Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ tin học nhật huy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 101 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trong khoa Kế toánKiểm toán đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tôi những bài học quý báu trong
suốt thời gian học tập ở trường.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Hoàng Thùy Dương đã hướng
dẫn tận tình, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận.

luôn bên em trên bước đường tương lai.

tế
H
uế

Xin mãi tri ân công ơn của Cô! Những điều Cô đã chỉ dạy sẽ mãi là hành trang

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Trách Nhiệm Hữu

ại
họ
cK
in
h

Hạn Thương Mại và Dịch Vụ Tin Học Nhật Huy cùng các anh chị phòng kế
toán đã tạo điều kiện và cung cấp cho tôi mọi thông tin cần thiết để tôi có thể mở rộng
kiến thức và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn cũng như hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình.

Khóa luận này là món quà tôi gửi tặng gia đình và những người thân yêu nhất


Đ

luôn bên cạnh động viên khích lệ, cùng tôi vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống.

Huế, tháng 4 năm 2015
Sinh viên:
Lê Thị Khánh Hòa

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

i


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

Trách nhiệm hữu hạn

TM&DV

Thương mại và dịch vụ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TK

Tài khoản

HHDV

Hàng hóa, dịch vụ

CSKD

Cơ sở kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

HTX

Hợp tác xã

TSCD

Tài sản cố định

TNCN


Thu nhập cá nhân

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

TNHH

Bảo hiểm xã hội

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

Đ

BHXH

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 03 năm 2012 – 2014 ........................... 32
Bảng 2.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn qua 03 năm 2012– 2014 .............................. 33
Bảng 2.3 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM &
DV TH Nhật Huy năm 2012 – 2014 ............................................................................. 35
Bảng 2.4. Bảng phân bổ thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào được khấu trừ

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

trong kỳ .......................................................................................................................... 49

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

iii


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU
Biểu 01: Hóa đơn GTGT đầu vào số 243 ...................................................................... 40
Biểu 02: Hóa đơn GTGT đầu vào số 1090 .................................................................... 41

Biểu 03: Trích sổ chi tiết tài khoản 133 tháng 7 năm 2014........................................... 42
Biểu 04: Trích sổ cái tài khoản 133 tháng 7 năm 2014 ................................................. 43
Biểu 05: Hóa đơn bán hàng đầu vào số 28956 .............................................................. 44
Biểu 06: Hóa đơn GTGT đầu vào dùng chung cho hoạt động không chịu thuế GTGT
và chịu thuế GTGT ........................................................................................................ 46

tế
H
uế

Biểu 07: Sổ chi tiết tài khoản 133 tháng 7 năm 2014.................................................... 47
Biểu 8: Trích sổ cái tài khoản 133 tháng 7 năm 2014 ................................................... 48
Biểu 9: Hóa đơn GTGT bán hàng số 510 ...................................................................... 51
Biểu 10: Hóa đơn GTGT bán hàng số 585 .................................................................... 52

ại
họ
cK
in
h

Biểu 11: Trích sổ chi tiết tài khoản 3331 tháng 7 năm 2014......................................... 54
Biểu 12: Trích sổ cái tài khoản 3331 tháng 7 năm 2014 ............................................... 55
Biểu 13: Hóa đơn GTGT bán ra số 615......................................................................... 56
Biểu 14: Tờ khai thuế GTGT tháng 7 năm 2014........................................................... 59
Biểu 15: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào ................................. 61
Biểu 16: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ..................................... 62
Biểu 17: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý III năm 2014 ................... 68

Đ


Biểu 18: Trích sổ cái tài khoản 511 năm 2014 .............................................................. 71
Biểu 19: Trích sổ cái tài khoản 515 năm 2014 .............................................................. 72
Biểu 20: Trích sổ cái tài khoản 711 năm 2014 .............................................................. 73
Biểu 21: Trích sổ cái tài khoản 632 năm 2014 .............................................................. 74
Biểu 22: Trích sổ cái tài khoản 635 năm 2014 .............................................................. 75
Biểu 23: Trích sổ cái tài khoản 642 năm 2014 .............................................................. 76
Biểu 24: Trích sổ cái tài khoản 811 năm 2014 .............................................................. 77
Biểu 25: Trích sổ cái tài khoản 8211 năm 2014 ............................................................ 78
Biểu 26: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014 ..................................................... 80

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

iv


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ ........................ 12
Sơ đồ 1.2: Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ ........................ 13
Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ..................................... 15
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành................................................... 23
Sơ đồ 1.5: Hạch toán kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả .......................................... 24
Sơ đồ 2.1 Tổ chức quản lý của công ty ........................................................................ 27
Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 29

tế
H
uế


Sơ đồ 2.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính...................................... 31
Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ kế toán tài khoản 133 và 3331 ........................................... 38
Sơ đồ 2.5: Quy trình kê khai thuế GTGT tháng 7 ........................................................ 57
Sơ đồ 2.6. Quy trình ghi sổ kế toán tài khoản 8211 và 3334 ........................................ 68

Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.7: Quy trình kê khai thuế TNDN năm 2014..................................................... 79

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

v


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1


tế
H
uế

2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
5. Các phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2

ại
họ
cK
in
h

6. Cấu trúc của khóa luận ................................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP VÀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI DOANH NGHIỆP........ 4
1.1. Thuế giá trị gia tăng .................................................................................................. 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của thuế giá trị gia tăng .................................. 4
1.1.2. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và người nộp thuế. ....................................... 4

Đ

1.1.3. Hệ thống văn bản pháp luật có hiệu lực liên quan đến kế toán thuế giá trị gia tăng ...........5
1.1.4. Căn cứ tính thuế .................................................................................................... 5
1.1.5. Phương pháp tính thuế .......................................................................................... 7
1.1.6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế ............................................................. 9
1.1.7. Kế toán thuế giá trị gia tăng ................................................................................ 10

1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................................. 15
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp ................... 15
1.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp .......... 16
1.2.3. Người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế TNDN ........... 16
1.2.4. Phương pháp xác định thuế Thu nhập doanh nghiệp ........................................ 18
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

vi


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.5. Phương pháp hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ
TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV
TIN HỌC NHẬT HUY ............................................................................................... 25
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY 25
2.1.1. Khái quát về tình hình cơ bản của công ty TNHH TM & DV Tin Học Nhật Huy .. 25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................... 29
2.1.4. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM & DV Tin
Học Nhật Huy qua 3 năm 2012 -2014 ........................................................................... 31

tế
H
uế

2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY............ 37
2.2.1. Thực trạng kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy .... 37
2.2.2. Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH TM&DV Tin


ại
họ
cK
in
h

Học Nhật Huy ............................................................................................................... 63
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV TIN HỌC NHẬT HUY. .................... 83
3.1. Những nhận xét, đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế
TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy. .............................................. 83
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công

Đ

ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy ......................................................................... 87
3.2.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế
TNDN ............................................................................................................................ 87
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế
TNDN tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy. .............................................. 88
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 92
3.1. Kết luận................................................................................................................... 92
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 94

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

vii



Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thuế là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước và là trách nhiệm,
nghĩa vụ của doanh nghiệp trong việc nộp thuế. Làm sao để tính đúng thuế phải nộp,
các khoản chịu thuế, các khoản không chịu thuế là một vấn đề đặt ra trước sự thay đổi
liên tục của luật thuế năm 2014.
Nền kinh tế đang trong giai đoạn hội nhập với nền kinh tế thế giới, thu hút đầu tư
nước ngoài. Do đó vấn đề về thuế và kế toán đang được nhà nước quan tâm. Bộ tài

tế
H
uế

chính đã không ngừng ban hành, sửa đổi, bổ sung các nghị định, thông tư, chuẩn mực kế
toán ... sao cho phù hợp với chuẩn mực kế toán thế giới giúp cho các doanh nghiệp trong
và ngoài nước dễ dàng áp dụng đồng thời làm giảm thời gian kê khai và nộp thuế.
Đối với phần hành thuế tại công ty TNHH TM & DV Tin Học Nhật Huy, thuế

ại
họ
cK
in
h

giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp là hai sắc thuế chủ yếu, quan trọng, thường
xuyên phát sinh ảnh hưởng không hề nhỏ đến kết quả kinh doanh tại công ty. Công tác
kế toán thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp tại công ty ngoài những ưu điểm
đạt được vẫn còn những hạn chế, tồn tại cần khắc phục.

Trước sự thay đổi của luật thuế đòi hỏi kế toán phải cập nhật liên tục và áp dụng
đúng vào công ty mình. Qua đó chúng ta thấy việc cập nhật cái mới của luật thuế, hiểu
rõ về nội dung và bản chất của thuế là một vấn đề rất quan trọng. Nhận thức được ý

Đ

nghĩa, tầm quan trọng của kế toán thuế trong các doanh nghiệp hiện nay, cùng với
những kiến thức thu nhận được tại trường và qua thời gian thực tập tại công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Tin Học Nhật Huy. Tôi quyết định đi sâu
nghiên cứu đề tài “Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Tin Học Nhật
Huy” để làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài thực hiện nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá

trị gia tăng tại doanh nghiệp.

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

1


Khóa luận tốt nghiệp
- Nghiên cứu thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế thu nhập

doanh nghiệp tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy.

- Đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện về kế toán thuế giá trị gia


tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy.
3. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN trong
công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy.
4. Phạm vi nghiên cứu
-Thời gian: đề tài sử dụng số liệu năm 2014 để nghiên cứu kế toán thuế thu nhập
thuế giá trị gia tăng.

tế
H
uế

doanh nghiệp, số liệu tháng 7 năm 2014 và số liệu năm 2014 để nghiên cứu kế toán
-Không gian: nghiên cứu kế toán thuế giá trị gia tăng và kế toán thuế thu nhập

ại
họ
cK
in
h

doanh nghiệp tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp:
+ Phương pháp quan sát

- Quan sát việc thực hiện quy trình thực hiện tính, nộp, định khoản thuế giá trị gia

tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy.


Đ

+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp

Phỏng vấn các cán bộ kế toán thuế trong công ty về việc phân tích các khoản
thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Phương pháp thu thập và phân tích số liệu
Thu thập số liệu liên quan đến thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp để
phân tích.
+ Phương pháp so sánh
So sánh tình hình lao động, và kết quả kinh danh của công ty qua 3 năm.
+ Phương pháp kế toán: phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài
khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

2


Khóa luận tốt nghiệp
6. Cấu trúc của khóa luận
Đề tài gồm 3 phần với nội dung như sau:
- Phần I: Đặt vấn đề

- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán thuế GTGT, kế toán thuế TNDN.
Chương 2: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng, kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán thuế giá trị gia tăng, kế


Đ

ại
họ
cK
in
h

- Phần III: Kết luận và kiến nghị

tế
H
uế

toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH TM&DV Tin Học Nhật Huy.

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

3


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của thuế giá trị gia tăng
a) Khái niệm
Theo điều 2 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
b) Đặc điểm

tế
H
uế

sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- Là loại thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn nhưng chỉ đánh trên giá trị tăng thêm.
- Có tính trung lập: không phải là yếu tố chi phí mà là yếu tố cộng thêm vào giá bán.
- Là loại thuế gián thu: đối tượng nộp thuế và người chịu thuế là hai đối tượng

ại
họ
cK
in
h

khác nhau.

- Lũy thoái so với thu nhập: thu nhập càng cao thì tỷ lệ số thuế phải chịu trên

tổng thu nhập giảm dần.

c) Vai trò của thuế giá trị gia tăng trong nền kinh tế

- Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho ngân sách nhà nước
- Thuế tham gia vào việc điều tiết kinh tế vĩ mô

- Thuế là công cụ để điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội trong phân phối


Đ

- Thuế còn là công cụ để kiểm tra kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.1.2. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và người nộp thuế.
Theo điều 3 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12

- Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất,

kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT không chịu thuế.
Theo điều 4 luật thuế GTGT số 13/2008/QH12
- Đối tượng nộp thuế GTGT: người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất,

kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành
nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch
vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

4


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3. Hệ thống văn bản pháp luật có hiệu lực liên quan đến kế toán thuế giá
trị gia tăng.
- Luật số 31/2013/QH13 ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2013 có hiệu lực ngày 01

tháng 01 năm 2014.


- Nghị định 209/2013/NĐ-CP ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2013 có hiệu lực

ngày 01 tháng 01 năm 2014.

- Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 có hiệu lực

ngày 01 tháng 01 năm 2014.

- Thông tư 119/2014/TT-BTC ban hành ngày 25 tháng 8 năm 2014 có hiệu lực

tế
H
uế

ngày 01 tháng 9 năm 214.

- Nghị định 91/2014/NĐ-CP ban hành ngày 1 tháng 10 năm 2014 có hiệu kực

ngày 15 tháng 11 năm 2014.

- Thông tư 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014 có hiệu lực

ại
họ
cK
in
h

ngày 15 tháng 11 năm 2014.


1.1.4. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
Theo điều 7 theo luật thuế GTGT và khoản 2 điều 1 luật sửa đổi bổ sung số
31/2013/QH13

* Giá tính thuế:

- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa

Đ

có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán
đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu
thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế
giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường
là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế
giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng (+) với thuế bảo vệ
môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

5


Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, cho là
giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm

phát sinh các hoạt động này.
Nhưng đến ngày 1 tháng 9 năm 2014 theo thông tư 119 khoản 2 điều 3 thì HHDV
tiêu dùng nội bộ, hàng hóa luân chuyển nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh thì không
phải tính, nộp thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ như xuất hàng hoá để chuyển kho nội bộ,
xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất,
kinh doanh không phải tính, nộp thuế GTGT.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế giá trị gia

tế
H
uế

tăng, trường hợp cho thuê theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền thuê
cho một thời hạn thuê thì giá tính thuế là tiền thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời
hạn thuê chưa có thuế GTGT.

- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá

ại
họ
cK
in
h

bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.

- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế
giá trị gia tăng, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và

chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.

- Đối với hàng hóa dịch vụ khác là giá do Chính phủ quy định.
Thời điểm xác định thuế GTGT

Đ

Theo điều 5 Nghị định 209/2013/NĐ-CP

- Đối với hàng hóa: là thời điểm chuyển giao quyền sỡ hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu tiền hay chưa.
- Đối với cung ứng dịch vụ: thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa
* Thuế suất:
Theo điều 8 luật thuế GTGT và khoản 3 điều 1 luật sữa đổi bổ sung một số điều
luật thuế GTGT
+ Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc
tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

6


Khóa luận tốt nghiệp
+ Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ: Nước sạch phục vụ sản
xuất và sinh hoạt không bao gồm các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại
nước giải khát; phân bón các loại phân hữu cơ, phân vô cơ, phân vi sinh và các loại
phân bón khác; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh; thiết bị, máy
móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế, bông và băng vệ sinh y tế; giáo cụ dùng để
giảng dạy và học tập; đồ chơi cho trẻ em; sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi; thủy sản, hải

sản đánh bắt chưa qua chế biến; thực phẩm tươi sống, lương thực; lâm sản.
+ Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa dịch vụ: các mặt hàng chịu thuế
khác ngoại trừ các mặt hàng chịu thuế suất 5% và 0%.

tế
H
uế

1.1.5. Phương pháp tính thuế
Thuế GTGT phải nộp được tính theo một trong hai phương pháp sau:
(1). Phương pháp khấu trừ thuế:

Theo điều 10 luật thuế GTGT và điều 1 khoản 4 luật sửa đổi bổ sung.

ại
họ
cK
in
h

Dựa trên việc tính toán các yếu tố cấu thành GTGT, tức là phần giá trị mà doanh
nghiệp tự tạo ra trong quá trình sản xuất, lưu thông ở doanh nghiệp.
Thuế GTGT phải nộp

Thuế

GTGT

Thuế GTGT đầu ra


- Thuế GTGT đầu vào

Gía tính thuế của hàng

=

hóa, dịch vụ bán ra

Đ

đầu ra

=

Thuế GTGT đầu vào

X

Thuế suất thuế GTGT
của HHDV đó

Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua
=

HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng
nhập khẩu.

 Đối tượng áp dụng :
Theo khoản 4 điều 1 luật bổ sung, sửa đổi số 31/2013/QH13 và điều 12 thông tư
số 219/2013/TT-BTC

Là các cơ sở kinh doanh (CSKD) thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật bao gồm:

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

7


Khóa luận tốt nghiệp
- CSKD có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 1 tỷ đồng

trở lên, trừ hộ cá nhân kinh doanh.

- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ

hộ, cá nhân kinh doanh. Bao gồm các doanh nghiệp sau:

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng

hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT dưới 1 tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, sổ sách, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ.
+ Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của CSKD đang hoạt động nộp

tế
H
uế

thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản

cố định, máy móc thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên ghi trên hóa đơn mua tài sản cố
định, máy móc, thiết bị kể cả hóa đơn mua mua tài sản cố định, máy móc thiết bị trước

ại
họ
cK
in
h

khi thành lập.

Đến ngày 1 tháng 9 năm 2014 theo thông tư 119 thì DN mới thành lập có thực
hiện đầu tư theo dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc trường hợp
đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Như vậy mức khống chế 1 tỷ
đồng đối với DN mới thành lập được bỏ.

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm

thăm dò phát triển và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên

Đ

Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

 Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau:
a) Có hóa đơn GTGT mua HHDV hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập
khẩu.
b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, trừ
HHDV mua từng lần có giá trị dưới 20 triệu đồng.
c) Đối với HHDV xuất khẩu, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a,b khoản

này phải có Hợp đồng ký kết với bên nước ngoài về việc bán, gia công hàng hóa cung
ứng dịch vụ, hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, tờ
khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

8


Khóa luận tốt nghiệp
(2). Phương pháp trực tiếp:
Theo điều 11 luật thuế GTGT và khoản 5 điều 1 luật sửa đổi, bổ sung
 Đối với vàng bạc đá quý
Thuế GTGT phải nộp của
vàng, bạc, đá quý

GTGT

của

hàng

hóa, dịch vụ

=

GTGT của hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế

Giá thanh toán của
=


hàng hóa, dịch vụ bán ra

X

Thuế suất thuế
GTGT

Giá thanh toán của HHDV mua
vào tương ứng

% nhân với doanh thu cụ thể như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa 1%

tế
H
uế

 Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng tỷ lệ

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%
vật liệu 3%

ại
họ
cK
in
h

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên

- Hoạt động kinh doanh khác 2%

• Áp dụng cho các trường hợp sau:

- DN, HTX có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu 1 tỷ đồng, trừ

trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế theo quy định.
- Hộ, cá nhân kinh doanh

Đ

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú ở Việt

Nam nhưng có doanh thu phát sinh ở Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán,
hóa đơn.

1.1.6. Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế
1.1.6.1. Kê khai thuế GTGT
Theo khoản 2 điều 9 thông tư 156 “Khai thuế GTGT”
Khai thuế GTGT (trừ khai thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu) quy định
như sau:
a) Khai theo tháng, trừ trường hợp khai theo quý, khai theo từng lần phát sinh và
khai theo phương pháp khoán;
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

9


Khóa luận tốt nghiệp
b) Khai theo quý áp dụng đối với người nộp thuế đáp ứng điều kiện có tổng

doanh thu của hàng hóa, dịch vụ của năm trước liền kề từ 20 tỷ đồng trở xuống.
Trường hợp người nộp thuế mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, việc khai thuế
GTGT được thực hiện theo tháng.
Nhưng đến ngày 15/11/2014 theo thông tư 151 thì:
Những doanh nghiệp kê khai theo quý phải đáp ứng điều kiện là mức doanh thu
của hàng hóa, dịch vụ năm trước liền kế từ 50 tỷ đồng trở xuống và những trường hợp
người nộp thuế bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì việc kê khai thuế GTGT
được thực hiện theo quý.

tế
H
uế

1.1.6.2. Nộp hồ sơ khai thuế và quyết toán thuế
Theo điều 10 chương II thông tư 156/2013/TT-BTC

Trường hợp kê khai thuế theo tháng thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là chậm nhất
ngày 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế. (Thời hạn nộp hồ sơ khai

ại
họ
cK
in
h

thuế cũng chính là thời hạn nộp tiền thuế)

Trường hợp kê khai theo quý thời hạn nộp thuế là chậm nhất ngày 30 của tháng
tiếp theo.


Quyết toán thuế thời hạn chậm nhất là ngày thứ 90 của quý tiếp theo.
1.1.6.3. Hoàn thuế

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai

Đ

theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ
vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc
sau ít nhất 4 quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu
trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh
được hoàn thuế.
1.1.7. Kế toán thuế giá trị gia tăng
1.1.7.1. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Kế toán thuế GTGT đầu vào
a) Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT (01/GTKT-3LL), hóa đơn chứng từ đặc thù.

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

10


Khóa luận tốt nghiệp
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (01-2/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT (01/GTGT)

- Bảng phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ (01-


4A/GTGT)

- Bảng kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào được phân bổ trong năm (01-

04B/GTGT)

- Bảng giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBD)

b) Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 133 – thuế GTGT được khấu trừ. TK chỉ sử dụng cho
Bên Nợ

TK 133

tế
H
uế

những đối tượng khấu trừ thuế, có kết cấu như sau:
Bên Có

- Số thuế GTGT đầu vào được khấu - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
trừ

- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không

ại
họ
cK

in
h

được khấu trừ

- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua

vào nhưng trả lại, hoặc được giảm giá

- Số thuế GTGT đầu vào còn được
khấu trừ

- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoãn lại.

- Số thuế GTGT đầu vào còn được

Đ

hoàn lại nhưng NSNN chưa trả

Trong đó: TK 133 có hai TK cấp 2:
- 1331: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của HHDV

- 1332: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của TSCD

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

11



Khóa luận tốt nghiệp
c) Phương pháp hạch toán
TK 133
TK 33312
TK 3331
Thuế GTGT của hàng

Khấu trừ thuế

nhập khẩu được khấu trừ
TK 111, 112, 331
TK 152, 153, 211, 156,

tế
H
uế

Thuế GTGT đầu vào

Sơ đồ 1.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào theo phương pháp khấu trừ

ại
họ
cK
in
h

Kế toán thuế GTGT đầu ra
a) Chứng từ kế toán


- Hóa đơn GTGT (01/GTKT-3LL)

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (01-1/GTGT)
- Tờ khai thuế GTGT của tháng (01/GTKT)

- Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS)

3/GTGT)

Đ

- Bảng tổng hợp thuế GTGT theo bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (01- Tờ khai thuế GTGT của tháng (01/GTGT)

- Chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu
- Sổ theo dõi thuế GTGT

- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng

gửi đại lý

- Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng

vãng lai ngoại tỉnh (mẫu 01-5/GTGT)
- ………

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

12



Khóa luận tốt nghiệp
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp, chi tiết TK 33311- Thuế
GTGT đầu ra. TK này áp dụng cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Bên Nợ
TK 33311
Bên Có
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ - Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của HHDV đã
tiêu thụ, dùng để trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng
- Số thuế GTGT đã nộp vào NSNN
nội bộ…..
- Được miễn giảm thuế
- Số thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
chính, thu nhập khác.

-

TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra

- Số thuế GTGT còn phải nộp vòa NSNN

tế
H
uế

- Số thuế GTGT đã nộp thừa
TK 3331 có hai TK cấp 2:


TK 33312- Thuế GTGT của hàng nhập khẩu

ại
họ
cK
in
h

c) Phương pháp hạch toán

TK 3331

TK 111, 112

Nộp thuế GTGT vào
NSNN

DT bán hàng, cung cấp dịch
vụ, thu nhập khác, doanh
thu tài chính

TK 111, 112, 131

TK 133

TK 511, 711,

Đ

Khấu trừ thuế GTGT


TK 711

Giảm thuế, hoàn thuế

TK 111,112

Sơ đồ 1.2: Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo phương pháp khấu trừ

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

13


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.7.2. Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
a. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn bán hàng thông thường (02/GTGT-3LL)
- Tờ khai thuế GTGT (03/GTGT)

- Tờ khai thuế GTGT (05/GTGT)

- Tờ khai quyết toán thuế năm (04/GTGT)

- Bản giải trình bổ sung, điều chỉnh (01/KHBS)
- ……………

b. Nguyên tắc xác định thuế GTGT của HHDV mua vào, bán ra

toán (bao gồm cả thuế GTGT đầu vào).


tế
H
uế

- Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCD phản ánh giá mua là tổng giá thanh
- Thuế GTGT đầu vào không theo dõi trên TK 133 mà tính vào giá trị vật tư,

hàng hóa mua vào.

ại
họ
cK
in
h

- Không được khấu trừ hay hoàn thuế đối với đối tượng nộp thuế GTGT theo

phương pháp trực tiếp.

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu

nhập khác là tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT, bao gồm các khoản phụ thu, phí

Đ

được hưởng ngoài giá.

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN


14


Khóa luận tốt nghiệp
c. Phương pháp hạch toán
TK 331, 111,

TK 152, 156, 211

Giá mua vật tư,
hàng hóa, tài sản
(cả thuế GTGT)

TK 711

Thuế GTGT phải
nộp về HĐ tiêu thụ
và HĐ tài chính

TK 711

TK 111, 112
Thuế GTGT
được miễn giảm
nhận lại bằng


tế
H
uế


\

TK 511,

TK 3331

Nộp thuế
GTGT cho

Thuế GTGT
phải nộp của
hoạt động thu

ại
họ
cK
in
h

Thuế GTGT được
miễn giảm trừ vào

Sơ đồ 1.3: Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và tác dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Khái niệm

Đ


Theo luật thuế TNDN số 14/2008/QH12

Thuế TNDN là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh
doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
b)

Đặc điểm

- Là loại thuế trực thu: đối tượng nộp thuế là doanh nghiệp, nhà đầu tư đồng

thời cũng là người chịu thuế.

- Khấu trừ thuế: là thuế khấu trừ trước thuế TNCN. Lợi tức cổ phần, lãi tiền

gửi…là thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp thuế TNDN.

- Dựa vào kết quả kinh doanh: thuế TNDN được xác định dựa vào thu nhập chịu

thuế nên chỉ khi kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

15


Khóa luận tốt nghiệp
- Không gây phản ứng: tuy là thuế trực thu nhưng thuế TNDN không gây phản

ứng mạnh mẽ bằng thuế TNCN.


c) Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế

- Đảm bảo công bằng xã hội: điều tiết thu nhập của nhà đầu tư nhằm góp phần

đảm bảo công bằng xã hội.

- Nguồn thu của ngân sách nhà nước: khi nền kinh tế phát triển, đầu tư gia tăng,

thu nhâp của DN và nhà đầu tư tăng lên làm cho khả năng huy động tài chính của nhà
nước thông qua thuế TNDN ngày càng ổn định.

- Công cụ quản lý kinh tế: các nhà chính sách có thể dựa vào thuế suất để điều

tế
H
uế

chỉnh nền kinh tế khi nó đang ở trong trạng thái suy thoái hoặc lạm phát.

1.2.2. Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp
- Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2008.

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế TNDN số 32/2013/QH13 ban

ại
họ
cK
in
h


hành ngàyngày 19 tháng 6 năm 2013 có hiệu lực ngày 1 tháng 1 năm 2104.

- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ban hành ngày 26 tháng 12 năm 2013 có hiệu

lực ngày 1 tháng 1 năm 2014.

- Thông tư số 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18 tháng 6 năm 2014 có hiệu lực

vào ngày 2 tháng 8 năm 2014.

- Nghị định 91 ban hàng ngày 1 tháng 10 năm 2015 có hiệu lực ngày 15 tháng

11 năm 2014.

Đ

- Thông tư số 151/2014/TT-BTC ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014 có hiệu

lực ngày 15 tháng 11 năm 2014.

1.2.3. Người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế TNDN

a. Người nộp thuế
Theo điều 2 của luật thu nhập doanh nghiệp
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh HHDV có thu
nhập chịu thuế, gọi chung là doanh nghiệp, bao gồm:
+ DN được thành lập và hoạt động theo luật doanh nghiệp, luật đầu tư, luật
thương mại, chứng khoán.
+ Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động sản xuất kinh doanh.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN


16


Khóa luận tốt nghiệp
+ Tổ chức thành lập theo luật hợp tác xã.
+ Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài, gọi là DN nước ngoài.
b. Thu nhập chịu thuế
Theo điều 3 thu nhập chịu thuế của luật thuế TNDN và khoản 3 điều 2 luật sửa
đổi, bổ sung.
- Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng

hóa, dịch vụ và thu nhập khác.

- Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng

quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu

tế
H
uế

tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai
thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể
cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển
nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi

ại
họ
cK

in
h

tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được;
khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của
những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động
sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
c. Đối tượng không chịu thuế

Theo điều 4 của luật thuế TNDN và khoản 3 điều 1 luật sửa đổi, bổ sung.

Đ

- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp

tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư

nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt,
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp

- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công

nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ
mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

17



Khóa luận tốt nghiệp
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh

nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm
HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao
động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người

tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp

trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.

- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa

tế
H
uế

học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.

- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh

nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
- ……………………….

ại

họ
cK
in
h

1.2.4. Phương pháp xác định thuế Thu nhập doanh nghiệp

1.2.4.1. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Căn cứ thu nhập tính thuế

Theo điều 7 luật thuế TNDN số 14/2008/QH12
Thu nhập tính

Thu nhập

Thu nhập được

chịu thuế

-

miễn thuế

Thu nhập chịu
thuế

=

Doanh thu


-

Chi phí
được trừ

-

được kết
chuyển theo
quy định

Đ

thuế

=

Các khoản lỗ

+

Các khoản thu nhập
khác

• Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
- Là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả

trợ giá, phụ thu, phụ trội mà CSKD được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa
thu tiền.


- Nếu CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không

bao gồm thuế GTGT.

SVTT: Lê Thị Khánh Hòa – K45 KTDN

18


×