Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong BCTC tại công ty TNHH kiểm toán AFA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.53 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

tế
H
uế

-----  -----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC

ại
họ
cK
in
h

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Đ

TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TỐN AFA

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Trần Hồng Nhạc Khánh


PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Lớp: K45B-KTKT
Niên khóa: 2011-2015

Huế, 05/2015

i


Để hoàn thành tốt bài luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ từ quý thầy cô, các anh chị và tất cả các bạn.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến quý thầy cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và các thày cô trong khoa Kế

tế
H
uế

toán – Kiểm toán nói riêng đã tận tình giảng dạy và cung cấp cho tôi những
kiến thức trong những năm học vừa qua làm cơ sở nền tảng để tôi có thể hoàn
thành tốt đề tài này. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Trịnh
Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành bài luận văn này.

ại
họ
cK
in
h


Qua đây, tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH
Kiểm toán AFA, đặc biệt là các anh chị kiểm toán viên phòng Kiểm toán
Báo cáo tài chính đã tạo điều kiện để tôi tiếp xúc với thực tế quá trình kiểm
toán cũng như cung cấp cho tôi rất nhiều tài liệu và nhiệt tình chỉ dẫn để tôi có
được những nhận thức đúng đắn trong quá trình hoàn thành bài luận văn.

Đ

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè – những người đã
luôn đồng hành, chia sẻ, động viên, giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày 27 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Trần Hoàng Nhạc Khánh

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2

tế

H
uế

3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................2
5. Các phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

5.2. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................3
5.3. Hệ thống phương pháp kế toán ................................................................................3
6. Kết cấu đề tài ..............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ KIỂM
TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH ...........................................................................................................................5

Đ

1.1. Nội dung cơ bản về thuế GTGT...............................................................................5
1.1.1. Khái niệm thuế GTGT và đối tượng chịu, nộp thuế .............................................5
1.1.2. Căn cứ tính thuế ....................................................................................................6
1.1.3. Phương pháp tính thuế GTGT ...............................................................................9
1.1.3.1. Phương pháp khấu trừ thuế ................................................................................9
1.1.3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng .................................................9

1.1.4. Đăng kí, kê khai, nộp thuế, quyết toán và hoàn thuế GTGT ..............................10
1.1.5. Phương pháp hạch toán thuế GTGT ...................................................................11
1.1.5.1. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp .........................................13
1.1.5.2. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .........................................14

iii


1.2. Kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong kiểm toán BCTC ...................................19
1.2.1. Vai trò của kiểm toán thuế GTGT.......................................................................19
1.2.2. Mục tiêu kiểm toán thuế GTGT ..........................................................................21
1.2.3. Quy trình kiểm toán thuế GTGT .........................................................................22
1.2.3.1. Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán ...........................................22
1.2.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán .........................................................................26
1.2.3.3. Hoàn thành hồ sơ kiểm toán và công bố báo cáo kiểm toán ...........................27
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
.........................................................................................................................28

tế
H
uế

AFA

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán AFA .......................................28
2.1.1. Quá trình hình thành............................................................................................28
2.1.2. Tổ chức bộ máy của công ty TNHH Kiểm toán AFA ........................................29

ại

họ
cK
in
h

2.1.3. Dịch vụ và thị trường chính của công ty TNHH Kiểm toán AFA ......................32
2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong báo cáo tài chính ...................34
2.2.1. Quy trình kiểm toán BCTC của công ty TNHH kiểm toán AFA .......................34
2.2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT tại công ty TNHH Kiểm toán AFA ..... 38
2.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................................38
2.2.2.2. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................41
2.2.2.3. Kết thúc kiểm toán ...........................................................................................48

Đ

2.2.3. Kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong BCTC tại một đơn vị khách hàng công ty CP XYZ - do AFA thực hiện ...........................................................................49
2.2.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán ...................................................................................51
2.2.3.2. Thực hiện kiểm toán ........................................................................................55
2.2.3.3. Kết thúc kiểm toán ...........................................................................................69
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ
GTGT TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA ......................................................................71
3.1. Nhận xét chung về quy trình kiểm toán BCTC của công ty TNHH Kiểm toán AFA .....71
3.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán .......................................................................72

iv


3.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................................74
3.1.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán ..............................................................................74

3.2. Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong Báo cáo tài chính
tại công ty TNHH Kiểm toán AFA ...............................................................................75
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong báo
cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán AFA ..........................................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................79
1. Kết luận .....................................................................................................................79
2. Kiến nghị ...................................................................................................................80

tế
H
uế

2.1. Về phía công ty TNHH Kiểm toán AFA ...............................................................80
2.2. Về phía nhà trường.................................................................................................80

Đ

ại
họ
cK
in
h

2.3. Về các đề tài nghiên cứu tiếp theo .........................................................................80

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban giám đốc

BTC

Bộ tài chính

CĐKT

Cân đối kế toán

CSKD

Cơ sở kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng


HH

Hàng hóa

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

BCTC

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KH

Khách hàng

KiT

Kiểm toán

KSCL

Kiểm soát chất lượng


KTV

Kiểm toán viên

Đ

HTKSNB

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 – Hệ thống mục tiêu kiểm toán thuế GTGT ..................................................21
Bảng 2.1 - Tỉ lệ xác định mức trọng yếu tương ứng với các chỉ tiêu ............................40
Bảng 2.2 - Bảng hướng dẫn xác định cơ sở trọng yếu của AFA ...................................40
Bảng 2.3 - Quy trình kiểm toán khoản mục thuế và các khoản phải nộp Nhà nước do
VACPA ban hành ..........................................................................................................41
Bảng 2.4 - Tìm hiểu hệ thống KSNB liên quan đến thuế GTGT ..................................53
Bảng 2.5 - Bảng xác định mức trọng yếu ......................................................................54

tế
H
uế

Bảng 2.6 - Bảng xác định mức trọng yếu (tiếp theo) ....................................................55
Bảng 2.7 - Bảng tìm hiểu chính sách kế toán thuế GTGT áp dụng tại đơn vị ..............56
Bảng 2.8 - Bảng tổng hợp, phân tích tổng quát biến động thuế VAT ..........................58
Bảng 2.9 - Bảng Tổng hợp thuế GTGT đã kê khai trong năm 2014 .............................60

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.10 - Bảng ước tính thuế GTGT dựa trên doanh thu ..........................................62
Bảng 2.11 - Bảng thu thập kiểm tra các chứng từ nộp thuế trong năm .........................63
Bảng 2.12 - Bảng liệt kê các chứng từ, hóa đơn để kiểm tra tính hợp lệ được chọn ra

Đ


từ chương trình chọn mẫu CMA ...................................................................................67

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 133 .......................................................12
Sơ đồ 1.2 - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 3331 .....................................................12
Sơ đồ 1.3 - Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ....................................14
Sơ đồ 1.4 - Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ....................................19
Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty TNHH kiểm toán AFA ......................29

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2.2 - Cơ cấu tổ chức của phòng Kiểm toán BCTC .............................................31

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường thu hút
sự đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cùng với đó là sự đa dạng hóa của các
loại hình doanh nghiệp. Nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh cần phải có thông tin
chính xác, kịp thời và tin cậy… Tuy từ nhiều góc độ khác nhau, nhưng tất cả các đối
tượng quan tâm đều có nguyện vọng chung là sử dụng thông tin có độ tin cậy cao, độ

tế
H
uế

chính xác và trung thực. Nếu tất cả những người quan tâm đều phải tự tổ chức kiểm tra
các thông tin tài chính của doanh nghiệp thì chi phí quá lớn. Vì vậy, cần thiết phải có
bên thứ ba độc lập khách quan có trình độ chuyên môn cao, được pháp luật cho phép
độc lập.

ại
họ
cK
in
h

cung cấp thông tin tin cậy cho các bên quan tâm. Bên thứ ba này chính là kiểm toán


Thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước là trách nhiệm pháp lý bắt
buộc đối với tất cả các doanh nghiệp trong quan hệ với pháp luật. Vì vậy kiểm toán
việc thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Ngân sách Nhà nước cũng là nội
dung quan trọng trong cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp. Theo
quy định hiện hành, hàng năm các doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ với Nhà nước

Đ

về thuế các loại trong đó có thuế giá trị gia tăng. Vì vậy, việc công ty kiểm toán độc
lập cung cấp các dịch vụ kiểm toán thuế và tư vấn thuế cho các doanh nghiệp trong
việc tuân thủ pháp luật về thuế là rất cần thiết. Họ không chỉ là cung cấp cho các công
ty mới được thành lập thông qua các dịch vụ như tư vấn kê khai các loại thuế, hướng
dẫn các nội dụng của các luật thuế, giải đáp thắc mắc trong lĩnh vực thuế mà còn cung
cấp các dịch vụ kiểm toán, dịch vụ về thuế cho các công ty đã và đang hoạt động tại
Việt Nam. Vì các doanh nghiệp này muốn có sự hiểu biết chắc chắn về pháp luật thuế,
tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp nếu gặp rủi ro bị phạt thuế hoặc phải trả chi phí rất
cao cho nhân viên có kinh nghiệm về thuế. Đặc biệt là đối với các công ty đa quốc gia,
dịch vụ tư vấn thuế ngoài giúp các công ty này chấp hành tốt pháp luật về thuế để tăng

SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

uy tín kinh doanh trên thị trường toàn cầu còn giúp cho doanh nghiệp chủ động được
việc nộp thuế của mình tại mỗi quốc gia.

Kiểm toán khoản mục thuế GTGT luôn đóng vai trò quan trọng trong kiểm
toán BCTC. Đây là hoạt động thường xuyên và bắt buộc đối với mọi cuộc kiểm toán.
Nhận thức được tầm quan trọng này, trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp tôi
đã đi sâu tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong BCTC của Công
ty TNHH Kiểm toán AFA để có thể nắm bắt sâu hơn lí luận cũng như cách thức tiến
hành kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong thực tế đồng thời tôi đã lựa chọn đề tài:
“Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong BCTC tại công ty

2. Mục tiêu nghiên cứu

tế
H
uế

TNHH Kiểm toán AFA” làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.

Đề tài nghiên cứu hướng tới các mục tiêu sau:

ại
họ
cK
in
h

Thứ nhất, hệ thống hóa về mặt lý luận và bản chất của thuế GTGT và quy
trình kiểm toán thuế GTGT trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Thứ hai, tìm hiểu thực tế quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong
Báo cáo tài chính tại công ty kiểm toán.

Thứ ba, nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục các hạn chế góp phần

hoàn thiện quy trình kiểm toán thuế GTGT tại công ty kiểm toán.

Đ

3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT
tại công ty Kiểm toán AFA.

4. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán AFA.
Thời gian: Đề tài nghiên cứu các tài liệu kiểm toán của công ty AFA cho công
ty khách hàng trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014.

SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

5. Các phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các đề tài này tôi đã sử dụng các phương pháp sau:
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Nghiên cứu các chuẩn mực, chế độ kế toán và kiểm toán Việt Nam hiện hành
cùng các tài liệu có liên quan như giáo trình, sách báo về quy trình kiểm toán thuế
GTGT trong kiểm toán BCTC. Cũng như các văn bản pháp luật, Luật, thông tư về thuế
GTGT.

- Thu thập các giấy tờ làm việc trong hồ sơ kiểm toán khách hàng liên quan đến

tế
H
uế

việc kiểm toán khoản mục thuế GTGT của công ty AFA.
- Quan sát quá trình các KTV tiến hành kiểm toán khoản mục thuế GTGT cũng
như phỏng vấn KTV về quy trình thực hiện.

- Trực tiếp tham gia cùng các đoàn đi kiểm toán công ty khách hàng với vai trò là

ại
họ
cK
in
h

trợ lý kiểm toán.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu

Sau khi thu thập số liệu, ta tiến hành phân tích, tổng hợp, đối chiếu số liệu
cũng như vận dụng những kiến thức và kinh nghiệm thực tế có được về quy trình kiểm
toán khoản mục thuế GTGT để từ đó có những đánh giá và đề xuất nhằm hoàn thiện
quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT tại công ty Kiểm toán AFA.

Đ

5.3. Hệ thống phương pháp kế toán


Hệ thống phương pháp kế toán bao gồm 4 phương pháp: Phương pháp chứng
từ kế toán, phương pháp tài khoản kế toán, phương pháp tính giá và phương pháp tổng
hợp cân đối kế toán. Mỗi phương pháp độc lập một cách tương đối nhưng lại nằm
trong mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau.

6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 chương chính sau:

SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Chương 1: Lý luận chung về thuế GTGT và kiểm toán thuế GTGT trong kiểm
toán Báo cáo tài chính.
Chương 2: Quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong Báo cáo tài
chính tại công ty TNHH Kiểm toán AFA.
Chương 3: Nhận xét quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong Báo

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

cáo tài chính và giải pháp hoàn thiện tại công ty TNHH Kiểm toán AFA.

SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
KIỂM TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Nội dung cơ bản về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm thuế GTGT và đối tượng chịu, nộp thuế
a. Khái niệm thuế GTGT

tế
H
uế

Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế
giới ban hành Luật Thuế giá trị gia tăng vào năm 1954. Thuế GTGT theo tiếng Pháp

gọi là: Taxe Sur La Valuer Ajou tée (viết tắt là TVA), tiếng Anh gọi là Value Added
Tax (viết tắt là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế giá trị gia tăng. Khai sinh từ nước

ại
họ
cK
in
h

Pháp, thuế GTGT đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các
quốc gia thuộc khối Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La tinh và một số quốc
gia châu Á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế GTGT. Các quốc gia
khác cũng đang trong thời kỳ nghiên cứu loại thuế này. Tính đến nay đã có khoảng
130 quốc gia áp dụng loại thuế này.

Ở nước ta, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khóa 9, Quốc hội nước ta đã thông

Đ

qua Luật thuế GTGT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999.
Theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng thì thuế GTGT là một loại thuế
gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ sản xuất,
lưu thông đến tiêu dùng và được nộp vào Ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ
hàng hóa, dịch vụ.
Đây là một loại thuế doanh thu đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thông sản
phẩm, hàng hóa từ khi còn là nguyên liệu thô sơ cho đến sản phẩm hoàn thành và cuối
cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy, chúng còn được gọi là thuế doanh thu có
khấu trừ số thuế đã nộp ở giai đoạn trước. Thuế GTGT được cộng vào giá bán hàng
hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

b. Đối tượng chịu, nộp thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân
ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 của
Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Đối tượng nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ
chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng

1.1.2. Căn cứ tính thuế

tế
H
uế

hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu).

Theo quy định tại điều 6 Luật thuế GTGT thì căn cứ tính thuế GTGT là giá
tính thuế và thuế suất. Công thức tính thuế GTGT:

ại
họ

cK
in
h

Số thuế GTGT phát sinh = giá tính thuế GTGT * thuế suất thuế GTGT
a. Giá tính thuế GTGT:

Giá tính thuế GTGT được quy định như sau:
• Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa
có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã có thuế

Đ

TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT;

• Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế TTĐB (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy
định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;
Giá tính thuế GTGT = Giá Nhập khẩu + Thuế TTĐB + Thuế Nhập khẩu
Lưu ý: Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì
giá tính thuế GTGT là giá hàng hóa nhập khẩu cộng với (+) thuế nhập khẩu xác định
theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.

SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

• Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là giá
tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này;
• Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ phục vụ cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh thì không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT (kể từ ngày
01/09/2014 theo Thông tư 119/2014/TT-BTC).
• Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định giá tính
thuế được xác định bằng không (0);
• Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền

tế
H
uế

thuê cho một thời hạn thuê chưa có thuế GTGT;

• Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán trả một lần
chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
• Đối với gia công hàng hóa là giá hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT;

ại
họ
cK
in
h

• Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, hạng mục công trình
hay phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp

đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây
dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị;
• Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có thuế
GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN;

Đ

• Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa
hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT;
• Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán
là giá đã có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo công thức sau:

Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành
cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại
SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

dành cho khách hàng. Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng,
doanh số hàng hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa, dịch vụ của lần mua
cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương
trình (kỳ) chiết khấu hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa
đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên

bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế
có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại

b. Thuế suất thuế GTGT

tế
H
uế

thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.

Thuế GTGT có phạm vi tác động rất rộng, ảnh hưởng rất lớn đến giá cả, dịch
vụ. Vì vậy, thuế suất thuế GTGT thường thấp. Thuế suất thuế GTGT có ba mức: 0%,

ại
họ
cK
in
h

5%, 10% cụ thể được quy định:

• Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Hàng hóa, dịch
vụ xuất khẩu bao gồm cả hàng gia công xuất khẩu, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện
chịu thuế GTGT xuất khẩu (trừ dịch vụ lữ hành ra nước ngoài, dịch vụ tái bảo hiểm ra
nước ngoài, đầu tư tài chính, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài…)
• Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ như: nước sạch phục vụ


Đ

sản xuất và sinh hoạt do các cơ sở kinh doanh khai thác từ nguồn nước tự nhiên cung
cấp cho các đối tượng sử dụng; đồ chơi trẻ em; thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho
người…
• Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ còn lại không thuộc diện
hưởng thuế suất 0%, 5%.
Mục đích của việc quy định nhiều hình thức thuế khác nhau là để thực hiện
nhiều ưu đãi nhất định đối với một số hàng hóa, dịch vụ cần khuyến khích trong nước
đặc biệt là khuyến khích hoạt động xuất khẩu, cũng như góp phần điều tiết sản xuất và
tiêu dùng. Bên cạnh đó việc áp dụng nhiều mức thuế dẫn tới nhiều khó khăn cho công

SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

tác quản lí. Xu hướng thời gian tới sẽ tiến tới điều chỉnh chỉ còn một mức thuế suất
thống nhất áp dụng cho tất cả đối tượng chịu thuế. Đây chính là hướng đi mà ngành
thuế hướng tới trong quá trình phát triển kinh tế, hội nhập kinh tế thế giới và khu vực
trong thời gian trước mắt.
1.1.3. Phương pháp tính thuế GTGT
Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai phương
pháp: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ thì cơ sở


1.1.3.1. Phương pháp khấu trừ thuế
a. Đối tượng áp dụng

tế
H
uế

phải hạch toán riêng hoạt động kinh doanh này để tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.

Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,

ại
họ
cK
in
h

chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
- Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ
một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;

- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ
hộ, cá nhân kinh doanh;

- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ, hàng hóa để tiến hành hoạt động

Đ

tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu
trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.

b. Cách tính:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
1.1.3.2. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
a. Đối tượng áp dụng
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế;

SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp
dụng phương pháp khấu trừ thuế;
- Hộ, cá nhân kinh doanh;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,
hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài
cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và
khai thác dầu khí;
- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã trừ trường hợp
Cách tính

tế
H

uế

đăng ký nộp thuế theo phương thức khấu trừ.
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu * tỷ lệ %
Trong đó, tỷ lệ % được quy định như sau:

ại
họ
cK
in
h

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên
vật liệu: 3%

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%

Riêng hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý thì có cách tính khác:
Số thuế GTGT phải nộp = (giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra – giá

Đ

thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào tương ứng) * thuế suất thuế GTGT.
1.1.4. Đăng kí, kê khai, nộp thuế, quyết toán và hoàn thuế GTGT
Đăng kí nộp thuế: CSKD kể cả các công ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh,
cửa hàng phụ thuộc trực thuộc CSKD chính phải đăng kí nộp thuế với Cục Thuế hoặc
Chi cục thuế nếu là cá nhân kinh doanh về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh

doanh, lao động, tiền vốn nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu đăng kí
nộp thuế và hướng dẫn của cơ quan thuế.
Kê khai thuế GTGT: Các CSKD và người nhập khẩu hàng hóa phải kê khai
thuế GTGT phải nộp theo quy định như sau:
SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- CSKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi cho cơ quan thuế
theo tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào,
bán ra theo mẫu quy định. Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của việc kê khai.
- CSKD, người nhập khẩu có nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT
phải kê khai và nộp tờ kê khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu cùng với việc kê
khai thuế nhập khẩu với cơ quan hải quan thu thuế nhập khẩu.
Nộp thuế GTGT: Đối tượng nộp thuế GTGT có trách nhiệm nộp thuế GTGT
đầy đủ, đúng hạn vào NSNN với trình tự, thủ tục nộp thuế thực hiện được quy định cụ

tế
H
uế

thể trong Luật thuế GTGT.
Quyết toán thuế GTGT: Các CSKD (trừ hộ kinh doanh vừa và nhỏ nộp thuế
theo mức ấn định) phải thực hiện lập và gửi quyết toán thuế GTGT hàng năm cho cơ

quan thuế. Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng các chỉ tiêu và số liệu theo mẫu quyết toán

ại
họ
cK
in
h

thuế, gửi bản quyết toán thuế theo mẫu ban hành đến cơ quan thuế địa phương nơi cơ
sở đăng kí nộp thuế.

Hoàn thuế GTGT: CSKD thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
được hoàn thuế trong các trường hợp được nêu trong Điều 18 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Hồ sơ hoàn thuế chủ yếu gồm:

- Công văn đề nghị hoàn thuế GTGT (theo mẫu số 10/GTGT)
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu

Đ

trừ, số thuế đã nộp.

- Bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra trong kì (mẫu số 02/GTGT; mẫu
số 03/GTGT).
1.1.5. Phương pháp hạch toán thuế GTGT
Theo hệ thống kế toán hiện nay quy định các CSKD các loại hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT sử dụng hai tài khoản để theo dõi thuế GTGT là TK 133_Thuế GTGT
được khấu trừ và TK 3331_Thuế GTGT phải nộp Nhà nước. TK 133 dùng để phản
ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.


SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

 TK 133 chỉ áp dụng đối với CSKD thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế không áp dụng đối với CSKD thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp và CSKD không thuộc diện chịu thuế GTGT.
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
-

Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không

-

được khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua

-

vào nhưng đã trả lại, được giảm giá
Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.

khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào đã


tế
H
uế

Số thuế GTGT đầu vào còn được
được hoàn lại nhưng NSNN chưa
hoàn trả.
Sơ đồ 1.1 - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 133
 TK 3331 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số

ại
họ
cK
in
h

thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào NSNN. TK này áp dụng chung cho đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp.

- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ

Số thuế GTGT đầu ra.

- Số thuế đưuọc giảm trừ vào số thuế phải
nộp

giảm giá.

Đ


- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị

(nếu có)

Số thuế GTGT còn phải nộp vào

- Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp NSNN.
cho Nhà nước
- Số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm
cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái
thu.
Sơ đồ 1.2 - Kết cấu và nội dung phản ánh TK 3331

SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

1.1.5.1. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
- Trường hợp mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất
kinh doanh thuộc diện chịu thuế GTGT hay thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án, phúc lợi công cộng.
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Có TK 111, 112, 331…
- Trường hợp mua hàng nhập khẩu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh

không thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng cho hoạt
động phúc lợi sự nghiệp… thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp được tính vào
Nợ TK 152, 153, 156, 211…
Có TK 333 (33312)
Có TK 3333

ại
họ
cK
in
h

Có TK 111, 112, 331

tế
H
uế

trị giá hàng mua:

- Khi bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511

- Trường hợp biếu, tặng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc diện không chịu thuế,
chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp hoặc được trang trải bằng quỹ phúc lợi hay
nguồn kinh phí khác.

Đ


Nợ TK 641, 642, 431…
Có TK 33311
Có TK 512

- Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 642
Có TK 3331
- Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hoạt động tài chính và hoạt động bất
thường
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 33311
SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Khi nộp thuế GTGT vào NSNN ghi:
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112…

tế
H
uế

Quá trình hạch toán có thể được khái quát như sau:


Sơ đồ 1.3 - Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Giải thích sơ đồ 1.3:

ại
họ
cK
in
h

(1) Giá trị vật tư, hàng hóa thực tế nhập kho có thuế GTGT đầu vào
(2) Doanh thu bán hàng, dịch vụ có thuế GTGT phải nộp
(3) Thuế GTGT phải nộp NSNN
(4) Nộp thuế GTGT vào NSNN

1.1.5.2. Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
a. Hạch toán thuế GTGT đầu vào

Đ

- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, căn cứ vào
hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa
nhập kho theo giá thực tế bao gồm giá mua chưa có thuế GTGT, chi phí thu mua, vận
chuyển, bốc xếp, thuê kho bãi từ nơi mua về đến doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 152, 153, 156 (611): giá trị thực tế NVL, công cụ, hàng hóa mua vào
Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán.

SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Khi mua dịch vụ thì tùy vào nơi sử dụng mà phản ánh váo chi phí khu vực đó, ta ghi:
Nợ TK 627, 641, 642: giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán
- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT nhưng không tách riêng
được, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 627,641, 642: giá mua chưa có thuế GTGT

tế
H
uế

Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán

Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không
được khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu.

ại
họ
cK

in
h

Số thuế đầu vào được khấu trừ theo tỉ lệ % giữa doanh thu chịu thuế GTGT so
với tổng doanh thu trong kỳ.

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ:
Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp

Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.

Đ

Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.
Nếu số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ trong kỳ quá lớn thì được
phân bổ dần, ta kết chuyển:
Nợ TK 142: chi phí trả trước
Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ.
Định kỳ phân bổ ghi:
Nợ TK 632: chi phí phân bổ thuế GTGT không được khấu trừ

SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

15


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Có TK 142:
- Khi nhập khẩu hàng hóa, vật tư… kế toán phản ánh:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213: giá có thuế xuất nhập khẩu và thuế GTGT
Có TK 3333: thuế xuất nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331: giá đã có thuế xuất nhập khẩu nhưng chưa có thuế
GTGT.
Thuế GTGT hàng nhập khẩu được tính là:
Nợ TK 133: thuế GTGT tính trên giá có thuế xuất nhập khẩu
Có TK 3331 (TK 33312):

tế
H
uế

Nếu hàng hóa nhập khẩu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa
dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc
dùng vào hoạt động sự nghiệp, chương trình, dự án, hoạt động văn hóa, phúc lợi ghi:
Nợ TK 152, 156, 211: giá mua cả thuế nhập khẩu, thuế VAT

ại
họ
cK
in
h

Có TK 111, 112, 331: giá mua ngoài thuế
Có TK 3333: thuế xuất, nhập khẩu


Có TK 3331 (TK 33312): thuế GTGT của hàng nhập khẩu.
- Khi mua hàng hóa giao bán ngay (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế) cho khách hàng không qua nhập kho, ghi:
Nợ TK 632: giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ

Đ

Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán.
- Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp,
dự án, hoạt động văn hóa, phúc lợi thì giá trị vật tư hàng hóa, dịch vụ mua ngoài bao
gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người trả (giá cả thuế) và chi phí thu mua, vận
chuyển, ghi:
Nợ TK 152, 153, 211: giá bao gồm cả thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331:

SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Khi mua hàng phải trả lại (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế), căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên
quan ghi:
Nợ TK 111, 112, 331: tổng giá trị hàng mua trả lại

Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152, 153, 156, 211, 213: giá trị hàng mua trả lại chưa có thuế GTGT.
- Khi dịch vụ có chứng từ đặc thù thì ta tính ra số thuế GTGT phải nộp rồi ghi:
Nợ TK 152, 153, 211, 627, 641, 642: giá chưa thuế GTGT
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
b. Hạch toán thuế GTGT đầu ra:

tế
H
uế

Có TK 111, 112, 331: tổng giá thanh toán.
- Khi bán hàng hóa, dịch vụ căn cứ vào hóa đơn GTGT và các tem vé đặc thù để
xác định số thuế GTGT đầu ra:

ại
họ
cK
in
h

Nợ TK 111, 112, 131, 136: tổng giá thanh toán
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra

Có TK 511, 512, 515, 711: giá chưa có thuế GTGT.
- Trường hợp cung cấp dịch vụ thu tiền trước: kế toán phải ghi nhận doanh thu là
toàn bộ số tiền thu được chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 111, 112,…: tổng số tiền thanh toán
Có TK 33311: thuế GTGT phải nộp


Đ

Có TK 3387: doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT
- Trường hợp bán hàng theo phương pháp trả chậm, trả góp, kế toán xác định doanh
thu bán hàng là giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT và phản ánh thuế GTGT ghi:
Nợ TK 111, 112: số tiền trả lần đầu
Nợ TK 131: số tiền trả góp còn lại
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra
Có TK 511: doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT
Có TK 3387: lãi bán hàng trả chậm (doanh thu chưa thực hiện).
- Trường hợp bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng:
+ Khi đưa hàng đi đổi:
SVTH: Trần Hoàng Nhạc Khánh

17


×