : Các số liệu thông tin được thu thập chủ yếu trong giai đoạn
2011-2013
- Về không gian: Trong phạm vi hoạt động thu hút vốn đầu tư của thị xã Hương Thủy.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
• Số liệu sơ cấp: Điều tra chọn mẫu trên địa bàn thị xã Hương Thủy theo danh
sách ngẫu nhiên từ danh sách các doanh nghiệp của ủy ban thị xã Hương Thủy. Bảng
hỏi bao gồm các câu hỏi về lý do doanh nghiệp lựa chọn địa điểm đầu tư là thị xã
Hương Thủy như về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, các chính sách ưu đãi, chính sách hỗ
trợ …để đánh giá thực trạng thu hút vốn của thị xã.
• Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu và các thông tin liên quan đến đề tài từ các
Phòng Tài Chính-Kế Hoạch trực thuộc UBND thị xã Hương Thủy và một số Phòng ,
có liên quan đến đề tài nghiên cứu.


tế
H
uế

Ban khác như phòng Kinh Tế và phòng Thống Kê... nhằm thu thập thông tin , số liệu
4.2.Phương pháp phân tích và xử lí số liệu

Xử lí các số liệu đã thu thập để thiết kế bảng biểu, so sánh được sự biến động

ại
họ
cK
in
h

thu hút và sử dụng vốn đầu tư.Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm
Ecxel, SPSSSta .Sử dụng thang đo Likert với các tiêu chí và 5 mức độ đánh giá từ
“Rất không hài lòng” đến “Rất hài lòng”, với Ý nghĩa Điểm trung bình là:
1,00 - 1,80: Rất không hài lòng
1,81 - 2,60: Không hài lòng
2,61 - 3,40: Bình thường
3,41 - 4,20: Hài lòng

Đ

4,21 - 5,00: Rất hài lòng

Cứ mỗi yếu tố ta sẽ thực hiện 2 bước là:
• Thông kê để cho biết được mức điểm trung bình của từng tiêu chí trong các yếu tố

• Kiểm định T-test với mức ý nghĩa α = 5% ( độ tin cậy 95%), thực hiện kiểm
định T-test: “Mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với các yếu tố là 3.41 (Hài lòng)”. Ở
đây ta kiểm định giá trị trung bình của mức độ hài lòng đối với kết quả muốn hướng đến
là các tiêu chí ở cấp độ hài lòng (3,41).
Ta kiểm định giả thiết:
H0: Sig ≤ α : Tiêu chí lớn hơn cấp độ hài lòng (3,41)
H1: Sig > α : Tiêu chí nhỏ hơn ở cấp độ hài lòng (3,41)
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

4.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: tham khảo ý kiến, phỏng vấn các
cán bộ của Phòng Tài – Chính Kế Hoạch.
4.4. Phương pháp kế thừa: Kế thừa các số liệu có sẵn để làm tài liệu tham
khảo và nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài
5. Kết cấu đề tài
Phần I. Đặt vấn đề.
Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần này gồm 3 chương:
 Chương 1. Lý luận chung về vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư
 Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào thị xã Hương Thủy giai đoạn

Đ

ại

họ
cK
in
h

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

tế
H
uế

2011-2013
 Chương 3: Định hướng và giải pháp thu hút vốn đầu tư tại thị xã Hương Thủy

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN ĐẦU TƯ VÀ THU HÚT
VỐN ĐẦU TƯ
1.1Lý luận chung về đầu tư,vốn đầu tư
1.1.1Khái niệm
Đầu tư là việc sử dụng một khoản tiền tiết kiệm tiêu dùng ở hiện tại đã tích lũy
được vào việc tạo ra hoặc tăng cường cơ sở vật chất cho nền kinh tế nhằm thu được các

kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn khoảng tiền đã bỏ ra để đạt được kết quả đó.

tế
H
uế

Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh –
dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử
dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực
đình.

ại
họ
cK
in
h

lớn hơn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia
1.1.2 Đặc điểm vốn đầu tư
Thứ nhất, đầu tư được coi là yếu tố khởi đầu cơ bản của sự phát triển và sinh
lời. Tuy nhiên, có nhiều yếu tố tạo nên tăng trưởng và sinh lời, trong đó có yếu tố đầu
tư. Nhưng để bắt đầu một quá trình sản xuất hoặc tái mở rộng quá trình này, trước hết
phải có vốn đầu tư. Nhờ sự chuyển hoá vốn đầu tư thành vốn kinh doanh tiến hành
hoạt động, từ đó tăng trưởng và sinh lời. Trong các yếu tố tạo ra sự tăng trưởng và sinh

Đ

lời này vốn đầu tư được coi là một trong những yêú tố cơ bản. Đặc điểm này không chỉ
nói lên vai trò quan trọng của đầu tư trong việc phát triển kinh tế mà còn chỉ ra động
lực quan trọng kích thích các nhà đầu tư nhằm mục đích sinh lời.Tuy nhiên, động lực

này thường vấp phải những lực cản bởi một số đặc điểm khác.
Thứ hai, đầu tư đỏi hỏi một khối lượng vốn lớn, khối lượng vốn đầu tư lớn
thường là tất yếu khách quan nhằm tạo ra những điều kiện vật chất kỹ thuật cần thiết
đảm bảo cho tăng trưởng và phát triển kinh tế như: Xây dựng một hệ thống cơ sở hạ
tầng, xây dựng các cơ sở công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, công nghiệp hoá dầu,
công nghiệp lương thực thực phẩm, ngành điện năng...Vì sử dụng một khối lượng vốn
khổng lồ, nên nếu sử dụng vốn kém hiệu quả sẽ gây nhiều phương hại đến sự phát
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

triển kinh tế xã hội.Đặc biệt, sử dụng vốn đầu tư nước ngoài với khối lượng vốn lớn và
kém hiệu quả thì gánh nợ nước ngoài ngày càng chồng chất vì không có khả năng trả
nợ, tình hình tài chính khó khăn sẽ dẫn đến khủng hoảng tài chính tiền tệ. Các cơn lốc
khủng hoảng tài chính tiền tệ ở Mêhicô và các nước Đông Nam Á vừa qua là những
điển hình về tình trạng này.
Thứ ba, quá trình đầu tư xây dựng cơ bản phải trải qua một quá trình lao động
rất dài mới có thể đưa vào sử dụng được, thời gian hoàn vốn vì sản phẩm xây dựng cơ
bản mang tính đặc biệt và tổng hợp. Sản xuất không theo một dây truyền hàng loạt mà
mỗi công trình, dự án có kiểu cách, tính chất khác nhau lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố

tế
H
uế


điều kiện tự nhiên, địa điểm hoạt động thay đổi liên tục và phân tán, thời gian khai
thác và sử dụng thường là 10 năm, 20 năm, 50 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào tính
chất dự án.

Thứ tư, đầu tư là một lĩnh vực có rủi ro lớn. Rủi ro, trong lĩnh vực đầu tư xây

ại
họ
cK
in
h

dựng cơ bản chủ yếu do thời gian của quá trình đầu tư kéo dài. Trong thời gian này,
các yếu tố kinh tế, chính trị và cả tự nhiên ảnh hưởng sẽ gây nên những tổn thất mà cá
nhà đầu tư không lường định hết khi lập dự án. Sự thay đổi chính sách như quốc hữu
hoá các cơ sở sản xuất, thay đổi chính sách thuế, mức lãi suất, sự thay đổi thị trường,
thay đổi nhu cầu sản phẩm cũng có thể gây nên thiệt hại cho các nhà đầu tư, tránh
được hoặc hạn chế rủi ro sẽ thu được những món lời lớn, và đây là niềm hy vọng kích
thích các nhà đầu tư. Chính xét trên phương diện này mà Samuelson cho rằng: đầu tư

Đ

là sự đánh bạc về tương lai với hy vọng thu nhập của quá trình đầu tư sẽ lớn hơn chi
phí của quá trình này. Đặc điểm chỉ ra rằng, nếu muốn khuyến khích đầu tư cần phải
quan tâm đến lợi ích của các nhà đầu tư. Lợi ích mà các nhà đầu tư quan tâm nhất là
hoàn đủ vốn đầu tư của họ và lợi nhuận tối đa thu được nhờ hạn chế hoặc tránh rủi ro.
Do đó họ mong muốn hoàn vốn nhanh và có lãi.
1.1.3 Phân loại vốn đầu tư
Vốn đầu tư được phân thành các loại cơ bản sau:
a,Phân loại theo hình thái và nguồn đầu tư: vốn đầu tư gồm hai loại là vốn hữu

hình và vốn vô hình.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

 Vốn hữu hình: Đây là loại vốn đầu tư có hình thái vật chất cụ thể gồm tài sản
hữu hình, tiền mặt, những giấy tờ có giá trị thanh toán, ở tất cả các chủ thể sản xuất
kinh doanh, vốn đầu tư được chuyển hóa phần lớn dưới hình thái vốn hữu hình.
 Vốn vô hình: Đây là phần vốn tiền tệ đã được chi phí nhằm sử dụng những
tài sản vô hình để phục vụ yêu cầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Phần vốn này
bao gồm quyền sở hữu vị trí kinh doanh, chi phí sử dụng bí quyết công nghệ, chi phí
cho việc phát minh sáng chế… Trong thực tế, tỷ trọng vốn vô hình ngày càng chiếm
phần lớn trong tổng vốn đầu tư.
b,Phân loại theo thời gian sử dụng: vốn đầu tư được phân thành ba loại là vốn

tế
H
uế

ngắn hạn, vốn trung hạn và vốn dài hạn.
 Vốn ngắn hạn: là lượng tiền được sử dụng để đầu tư trong thời hạn 1 năm.
 Vốn trung hạn: là lượng tiền được sử dụng để đầu tư trong thời từ 1 năm đến
5 năm.


ại
họ
cK
in
h

 Vốn dài hạn: là lượng tiền được sử dụng để đầu tư có kỳ hạn từ 5 năm trở lên.
c,Phân loại theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư.vốn được phân thành hai loại
là vốn đầu tư trực tiếp và vốn đầu tư gián tiếp.

 Vốn đầu tư trực tiếp: Là loại vốn được đầu tư vào hoạt động kinh tế do nhà
đầu tư bỏ ra và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư này có thể dưới
nhiều hình thức khác nhau như hợp đồng, liên doanh, lập công ty cổ phần.
 Vốn đầu tư gián tiếp: Là loại vốn được đầu tư vào hoạt động kinh tế nhằm

Đ

đem lại hiệu quả cho bản thân người có vốn cũng như cho xã hội, nhưng người có vốn
không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư gián tiếp được
biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: mua cổ phiếu, tín phiếu, tín dụng…
1.1.4 Các nguồn vốn huy động
Vốn đầu tư được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau và có thể dựa trên nhiều
tiêuchí khác nhau để phân loại. Để thuận tiện trong quá trình phân tích m tìm hiểu , ta
xét trên góc độ toàn nền kinh tế (vĩ mô) ,nguồn vốn bao gồm nguồn vốn đầu tư trong
nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

7



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

1.1.4.1 Nguồn vốn đầu tư trong nước
Nguồn vốn trong nước: là phần tích lũy trong nội bộ nền kinh tế bao gồm tiết
kiệm của khu vực dân cư, các tổ chức kinh tế , các doanh nghiệp, tiết kiệm của chính
phủ được huy động vào quá trình tái sản xuất. Biểu hiên cụ thể của vốn đầu tư trong
nước bao gồm :nguồn vốn đầu tư nhà nước, nguồn vốn đầu tư dân cư và tư nhân.
• Nguồn vốn đầu tư nhà nước bao gồm: nguồn vốn ngân sách nhà nước,
nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, nguồn vốn đầu tư và phát triển của
doanh nghiệp nhà nước.
-Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước: Đây chính là nguồn chi của ngân sách

tế
H
uế

Nhà nước cho đầu tư. Đó là một nguồn vốn đầu tư quan trọng trong chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Nguồn vốn này thường được sử dụng cho các
dự án kết cấu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, hỗ trợ cho các dự án của doanh
nghiệp đầu tư vào lĩnh vực cần sự tham gia của Nhà nước, chi cho các công tác lập và

ại
họ
cK
in
h


thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch
xây dựng đô thị và nông thôn.

-Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước: Cùng với quá trình đổi mới và
mở cửa, tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước ngày càng đóng vai trò đáng kể trong
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể việc bao cấp vốn trực tiếp của Nhà
nước. Với cơ chế tín dụng, các đơn vị sử dụng nguồn vốn này phải đảm bảo nguyên

Đ

tắc hoàn trả vốn vay.Chủ đầu tư là người vay vốn phải tính kỹ hiệu quả đầu tư, sử
dụng vốn tiết kiệm hơn. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước là một hình thức
quá độ chuyển từ hình thức cấp phát ngân sách sang phương thức tín dụng đối với các
dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp.
-Nguồn vốn đầu tư từ doanh nghiệp Nhà nước: Được xác định là thành phần
chủ đạo trong nền kinh tế, các doanh nghiệp Nhà nước vẫn nắm giữ một khối lượng
vốn khá lớn. Mặc dù vẫn còn một số hạn chế nhưng đánh giá một cách công bằng thì
khu vực kinh tế Nhà nước với sự tham gia của các doanh nghiệp Nhà nước vẫn đóng
một vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nhiều thành phần.Với chủ trương tiếp tục đổi
mới doanh nghiệp Nhà nước, hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế này ngày càng
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương


được khẳng định, tích luỹ của các doanh nghiệp Nhà nước ngày càng gia tăng và đóng
góp đáng kể vào tổng quy mô vốn đầu tư của toàn xã hội.
• Nguồn vốn của dân cư và tư nhân bao gồm phần tiết kiệm của dân cư là phần
tích lũy của các doanh nghiệp, của hợp tác xã , chiếm khoảng 15%GDP. Qua thời gian
cho thấy , đầu tư của doanh nghiệp tư nhân và các hộ gia đình có vai trò đặc biệt quan
trọng trong phát triển kinh tế nông thôn , mở mang ngành nghề, phát triển công
nghiệp ,thủ công nghiệp , thương mại, dịch vụ vận tải trên các địa phương. Vốn đầu tư
của tư nhân hay các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là phần lợi nhuận còn lại sau khi
trừ đi các loại thuế và các khoản lãi cho các cổ đông (đối với công ty cổ phần). Vốn

tế
H
uế

của dân cư là phần thu nhập chưa dùng đến thường được tích luỹ dưới dạng trữ kim,
USD hay các bất động sản hoặc gửi tiết kiệm trong ngân hàng hoặc ngày công lao
động.
1.1.4.2 Nguồn vốn đầu tư nước ngoài

ại
họ
cK
in
h

Nguồn đâu tư nước ngoài bao gồm toàn bộ phần tích lũy của cá nhân , các
doanh nghiệp,các tổ chức kinh tế và chính phủ của nước ngoài có thể huy động vào
quá trình tái sản xuất của nước sở tại. Theo tính chất luân chuyển vốn có thể phân loại
vốn nước ngoài như sau:


• Hỗ trợ chính thức phát triển (Official Development Finance -ODF) : nguồn
này bao gồm : Viện Trợ Phát Triển Chính Thức (Oficial Development Assistance ODA) và các hình thức khác. Trong đó , ODA chiếm tỷ trọng chủ yếu trong ODF.

Đ

ODA là nguồn vốn phát triển do các tổ chức quốc tế và các chính phủ nước ngoài cung
cấp với mục tiêu trợ giúp các nước đang phát triển. So với các hình thức tài trợ khác,
ODA mang tính ưu đãi cao hơn bất cứ nguồn vốn ODF nào khác.Ngoài các điều kiện
ưu đãi về lãi suất, thời hạn cho vay tương đối lớn, bao giờ trong ODA cũng có yếu tố
không hoàn lại (còn gọi là thành tố hỗ trợ) đạt ít nhất 25%. Mặc dù có tính ưu đãi cao,
song sự ưu đãi cho loại vốn này thường đi kèm các điều kiện và ràng buộc tương đối
khắt khe (tính hiệu quả của dự án, thủ tục chuyển giao vốn và thị trường…). Vì vậy, để
nhận được loại tài trợ hấp dẫn này với thiệt thòi ít nhất, cần phải xem xét dự án trong
điều kiện tài chính tổng thể. Nếu không việc tiếp nhận viện trợ có thể trở thành gánh
nặng nợ nần lâu dài cho nền kinh tế. Điều này có hàm ý rằng, ngoài những yếu tố
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

thuộc về nội dung dự án tài trợ, còn cần có nghệ thuật thoả thuận để vừa có thể nhận
vốn, vừa bảo tồn được những mục tiêu có tính nguyên tắc.
• Nguồn tín dụng từ các ngân hàng thương mại quốc tế.Điều kiện ưu đãi dành
cho loại vốn này không dễ dàng như đối với nguồn vốn ODA. Tuy nhiên, bù lại nó có
ưu điểm rõ ràng là không có gắn với các ràng buộc về chính trị, xã hội. Mặc dù vậy,
thủ tục vay đối với nguồn vốn này thường là tương đối khắt khe, thời gian trả nợ

nghiêm ngặt, mức lãi suất cao là những trở ngại không nhỏ đối với các nước nghèo.
Do được đánh giá là mức lãi suất tương đối cao cũng như sự thận trọng trong kinh
doanh ngân hàng (tính rủi ro ở nước đi vay, của thị trường thế giới và xu hướng lãi

tế
H
uế

suất quốc tế), nguồn vốn tín dụng của các ngân hàng thương mại thường được sử dụng
chủ yếu để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và thường là ngắn hạn. Một bộ phận của nguồn
vốn này có thể được dùng để đầu tư phát triển. Tỷ trọng của nó có thể gia tăng nếu
triển vọng tăng trưởng của nền kinh tế là lâu dài, đặc biệt là tăng trưởng xuất khẩu của


ại
họ
cK
in
h

nước đi vay là sáng sủa.

Đầu tư trực tiếp nước ngoài(Foriegn Direct Investment - FDI) : Đầu tư

trược tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư quốc tế , trong đó chủ đầu tư nước ngoài đầu
tư toàn bộ hoặc một phần vốn đủ lớn vào dự án đầu tư , cho phép họ dành quyền quản
lý hoặc trực tiếp tham gia quản lý dự án đầu tư. Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài có
đặc điểm cơ bản khác nguồn vốn nước ngoài khác là việc tiếp nhận nguồn vốn này
không phát sinh nợ cho nước tiếp nhận. Thay vì nhận lãi suất trên vốn đầu tư, nhà đầu


Đ

tư sẽ nhận được phần lợi nhuận thích đáng khi dự án đầu tư hoạt động có hiệu quả.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài mang theo toàn bộ tài nguyên kinh doanh vào nước nhận
vốn nên có thể thúc đẩy phát triển ngành nghề mới, đặc biệt là những ngành đòi hỏi
cao về trình độ kỹ thuật, công nghệ hay cần nhiều vốn. Với vốn đầu tư trực tiếp, nước
nhận đầu tư không phải lo trả nợ, lại có thể dễ dàng có được công nghệ ( do người đầu
tư đem vào góp vốn sử dụng ), trong đó có cả công nghệ bị cấm xuất theo con đường
ngoại thương, vì lý do cạnh tranh hay cấm vận nước nhận đầu tư; học tập kinh nghiệm
quản lý, tác phong làm việc theo lối công nghiệp của nước ngoài, gián tiếp có chỗ
đứng trên thị trường thế giới ; nhanh chóng được thế giới biết đến thông qua quan hệ
làm ăn với nhà đầu tư. Vì thế nguồn vốn này có tác dụng cực kỳ to lớn đối với quá
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

trình công nghiệp hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng nhanh ở các
nước nhận đầu tư. Tuy nhiên, nước nhận đầu tư trực tiếp phải chia sẻ lợi ích kinh tế do
đầu tư đem lại với người đầu tư theo mức độ góp vốn của họ. Vì vậy, có quan điểm
cho rằng đầu tư trực tiếp sẽ làm cạn kiệt tài nguyên của nước nhận đầu tư.
• Nguồn huy động qua thị trường vốn quốc tế: Với xu hướng toàn cầu hoá, mối
liên kết ngày càng tăng của các thị trường vốn quốc gia vào hệ thống tài chính quốc tế
đã tạo nên vẻ đa dạng về các nguồn vốn cho mỗi quốc gia và làm tăng khối lượng vốn
lưu chuyển trên phạm vi toàn cầu. Ngay tại nhiều nước đang phát triển, dòng vốn đầu
tư qua thị trường chứng khoán cũng gia tăng mạnh mẽ.


tế
H
uế

1.1.5.Vai trò củavốn đầu tư đến phát tiển kinh tế
1.1.5.1 Tác động đến tăng trưởng của nền kinh tế

Vốn đầu tư vào kinh tếlàm tăng thêm tài sản cho nền kinh tế, dù đầu tư vào tài
sản lưu động hay tài sản cố định, thì khoản vốn đầu tư đó đều làm tăng thêm tài sản,

ại
họ
cK
in
h

mức tăng thêm đó hoặc để bù đắp phần tài sản cũ mất đi hoặc làm tăng tích luỹ tài sản
trong sản xuất kinh doanh. Vì: Mức tăng GDP = Vốn đầu tư / ICOR. Do đó nếu hệ số
ICOR không đổi thì mức tăng GDP hoàn toàn phụ thuộc vào vốn đầu tư cho nên đầu
tư có ảnh hưởng rất quan trọng đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế. Như vậy
từ các nhận xét trên đây ta có thể thấy được vai trò rất quan trọng của đầu tư tới tăng
trưởng và phát triển kinh tế, nó là nhân tố không thể thiếu cho bất kì quốc gia nào
trong quá trình phát triển.
hội

Đ

1.1.5.2 Vốn đầu tư giúp giải quyết tình trạng thiếu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế xã
Giáo sư Paul. A.Samuelson đã chỉ ra rằng :Hầu hết các nước kém phát triển đều

rơi vào cái “vòng luẩn quẩn”.Đó là: Thu nhập thấp dẫn đến tiết kiệm thấp, vì vậy đầu
tư thấp và rồi hậu quả thu lại là thu nhập thấp. Tình trạng luẩn quẩn này chính là điểm
nút khó khăn mà các nước này phải vượt qua để hội nhập vào quỹ đạo kinh tế hiện đại.
Nhiều nước lâm vào tình trạng trì trệ của nghèo đói bởi lẽ không lựa chọn và tạo ra
điểm đột phá chính xác. Một mắt xích của “vòng luẩn quẩn” này. Trở ngại lớn nhất để
thực hiện điều đó đối với các nước kém phát triển là vốn đầu tư và kỹ thuật. Vốn đầu
tư là cơ sở tạo ra công ăn việc làm trong nước, đổi mới công nghệ, kỹ thuật, tăng năng
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

suất lao động vv...Từ đó tạo tiền đề tăng thu nhập, tăng tích lũy cho sự phát triển của
xã hội. Tuy nhiên để tạo ra vốn cho nền kinh tế chỉ trông chờ vào vốn nội bộ thì hậu
quả khó tránh khỏi là sẽ tụt hậu trong sự phát triển chung của thế giới. Việc thu hút
vốn đầu tư từ các nguồn trong và ngoài nước sẽ là một “cú hích” để góp ghần đột phá
vào cái “vòng luẩn quẩn” đó, là một biện pháp ưu việt nhất tạo nên bước đột phá tạo
đà cho tăng trưởng kinh tế, nâng cao thu nhập, từ đó phá vỡ cấu trúc của vòng đói
nghèo luẩn quẩn
1.1.5.3 Vốn đầu tư góp phần thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa hiện đại hóa

tế
H
uế


Cơ cấu kinh tế là cơ cấu của các yếu tố cấu thành nền kinh tế , có quan hệ chặt
chẽ với nhau , được biểu hiện cả mặt chất và mặt lượng, tùy thuộc mục tiêu của nền
kinh tế.

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế được biểu hiện là sự thay đổi tỷ trọng của các bộ

ại
họ
cK
in
h

phận cấu thành nền kinh tế. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế xảy ra khi có sự phát triển
không đều về quy mô, tốc độ giữa các ngành, các vùng kinh tế.
Đầu tư tác động làm thay đổi tỷ trọng đóng góp vào GDP của các ngành. Đây
là 1 hệ quả tất yếu của đầu tư. Đầu tư vào ngành nào càng nhiều thì ngành đó càng có
khả năng đóng góp lớn hơn vào GDP. Việc tập trung đầu tư vào ngành nào phụ thuộc
vào chính sách và chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Thông qua các chính sách và
chiến lược, nhà nước có thể tăng cường khuyến khích hoặc hạn chế đầu tư đối với các

Đ

ngành cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển. Vì vậy, đầu tư đã làm thay đổi tỷ
trọng của các ngành trong cả nền kinh tế. Sự thay đổi này lại đi liền với sự thay đổi cơ
cấu sản xuất trong từng ngành hay nói cách khác, sự phân hoá cơ cấu sản xuất trong
mỗi ngành kinh tế là do có tác động của đầu tư. Sự phân hoá này cũng là một tất yếu
để phù hợp với sự phát triển của ngành. Trong từng ngành, đầu tư lại hướng vào các
ngành có điều kiện thuận lợi để phát triển, phát huy được lợi thế của ngành đó và làm
điểm tựa cho các ngành khác cùng phát triển. Trên thực tế cho thấy các dự án đầu tư
chủ yếu đầu tư vào các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Chỉ có một số ít dự án đầu tư

vào lĩnh vực nông nghiệp. Như vậy, thu hút vốn đầu tư sẽ tạo thêm năng lực sản xuất
mới trong nhiều ngành kinh tế then chốt đối với sự công nghiệp hóa, hiện đại hóa, góp
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

phần năng cao tốc độ tăng trưởng kinh tế và đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa , hiện đại hóa.
1.1.5.4 Vốn đầu tư thúc đẩy đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ sản xuất, nâng cao
chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh và hiện đại hóa
Vốn đầu tư là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến quyết định đổi mới khoa học,
công nghệ của doanh nghiệp và của quốc gia. Công nghệ bao gồm các yếu tố cơ bản :
Phần cứng (máy móc thiết bị), phần mềm ( các văn bản , tài liệu, bí quyết..), các yếu tố
con người (kỹ năng quản lý, kinh nghiệm) , yếu tố tổ chức...Muốn có công nghệ phải
đầu tư vào các yếu tố cấu thành.

tế
H
uế

Công nghệ là trung tâm của công nghiệp hóa. Đầu tư là điều kiện tiên quyết của
sự phát triển và tăng cường của đất nước. Có hai con đường để có công nghệ : Tự
nghiên cứu phát minh và mua của nước ngoài. Nhưng dù tự nghiên cứu hay nhập khẩu
của nước ngoài thì đều cần vốn. Mọi phương án để có công nghệ đều cần vốn


ại
họ
cK
in
h

Trong giai đoạn hiện nay, khi tốc độ phát triển khoa học và công nghệ diễn ra
ngày càng nhanh và hội nhập kinh tế quốc tế trở thành một xu thế tất yếu, các nhà kinh
tế đều cho rằng, đổi mới đã thật sự trở thành nhân tố có tính quyết định đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Sự đổi mới liên tục về công nghệ và tổ chức
trong các ngành kinh tế đã trở thành yếu tố then chốt để duy trì sức cạnh tranh của nền
kinh tế. Mọi việc như mở rộng sản xuất, đổi mới sản phẩm, mua sắm máy móc...Suy
cho cùng đều cần đến vốn, 1 ngành muốn tiêu thụ rộng rãi sản phẩm của mình thì phải

Đ

luôn đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm đa dạng hoá mẫu mã, kiểu dáng, nghiên cứu
chế tạo các chức năng, công dụng mới cho sản phẩm. Việc đầu tư vào khoa học công
nghệ đã giúp cho nhiều doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng tính cạnh
tranh trên thị trường.
1.1.5.5 Vốn đầu tư góp phần phát triển nguồn nhân lực, tạo thêm nhiều việc làm mới,
nâng cao thu nhập cho người lao động
Nguồn vốn đầu tư được sử dụng vào các hoạt động sản xuất và dịch vụ góp
phần tạo công ăn việc làm cho người lao động. Nhờ có nguồn vốn đầu tư mà các vùng
mới có điều kiện để xây dựng các nhà máy, cơ sở hạ tầng trên lãnh thổ của vùng. Ngay
khi những công trình của dự án đầu tư mới đang được xây dựng thì đã là cơ hội tạo
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

13



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

việc làm cho nhiều người dân của vùng, thu hút lao động nhàn rỗi của vùng. Cho đến
khi các cơ sở đó đi vào hoạt động cũng đã thu hút được nhiều lao động trong vùng.
Như hàng loạt các nhà máy đường, xi măng được đầu tư xây dựng đã thu hút công
nhân lao động trong vùng vào làm, giải quyết nhiều công ăn việc làm cho khu vực đó.
Đầu tư giúp nâng cao thu nhập của dân cư, giúp xoá đói giảm nghèo, người dân
từ chỗ bế tắc, thất nghiệp, sau khi có nguồn vốn đầu tư thu hút lao động, tạo việc làm,
người dân có thể có thu nhập cao hơn, ổn định cuộc sống, phát huy năng lực của mình.

1.2. Nội dung về thu hút vốn đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng
1.2.1 Khái niệm thu hút vốn đầu tư

tế
H
uế

Thu hút vốn đầu tư : Các hoạt động hay chính sách của chủ thể ở các địa
phương hay lãnh thổ (như các cơ quan chính phủ hay chính quyền, cộng đồng doanh
nghiệp và dân cư địa phương hay vùng lãnh thổ) nhằm xúc tiến kêu gọi, tạo thuận lợi
cho các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện các dự án đầu tư (thực hiện hoạt động đầu tư

ại
họ
cK
in
h


vốn)hình thành các lĩnh vực kinh tế , xã hội trên địa bàn của mình.

Thu hút đầu tư là một quá trình các hoạt động , biện pháp,chính sách kế tiếp
nhau được lặp đi lặp lại khi cần thiết, làm tăng sự chú ý và quan tâm của các nhà đầu
tư để các nhà đầu tư bỏ vốn vào các dự án cụ thể nhằm đem lại lợi ích kinh tế cho các
nhà đầu tư

1.2.2 Nội dung về thu hút vốn đầu tư
1.2.2.1 Quy hoạch phát triển

Đ

Quy hoạch phát triển là một hoạt động nhằm cụ thể hóa chiến lược phát triển
kinh tế xã hội của cả nước và các vùng lãnh thổ nhằm xác định một cơ cấu ngành
không gian của quá trình tái sản xuất xã hội thông qua việc xác định các cơ sở sản xuất
phục vụ sản xuất, phục vụ đời sống nhằm không ngừng nâng cao mức sống dân cư,
hợp lý hóa lãnh thổ và phát triển kinh tế xã hội.
1.2.2.2. Lập danh mục đầu tư để thu hút đầu tư
Lập danh mục đầu tư để thu hút đầu tư ở đây có thể được hiểu là thứ tự ưu tiên
lĩnh vực, ngành đầu tư đối với địa bàn. Tùy vào mục tiêu thu hút đầu tư cụ thể của
từng địa phương cụ thể mà cơ quan xúc tiến đầu tư của địa phương đó sẽ lập danh mục

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp


Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương

đầu tư cụ thể. Việc lập danh mục đầu tư cũng tuân theo các Quyết định của Chính phủ
việc lập của các doanh nghiệp đầu tư theo chương trình đầu tư quốc gia.
1.2.2.3 Xúc tiến đầu tư
Xúc tiến đầu tư có thể hiểu là tổng thể các biện pháp, các hoạt động nhằm định
hướng nhà đầu tư nước ngoài đến với các cơ hội đầu tư tại một quốc gia hay thu hút sự
quan tâm của nhà đầu tư vào một nước.
Xúc tiến đầu tư bao gồm những loại hoạt động như quảng cáo, gửi thư trực
tuyến, hội thảo đầu tư, cam kết đầu tư, quảng cáo ,tham gia vào các triển lãm thương
mại và đầu tư, các nổ lực tiếp thi trực tuyến, cung cấp các tài liệu giới thiệu đầu tư,

tế
H
uế

chuẩn bị bước đầu cho việc tiếp xúc các nhà đầu tư tiềm năng, liên kết các nhà đầu tư
tiềm năng với các đối tác địa phương, yêu cầu sự cho phép và chấp thuận từ các ban
ngành khác của chính phủ, chuẩn bị những để xuất về dự án , thực tiễn những nghiên
cứu trong khả năng và cung cấp các dịch vụ cho nhà đầu tư sau khi dự án bắt đầu đưa

ại
họ
cK
in
h

vào hoạt động.

 Xúc tiến đầu tư nhằm thu hút các công ty nước ngoài xâm nhập vào thị

trường trong nước.

 Xúc tiến đầu tư là việc thuyết phục những người lãnh đạo cao nhất của một
công ty chuyển các nguồn lực ra nước khác trung và dài hạn
1.2.2.4 Chính sách ưu đãi đầu tư

Chính sách ưu đãi đầu tư ở đây là những chính sách ưu đãi của nhà nước để

Đ

thu hút đầu tư như :

 Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp : Thuế ưu đãi, miễn thuế, giảm thuế
 Ưu đãi về suất nhập khẩu: Miễn giảm thuế.
 Ưu đãi về đất đai: Miễn tiền sử dụng đất, giảm tiền sử dụng đất, ưu đãi về
tiền thuê đất ,thuê mặt nước, giảm tiền thuê đất , thuê mặt nước.
1.2.2.5 Chính sách hỗ trợ đầu tư.
Là các chính sách hỗ trợ đầu tư của chính phủ nhằm thu hút vồn đầu tư như:
 Hỗ trợ chuyển giao công nghệ
 Hỗ trợ đào tạo
 Hỗ trợ đầu tư phát triên và dịch vụ đầu tư
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

15


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: T.S Lê Nữ Minh Phương


 Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao
 Hỗ trợ đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng trong hàng rào khu công nghiệp, khu
chế xuất
 Phương thức đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu
chế xuất...
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư
1.2.3.1 Vị trí địa lý
Lợi thế về vị trí địa là tiền đề giúp cho địa phương thu hút được các nhà đầu

tế
H
uế

tư. Các điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, gần các trục đường giao thông,
bến cảng, nhà ga, sân bay, sự hấp dẫn về thị trường các yếu tố đầu vào (nguyên vật
liệu, nguồn nhân lực) và thị trường tiêu thụ sản phẩm,... có ảnh hưởng quan trọng đến
sự lựa chọn đầu tư của các doanh nghiệp.Vị trí địa lý, thuận lợi cho lưu thông thương

ại
họ
cK
in
h

mại, sẽ tạo ra được sự hấp dẫn lớn hơn. Nó sẽ làm giảm chi phí vận chuyển cũng như
khả năng tiếp cận thị trường lớn hơn, rộng hơn, khai thác hiệu quả các nguồn lực.
1.2.3.2 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đối với những nước đang phát triển thì đây là một trong những lợi thế so
sánh ,chứa đựng nhiều tiềm năng do việc khan hiếm vốn và công nghệ nên việc khai

thác và sử dụng còn hạn chế, đặc biệt là những tài nguyên như dầu mỏ, khí đốt … Địa
phương có các điều kiện thuận lợi về tự nhiên như địa lý, địa hình, khí hậu thì sẽ có

Đ

điều kiện thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào địa phương đó.Tài nguyên thiên
nhiên đặc biệt là tài nguyên khoán sản vừa là tiềm năng , là cơ sở để phát triển các
ngành công nghiệp, vừa là cơ sở để thu hút các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Nó không những ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào mà quyết định tính chất
đầu ra.
1.2.3.3 Tình hình phát triển kinh tế xã hội
Nền kinh tế năng động, tốc độ tăng trưởng cao, cán cân thương mại và thanh
toán ổn định, chỉ số lạm phát thấp, cơ cấu kinh tế phù hợp thì khả năng thu hút vốn đầu
tư sẽ cao.Nó được thể hiện ở qui mô, dung lượng của thị trường, sức mua của các tầng
lớp dân cư trong nước, khả năng mở rộng qui mô đầu tư . Quy mô và tiềm năng phát
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Na –K45C KHĐT

16


×