Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính của công ty TNHH kiểm toán AFA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
-----  -----

K

IN

H



́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣C

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI

O

TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO

Đ
A



̣I H

TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA

SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

Giảng viên hướng dẫn:

Lớp: K46C Kế Toán Kiểm Toán

Th.s Phạm Thị Bích Ngọc

Niên Khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


LỜI CẢM ƠN

Khóa luận tốt nghiệp là sự đúc kết giữa lý thuyết trong nhà trường và vận dụng lý
thuyết vào thực tiễn. Khóa luận tốt nghiệp cũng là sự ghi nhận quá trình học tập rèn
luyện của mỗi sinh viên. Trong thời gian thực tập ngắn tại công ty TNHH Kiểm toán
AFA cũng là lần đầu tiên được đi tiếp xúc với thực tế công việc nên không thể tránh

Ế

khỏi nhiều bỡ ngỡ, nhưng với sự giúp đỡ rất nhiệt tình của quý thầy cô giáo, Ban lãnh

U


đạo công ty TNHH Kiểm toán AFA, các anh chị kiểm toán viên trong công ty và các

́H

bạn sinh viên cùng thực tập, em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình và tiếp



thu thêm được nhiều kiến thức thực tế về nghề nghiệp.

Em xin chân thành cảm ơn tập thể Quý thầy cô giáo khoa Kế Toán- Kiểm toán

H

trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức

IN

quý báu trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà trường. Đặc biệt là cô giáo Phạm Thị
Bích Ngọc, người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo giúp em hoàn thành khóa luận tốt

K

nghiệp này.

̣C

Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH Kiểm toán AFA, cùng các


O

anh chị trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp cận với thực tế công

̣I H

việc kiểm toán và nhiệt tình giúp đỡ em hoàn chỉnh hơn khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa, em xin gửi đến tất cả lời cảm ơn chân thành và những lời chúc tốt đẹp

Đ
A

nhất.

Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Nhã

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bảng cân đối kế toán

BCTC

Báo cáo tài chính

BĐSĐT


Bất động sản đầu tư

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GTGT

Giá trị gia tăng

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NK

Nhập khẩu


H



́H

U

Ế

BCĐKT

Tài khoản

IN

TK

K

TNHH
TS

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản
Tài sản cố định

VCSH


Vốn chủ sở hữu

Đ
A

̣I H

O

̣C

TSCĐ

ii


DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Bảng 2.1 Biến động số dư của TK 331 của công ty ABC .........................................44
Bảng 2.2 Bảng phân tích hệ số thanh toán của công ty ABC ...................................45
Bảng 2.3 Bảng phân tích hệ số nợ của công ty ABC..................................................45
Bảng 2.4 Xác định mức trọng yếu tại công ty ABC...................................................47

Ế

Bảng 3.1 Bảng câu hỏi đề xuất đánh giá hoạt động kiểm soát chung trong môi
trường tin học................................................................................................................69

́H


U

Bảng 3.2 Bảng câu hỏi đề xuất đánh giá hoạt động kiểm soát của ứng dụng trong
môi trường tin học ........................................................................................................70

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Bảng 3.3 Trích bảng cân đối kế toán năm 2015 của công ty ABC ...........................74

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán phải trả người bán .................................................................8
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty TNHH Kiểm toán AFA.............................28


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2 Chu trình mua gỗ nguyên liệu của công ty ABC.......................................41

iv


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU.......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1

U

1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1

́H

2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................1



3. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2

H

5. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2

IN


6.Kết cấu đề tài .................................................................................................................3
PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................4

̣C

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ
NGƯỜI BÁN ...................................................................................................................4

O

1.1 Đặc điểm kế toán khoản mục phải trả người bán....................................................4

̣I H

1.1.1 Khái niệm phải trả người bán............................................................................4

Đ
A

1.1.2 Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán
BCTC .........................................................................................................................4
1.1.3 Phương pháp kế toán khoản mục phải trả người bán........................................5
1.1.3.1 Tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán phải trả người
bán...........................................................................................................................5
1.1.3.2 Sơ đồ kế toán phải trả người bán................................................................7
1.2 Kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán BCTC doanh nghiệp...9
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải trả người bán ..........................................9
1.2.2 Cơ sở để kiểm toán khoản mục phải trả người bán ..........................................9

1.3 Quy trình kiểm toán khoản nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC ......10
1.3.1 Chuẩn bị kiểm toán .........................................................................................10
v


1.3.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán..................................................................11
1.3.1.2 Thu thập thông tin cơ sở ...........................................................................13
1.3.1.3 Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng....................13
1.3.1.4 Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán ..................................................14
1.3.1.5 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát ...........16
1.3.1.6 Thiết kế chương trình kiểm toán ..............................................................17
1.3.2 Thực hiện kiểm toán .......................................................................................17

Ế

1.3.2.1 Khảo sát về KSNB đối với nợ phải trả người bán....................................17

U

1.3.2.2 Thực hiện thủ tục phân tích ......................................................................19

́H

1.3.2.3 Thực hiện các thủ tục kiểm tra chi tiết .....................................................19
1.3.3 Kết thúc kiểm toán ..........................................................................................23



CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI TRẢ NGƯỜI
BÁN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA .....................................................26


H

2.1 Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán AFA .....................................................26

IN

2.1.1 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ............................................................26
2.1.1.1 Đội ngũ nhân viên.....................................................................................26

K

2.1.1.2 Công tác đào tạo .......................................................................................27

̣C

2.1.1.3 Mục tiêu hoạt động của công ty ...............................................................27

O

2.1.1.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH kiểm toán AFA ......................27

̣I H

2.1.2. Đặc điểm hoạt động của công ty....................................................................28
2.1.2.1 Các loại hình dịch vụ của công ty ............................................................28

Đ
A


2.1.2.2 Khách hàng của công ty............................................................................31

2.1.3. Tóm tắt quy trình kiểm toán BCTC của công ty TNHH kiểm toán AFA .....31
2.1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán ..........................................................................32
2.1.3.2 Thực hiện kiểm toán ...............................................................................32
2.1.3.3 Kết thúc kiểm toán ..................................................................................32

2.2 Thực tế quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người bán của công ty TNHH
Kiểm toán AFA tại công ty ABC ................................................................................33
2.2.1 Chuẩn bị kiểm toán .........................................................................................34
2.2.1.1 Chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ................................34
vi


2.2.1.2 Soạn hợp đồng kiểm toán/Thư hẹn kiểm toán và phân công nhóm kiểm toán
..............................................................................................................................35
2.2.1.3 Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động........................................36
2.2.1.4 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ......................................38
2.2.1.5 Phân tích sơ bộ Báo cáo tài chính.............................................................44
2.2.1.6 Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro ..............................................46
2.2.1.7 Xác định phương pháp chọn mẫu- cỡ mẫu...............................................48

Ế

2.2.1.8 Lập và thiết kế chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
..............................................................................................................................50

U

2.2.2 Thực hiện kiểm toán .......................................................................................52




́H

2.2.2.1 Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng, phải trả,
trả tiền trong giai đoạn thực hiện kiểm toán .........................................................53
2.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản ...................................................................................53

H

2.2.3 Kết thúc kiểm toán ..........................................................................................63

K

IN

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ MÔT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ TRONG CHU
TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA ..........65

̣C

3.1 Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong chu trình kiểm
toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán AFA thực hiện.............................................65

O

3.1.1 Ưu điểm...........................................................................................................65


̣I H

3.2.2. Hạn chế ..........................................................................................................66

Đ
A

3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người
bán tại công ty kiểm toán AFA ...................................................................................67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................77
3.1 Kết luận .................................................................................................................77
3.2 Kiến nghị ...............................................................................................................78
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, thông tin tài chính của doanh nghiệp không chỉ để
báo cáo cho các cơ quan quản lý nhà nước kiểm tra và xét duyệt mà các thông tin này
còn cần cho nhiều đối tượng quan tâm, khai thác sử dụng cho các quyết định kinh tế.
Vì lẽ đó, việc minh bạch hóa các thông tin tài chính của doanh nghiệp ngày càng trở


Ế

nên cấp thiết. Sự ra đời của hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán

U

độc lập nói riêng là một tất yếu khách quan trong tiến trình phát triển của nền kinh tế.

́H

Với mục đích nhằm đưa ra ý kiến nhận xét độc lập của KTV về tính trung thực và hợp



lý trên các khía cạnh trọng yếu về thông tin trên BCTC, kiểm toán độc lập đã góp phần
hoàn thiện chế độ chuẩn mực kế toán, giúp hướng dẫn việc ứng dụng một cách rộng

H

rãi các chế độ kế toán đến các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế.

IN

Trong các phần hành của kiểm toán BCTC thì kiểm toán phải trả người bán thuộc
nợ phải trả là một nội dung quan trọng vì nó có liên quan trực tiếp đến hệ số thanh toán

K

và do đó cũng ảnh hưởng đến khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. Trên thực


̣C

tế nhiều doanh nghiệp hạch toán, quản lý khoản mục phải trả người bán vẫn còn nhiều

O

sai sót, gian lận hoặc cố tình giấu đi khoản mục này để làm đẹp BCTC nên công việc
chính.

̣I H

kiểm toán khoản mục này luôn được chú trọng trong kiểm toán báo cáo tài

Đ
A

Với mong muốn tìm hiểu chi tiết và cụ thể hơn quy trình kiểm toán khoản mục

phải trả người bán, kết hợp với điều kiện được thực tập thực tế tại công ty TNHH
Kiểm toán AFA, em đã lựa chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục
phải trả người bán trong chu trình kiểm toán báo cáo tài chính của công ty
TNHH Kiểm toán AFA” làm nội dung cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC tại
Công ty TNHH Kiểm toán AFA. Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người bán
tại đơn vị khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

3. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu những vấn đề lý luận chung làm cơ sở cho việc tìm hiểu quy trình
kiểm toán nợ phải trả người bán.
- Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải trả người bán tại
Công ty TNHH Kiểm toán AFA.
- Từ việc nghiên cứu trên rút ra được những ưu, nhược điểm và đề xuất một số

Ế

các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán nợ phải trả người bán tại công ty TNHH

U

Kiểm toán AFA. Đồng thời có thể đưa ra được một số hướng nghiên cứu tiếp theo.

́H

4. Phạm vi nghiên cứu

tại công ty TNHH Kiểm toán AFA. Cụ thể:



Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm toán nợ phải trả người bán


IN

H

- Thời gian nghiên cứu từ ngày 16/02/2016 đến ngày 15/05/2016

K

- Địa điểm: Công ty TNHH Kiểm toán AFA, Công ty ABC.
- Số liệu đề tài thu thập được từ các giấy làm việc lưu trong hồ sơ làm việc của

̣C

công ty TNHH Kiểm toán AFA và báo cáo kiểm toán của công ty ABC năm 2015

O

- Nội dung nghiên cứu: Đề tại chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán nợ

̣I H

phải trả người bán mà không tiến hành nghiên cứu toàn bộ quy trình kiểm toán BCTC

Đ
A

tại Công ty TNHH Kiểm toán AFA.
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VSA số 200, thông tin của khách hàng được


kiểm toán cần được bảo mật nên tên thật của công ty khách hàng không nêu trong khóa
luận.

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tham khảo các tài liệu về kiểm toán, chuẩn
mực kế toán và kiểm toán, chế độ kế toán hiện hành, sử dụng tài liệu, hồ sơ kiểm toán
của công ty TNHH Kiểm toán AFA để thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho
việc hoàn thành đề tài nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

- Phương pháp duy vật biện chứng: tìm hiểu mối quan hệ giữa thực tế và lý
thuyết thực hiện quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người bán của công ty TNHH
Kiểm toán AFA.
- Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp tài liệu: thống kê những thông tin,
dữ liệu thu thập được để tiến hành phân tích, đánh giá. Sau đó thông tin sẽ được tập
hợp để đưa ra những nhận định tổng hợp, khách quan, từ đó phát hiện những ưu,

Ế

nhược điểm của quy trình, tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục.

U


- Phương pháp quan sát và phỏng vấn: quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm toán

́H

tại các khách hàng của công ty trong quá trình đi thực tế và trực tiếp phỏng vấn các



anh, chị KTV trong công ty để thu thập được các thông tin liên quan.

6.Kết cấu đề tài

H

Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 03 chương:

IN

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán

K

Chương 2: Quy trình kiểm toán khoản mục phải trả người bán tại công ty TNHH

̣C

Kiểm toán AFA.

O


Chương 3: Nhận xét và một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm

Đ
A

toán AFA.

̣I H

toán khoản mục nợ phải trả trong chu trình kiểm toán BCTC của công ty TNHH Kiểm

SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
1.1

Đặc điểm kế toán khoản mục phải trả người bán

1.1.1 Khái niệm phải trả người bán

Ế


Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 18 về “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ

U

tiềm tàng”: “Một khoản nợ phải trả là nghĩa vụ nợ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh

́H

từ các sự kiện đã qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi



ích kinh tế của doanh nghiệp”.

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 có hiệu

H

lực từ ngày 05/02/2015 và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày

IN

01/01/2015: “Các khoản phải trả được phân loại thành phải trả người bán, phải trả nội

K

bộ, phải trả khác. Trong đó“ Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất
thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn


̣C

vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con,

O

công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập

̣I H

khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác)”.

Đ
A

Như vậy khoản phải trả người bán là phần tiền vốn mà doanh nghiệp đi chiếm
dụng của đơn vị bạn để hình thành nên một phần nguồn vốn của doanh nghiệp mình.
Doanh nghiệp cần có nghĩa vụ trả nợ đúng hạn đối với người bán.
1.1.2 Tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm
toán BCTC
Nợ phải trả là một chỉ tiêu quan trọng góp phần hình thành nên tài sản của doanh
nghiệp, thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào các nguồn lực từ bên ngoài.
Trong các khoản nợ phải trả thì nợ phải trả người bán cùng với các khoản vay ngắn
hạn và dài hạn được xem là những nguồn tài trợ quan trọng cho tài sản doanh nghiệp,
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

Do đó, những sai lệch về phải trả người bán có thể gây ảnh hưởng trọng yếu đến
BCTC về các mặt:
- Tình hình tài chính: các tỷ số quan trọng trong việc đánh giá tình hình tài chính
thường liên quan đến nợ phải trả (tỷ số nợ và hệ số thanh toán). Các tỷ số tài chính này
có ảnh hưởng rất lớn đến đánh giá về tình hình tài chính và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp nên những sai lệch về phải trả người bán (dẫn đến sai lệch về khoản mục
nợ phải trả) sẽ dẫn đến những sai lệch về tình hình tài chính cũng như khả năng thanh

Ế

toán của doanh nghiệp.

U

- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: để phục vụ cho hoạt động sản xuất

́H

kinh doanh, doanh nghiệp cần phải mua hàng hóa, dịch vụ từ các nhà cung cấp, phần



lớn hoạt động mua bán này không thanh toán ngay, do bút toán ghi sổ kép nên những
sai lệch về khoản phải trả người bán có thể sẽ ảnh hưởng đến hầu hết các khoản mục

H


khác: nguyên vật liệu, chi phí quản lý doanh nghiệp,...Những sai lệch này sẽ làm ảnh

IN

hưởng đến các chỉ tiêu phản ánh hoạt động của doanh nghiệp: giá vốn hàng bán, lợi

K

nhuận trước thuế.

Với tầm quan trọng như trên, các KTV cần phải rất cẩn trọng khi xây dựng

O

̣C

chương trình kiểm toán cho các khoản mục nợ phải trả.

̣I H

1.1.3 Phương pháp kế toán khoản mục phải trả người bán
1.1.3.1 Tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán phải trả người bán

Đ
A

a. Tài khoản kế toán
Tài khoản 331- “Phải trả người bán”.
- Đặc điểm: tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ


phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ,
người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải
trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các
nghiệp vụ mua trả tiền ngay.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

- Kết cấu
Bên Nợ:
• Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp;
• Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn

Ế

thành bàn giao;

́H

U


• Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;
• Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận



cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;

H

• Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.

IN

• Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

K

Bên Có:

̣C

• Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và

O

người nhận thầu xây lắp;

̣I H


• Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức;

Đ
A

• Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá

ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu
xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể.
Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản
ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

c. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua hàng, phiếu chi tiền, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT, chứng từ
vận chuyển, biên bản kiểm kê,…
- Các hợp đồng mua bán, đi thuê tài sản, nhà cửa đất đai, các đơn đặt hàng, các
biên bản thanh lý hợp đồng mua bán, vận chuyển, hợp đồng đi thuê.

- Các kế hoạch sản xuất, kế hoạch mua, giấy đề nghị xin mua của bộ phận trực tiếp

Ế

sử dụng.

́H

U

- Nhật ký mua hàng, báo cáo bán hàng,…

- Phiếu báo giá, giấy giao nhận hàng, biên bản và báo cáo nhận hàng.



d. Sổ sách kế toán

H

- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp của tài khoản 331; các biên bản đối chiếu định kỳ về số

IN

liệu giữa doanh nghiệp và người bán, giữa doanh nghiệp với ngân hàng,...
Ngoài ra còn sử dụng các sổ sách kế toán khác như thẻ kho, nhật ký của bảo vệ,

K

nhật ký sản xuất của bộ phận có sử dụng tài sản.


Đ
A

̣I H

O

̣C

1.1.3.2 Sơ đồ kế toán phải trả người bán

SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc
331- Phải trả cho người bán

151,152,153,

111,112, 341
156,611,…
Ứng trước tiền cho người bán

Mua vật tư hàng hóa nhập kho


Thanh toán các khoản phải trả

133

515
Thuế GTGT
211,213
Chiết khấu thanh toán
Đưa TSCĐ vào sử dụng
152,153,156,
211,611,…

Ế

152,153,157,

U

Giảm giá, hàng mua trả lại,
chiết khấu thương mại,…

211,213

133
333

Thuế GTGT (nếu có)

́H


Giá trị của hàng nhập khẩu

133



Thuế NK

IN

Trường hợp khoản nợ phải trả cho
người bán không tìm ra chủ nợ

641,642,635,811
Nhận dịch vụ cung ứng

K

511

156,241,242,623,627,

H

711

111,112,131,…

̣C


Hoa hồng đại lý được hưởng

O

3331

Khi nhận hàng bán đại lý bán
đúng giá hưởng hoa hồng

111,112

̣I H

Thuế GTGT
(nếu có)

151,152,156,211
Phí ủy thác nhập khẩu phải trả
đơn vị nhận ủy thác

Đ
A

Trả trước tiền ủy thác mua hàng cho
đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu

133
Thuế GTGT (nếu có)

Trả tiền hàng nhập khẩu và các chi phí liên

quan đến hàng nhập khẩu cho đơn vị nhân
ủy thác nhập khẩu

632
Nhà thầu chính xác định giá trị khối
lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ

413

413
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá
các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ

Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ đánh giá các
khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán phải trả người bán

SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

1.2 Kiểm toán khoản mục phải trả người bán trong kiểm toán BCTC
doanh nghiệp
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải trả người bán

Kiểm toán về nợ phải trả người bán phải thỏa mãn các mục tiêu kiểm toán sau:
- Hiện hữu: các khoản nợ phải trả người bán thể hiện trên BCTC có thật.
- Nghĩa vụ: các khoản nợ phải trả người bán thể hiện trên BCTC thật sự là nghĩa

U

Ế

vụ của đơn vị.

́H

- Đầy đủ: tất cả các khoản nợ phải trả người bán đã được ghi chép đầy đủ.



- Đánh giá và phân bổ: các khoản nợ phải trả được đánh giá, ghi nhận phù hợp.
- Ghi chép chính xác: số liệu chi tiết của tài khoản nợ phải trả người bán khớp

H

đúng với số dư trên sổ cái; các phép tính liên quan đến tài khoản nợ phải trả người bán

IN

đều chính xác về số học.

- Trình bày và thuyết minh: các khoản nợ phải trả người bán được trình bày, phân

K


loại đúng, diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết.

̣C

1.2.2 Cơ sở để kiểm toán khoản mục phải trả người bán

O

Theo Chuẩn mực kiểm toán số 200 về “Mục tiêu tổng thể của KTV và doanh

̣I H

nghiệp kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam”: “Cơ
sở để tiến hành cuộc kiểm toán liên quan đến trách nhiệm của Ban Giám đốc và Ban

Đ
A

quản trị đơn vị được kiểm toán (trong phạm vi phù hợp): Là việc Ban Giám đốc và
Ban quản trị (trong phạm vi phù hợp) phải hiểu và thừa nhận rằng để làm cơ sở cho
việc thực hiện một cuộc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam thì Ban
Giám đốc và Ban quản trị có trách nhiệm:
- Đối với việc lập và trình bày BCTC phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày
BCTC được áp dụng, bao gồm cả sự trình bày hợp lý;
- Đối với kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc và Ban quản trị (trong phạm vi phù
hợp) xác định là cần thiết để đảm bảo cho việc lập và trình bày BCTC không còn sai
sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn;
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

- Trong việc cung cấp cho KTV:
• Quyền tiếp cận với tất cả tài liệu, thông tin mà Ban Giám đốc và Ban quản trị

(trong phạm vi phù hợp) nhận thấy là có liên quan đến quá trình lập và trình bày
BCTC như chứng từ kế toán, sổ kế toán và tài liệu khác;
• Các tài liệu, thông tin bổ sung mà KTV yêu cầu Ban Giám đốc và Ban quản trị

(trong phạm vi phù hợp) cung cấp hoặc giải trình để phục vụ cho mục đích của cuộc
kiểm toán;

́H

U

KTV xác định là cần thiết để thu thập bằng chứng kiểm toán”.

Ế

• Quyền tiếp cận không hạn chế đối với nhân sự của đơn vị được kiểm toán mà

1.3 Quy trình kiểm toán khoản nợ phải trả người bán trong kiểm




toán BCTC

H

1.3.1 Chuẩn bị kiểm toán

IN

Công việc chính của giai đoạn này là lập kế hoạch và thiết kế các phương pháp
kiểm toán.

K

Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên mà các KTV cần thực hiện trong

̣C

mỗi cuộc kiểm toán nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý cũng như các điều kiện cần thiết

O

khác cho kiểm toán. Có ba lý do chính khiến kiểm toán cần phải lập kế hoạch kiểm

̣I H

toán một cách đúng đắn: để giúp cho kiểm toán có thể thu được bằng chứng có giá trị
và đầy đủ cho việc đưa ra kết luận trên báo cáo kiểm toán; để giúp giữ các chi phí

Đ

A

kiểm toán ở mức hợp lý; và để tránh những bất đồng với khách hàng.
Lập kế hoạch kiểm toám gồm 6 bước công việc:
Bước 1: Chuẩn bị kế hoạch
Bước 2: Thu thập thông tin cơ sở
Bước 3: Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.
Bước 4: Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán.
Bước 5: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội nộ và đánh giá rủi ro kiểm soát.
Bước 6: Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát và thiết kế chương trình kiểm toán.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

1.3.1.1 Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
a.Tiếp nhận khách hàng
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 220 về “Kiểm soát chất lượng hoạt
động kiểm toán”: “Trong quá trình duy trì khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng
tiềm năng, công ty kiểm toán phải cân nhắc đến tính độc lập, năng lực phục vụ khách
hàng của công ty kiểm toán và tính chính trực của ban quản lý của khách hàng”.

Ế

Đối với khách hàng mới, KTV cần tìm hiểu tại sao doanh nghiệp cần kiểm toán,


U

cần tăng cường tìm hiểu khi BCTC của khách hàng được sử dụng rộng rãi, đặc biệt là

́H

các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán, công ty có nhiều công nợ... Nếu

nhiệm không thể tiếp tục công việc của họ.



khách hàng có KTV tiền nhiệm thì cần tìm hiểu lý do nghề nghiệp khiến cho KTV tiền

H

Đối với khách hàng cũ, KTV cập nhật thông tin nhằm đánh giá về các khách hàng

IN

hiện hữu, ví dụ có thể phát sinh những vấn đề mới, như xung đột về lợi ích, vi phạm tính
độc lập trong kiểm toán. Hằng năm, sau khi kiểm toán, KTV cập nhật thông tin nhằm

K

đánh giá lại khách hàng hiện hữu, xét xem liệu có phát sinh vấn đề mới, xung đột, tranh

̣C

chấp hay mâu thuẫn về phạm vi kiểm toán hay không, có từng tranh luận về thủ tục


O

kiểm toán hay không,…để xem xét việc tiếp tục kiểm toán cho những năm tiếp theo.

̣I H

b.Phân công kiểm toán
Sau khi quyết định chấp nhận kiểm toán cho khách hàng, một thành viên trong

Đ
A

Ban giám đốc của công ty tiến hành lựa chọn nhóm kiểm toán. Nhóm kiểm toán
thường gồm 5 thành viên, được lựa chọn theo kinh nghiệm, sự hiểu biết của KTV và
ngành nghề kinh doanh của khách hàng. Số lượng KTV được thay đổi tùy theo quy mô
công ty khách hàng, tính chất phức tạp của cuộc kiểm toán,.. Đối với khách hàng
thường niên, công ty kiểm toán thường lựa chọn nhóm kiểm toán đã từng thực hiện
kiểm toán tại công ty khách hàng. Tuy nhiên, trong trường hợp ký hợp đồng kiểm toán
với một doanh nghiệp kiểm toán từ 3 năm liên tục trở lên, thì công ty kiểm toán phải
thay đổi KTV hành nghề và người chịu trách nhiệm ký báo cáo kiểm toán.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc


c. Thỏa thuận sơ bộ với khách hàng
Khi nhận thấy có thể nhận lời kiểm toán, KTV sẽ trao đổi và thỏa thuận sơ bộ với
khách hàng về một số vấn đề như:
- Mục đích và phạm vi kiểm toán, ví dụ như kiểm toán để xin vay tiền ngân hàng,
cổ phần hóa doanh nghiệp, tái cấu trúc doanh nghiệp…
- Các dịch vụ khác mà KTV có thể phục vụ khách hàng như góp ý để cải tiến

Ế

kiểm soát nội bộ, tư vấn quản lý…

U

- Vấn đề khách hàng cung cấp tài liệu kế toán và các phương tiện để phục vụ cho

́H

cuộc kiểm toán.



- Việc sử dụng nhân viên của khách hàng để tiết kiệm thời gian và phí kiểm toán.

H

- Vấn đề kiểm tra số dư đầu kỳ đối với khách hàng mới.

IN


- Phí kiểm toán.

Trong quá trình này, KTV cần chú ý trình bày rõ về những nét đặc thù của kiểm

K

toán BCTC để tạo sự thống nhất về nhận thức hai bên. Trên cơ sở những thỏa thuận,

̣C

hai bên sẽ xúc tiến việc ký hợp đồng kiểm toán.

̣I H

O

d.Hợp đồng kiểm toán

Bước cuối cùng trong giai đoạn chuẩn bị cho kế hoạch kiểm toán mà công ty

Đ
A

kiểm toán phải thực hiện là ký kết hợp đồng kiểm toán. Đây là sự thỏa thuận chính
thức giữa công ty kiểm toán và khách hàng về việc thực hiện kiểm toán và các dịch vụ
liên quan khác.

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam 210 về “Hợp đồng kiểm toán”: “Hợp đồng
kiểm toán: Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết (công ty kiểm
toán, khách hàng) về các điều khoản và điều kiện thực hiện kiểm toán của khách hàng

và công ty kiểm toán, trong đó xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán, quyền và trách
nhiệm của mỗi bên, hình thức báo cáo kiểm toán, thời gian thực hiện và các điều
khoản về phí, về xử lý khi tranh chấp hợp đồng”.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

Hợp đồng kiểm toán là cơ sở pháp lý để KTV thực hiện các bước tiếp theo của
cuộc kiểm toán và có thể ảnh hưởng đến trách nhiệm pháp lý của KTV đối với khách
hàng. Sau khi hợp đồng kiểm toán được ký kết, công ty kiểm toán trở thành chủ thể
kiểm toán chính thức của công ty khách hàng.
1.3.1.2 Thu thập thông tin cơ sở
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 về “Lập kế hoạch kiểm toán”:

Ế

“KTV thu thập hiểu biết về ngành nghề, công việc kinh doanh của khách hàng, tìm

U

hiểu về hệ thống kế toán, kiểm soát nội bộ và các bên liên quan để đánh giá rủi ro và

́H


lên kế hoạch kiểm toán”.

Khi tìm hiểu khoản mục nợ phải trả người bán, KTV cần thu thập các thông tin



về lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của khách hàng, sản phẩm chính của công ty, các
yếu tố nguyên vật liệu, dịch vụ đầu vào, các chỉ tiêu định mức nguyên vật liệu,… của

H

khách hàng. Từ đó, KTV có thông tin khái quát về các nhà cung cấp của công ty khách

IN

hàng. Để thu thập được các thông tin này, công ty tiến hành lập và gửi bản yêu cầu tài
liệu cần thu thập tới khách hàng. Công việc này đồng thời giúp cho việc cung cấp tài

K

liệu diễn ra theo đúng kế hoạch của KTV. KTV có thể thực hiện phỏng vấn Ban giám

̣C

đốc, nhân viên kế toán trực tiếp phụ trách khoản mục nợ phải trả người bán và nhân

O

viên tại bộ phận mua hàng.


̣I H

Đối với các khách hàng thường niên, KTV sẽ xem xét lại kết quả của cuộc kiểm
toán năm trước và hồ sơ kiểm toán chung bởi vì trong hồ sơ này thường lưu giữ lại các

Đ
A

thông tin về công việc kinh doanh, cơ cấu tổ chức. Thông qua kết quả cuộc kiểm toán
trước sẽ biết được những sai phạm khách hàng thường mắc phải khi hạch toán các
nghiệp vụ liên quan đến nợ phải trả người bán, từ đó có sự chú trọng kiểm toán vào
những vấn đề này.
Ngoài ra, KTV còn tiến hành thăm quan nhà xưởng hoặc thuê chuyên gia nhưng
cần lưu ý đảm bảo chuyên gia được thuê phải am hiểu sâu về lĩnh vực kinh doanh của
khách hàng và phải đảm bảo tính độc lập.
1.3.1.3 Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Sau khi thu thập các thông tin cơ sở, KTV tiến hành thu thập thông tin về nghĩa
vụ pháp lý của khách hàng nhằm nắm bắt được môi trường pháp lý ảnh hưởng đến
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

hoạt động kinh doanh của khách hàng. Các thông tin thu thập bao gồm: Giấy phép
thành lập và điều lệ của công ty; Báo cáo kiểm toán của các năm trước; Biên bản
kiểm tra thanh tra của năm hiện hành; Biên bản họp hội đồng cổ đông, Hội đồng

quản trị; Các hợp đồng mua bán dài hạn, khối lượng lớn; Các cam kết của các nhà
cung cấp lớn,…
1.3.1.4 Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán

Ế

a.Thực hiện thủ tục phân tích

U

Khi đã được cung cấp đầy các thông tin cần thu thập, KTV tiến hành các thủ

́H

tục phân tích sơ bộ trên Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh của
khách hàng. Thủ tục phân tích khi kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán



nhằm mục tiêu:

H

- Hiểu biết về những xu hướng, thay đổi quan trọng hoặc những biến động bất

IN

thường về tình hình nợ phải trả của khách hàng qua các năm, những biến động về số
lượng nhà cung cấp của khách hàng,…Từ đó tìm ra nguyên nhân của sự thay đổi đó.


K

- Từ kết quả phân tích giúp KTV xác định được các vấn đề nghi vấn, những

O

sai sót, gian lận.

̣C

nghiệp vụ khả nghi, từ đó có kế hoạch tập trung vào các nghiệp vụ trọng yếu, dễ xảy ra

̣I H

Kỹ thuật phân tích được sử dụng là phép phân tích dọc và phân tích ngang. KTV
thực hiện so sánh số dư khoản mục nợ phải trả người bán năm nay so với năm trước,

Đ
A

phân tích tình hình thay đổi tỷ trọng khoản mục nợ phải trả người bán trong tổng nợ
ngắn hạn qua các năm, so sánh tỷ lệ này với các đơn vị cùng ngành để có thể đánh giá
khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
b.Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
 Đánh giá tính trọng yếu:
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320 về “Tính trọng yếu trong kiểm
toán”: “Thông tin được coi là trọng yếu nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu chính xác
của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC”.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

Đối với khoản mục nợ phải trả trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, KTVcần phải
xác lập mức trọng yếu chấp nhận được, cần xác định số tiền sai lệch tối đa cho phép.
Còn đối với giai đoạn thực hiện và hoàn thành kiểm toán, KTVcần phải cân nhắc và
xem xét đến bản chất của sai lệch xem nó có trọng yếu không.
 Đánh giá tính rủi ro
Trên cơ sở mức trọng yếu được phân bổ cho khoản mục nợ phải trả người bán,

Ế

KTV tiến hành đánh giá khả năng xảy ra sai sót trọng yếu đối với khoản mục nợ phải

U

trả người bán để phục vụ cho việc thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương

́H

trình kiểm toán cho khoản mục này. KTV xác định mức rủi ro kiểm toán mong muốn.



Mức rủi ro này phụ thuộc vào 2 yếu tố:


- Mức độ người sử dụng thông tin từ BCTC tin tưởng vào BCTC của doanh

H

nghiệp.

IN

- Khả năng khách hàng gặp phải khó khăn về tài chính sau khi BCTC công bố.

K

Rủi ro kiểm toán (AR) gồm 3 yếu tố cấu thành:
- Rủi ro tiềm tàng (IR): là khả năng tiềm ẩn gian lận và sai sót trọng yếu của

̣C

khoản mục nợ phải trả người bán, khi chưa xét đến tác động của hệ thống kiểm soát

O

nội bộ hay hoạt động kiểm toán.

̣I H

- Rủi ro kiểm soát (CR): là khả năng xảy ra sai phạm trọng yếu đối với khoản
mục nợ phải trả người bán do hệ thống kiểm soát nội bộ không hoạt động hoặc hoạt

Đ

A

động không có hiệu quả trong việc ngăn chặn và phát hiện ra sai phạm.
- Rủi ro phát hiện (DR): là khả năng xảy ra sai phạm đối với khoản mục nợ phải

trả người bán mà trong quá trình kiểm toán, KTV không phát hiện ra.
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, KTV cần đánh giá rủi ro kiểm toán, bao
gồm rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát nhằm xác định mức rủi ro phát hiện phù hợp.
Trên cơ sở đó, thiết kế các thử nghiệm cơ bản thích hợp để rủi ro kiểm toán sau cùng
sẽ nằm trong giới hạn cho phép. Quan hệ giữa các loại rủi ro trên được phản ảnh qua
công thức sau:
AR=IRxCRxDR =>Từ đó: DR=AR/ (IRxCR)
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

1.3.1.5 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro kiểm soát
Đây là công việc quan trọng trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, giúp KTV có
một sự hiểu biết đầy đủ về hệ thống kiểm soát nội bộ để thiết lập kế hoạch kiểm toán
và xác định bản chất thời gian, phạm vi của các cuộc khảo sát cần thực hiện.
Trong Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, kiểm soát nội bộ được chia thành năm
thành phần cung cấp một khuôn khổ giúp KTV xem xét các khía cạnh khác nhau trong
kiểm soát nội bộ của đơn vị có thể ảnh hưởng tới cuộc kiểm toán như thế nào:

Ế


- Môi trường kiểm soát;

U

- Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị;



trình kinh doanh có liên quan, và trao đổi thông tin;

́H

- Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và trình bày BCTC, bao gồm các quy

- Các hoạt động kiểm soát;

H

- Giám sát các kiểm soát.

IN

Theo Chuẩn mực kiểm toán số 315 về “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị”:

K

“Thủ tục đánh giá rủi ro: là thủ tục kiểm toán được thực hiện để thu thập về các hiểu


̣C

biết của đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị, trong đó có kiểm soát nội

O

bộ, nhằm xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn ở

̣I H

cấp độ BCTC hoặc cấp độ cơ sở dẫn liệu”.

Đ
A

Thủ tục đánh giá rủi ro để thu thập các bằng chứng kiểm toán về thiết kế và thực
hiện các kiểm soát liên quan bao gồm:
- Phỏng vấn nhân sự của đơn vị;
- Quan sát việc áp dụng các kiểm soát cụ thể;
- Kiểm tra các báo cáo và tài liệu;
- Kiểm tra các giao dịch trên hệ thống thông tin liên quan đến BCTC.
Thông thường mức rủi ro kiểm soát đối với khoản mục nợ phải trả người bán
được đánh giá thấp đối với nợ phải trả khi KTV nhận thấy rằng các phiếu nhập kho
được đánh số liên tục và được lập tức thời cho mọi hàng hóa nhập kho, các khoản
SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

16


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Phạm Thị Bích Ngọc

thanh toán được lập và ghi chép kịp thời vào nhật ký và các sổ chi tiết,…Trong trường
hợp này, KTV sẽ giảm thiểu các thử nghiệm cơ bản.
Mức rủi ro kiểm soát là cao khi KTV phát hiện rằng sổ chi tiết không thống nhất
với sổ cái; phiếu nhập kho và chứng từ thanh toán không được đánh số liên tục, sử
dụng một cách tùy tiện; các nghiệp vụ mua hàng không được ghi chép mà để đến khi
trả tiền mới ghi,…Trong trường hợp này, KTV phải mở rộng các thử nghiệm cơ bản
để xác định xem BCTC có phản ánh trung thực mọi khoản phải trả người bán của đơn

Ế

vị vào thời điểm khóa sổ hay không.

U

Trong bước tiếp theo của giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, dựa vào các yếu tố

́H

xác định trong kế hoạch kiểm toán tổng quát, KTV sẽ thiết kế các thủ tục kiểm toán
1.3.1.6 Thiết kế chương trình kiểm toán



chi tiết và soạn thảo chương trình kiểm toán.

Theo chuẩn mực số 300 về “Lập kế hoạch kiểm toán BCTC”: “Chương trình


H

kiểm toán là bộ chỉ dẫn cho KTV và trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm

IN

toán và là phương tiện ghi chép, theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán.
Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung lịch

K

trình và phạm vi cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho các phần hành.”

̣C

Chương trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán bao gồm các nội dung sau:

O

- Các thủ tục kiểm toán cần sử dụng: bao gồm hướng dẫn chi tiết về quá trình thu

̣I H

thập bằng chứng kiểm toán của khoản mục nợ phải trả người bán.
- Quy mô mẫu chọn: các nghiệp vụ phải trả phát sinh trong năm rất lớn, vì thế

Đ
A

KTV tiến hành chọn mẫu để kiểm tra.

- Khoản mục được chọn: khi tiến hành kiểm toán khoản mục nợ phải trả người

bán cần chọn những nhà cung cấp có các nghiệp vụ phức tạp, phát sinh nhiều.
- Thời gian thực hiện: xây dựng thời điểm bắt đầu và kết thúc các thủ tục kiểm

toán đề ra.
1.3.2 Thực hiện kiểm toán
1.3.2.1 Khảo sát về KSNB đối với nợ phải trả người bán
Thủ tục này được thực hiện sau khi đã tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ đối
với khoản mục nợ phải trả người bán với đánh giá ban đầu là khách hàng có hệ thống

SVTH: Nguyễn Thị Phương Nhã

17


×