Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tìm hiểu quy trình hạch toán kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 78 trang )

Lời Cám Ơn
Suốt bốn năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại học Kinh tế
Huế, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, tôi đã thu thập được những kiến
thức bổ ích trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn. Đầu tiên, tôi xin gởi
làm cảm ơn đến Quý nhà trường đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội được thực tập,
để tôi có thể vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tế.
Để hoàn thành bài khóa luận này, tôi xin chân thành cám ơn Quý thầy cô
luyện ở trường Đại học Kinh tế Huế.

tế
H
uế

đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn
Với tất cả lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin được gởi lời cảm
ơn chân thành đến TS. Nguyễn Đình Chiến – người thầy đã hết lòng chỉ bảo

ại
họ
cK
in
h

và định hướng khoa học để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận này.
Tiếp đến, tôi gởi lời cảm ơn đến Lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân
viên Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh
Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện để tôi có thể thực tập cũng như cung cấp
những thông tin, tài liệu cần thiết làm cơ sở cho việc thực hiện khóa luận. Đặc
biệt, tôi xin gởi lời cám ơn đến chị Trần Thị Tâm Thanh đã tận tình hướng

Đ



dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận.
Do hạn chế về mặt thời gian, cũng như bước đầu đi vào thực tế, kiến thức
của tôi còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh khỏi những thiếu sót.
Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô đề bài
khóa luận tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Tú Anh


DANH MỤC VIẾT TẮT

Giao dịch viên

GTGT

Giá trị gia tăng

KBNN

Kho bạc Nhà Nước

KDTM

Không dùng tiền mặt

KSV

Kiểm soát viên


NH

Ngân hàng

NHCT

Ngân hàng Công Thương

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TK

Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần

TSC

Trụ sở chính

TTD


Thư tín dụng

UNT

Ủy nhiệm thu

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

GDV


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Quy trình thanh toán Séc tại Ngân hàng………………………………...13
Bảng 1.2: Quy trình thanh toán Ủy nhiệm chi trong trường
hợp khác Ngân hàng……………………………………………………….………21
Bảng 2.1 - Tình hình nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm ........................... 32
Bảng 2.2 - Tình hình nguồn vốn và lợi nhuận của Ngân hàng


tế
H
uế

TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................. 34
Bảng 2.3 - Tình hình sử dụng các phương thức thanh toán tại

NH TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế

qua 3 năm ................................................................................................................. 55

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.4 - Tình hình thu phí của các phương thức thanh toán

tại NH TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế

Đ

qua 3 năm. ............................................................................................................... 56


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 1.1 - Quy trình thanh toán nếu séc tại Ngân hàng khác

Ngân hàng phát hành mà có tham gia thanh toán bù trừ. ........................................ 12
Sơ đồ 1.2 – Quy trình thanh toán Ủy nhiệm chi trong trường
hợp khác Ngân hàng. .................................................................................... 20
Sơ đồ 2.1 - Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế .............................................................................. 28
Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán của Ngân hàng TMCP Công Thương

tế
H
uế

Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................................... 35
Sơ đồ 2.3 - Mô hình tổ chức các hình thức thanh toán bằng

Lệnh chi của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam chi

Đ

ại
họ
cK
in
h

nhánh Thừa Thiên Huế....................................................................................................... 44


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................... 1

1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................ 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................................... 2
1.4. Đối tượng nghiên cứu: .......................................................................................... 3
1.5. Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................. 3
1.6. Kết cấu của đề tài: ................................................................................................ 4

tế
H
uế

1.7. Tình hình nghiên cứu:........................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 6
1.1. Khái niệm ............................................................................................................. 6
1.1.1. Thanh toán không dùng tiền mặt ...................................................................... 6

ại
họ
cK
in
h

1.1.2. Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt ......................................................... 6
1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt ................................................... 6
1.2.1. Thanh toán qua NH là thanh toán chuyển khoản, không sử dụng tiền mặt. .... 6
1.2.2. Ngân hàng là trung gian thanh toán ................................................................. 6
1.2.3. Thanh toán qua ngân hàng thường có tách rời về thời gian và
không gian giữa chu chuyển của tiền tệ và chu chuyển của hàng hóa,


Đ

dịch vụ ......................................................................................................................... 7
1.3. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt ...................................................... 7
1.3.1. Vai trò đối với nền kinh tế: .............................................................................. 7
1.3.2. Vai trò đối với ngân hàng:................................................................................ 8
1.3.3. Vai trò đối với khách hàng ............................................................................... 8
1.4. Nguyên tắc thanh toán qua ngân hàng:................................................................. 9
1.5. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt .................................................. 10
1.5.1.Thanh toán bằng Séc ........................................................................................ 10
1.5.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi (UNC) .......................................................... 19


Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................................... 26

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế…………………………………………….……26
2.1.1. Lịch sử phát triển của Ngân hàng TCMP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế…………………………………………………..…….26
2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức………………………………………………….…….27
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban…………………………………29
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng TCMP Công thương

tế
H
uế

Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế:…………………………………………..30

2.1.5. Khái quát về nguồn lực của Ngân hàng……………………………………...32
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Ngân hàng TMCP Công thương –

Chi nhánh Huế………………………………………………………………………….35

ại
họ
cK
in
h

2.2.Thực trạng công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Huế: ....................................................... 39
2.2.1 Thanh toán bằng séc: ........................................................................................ 39
2.2.2 Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi ........................................................................ 44
2.2.3. Tình hình sử dụng các phương thức thanh toán tại NH: ................................. 55
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN KẾ TOÁN THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN

Đ

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUẾ .......................................................................................................... 58
3.1. Nhận xét về công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại
Vietinbank Huế ......................................................................................................... 58
3.1.1. Những kết quả đạt được trong công tác kế toán thanh toán không
dùng tiền mặt ............................................................................................................. 58
3.1.2. Hạn chế............................................................................................................ 59
3.1.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 60
3.2. Các giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán thanh toán

KDTM tại Ngân hàng TMCP Công thương – chi nhánh Huế .................................. 60


3.2.1.Mở rộng công tác thanh toán không dùng tiền mặt…………………………..60
3.2.2.Nâng cao chất lượng phục vụ………………………………………………...61
3.2.3.Cân nhắc mức phí sao cho phù hợp…………………………………………..61
3.2.4.Bên cạnh phát triển cơ sở vật chất phải nâng cao trình độ nhân lực…………61
3.2.5.Tăng cường hoạt động marketing cho các dịch vụ tại ngân hàng……………61
PHẦN III: KẾT LUẬN ........................................................................................... 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 65
PHỤ LỤC

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán


PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.Lý do chọn đề tài
Có thể nói, hình thức thanh toán bằng tiền mặt là phương thức được sử dụng
rộng rãi và lâu đời tại Việt Nam. Hình thức này mang lại lòng tin và sự an tâm cho
con người khi người ta chi ra một khoản tiền để nhận được ngay một loại hàng hóa
và dịch vụ một cách trực tiếp. Tuy nhiên, trong bối cảnh mà toàn cầu hóa diễn ra
mạnh mẽ, sự hội nhập với thế giới ở nước ta ngày càng được đẩy mạnh, thì phương
thức thanh toán bằng tiền mặt không còn phù hợp nữa, thay vào đó, hoạt động thanh

tế
H
uế

toán không dùng tiền mặt lại phát huy hiệu quả công dụng của nó.
Với sự nhanh chóng, tiện ích, an toàn và hiệu quả trong thanh toán mà phương
thức thanh toán không dùng tiền mặt trở nên phổ biến, đang dần được hệ thống
ngân hàng mở rộng và phát triển, được nhiều quốc gia khuyến khích sử dụng, đặc

ại
họ
cK
in
h

biệt đối với các giao dịch thương mại có giá trị thanh toán lớn, góp phần giảm đáng
kể lượng tiền mặt trong thanh toán.

Chính vì những tiện ích nói trên, mà hiện nay, với phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt, các tổ chức tín dụng, cụ thể là các ngân hàng thương mại đóng

vai trò đặc biệt quan trọng, là trung gian thanh toán và cung cấp chứng từ cho các
bên tham gia giao dịch thanh toán. Cùng với sự ghi chép và phản ánh kịp thời, chính
xác, đầy đủ các số liệu của các nhân viên kế toán giúp cho ngân hàng biết được thực

Đ

trạng của việc thanh toán không dùng tiền mặt diễn ra tại ngân hàng. Từ đó, có thể
hỗ trợ cho chính phủ đưa ra những chính sách để phát triển phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt.
Cùng với sự phát triển và hội nhập chung xu hướng của thế giới, trong những
năm gần đây, ta có thể thấy phương thức thanh toán bằng tiền mặt ở nước ta đang
có xu hướng giảm dần, tỉ trọng thanh toán không dùng tiền mặt ngày càng gia tăng,
thời gian xử lý hoàn tất được rút ngắn đáng kể, từ hàng tuần, hàng ngày còn hàng
giờ, hàng phút; không những thế sự an toàn lại được nâng cao đáng kể.
Nhận biết được tầm quan trọng và sự cần thiết của vấn đề thanh toán không
dùng tiền mặt, cùng với những kiến thức đã được học, tôi quyết định chọn đề tài:
Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

1


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

“Tìm hiểu quy trình hạch toán kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa
Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

1.2.Mục tiêu nghiên cứu:

Để thực hiện bài khóa luận , tôi mong muốn đạt được những mục tiêu sau:
- Tìm hiểu sâu và kĩ hơn về bộ môn kế toán ngân hàng, cụ thể là phần kế toán
thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng.
- Thông qua quá trình tiếp cận thực tế, có thể hiểu rõ hơn về công tác hạch
toán kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, từ đó hiểu rõ hơn về cơ
sở lý luận và phần lý thuyết đã được học ở nhà trường.
thanh toán: séc, ủy nhiệm chi.

tế
H
uế

- Đi sâu và tìm hiểu kĩ hơn công tác hạch toán kế toán của hai phương thức
- Tìm hiểu xu hướng, tình hình sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt để từ
đó phân tích nguyên nhân và đưa ra giải pháp thích hợp.

ại
họ
cK
in
h

- Đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán không
dùng tiền mặt tại ngân hàng, đồng thời nhận xét, đánh giá và đưa ra một số kiến
nghị cá nhân về hai hình thức thanh toán là séc và lệnh chi tại ngân hàng.

1.3.Phương pháp nghiên cứu:

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tôi đã tham khảo những giáo trình như: Kế


Đ

toán ngân hàng của nhiều tác giả, Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, những công
văn, quy định của Nhà Nước về kế toán ngân hàng, những nguồn tin đáng tin cậy
trên Internet làm cơ sở để viết “Phần II,chương 1:”Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên
cứu”.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: tôi đã quan sát trực tiếp quy trình thực
hiện, cách hạch toán và các công tác kế toán khác về thanh toán không dùng tiền
mặt tại ngân hàng; trực tiếp phỏng vấn và trao đổi với nhân viên để nắm rõ thực
trạng công tác kế toán tại ngân hàng. Từ đó, làm cơ sở để tôi viết “Phần II, chương
2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

- Phương pháp thu thập số liệu: phương pháp này được tôi sử dụng để thu thập
số liệu từ chứng từ, sổ sách kế toán, những công văn tại ngân hàng, tham khảo số
liệu từ giáo trình, sách báo. Thông qua những số liệu mà tôi thu thập được, tôi đã
viết được phần “ Khái quát nguồn lực, tài sản của khách hàng”, “Tình hình sử dụng
các phương thức thanh toán tại NH TMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Thừa
Thiên Huế”, “Tình hình thu phí của các phương thức thanh toán tại NH TMCP
Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế”.

- Phương pháp tổng hợp và phân tích: tổng hợp số liệu và những thông tin thu
thập được, phân tích để thấy được thực trang công tác kế toán tại ngân hàng để từ
đó có những giải pháp và kiến nghị phù hợp. Ở phương pháp này, tôi đã tiến hành

tế
H
uế

tổng hợp và xử lý số liệu, xem xét biến động tăng giảm của các thông số qua các
năm, sau đó tiến hành phân tích để biết được tình hình thanh toán thực tế của ngân
hàng diễn ra như thế nào.

1.4. Đối tượng nghiên cứu:

ại
họ
cK
in
h

Hiện nay, thanh toán không dùng tiền mặt tại NH có năm phương thức chính, đó
là: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng. Tuy nhiên, hai phương
thức: séc và ủy nhiệm chi được khách hàng lựa chọn sử dụng tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế chiếm tỷ trọng chủ yếu. Chính vì
vậy, đối tượng mà tôi thực hiện nghiên cứu là công tác hạch toán kế toán của các
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại NH TMCP Công Thương Việt Nam

Đ

Chi nhánh Thừa Thiên Huế, cụ thể là hai phương thức: séc và ủy nhiệm chi.


1.5. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về quy trình hạch toán và công tác
kế toán thanh toán không dùng tiền mặt, đi sâu tìm hiểu thực trạng công tác hạch
toán kế toán của hai phương thức: séc, ủy nhiệm chi. Bên cạnh đó, tiến hành phân
tích tình hình sử dụng của các phương thức thanh toán tại ngân hàng.
- Về thời gian: Số liệu mà tôi sử dụng để tiến hành phân tích là số liệu do ngân
hàng cung cấp qua ba năm 2012-2013-2014.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

3


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

1.6. Kết cấu của đề tài:
Đề tài được chia thành 3 phần và các chương như sau:
Phần I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng kế toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán
không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam Chi
Phần III: KẾT LUẬN


1.7. Tình hình nghiên cứu:

tế
H
uế

nhánh Thừa Thiên Huế.

Hiện nay, thanh toán không dùng tiền mặt đã và đang trở thành phương tiện
thanh toán khá phổ biến, đang dần được hệ thống Ngân hàng mở rộng và phát triển;

ại
họ
cK
in
h

bên cạnh đó kế toán Ngân hàng có sự khác biệt so với kế toán doanh nghiệp do đặc
điểm loại hình kinh doanh. Vì vậy, nhiều sinh viên ở trường Đại học Kinh tế Huế
cũng như các trường Đại học, Cao đẳng khác đã chọn nghiên cứu về Kế toán thanh
toán không dùng tiền mặt làm đề tài tốt nghiệp của mình. Tôi đã tham khảo nhiều
tài liệu, giáo trình và khóa luận trong quá trình thực hiện đề tài, trong đó, có khóa
luận của sinh viên Nguyễn Thị Mỹ Duyên với đề tài: “ Kế toán nghiệp vụ thanh
toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Chi

Đ

nhánh Nam sông Hương”. Tôi nhận thấy đây là một bài khóa luận được trình bày
với nội dung tốt, cơ sở khoa học chặt chẽ, phần thực trạng làm rõ được quy trình

thanh toán séc cũng như quy trình thanh toán của ủy nhiệm chi và thẻ ngân hàng.
Cùng với đề tài đó, sinh viên Trần Thị Hương Quỳnh đã thực hiện nghiên cứu:"Kế
toán thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Thừa Thiên Huế”. Đề tài này đã được thực hiện cách đây khá lâu,
do đó bối cảnh nền kinh tế và xã hội có sự khác biệt so với hiện tại. Bài khóa luận
đã nêu lên được cơ sở lý luận một cách chặt chẽ và có khoa học, phần trọng tâm của
đề tài được tập trung phân tích một cách chi tiết về quy trình và kỹ thuật kế toán của
hai hình thức thanh toán tiêu biểu là thanh toán thư tín dụng và thanh toán thẻ. Tiếp
đó, tôi đã tham khảo khóa luận của sinh viên Nguyễn Thị Nhung với đề tài: “Kế
Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

4


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

toán thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội
Thừa Thiên Huế”. Cũng như những đề tài trên, khóa luận này được trình bày với
nội dung tốt, cơ sở lý luận trình bày một cách khoa học, về phần thực trạng đã nêu
lên quy trình thanh toán của ủy nhiệm chi, thẻ ghi nợ nội địa. Tuy nhiên, nhìn
chung, những đề tài trên chỉ mới dừng lại ở mức độ mô tả chi tiết mà vẫn chưa có
sự so sánh giữa cơ sở khoa học với thực tế nghiên cứu để chỉ ra sự linh hoạt của
Ngân hàng khi áp dụng các quy định vào thực tế đơn vị, và tại sao phải có sự linh
hoạt đó. Nếu làm được phần này, người đọc sẽ hiểu sâu hơn về bản chất của hạch
toán kế toán hình thức thanh toán KDTM.
Trong đề tài của mình, tuy tên đề tài là gần như giống nhau nhưng phần nội
dung của đề tài của tôi có những khác biệt sau:
Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế”


tế
H
uế

- Phạm vi nghiên cứu là “Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
- Trong bài, ở phần cơ sở lý luận cũng như phần thực trạng, tôi chỉ trình bày
khái niệm, quy trình thanh toán cũng như nghiên cứu về hai phương thức thanh toán

ại
họ
cK
in
h

là séc và lệnh chi.

- Trọng tâm mà tôi thực hiện là phương thức hạch toán tại Ngân hàng diễn ra
như thế nào khi có nghiệp vụ xảy ra, bởi lẽ, quy trình thanh toán có thể thay đổi
theo thời gian hoặc có sự điều chỉnh cho phù hợp với sự thay đổi về quy mô và yêu
cầu của NH.

- Tôi có tiến hành tìm hiểu số liệu về tình hình sử dụng các phương thức thanh
toán và tình hình thu phí của các phương thức thanh toán tại NH, sau đó tiến hành

Đ

nghiên cứu và phân tích xu hướng sử dụng của khách hàng và sự ảnh hưởng của
việc thu phí đối với khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại NH.
- Bên cạnh đó, vào ngày 30/05/2012, Thống đốc NHNN đã ký Quyết định số


1131/QĐ-NHNN ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đẩy mạnh thanh
toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2015. Từ đó, ta có thể thấy
tầm quan trọng của việc sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt đối với nền kinh tế
thị trường hiện nay.

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

5


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Một số khái niệm:
1.1.1. Thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán tiền hàng hóa, dich vụ của
khách hàng thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, trong đó phổ biến là không
dùng tiền mặt. Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán bằng cách trích

tế
H
uế

từ tài khoản này chuyển trả vào tài khoản khác theo lệnh của chủ tài khoản. (T.S
Trương Thị Hồng, Kế toán Ngân hàng, Nhà xuất bản tài chính, 2006)

1.1.2. Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt

Kế toán thanh toán không dùng tiền mặt là phương tiện đo lường và mô tả kết

ại
họ
cK
in
h

quả hoạt động của nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt giữa các tổ chức kinh
tế được thực hiện thông qua NH.

1.2.Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt
Thanh toán qua NH có những đặc điểm cơ bản sau:
1.2.1. Thanh toán qua ngân hàng là thanh toán chuyển khoản, không sử dụng
tiền mặt

Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán chuyển khoản từ tài khoản

Đ

tiền gửi thanh toán của một chủ thể (bên yêu cầu thanh toán tiền, bên chi trả) sang
tài khoản TGTT của chủ thể khác (bên thụ hưởng), dẫn đến việc ghi giảm, (tăng)
tiền trên tài khoản TGTT của các chủ thể liên quan tại ngân hàng. Vì vậy, thanh
toán qua ngân hàng không có sự xuất hiện của tiền mặt.
1.2.2. Ngân hàng là trung gian thanh toán
- Trong thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt thường chỉ có hai chủ thể tham
gia: bên chi trả (bên có nhu cầu thanh toán, người mắc nợ) và bên thụ hưởng (người
chủ nợ). Đối với thanh toán qua NH, ngoài hai bên chủ thể trên còn có thêm chủ thể

thứ ba là Ngân hàng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

- Khi thực hiện thanh toán, NH đóng vai trò là trung gian giữa hai bên chi trả
và bên thụ hưởng. Theo yêu cầu thanh toán, NH kiểm tra điều kiện thanh toán của
khách hàng. Nếu yêu cầu thanh toán của khách hàng thỏa mãn các điều kiện, NH
thực hiện thanh toán bằng cách trích chuyển tiền từ tài khoản TGTT của bên chi trả
sang tài khoản của bên thụ hưởng. Ngược lại, nếu yêu cầu thanh toán không thỏa
mãn các điều kiện, NH có thể từ chối thực hiện yêu cầu thanh toán của khách hàng.
1.2.3.

Thanh toán qua ngân hàng thường có tách rời về thời gian và không

gian giữa chu chuyển của tiền tệ và chu chuyển của hàng hóa, dịch vụ
Như ta đã biết, NH là trung gian thanh toán giữa bên chi trả và bên thụ hưởng
bằng cách ghi giảm tài khoản TGTT của bên chi trả và ghi tăng tài khoản TGTT của

tế
H
uế

bên thụ hưởng. Như vậy, thanh toán qua NH là thanh toán chuyển khoản nên việc

thanh toán thương không xảy ra cùng lúc và cùng địa điểm với giao nhận hàng hóa
dịch vụ giữa bên chi trả và bên thụ hưởng. Hay nói cách khác, thanh toán qua NH
thường có sự tách rời về thời gian và không gian giữa chu chuyển tiền tệ và chu

ại
họ
cK
in
h

chuyển hàng hóa.

1.3.Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt
1.3.1. Vai trò đối với nền kinh tế:

- Thanh toán KDTM góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Từ đó làm
tăng vòng quay sử dụng đồng tiền trong nền kinh tế. Bất kì một đơn vị sản xuất kinh
doanh nào cũng cần có vốn phục vụ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để đảm

Đ

bảo quá trình đó diễn ra bình thường và liên tục thì công tác thanh toán nói chung
và thanh toán KDTM nói riêng phải được thanh toán nhanh chóng, an toàn và chính
xác. Từ đó giúp các doanh nghiệp, các tổ chức, các cá nhân tăng nhanh tốc độ luân
chuyển vốn. Trên cơ sở đó, góp phần sử dụng hiệu quả đồng vốn trong nền kinh tế.
- Thanh toán lưu thông tiền tệ góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt
như chi phí in ấn, vận chuyển, bảo quản tiền mặt. Vì đặc điểm của thanh toán
KDTM là quá trình thanh toán bằng cách trích chuyển vốn trên các tài khoản để
hoàn thành việc thanh toán cho nhau hoặc thanh toán bù trừ lẫn nhau. Nó sẽ góp
phần giảm tương đối khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó góp phần tiết kiệm

được các chi phí cho lưu thông.

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

- Giúp cho Nhà nước có kế hoạch điều hòa lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị
đồng tiền, giữ vững sức mua của đồng tiền.
1.3.2. Vai trò đối với ngân hàng:
- Thanh toán KDTM tạo được nguồn vốn cho NH với chi phí thấp. Thanh toán
KDTM được thực hiện thông qua việc khách hàng gửi tiền vào tài khoản ngân hàng
và tài khoản của khách hàng luôn có số dư thì mới có hiệu lực thanh toán. Từ đó,
ngân hàng đã tạo được nguồn vốn từ số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán để tiến
hành cho vay khi các khoản tiền của khách hàng chưa được sử dụng đến, làm cho
đồng vốn tham gia nhiều lần vào chu trình sản xuất, đem lại hiệu quả cá nhân và
toàn xã hội.

tế
H
uế

- Thanh toán KDTM cùng với hoạt động tín dụng tạo ra tiền gửi: thông qua
các khoản tiền mà khách hàng chuyển vào tài khoản của mình tại ngân hàng, lại
chính là xuất phát từ ngân hàng đó là ngân hàng đã cấp tín dụng. Như vậy, trong
phần lớn trường hợp, chính tín dụng tạo ra tiền gửi. Từ đó rút ra rằng: trong một số


ại
họ
cK
in
h

chừng mực nào đó, các ngân hàng tùy thuộc vào việc cấp tín dụng nhiều hay ít mà
làm tăng nhiều hay ít các khoản tín dụng của ngân hàng. Từ đó làm tăng lượng
khách hàng giao dịch với ngân hàng. Giúp ngân hàng tăng thêm thu nhập, đồng thời
đẩy mạnh vòng quay vốn.

- Thanh toán KDTM tạo điều kiện cho ngân hàng thực hiện chức năng kiểm
soát bằng đồng tiền đối với hoạt động của nền kinh tế.
- Thông qua quá trình kiểm soát đối với hoạt động của nền kinh tế, ngân hàng

Đ

có những thông tin để phản ánh lên Chính phủ, thông tin để thực hiện các dịch vụ
của ngân hàng. Đồng thời cùng với Nhà nước, ngân hàng có biện pháp bảo đảm cho
việc đầu tư và nâng cao hiệu quả vốn đầu tư. Chính việc thanh toán KDTM sẽ làm
tăng thêm tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.
1.3.3. Vai trò đối với khách hàng
- Thực hiện thanh toán qua NH, khách hàng tiết kiệm được chi phí quản lý,
đồng thời giảm thiểu được những rủi ro trong quá trình vận chuyển, cất giữ, kiểm
đếm tiền.

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

8



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

- Thanh toán qua NH là thanh toán chuyển khoản. NH thực hiện thanh toán
bằng cách ghi tăng (giảm) tài khoản tiền gửi thanh toán của các bên liên quan nên
quá trình thanh toán diễn ra nhanh, chính xác, an toàn và hiệu quả hơn so với
phương thức thanh toán bằng tiền mặt.
- Khách hàng có khả năng sinh lợi ở vốn nhàn rỗi trên tài khoản tiền gửi thanh
toán. Bởi để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có tài khoản tiền
gửi thanh toán và số dư trên tài khoản này được NH trả lãi.
- Thực hiện thanh toán qua NH, khách hàng có thể tiếp cận được nhiều dịch vụ
hiện đại khác của NH như: yêu cầu NH phát hành thẻ, sử dụng dịch vụ ebanking,
homebanking; hay ủy nhiệm NH chi trả những khoản chi phí hàng kỳ phải thanh

tế
H
uế

toán như chi tiền điện, tiền nước, dịch vụ điện thoại,…

1.4.Nguyên tắc thanh toán qua ngân hàng:

Muốn thanh toán qua ngân hàng khách hàng phải chấp hành đúng quy định
của Ngân hàng Nhà Nước về thanh toán qua NH cũng như những hướng dẫn cụ thể
dưới đây:

ại

họ
cK
in
h

của từng NH. Dù là khách hàng của NH nào cũng phải tuân theo những nguyên tắc
- Phải mở tài khoản tiền gửi tại NH và trên tài khoản phải đảm bảo có số dư
để đáp ứng nhu cầu thanh toán. Chủ tài khoản phải chịu trách nhiệm về việc chi trả
vượt quá số dư trên tài khoản và chịu phạt theo thể lệ thanh toán KDTM, chịu trách
nhiệm vể những sai sót, lợi dụng trên những tờ thanh toán của những người được
chủ tài khoản ủy quyền ký thay.

Đ

- Khi thực hiên thanh toán qua NH, chủ tài khoản phải chấp hành những quy
định và hướng dẫn của NH về việc lập những giấy tờ thanh toán, phương thức nộp,
lĩnh tiền ở NH. Trên các giấy tờ thanh toán, dấu và chữ ký phải đúng mẫu đã đăng
ký tại NH.
- Chủ tài khoản tự tổ chức hạch toán, theo dõi số dư tiền gửi NH, nếu số liệu
của NH và sổ sách của mình có sự chênh lệch thì phải báo ngay cho NH biết để
cùng nhau đối chiếu, điều chỉnh lại số liệu cho khớp đúng.
- NH có trách nhiệm kiểm soát các giấy tờ thanh toán của khách hàng, số dư
trên tài khoản và chi trả kịp thời theo yêu cầu của khách hàng, mọi sai sót do chủ
quan của ngân hàng thiệt hại đến khách hàng đều phải bồi thường theo quy định.
Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Kế toán- Kiểm toán

1.5.Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
1.5.1.Thanh toán bằng Séc
1.5.1.1. Khái niệm

- Séc là một phương tiện thanh toán KDTM do một người ký phát để thanh toán
tiền hàng hóa, dịch vụ cho người thụ hưởng thông qua NH làm trung gian thanh toán.
(T.S Trương Thị Hồng, Kế toán Ngân hàng, Nhà xuất bản tài chính, 2006)
- Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ
theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thực hiện thanh toán trả không điều kiện một số
tiền nhất định cho người thụ hưởng. (Theo Nghị định 159/2003 NĐ- CP, ngày
1.5.1.2. Các bên liên quan đến Séc

tế
H
uế

10/12/2003)
- Người phát hành séc: là người trả tiền, phát hành séc để trả tiền.
- Người thụ hưởng: là người nhận tiền từ ngân hàng, là người cầm tờ séc.
- Ngân hàng: là bên thực hiện nghĩa vụ trả tiền theo lệnh của người phát hành

ại
họ
cK
in
h


séc.

1.5.1.3. Một số quy định về phát hành và sử dụng séc

- Thời gian xuất trình của một tờ séc theo quy định hiện hành (Nghị định
159/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ có giá trị hiệu lực từ ngày 1/4/2004) là
30 ngày kể từ ngày phát hành cho đến ngày người thụ hưởng nộp séc vào NH kể cả
ngày lễ và chủ nhật. Nếu ngày hết hạn rơi vào ngày nghỉ thì thời hạn được lùi vào

Đ

ngày làm việc tiếp theo ngày sau ngày nghỉ.

- Người phát hành chỉ được ghi số tiền trên séc trong phạm vi số dư tài khoản
tiền gửi của mình tại NH. Nếu phát hành quá số dư, người thụ hưởng có quyền yêu
cầu NH thanh toán theo số tiền hiện tại có trên tài khoản của người phát hành.
- Người thụ hưởng nếu muốn chuyển nhượng séc thì ký hậu chuyển nhượng
trừ trường hợp trên séc có ghi “Không được chuyển nhượng” (do người phát hành
ghi). Có thể chấm dứt chuyển nhượng khi ghi trước chữ ký “Không tiếp tục chuyển
nhượng”
- Người phát hành séc nếu thiếu khả năng thanh toán ngoài việc chịu trách
nhiệm trả tiền truy đòi còn bị xử lý như sau:
Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

10


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán


+ Vi phạm lần 1: bị NH cảnh cáo
+ Vi phạm lần 2: bị NH tạm thời đình chỉ quyền phát séc trong 3 tháng, thu
hồi séc trắng.
+ Vi phạm lần 3: NH đình chỉ vĩnh viễn quyền phát hành séc và thông báo
cho NHNN.
1.5.1.4. Thủ tục phát hành séc:

- Chủ tài khoản có nhu cầu sử dụng séc thì đến NH làm thủ tục mua séc. NH
bán tối đa mỗi lần cho cá nhân là 1 cuốn séc, cho pháp nhân là 3 cuốn séc (mỗi cuốn
10 tờ)
séc theo đúng quy định như:
+ Số tiền bằng số, bằng chữ
+ Chuyển nhượng hay không
+ Đích danh hay vô danh…

tế
H
uế

- Khi có nhu cầu thanh toán thì chủ tài khoản ghi đầy đủ các yếu tố trên tờ

ại
họ
cK
in
h

+ Ngày, tháng,…, kí tên, đóng dấu (nếu có)…


Sau đó giao séc cho người thụ hưởng khi đã nhận hàng hóa hay nhận được
dịch vụ cung ứng.

- Nếu người thụ hưởng có đề nghị bảo chi thì phát hành phải làm thủ tục bảo chi
tại NH bằng cách lập 2 liên giấy yêu cầu bảo chi séc kèm theo tờ séc đã ghi đầy đủ các
yếu tố. NH sau khi kiểm tra các chứng từ trên, kiểm tra số dư trên tài khoản người phát

Đ

hành, nếu đủ điều kiện sẽ ghi ngày, tháng, ký tên đóng dấu vào nơi quy định.
Nợ 4211 Đơn vị phát hành
Có 4271 (séc bảo chi)
Giao tờ séc đã bảo chi cho khách hàng, xử lý chứng từ:
- Một liên giấy yêu cầu bảo chi séc dùng làm chứng từ
Nợ tài khoản 4211
Có tài khoản 4271
- Một liên còn lại làm giấy bên Nợ gởi lên trả tiền.

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

1.5.1.5. Thủ tục thanh toán:

Người thụ hưởng nộp séc nào NH kèm theo 3 liên Bảng kê nộp séc trong thời

gian hiệu lực. NH sẽ kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của séc, BKNS nếu đủ điều kiện
thì sẽ thanh toán cho khách hàng, nếu không đủ điều kiện thì từ chối thanh toán có
nêu rõ lý do. Tờ séc sau khi kiểm tra sẽ xử lý tùy theo người phát hành và người thụ
hưởng mở tài khoản ở cùng hay khác NH.
(1)

Đơn vị bán

Đơn vị mua

(2)

(3)

tế
H
uế

(3)
(7)

(5)

(6)

NH bên bán

NH bên mua

ại

họ
cK
in
h

(4)

Sơ đồ 1.1 - Quy trình thanh toán nếu séc tại Ngân hàng khác Ngân hàng phát
hành mà có tham gia thanh toán bù trừ

(1) Đơn vị bán giao hàng hóa cho đơn vị mua theo hợp đồng.
(2) Đơn vị mua phát hành séc cho đơn vị bán.
(3) Đơn vị bán nộp séc vào NH trong thời gian hiệu lực.

Đ

(4) Trường hợp đơn vị bán nộp séc vào NH bên bán thì NH phải chuyển séc
về NH bên mua.

(5) NH bên mua khi nhận được séc kiểm tra séc nếu hợp lệ sẽ ghi Nợ và báo
Nợ cho đơn vị mua.
(6) NH bên mua thanh toán cho NH bên bán hoặc cho đơn vị bán lĩnh tiền
mặt.
(7) NH bên bán ghi Có và báo Có cho đơn vị bán.

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

12



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Bảng 1.1: Quy trình thanh toán séc tại Ngân hàng:

Nếu
séc Tờ séc
được thanh
toán cùng Bảng kê
nộp séc
NH

4211
2111
1011
4271

Quy trình hạch toán
Séc dùng lĩnh tiền
mặt

Séc thanh toán bằng chuyển Séc bảo chi

Kiểm soát số dư tài
khoản của người phát
hành và Chứng minh
nhân dân của người
lĩnh tiền mặt, đủ điều
kiện thì hạch toán:


NH kiểm tra số dư tài khoản người Nợ 4271 (Séc bảo chi)
phát hành, nếu đủ số dư thì hạch
Có 4211, 2111, 1011,…
toán:
Nợ 4211(Người phát hành)
Có 4211, 2111(Người thụ hưởng)

ọc

K

Nợ 4211 (Người
phát hành)

khoản

Đ

ại
h

Có 1011,…

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

uế

Tài
khoản

sử
dụng

tế
H

Chứng từ
sử dụng

in
h

Trường
hợp

* Xử lý chứng từ:
Tờ séc dùng làm chứng từ
ghi Nợ TK 4271

* Xử lý chứng từ:

Một liên BKNS dùng làm
Tờ séc dùng làm chứng từ ghi Nợ chứng từ thông báo tất toán
tài khoản 4211
4271 cho người phát hành
Một liên BKNS dùng làm chứng từ Một liên BKNS dùng làm
báo Nợ người phát hành
chứng từ ghi Có TK 4211,…
Một liên BKNS dùng làm chứng từ Một liên BKNS dùng làm
ghi có 4211, 2111

chứng từ báo Có hoặc liên
nhận rút tiền mặt gửi người
Một liên BKNS dùng làm chứng từ thụ hưởng
báo Có cho người thụ hưởng

13


Khóa luận tốt nghiệp

4211

Bảng kê
nộp séc

1011

4271

Người thụ hưởng có thể nộp séc
vào NH nơi họ mở tài khoản tiền
gửi hoặc nộp vào NH nơi người
phát hành mở tài khoản tiền gửi.
Nếu nộp vào NH nơi thụ hưởng thì
séc chuyển về NH bên phát hành.
Kiểm soát số dư tài Sau đó, NH bên phát hành kiểm tra
khoản của người phát các yếu tố như, hạch toán:
hành và Chứng minh
nhân dân của người Nợ 4211 (Đơn vị phát hành)
lĩnh tiền mặt, đủ điều

Có 5012
kiện thì hạch toán:

tế
H

BK 12

5012

Séc lĩnh tiền mặt chỉ
được rút tiền tại đơn
vị thanh toán (NH mở
TK của người phát
hành).

uế

Tờ séc

Đ

ại
h

ọc

Có 1011,…

Có 4211 (Đơn vị thụ

hưởng)
* Xứ lý chứng từ:
Lập thêm 2 lên BK 12, một
liên dùng để ghi Nợ TK 5012

Hai BKNS dùng để ghi có
NH lập thêm 2 liên Bảng kê chứng TK 4211 và báo Có người
từ thanh toán bù trừ (BK số 12) xử thụ hưởng
lý chứng từ
Séc, BK 12 và BKNS gửi cho
+ Tờ séc dùng làm chứng từ ghi Nợ NH phát hành
TK 4211
+ Một BKNS dùng làm chứng từ Tại NH bên phát hành:
báo Nợ đơn vị phát hành
+ Một BK 12 làm chứng từ ghi có Nhận được các chứng từ của
NH bên thụ hưởng gửi, sau
TK 5012
+ Hai liên BKNS và 1 BK 12 khi kiểm tra nếu hợp lệ thì xử
lý:
chuyển cho NH bên thụ hưởng
Tại NH bên thụ hưởng:

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

Nợ 5012

K

Nợ 4211 (Người
phát hành)


Tại NH bên thụ hưởng khi
nhận séc thì hạch toán:

in
h

Nếu
séc
được thanh
toán tại NH
khác
NH
phát hành,
có tham gia
tham
gia
thanh toán
bù trừ với
NH
phát
hành

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Nợ 4271 (Séc bảo chi)
14


Khóa luận tốt nghiệp


Khoa Kế toán- Kiểm toán

Khi nhận được các chứng từ trên
kiểm tra và hạch toán
Nợ 5012

uế

Có 4211 (Người thụ hưởng)
* Xứ lý chứng từ:

Có 5012
BK 12 dùng làm chứng từ ghi
Có TK 5012
Séc dùng làm chứng từ ghi
Nợ TK 4271

tế
H

BKNS dùng làm chứng từ
BK 12 dùng làm chứng từ ghi Nợ thông báo tất toán TK 4271
TK 5012
cho người phát hành

in
h

Một liên BKNS dùng làm chứng từ

ghi Có TK 4211

4211

Giấy báo
Có liên
hàng

5211

Lệnh
chuyển Có

5212

5111

ại
h

Tờ séc

Đ

Nếu
séc
thanh toán
trong 2 NH
cùng
hệ

thống

ọc

K

Một liên BKNS dùng làm chứng từ
báo Có cho bên thụ hưởng

5112

Bảng kê
Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

Tại NH bên thụ hưởng

Tại NH bên thụ hưởng, nếu
Tổng giám đốc của hệ thống
Nếu người thụ hưởng nộp séc vào quy định phải chuyển về NH
thì kiểm tra và chuyển séc về NH bảo chi trước khi ghi Có cho
phát hành
người thụ hưởng thì quá trình
xử lý giống như séc thanh
toán chuyển khoản. Nếu
Tổng giám đốc cho phép ghi
Tại NH phát hành
có trước thì hạch toán:
Sau khi kiểm tra séc của khách
15



Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

hàng nộp hoặc NH thụ hưởng Nợ 5211, 5111
chuyển đến
Có 4211
(Đơn vị thụ
hưởng)
Nợ 4211 (Đơn vị phát hành)

nộp séc
Giấy báo
NH

* Xử lý chứng từ:

uế

Có 5211, 5111

Đ

ại
h

ọc

K


in
h

tế
H

Lập giấy báo Có liên hàng hoặc Lập giấy báo NH (lệnh
lệnh chuyển Có gởi đi cho NH bên chuyển Nợ) dùng một liên
thụ hưởng
làm chứng từ ghi Nợ 5211
hoặc 5111
* Xử lý chứng từ:
Hai BKNS dùng làm chứng
Tờ séc dùng làm chứng từ ghi Nợ từ ghi Có TK 4211 và báo có
TK 4211
cho đơn vị hưởng
Một liên giấy báo (lệnh chuyển Có) Séc, BKNS và giấy báo gửi
dùng làm chứng từ ghi Có TK 5211 NH bảo chi
hoặc 5111
Tại NH bên bảo chi:
BKNS dùng làm chứng từ báo Nợ
đơn vị phát hành
Sau khi kiểm tra các chứng từ
nhận được, hạch toán:
Hai BKNS và giấy báo gửi cho bên
NH thụ hưởng
Tại NH bên thụ hưởng:
Nếu nhận lệnh chuyển Có thì
kiểm tra mật mã và in ra chứng từ,


Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

Nợ 4271
Có 5212, 5112
Séc dùng làm chứng từ ghi
16


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

uế

nếu nhận giấy báo qua mạng Nợ TK 4271, BKNS báo tất
chuyển tiền điện tử thì phục hồi toán TK 4271
giấy báo kiểm tra và xử lý
Giấy báo (lệnh chuyển Nợ)
dùng làm chứng từ ghi Có
Nợ 5212, 5112
TK 5212, 5112
Có 4211 (Người thụ hưởng)

tế
H

* Xử lý chứng từ:

in

h

Giấy báo (lệnh chuyển Có) dùng
làm chứng từ ghi Nợ TK 5212,
5112

K

Hai BKNS dùng làm chứng từ ghi
Có 4211 và báo Có cho người thụ
hưởng

711

ọc

1011

Theo quy định của NHNN, các NH không phải là NH mở tài khoản cho đơn vị phát hành
séc (không phải là đơn vị thanh toán) thì gọi là các đơn vị thu hộ có quyền thu phí dịch vụ
thanh toán séc của khách hàng nhờ thu hộ.

ại
h

4211

Các khoản thu này ghi vào thu dịch vụ thanh toán và phải tách tiêng phần thuế giá trị gia
tăng (GTGT) để hạch toán:


Đ

Các trường
hợp thanh
toán
khác
NH

4531

Nợ 4211, 1011, …
Có 711 (Thu dịch vụ thanh toán)
Có TK thuế GTGT (4531)

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

17


Khóa luận tốt nghiệp

Khoa Kế toán- Kiểm toán

Trường hợp đơn vị thu hộ chuyển séc chậm do lỗi của mình gây thiệt hại cho người thụ
hưởng thì phải bồi thường, số tiền bồi thường được tính:
Số tiền bồi thường = Số tiền ghi trên séc x Số ngày chuyển chậm x (1)

Đ

ại

h

ọc

K

in
h

tế
H

uế

(1) Lãi suất Nợ quá hạn
Số ngày chuyển chậm tính từ ngày người thụ hưởng nộp séc vào đơn vị thu hộ đến ngày séc
đơn vị thanh toán.

Sinh viên: Nguyễn Thị Tú Anh

18


×