Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh huyện bình sơn, quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.99 KB, 84 trang )

I HC HU
TRNG I HC KINH T
KHOA K TON - TI CHNH

H

u

KHểA LUN TT NGHIP I HC


i

h

cK

in

h

t

THặC TRANG VAè GIAI PHAẽP NNG CAO
CHT LặĩNG TấN DUNG I VẽI Hĩ
SAN XUT TAI NGN HAèNG No&PTNT
CHI NHAẽNH HUYN BầNH SN

Sinh vión thổỷc hióỷn:

Giaùo



vión

hổồùng

dỏựn:
DặNG THậ XUN
DIU THặNG
Lồùp: K42 - TCNH

ThS. HAè


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Khóa học 2008 - 2012


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Lời Cảm Ơn

H

uế

Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự
nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô
và các bạn.

cK

in

h

tế

Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến ThS. Hà Diệu Thương đã
dành nhiều thời gian, tâm huyết để
hướng dẫn và giúp đỡ tận tình cho tôi

trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Đ
ại

họ

Tôi cũng xin chân thành cám ơn Quý
thầy cô giáo, các bạn sinh viên khoa Tài
Chính Ngân Hàng Đại Học Kinh Tế Huế,
Ban lãnh đạo ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn huyện Bình Sơn và
những người thân trong gia đình đã quan
tâm, giúp đỡ, ủng hộ tinh thần, tạo mọi
điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành
khóa luận này.
Xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Dương Thò Xuân

SVTH: Dương Thị Xn – K42 Tài Chính Ngân Hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................3

uế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................4

H

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT .......................................................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng HSX ..................................................4

tế

1.1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng .........................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng............................................................................4

h

1.1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng:.....................................................................5

in

1.1.2. Tổng quan về HSX ................................................................................................6

cK


1.1.2.1. Khái niệm hộ sản xuất ........................................................................................6
1.1.2.2. Đặc trưng hộ sản xuất.........................................................................................7
1.1.2.3. Phân loại hộ sản xuất. .........................................................................................7

họ

1.1.2.4. Vai trò của kinh tế HSX đối với phát triển kinh tế.............................................8
1.2. Những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng ngân hàng đối với HSX...................9

Đ
ại

1.2.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng: .......................................................................9
1.2.2. Khái niệm, đặc trưng tín dụng ngân hàng đối với HSX ......................................10
1.2.2.1. Khái niệm tín dụng HSX ..................................................................................10
1.2.2.2. Đặc trưng tín dụng HSX...................................................................................10
1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất............................................11
1.2.3.1. Tín dụng ngân hàng giúp thu hút vốn nhàn rỗi trong dân cư và đáp ứng nhu
cầu vốn duy trì và mở rộng sản xuất .............................................................................11
1.2.3.2. Tín dụng NH giúp HSX tập trung vốn mở rộng SXKD và tăng cường đầu tư
cơ sở kĩ thuật góp phần giảm thiểu thiệt hại do thiên tai...............................................12
1.2.3.3. Tín dụng đối với HSX làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy sản xuất
hàng hóa phát triển ........................................................................................................12

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương


1.2.3.4. Tín dụng NH là kênh chuyển tải vốn tài trợ của Nhà nước đến với vùng nông thôn
và góp phần ổn định chính trị xã hội, thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn ..13
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng đối với HSX. ...................13
1.2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá định lượng:.....................................................................14
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá định tính:........................................................................16
1.2.5. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng HSX .........................................17
1.2.5.1. Vai trò của việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với cả nền kinh tế .............17

uế

1.2.5.2.Vai trò của việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với các NHTM ..................17
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng HSX........................................18

H

1.2.6.1. Yếu tố môi trường kinh doanh. ........................................................................18
1.2.6.2. Yếu tố thuộc về khách hàng. ............................................................................19

tế

1.2.6.3. Yếu tố thuộc về Ngân hàng. .............................................................................19
1.3. Tóm tắt một số nghiên cứu trước đây về đề tài này: ..............................................20

h

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ............................................. 22

in


HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH SƠN
............................................................................................................................................................... 22

cK

2.1. Một vài nét về huyện Bình Sơn ..............................................................................22
2.2.Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Việt Nam – AGRIBANK và NHNo&PTNT
huyện Bình Sơn .............................................................................................................22

họ

2.2.1. Giới thiệu chung về NHNo&PTNT Việt Nam....................................................22
2.2.1.1. Lịch sử hình thành Ngân hàng No&PTNT Việt Nam......................................22

Đ
ại

2.2.1.2. Tổ chức bộ máy của Agribank .........................................................................23
2.2.1.3. Kết quả hoạt động của Agribank trong những năm gần đây:...........................24
2.2.2. Giới thiệu về NHNo&PTNT – Chi nhánh huyện Bình Sơn................................25
2.2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Bình Sơn ....................25
2.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại chi nhánh ...............................................................26
2.2.2.3. Tình hình lao động tại chi nhánh:.....................................................................27
2.2.2.4. Các lĩnh vực hoạt động chính của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình Sơn 28
2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng No&PTNT chi nhánh huyện Bình
Sơn .................................................................................................................................29
2.2.3.1. Tình hình huy động vốn ...................................................................................29

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

2.2.3.2. Tình hình sử dụng vốn:.....................................................................................31
2.2.3.3. Kết quả kinh doanh qua 3 năm 2009-2011.......................................................34
2.3.Thực trạng về chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng No&PTNT
chi nhánh huyện Bình Sơn.............................................................................................35
2.3.1. Phân tích chất lượng tín dụng HSX thông qua các chỉ tiêu định tính .................35
2.3.1.1. Điều kiện vay vốn.............................................................................................35
2.3.1.2. Qui trình cho vay đối với HSX.........................................................................36

uế

2.3.1.3. Chính sách lãi suất cho vay HSX: ....................................................................39
2.3.2. Phân tích chất lượng tín dụng HSX thông qua các chỉ tiêu định lượng ..............39

H

2.3.2.1. Thực trạng các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng theo thời hạn ................39
2.3.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng theo phương thức cho vay .............................43

tế

2.3.2.3. Thực trạng các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng theo hình thức đảm bảo .......46
2.3.2.4. Thực trạng các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng theo mục đích vay vốn.49

h


2.3.2.5. Vòng quay vốn tín dụng: ..................................................................................51

in

2.3.2.6 Doanh số cho vay bình quân 1 hộ .....................................................................51
2.3.2.7. Thực trạng trích lập dự phòng ..........................................................................52

cK

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỊNH HƯỚNG......................................................... 54
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ ................................................... 54

họ

SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG No&PTNT CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH SƠN...... 54
3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng No&PTNT chi
nhánh huyện Bình Sơn ..................................................................................................54

Đ
ại

3.1.1. Những kết quả đạt được trong công tác nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ
sản xuất tại chi nhánh ....................................................................................................54
3.1.2. Những mặt tồn tại trong công tác nâng cao chất lượng tín dụng đối với HSX...55
3.1.3. Nguyên nhân tồn tại.............................................................................................55
3.2. Những thuận lợi, cơ hội và khó khăn, thách thức ảnh hưởng tới chất lượng tín
dụng đối với hộ sản xuất tại chi nhánh..........................................................................56
3.2.1. Thuận lợi và cơ hội..............................................................................................56
3.2.2. Khó khăn và thách thức .......................................................................................57
3.3. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng HSX tại NHNo&PTNT chi nhánh

huyện Bình Sơn .............................................................................................................58

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

3.4. Những định hướng và mục tiêu chủ yếu của Ngân hàng No&PTNT huyện Bình
Sơn trong thời gian tới...................................................................................................58
3.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân
hàng No&PTNT huyện Bình Sơn .................................................................................59
3.5.1. Nhóm giải pháp để khơi tăng nguồn vốn huy động tại chỗ nhằm tăng tính chủ
động trong công tác tín dụng .........................................................................................59
3.5.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất ....................60
3.5.2.1. Nhóm giải pháp vĩ mô ......................................................................................60

uế

3.5.2.2. Nhóm giải pháp từ phía Ngân hàng..................................................................62
3.6. Một số kiến nghị .....................................................................................................65

H

3.6.1. Kiến nghị với Chính phủ và chính quyền địa phương ........................................65
3.6.1.1. Đối với Chính phủ ...........................................................................................65

tế


3.6.1.2. Với chính quyền địa phương. ...........................................................................66

h

3.6.2. Kiến nghị với ngân hàng ....................................................................................66

in

3.6.2.1. Với ngân hàng nhà nước...................................................................................66
3.6.2.4. Với NHNo&PTNT huyện Bình Sơn ................................................................67

cK

3.6.3. Với khách hàng HSX...........................................................................................67

Đ
ại

họ

PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................................. 68

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI

TT

VIẾT TẮT

NGHĨA

1

CBNV

Cán bộ nhân viên

2

CBTD

Cán bộ tín dụng

3

CLTD

Chất lượng tín dụng

4

CNH-HĐH

5


CNVC

Công nhân viên chức

6

DAĐT

Dự án đầu tư

7

HSX

Hộ sản xuất

8

KH

Khách hàng

9

KTNQ

10

NH


11

NHNN

12

NHNo&PTNT

13

NHTM

14

NQH

15

NVKD

16

PGD

uế
H

tế

Ngân hàng


h

Ngân hàng nhà nước

in

Ngân hàng Nông nghiệp&Phát triển nông thôn

cK

Ngân hàng thương mại
Nợ quá hạn
Nghiệp vụ kinh doanh
Phòng giao dịch

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCKT

Tổ chức kinh tế

Đ
ại

18

Kế toán ngân quỹ


họ

17

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

19

TLSX

Tư liệu sản xuất

20

TSCĐ

Tài sản cố định

21

TSĐB

Tài sản đảm bảo

22

UBND

Ủy ban nhân dân


23

VHĐ

Vốn huy động

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Hệ thống tổ chức của NHNo & PTNT Việt Nam ..............................................24
Sơ đồ 2: Hệ thống tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Bình Sơn ...................26
Biểu đồ2.1: Biểu đồ thể hiện tình hình dư nợ cho vay HSX phân theo thời hạn .............42
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện tình hình dư nợ cho vay HSX theo phương thức cho vay
trong 3 năm 2009-2011 ....................................................................................................47
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ NQH đối với cho vay HSX phân theo hình thức

uế

đảm bảo tiền vay trong 3 năm 2009-2011 .......................................................................51

H

Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu dư nợ cho vay HSX phân theo mục đích vay vốn qua 3 năm


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

2009-2011 .........................................................................................................................52

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng

Trang

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của Agribank Việt Nam qua 3 năm
2009-2011
Bảng 2.2: Tình hình lao động và phân bổ lao động của chi nhánh 03 năm

2009-2011

uế

Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của chi nhánh qua 3 năm 2009-2011

25

27
30

Bảng 2.4: Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh qua 3 năm 2009-

33

H

2011

tế

Bảng 2.5: Bảng kết quả kinh doanh của Agribank Bình Sơn trong 3 năm
2009-2011

h

Bảng 2.6: Thực trạng tín dụng đối với HSX phân theo kì hạn trong 3 năm

in


2009-2011

cK

Bảng 2.7: Thực trạng tín dụng đối với HSX theo phương thức cho vay
trong 3 năm 2009-2011

2009-2011

họ

Bảng 2.8: Thực trạng tín dụng HSX theo hình thức đảm bảo giai đoạn

Bảng 2.9: Tình hình dư nợ tín dụng HSX theo mục đích vay vốn giai đoạn

Đ
ại

2009-2011

36

43

46

49

51


Bảng 2.10: Vòng quay tín dụng HSX của chi nhánh giai đoạn 2009-2011

53

Bảng 2.11: Doanh số cho vay bình quân 1 HSX trong 3 năm 2009-2011

54

Bảng 2.12: Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của tín dụng HSX qua 3
năm 2009-2011

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

55


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Trong suốt 25 năm hoạt động, hệ thống NHNo&PTNT luôn giữ vai trò chủ đạo,
từng bước xây dựng nông nghiệp, nông thôn Việt Nam ngày càng giàu đẹp hơn. Trong đó
HSX được xác định là nhóm khách hàng hết sức quan trọng, toàn hệ thống đã và đang nỗ
lực để nâng cao hoạt động cho vay HSX cả về qui mô và chất lượng. Nắm bắt được sự
cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng HSX, nội dung chính của đề tài là phân

uế


tích thực trạng cho vay HSX tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình Sơn thông qua các
chỉ tiêu định lượng và định tính. Từ đó phát hiện ra những thành tựu và cả mặt hạn chế

H

làm cơ sở đưa ra những giải pháp định hướng nâng cao chất lượng cho loại hình tín dụng
này

tế

Trong quá trình phân tích, đề tài đã sử dụng kết hợp nhiều chỉ tiêu khác nhau,
nghiên cứu theo nhiều tiêu chí phân loại khác nhau để đánh giá chất lượng tín dụng về

h

mặt định lượng. Bên cạnh đó cũng tìm hiểu sơ qua về quy trình tín dụng, điều kiện vay

in

vốn, thủ tục cho vay đối với HSX. Kết quả cho thấy tín dụng cho vay HSX tại chi

cK

nhánh hoạt động khá tốt, chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ, tỷ lệ nợ xấu luôn ở mức
an toàn và thấp hơn các loại hình cho vay khác. Bên cạnh đó tín dụng HSX cũng còn
tồn tại một số vấn đề: tín dụng tăng trưởng không bền vững, công tác kiểm soát nợ quá

họ

hạn, nợ xấu chưa hiệu quả


Dựa trên những đánh giá, đề tài đã đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao

Đ
ại

chất lượng tín dụng cho vay HSX tại NHNo&PTNT huyện Bình Sơn. Để giải quyết
bài toán về chất lượng cho vay HSX và chất lượng của cả hoạt động tín dụng tại chi
nhánh thì cần sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ nhân viên tại chi nhánh huyện Bình Sơn,
chỉ đạo chiến lược đúng đắn từ phía NHNo tỉnh Quảng Ngãi, NHNo&PTNT Việt Nam
và cả sự phối hợp, tạo điều kiện của các cấp chính quyền.

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Năm 2006 Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO.
Sự kiện này đã mở rộng cánh cửa để ta hội nhập sâu hơn vào thị trường khu vực và
quốc tế. Nền kinh tế đã có những bước phát triển vượt bậc, luồng vốn đầu tư vào sản
xuất ngày càng dồi dào hơn. Hội nhập không chỉ diễn ra ở những ngành sản xuất thông

uế

thường mà nó còn là yêu cầu đặt ra cho hệ thống ngân hàng. Thị trường tài chính nước
ta xuất hiện thêm nhiều thành viên mới: đó là các tổ chức tín dụng nước ngoài. Tính


H

đến cuối năm 2011 ở Viêt Nam đã có đến hàng trăm chi nhánh, văn phòng đại diện của
các ngân hàng ngoại. Mức độ cạnh tranh trong ngành ngân hàng ngày càng trở nên gay

tế

gắt hơn bao giờ hết. Đó là cuộc chiến giữa nội bộ các ngân hàng Việt Nam và cả giữa

h

các ngân hàng nội địa với ngân hàng ngoại. Để đối phó với những tập đoàn tài chính

in

hùng mạnh có nguồn vốn lớn, kĩ thuật hiện đại và lãnh đạo giàu kinh nghiệm đòi hỏi
các ngân hàng ta phải biết tận dụng lợi thế sân nhà tự nâng cao năng lực, đứng vững

cK

trong môi trường cạnh tranh đầy khốc liệt này.

Không nằm ngoài xu thế hội nhập chung, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển

họ

nông thôn Việt Nam cũng đã có nhiều đổi mới cơ chế quản lý, hoàn thiện sản phẩm
hướng đến mục tiêu phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Agribank luôn là ngân
hàng hàng đầu Việt Nam và góp phần rất lớn vào sự phát triển kinh tế cả nước. Có


Đ
ại

được những thành công này chính là nhờ Ban lãnh đạo ngân hàng đã lựa chọn cho mình
thị trường mục tiêu phù hợp và gắn liền với chủ trương của Đảng và nhà nước. Hệ thống
NHNo&PTNT Việt Nam nói chung và NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình Sơn nói
riêng đang mở rộng thị trường, gia tăng thị phần đối với thị trường nông thôn, xác định
đây là thị trường chủ yếu và truyền thống của mình. Chủ trương này của ngân hàng phù
hợp với mục tiêu “công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn” và chính sách
“ tam nông” mà Đảng và nhà nước đề ra trong giai đoạn hiện tại. Các chi nhánh NHNo
kịp thời đề ra các chương trình, phương án mở rộng đầu tư vốn phát triển sản xuất nông
nghiệp. Tuy nhiên, thực trạng hoạt động cấp tín dụng còn khá nhiều vấn đề cần phải giải
quyết: kiến thức và khả năng tiếp cận vốn ngân hàng của đông đảo hộ sản xuất (HSX)

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

còn thấp, năng suất lao động ở nông thôn còn thấp, phụ thuộc nhiều vào các nhân tố
khách quan, thậm chí có thể trắng tay nếu xảy ra thiên tai, tai nạn...Điều này được thể
hiện rõ qua tình cảnh của người nông dân sau khi những trận lũ, những cơn bão đi qua
hoặc của những tiểu thương buôn bán ở chợ khi có hỏa hoạn xảy ra. Những vấn đề trên
sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ ngân hàng của các hộ sản xuất và gây không ít
khó khăn cho cán bộ tín dụng. Vì vậy để hiểu rõ hơn về thực trạng các khoản tín dụng

cấp cho HSX của NHNo huyện Bình Sơn, đồng thời tìm ra những khó khăn, thuận lợi

uế

của công tác cho vay ở thị trường nông thôn và đưa ra một số giải pháp góp phần nâng
cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “ THỰC

H

TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ SẢN
XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NỒNG THÔN -

tế

CHI NHÁNH HUYỆN BÌNH SƠN, QUẢNG NGÃI ”
2. Mục đích nghiên cứu

h

- Nghiên cứu những vấn đề lý luận về HSX, vai trò của tín dụng ngân hàng đối

in

với việc phát triển kinh tế HSX, qua đó thấy được sự cần thiết của công tác nâng cao

cK

chất lượng tín dụng ngân hàng đối với HSX.

- Đi sâu vào phân tích thực trạng chất lượng tín dụng ngân hàng đối với HSX tại

NHNo&PTNT huyện Bình Sơn qua 3 năm 2009-2011 để thấy rõ những thành tựu đã

họ

đạt được cũng như những mặt còn tồn tại tại chi nhánh. Từ những cơ sở đó sẽ đề xuất
một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng đối với HSX.

Đ
ại

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
- Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và các giải pháp nâng cao chất lượng

tín dụng đối với HSX tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
- Đối tượng tiếp cận của khóa luận là bản thân NHNo&PTNT huyện Bình Sơn
và các đối tượng vay vốn của NH này
 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Bình Sơn trong mối
quan hệ với HSX vay vốn trên địa bàn huyện
Địa điểm: Tổ dân phố 2, Thị Trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương


- Thời gian: Phân tích đánh giá số liệu qua 3 năm 2009-2011 tại các Phòng ban
của chi nhánh và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo
- Do hạn chế về thời gian, trình độ và khó khăn trong việc thu thập thông tin của
HSX nên khóa luận chỉ tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất
dựa trên số liệu định lượng và một số chỉ tiêu định tính cụ thể của hoạt động cho vay
tại chi nhánh trên góc độ của một sinh viên chuyên ngành Tài chính Ngân hàng.
Những chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng thuộc về định tính trừu tượng chỉ được

uế

tìm hiểu qua chứ không có tham vọng đi sâu vào.
4. Phương pháp nghiên cứu

H

 Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng
kết hàng năm, số liệu, thông tin của NHNo&PTNT tỉnh Quảng Ngãi, NHNN, niên

tế

giám thống kê huyện Bình Sơn, các loại sách chuyên ngành về tín dụng ngân hàng
 Phương pháp phân tích:

h

 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: với phần mềm Excel

in


- Vận dụng các phương pháp thống kê, phân tích kinh tế, phân tích kinh doanh

cK

để phân tích thực trạng và chất lượng của hoạt động tín dụng cho vay HSX
- Sử dụng các phương pháp hệ thống để đánh giá những kết quả và mặt tồn tại,
những cơ hội và thách thức trong công tác nâng cao CLTD cho vay HSX làm cơ sở

họ

cho việc đề xuất các nhóm giải pháp cho chi nhánh trong thời gian tới
5. Kết cấu khóa luận

Đ
ại

Đề tài có 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: gồm 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lí luận về đề tài nghiên cứu
- Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại
NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình Sơn
- Chương 3: Một số giải pháp định hướng nâng cao chất lượng tín dụng đối với
hộ sản xuất tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện Bình Sơn
Phần III: Kết luận.

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng HSX
1.1.1. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

uế

Khái niệm tín dụng xuất hiện khá sớm, sớm hơn cả sự ra đời của kinh tế học và

H

được lưu truyền từ đời này sang đời khác. Theo từ gốc Latinh: Credium có nghĩa là sự
tín nhiệm, tin tưởng. Lòng tin không chỉ ở người cho vay mà cả người đi vay.

tế

Theo quan hệ tài chính cụ thể: Tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có
hoàn trả giữa hai chủ thể, phổ biến nhất là giữa ngân hàng và các định chế tài chính

h

khác với doanh nghiệp và cá nhân dưới hình thức cho vay tức là ngân hàng cấp tiền


in

cho bên vay và sau một thời hạn nhất định bên vay phải thanh toán cả vốn gốc và lãi.
Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả nên người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người

cK

vay phải có cơ sở để tin rằng người vay trả nợ đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản
trong quản trị tín dụng. Ngoài ra giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc

họ

cho vay. Để đảm bảo nguyên tắc này thì lãi suất danh nghĩa đưa ra phải lớn hơn tỷ lệ
lạm phát hay lãi suất thực phải dương
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát

Đ
ại

Tiến Sĩ Nguyễn Minh Kiều có định nghĩa“ Tín dụng NH là quan hệ chuyển

nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định
với một khoản chi phí nhất định” (Trang 184, Nghiệp vụ NHTM hiện đại, Nguyễn
Minh Kiều)

Theo khoản 14 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng 2010: “ Cấp tín dụng là việc
thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”
Đối tượng hoạt động tín dụng là vốn, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức

khác nhau như hàng hóa, vàng bạc… và phổ biến nhất là vốn tiền tệ.

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

1.1.1.2. Các hình thức tín dụng ngân hàng:
Dựa vào các tiêu chí phân loại khác nhau ta sẽ có nhiều cách để xác định các
hình thức của tín dụng
 Theo thời hạn cho vay: gồm
- Tín dụng ngắn hạn: thời hạn cho vay dưới 12 tháng, dùng để bổ sung tạm
thời nguồn vốn lưu động cho doanh nghiệp hoặc đáp ứng nhu cầu chi tiêu ngắn hạn
của cá nhân. Thời hạn vay ngắn giúp ngân hàng có thể dự đoán những rủi ro của khoản

uế

vay và có biện pháp xử lý kịp thời
- Tín dụng trung hạn: là các khoản vay từ 1 năm đến 5 năm, mục đích vay

H

thường để đầu tư, đổi mới tài sản cố định (TSCĐ), thiết bị công nghệ, mở rộng sản

vừa và nhỏ, thời gian thu hồi vốn nhanh


tế

xuất hoặc thực hiện các phương án sản xuất kinh doanh (SXKD), xây dựng các dự án

- Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm, là loại tín dụng đáp ứng các nhu

h

cầu dài hạn như tài trợ cho các dự án đầu tư (DAĐT) lớn, xây dựng cơ sở hạ tầng, …

in

 Theo mức độ tín nhiệm của ngân hàng:

cK

- “ Tín dụng có đảm bảo là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác
- Tín dụng không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm

họ

cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay.”

Đ
ại

 Theo mục đích sử dụng :
- Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cho vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh


hoạt của cá nhân, hộ gia đình. Đối tượng vay gồm cán bộ công chức, viên chức, công
nhân, hưu trí…

- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là các khoản vay đối với các doanh
nghiệp và các cá thể khác để đầu tư vào sản xuất kinh doanh
(Trang 185, Nghiệp vụ NHTM hiện đại, Nguyễn Minh Kiều)
 Theo hình thức cấp tín dụng
- “ Cho vay
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

- Bão lãnh ngân hàng
- Phát hành thẻ tín dụng
- Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng
được phép thực hiện thanh toán quốc tế
- Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi được NHNN chấp nhận”
(Khoản 3 Điều 98 Luật các tổ chức tín dụng 2010)
1.1.2. Tổng quan về HSX
1.1.2.1. Khái niệm hộ sản xuất

uế


Hộ sản xuất là khái niệm phổ biến ở các quốc gia có nền kinh tế nông nghiệp
phát triển. Song hành cùng với những tiến bộ của khoa học kĩ thuật, HSX đã không

H

ngừng phát triển, tồn tại qua nhiều phương thức khác nhau. Vì thế tùy theo từng quan
điểm, từng thời kì sẽ có nhiều định nghĩa khác nhau về HSX

tế

Có nhiều quan điểm cho rằng: HSX là một đơn vị kinh tế mà các thành viên dựa
trên cơ sở kinh tế chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong

h

sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác và

in

cùng sử dụng nguồn thu nhập thu được. Các thành viên thường có cùng huyết thống,

cK

cùng sống chung trong một ngôi nhà. Quá trình sản xuất của HSX được tiến hành một
cách độc lập, tồn tại như một đơn vị kinh tế tự cấp, tự túc. “Hộ”, “Hộ gia đình” là
những thuật ngữ có thể dùng để thay thế cho HSX.

họ


Theo Điều 106,107,108 Bộ Luật Dân sự 2005, HSX là chủ thể khi tham gia
quan hệ dân sự thuộc các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh khác. HSX phải chịu trách nhiệm dân sự về việc thực hiện quyền,

Đ
ại

nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh hộ sản xuất bằng tài
sản chung của hộ, nếu tài sản chung không đủ để thực hiện nghĩa vụ chung của hộ thì
các thành viên phải chịu trách nhiệm liên đới bằng tài sản riêng của mình. Chủ hộ là
đại diện của HSX trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung. Chủ hộ có thể là cha, mẹ
hoặc một thành viên khác đã thành niên.
Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định 499A của NHNo&PTNT Việt Nam có giải
thích rõ: “ HSX là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động kinh doanh, là chủ thể
trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động
sản xuất của mình”. HSX chủ yếu gồm hộ nông dân, hộ tư nhân, cá thể, hộ gia đình xã
viên, lâm trường viên.

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

1.1.2.2. Đặc trưng hộ sản xuất.
- Qui mô sản xuất của hộ nhỏ, có sức lao động, có đất đai nhưng thiếu vốn,
thiếu công nghệ,… nên trình độ sản xuất ở mức thấp, chủ yếu là sản xuất thủ công,

giản đơn, tổ chức sản xuất mang tính tự phát, chưa theo sát nhu cầu thị trường.
- Hộ được hình thành theo những đặc điểm tự nhiên, rất đa dạng tuỳ thuộc vào
hình thức sinh hoạt ở mỗi vùng và địa phương
- Các thành viên trong hộ quan hệ với nhau hoàn toàn theo cấp vị, có cùng sở
hữu kinh tế. Hộ là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi diễn ra quá trình phân công tổ chức lao

uế

động, chi phí cho sản xuất, tiêu thụ, thu nhập, phân phối và tiêu dùng

- Sản xuất của hộ khá ổn định, vốn luân chuyển chậm so với các ngành khác.

H

- Đối tượng sản xuất phát triển hết sức phức tạp và đa dạng, chi phí sản xuất
thường là thấp.

tế

1.1.2.3. Phân loại hộ sản xuất.

h

Kết quả quá trình sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế nói chung và
của HSX nói riêng phụ thuộc rất lớn vào trình độ kĩ thuật, khả năng làm chủ tư liệu

in

sản xuất (TLSX) và qui mô đầu tư. Vì vậy việc phân loại HSX dựa trên những cơ sở


cK

khoa học sẽ giúp ngân hàng đề ra chính sách tín dụng phù hợp, tăng hiệu quả đầu tư.
Nếu căn cứ vào loại hình SXKD thì có HSX nông nghiệp, HSX lâm nghiệp,
HSX diêm nghiệp, HSX tiểu thủ công nghiệp, hộ buôn bán nhỏ, hộ dịch vụ…

họ

Nếu dựa vào mức thu nhập đầu người có thể phân HSX thành hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ trung bình, hộ khá, hộ giàu

Đ
ại

Nếu phân loại theo quyền làm chủ TLSX, có thể chia thành 3 nhóm:
- Nhóm HSX có TLSX: có vốn, có kĩ thuật, có kĩ năng lao động, tích cực sản

xuất, có khả năng hòa nhập thị trường, sản phẩm đáp ứng nhu cầu xã hội. Nhu cầu vay
vốn của những hộ này rất lớn nhằm mở rộng và phát triển sản xuất. Mức độ tín nhiệm
của ngân hàng đối với nhóm KH này khá cao: sử dụng vốn hiệu quả, dễ quản lý mục
đích sử dụng vốn, nợ quá hạn thường thấp
- Nhóm HSX nghèo, tuy làm việc cần cù nhưng không có hoặc rất ít TLSX.
Nhóm này chiếm số đông ở nông thôn, tín dụng ngân hàng đặc biệt có ý nghĩa với họ.
Nó cung cấp vốn, TLSX để họ có thể tự chủ sản xuất và làm quen dần với cơ chế thị
trường. Tuy nhiên, các món vay này chứa đựng nhiều rủi ro, đòi hỏi cán bộ tín dụng
(CBTD) phải theo dõi sát sao

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

- Nhóm HSX không có sức lao động, không tích cực lao động, những hộ gia
đình chính sách. Ngân hàng chỉ nên cho vay khi có sự bảo lãnh của Nhà nước hoặc các
cơ quan chức năng.
1.1.2.4. Vai trò của kinh tế HSX đối với phát triển kinh tế.
a) HSX góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực ở nông thôn.
Việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói chung và
khu vực nông thôn hiện nay. Nhà nước đã chú trọng phát triển kinh tế quốc doanh

uế

song mới chỉ giải quyết được việc làm cho một lượng lao động nhỏ. Lao động thủ
công và lao động nông nhàn còn nhiều. Nghị quyết 10 ngày 5/4/1988 của Bộ Chính trị

H

về đổi mới quản lý nông nghiệp đã tạo cơ sở quan trọng để kinh tế hộ nông dân trở

tế

thành đơn vị kinh tế tự chủ trong nông nghiệp, đồng thời với việc Nhà nước giao đất,
giao rừng cho nông-lâm nghiệp, đồng muối trong diêm nghiệp, ngư cụ trong ngư

h


nghiệp và việc cổ phần hoá trong doanh nghiệp, HTX đã làm cơ sở cho mỗi hộ gia

in

đình sử dụng hợp lý và có hiệu quả nhất nguồn lao động sẵn có của mình. Đồng thời
chính sách này đã tạo đà cho một số HSX, kinh doanh vùng nông thôn tự vươn lên mở

cK

rộng sản xuất thành các mô hình kinh tế trang trại, tổ HTX thu hút sức lao động, tạo
công ăn việc làm cho lực lượng lao động dư thừa ở nông thôn.

họ

b) HSX có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy sản xuất hàng
hóa, thúc đẩy phân công lao động dẫn tới chuyên môn hoá.

Đ
ại

Cũng như các thành phần kinh tế khác, HSX là đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ,
quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn, năng động nên có thể dễ dàng đáp ứng được những
thay đổi của nhu cầu thị trường mà không sợ ảnh hưởng đến tốn kém về mặt chi phí.
Hơn nữa được Đảng và Nhà nước có các chính sách khuyến khích tạo điều kiện để
HSX phát triển. Như vậy với khả năng nhạy bén trước nhu cầu thị trường, HSX đã góp
phần đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao của thị trường tạo ra động lực thúc đẩy
sản xuất hàng hoá phát triển cao hơn. Kinh tế hộ đã từng bước tạo sự chuyển dịch cơ
cấu nông thôn, củng cố quan hệ sản xuất, tăng cường lực lượng sản xuất tạo sự phân
công lao động trong nông thôn từ nền sản xuất thuần nông lạc hậu, hàng hoá kém
phát triển sang sản xuất hàng hoá phát triển hơn.


SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Từ sự phân tích trên ta thấy kinh tế hộ là thành phần kinh tế không thể thiếu
trong quá trình CNH–HĐH xây dựng đất nước. Kinh tế hộ phát triển góp phần thúc
đẩy sự phát triển kinh tế trong cả nước nói chung, kinh tế nông thôn nói riêng, tăng
nguồn thu cho ngân sách địa phương cũng như ngân sách nhà nước.
1.2. Những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng ngân hàng đối với HSX
1.2.1. Quan điểm về chất lượng tín dụng:
Chất lượng là yêu cầu đặt ra cho mọi sản phẩm đặc biệt là trong tình hình thị

uế

trường cạnh tranh như hiện nay. Một sản phẩm muốn được chấp nhận, muốn tạo
thương hiệu trong lòng người mua thì phải có chất lượng. Vậy chất lượng là gì?

H

Theo quan điểm của nhiều nhà kinh tế: “ Chất lượng là sự phù hợp mục đích

tế

của người sản xuất và người sử dụng về một loại hàng hoá nào đó”.

Theo định nghĩa của tiêu chuẩn ISO 9001:2008 thì: “Chất lượng là mức độ của

h

một tập hợp các đặc tính vốn có đáp ứng các yêu cầu”

in

Tín dụng là sản phẩm quan trọng đối với ngân hàng và cả nền kinh tế. Đây là
hình thức sản phẩm mang hình thái phi vật chất, là hình thức dịch vụ đặc biệt. Sản

cK

phẩm này chỉ có khả năng đánh giá được sau khi khách hàng đã sử dụng. Do vậy chất
lượng tín dụng Ngân hàng được hiểu là việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đáp ứng

họ

nhu cầu phát triển Ngân hàng và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ...
-Đứng trên góc độ KH, đáp ứng nhu cầu tức là tín dụng phải phù hợp với yêu

Đ
ại

cầu của KH về số tiền vay, lãi suất, kỳ hạn, phương thức và hình thức thanh toán, thủ
tục đơn giản, thời gian xét duyệt nhanh chóng, thái độ tận tình nhưng vẫn đảm bảo
được nguyên tắc tín dụng Ngân hàng. Từ đó tạo điều kiện cho KH sản xuất, kinh
doanh hiệu quả, có nguồn thu nhập ổn định để trả nợ vay.
-Đối với NH, chất lượng chính là việc NH đưa ra các hình thức cho vay phù
hợp với thực lực của NH đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đầy đủ, đúng kỳ hạn và có lợi

nhuận và hạn chế thấp nhất rủi ro và đảm bảo thanh toán cho ngân hàng.
-Bên cạnh đó đối với toàn nền kinh tế - xã hội tín dụng có chất lượng phải phục
vụ sản xuất, lưu thông, góp phần giải quyết việc làm, khai thác hợp lý các nguồn lực
và kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

Tín dụng bao hàm nhiều nghiệp vụ đơn lẻ: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, phát
hành L/C, bao thanh toán… Mỗi nghiệp vụ có những đặc trưng riêng, rất khó đồng
nhất và đo lường nên thông thường trong phạm trù đơn giản chất lượng tín dụng
(CLTD) được hiểu là chỉ tiêu phản ánh mức độ rủi ro trong bảng tổng hợp cho vay của
một TCTD. CLTD là chất lượng của từng khoản vay. Một khoản vay có chất lượng là
khoản vay khi ngân hàng đã cho vay thì phải thu hồi được đủ cả gốc và lãi khi đến hạn
cũng như những điều kiện được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Tổng hợp các
khoản vay đạt yêu cầu trên sẽ hình thành nên chất lượng tín dụng của một ngân hàng

uế

1.2.2. Khái niệm, đặc trưng tín dụng ngân hàng đối với HSX
1.2.2.1. Khái niệm tín dụng HSX

H


Tín dụng HSX là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng và một bên là hộ
sản xuất. HSX phải chịu trách nhiệm dân sự bằng tài sản chung của hộ về việc thực

tế

hiện quyền, nghĩa vụ dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện nhân danh HSX. Vì
vậy để đủ khả năng và tư cách trong quan hệ tín dụng với NH yêu cầu HSX phải được

h

thừa nhận là chủ thể của mọi quan hệ xã hội, có thừa kế, có quyền sở hữu tài sản, có

cK

1.2.2.2. Đặc trưng tín dụng HSX

in

phương án kinh doanh khả thi, có tài sản thế chấp…

 Tín dụng HSX chịu ảnh hưởng sâu sắc từ những yếu tố thuộc về tự nhiên
Môi trường tự nhiên tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh của

họ

HSX, đặc biệt là những hộ nông nghiệp. Kết quả của một vụ mùa “ được” hay “mất”
phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố đất đai, khí hậu, thiên tai, dịch bệnh,… Vì thế
những khoản tín dụng giành cho HSX chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn, khả năng trả nợ

Đ

ại

của khách hàng phụ thuộc vào sản lượng nông sản thu được
 Tính thời vụ gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của động thực vật.
Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp có liên quan đến chu kỳ sinh

trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các ngành nghề cụ
thể mà NH tham gia cho vay. Tính thời vụ được biểu hiện ở những mặt sau:
Tính mùa, vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu
nợ của NH. Nếu NH tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như cho vay một số
cây con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất định của
năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch tiến hành thu nợ. Chu kỳ sống tự
nhiên của cây con là yếu tố quyết định để NH tính toán thời hạn cho vay.

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

 Chi phí tổ chức cho vay cao.
Cho vay HSX đặc biệt là cho vay hộ nông dân thường chi phí nghiệp vụ cho
một đồng vốn vay cao do qui mô từng món vay nhỏ. Số lượng khách hàng đông, phân
bố rộng nên mở rộng cho vay thường liên quan tới việc mở rộng mạng lưới cho vay và
thu nợ: Mở chi nhánh, phòng giao dịch, tổ lưu động cho vay tại xã.
Do đặc thù kinh doanh của HSX đặc biệt là hộ nông dân có độ rủi ro cao nên
chi phí cho dự phòng rủi ro là tương đối lớn so với các ngành khác.


uế

1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất.
Khi sản xuất và lưu thông hàng hóa ngày càng phát triển, tín dụng thương mại

H

không thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu phát triển sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Các
NHTM ra đời và phát triển ngày càng mạnh mẽ đã khắc phục những hạn chế của tín

tế

dụng thương mại, tạo điều kiện tận dụng triệt để nguồn vốn trong nền kinh tế quốc
dân, quay vòng vốn nhanh hơn, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng xã hội phát triển mạnh

h

mẽ hơn nữa

in

Thông qua hai chức năng cơ bản của mình là : “trung gian và tạo tiền” tín dụng
ngân hàng đã thực sự trở thành nguồn cung ứng vốn chủ yếu. Như chúng ta đã biết nền

cK

kinh tế luôn cần một lượng tiền vừa đủ không được phép vượt mức cũng như tạo ra sự
khan hiếm tiền tệ, chúng sẽ dẫn đến tình trạng lạm phát hoặc lạm phát tác động xấu


họ

đến nền kinh tế. Vì vậy mục tiêu của chính sách tiền tệ do Ngân hàng trung ương điều
hành là kiểm soát và điều tiết lượng cung tiền sao cho phù hợp với chính sách ổn định
giá cả và thúc đẩy sản xuất phát triển nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn,

Đ
ại

nông dân.

Trong nền sản xuất nông nghiệp việc thừa thiếu vốn của HSX là điều thường

xuyên xảy ra. Sự hình thành tín dụng ngân hàng đặc biệt là tín dụng HSX sẽ điều tiết
sự mất cân bằng này. Thật vậy, tín dụng HSX giữ vai trò rất quan trọng đối với HSX
nói riêng và sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn nói chung
1.2.3.1. Tín dụng ngân hàng giúp thu hút vốn nhàn rỗi trong dân cư và đáp ứng nhu
cầu vốn duy trì và mở rộng sản xuất
Đặc trưng nổi bật của kinh tế HSX là tính mùa vụ, sản xuất theo chu kì. Khi đến vụ
thu hoạch, tiêu thụ được sản phẩm, người nông dân sẽ thu được một khoản tiền khá lớn và
tạm thời nhàn rỗi. NHTM sẽ sẵn sàng tiếp nhận các nguồn vốn này dưới các hình thức ký

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương


thác. Điều này giúp cho những khoản tiền nhàn rỗi của họ sinh lời và được dự trữ an toàn
để tái đầu tư vào vụ tiếp theo. Mặt khác khi các HSX bước vào giai đoạn đầu tư sản xuất,
cần vốn thì NHTM sẽ là người bạn đắc lực và chung thủy nhất của HSX. Nếu không có
sự hỗ trợ của tín dụng ngân hàng thì HSX sẽ gặp khó khăn về tài chính vì thu nhập của họ
thường chỉ phát sinh khi đến mùa thu hoạch. Với mạng lưới kinh doanh rộng khắp tới
từng huyện, từng xã, từng thôn xóm, tín dụng NH đã hình thành thị trường tài chính ở
nông thôn phục vụ quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa
Ngoài ra, tín dụng ngân hàng đối với HSX còn góp phần giúp hạn chế tình trạng

uế

vay nặng lãi ở nông thôn. Thật vậy, tệ nạn cho vay nặng lãi, hay “bán lúa non” diễn ra
khá phổ biến, nó làm cho người nông dân khó khăn lại càng khó khăn hơn. Việc Nhà

H

nước công nhận và cho phép cho vay trực tiếp đến từng hộ đã tạo điều kiện cho HSX
có đủ vốn để sản xuất, khai thác tốt mọi nguồn lực, đẩy lùi tình trạng “tín dụng đen” ở

tế

nông thôn

1.2.3.2. Tín dụng NH giúp HSX tập trung vốn mở rộng SXKD và tăng cường đầu tư cơ

h

sở kĩ thuật góp phần giảm thiểu thiệt hại do thiên tai


in

Không chỉ dừng lại ở duy trì sản xuất, tín dụng NH còn thúc đẩy quá trình dự

cK

trữ và tập trung vốn mở rộng qui mô sản xuất. Trong cơ chế thị trường người sản xuất
luôn phải tìm cách tăng năng suất lao động, hạ giá thành và nâng cao chất lượng sản
phẩm. Lúc này nguồn vốn tín dụng của NH lại phát huy vai trò nhà cung ứng vốn. Nó

họ

hỗ trợ HSX cải tiến máy móc thiết bị, ứng dụng công nghệ hiện đại, đổi mới cơ chế
quản lý HSX. Từ đó thúc đẩy quá trình tích tụ vốn, tăng quy mô của vốn tự có, tăng
sức mạnh trong cạnh tranh.

Đ
ại

Khi sản xuất với qui mô lớn, cơ sở được trang bị máy móc hiện đại, năng lực tài

chính được nâng cao thì khả năng đối phó với thiên tai, dịch bệnh của hộ sẽ tốt hơn.
Mặt khác, tín dụng NH còn góp phần trong việc cho vay khắc phục hậu quả và xử lý
thiên tai giúp người dân bị nạn sớm ổn định cuộc sống, trở lại sản xuất bình thường
1.2.3.3. Tín dụng đối với HSX làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy sản xuất
hàng hóa phát triển
Từ khi HSX được công nhận là đơn vị kinh tế tự chủ, được sự hỗ trợ của vốn tín
dụng NH, các HSX có điều kiện đưa giống mới vào sản xuất nông nghiệp thay đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi, mở mang thêm các ngành nghề mới, phát triển tiểu thủ công
nghiệp, phát triển kinh doanh dịch vụ. Nhiều hộ đã tổ chức sản xuất dưới hình thức


SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

nông trại, trang trại, sản xuất theo hướng chuyên môn hóa và tập trung hóa, ứng dụng
tiến bộ khoa học kĩ thuật. Nền nông nghiệp chỉ thực sự phát triển khi nó chuyển sang
sản xuất hàng hóa, đáp ứng nhu cầu thị trường. Sản xuất hàng hóa vừa là mục tiêu vừa
là điều kiện của một khoản tín dụng. Khả năng trả nợ của hộ vay hoàn toàn lệ thuộc
vào quá trình tiêu thụ sản phẩm làm ra. Tín dụng NH đã góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trong nông nghiệp, đẩy lùi sản xuất tự cung tự cấp, phát triển sản xuất hàng hóa
nông nghiệp.

uế

1.2.3.4. Tín dụng NH là kênh chuyển tải vốn tài trợ của Nhà nước đến với vùng nông thôn
và góp phần ổn định chính trị xã hội, thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và nông thôn

H

Tín dụng NH được lựa chọn và đánh giá là kênh chuyển tải vốn đầu tư cho
nông nghiệp nông thôn đạt hiệu quả cao. Thông qua hoạt động tín dụng NH, Nhà nước

tế


quản lý và kiểm soát được quá trình SXKD, đánh giá được hiệu quả kinh tế, hiệu quả
xã hội của vốn đầu tư, nâng cao ý thức trách nhiệm của các chủ thể kinh tế trong quá

h

trình sử dụng vốn.

in

Bên cạnh những lợi ích kinh tế đã nêu, tín dụng NH còn có ý nghĩa to lớn về

cK

mặt chính trị xã hội. Sản xuất phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu đã giải quyết
vấn đề công ăn việc làm ở khu vực nông thôn, tăng thu nhập, nâng cao mức sống cho
người dân, cải thiện đời sống văn hóa tinh thần. Tín dụng NH góp phần thực hiện tốt

họ

các chính sách đổi mới, xóa đói giảm nghèo của Đảng và Nhà nước, làm thay đổi bộ
mặt nông thôn, nâng cao trình độ dân trí, trình độ chuyên môn của lực lượng lao động,

Đ
ại

hạn chế các tệ nạn xã hội, góp phần ổn định và giữ vững an ninh chính trị, tăng thêm
lòng tin của nhân dân đối với sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.
Tóm lại: Tín dụng NH có vai trò to lớn đối với HSX. Để vốn tín dụng NH ngày

càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay của các HSX, các NHTM nói chung, NHNo&PTNT

nói riêng phải hoàn thiện mạng lưới tổ chức và biện pháp nghiệp vụ để đáp ứng kịp
thời đầy đủ nhu cầu vốn cho các HSX.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng đối với HSX.
CLTD phản ánh mức độ thích nghi của NHTM với những thay đổi bên ngoài,
thể hiện sức mạnh của NH đó trong quá trình cạnh tranh. Vì vậy việc đánh giá chất
lượng hoạt động tín dụng là hết sức quan trọng giúp Ban lãnh đạo có những điều chỉnh

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hà Diệu Thương

hợp lý tăng khả năng cạnh tranh, NH cần đánh giá chất lượng của từng món vay, từng
đối tượng vay vốn và đánh giá chất lượng tín dụng tổng thể. Phương pháp đánh giá
CLTD mang tính khoa học, vừa cụ thể bằng các chỉ tiêu định lượng vừa trừu tượng với
các chỉ tiêu định tính. Sau đây là hệ thống chỉ tiêu đánh giá CLTD đối với HSX
1.2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá định lượng:
a. Doanh số cho vay HSX
Doanh số cho vay HSX chính là toàn bộ lượng vốn cho hộ vay theo hợp đồng

uế

tín dụng. Để xác định chỉ tiêu này trong một thời kì ta tính tổng tất cả khoản tín dụng
HSX trong thời kì đó

H


Đây là một chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả phát triển, mở rộng hoạt động

tế

cho vay và tốc độ tăng trưởng tín dụng của NH đồng thời thể hiện mối quan hệ giữa
KH với NH. Nếu các yếu tố khác không có biến động đáng kể thì doanh số càng lớn

h

chứng tỏ hoạt động tín dụng càng mạnh, thu hút đông đủ khách hàng

in

b. Doanh số cho vay bình quân của HSX

cK

Doanh số cho vay bình quân là số tiền vay bình quân của một HSX. Chỉ tiêu
này càng cao và tăng dần qua các năm cho thấy hiệu quả cho vay được cải thiện.
Nguồn vốn NH đã giúp hộ nâng cao sức sản xuất, mở rộng qui mô hoạt động SXKD.

họ

Đây cũng là dấu hiệu thể hiện KH đã thực hiện đầy đủ và đúng thời hạn các nghĩa vụ
trả nợ, tạo sự tin tưởng cho CBTD.

Đ
ại


c. Doanh số thu nợ HSX
Doanh số thu nợ phản ánh lượng tiền khách hàng đã hoàn trả cho NH trong một

thời kì nhất định, được tính bằng cách cộng dồn toàn bộ các khoản thu nợ trong thời kì đó.
Nếu doanh số thu nợ cao và tăng nhiều hơn so với doanh số cho vay thì có thể

kết luận chất lượng tín dụng tốt
d. Tổng dư nợ cho vay hộ sản xuất
Dư nợ cho vay HSX là số dư cuối kì của khoản mục tín dụng đối với HSX trong
bảng cân đối kế toán của NH. Nó là số tiền thực tế KH còn nợ tại một thời điểm cụ thể.
Dư nợ là một chỉ tiêu khá quan trọng, đánh giá hiệu quả công tác của từng cán bộ tín dụng

SVTH: Dương Thị Xuân – K42 Tài Chính Ngân Hàng

Trang: 14


×