Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÃNH THỊ THI

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH CAO BẰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

LÃNH THỊ THI

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH CAO BẰNG

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỊNH



Hà Nội - 2016


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ
CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..........................................................................4
1.1.2. Các nghiên cứu về thanh toán không dùng tiền mặt tại các Ngân hàng thƣơng
mại ...............................................................................................................................6
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................7
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ..........8
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ..8
1.2.3. Các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ..................................................16
1.3. Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt……………………………25

1.3.1. Khái niệm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt .......................25
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ......26
1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
...................................................................................................................................30
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................35
2.1. Phƣơng pháp luận chung ....................................................................................35
2.2. Quy trình nghiên cứu .........................................................................................35
2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin ............................................................35

2.4. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................................36
2.4.1. Phƣơng pháp tổng hợp số liệu .........................................................................36
2.4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu .......................................................................36


CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
CAO BẰNG ..............................................................................................................39
3.1. Khái quát chung về BIDV Cao Bằng .................................................................39
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................39
3.1.2. Đặc điểm, tình hình hoạt động của BIDV Cao Bằng ......................................40
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Cao Bằng giai đoạn 2013-2015 .42
3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Cao
Bằng ..........................................................................................................................47
3.2.1. Thanh toán bằng séc ........................................................................................47
3.2.2. Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi .......................................................................49
3.2.3. Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu .......................................................................50
3.2.4.Thanh toán bằng thẻ ngân hàng .......................................................................52
3.2.5. Dịch vụ ngân hàng điện tử ..............................................................................56
3.3. Kết quả hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV
Cao Bằng ...................................................................................................................60
3.3.1. Quy mô phát triển dịch vụ ...............................................................................60
3.3.2. Chất lƣợng dịch vụ ..........................................................................................64
3.3.3.Thu nhập từ dịch vụ thanh toán........................................................................69
3.4. Đánh giá về thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
BIDV Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................70
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ..................................................................................70
3.4.2. Những hạn chế ................................................................................................72
3.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................74
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG

DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH CAO BẰNG .......................................................................................79
4.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt .......................79
4.1.1. Định hƣớng của Chính phủ về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt ....79
4.1.2. Định hƣớng phát triển của BIDV ....................................................................80


4.1.3. Định hƣớng phát triển của của BIDV Cao Bằng ............................................81
4.2. Một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV
Cao Bằng ...................................................................................................................82
4.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền quảng cáo và các hoạt động marketing sâu
rộng đến ngƣời dân và các đơn vị trên địa bàn .........................................................82
4.2.2. Mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ theo hƣớng đa năng, đa dạng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng ............................................................................................84
4.2.3. Phát triển các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt phù hợp với điều kiện
nông thôn, miền núi...................................................................................................86
4.2.4. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên ..........................................................88
4.3. Kiến nghị ............................................................................................................89
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................89
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ...............................................90
4.3.3. Kiến nghị với BIDV ........................................................................................91
KẾT LUẬN ...............................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................94


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu chữ viết tắt


Nguyên nghĩa

1

CBNV

Cán bộ nhân viên

2

CP

Chính phủ

3

CT

Chỉ thị

4

KDTM

Không dùng tiền mặt

5

NHNN


Ngân hàng nhà nứớc

6

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

7

NQ

Nghị quyết

8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9

TKTG

Tài khoản tiền gửi

10

TMCP


Thƣơng mại cổ phần

11

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt

12

UNC

Ủy nhiệm chi

13

UNT

Ủy nhiệm thu

14

XK

Xuất khẩu

12

NK


Nhập khẩu

i


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu hoạt động ngân hàng chủ yếu tại BIDV Cao Bằng giai
đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................................43
Bảng 3.2. Cơ cấu huy động vốn giai đoạn 2013 -2015 .............................................44
Bảng 3.3: Giá trị giao dịch các dịch vụ TTKDTM tại BIDV Cao Bằng giai đoạn
2013-2015..................................................................................................................47
Bảng 3.4. Số liệu hoạt động dịch vụ thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi tại BIDV Cao
Bằng giai đoạn 2013 -2015 .......................................................................................49
Bảng 3.5. Tình hình phát triển thẻ ngân hàng giai đoạn 2013 – 2015 ......................53
Bảng 3.6: Số lƣợng và doanh số thanh toán qua dịch vụ ngân hàng điện tử tại BIDV
Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2015 ...............................................................................60
Bảng 3.7. Doanh số thanh toán bằng tiền mặt và sử dụng các dịch vụ TTKDTM tại
BIDV Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2015 ....................................................................61
Bảng 3.8: Cơ cấu thanh toán tại BIDV giai đoạn 2013 - 2015 .................................62
Bảng 3.9: Doanh số TTKDTM phân theo đối tƣợng khách hàng .............................62
Bảng 3.10: Số lƣợng khách hàng sử dụng các dịch vụ TTKDTM tại các NHTM trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng năm 2015........................................................................................64

Bảng 3.11: Cơ sở vật chất hoạt động thanh toán của các NHTM trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng năm 2015..............................................................................................66
Bảng 3.12: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ và dịch vụ thanh toán ...........................69

ii



DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Dịch vụ thanh toán bằng Séc của ngân hàng ...........................................17
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán UNC cùng ngân hàng ............................................18
Sơ đồ 1.3: Quy trình thanh toán UNC khác ngân hàng ............................................19
Sơ đồ 1.4. Quy trình cung cấp dịch vụ thanh toán nhờ thu, ủy nhiệm thu trƣờng hợp
NH đóng vai trò là NH phục vụ ngƣời mua (NH thanh toán)...................................20
Sơ đồ 1.5. Quy trình thanh toán thẻ ..........................................................................23
Sơ đồ 3.1 : Sơ đồ mô hình tổ chức BIDV Cao Bằng ................................................41
Hình 3.2. Tỷ trọng thẻ tín dụng do các NHTM tại Cao Bằng phát hành năm 2015 .54
Hình 3.3: Tình hình phát hành thẻ cho các đối tƣợng hƣởng lƣơng từ NSNN tại tỉnh
Cao Bằng giai đoạn 2013-2015. ................................................................................56
Hình 3.4. Cơ cấu TTKDTM theo đối tƣợng .............................................................63
Hình 3.5: Cơ cấu dịch vụ TTKDTM tại BIDV Cao Bằng giai đoạn 2013 -2015 .....65

iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, sự ra đời và phát triển của thanh
toán không dùng tiền mặt là một tất yếu khách quan. Thanh toán không dùng tiền
mặt có một vai trò hết sức quan trọng đối với từng ngƣời dân, từng doanh nghiệp và
đối với toàn bộ nền kinh tế, đáp ứng đƣợc đòi hỏi của sản xuất và lƣu thông hàng
hóa trong nền kinh tế thị trƣờng, làm cho Ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán
của nền kinh tế.
Hiện nay, khi mà nền kinh tế đã phát triển sang một giai đoạn mới, xã hội
hiện đại với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, giao dịch thƣơng mại kéo theo sự
gia tăng của dịch vụ thanh toán trực tuyến trên các thiết bị điện tử đòi hỏi hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt không ngừng hoàn thiện và ngày càng phát triển.

Nắm bắt nhu cầu này, các ngân hàng thƣơng mại, các tổ chức trung gian thanh toán
rất tích cực triển khai các loại hình dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Bên
cạnh việc phát triển và mở rộng các phƣơng thức truyền thống nhƣ ủy nhiệm chi
(lệnh chi), ủy nhiệm thu (nhờ thu), nhiều dịch vụ, phƣơng thức mới, hiện đại, tiện
lợi và tiện ích dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin đã xuất hiện và đang
đi dần vào cuộc sống, phù hợp với xu thế thanh toán của các nƣớc trong khu vực và
trên thế giới nhƣ thẻ ngân hàng, Mobile Banking, Internet Banking, SMS Banking,
ví điện tử ...
Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh, hệ thống
các ngân hàng thƣơng mại toàn tỉnh nói chung và Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và phát triển chi nhánh tỉnh Cao Bằng nói riêng đã không ngừng phát triển
các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt và đạt đƣợc nhiều kết quả tích cực.
Đảm bảo an toàn, tiện lợi, thích hợp và chính xác trong giao dịch thanh toán của
khách hàng vừa tăng tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế và đẩy nhanh tốc độ
lƣu thông hàng hóa đồng thời tạo thêm nguồn thu cho ngân hàng. Tuy nhiên, thực tế
triển khai các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng còn có những
hạn chế bởi tính đa dạng và ổn định của dịch vụ chƣa cao, chƣa thu hút đƣợc nhiều

1


khách hàng sử dụng dịch vụ....Xuất phát từ thực trạng đó, trên cơ sở những lý luận
đã học cùng với quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về tình hình hoạt động thanh toán tại
các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, tôi lựa chọn đề tài: “ Phát
triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát
triển Việt Nam – chi nhánh Cao Bằng” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực tiễn triển khai các dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại BIDV Cao Bằng từ năm 2013 đến 2015, để từ đó có biện pháp

phát triển, đẩy mạnh triển khai, ứng dụng các phƣơng tiện thanh toán hiện đại phù
hợp với đặc điểm của tỉnh Cao Bằng.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
ngân hàng thƣơng mại, và các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ các dịch vụ
này.
Phân tích thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Cao Bằng
trong giai đoạn từ 2013-2015.
Đƣa ra đánh giá và phân tích nguyên nhân các hạn chế của các dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt tại BIDV Cao Bằng.
Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
tại BIDV Cao Bằng với định hƣớng mở rộng quy mô, nâng cao chất lƣợng dịch vụ
cung ứng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thanh toán không dùng tiền mặt là gì?
- Thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt BIDV Cao Bằng cung
cấp cho khách hàng nhƣ thế nào? Còn có những hạn chế gì khi sử dụng các dịch vụ
này?
- Những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển các dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt hiện nay ở Cao Bằng, tại BIDV Cao Bằng?

2


- Để phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại BIDV Cao Bằng
cần những giải pháp nào ?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu các vấn đề chủ yếu về công tác thanh toán không dùng tiền
mặt của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Cao Bằng

4.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt cho khách hàng tại BIDV Cao Bằng;
Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Cao Bằng.
Thời gian: Đề tài sẽ xem xét thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt trong khoảng thời gian từ 2013 đến 2015 và đề xuất giải pháp phát
triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh thời gian tiếp theo.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và những vấn đề lý luận chung
về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của NHTM
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – CN Cao Bằng.
Chƣơng 4: Định hƣớng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – CN Cao Bằng.

3


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN
ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong xu hƣớng toàn cầu hóa và tự do hóa tài chính, sự phát triển mạnh mẽ
của công nghệ cùng các chính sách phát triển bền vững của Chính phủ đã tạo nền
tảng vững chắc cho hiện đại hóa hệ thống thanh toán, thúc đẩy các phƣơng thức
thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) phát triển, từng bƣớc giúp ngƣời dân
và doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng một cách dễ

dàng, thuận tiện. TTKDTM đã và đang trở thành phƣơng tiện thanh toán phổ biến
và đƣợc nhiều quốc gia khuyến khích sử dụng, nhất là các phƣơng tiện thanh toán
điện tử. Tại Việt Nam, từ khi Thủ tƣớng Chính phủ ban hành Quyết định số
291/2006/QĐ-TTg ngày 29/12/2006 phê duyệt “Đề án thanh toán không dùng tiền
mặt giai đoạn 2006-2010 và định hƣớng đến năm 2020” thì vấn đề TTKDTM và
phát triển TTKDTM càng đƣợc quan tâm và chú trọng tìm hiểu, nghiên cứu. Có thể
kể đến một số nghiên cứu gần đây về vấn đề này nhƣ sau:
1.1.1. Nghiên cứu chung về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Luận án tiến sỹ “Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt
Nam”, của Đặng Công Hoàn (2015), trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Đề tài đã
đánh giá đƣợc thực trạng phát triển của dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cƣ tại
nƣớc ta hiện nay, làm rõ vai trò của các chính sách của Nhà nƣớc trong việc thúc
đẩy và phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cƣ. Đặc biệt đề tài đã đánh giá
của TTKDTM đối với với nền kinh tế và cộng đồng theo mô hình hồi quy theo
chuỗi thời gian với các biến: Tỷ lệ TTKDTM/TPTTT; GDP Bình quân đầu ngƣời
và Tổng thu ngân sách nhà nƣớc hàng năm, để thực hiện phân tích tƣơng quan. Tuy
nhiên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp phát triển các
dịch vụ TTKDTM thông qua các phƣơng thức hiện đại, có mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin cao nhƣ: Thẻ thanh toán (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trƣớc), dịch
vụ thanh toán điện tử (Internet banking, Mobile Banking, ví điện tử…) phục vụ

4


nhóm khách hàng dân cƣ.
Luận văn thạc sỹ kinh tế, “Hoàn thiện hoạt động thanh toán không dùng tiền
mặt qua ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh”, của Bùi Thị Mỹ Huyền (2011),
trƣờng Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Bằng các luận cứ khoa học về TTKDTM
qua ngân hàng kết hợp với thực tế, đề tài đi vào luận giải cho sự cần thiết phải đẩy
mạnh hoạt động TTKDTM qua ngân hàng, vai trò và những yếu tố tác động đến

hoạt động TTKDTM qua ngân hàng. Đặc biệt, đề tài đã đề cập đến những bài học
kinh nghiệm trong hoạt động TTKDTM của một số nƣớc để có thể áp dụng vào
Việt Nam và những kết quả đạt đƣợc khi thực hiện Đề án TTKDTM tại Việt Nam
giai đoạn 2006-2010. Từ việc nghiên cứu hoạt động TTKDTM tại TP. Hồ Chí
Minh, đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng, tìm ra nguyên nhân hoạt động này còn bất
cập và kém hiệu quả, và định hƣớng, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động TTKDTM qua ngân hàng tại TP.Hồ Chí Minh.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng”, của Lê thị Biếc Linh (2010), trƣờng Đại học Đà Nẵng. Luận
văn đã đƣa ra mô hình tổng hợp và phân tích cụ thể, chi tiết các nhân tố ảnh hƣởng
đến hoạt động TTKDTM tại các ngân hàng trên địa bản thành phố Đà Nẵng, gồm 2
nhóm là: Nhân tố thuộc về khách hàng (thói quen của khách hàng, thu nhập, trình
độ, lợi ích cảm nhận) và nhân tố thuộc về ngân hàng (công nghệ, đội ngũ nhân viên,
chính sách của ngân hàng). Từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động
TTKDTM trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ đề cập đến các dịch vụ
TTKDTM dành cho đối tƣợng khách hàng cá nhân, nhƣng một số giải pháp chƣa
nêu rõ điều kiện cụ thể để áp dụng trong thực tiễn hoạt động của ngân hàng nhƣ:
Cắt giảm phí dịch vụ, đầu tƣ vào khoa học công nghệ để phát triển các hình thức
thanh toán hiện đại.
Thời gian gần đây, phát triển các dịch vụ TTKDTM thông qua các phƣơng
thức hiện đại, có mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cao đang là xu hƣớng trên toàn
thế giới. Tại Việt Nam, vấn đề thanh toán không dùng tiền mặt rất đƣợc quan tâm,
có thể kể đến một số bài viết, công trình nghiên cứu về vấn đề này nhƣ:

5


“Thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam”, của Ths. Mai Thị Quỳnh
Nhƣ (2014). Bài viết nêu lên những hạn chế và đề xuất một số giải pháp phát triển

TTKDTM tại Việt Nam. Tuy nhiên, bài viết chỉ đề cập đến những vấn đề chung,
chƣa làm rõ những hạn chế và giải pháp đối với một ngân hàng cụ thể.
“Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng trên thế giới và thực tiễn tại
việt Nam” của Ths. Đỗ Thị Lan Phƣơng - Học viện ngân hàng (07/2014), bài viết
nêu lên xu hƣớng TTKDTM trên thế giới và ở Việt Nam hiện nay. Từ đó, có các
giải pháp phát triển các sản phẩm TTKDTM hiện đại.
“Xã hội không tiền mặt”, của Thạch An (2015), bài viết đã khái quát những
lợi ích của việc sử dụng dịch vụ TTKDTM cho các tổ chức và cá nhân, tiềm năng
phát triển các dịch vụ TTKDTM tại Việt Nam và những khó khăn, thách thức trong
việc triển khai phổ biến các dịch vụ này.
Các bài viết trên khái quát sơ b ộ về thực trạng TTKDTM ở nƣớc ta thời gian
gần đây và đƣa ra một số giải pháp để phát triển TTKDTM trong thời gian tới
nhƣng tác giả chƣa đi sâu về phân tích thực trạng cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp sát
đáng cho vấn đề.
1.1.2. Các nghiên cứu về thanh toán không dùng tiền mặt tại các Ngân hàng
thƣơng mại
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh “Đẩy mạnh công tác thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên” của Đỗ Thị Khánh Ngọc (2014), Đại học Thái Nguyên.
Đề tài đã phân tích thực trạng, đánh giá những ƣu điểm và hạn chế trong công tác
TTKDTM tại BIDV Thái nguyên, từ đó đề xuất một hệ thống đồng bộ các kiến nghị
nhằm hoàn thiện các loại hình dịch vụ hiện có và triển khai các hình thức dịch vụ
mới. Đề tài đã hệ thống hoá các chỉ tiêu đánh giá về thực trạng TTKDTM tại ngân
hàng, thực hiện thu thập thông tin thực tế qua việc điều tra, khảo sát khách hàng, tuy
nhiên đề tài chƣa phân tích cụ thể đánh giá của khách hàng về các tiêu chí thể hiện
mức độ đáp ứng các dịch vụ TTKDTM và đánh giá của nhân viên trong ngân hàng
về các tiêu chí phản ánh việc đẩy mạnh công tác TTKDTM tại Chi nhánh để từ có
có giải pháp cụ thể, thực tiễn hơn.

6



Luận văn thạc sĩ kinh tế, “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại
ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh TP Hồ Chí
Minh”, của Huỳnh Thị Thanh Hảo (2011), trƣờng Đại học kinh tế. Luận văn đã khái
quát đƣợc hoạt động thanh toán của các ngân hàng thƣơng mại nói chung cũng nhƣ
của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam nói riêng. Đồng thời
thông qua đó, tác giả nêu thực trạng về hoạt động thanh toán tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam - chi nhánh TP Hồ Chí Minh”, trên cơ sở phân
tích số liệu tại đơn vị nghiên cứu. Từ đó chỉ ra những ƣu điểm cũng nhƣ nhƣợc
điểm của hoạt động thanh toán tại đơn vị. Tuy nhiên, thông tin, tài liệu thu thập còn
hạn chế, chƣa thực hiện điều tra, khảo sát thực tế khách hàng. Do vậy các nhận
định, đánh giá, giải pháp do tác giả đƣa ra còn mang nặng tính lý thuyết, chƣa có
tính ứng dụng cao trong thực tế tại đơn vị nghiên cứu.
Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý, “Phát triển thanh toán không dùng
tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp”, của Trần Hữu Bình
(2014), trƣờng Đại học kinh tế quốc dân. Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ thêm
một số vấn đề lý thuyết về TTKDTM. Nghiên cứu, phân tích và đánh giá có hệ
thống thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp. Đánh giá đƣợc những kết quả đạt đƣợc, những mặt còn hạn chế
trong thanh toán không dùng tiền mặt. Đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp.
Tuy nhiên, phầ n cơ sở lý luâ ̣n và phầ n thƣ̣c tra ̣ng chƣa có mố i lên hê ̣ rõ nét , chỉ tiêu
phí, chất lƣợng dịch vụ đƣợc đề cập đến trong phần lý thuyết nhƣng tác giả chƣa
phân tích làm rõ thực trạng các yếu tố trên tại đơn vị nghiên cứu.
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong những năm gần đây
đã đƣợc nghiên cứu trên nhiều phạm vi, đối tƣợng và hƣớng nghiên cứu khác nhau.
Các Luận án, luận văn trên đã góp phần hoàn thiện hệ thống lý thuyết về phát triển
dịch vụ TTKDTM tại ngân hàng. Đồng thời các tác giả đã đi sâu phân tích, đánh giá
thực trạng TTKDTM tại Việt Nam nói chung và tại một số ngân hàng thƣơng mại
nói riêng, chỉ ra thành quả đạt đƣợc, hạn chế của dịch vụ này nhƣ hiện nay để đƣa ra


7


các giải pháp phù hợp. Tuy nhiên, các đề tài hầu hết chƣa đi sâu vào phân tích cụ
thể nhiệm vụ của ngân hàng trong phát triển các dịch vụ thanh toán, xác định rõ ƣu
điểm, nhƣợc điểm của các dịch vụ TTKDTM , để từ đó đề xuất các chiến lƣợc phát
triển phù hợp với tình hình thực tế và khả năng của Ngân hàng. Và đến thời điểm
hiện tại chƣa có nghiên cứu, luận văn nghiên cứu riêng về đề tài TTKDTM tại
BIDV Cao Bằng.
Do vậy với việc hệ thống hoá và đƣa ra cách nhìn mới về dịch vụ TTKDTM,
đồng thời luận văn dựa trên số liệu thực tế về dịch vụ TTKDTM của BIDV Cao
Bằng để nhận định những nguyên nhân, hạn chế, từ đó có các giải pháp cụ thể nhằm
phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng.
1.2. Một số vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt
1.2.1.1. Khái niệm
Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc trực tiếp giữa ngƣời cung
ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của ngƣời cung ứng để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh ngoại tệ, thu phí của khách hàng,
không trực tiếp tạo ra sản phẩm cụ thể, nhƣng với việc đáp ứng các nhu cầu về tiền
tệ, về vốn, về thanh toán cho khách hàng, ngân hàng đã gián tiếp tạo ra sản phẩm
dịch vụ trong nền kinh tế.
Dịch vụ thanh toán là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện giao
dịch thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại dịch vụ
khác của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của người sử dụng
dịch vụ thanh toán. Phương tiện thanh toán là tiền mặt và các phương tiện thanh
toán không dùng tiền mặt được sử dụng nhằm thực hiện giao dịch thanh toán

(Chính phủ, 2001).
- Khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt
Theo tác giả Đặng Công Hoàn (2015): “TTKDTM là một hoạt động dịch vụ
thanh toán được thực hiện bằng cách sử dụng các công cụ/phương thức thanh toán

8


để bù trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài khoản của
người thụ hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng DVTT”.
Theo tác giả Đỗ Thị Khánh Ngọc (2014): “Thanh toán không dùng tiền mặt
là những khoản thanh toán thực hiện bằng cách trích tiền từ tài khoản của người
phải trả sang tài khoản của người người thụ hưởng hoặc bù trừ lẫn nhau thông qua
tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”.
Từ những quan điểm trên, có thể hiểu Thanh toán không dùng tiền mặt là
một hình thức vận động của tiền tệ. Trong TTKDTM, các NHTM đóng vai trò trung
gian thực hiện yêu cầu của khách hàng nhằm thỏa mãn mục đích của họ thông qua
các hình thức thanh toán, thu hộ, chi hộ, chuyển tiền…bằng cách trích chuyển trên
sổ sách, ghi chép cắt chuyển tiền từ ngƣời này sang ngƣời khác, từ nơi này sang nơi
khác không sử dụng đến tiền mặt.
- Từ khái niệm về dịch vụ và khái niệm về TTKDTM, có thể khái quát về
dịch vụ TTKDTM nhƣ sau:
Dịch vụ TTKDTM là sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cung ứng cho khách hàng
để thực hiện quyền nhận chi trả hoặc/và nghĩa vụ phải chi trả trong các giao dịch có
liên quan đến tiền tệ, theo đó ngân hàng sẽ đại diện cho khách hàng thực hiện nghĩa
vụ chi trả thay; thực hiện quyền đƣợc chi trả; hoặc là trung gian chi trả cho các chủ
thể trong quan hệ kinh tế.
Về quan điểm của các cơ quan quản lý nhà nƣớc, theo nghị định số 101/2012/NĐCP và thông tƣ 46/2014/NHNN: “Dịch vụ TTKDTM là các dịch vụ thanh toán qua tài
khoản ngân hàng và một số dịch vụ khác thực hiện thanh toán không qua tài khoản
ngân hàng”.

Nhƣ vậy, có thể hiểu, dịch vụ TTKDTM là loại hình dịch vụ đƣợc các
NHTM cung cấp để khách hàng thanh toán hàng hóa và dịch vụ qua tài khoản của
khách hàng mở tại ngân hàng mà không sử dụng đến tiền mặt.
1.2.1.2. Đặc điểm của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Do bản chất dịch vụ TTKDTM là một loại hình dịch vụ ngân hàng nên có đầy đủ
các tính chất đặc trƣng của dịch vụ.
* Thứ nhất, tính vô hình

9


Đây chính là đặc điểm chính để phân biệt dịch vụ ngân hàng với các dịch vụ
của các ngành sản xuất vật chất khác trong nền kinh tế quốc dân. dịch vụ ngân hàng
không thể nhìn thấy đƣợc, cảm nhận đƣợc, nghe đƣợc trƣớc khi mua chúng nhƣ bất
cứ dịch vụ vẫn đƣợc cung cấp. Khách hàng khi đến với NH không thể biết chắc
chắn số tiền của mình có đƣợc an toàn hay không? Số tiền thanh toán cho khách
hàng có đúng hẹn hay không? Do vậy, để khắc phục đặc điểm này thì trong kinh
doanh NH phải dựa trên cơ sở lòng tin. Hoạt động của NH phải hƣớng vào việc
cũng cố và tạo ra lòng tin đối với khách hàng khi sử dụng dịch vụ đối với khách
hàng bằng cách nâng cao chất lƣợng dịch vụ cung ứng, tăng tính hữu hình của dịch
vụ, quảng cáo tăng hình ảnh của NH, uy tín, tạo điều kiện để khách hàng tham gia
vào hoạt động tuyên truyền cho NH.
Về bản chất, dịch vụ không có tính hữu hình về vật chất hay nói cách khác,
dịch vụ là một hành động, sự thi hành, một nỗ lực trong khi hàng hóa là một vật thể,
thiết bị, đồ đạc. Do vậy ngƣời ta không thể nhìn thấy, sờ thấy hay nếm thử đối với
dịch vụ. Điều này gây khó khăn trong việc đánh giá dịch vụ. Tuy nhiên, tính vô
hình của dịch vụ lại có nhiều cấp độ khác nhau. Không phải tất cả các dịch vụ đều
hoàn toàn có tính vô hình vì cho dù dịch vụ là sự thi hành, thực hiện nhƣng hầu hết
các dịch vụ đều đƣợc hỗ trợ bởi những vật thể hữu hình và những vật thể hữu hình
đó đƣợc gọi là dấu hiệu vật chất của dịch vụ. Nhiều dịch vụ ngân hàng chứa đựng

một số yếu tố hữu hình cho phép ngƣời ta dựa vào đó có thể phán đoán đƣợc dịch
vụ nhƣ: Để đánh giá dịch vụ thẻ thanh toán của một ngân hàng ngƣời ta có thể dựa
vào số lƣợng máy ATM của ngân hàng đó để đƣa ra nhận định về dịch vụ thẻ của
ngân hàng này. Đƣơng nhiên, nếu chỉ dựa vào yếu tố duy nhất là số lƣợng máy
ATM thôi chƣa đủ nhƣng đó cũng là một trong những cơ sở để khách hàng nhận
định về chất lƣợng dịch vụ thẻ của ngân hàng.
* Thứ hai, tính không tách rời
Khác với hàng hóa có đặc điểm sản xuất tách rời tiêu dùng. Tính không tách
rời hình thành từ việc dịch vụ đang đƣợc xử lý hoặc trải nghiệm. Do đó dịch vụ
TTKDTM trở thành một hành động xảy ra cùng lúc với sự hợp tác giữa ngƣời tiêu
dùng và nhà cung cấp – ngân hàng. Các dịch vụ ngân hàng đƣợc bán rồi mới đƣợc

10


sản xuất và tiêu dùng. Ví dụ nhƣ dịch vụ thẻ tại một ngân hàng: khách hàng đăng ký
sử dụng dịch vụ thẻ tức là ngân hàng thực hiện việc bán dịch vụ thẻ cho khách hàng
rồi mới thực hiện làm thẻ và khách hàng mới sử dụng thẻ.
* Thứ ba, tính không đồng nhất
Dịch vụ không thể đƣợc cung cấp hàng loạt, tập trung nhƣ sản xuất hàng hoá.
Do vậy, nhà cung cấp khó kiểm tra chất lƣợng theo một tiêu chuẩn thống nhất. Mặt
khác, sự cảm nhận của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ lại chịu tác động mạnh bởi
kỹ năng, thái độ của ngƣời cung cấp dịch vụ. Do vậy, khó có thể đạt đƣợc sự đồng
đều về chất lƣợng dịch vụ ngay trong một ngày, dịch vụ càng nhiều ngƣời phục vụ
thì càng khó đảm bảo tính đồng đều về chất lƣợng.
Đặc trƣng về tính không đồng nhất trong sản xuất và tiêu dùng đã làm cho
các dịch vụ trở nên không ổn định về chất lƣợng. Điều này dẫn đến hai hệ quả: Thứ
nhất là về phía những nhà cung cấp dịch vụ đã nảy sinh vấn đề là làm thế nào để xử
lý đối với sự không chuẩn hóa còn về ngƣời mua khi có sự gia tăng của tính không
chắc chắn về những gì họ thực sự mua đƣợc.

* Thứ tư, tính khó xác định
Đặc trƣng về tính không đồng nhất đã dẫn đến việc khó xác định chất lƣợng
dịch vụ. Ngoài ra, chất lƣợng dịch vụ TTKDTM còn đƣợc cấu thành từ nhiều yếu tố
nhƣ uy tín, thƣơng hiệu, quy mô hình ảnh, công nghệ của ngân hàng, và trình độ
cán bộ… Những yếu tố này ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng dịch vụ do ngân
hàng cung cấp nhƣng thƣờng xuyên thay đổi nên dịch vụ TTKDTM khó có thể
đƣợc xác định một cách chính xác.
* Thứ năm, dòng thông tin hai chiều
Dịch vụ ngân hàng không đơn giản là sự mua sắm một lần rồi kết thúc mà
liên quan đến một chuỗi các giao dịch hai chiều thƣờng xuyên trong khoảng thời
gian cụ thể. Kiểu tƣơng tác nhƣ trên cung cấp cho các ngân hàng những thông tin
quý giá về khách hàng liên quan đến sở thích, nhu cầu, yêu cầu của khách hàng…
để từ đó ngân hàng có những điều chỉnh thích hợp trong việc cung cấp dịch vụ.
* Thứ sáu, tính đa dạng phong phú và không ngừng phát triển

11


Hiện nay có rất nhiều loại dịch vụ TTKDTM khác nhau. Các ngân hàng đang
cố gắng phát triển theo hƣớng kinh doanh đa năng chứ không chỉ đơn thuần thực
hiện những nghiệp vụ truyền thống nhƣ trƣớc kia. Với mỗi loại hình dịch vụ, các
ngân hàng đều cố gắng đa dạng hóa các hình thức cung cấp. Ngoài ra, nhiều dịch vụ
ra đời và phát triển với sự hỗ trợ đắc lực của công nghệ thông tin. Không chỉ có các
dịch vụ hiện đại mới sử dụng các phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại mà các dịch vụ
truyền thống cũng đang đƣợc cải tiến với hàm lƣợng công nghệ thông tin cao.
1.2.1.3. Vai trò của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Hiện nay, hệ thống Ngân hàng phát triển mạnh, hoạt động, dịch vụ Ngân
hàng ngày càng đƣợc mở rộng cả về quy mô và phạm vi, đặc biệt là dịch vụ
TTKDTM đƣợc khuyến khích và trở thành phƣơng thức thanh toán chủ yếu trong
xã hội, đem lại nhiều lợi ích để thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững.

* Đối với nền kinh tế:
Dịch vụ TTKDTM giúp cho quá trình thanh toán diễn ra nhanh chóng, an
toàn, tiện lợi. Nếu khâu thanh toán đƣợc tiến nhanh chóng , an toàn thì tố c đô ̣ luân
chuyể n vố n trong nề n kinh tế tăng , lƣu chuyển hàng hoá tiế n hành trôi chảy , nhịp
nhàng, thúc đẩy nhanh quá trình sản xuất và lƣu thông hàng hóa;
Phát triển các dịch vụ TTKDTM sẽ làm giảm khố i lƣơ ̣ng tiề n mă ̣t lƣu thông ,
và giảm bớt chi phí cho toàn xã hội nói chung và cho ngành ngân hàng nói riêng,
Việc sử dụng tiền ghi sổ thay cho tiền mặt sẽ làm giảm chi phí in ấn tiền, kiểm đếm,
bảo quản, vận chuyển tiền.
Hoạt động TTKDTM đƣợc thực hiện chủ yếu qua hệ thống ngân hàng, Ngân
hàng (trung gian thực hiện hoạt động thanh toán) với cở sở vật chất, hạ tầng hiện
đại, đội ngũ nhân viên đƣợc đào tạo chuyên nghiệp sẽ giúp chủ thể tham gia thanh
toán tiết kiệm đƣợc cả về thời gian và chi phí thực hiện giao dịch, giảm bớt rủi ro
đáng tiếc có thể xảy ra trong quá trình thanh toán.
* Đối với Nhà nước
TTKDTM tạo điều kiện cho Ngân hàng Nhà nƣớc thực hiện nhiệm vụ điều
hòa, lƣu thông tiền tệ, kiểm soát các giao dịch thanh toán giữa các Ngân hàng, nắm

12


đƣợc khối lƣợng chu chuyển tiền tệ, từ đó nâng cao hiệu quả thực thi chính sách
tiền tệ quốc gia.
Với việc sử dụng tiền ghi sổ và thƣ̣c hiê ̣n nghiê ̣p vu ̣ TTKDTM thông qua hê ̣
thố ng các ngân hàng , Ngân hàng Trung Ƣơng có thể kiể m soát hoa ̣t đô ̣ng của các
đơn vi ̣kinh tế mô ̣t cách nhanh chóng , chính xác và kịp thời đƣa ra các giải pháp
giúp nền kinh tế tăng trƣởng tốt và bền vững.
Bên ca ̣nh đó , Dịch vụ TTKDTM cũng làm tăng hiệu quả quản lý nhà nƣớc
qua việc chố ng thấ t thu thuế ; phòng, chống tham nhũng; phòng, chống rửa tiền...
Khi khách hàng s ử dụng dịch vụ thanh toán thông qua ngân hàng thì tấ t cả các

khoản thu nhập hay chi phí đều đƣợc thực hiện trên tài khoản tại ngân hàng . Từ đó
minh bạch thu - chi của các doanh nghiệp giúp viê ̣c tính thuế và thu thuế sẽ đƣơ ̣c
tiế n hành chiń h xác và nhanh chóng hơn so với khi khách hàng thanh toán bằ ng tiề n
mă ̣t. Việc trả lƣơng qua thẻ ATM và thanh toán qua ngân hàng sẽ kiểm soát đƣợc
thu nhập các cá nhân hạn chế việc che dấu, xử dụng các khoản thu nhập bất hợp
pháp.
* Đối với ngân hàng:
Dịch vụ TTKDTM mang lại lợi nhuận cho ngân hàng thông qua thu phí dịch
vụ. Đây là nguồn thu ổn định và an toàn của ngân hàng. Đa dạng các loại hình dịch
vụ giúp ngân hàng hạn chế rủi ro, đa dạng hóa nguồn thu.
TTKDTM giúp cho các tổ chƣ́c tin
́ du ̣ng khai thác và sƣ̉ du ̣ng các nguồ n vố n
của nền kinh tế một cách hiệu quả , thƣ̣c hiê ̣n tố t chƣ́c năng trung gian thanh toán
của nền kinh tế . Mở rộng dịch vụ TTKDTM thì nguồn vốn ngân hàng huy động
đƣợc từ số dƣ trên tài khoản tiền gửi của khách hàng tăng lên , đă ̣c biê ̣t đây còn là
nguồ n huy đô ̣ng vố n tố i ƣu cho nhiề u ngân hàng , bởi khi huy đô ̣ng nguồ n vố n này ,
ngân hàng không trả hoă ̣c trả laĩ rấ t thấ p cho viê ̣c khai thác nguồ n vố n, trong khi đó,
nguồ n vố n này đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng và thu lơ ̣i nhuâ ̣n tƣơng đố i cao.
Với vai trò là trung gian tài chin
́ h cho viê ̣c thanh toán , các ngân hàng có thể
thu thâ ̣p đƣơ ̣c các thông tin về doanh n ghiê ̣p và sƣ̣ dich
̣ chuyể n vố n trong nề n kinh
tế , tạo điều kiện cho việc thẩm định các dự án đầu tƣ đƣợc tốt hơn .

13


Thƣ̣c hiê ̣n tố t d ịch vụ TTKDTM sẽ góp phầ n mở rô ̣ng các dich
̣ vu ̣ tín du ̣ng ,
dịch vụ kinh doanh , giúp ngân hàng đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách

hàng về các dịch vụ tài chính có liên quan. Hoạt động TTKDTM không chỉ là một
hoạt động đơn thuần mà còn là hoạt động hỗ trợ bổ sung cho các hoạt động kinh
doanh khác của ngân hàng. Trên cơ sở đó giúp ngân hàng nâng cao uy tín và tạo
dựng niềm tin đối với khách hàng. Điều đó không chỉ giúp ngân hàng mở rộng quy
mô hoạt động mà còn là một ƣu thế tạo nên sức cạnh tranh của ngân hàng trong cơ
chế thị trƣờng.
* Đối với khách hàng:
Dịch vụ ngân hàng ra đời mang đến nhiều tiện ích. Không có sự tham gia của
ngân hàng, để thực hiện thanh toán khách hàng phải dùng tiền mặt, phát sinh rủi ro
và chi phí cao. Dịch vụ TTKDTM của ngân hàng đã giảm thiểu các hạn chế này.
Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, khách hàng không cần phải đến
ngân hàng giao dịch mà chỉ cần sử dụng máy vi tính, sử dụng các dịch vụ hiện đại,
nhƣ internet banking, home banking, và phone banking...Đảm bảo tiện lợi, nhanh
chóng, an toàn và bảo mật cho khách hàng khi sử dụng.
Khai thác và sử dụng dịch vụ TTKDTM mang lại lợi ích kinh tế lớn cho
khách hàng, nhờ việc tăng nhanh tốc độ chu chuyển vốn, tiết kiệm đƣợc các chi phí
phát sinh; góp phần giảm chi phí đầu vào, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
Sự đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng trong lĩnh vực thanh toán
tạo điều kiện cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn trong việc sử dụng dịch vụ sao
cho có lợi nhất.
Khi khách hàng s ử dụng dịch vụ thanh toán thông qua ngân hàng , khách
hàng đƣợc hƣởng những lợi ích nhƣ lã i suấ t tiề n g ửi và nhiề u ƣu đaĩ khác của ngân
hàng. Đồng thời , khách hàng sẽ không ph ải đố i diê ̣n các vấ n đề nhƣ khi sƣ̉ du ̣ng
tiề n mă ̣t thanh toán trƣ̣c tiế p nhƣ trô ̣m cắ p , hỏa hoạn...đă ̣c biê ̣t là các giao dich
̣ với
khố i lƣơ ̣ng tiề n lớn.
TTKDTM giữ một vai trò hết sức quan trọng, có tác động trực tiếp cũng nhƣ
gián tiếp tới các chủ thể quan trọng trong nền kinh tế là: Doanh nghiệp, Ngân hàng,


14


Nhà nƣớc... Do vậy, phát triển các dịch vụ TTKDTM sẽ giúp các thành phần này
đạt hiệu quả cao trong hoạt động của mình, đồng thời thúc đẩy các hoạt động kinh
tế phát triển an toàn, lành mạnh.
1.2.2. Các bên liên quan của dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
* Đối tượng:
Dịch vụ TTKDTM nhằm đáp ứng nhu cầu chi trả cho các khách hàng có mở
tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng. Số lƣợng, thời gian, địa điểm thanh toán
sẽ do khách hàng uỷ nhiệm ngân hàng thu hộ hoặc chi hộ. Căn cứ theo mục đích
thanh toán thì dịch vụ TTKDTM nhằm vào các đối tƣợng sau:
+ Chi trả tiền hàng hoá
+ Thanh toán công nợ, trả lãi tiền vay
+ Chi trả những khoản dịch vụ khác nhƣ tiền thuê nhà, trả tiền điện, nƣớc,
điện thoại, tiền quyên góp, biếu tặng
+ Nộp thuế cho nhà nƣớc
+ Thanh toán tiền phạt, tiền bồi thƣờng, nộp tiền lệ phí
+ Rút tiền ngoại tệ ở nƣớc ngoài…

* Các bên tham gia vào dịch vụ TTKDTM
Tham gia vào hoạt động thanh toán có các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán:
– Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán gồm các ngân hàng thƣơng mại, các
tổ chức tín dụng khác và tổ chức khác khi đƣợc NHNN cấp phép. Là trung gian
thanh toán giữa ngƣời mua và ngƣời bán, các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
phải thực hiện một số nghĩa vụ cơ bản nhƣ:
+ Thông báo và hƣớng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán mà mình
cung cấp; Trả lời và xử lý kịp thời các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng.
+ Thực hiện giao dịch thanh toán kịp thời, an toàn, chính xác theo thỏa thuận

với khách hàng; niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán.
+ Điều chỉnh kịp thời nhầm lẫn, sai sót của giao dịch thanh toán, chịu trách
nhiệm bồi thƣờng thiệt hại do lỗi của mình theo quy định của pháp luật.
– Khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán: Là các tổ chức, cá nhân có nhu
cầu sử dụng dịch vụ thanh toán để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ trong quan hệ
thƣơng mại.

15


Để sử dụng dịch vụ TTKDTM thì: Ngƣời sử dụng dịch vụ phải đăng kí phát
hành các loại thẻ hoặc đăng ký sử dụng loại hình dịch vụ TTKDTM khác.
Các chủ thể tham gia dịch vụ TTKDTM đƣợc quyền lựa chọn dịch vụ,
phƣơng tiện TTKDTM để sử dụng và thỏa thuận với tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán về quyền và nghĩa vụ khi sử dụng dịch vụ. Khi tiến hành thanh toán phải
thực hiện đúng, đầy đủ các điều kiện, quy trình theo quy định và thỏa thuận giữa
các bên và trả phí dịch vụ cho tổ chức cung ứng dịch vụ.
- Các chứng từ thanh toán
Theo quy định tại Thông tƣ 46/2014/TT-NHNN: “Chứng từ thanh toán là
một loại chứng từ kế toán ngân hàng dùng làm căn cứ để thực hiện dịch vụ thanh
toán”.
Đó là những giấy tờ đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện chuyển tải nội dung, điều
kiện thanh toán và là căn cứ để ngân hàng thực hiện việc chi trả thay cho khách
hàng...Các chứng từ thanh toán đều phải do khách hàng lập và nộp vào ngân hàng
theo quy định. Ngoài ra, để thực hiện nghiệp vụ trung gian thanh toán, Ngân hàng
còn phải lập một số giấy tờ liên quan khác nhƣ các bảng kê hoá đơn bán hàng, giấy
báo liên hàng, phiếu chuyển khoản...
Chứng từ sử dụng trong thanh toán phải đƣợc lập, ký, kiểm soát, luân
chuyển, quản lý, sử dụng và bảo quản theo đúng quy định của pháp luật. Các thông
tin, dữ liệu của chứng từ điện tử phải đƣợc kiểm soát đầy đủ đảm bảo tính hợp

pháp, hợp lệ và tính toàn vẹn của thông tin. Đồng thời, chứng từ phải đƣợc kiểm
soát, quản lý bảo mật để ngăn ngừa và tránh việc lợi dụng khai thác, xâm nhập, sao
chép thông tin bất hợp pháp.
1.2.3. Các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Theo Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ; Thông
tƣ số 46/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nƣớc về thanh toán không dùng tiền
mặt và Thông tƣ 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 của NHNN hƣớng dẫn về
dịch vụ trung gian thanh toán: Dịch vụ TTKDTM do Ngân hàng cung cấp bao gồm:
thanh toán lệnh chi, ủy nhiệm chi; thanh toán nhờ thu, ủy nhiệm thu; thu hộ; chi hộ;
Thanh toán séc, thanh toán thẻ ngân hàng; dịch vụ thanh toán điện tử...
1.2.3.1.Thanh toán bằng séc
Định nghĩa: Công ƣớc Genever định nghĩa về Séc là một lệnh trả tiền vô điều

16


kiện do một khách hàng của ngân hàng ra lệnh cho ngân hàng phục vụ mình trích
một số tiền nhất định từ tài khoản của mình tại ngân hàng đó để trả cho ngƣời cầm
Séc, ngƣời đƣợc chỉ định trên Séc.
Tại Việt Nam, Séc là là phƣơng tiện thanh toán do ngƣời ký phát lập dƣới
hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho ngƣời thực hiện thanh toán trả không
điều kiện một số tiền nhất định cho ngƣời thụ hƣởng. Trong đó "Ngƣời ký phát" là
ngƣời lập và ký tên trên séc để ra lệnh cho ngƣời thực hiện thanh toán thay mặt
mình trả số tiền ghi trên séc; "Ngƣời thực hiện thanh toán" là tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán nơi ngƣời ký phát đƣợc sử dụng tài khoản thanh toán với một khoản
tiền để ký phát séc theo thoả thuận giữa ngƣời ký phát với tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán đó; "Ngƣời đƣợc trả tiền" là ngƣời mà ngƣời ký phát chỉ định có quyền
hƣởng hoặc chuyển nhƣợng quyền hƣởng đối với số tiền ghi trên tờ séc; "Ngƣời thụ
hƣởng" là ngƣời cầm tờ séc mà tờ séc đó: a) Có ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền là chính
mình; hoặc b) Không ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền hoặc ghi cụm từ "Trả cho ngƣời

cầm séc"; hoặc c) Đã đƣợc chuyển nhƣợng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy
chữ ký chuyển nhƣợng liên tục.
Khách hàng
của Ngân hàng

2

Các quan hệ
làm phát sinh
thanh toán
bằng séc

1

Cung ứng tài
khoản phát séc
và séc trắng

4

Trích nợ TK
TGTT của KH

4’

Thanh toán (Tiền
mặt, chuyển khoản)
Nhận Séc từ
đối tác KH


Đối tác của khách
hàng

Ngân hàng
đối tác ghi có
TK

3
NGÂN HÀNG CUNG ỨNG
DỊCH VỤ (1)

3’

5

Nhận séc từ
NH đại lý

Ngân hàng 2
Ngân hàng 3
..................

Thanh toán bù
trừ

Sơ đồ 1.1. Dịch vụ thanh toán bằng Séc của ngân hàng
Dịch vụ thanh toán bằng Séc bắt đầu bằng việc phát hành Séc trắng và tài
khoản TGTT cho khách hàng.

17



×