Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh nam thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (999.68 KB, 105 trang )

ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
KHOA KÃÚ TOẠN - TI CHÊNH
.....  .....

uế

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂẢI HC

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

THỈÛC TRẢNG V GII PHẠP NHÀỊM
PHẠT TRIÃØN DËCH VỦ BO LNH
TẢI NGÁN HNG TMCP CÄNG THỈÅNG
VIÃÛT NAM - CHI NHẠNH NAM THỈÌA
THIÃN HÚ

Sinh viãn thỉûc hiãûn:


Giạo viãn hỉåïng dáùn:
V THË HUƯN TRÁN
MINH TÁN
Låïp: K42 - TCNH

Khọa hc 2008 - 2012

ThS.






Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành được khóa luận này, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức và cá nhân
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc

uế

đến Thạc Sỹ Lê Tô Minh Tân đã nhiệt tình dành nhiều

H

thời gian, công sức để hướng dẫn tôi hoàn thành khóa
luận này.


tế

Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô

h

giáo khoa Kế toán – Tài chính, Trường Đại học kinh tế

cK

thời gian học.

in

Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho tôi trong suốt

Qua đây, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh
đạo Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam -Chi nhánh Nam

họ

Thừa Thiên Huế, các cô chú, anh chị tại Phòng Quan hệ

Đ
ại

khách hàng đã hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại
đơn vị.


Cuối cùng tôi xin trân trọng cảm ơn gia đình và bạn

bè đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ, động viên tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp

Sinh viên thực hiện

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Võ Thị Huyền Trân

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

uế

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ..........................................................................2

tế

4.2. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................................2
4.2.1. Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp ....................................................................2


h

4.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu sơ cấp ...............................................3

in

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

cK

Chương 1. TỔNG QUAN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG .......................................4
1.1. Các vấn đề cơ bản về bảo lãnh..............................................................................4
1.1.1. Khái niệm về bảo lãnh và bảo lãnh ngân hàng ..............................................4

họ

1.1.2. Các yếu tố trong bảo lãnh ..............................................................................4
1.1.2.1. Các bên tham gia trong dịch vụ bảo lãnh ................................................4
1.1.2.2. Những nội dung cơ bản của một thư bảo lãnh ........................................5

Đ
ại

1.1.3. Đặc điểm và chức năng, vai trò của bảo lãnh ngân hàng...............................5
1.1.3.1. Đặc điểm..................................................................................................5
1.3.1.2. Chức năng của bảo lãnh ngân hàng.........................................................7
1.3.1.3. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng ...............................................................8

1.2. Phân loại và nội dung các hình thức bảo lãnh ngân hàng...................................10
1.2.1. Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh...............................................10

1.2.1.1. Bảo lãnh trực tiếp ..................................................................................10
1.2.1.2. Bảo lãnh gián tiếp..................................................................................11
1.2.1.3. Đồng bảo lãnh .......................................................................................11
1.2.1.4. Bảo lãnh đối ứng ...................................................................................11

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.5. Xác nhận bảo lãnh .................................................................................11
1.2.2. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh .....................................................................11
1.2.2.1. Bảo lãnh dự thầu....................................................................................11
1.2.2.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.................................................................12
1.2.2.3. Bảo lãnh tiền đặt cọc hay tiền ứng trước...............................................12
1.2.2.4. Bảo lãnh thanh toán hay bảo lãnh trả chậm ..........................................12
1.2.2.5. Bảo lãnh bảo hành ................................................................................12
1.2.2.6. Bảo lãnh vay vốn ...................................................................................13

uế

1.2.3. Căn cứ vào điều kiện thanh toán ..................................................................13
1.2.3.1. Bảo lãnh thanh toán vô điều kiện ..........................................................13

H

1.2.3.2. Bảo lãnh thanh toán kèm chứng từ........................................................13
1.2.3.3. Bảo lãnh thanh toán kèm theo phán quyết của tòa án ...........................13

tế


1.2.4. Các loại bảo lãnh khác .................................................................................14
1.2.4.1. Thư tín dụng nhập khẩu ........................................................................14

h

1.2.4.2. Bảo lãnh thuế quan ................................................................................14

in

1.2.4.3. Bảo lãnh hối phiếu.................................................................................14

cK

1.2.4.4. Bảo lãnh phát hành chứng khoán ..........................................................14
1.3.1. Rủi ro xuất phát từ ngân hàng phát hành .....................................................15
1.3.2. Rủi ro xuất phát từ người được bảo lãnh .....................................................15

họ

1.3.3. Rủi ro xuất phát từ người thụ hưởng bảo lãnh. ............................................15
1.3.4. Rủi ro bất khả kháng. ...................................................................................15
1.3.5. Rủi ro xuất phát từ quốc gia người phát hành..............................................15

Đ
ại

1.3.6. Rủi ro về chứng từ........................................................................................16

1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dịch vụ BL ngân hàng .......................................16
1.4.1. Quan niệm về hiệu quả dịch vụ bảo lãnh .....................................................16

1.4.2. Đánh giá trong..............................................................................................17
1.4.2.1. Số lượng khách hàng, số lượng hợp đồng bảo lãnh, quy mô hợp đồng
bảo lãnh ..............................................................................................................17
1.4.2.2. Quy mô, tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng của dịch vụ bảo lãnh..............17
1.4.2.3. Doanh thu từ dịch vụ BL .......................................................................18
1.4.2.4. Lợi nhuận thu được từ dịch vụ BL ........................................................19
1.4.2.5. Mức độ an toàn của dịch vụ BL ............................................................19

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2.6. Số tương đối thực hiện kế hoạch ...........................................................20
1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá ngoài ................................................................................20
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của dịch vụ bảo lãnh...........................23
1.5.1. Nhân tố khách quan......................................................................................24
1.5.1.1. Nhân tố môi trường ...............................................................................24
1.5.1.2. Nhân tố khách hàng ...............................................................................24
1.5.2. Nhân tố chủ quan .........................................................................................24
1.6. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ bảo lãnh ở ngân hàng thương mại .............25

uế

1.6.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ bảo lãnh ngân hàng...................................25
1.6.2. Các nghiên cứu trước đây. ...........................................................................25

H

1.6.3. Sự cần thiết phải phát triển hoạt động BLNH..............................................25
Chương 2. THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG CÔNG


tế

THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ......................26
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam

h

Thừa Thiên Huế .........................................................................................................26

in

2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ...................................................26

cK

2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ....................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của VietinBank - Nam TT Huế .................27
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ...............................................................27

họ

2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của mỗi phòng ban .........................................28
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank Chi nhánh Nam Thừa
Thiên Huế qua 3 năm 2009 - 2011.........................................................................29

Đ
ại

2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn .......................................................................29

2.1.3.2. Hoạt động cho vay.................................................................................31
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh...............................................................32

2.2. Thực trạng dịch vụ BL tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Nam Thừa Thiên Huế .....................................................................................33
2.2.1. Các quy định chung về dịch vụ bảo lãnh tại chi nhánh ...............................33
2.2.1.1. Các văn bản pháp quy điều chỉnh dịch vụ BL tại VietinBank - Nam Thừa
Thiên Huế............................................................................................................33
2.2.1.2. Đối tượng được bảo lãnh .......................................................................33
2.2.1.4. Giới hạn bảo lãnh ..................................................................................34
2.2.1.5. Bảo đảm cho bảo lãnh ...........................................................................34

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1.6. Các hình thức phát hành bảo lãnh .........................................................34
2.2.1.7. Các loại bảo lãnh ...................................................................................34
2.2.2. Quy trình bảo lãnh tại VietinBank - Nam TT Huế ......................................35
2.2.3. Thực trạng dịch vụ BL tại Vietinbank - Nam Thừa Thiên Huế...................38
2.2.3.2. Đánh giá trong .......................................................................................39
2.2.3.1. Đánh giá ngoài.......................................................................................52
2.3. Nhận xét về dịch vụ bảo lãnh tại VietinBank-Nam TT Huế ..............................58
2.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................58

uế

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..............................................................................59
2.3.2.1. Những hạn chế.......................................................................................59


H

2.3.2.2 Nguyên nhân...........................................................................................60
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BẢO

tế

LÃNH TẠI VIETINBANK - NAM THỪA THIÊN HUẾ .......................................62
3.1. Phân tích SWOT .................................................................................................62

h

3.2. Định hướng phát triển dịch vụ bảo lãnh của VietinBank-Nam TT Huế ............63

in

3.3. Một số giải pháp phát triển dịch vụ bảo lãnh tại VietinBank - Nam TT Huế ....64

cK

3.3.1. Chính sách khách hàng ................................................................................64
3.3.2. Chính sách phí..............................................................................................65
3.3.3. Bán chéo các sản phẩm để kích cầu cho sản phẩm bảo lãnh .......................66

họ

3.3.4. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ bảo lãnh ...............................................66
3.3.5. Tăng cường nguồn nhân lực và chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực
thực hiện dịch vụ bảo lãnh .....................................................................................66


Đ
ại

3.3.6. Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ ..........................................66
3.3.7. Kết hợp chức năng tư vấn luật và chức năng kiểm tra giám sát của phòng
quản lý rủi ro ..........................................................................................................67
3.3.8. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện quy trình dịch vụ bảo lãnh.......................67
3.3.9. Tăng cường đầu tư và phát triển công nghệ mới .........................................68

3.4. Kiến nghị.............................................................................................................68
3.4.1. Kiến nghị với NHCT Việt Nam ...................................................................68
3.4.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước ..............................................................69
PHẦN III. KẾT LUẬN ....................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHNN

: Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHCT


: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
VietinBank - Nam TT Huế: Ngân hàng Thương mại cổ phần
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.
: Bảo lãnh ngân hàng

BL

: Bảo lãnh

NH

: Ngân hàng

KH

: Khách hàng

PGD

: Phòng giao dịch

HĐCBL

: Hợp đồng cấp bảo lãnh

HĐBĐ

: Hợp đồng bảo đảm

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

H
tế

h

in

: Tài trợ thương mại
: Quản lý rủi ro

họ

QLRR

cK

TTTM

uế

BLNH

DNNN


: Doanh nghiệp nhà nước

VCB

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Agribank

: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Sacombank

: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Đ
ại

BIDV

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011 .....................29
Bảng 2.2. Tình hình cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011 .....30
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2009-2011 .................31

Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011 ..........32
Bảng 2.5. Quy mô dịch vụ bảo lãnh tại Chi nhánh giai đoạn 2009-2011 .....................39

uế

Bảng 2.6. Doanh số bảo lãnh phân theo mục đích bảo lãnh tại Chi nhánh giai đoạn
2009 - 2011....................................................................................................................40

H

Bảng 2.7. Doanh số bảo lãnh phân theo mục đích bảo lãnh tại Chi nhánh giai đoạn
2009 - 2011....................................................................................................................43

tế

Bảng 2.8. Doanh số bảo lãnh theo thành phần kinh tế tại chi nhánh qua 3 năm...........44
Bảng 2.9. Doanh số bảo lãnh theo hình thức bảo đảm tại chi nhánh qua 3 năm ..........46

h

Bảng 2.10. Thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh tại chi nhánh giai đoạn 2009 - 2011............47

in

Bảng 2.11. Kế hoạch và phần trăm hoàn thành kế hoạch BL giai đoạn 2009-2011 .....48
Bảng 2.12. Biểu phí dịch vụ bảo lãnh trong nước các ngân hàng .................................50

cK

Bảng 2.13. Dịch vụ BL của một số ngân hàng có ưu thế về dịch vụ bảo lãnh trên địa

bàn trong năm 2011 .......................................................................................................51

họ

Bảng 2.14. Thống kê mô tả các loại bảo lãnh khách hàng sử dụng ..............................53
Bảng 2.15. Thời gian khách hàng giao dịch với VietinBank-Nam TT Huế .................54
Bảng 2.16. Thống kê mô tả các yếu tố đánh giá mức độ hài lòng ................................55

Đ
ại

Bảng 2.17. Thống kê mô tả mức độ hài lòng của khách hàng ......................................56
Bảng 2.18. Thống kê mức độ hài long .........................................................................56
Bảng 2.19. Ý kiến đóng góp của khách hàng về dịch vụ bảo lãnh tại ..........................57
VietinBank - Nam TT Huế ............................................................................................57

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình bảo lãnh trực tiếp .........................................................................10
Sơ đồ 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của dịch vụ bảo lãnh ....................23
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của VietinBank - Nam TT Huế .................27
Sơ đồ 2.2. Quy trình bảo lãnh tại VietinBank - Nam TT Huế ......................................35
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng boanh số bảo lãnh các loại hình bảo lãnh năm 2011 .................41

uế


Biểu đồ 2.2. Doanh số bảo lãnh theo thành phần kinh tế tại Chi nhánh qua 3 năm......45
Biểu đồ 2.3. Thu nhập bảo lãnh của VietinBank Nam TTH, VCB, BIDV và Sacombank

H

năm 2011........................................................................................................................51

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

Biểu đồ 2.4. Thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ tại VietinBank-Nam TT Huế......54

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI

Đề tài là quá trình nghiên cứu dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công

Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế. Mục tiêu của đề tài là: Hệ thống
hóa những cơ sở khoa học về dịch vụ BL tại ngân hàng thương mại, làm nền tảng cho
việc thực hiện vấn đề nghiên cứu; Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của dịch vụ bảo lãnh
tại VietinBank – Nam TT Huế; Đánh giá hiệu quả dịch vụ bảo lãnh tại VietinBank -

uế

Nam TT Huế; Đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại
VietinBank - Nam TT Huế. Để thực hiện được các mục tiêu này, đề tài tiến hành

H

nghiên cứu các nội dung sau:.

Phân tích thực trạng dịch vụ Bảo lãnh tại VietinBank – Nam TT Huế thông qua

tế

các chỉ tiêu đánh giá trong từ số liệu chi nhánh cung cấp; Sau đó tiến hành xử lý số

h

liệu bằng phần mềm Excel, sử dụng phương pháp phân tích và so sánh để phân tích và

in

nhận xét thực trạng. Bên cạnh đó, đề tài sử dụng các chỉ tiêu đánh giá ngoài từ việc
khảo sát những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ bảo lãnh tại VietinBank – Nam

cK


TT Huế vào tháng 3 năm 2012 tại trụ sở chính của VietinBank – Nam TT Huế; Tất cả
số phiếu khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 nhằm có những thông tin cần

họ

thiết cho việc đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ bảo lãnh
tại Chi nhánh.

Qua kết quả phân tích và khảo sát cho thấy dịch vụ BL tại Chi nhánh đang phát

Đ
ại

triển cả về chất và lượng: Doanh số bảo lãnh phát hành trong năm tăng trưởng với tốc
độ cao. số lượng khách hàng, số món bảo lãnh, doanh số và dư nợ bảo lãnh ngày càng
tăng. Quan trọng là chất lượng dịch vụ vẫn đáp ứng mục tiêu do ngân hàng đặt ra và
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Đa phần những khoản bảo lãnh đều có hiệu quả
cao, không phát sinh nợ quá hạn bắt buộc; Cơ cấu bảo lãnh phát triển vững chắc theo
hướng đa dạng hoá dịch vụ. Cùng với việc phát triển dịch vụ bảo lãnh, số lượng các
loại bảo lãnh ngày càng đa dạng và mở rộng hơn. Đây là một thành công của Chi
nhánh. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được thì hoạt động này cũng gặp phải
không ít khó khăn và hạn chế như: Số lượng khách hàng còn ít, chủ yếu tập trung vào
các khách hàng truyền thống, chưa thu hút được nhiều khách hàng mới; Danh mục bảo
Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp
lãnh cung ứng chưa nhiều; Doanh thu bảo lãnh tuy có tăng nhưng vẫn còn chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng doanh thu của Chi nhánh; Địa bàn hoạt động của Chi nhánh còn nhỏ hẹp;

Chi nhánh chưa cung cấp được lượng thông tin cần thiết, kịp thời về các sản phẩm bảo
lãnh đến với khách hàng; Thủ tục giao dịch bảo lãnh tại Chi nhánh còn phức tạp và chưa
thuận tiện cho khách hàng. Qua đó cho thấy dịch vụ bảo lãnh tại Chi nhánh đã phát triển
nhưng phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, chưa đạt kế hoạch đề ra.
Chính vì vậy cần có những biện pháp tạo điều kiện thuận lợi cho dịch vụ BL tại

uế

VietinBank-Nam TT Huế phát triển, phát huy được vai trò to lớn của nó trong nền
kinh tế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế.

H

Do đó, sau khi nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng về tình hình phát triển của
dịch vụ BL, kết hợp với việc sử dụng phương pháp phân tích swot, tác giả đề xuất các

tế

nhóm giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại VietinBank – Nam TT
Huế, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Các giải

h

pháp như: Chính sách khách hàng; Chính sách phí; Bán chéo các sản phẩm để kích cầu

in

cho sản phẩm bảo lãnh; Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ bảo lãnh; Tăng cường

cK


nguồn nhân lực và chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực thực hiện dịch vụ bảo
lãnh; Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ; Kết hợp chức năng tư vấn luật
và chức năng kiểm tra giám sát của phòng quản lý rủi ro; Tiếp tục xây dựng và hoàn

họ

thiện quy trình dịch vụ bảo lãnh; Tăng cường đầu tư và phát triển công nghệ mới.
Nhìn chung, đề tài đã hoàn thành những mục tiêu nghiên cứu đặt ra.
Tuy nhiên, trong quá trình nghiên cứu, đề tài vẫn gặp phải một số hạn chế:

Đ
ại

- Chưa nghiên cứu sâu về các loại hình bảo lãnh
- Chưa có bảng hỏi phỏng vấn chuyên sâu nhóm khách hàng và phỏng vấn các

chuyên gia.

- Chưa tiến hành điều tra các khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh ở các
NHTM khác để có thể so sánh được chất lượng dịch vụ bảo lãnh của VietinBank –
Nam TT Huế

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Những năm gần đây với sự chuyển biến tích cực của môi trường nước ta đã tạo
điều kiện thuận lợi cho các hoạt động ngân hàng ngày càng phát triển. Cùng với đó, từ
khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO), bên cạnh các cơ hội trong việc mở rộng hoạt động và đẩy mạnh hợp tác quốc

uế

tế, các Ngân hàng trong nước cũng đứng trước những thách thức rất lớn đòi hỏi phải
vượt qua để có thể đứng vững và phát triển. Để tăng khả năng cạnh tranh của mình,

H

các ngân hàng hiện nay không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm, tìm kiếm và phát
triển các sản phẩm mới. Một trong các sản phẩm đang được các Ngân hàng rất quan

tế

tâm, và đang trên đà phát triển, đó chính là Dịch vụ Bảo lãnh ngân hàng (BLNH). Đây

h

là dịch vụ đang ngày càng chứng tỏ vai trò quan trọng trong kinh doanh khi luôn được

in

xem như tấm Giấy thông hành cho Doanh nghiệp trong các hoạt động mua bán trả
chậm. Nó không chỉ tạo thuận lợi cho những kế hoạch kinh doanh mà còn là cơ sở để

cK


các đối tác đặt niềm tin vào các Doanh nghiệp. Nhờ vậy, bảo lãnh đã trở thành loại
dịch vụ kinh doanh có nhiều tác động tích cực trong việc thúc đẩy các giao dịch về

họ

vốn, các giao dịch kinh doanh không chỉ ở trong lĩnh vực tín dụng mà cả trong dự
thầu, thực hiện hợp đồng, bảo đảm chất lượng sản phẩm...v...v. Từ những chức năng,
vai trò vốn có của bảo lãnh mà sự ra đời của nó đã góp phần làm thông suốt và lành

Đ
ại

mạnh hơn các thương vụ làm ăn kinh tế trong và ngoài nước. Chính vì vậy phát triển
bảo lãnh là điều hết sức cần thiết nhằm góp phần củng cố sự phát triển cho ngân hàng,
khách hàng và nền kinh tế. Bên cạnh đó, đã có các đề tài nghiên cứu về dịch vụ bảo
lãnh nhằm đưa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ này. Tuy nhiên số lượng các đề
tài đó còn ít và các đề tài đó vẫn còn một số hạn chế. Do đó, sau một thời gian thực tập
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế
(VietinBank - Nam TT Huế), Tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế”

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

1


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Đề tài tập trung nghiên cứu và đánh giá thực trạng để từ đó tìm ra một số giải
pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa những cơ sở khoa học về dịch vụ BL tại ngân hàng thương mại,

uế

làm nền tảng cho việc thực hiện vấn đề nghiên cứu.
+ Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của dịch vụ bảo lãnh tại VietinBank – Nam

H

TT Huế.

+ Đánh giá hiệu quả dịch vụ bảo lãnh tại VietinBank - Nam TT Huế.

tế

+ Đề xuất những giải pháp nhằm phát triển dịch vụ bảo lãnh tại VietinBank Nam TT Huế.

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

in

3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về dịch vụ bảo lãnh của ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.

cK


3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam
Thừa Thiên Huế. Địa chỉ: Số 45 Đường Thuận Hóa, Phường Phú Bài, Thị Xã Hương

họ

Thủy- Tỉnh Thừa Thiên Huế

- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các Phòng/ Ban của Chi nhánh

Đ
ại

giai đoạn 2009-2011. Số liệu sơ cấp được điều tra trong tháng 3 năm 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo trình, Internet, sách báo dịch vụ, các

tài liệu dịch vụ có liên quan tại đơn vị thực tập.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
4.2.1. Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp: Sau khi được ngân hàng cung cấp số liệu
thứ cấp, tiến hành xử lý số liệu bằng phần mềm Excel. Tiếp đó, sử dụng phương pháp so
sánh, phân tích và tổng hợp để tìm xu hướng biến động của các hiện tượng, tìm ra mối
liên hệ logic, từ đó rút ra các nhận xét xung quanh thực trạng của vấn đề nghiên cứu.

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

2



Khóa luận tốt nghiệp
4.2.2. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu sơ cấp
Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng phương pháp phỏng vấn cá nhân trực
tiếp: Là phương pháp phỏng vấn điều tra trực tiếp khách hàng bằng bảng câu hỏi đã
soạn sẵn, để thu thập những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài.
Quy trình điều tra:
Bước 1: Xây dựng bảng hỏi:
+ Tổng hợp tài liệu để xây dựng bảng hỏi

uế

+ Xác định phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn trực tiếp
+ Phác thảo nội dung bảng hỏi

H

+ Chọn dạng câu hỏi: bảng hỏi gồm các câu hỏi đóng và câu hỏi mở

Bước 2: Xác định đối tượng điều tra: là toàn bộ khách hàng đã sử dụng dịch vụ

tế

BLNH tại VietinBank - Nam TT Huế

Bước 3: Tiến hành điều tra khách hàng

h


Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp: sử dụng phần mềm spss để thống kê mô tả

Đ
ại

họ

cK

in

kết quả điều tra.

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
1.1. Các vấn đề cơ bản về bảo lãnh
1.1.1. Khái niệm về bảo lãnh và bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh : Khái niệm về bảo lãnh được nêu trong Ðiều 361, Bộ luật dân sự
năm 2005: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có

uế

quyền (gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (gọi

là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện

H

hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc bên bảo
lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện

tế

nghĩa vụ của mình”.[12, tr. 103]

Bảo lãnh ngân hàng: Theo Khoản 1 Điều 2 Quyết định số 26/2006/QĐ-NHNN

h

của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 26/ 6/2006 Về việc ban hành Quy chế bảo

in

lãnh ngân hàng nêu “Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín

cK

dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ
tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng

họ

phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay”. [9, tr.3]

1.1.2. Các yếu tố trong bảo lãnh
1.1.2.1. Các bên tham gia trong dịch vụ bảo lãnh

Đ
ại

a. Bên bảo lãnh: là tổ chức tín dụng thực hiện dịch vụ bảo lãnh, đó là:
Các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng
Các ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động thanh toán quốc

tế được thực hiện các loại bảo lãnh mà bên nhận bảo lãnh là các tổ chức và cá nhân
nước ngoài.[9, tr. 4]
b. Bên được bảo lãnh: là khách hàng được tổ chức tín dụng bảo lãnh, đó là các
tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài. Tổ chức tín dụng không được bảo lãnh
đối với những người sau đây:
a. Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng;

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

4


Khóa luận tốt nghiệp
b. Cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng đó thực hiện thẩm định, quyết định
bảo lãnh;
c. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát,
Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc);
d. Việc áp dụng quy định tại điểm c Khoản này đối với người được bảo lãnh là
bố, mẹ, vợ, chồng, con của Giám đốc, phó Giám đốc chi nhánh của tổ chức tín dụng

do tổ chức tín dụng xem xét quyết định. [9, tr. 4]
thụ hưởng bảo lãnh của tổ chức tín dụng. [9, tr. 3]
1.1.2.2. Những nội dung cơ bản của một thư bảo lãnh

uế

c. Bên nhận bảo lãnh: là các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có quyền

H

Hợp đồng cấp bảo lãnh do bên bảo lãnh, khách hàng và các bên liên quan (nếu
có) thoả thuận bao gồm các nội dung sau đây:

tế

a. Tên, địa chỉ của bên bảo lãnh, khách hàng và thời gian ký hợp đồng;
b. Số tiền, thời hạn bảo lãnh và phí bảo lãnh;

h

c. Mục đích bảo lãnh;

in

d. Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

cK

đ. Hình thức bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng đối với tổ chức tín dụng bảo
lãnh, giá trị tài sản làm bảo đảm;


e. Quyền và nghĩa vụ của các bên;

họ

g. Quy định về hoàn trả của khách hàng sau khi tổ chức tín dụng thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh;

h. Quy định về giải quyết tranh chấp phát sinh;

Đ
ại

i. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;
k. Những thoả thuận khác.
Hợp đồng cấp bảo lãnh có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ nếu các bên

liên quan thoả thuận. [9, tr. 6]
1.1.3. Đặc điểm và chức năng, vai trò của bảo lãnh ngân hàng
1.1.3.1. Đặc điểm
a. Bảo lãnh ngân hàng là một mối quan hệ nhiều bên, phụ thuộc lẫn nhau:
- Quan hệ giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh là mối quan hệ gốc, là cơ sở
phát sinh yêu cầu bảo lãnh. Quan hệ này được thể hiện thông qua hợp đồng giữa hai bên.
- Quan hệ giữa bên nhận bảo lãnh và ngân hàng bảo lãnh: là mối quan hệ giữa

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

5



Khóa luận tốt nghiệp
khách hàng nhận tín dụng và ngân hàng cấp tín dụng. Quan hệ này thể hiện thông qua
hợp đồng bảo lãnh.
- Quan hệ giữa ngân hàng bảo lãnh và bên được bảo lãnh là mối quan hệ bảo
đảm bằng uy tín và khả năng tài chính. Quan hệ này thể hiện thông qua thư bảo lãnh.
Nguồn: [13, tr. 7]
b. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập:
Đây là đặc điểm rất quan trọng của bảo lãnh. Trong một dịch vụ bảo lãnh thường
có 2 hợp đồng độc lâp. Các bên trong mỗi hợp đồng có quyền và nghĩa vụ riêng, mặc dù

uế

các hợp đồng đó vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của nhau. Như vậy: độc lập về
quyền và nghĩa vụ. Nội dung thư bảo lãnh được xây dựng trên nền tảng những điều

H

khoản trong hợp đồng cơ sở. Nhưng về mặt pháp lý, thư bảo lãnh có giá trị riêng tách rời
khỏi cơ sở hình thành ra nó. Như vậy: độc lập về giá trị pháp lý của thư bảo lãnh.

tế

Tính độc lập thể hiện rõ nhất ở trách nhiệm thanh toán của ngân hàng phát hành
bảo lãnh. Trách nhiệm thanh toán hoàn toàn độc lập với mối quan hệ giữa ngân hàng

h

phát hành với người được bảo lãnh. Ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện cam kết của

in


mình chỉ căn cứ vào việc người thụ hưởng thỏa mãn đầy đủ các điều kiện theo thư bảo

cK

lãnh. Khi người thụ hưởng xuất trình đầy đủ bằng chứng hợp pháp chứng minh sự vi
phạm của người được bảo lãnh thì người thụ hưởng có quyền yêu cầu ngân hàng phát
hành thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Ngân hàng không thể dùng bất cứ lý do gì nảy sinh

họ

trong quan hệ giữa ngân hàng và người được bảo lãnh để trì hoãn thanh toán.
Tuy nhiên tính độc lập của bảo lãnh phụ thuộc vào chính các điều kiện của bảo
lãnh. Nếu bảo lãnh vô điều kiện thì người thụ hưởng có quyền yêu cầu thanh toán mà

Đ
ại

không cần một điều kiện nào, ngân hàng phát hành phải thanh toán và người được bảo
lãnh sẽ bồi hoàn lại cho ngân hàng phát hành. Nếu bảo lãnh có điều kiện hay bảo lãnh
có kèm theo chứng từ như phán quyết của tòa án, quyết định của trọng tài,...thì tính
độc lập của bảo lãnh ít nhiều bị giảm sút.
Tính độc lập đem lại nhiều thuận lợi cho người nhận bảo lãnh nên nó được ưa
chuộng và sử dụng nhiều trong thực tế . [1, tr. 287]
c. Bảo lãnh ngân hàng là hoạt động tín dụng ngoại bảng:
Bảo lãnh là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho khách hàng. Qua đó khách
hàng có thể tìm nguồn tài trợ mới, mua được hàng hóa hoặc thực hiện được các hợp
đồng sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi.

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân


6


Khóa luận tốt nghiệp
Về bản chất thì bảo lãnh ngân hàng là một hình thức tài trợ thông qua uy tín.
Ngân hàng không phải xuất tiền ngay khi bảo lãnh, bảng cân đối tài sản của ngân hàng
không bị thay đổi. Vì vậy, bảo lãnh được coi là hoạt động ngoại bảng. Tuy nhiên khi
khách hàng không thực hiện đúng hoăc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với bên
bảo lãnh thì ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ chi trả cho bên thụ hưởng. Khi đó, bảo
lãnh sẽ tác động đến bảng cân đối tài sản của ngân hàng. Khoản chi trả này được xếp
vào loại tài sản “xấu” trong nội bảng và trở thành nợ quá hạn.

uế

Chính vì vậy bảo lãnh cũng chứa đựng rủi ro như một khoản cho vay và đòi hỏi
phải được giám sát, quản lý chặt chẽ như các hình thức cấp tín dụng khác. [3, tr. 133]

H

1.3.1.2. Chức năng của bảo lãnh ngân hàng
a. Chức năng bảo đảm:

tế

Đây là chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh. Bằng việc cam kết chi trả bồi
thường khi xảy ra sự cố vi phạm hợp đồng của người được bảo lãnh, các ngân hàng phát

h


hành bảo lãnh đã tạo ra một sự đảm bảo chắc chắn cho người nhận bảo lãnh. Chính sự bảo

in

đảm này tạo ra sự tin tưởng khiến cho các hợp đồng được ký kết một cách dễ dàng và
thuận lợi. Đây cũng là sự khác biệt của bảo lãnh so với tín dụng chứng từ. [4, tr. 541]

cK

b. Chức năng tài trợ:

Không chỉ là công cụ bảo đảm, bảo lãnh còn là công cụ tài trợ cho người được

họ

bảo lãnh. Thông qua bảo lãnh người được bảo lãnh không phải xuất quỹ, được thu hồi
vốn nhanh, được vay nợ hoặc được kéo dài thời gian thanh toán hàng hoá, dịch vụ,…
Do vậy, mặc dù không trực tiếp cấp vốn như trong tín dụng nhưng bảo lãnh ngân hàng

Đ
ại

giúp cho khách hàng được hưởng những thuận lợi về ngân quỹ như trong trường hợp
cho vay. [4, tr. 541]

c. Chức năng đôn đốc và thúc đẩy thực hiện hợp đồng giữa các chủ thể:
Việc thanh toán bảo lãnh dựa trên việc vi phạm hợp đồng của người được bảo

lãnh. Trong suốt thời hạn của bảo lãnh, người thụ hưởng luôn có quyền yêu cầu ngân
hàng phát hành bảo lãnh thanh toán nếu như người được bảo lãnh vi phạm hợp đồng

(bất kể mức độ vi phạm như thế nào và thiệt hại cho Người thụ hưởng là bao nhiêu).
Do đó, ngân hàng luôn phải theo dõi, kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện hợp
đồng của bên được bảo lãnh. Mặt khác trong trường hợp ngân hàng bảo lãnh phải

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

7


Khóa luận tốt nghiệp
thanh toán tiền bồi hoàn cho bên nhận bảo lãnh thì bên được bảo lãnh cũng sẽ phải có
trách nhiệm nợ và hoàn trả khoản bồi hoàn đó cho ngân hàng bảo lãnh. Người được
bảo lãnh luôn bị một áp lực của việc phải bồi hoàn bảo lãnh. Như vậy, bảo lãnh có
chức năng đốc thúc người được bảo lãnh thực hiện hoàn tất hợp đồng đã ký kết.
Nguồn: [1, tr. 287];[13, tr. 8];[14, tr. 6]
1.3.1.3. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng
a. Đối với khách hàng (KH):

uế

BLNH giúp cho các KH có thể ký kết và thực hiện hợp đồng ngay cả khi chưa
đủ uy tín và lòng tin của bên đối tác. Từ đó các KH có thể nhận được nguồn tài trợ từ

H

các đối tác (bảo lãnh tiền ứng trước) hoặc từ các tổ chức tín dụng khác (bảo lãnh vay
vốn). Nhờ vậy các KH có đủ khả năng tài chính để thực hiện hợp đồng, tham gia giao

tế


dịch và ký kết các hợp đồng, giúp thúc đẩy cạnh tranh mở rộng phát triển kinh doanh.
Ngoài ra, BLNH giúp các KH chọn được các bạn hàng tốt, yên tâm hơn khi ký

h

kết và thực hiện hợp đồng mà không tốn nhiều thời gian và chi phí. Đồng thời giảm

in

được rủi ro trong kinh doanh. Mặt khác, khi có rủi ro xảy ra bên nhận bảo lãnh vẫn

cK

được đảm bảo bù đắp mọi thiệt hại do đối tác vi phạm hợp đồng một cách nhanh
chóng và thuận lợi nhất để tiếp tục hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
Như vậy, sử dụng bảo lãnh giúp KH tiết kiệm được khoản vốn đáng kể, có thêm

họ

nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động mà KH chỉ phải trả một khoản phí bảo lãnh
tương đối thấp. Bảo lãnh còn tăng thêm uy tín cho các KH do thừa hưởng được từ uy

Đ
ại

tín vốn có của các ngân hàng khi các ngân hàng đó đứng ra bảo lãnh.
Nguồn: [3 , tr. 133];[13, tr. 9]; [14, tr. 7]

b. Đối với ngân hàng
Bảo lãnh góp phần làm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ nói riêng và hoạt


động ngân hàng nói chung. Làm giảm sự phụ thuộc vào tín dụng, từ đó giúp giảm
thiểu rủi ro mất vốn.
BLNH đem lại lợi ích trực tiếp cho ngân hàng thông qua phí bảo lãnh. Phí bảo
lãnh đóng góp vào lợi nhuận ngân hàng một khoảng không nhỏ, nó chiếm tỷ lệ khá lớn
trong tổng phí dịch vụ của các ngân hàng hiện đại. Ngoài phí, ngân hàng có thể yêu cầu
KH phải ký quỹ, tạo nguồn tiền thanh toán cho ngân hàng với mức lãi suất rất thấp.

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

8


Khóa luận tốt nghiệp
Ngoài ra thực hiện bảo lãnh còn giúp ngân hàng thực hiện được chính sách
khách hàng của mình. Một mặt, đáp ứng được nhu cầu và gắn bó hơn với khách hàng
truyền thống, mặt khác thu hút được các khách hàng mới. Điều này không những làm
gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng mà còn thúc đẩy các dịch vụ khác của ngân hàng
như kinh doanh ngoại tệ, tư vấn, thanh toán… phát triển.
Dịch vụ bảo lãnh hỗ trợ cho dịch vụ tín dụng qua bảo lãnh vay vốn nước ngoài.
Tức là ngân hàng không dùng vốn của mình cho KH vay mà chỉ dùng vốn của ngân
hàng để đảm bảo cho các khoản vay của KH với các tổ chức tín dụng khác.

uế

Bảo lãnh nâng cao uy tín và tăng cường quan hệ của ngân hàng đặc biệt là trên
trường quốc tế. Thông qua bảo lãnh ngoài nước ngân hàng mở rộng quan hệ đối ngoại
giúp ngân hàng tăng thêm bạn hàng và lợi nhuận.

H


của mình. Dịch vụ bảo lãnh phát triển tốt, ngân hàng sẽ tạo được thế mạnh và uy tín,

tế

Nguồn: [3 , tr. 133];[13, tr. 9]; [14, tr. 7]
c. Đối với nền kinh tế:

h

Bảo lãnh có vai trò như một chất xúc tác làm điều hòa và xúc tiến hàng loạt các

in

quan hệ hợp đồng trong nền kinh tế. Nhờ có bảo lãnh các bên yên tâm tham gia ký kết

cK

hợp đồng và có trách nhiệm với các nghĩa vụ đã ký kết. Bảo lãnh đem lại lợi ích cho
tất cả các bên tham gia và như vậy là đem lại lợi ích cho nền kinh tế nói chung.
BLNH cũng là một trong những giải pháp phòng chống rủi ro có hiệu quả và được

họ

sử dụng phổ biến trong các hoạt động tín dụng, xây dựng và thương mại. Do đó BLNH
giúp cho nền kinh tế có điều kiện để phát triển một cách ổn định và an toàn hơn.
Bảo lãnh có vai trò quan trọng trong thu hút vốn cho sản xuất kinh doanh trong và

Đ
ại


ngoài nước. Đối với những nước đang tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa như nước
ta hiện nay, vốn vô cùng cần thiết cho các KH. Tuy nhiên, hầu hết các KH chưa đủ uy tín
và sự tin tưởng cho các đối tác cho vay nước ngoài. Nhờ có uy tín của ngân hàng, bảo
lãnh được sử dụng như công cụ tiếp cận tới các nguồn vốn. Do vậy, bảo lãnh giúp thu hút
một lượng lớn vốn nước ngoài thường có thời hạn dài và lãi suất tương đối thấp.
Bảo lãnh tác động đến chiến lược phát triển của nền kinh tế. BLNH thúc đẩy
các ngành kinh tế mũi nhọn và các khu vực trọng điểm phát triển. Chính sách bảo lãnh
của ngân hàng như: ưu tiên bảo lãnh vay vốn và các bảo lãnh khác làm ngành ưu đãi
được phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Nguồn: [13, tr. 10]; [14, tr. 7]

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

9


Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Phân loại và nội dung các hình thức bảo lãnh ngân hàng
1.2.1. Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh
1.2.1.1. Bảo lãnh trực tiếp
- Là loại bảo lãnh trong đó ngân hàng của người xin bảo lãnh cam kết bồi
thường không hủy ngang trực tiếp cho Người thụ hưởng.

Ngân hàng

Ngân hàng

phát hành


thông báo

uế

(4)

H

(2)

tế

(3)

(4)

h

Người xin

in

bảo lãnh

Người thụ hưởng

cK

(1)


Sơ đồ 1.1. Quy trình bảo lãnh trực tiếp

họ

Trong đó:

(1) Hợp đồng gốc được ký kết bởi Người xin bảo lãnh và Người thụ hưởng bảo lãnh.
(2) Trên cơ sở hợp đồng gốc, khách hàng yêu cầu ngân hàng phục vụ mình phát

Đ
ại

hành thư bảo lãnh và cam kết hoàn trả.
(3) Trường hợp không có ngân hàng đại lý, ngân hàng phát hành thư bảo lãnh

và chuyển trực tiếp cho Người thụ hưởng hoặc người xin bảo lãnh nhận và chuyển cho
người thụ hưởng.
(4) Trường hợp có ngân hàng đại lý, ngân hàng phát hành thư bảo lãnh và
chuyển cho Người thụ hưởng thông qua ngân hàng đại lý.
Bảo lãnh này thường được sử dụng trong các quan hệ kinh tế trong nước và
chịu sự điều chỉnh của luật hoặc các quy định về bảo lãnh của nước mà ngân hàng bảo
lãnh phụ thuộc.[15, tr. 14]

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

10


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.2. Bảo lãnh gián tiếp

- Là loại bảo lãnh trong đó người xin bảo lãnh yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
(gọi là ngân hàng chỉ thị) đề nghị ngân hàng ở nước người thụ hưởng (gọi là ngân
hàng bảo lãnh) phát hành thư bảo lãnh (gọi là bảo lãnh chính hay bảo lãnh gốc) và
chuyển cho Người thụ hưởng.
- Để bảo lãnh gián tiếp có hiệu lực thì ngân hàng chỉ thị phát hành một thư bảo
lãnh cho ngân hàng bảo lãnh hưởng. Thư bảo lãnh giữa hai ngân hàng này gọi là thư
bảo lãnh đối ứng.

uế

- Thời hạn của thư bảo lãnh đối ứng phải dài hơn thời hạn của thư bảo lãnh gốc

H

ít nhất là 15 ngày, thông thường dài hơn 1 tháng, ngoài ra cam kết trả tiền của ngân
hàng chỉ thị đối với ngân hàng bảo lãnh luôn là vô điều kiện.

tế

Nguồn: [15, tr. 14-15]

1.2.1.3. Đồng bảo lãnh: là việc nhiều tổ chức tín dụng cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ

h

của khách hàng thông qua một tổ chức tín dụng đầu mối. Việc đề xuất, phối hợp và

in

quy trình tổ chức thực hiện đồng bảo lãnh được thực hiện theo quy định về đồng tài trợ

của Ngân hàng Nhà nước. [9, tr. 7]

cK

1.2.1.4. Bảo lãnh đối ứng: là cam kết của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh đối ứng) với
bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho bên bảo lãnh, trong trường

họ

hợp bên bảo lãnh thực hiện bảo lãnh và phải trả thay cho khách hàng của bên bảo lãnh
đối ứng với bên nhận bảo lãnh. [9, tr. 5]
1.2.1.5. Xác nhận bảo lãnh: là cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng (bên xác nhận

Đ
ại

bảo lãnh) đối với bên nhận bảo lãnh, về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh của bên bảo lãnh đối với khách hàng. [9, tr. 5]
1.2.2. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh
1.2.2.1. Bảo lãnh dự thầu
Khái niệm: là cam kết của NHBL với bên mời thầu, bảo đảm nghĩa vụ tham
gia dự thầu của khách hàng. Trường hợp khách hàng phải nộp phạt do vi phạm quy
định dự thầu mà không nộp hoặc không nộp đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì
NHBL sẽ thực hiện thay.[9, tr. 4]
Mục đích: cho bên mời thầu thấy đơn dự thầu là một đề nghị nghiêm túc và bên
dự thầu sẽ ký kết hợp đồng nếu trúng thầu. Việc ngân hàng cấp bảo lãnh dự thầu hàm

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

11



Khóa luận tốt nghiệp
ý năng lực tài chính của người dự thầu là lành mạnh. Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh
dự thầu kết thúc một trong các trường hợp sau: Người dự thầu đã trúng thầu, đã ký hợp
đồng và đã nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng; Người dự thầu không trúng thầu; Bên
mời thầu hủy gói thầu. [15, tr. 16]
1.2.2.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Khái niệm: là cam kết của NHBL với bên nhận bảo lãnh , bảo đảm việc thực
hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên

uế

nhận bảo lãnh. Trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng và phải bồi thường cho bên
nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì NHBL sẽ thực

H

hiện thay. [9, tr. 4]

Mục đích: tạo áp lực cho bên bán phải thực hiện đúng những điều đã ký kết

tế

trong hợp đồng và bồi thường cho bên mua trong trường hợp bên bán vi phạm hợp
đồng như không giao hàng, giao hàng chậm, hàng giao không đúng chất lượng, số

h

lượng…Hiệu lực của loại bảo lãnh này chấm dứt khi người được bảo lãnh hoàn thành


in

nghĩa vụ cung ứng hàng hóa. [15, tr. 16]

cK

1.2.2.3. Bảo lãnh tiền đặt cọc hay tiền ứng trước
Khái niệm: là cam kết của NHBL với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm nghĩa
vụ hoàn trả tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo

họ

lãnh. Trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng và phải hoàn trả tiền ứng trước mà
không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ thì NHBL sẽ thực hiện thay.[9, tr. 4]

Đ
ại

Mục đích: nhằm đảm bảo cho bên mua được nhận lại số tiền đặt cọc hay ứng
trước trong trường hợp bên bán không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng, nghĩa là không
giao hàng đúng như hợp đồng quy định. Bảo lãnh tiền đặt cọc hay tiền ứng trước có hiệu
lực khi bên bán nhận được khoản tiền này và hết hiệu lực khi bên bán giao hàng lần cuối
cộng với một số ngày để Người thụ hưởng làm thủ tục đòi tiền nếu có.[15, tr. 17]
1.2.2.4. Bảo lãnh thanh toán hay bảo lãnh trả chậm
Khái niệm: là cam kết của NHBL với bên nhận bảo lãnh, về việc thực hiện
nghĩa vụ thanh toán thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn.[9, tr. 4]
1.2.2.5. Bảo lãnh bảo hành là cam kết của NHBL với bên bảo lãnh nhận bảo lãnh về


Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

12


Khóa luận tốt nghiệp
việc bảo đảm nghĩa vụ bảo hành của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận
bảo lãnh. Trường hợp khách hàng vi phạm nghĩa vụ bảo hành theo hợp đồng và phải
bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
thì NHBL sẽ thực hiện thay.[6, tr. 6]
Thời hạn hiệu lực của thư bảo lãnh thường từ 12 đến 24 tháng kể từ ngày lắp
đặt thiết bị hoàn chỉnh, chạy thử hoặc từ ngày nghiệm thu công trình xây dựng.
1.2.2.6. Bảo lãnh vay vốn

uế

Khái niệm: là cam kết của NHBL với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ trả nợ thay

hạn nợ vay đối với bên nhận bảo lãnh. [9, tr. 4]

H

cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không trả hoặc không trả đầy đủ, đúng

rủi ro của ngân hàng bảo lãnh sẽ rất cao.
1.2.3. Căn cứ vào điều kiện thanh toán

tế

Việc bảo lãnh này nói chung khá phức tạp, số tiền bảo lãnh thường lớn do vậy


h

1.2.3.1. Bảo lãnh thanh toán vô điều kiện: Là bảo lãnh mà việc thanh toán được thực

in

hiện ngay khi ngân hàng phát hành nhận được yêu cầu đầu tiên bằng văn bản của

cK

Người thụ hưởng và xem đây như một lệnh thanh toán đơn giản không đòi hỏi phải có
chứng từ kèm theo. Cần lưu ý là văn bản đòi tiền do Người thụ hưởng đơn phương lập,
không cần có sự xác nhận của người được bảo lãnh hoặc của bên thứ ba nào khác.

họ

Ngân hàng phát hành không được viện dẫn bất cứ lý do nào liên quan đến hợp đồng
gốc để trì hoãn việc thanh toán. [15, tr. 18]

Đ
ại

1.2.3.2. Bảo lãnh thanh toán kèm chứng từ: Điều kiện thanh toán là phải có chứng từ
xác nhận của bên thứ ba (thường là một bên độc lập có đủ tư cách chuyên môn để
xác nhận). Loại bảo lãnh này bảo vệ người được bảo lãnh tốt hơn so với trường hợp
bảo lãnh vô điều kiện. Trước khi thanh toán, ngân hàng phải tiến hành kiểm tra các
chứng từ gửi đến. [15, tr. 18]
1.2.3.3. Bảo lãnh thanh toán kèm theo phán quyết của tòa án: Điều kiện thanh toán là
người thụ hưởng phải xuất trình một phán quyết của tòa án hoặc trọng tài khẳng định

việc vi phạm nghĩa vụ của Người được bảo lãnh và trách nhiệm bồi hoàn cho Người
thụ hưởng. Trên thực tế, loại bảo lãnh này rất ít được các bên tham gia lựa chọn do
tính phức tạp và sự chậm trễ của nó. [15, tr. 18]

Sinh viên: Võ Thị Huyền Trân

13


×