Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế chân mây – lăng cô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.24 MB, 109 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ - PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

....  ....

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ( FDI ) VÀO KHU KINH TẾ

Đ

CHÂN MÂY - LĂNG CÔ

PHAN THỊ ĐIỂM
KHOÁ HỌC: 2011 – 2015



Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

....  ....

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ

ại
họ
cK
in
h

TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU KINH TẾ

Đ

CHÂN MÂY - LĂNG CÔ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:


Giảng viên hướng dẫn:

PHAN THỊ ĐIỂM

Th.S NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG

LỚP: K45C – KHĐT
Niên khoá: 2011 - 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,giúp đỡ
dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của mọi người. Trong suốt thời gian từ
khi bắt đầu học tập ở trường Đại học đến nay,em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm,giúp đỡ của quý thầy cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở trường Đại học

tế
H
uế

Kinh tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức
quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặt biệt là cô

giáo Nguyễn Thị Thúy Hằng đã trực tiếp tận tình hướng dẫn em thực hiện khóa
luận tốt nghiệp trong suốt thời gian qua.


Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của Ban quản lý Khu kinh tế

ại
họ
cK
in
h

Chân Mây Lăng Cô và các anh chị em đang công tác tại phòng Xúc Tiến Đầu Tư và
Xuất Nhập Khẩu đã giúp đỡ em trong suốt thời gian em thực tập tại quý cơ quan.

Với điều kiện hạn hẹp về thời gian, kinh nghiệm thực tế và kiến thức chưa
được nhiều nên khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi sai sót.
Mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế,ngày 19 tháng 5 năm 2015
Sinh viên

Đ

Phan Thị Điểm


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN

MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................ iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ v
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ......................................................................... vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................... 1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 2

Đ

ại
họ
cK
in
h

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................... 2
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu............................................................................ 2
4.2. Phương pháp tổng hợp – phân tích ................................................................................. 3
4.3. Phương pháp phân tích SWOT ....................................................................................... 3
4.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: ................................................................... 3
PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 4

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 4
1.1. Khái niệm, bản chất, đặc điểm và vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................... 4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................................... 4
1.1.2. Bản chất và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................ 6
1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................... 6
1.1.4. Những tác động của vốn FDI đối với nền kinh tế........................................................ 9
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI ............................................................ 14
1.2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................................. 17
1.2.1. Xu hướng của dòng vốn FDI trên toàn cầu................................................................ 17
1.2.2. Một số kinh nghiệm từ mô hình phát triển khu kinh tế ............................................. 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
(FDI) VÀO KHU KINH TẾ CHÂN MÂY - LĂNG CÔ .................................................... 22
2.1. Vị trí Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Thừa Thiên Huế ................................................................................................................... 22
2.2. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô ................. 23
2.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................................... 27
2.2.3. Vai trò của khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.............................................................................. 33

i


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.4. Đánh giá chung về tiềm năng - lợi thế và khó khăn - thách thức của khu kinh tế Chân
Mây – Lăng Cô .................................................................................................................... 34
2.3. So sánh chính sách ưu đãi đầu tư của Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô với các Khu
kinh tế khác trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. .................................................... 35
2.4. Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế Chân Mây – Lăng
Cô trong thời gian qua. ........................................................................................................ 38
2.4.1. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng

Cô giai đoạn 2006 – 2011 .................................................................................................... 38

tế
H
uế

2.4.2. Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
giai đoạn 2012 – 2014 .......................................................................................................... 40
2.4.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo lĩnh vực đầu tư ............................................. 43
2.4.4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo quốc gia lãnh thổ .......................................... 44

ại
họ
cK
in
h

2.4.4. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo hình thức đầu tư ........................................... 45
2.5. Phân tích các chiến lược cho hoạt động thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô................................................................................................................................ 46
2.5.1. Lập ma trận SWOT cho thu hút vốn đâù tư vào Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô 46
2.5.2. Lựa chọn chiến lược phối hợp ................................................................................... 47
2.6. Đánh giá của các doanh nghiệp FDI và các Chuyên gia về môi trường đầu tư tại Khu
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô. .............................................................................................. 49
2.6.1. Đánh giá của các DN FDI và các chuyên gia về cơ sở hạ tầng Khu kinh tế. ............ 50
2.6.2. Đánh giá của các DN FDI và các chuyên gia về chất lượng nguồn lao động............ 53
2.6.3. Đánh giá các DN FDI và các chuyên gia về chính sách ưu đãi thuế ......................... 55

Đ


2.6.4. Đánh giá của các DN FDI và các chuyên gia về môi trường chính trị pháp luật. ..... 57
2.6.5. Đánh giá của các DN FDI và các chuyên gia về môi trường văn hoá du lịch ........... 59
2.6.6. Đánh giá của các DN FDI và các chuyên gia về môi trường kinh tế tài chính......... 61
2.7. Đánh giá chung về thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Cô ........................................................................................................... 63
2.7.1. Những thành công trong việc thu hút vốn FDI vào khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
............................................................................................................................................. 63
2.7.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 66
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ
............................................................................................................................................. 71
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển các chức năng chủ yếu của khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô................................................................................................................................ 71
3.1.1. Định hướng phát triển khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô ......................................... 71
3.1.2. Mục tiêu phát triển của khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô ........................................ 72
3.1.3. Các chức năng chủ yếu .............................................................................................. 73

ii


Khóa luận tốt nghiệp
3.1.4. Kế hoạch 2015 và định hướng 2025 của FDI của khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
............................................................................................................................................. 73
3.2. Dự báo phát triển dân số và đất xây dựng .................................................................... 73
3.2.1. Dân số ........................................................................................................................ 73
3.2.2. Đất xây dựng .............................................................................................................. 74
3.3. Quy hoạch đến 2015 ..................................................................................................... 74
3.3.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật ............................................................... 74
3.3.2. Các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư.................................................................. 74


tế
H
uế

3.4. Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô................................................................................................................................ 75
3.4.1. Xử lý linh hoạt các hình thức đầu tư.......................................................................... 75
3.4.2. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................................. 76

ại
họ
cK
in
h

3.4.3. Hoàn thiện môi trường đầu tư, tăng sự hấp dẫn cho các nhà đầu tư.......................... 78
3.4.4. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch .................................................................. 78
3.4.5. Thúc đẩy hoạt động xúc tiến đầu tư phù hợp, khoa học và hợp lí. ............................ 79
3.4.6. Đầu tư phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. ........................................... 81
3.4.7. Thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường. ................................................................ 82
3.4.8. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra, thực hiện các biện pháp chống chuyển giá. 82
3.4.9. Cải cách thủ tục hành chính. ...................................................................................... 83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 85
1. Kết luận ............................................................................................................................ 85
2. Kiến nghị.......................................................................................................................... 85

Đ

2.1. Đối với các Bộ, Ngành Trung Ương............................................................................. 85
2.2. Đối với UBND tỉnh ....................................................................................................... 86

2.3. Đối với huyện Phú Lộc, Các Sở, Ban, Ngành và đơn vị liên quan............................... 86
2.4. Đối với các nhà đầu tư .................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài ( Foreign Direct Investment )

CNH – HĐH : Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá
: Xã hội chủ nghĩa

BOT

: Hợp đồng xây dựng – kinh doanh và chuyển giao

BTO

: Hợp đồng xây dựng – chuyển giao và kinh doanh

BT

: Hợp đồng xây dựng và chuyển giao


PPP

: Hợp tác công tư

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

ĐTNN

: Đầu tư nước ngoài

UBND

: Ủy ban nhân dân

KCX

: Khu chế xuất

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

ại
họ
cK
in
h


CMLC

tế
H
uế

XHCN

:Chân Mây Lăng Cô

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

1 KV
1$

10000m

1000V
20000VND

Đ

1 ha

2

iv


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất......................................................................... 28
Bảng 2.2: So sánh chính sách ưu đãi đầu tư một số Khu kinh tế khu vực miền Trung ....... 36
Bảng 2.3: Tổng đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô luỹ kế từ
năm 2012 đến năm 2014. ..................................................................................................... 41
Bảng 2.4. Danh mục các dự án FDI tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô tính đến cuối
năm 2014.............................................................................................................................. 42

tế
H
uế

Bảng:2.5: Ma trận SWOT .................................................................................................... 46
Bảng 2.6: Kết quả kiểm định One Sample T-Test về cơ sở hạ tầng Khu kinh tế ................ 51
Bảng 2.7 : Kết quả kiểm định One Sample T-Test về chất lượng nguồn lao động ............. 53

Bảng 2.8 . Kết quả kiểm định One Sample T-Test về chính sách ưu đãi thuế .................... 56
Bảng 2.9 Kết quả kiểm định One Sample T-Test về môi trường chính trị pháp luật ......... 58

Bảng 2.10. Kết quả kiểm định One Sample T-Test về môi trường văn hoá du lịch ............ 60

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.11. Kết quả kiểm định One Sample T-Test về môi trường kinh tế tài chính .......... 62
Bảng 2.12. Thu ngân sách khu vực FDI Khu kinh tế CMLC và cả Tỉnh T-T-Huế giai đoạn

2012 - 2014 .......................................................................................................................... 64
Bảng 2.13. Số lao động khu vực FDI Khu kinh tế CMLC và cả Tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................................. 65
Bảng 3.1: Kế hoạch 2015 và định hướng 2025 của FDI của khu kinh tế ............................ 73

Đ

Chân Mây – Lăng Cô ........................................................................................................... 73

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô giai đoạn 2006 – 2011 ........................................................................................... 38
Biểu đồ 2: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô giai đoạn 2012 – 2014 ........................................................................................... 40
Biểu đồ 3: Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo lĩnh vực đầu tư tính đến tháng 12 năm
2014 ..................................................................................................................................... 43

tế
H
uế

Biểu đồ 4: Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo quốc gia lãnh thổ tính đến tháng 12 năm
2014 ..................................................................................................................................... 44

Biểu đồ 5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo hình thức đầu tư tính đến tháng 12 năm


Đ

ại
họ
cK
in
h

2014 ..................................................................................................................................... 45

vi

Comment [DN1]:


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
 Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề thu hút vốn đầu tư vào
Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
- Nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư vào Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
- Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong việc thu hút vốn đầu tư vào Khu
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, trên cơ sở đó chỉ ra nhân tố ảnh hưởng đến quá trình
thu hút vốn FDI vào Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
tế Chân Mây – Lăng Côtrong thời gian tới.
 Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu

tế

H
uế

- Đề xuất phương hướng và giải pháp để tăng cường thu hút vốn FDI Khu kinh

Thu thập và phân tích số liệu sơ cấp và thứ cấp, xem xét các văn bản pháp quy,
chính sách phát triển, tư liệu nghiên cứu liên quan.
 Phương pháp nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp thu thập số liệu

- Phương pháp tổng hợp và phân tích

- Phương pháp tham khảo ý kiến của chuyên gia

Ngoài ra, còn sử dụng phương pháp tư duy logic, xử lý số liệu bằng phương
pháp thống kê

 Các kết quả đạt được

- Sự đổi mới các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư nhằm tạo ra môi trường đầu

Đ


tư hấp dẫn tại Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô

- Thực trạng thu hút đầu tư nước ngoài và hiệu quả đầu tư nước ngoài vào Khu
kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
- Những thành tựu và hạn chế trong quá trình thu hút đầu tư nước ngoài vào
Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô. Đồng thời cung cấp các thông tin về các nhân tố
ảnh hưởngđến hiệu quả thu hút đầu tư vào Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô
- Các giải pháp phù hợp với tình hình thực tế, nhằm nâng cao khả năng thu hút

vốn đầu tư của Khu kinh tế này.

vii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bước vào thế kỉ XXI chúng ta đang bước vào quá trình mở cửa và hội nhập
quốc tế, cùng với quá trình CNH - HĐH đất nước. Với sự hội nhập quốc tế ngày
càng đa dạng đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội nhưng không ít thử thách trong
quá trình phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
Trong quá trình mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, chúng ta đã đạt
được những thành tựu hết sức to lớn trên tất cả các mặt như kinh tế, chính trị, văn

tế
H
uế


hoá xã hội, ngoại giao…, nhờ vào quá trình hội nhập kinh tế đã tạo ra những cơ hội
hợp tác kinh tế, liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp trong nước với doanh

nghiệp các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong quá trình phát triển mạnh mẽ
của nền kinh tế, Việt Nam chúng ta không thể phủ nhận vai trò quan trọng của vốn

đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Có thể nói, sau khủng hoảng kinh tế năm 1997
khi một lượng lớn vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài giảm đi nhanh chóng đã ảnh

ại
họ
cK
in
h

hưởng đến nền kinh tế trong nước. Bởi FDI không chỉ là nguồn cung cấp vốn quan
trọng mà còn là con đường cung cấp công nghệ hiện đại, những bí quyết kĩ thuật
cao, đặc biệt là những kinh nghiệm trong công tác quản lý và là cơ hội tốt cho Việt
Nam tham gia hội nhập kinh tế thế giới.

Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô được thành lập theo quyết định số
04/2006/QĐ – TTg ngày 5/1/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Đây là mô hình kinh
tế mới, được áp dụng các thể chế, cơ chế, chính sách thông thoáng nhằm thu hút
mạnh mẽ đầu tư trong nước và nước ngoài. Mục tiêu của Khu kinh tế Chân Mây –

Đ

Lăng Cô là trở thành một khu đô thị mới với các hoạt động chính là dịch vụ cảng
biển nước sâu, dịch vụ du lịch, công nghiệp, thương mại, tài chính, phát triển văn
hoá xã hội bền vững với môi trường sinh thái, có sức hấp dẫn lớn đối với nhà đầu

tư, du khách và người dân. Bên cạnh đó từng bước hình thành và hoàn thiện mô
hình Khu kinh tế ở các tỉnh miền Trung, cùng với Khu kinh tế Chu Lai, Vũng Áng,
Dung Quất, Nhơn Hội đến năm 2020 tạo thành chuỗi các Khu kinh tế ven biển miền
Trung liên kết chặt chẽ với nhau thành hạt nhân tăng trưởng của vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung. Mục tiêu đó có đạt được hay không sẽ tuỳ thuộc rất lớn vào kết
quả thu hút vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài để tạo sự bứt phá trong giai
1


Khóa luận tốt nghiệp

đoạn đầu hình thành và phát triển, đòi hỏi cần phải có những giải pháp trong công
tác quy hoạch, cơ chế chính sách, môi trường đầu tư để đẩy mạnh hoạt động thu hút
vốn đầu tư vào khu vực này. Do đó việc nghiên cứu đề tài ″THỰC TRẠNG VÀ
GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO KHU
KINH TẾ CHÂN MÂY – LĂNG CÔ" là rất cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư trực tiếp nước ngoài và
thu hút đầu tư nước ngoài.
kinh tế Chân Mây – Lăng Cô trong thời gian vừa qua.

tế
H
uế

- Nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu
- Đề xuất phương hướng và giải pháp để tăng cường thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào kinh tế Chân Mây – Lăng Cô trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


ại
họ
cK
in
h

- Tiềm năng, lợi thế của Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.
- Các chính sách của Nhà nước và Tỉnh về thu hút đầu tư nước ngoài vào
Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô.

- Các hoạt động đầu tư, trong đó cụ thể là đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Phương thức, giải pháp thu hút vốn FDI vào Khu kinh tế Chân Mây –
Lăng Cô.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước

Đ

ngoài trong thời gian qua và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô trong thời gian tới.
Về không gian: Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: thu thập các báo cáo tổng kết và các nguồn số liệu thống
kê về các dự án đầu tư nước ngoài.

2



Khóa luận tốt nghiệp

- Số liệu sơ cấp: thông qua điều tra bảng hỏi các doanh nghiệp có dự án đầu tư
vào Khu kinh tế, các chuyên gia, các cán bộ quản lí trong Ban quản lí Khu kinh tế
Chân Mây – Lăng Cô.
4.2. Phương pháp tổng hợp – phân tích
- Phân tích thống kê: sử dụng phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp, so
sánh, mô tả để xác định mối quan hệ giữa các nội dung nghiên cứu, phân tích xu
hướng biến động của vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp toán kinh tế: sử dụng công cụ tin học để tổng hợp phân tích số
4.3. Phương pháp phân tích SWOT

tế
H
uế

liệu, được tiến hành trên phần mềm SPSS 16.0
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu Khu kinh tế, cơ hội, thách thức bên ngoài đối
với quá trình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Khu kinh tế.
4.4. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia:

Với số lượng các dự án FDI đầu tư vào Khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô

ại
họ
cK
in
h


trong thời gian qua còn ít (10 dự án đến cuối năm 2014) nên trong quá trình nghiên
cứu tôi đã tham khảo ý kiến rộng rãi của các chuyên gia, các nhà quản lí và các cán
bộ công tác trong Ban quản lí Khu kinh tế để nhằm đánh giá, phân tích và có thể kết
luận một cách chính xác, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp có khả năng thực

Đ

thi trong thời gian tới.

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm, bản chất, đặc điểm và vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Do hoạt động đầu tư rất phong phú nên có nhiều cách hiểu về thuật ngữ này.
Theo giáo trình Kinh tế đầu tư thì thuật ngữ "đầu tư" được hiểu dưới nhiều góc độ
khác nhau:
- Dưới góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu

tế
H
uế

tư nhận về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.


- Dưới góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào

một hoạt động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong
tương lai.

- Dưới góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hy sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện

ại
họ
cK
in
h

tại để thu về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.

- Luật đầu tư 2005, khái niệm đầu tư được hiểu như sau: "đầu tư là việc nhà
đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản
tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật này và các quy định khác của
pháp luật có liên quan".

- Ngày nay, cách hiểu thông dụng nhất về hoạt động đầu tư là:" Đầu tư là sự
hy sinh nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho
nhà đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để

Đ

đạt được kết quả đó".

- Hoạt động đầu tư thường được tiến hành dưới hai hình thức là đầu tư trực

tiếp và đầu tư gián tiếp.
* Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư mà người có vốn tham gia trực tiếp vào
quá trình hoạt động và quản lý đầu tư, điều hành quá trình thực hiện và vận hành
các kết quả đầu tư. Trong đầu tư trực tiếp thì hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) là hình thức được nhiều quốc gia quan tâm. Đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cũng như quá trình chuyển giao công nghệ và phương

4


Khóa luận tốt nghiệp

thức quản lý, kinh doanh tiên tiến, đồng thời góp phần giải quyết việc làm tại nước
nhận đầu tư.
* Đầu tư gián tiếp là hình thức bỏ vốn không trực tiếp tham gia điều hành
quản lý quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Đầu tư gián tiếp là đầu tư
vào hoạt động kinh tế nhằm đem lại hiệu quả cho bản thân người có vốn cũng như
cho xã hội, những người có vốn không trực tiếp đầu tư mà thường thông qua các tổ
chức tài chính trung gian để đầu tư phát triển như đầu tư tài chính (cổ phiếu, tín
dụng…), đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI), viện trợ phát triển chính thức (ODA).
Đầu tư gián tiếp là phương thức huy động vốn của đầu tư phát triển. Hình thức đầu
khan hiếm vốn cho nước nhận đầu tư.

tế
H
uế

tư này thường ít gặp rủi ro hơn đầu tư trực tiếp nhưng nó sẽ góp phần giải quyết sự
1.1.1.2. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)


Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về đầu tư trực tiếp nước ngoài:

- Theo quỹ tiền tệ thế giới (International Monetary Fund – IMF): " Đầu tư trực

ại
họ
cK
in
h

tiếp nước ngoài là đầu tư có lợi ích lâu dài của một doanh nghiệp tại một nước
khác, không phải tại nước mà doanh nghiệp đang hoạt động với mục đích quản lý
một cách có hiệu quả doanh nghiệp".

- Theo Uỷ ban thương mại và phát triển của Liên Hợp Quốc:"Đầu tư trực tiếp
nước ngoài là đầu tư có mối liên hệ, lợi ích và sự kiểm soát lâu dài của một pháp nhân
hoặc thể nhân (nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài hoặc công ty mẹ) đối với một doanh
nghiệp ở một nền kinh tế khác ( doanh nghiệp FDI hoặc chi nhánh ở nước ngoài )".
- Hoa Kì là một trong những nước tiếp nhận đầu tư và tiến hành đầu tư lớn

Đ

nhất thế giới cũng đưa ra những nhận định về FDI:" FDI là bất kì dòng vốn nào
thuộc sở hữu đa phần của công dân hoặc công ty của nước đi đầu tư có được từ
việc cho vay hoặc dùng để mua sở hữu của doanh nghiệp nước ngoài".
- Quan điểm về FDI của Việt Nam theo quy định tại khoản 1, điều 2 Luật đầu
tư nước ngoài được sửa đổi, bổ sung năm 2005:"Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc
nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kì tài sản nào để
tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này". Trong đó nhà đầu tư
nước ngoài được hiểu là tổ chức kinh tế, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.


5


Khóa luận tốt nghiệp

Qua các định nghĩa về FDI, có thể rút ra định nghĩa về đầu tư trực tiếp nước
ngoài như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài là sự di chuyển vốn, tài sản, công nghệ
hoặc bất kì tài sản nào từ nước đi đầu tư sang nước tiếp nhận đầu tư để thành lập
hoặc kiểm soát doanh nghiệp nhằm mục đích kinh doanh có lãi.
1.1.2. Bản chất và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Thông qua quá trình phát triển của đầu tư trực tiếp nước ngoài qua các thời kì
có thể nhận thấy bản chất của đầu tư trực tiếp nước ngoài là nhằm mục đích tối đa
hoá lợi ích đầu tư hay tìm kiếm lợi nhuận ở nước tiếp nhận đầu tư thông qua di
ngoài ) từ nước đi đầu tư đến nước tiếp nhận đầu tư.

tế
H
uế

chuyển vốn (bằng tiền và tài sản, công nghệ và trình độ quản lí của nhà đầu tư nước
Đầu tư trực tiếp nước ngoài biểu hiện sự gặp nhau giữa "cung và cầu", đó là

giữa lợi ích của nhà đầu tư và nhu cầu của nước tiếp nhận đầu tư. Khi việc đầu tư ở
trong nước không mang lại nhiều lợi nhuận, các nhà đầu tư có sự chuyển hướng đưa

vốn đầu tư ra nước ngoài, nơi các yếu tố chi phí của sản xuất rẻ hơn, cho phép thu

ại
họ

cK
in
h

lợi nhuận cao hơn hoặc đạt được những mục tiêu quan trọng về mở rộng quy mô
chiếm lĩnh thị phần, tăng sức mạnh so với các đối thủ cạnh tranh….Thông qua thu
hút FDI, các quốc gia nhận đầu tư có điều kiện bổ sung vốn đầu tư phát triển, điều
chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất và hiệu quả của nền
kinh tế. Vì vậy, ngày nay không chỉ có nước nghèo, thiếu vốn đầu tư, công nghệ lạc
hậu, mà cả những nước công nghiệp phát triển cũng có nhu cầu thu hút đầu tư.
1.1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài

1.1.3.1. Doanh nghiệp liên doanh (Joint Venture Enterprise)

Đ

Đây là hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế trong đó có các bên tham gia
có quốc tịch khác nhau giữa một bên là nhà đầu tư của nước sở tại và bên còn lại
của đối tác nước ngoài. Hình thức này có đặc điểm là thành lập doanh nghiệp
theo pháp luật của nước sở tại, có tư cách pháp nhân theo luật nước chủ nhà, các
bên tham gia có quốc tịch khác nhau cùng kết hợp lại trên cơ sở cùng nhau góp
vốn, cùng quản lí, cùng phân phối lợi nhuận, cùng nhau chia sẻ rủi ro để tiến
hành hoạt động kinh doanh.
Tỷ lệ góp vốn do các bên thoả thuận dựa trên cơ sở luật định của nước nhận
đầu tư. Đây là loại hình doanh nghiệp mà nước nhận đầu tư có những lợi ích là
6


Khóa luận tốt nghiệp


ngoài phần tiếp nhận được phần vốn góp còn học tập được kinh nghiệm quản lí, đào
tạo đội ngũ lao động có tay nghề, tiếp thu được kĩ thuật tiên tiến. Nhưng để hình
thức này mang lại lợi ích đó đòi hỏi nước sở tại có khả năng góp vốn, có đủ trình độ
tham gia quản lí cùng với người nước ngoài. Đối với các nhà đầu tư nước ngoài,
hình thức này chỉ phù hợp trong giai đoạn đầu khi mà họ chưa am hiểu về nước sở
tại, về pháp luật và môi trường đầu tư, liên doanh để tranh thủ sự hiểu biết và hỗ trợ
của đối tác nước sở tại nhằm hạn chế rủi ro trong đầu tư.
1.1.3.2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (Business 100% Foreign Capital)
Đây là loại doanh nghiệp do các nhà đầu tư nước ngoài bỏ toàn vốn thành lập,

tế
H
uế

tổ chức quản lí và điều hành. Loại hình này có đặc điểm là công ty trách nhiệm hữu

hạn, có tư cách pháp nhân theo luật của nước chủ nhà, sở hữu hoàn toàn của nước
ngoài, chủ đầu tư nước ngoài tự quản lí và chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất
kinh doanh, quyền lợi và nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh thuộc hoàn toàn về
nhà đầu tư nước ngoài nhưng thành lập pháp nhân tại nước sở tại nên chịu sự kiểm

ại
họ
cK
in
h

soát bởi pháp luật của nước sở tại.

Ngược lại với loại hình doanh nghiệp liên doanh, đầu tiên các nhà đầu tư nước

ngoài không thích hình thức đầu tư này do họ chưa am hiểu về pháp luật, môi
trường và thủ tục của nước nhận đầu tư. Tuy nhiên, khi các vấn đề trên được tháo
gỡ thì đây là hình thức được các nhà đầu tư nước ngoài ưa thích và mở rộng trong
quan hệ kinh tế quốc tế vì họ muốn tự quyết định, quản lí và hưởng các lợi ích do
các hoạt động đầu tư mang lại.

1.1.3.3. Hợp đồng hợp tác kinh doanh( Business Cooperation Contract)

Đ

Đây là hình thức liên doanh liên kết giữa một bên là đối tác trong nước với các
nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh
doanh giữa các bên trong văn bản kí kết mà không thành lập pháp nhân mới. Hình
thức này có đặc điểm là hợp tác kinh doanh của các bên được thực hiện trên cơ sở
hợp đồng kí kết trong đó sẽ quy định rõ trách nhiệm và phân chia lợi nhuận giữa các
bên, nước nhận đầu tư sẽ phê chuẩn hợp đồng giữa các bên, thời hạn hợp đồng do
các bên thoả thuận. Loại hợp động này được áp dụng phổ biến nhất trong các lĩnh
vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác.

7


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3.4. Các hình thức đầu tư FDI khác
- BOT (Built – Operate – Transfer)
Là hình thức đầu tư được kí kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà
đầu tư nước ngoài xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một
khoảng thời gian nhất định để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp lí. Hết thời
hạn kinh doanh, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho nước sở

tại. Đặc trưng của hình thức này là dựa trên cơ sở pháp lí của hợp đồng, vốn đầu tư
của nước ngoài, hình thức này có thành lập pháp nhân mới có thể là loại hình doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc doanh nghiệp liên doanh. Phạm vi của đối tượng
đường bộ, cảng biển…
- BT (Built – Transfer)

tế
H
uế

này là các công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt trong lĩnh vực giao thông đường sắt,

Là hình thức đầu tư được kí giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu

tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong nhà đầu tư

ại
họ
cK
in
h

chuyển giao công nghệ đó cho nước sở tại, Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư
thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà
đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng BT.

- BTO (Built – Transfer – Operate)

Là hình thức đầu tư được kí giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu
tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng.Sau khi xây dựng xong, nhà

đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước sở tại. Chính phủ dành cho nhà đầu tư
và lợi nhuận.

Đ

quyền kinh doanh công trình đó trong một thời gian nhất định để thu hồi vốn đầu tư
Hình thức này giống như hình thức BOT chỉ khác ở điểm sau khi xây dựng xong
công trình được chuyển giao ngay cho nước sở tại, sau đó mới thực hiện kinh doanh.
- PPP ( Public Private Project)
Đây là hình thức hợp tác công tư, PPP là hợp đồng được kí kết giữa cơ quan
nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư nhằm xây dựng công trình, cung cấp dịch
vụ với một số tiêu chí riêng. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tạo danh mục dự
án ưu tiên đầu tư PPP hàng năm và tiến hành cạnh tranh để lựa chọn nhà đầu tư
nước ngoài đủ năng lực, kinh nghiệm nhất. Đây là hình thức hợp tác tối ưu hoá hiệu
8


Khóa luận tốt nghiệp

quả đầu tư và cung cấp dịch vụ công cộng chất lượng cao, nó sẽ mang lại lợi ích
cho cả Nhà nước và người dân vì tận dụng được nguồn lực tài chính, quản lí từ nhà
đầu tư, trong khi vẫn đảm bảo lợi ích cho người dân. Mỗi dự án PPP sẽ được hai
bên đóng góp theo tỉ lệ góp vốn nhất định, tỉ lệ đóng góp của các bên tuỳ thuộc vào
quy định của từng nước và từng thời kì.
1.1.4. Những tác động của vốn FDI đối với nền kinh tế
Đây là tác động của FDI đối với nước nhận đầu tư là nước đang phát triển.
1.1.4.1. Tác động tích cực
- Bổ sung vốn cho nền kinh tế

tế

H
uế

FDI không chỉ bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển mà còn là một luồng vốn ổn

định hơn so với các luồng vốn đầu tư quốc tế khác, bởi FDI dựa trên quan điểm dài hạn
về thị trường, về triển vọng tăng trưởng và không tạo ra nợ cho Chính phủ nước tiếp
nhận đầu tư, do vậy, ít có khuynh hướng thay đổi khi có tình huống bất lợi.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

ại
họ
cK
in
h

Đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế,
giúp cho nước tiếp nhận đầu tư huy động mọi nguồn lực sản xuất (vốn, lao động, tài
nguyên, công nghệ….).

Hoạt động FDI đã trực tiếp đóng góp vào GDP của nước tiếp nhận đầu tư, tăng thu
nhập của người lao động. Hoạt động FDI thông qua các hoạt động di chuyển vốn, công
nghệ, kỹ năng đã góp phần nâng cao năng suất lao động của nước tiếp nhận đầu tư.
- Thúc đẩy chuyển giao, phát triển công nghệ nhất là ở các nước đang phát
triển

Đ

Ở các nước đang phát triển, do còn hạn chế về trình độ phát triển kinh tế, xã
hội, khoa học, giáo dục cũng như thiếu ngoại tệ nên công nghệ ở trong nước thường

là công nghệ lâu đời, lạc hậu, năng suất lao động thấp nên vốn FDI được coi là
nguồn vốn quan trọng để phát triển kinh tế. Công nghệ mới được các nhà đầu tư đưa
qua các con đường như: thông qua việc mua bằng phát minh sáng chế và cải tiến
công nghệ nhập khẩu trở thành công nghệ của mình. Khi triển khai một dự án nhà
đầu tư không chỉ đưa vào nước tiếp nhận đầu tư vốn bằng tiền mà cả vốn vật tư
bằng hàng hoá như máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu…và cả những giá trị vô hình
như bí quyết công nghệ, bí quyết quản lí…cũng như đưa chuyên gia nước ngoài vào
9


Khóa luận tốt nghiệp

hoặc đào tạo các chuyên gia bản xứ về các lĩnh vực cần thiết phục vụ hoạt động của
dự án. Qua đó cho phép nước nhận đầu tư không chỉ nhập khẩu công nghệ đơn
thuần, mà còn nắm vững cả kỹ năng quản lí, vận hành để nhanh chóng tiếp cận công
nghệ hiện đại ngay cả khi nền tảng quốc gia chưa phát triển đầy đủ.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
Chính sự có mặt của các nhà đầu tư nước ngoài, các thành phần kinh tế khác
trong nước cũng tự hoàn thiện mình để tồn tại và phát triển. Các nhà đầu tư nước
ngoài với sức mạnh về tài chính, quản lí, kinh nghiệm ….là đối thủ cạnh tranh lớn
của các nhà đầu tư trong nước, là động lực khiến họ phải nhanh chóng tìm ra con

tế
H
uế

đường, trước tiên là để tồn tại, đứng vững, sau đó là phát triển trên mảnh đất của
chính mình nếu không sẽ bị đào thải ra khỏi hoạt động kinh doanh. Cùng với vốn ,

công nghệ, kỹ năng quản lí tiên tiến và với mục tiêu lợi nhuận các nhà đầu tư nước

ngoài sản xuất ra các sản phẩm được chấp nhận trên thị trường trong nước và quốc
trường quốc tế.

ại
họ
cK
in
h

tế. Điều này khiến cho hàng hoá của nước tiếp nhận đầu tư tiếp cận được với thị
- Tạo việc làm và phát triển nguồn nhân lực cho địa phương.

Thông qua vốn FDI sẽ tạo ra các doanh nghiệp mới hoặc làm gia tăng quy mô các
doanh nghiệp hiện có, từ đó tạo ra công ăn việc làm cho nhiều lao động. Sự xuất hiện
của hàng loạt doanh nghiệp FDI sẽ giải quyết bài toán việc làm ở địa phương, quốc gia.
Lao động làm việc trong khu vực FDI cũng tiếp thu được nhiều kỹ năng chuyên môn
và quản lí, cách tiếp cận thị trường, xúc tiến thương mại, khả năng đàm phán….
Ngoài ra còn tăng thu nhập cho người lao động bởi tiền lương của các doanh

Đ

nghiệp có vốn FDI thường lớn hơn các doanh nghiệp trong nước, từ đó cải thiện
được đời sống của người lao động. Hơn nữa, các dự án FDI thường tổ chức các
khoá học đào tạo cho người lao động, trong đó có nhiều người được cử đi lao động,
học tập ở nước ngoài để tiếp thu công nghệ. Việc tham gia vào dự án có vốn FDI sẽ
tạo cho địa phương phát triển nguồn nhân lực. Đây là nhân tố quan trọng góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì trình độ nguồn nhân lực có ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Góp phần tác động lan toả đến các thành phần kinh tế khác trong nền kinh tế.


10


Khóa luận tốt nghiệp

Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài được nâng cao
qua số lượng các doanh nghiệp tăng vốn đầu tư, mở rộng quy mô sản xuất. Đồng
thời, có tác động lan toả đến các thành phần kinh tế khác của nền kinh tế thông qua
sự liên kết giữa các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với các doanh nghiệp
trong nước. Sự lan toả này có thể theo hàng dọc giữa các doanh nghiệp trong ngành.
Mặt khác, các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài cũng tạo động lực cạnh tranh cho
các doanh nghiệp trong nước nhằm thích ứng với bối cảnh toàn cầu hoá, qua đó
nâng cao được năng lực của các doanh nghiệp trong nước.
- Góp phần cải cách thủ tục hành chính và tăng tính minh bạch cho môi

tế
H
uế

trường đầu tư.

Ngoài xu hướng của các nước trên thế giới là hội nhập để phát triển, để thu hút
các nguồn vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài thì nước sở tại luôn phải tự hoàn thiện

hệ thống pháp luật theo hướng phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo ra sự minh bạch,
bình đẳng cho các nhà đầu tư nước ngoài có thể an tâm và nhanh chóng triển khai

ại
họ
cK

in
h

các cơ hội đầu tư. Thực tế cho thấy với các điều kiện khác không đổi, nếu một nước
có sự thay đổi về hành chính, sự minh bạch về môi trường đầu tư được cải thiện thì
sẽ thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài hơn.

Khi các nhà đầu tư nước ngoài đã triển khai các dự án, định kì hoặc thường
xuyên họ được gặp gỡ các cơ quan quản lí của nhà nước sở tại trao đổi các vấn đề
về thủ tục, chính sách tài chính, chính sách thuế…Điều này sẽ góp phần không nhỏ
cho việc xây dựng các văn bản pháp luật phù hợp với thông lệ, đảm bảo lợi ích cho
các nhà đầu tư, lợi ích của nước sở tại và lợi ích của cả cộng đồng.

Đ

- Góp phần hội nhập sâu rộng vào các hoạt động kinh tế quốc tế và tăng cường
quan hệ đối ngoại với các nước, các tập đoàn lớn và các tổ chức trên thế giới.
Đối với các nước đang phát triển thì có nhu cầu về ngoại tệ lớn để hiện đại hoá
nền kinh tế.Khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài đã góp phần vào việc thúc đẩy xuất
khẩu và thực tế chiếm tỷ trọng cao trong tổng xuất khẩu của các nước đang phát triển.
Đặc biệt, thông qua mạng lưới tiêu thụ của các tập đoàn xuyên quốc gia hay
các công ty đa quốc gia nhiều sản phẩm của nước ta đã tiếp cận được các thị trường
thế giới. Thời gian qua, trong lĩnh vực khách sạn và du lịch nhờ có các nhà đầu tư
nước ngoài mà nhiều khách sạn cao cấp đạt tiêu chuẩn quốc tế được xây dựng, các
11


Khóa luận tốt nghiệp

hoạt động về du lịch, sinh thái đã đáp ứng nhu cầu khách du lịch quốc tế làm gia

tăng nhanh chóng lượng khách du lịch vào nước ta.
1.1.4.2. Tác động tiêu cực
- Tác động xấu đến môi trường
Có cơ sở để nhận định rằng, một trong những tác động tiêu cực nhất của FDI
đối với nước nhận đầu tư là ảnh hưởng về môi trường. Tình trạng xuất khẩu ô
nhiễm từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển thông qua FDI ngày
càng gia tăng. Các nước đang phát triển có nguy cơ trở thành những nước có mức
nhập khẩu ô nhiễm cao và nhiều nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam… Bên cạnh

tế
H
uế

đó, ảnh hưởng xấu đến đa dạng sinh học, tài nguyên nước, thủy sản, khí hậu và gia

tăng ô nhiễm các lưu vực sông ngày một rõ ràng và nghiêm trọng. Các khu vực

công nghiệp mở rộng làm cho diện tích rừng bị thu hẹp, cuộc sống, nơi cư trú của
động vật hoang dã, thực vật bị xáo trộn, hủy hoại.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế không hợp lí

ại
họ
cK
in
h

Các Nhà đầu tư nước ngoài chỉ tập trung đầu tư vào các ngành có thể thu lợi
nhuận cao trong thời gian ngắn. Điều này đã dẫn đến tình trạng một số ngành mở
rộng quy mô quá mức so với nhu cầu của cơ cấu kinh tế, làm cho việc sử dụng các

nguồn lực phát triển trở nên kém hiệu quả, gây ra tình trạng cạnh tranh thiếu lành
mạnh, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Vốn đầu tư nước
ngoài chỉ tập trung vào những ngành có công nghệ tương đối thấp. Nói cách khác,
các doanh nghiệp nước ngoài chỉ quan tâm xây dựng các chiến lược của mình sao
cho phù hợp với nền kinh tế địa phương, có cân nhắc đến nguồn tài nguyên nội địa,

Đ

quy mô và thị hiếu thị trường nội địa và chất lượng của lao động và các đầu vào sẵn
có, sản phẩm đầu ra của các doanh nghiệp nội địa.
- Chuyển giao công nghệ
Phần lớn máy móc, thiết bị được đưa vào VN là lạc hậu, đã qua sử dụng, tiêu
hao nhiều năng lượng, gây ô nhiễm môi trường; nổi lên hiện tượng xả thải ra môi
trường; Điều này là do tác động của cuộc cách mạng KHKT cho nên máy móc
nhanh chóng trở nên lạc hậu vì vậy các công ty nước ngoài thường xuyên chuyển
giao những máy móc đã lạc hậu cho các nước nhận đầu tư để đổi mới công nghệ,

12


Khóa luận tốt nghiệp

nâng cao chất lượng của chính nước họ. Việc chuyển giao công nghệ lạc hậu đã gây
thiệt hại như:
Rất khó tính được giá trị thực của những máy móc chuyển giao đó, do đó Việt
Nam thường bị thiệt hại trong việc tính tỷ lệ góp trong các doanh nghiệp và hậu quả
là thiệt hại trong việc phân chia lợi nhuận
Gây tổn hại môi trường sinh thái: do các quy định về bảo vệ môi trường ở các
nước nhận đầu tư chưa chặt chẽ.
- Chuyển giá

Cốt lõi của chuyển giá là chuyển lợi nhuận ra nước ngoài thông qua giá cao

tế
H
uế

khi nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị…và giá thấp khi xuất khẩu bất
chấp doanh nghiệp tại nước sở tại không có lợi nhuận, thậm chí thua lỗ (sau khi đã
thu hồi vốn đầu tư và đạt mục tiêu lợi nhuận thì có thể cho phá sản, giải thể hay bán
lại doanh nghiệp với giá rẻ).

- Gây những tiêu cực về lao động, tài chính cho nước nhận đầu tư.

ại
họ
cK
in
h

Do nhà đầu tư quốc tế là những đối tác giàu kinh nghiệm và sành sỏi trong
kinh doanh, nên trong nhiều trường hợp nước sở tại sẽ chịu nhiều thua thiệt. Ngoài
ra, nước sở tại còn có thể chịu cảnh "chảy máu chất xám" do các dự án FDI thường
thu hút được các nhân tài vì có chế độ đãi ngộ về thu nhập hay môi trường làm việc
tốt, tính chuyên nghiệp cao. Chính sự có mặt của các doanh nghiệp có vốn FDI mà
làm cho lực lượng lao động nhất là lao động có tay nghề cao di chuyển từ khu vực
kinh tế trong nước sang nước sang khu vực FDI có thu nhập cao hơn. Hơn nữa, sau
khi hoạt động các nhà đầu tư nước ngoài sẽ chuyển lãi về nước đầu tư, ưu đãi thuế

Đ


và từ các hoạt động khác. Nhiều nhà đầu tư nước ngoài còn nợ thuế, vay ngân hàng
tại nước sở tại với khối lượng lớn sau đó bí mật bỏ trốn ra khỏi nước đầu tư.
- Mất đi nhiều việc làm truyền thống và chưa coi trọng đúng mức về đào tạo
cho người lao động
Các nhà đầu tư nước ngoài đã tạo ra nhiều công ăn việc làm cho nước nhận
đầu tư, nhất là các nước đang phát triển như nước ta, nơi mà dân số trẻ, lực lượng
lao động dồi dào thì việc tạo cho người lao động một nơi làm việc có thu nhập ổn
định là vô cùng tốt. Thực tế, nhiều năm qua khu vực FDI đã tạo ra nhiều lao động
trực tiếp và gián tiếp. Tuy nhiên, hoạt động của khu vực FDI cũng làm mất đi nhiều
13


Khóa luận tốt nghiệp

đất nông nghiệp từ đó làm mất đi nhiều việc làm trong lĩnh vực truyền thống. Với
mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận và giảm thiểu chi phí, các nhà đầu tư nước ngoài
còn thiên về khai thác và sử dụng những nguồn lao động có nhân công giá rẻ, ít qua
đào tạo, có tính chất mùa vụ, ít chú trọng đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI
1.1.5.1. Môi trường chính trị - xã hội
Sự ổn định chính trị - xã hội có ý nghĩa quyết định đến việc huy động và sử dụng
có hiệu quả vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài.Tình hình chính trị không ổn
định, đặc biệt là thể chế chính trị (đi liền với nó là sự thay đổi luật pháp) thì mục tiêu và

tế
H
uế

phương thức thực hiện mục tiêu cũng thay đổi.Hậu quả là lợi ích của các nhà ĐTNN bị


giảm (họ phải gánh chịu một phần hay toàn bộ các thiệt hại đó) nên lòng tin của các
nhà đầu tư bị giảm sút. Mặc khác, khi tình hình chính trị - xã hội không ổn định, Nhà

nước không đủ khả năng kiểm soát hoạt động của các nhà ĐTNN, hậu quả là các nhà
đầu tư hoạt động theo mục đích riêng, không theo định hướng chiến lược phát triển

ại
họ
cK
in
h

kinh tế - xã hội của nước nhận đầu tư. Do đó hiệu quả sử dụng vốn FDI rất thấp.
Kinh nghiệm cho thấy, khi tình hình chính trị - xã hội bất ổn thì các nhà đầu tư
sẽ ngừng đầu tư hoặc không đầu tư nữa. Chẳng hạn, sự lộn xộn ở Nga trong thời
gian qua đã làm nản lòng các nhà đầu tư mặc dù Nga là một thị trường rộng lớn, có
nhiều tiềm năng...Tuy nhiên, nếu chính phủ thực hiện chính sách cởi mở hơn nữa
thì chỉ làm giảm khả năng thu hút các nhà ĐTNN, cá biệt có trường hợp trong chiến
tranh vẫn thu hút được FDI song đó chỉ là trường hợp ngoại lệ đối với các công ty
thuộc tổ hợp công nghiệp quân sự muốn tìm kiếm cơ hội buôn bán các phương tiện

Đ

chiến tranh hoặc là sự đầu tư của chính phủ thông qua hình thức đa phương hoặc
song phương nhằm thực hiện mục đích riêng. Rõ ràng, trong trường hợp này, việc
sử dụng FDI không đem lại hiệu kinh tế - xã hội cho nước tiếp nhận đầu tư.
1.1.5.2. Sự ổn định của môi trường kinh tế vĩ mô
Đây là điều kiện tiên quyết của mọi ý định và hành vi đầu tư. Điều này đặc
biệt quan trọng đối với việc huy động và sử dụng vốn nước ngoài. Để thu hút được
FDI, nền kinh tế địa phương phải là nơi an toàn cho sự vận động của vốn đầu tư, và

là nơi có khả năng sinh lợi cao hơn các nơi khác. Sự an toàn đòi hỏi môi trường vĩ

14


Khóa luận tốt nghiệp

mô ổn định, hơn nữa phải giữ được môi trường kinh tế vĩ mô ổn định thì mới có
điều kiện sử dụng tốt FDI.
Mức độ ổn định kinh tế vĩ mô được đánh giá thông qua tiêu chí: chống lạm
phát và ổn định tiền tệ. Tiêu chí này được thực hiện thông qua các công cụ của
chính sách tài chính tiền tệ như lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các
công cụ thị trường mở đồng thời phải kiểm soát được mức thâm hụt ngân sách hoặc
giữ cho ngân sách cân bằng.
1.1.5.3. Hệ thống pháp luật đồng bộ và hoàn thiện, bộ máy quản lí nhà nước có
hiệu quả

tế
H
uế

Môi trường pháp luật là bộ phận không thể thiếu đối với hoạt động FDI. Một

hệ thống pháp luật đồng bộ, hoàn thiện và vận hành hữu hiệu là một trong những
yếu tố tạo nên môi trường kinh doanh thuận lợi, định hướng và hỗ trợ cho các nhà
ĐTNN. Vấn đề mà các nhà ĐTNN quan tâm là:
luật bảo đảm.

ại
họ

cK
in
h

- Môi trường cạnh tranh lành mạnh, quyền sở hữu tài sản tư nhân được pháp

- Quy chế pháp lý của việc phân chia lợi nhuận, quyền hồi hương lợi nhuận đối
với các hình thức vận động cụ thể của vốn nước ngoài.

- Quy định về thuế, giá, thời hạn thuê đất...Bởi yếu tố này tác động trực tiếp
đến giá thành sản phẩm và tỷ suất lợi nhuận. Nếu các quy định pháp lý bảo đảm an
toàn về vốn của nhà đầu tư không bị quốc hữu hoá khi hoạt động đầu tư không
phương hại đến an ninh quốc gia, bảo đảm mức lợi nhuận cao và việc di chuyển lợi
nhuận về nước thuận tiện thì khả năng thu hút FDI càng cao.

Đ

Do vậy, hệ thống pháp luật phải thể hiện được nội dung cơ bản của nguyên tắc:
Tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi và theo thông lệ quốc tế. Đồng
thời phải thiết lập và hoàn thiện định chế pháp lý tạo niềm tin cho các nhà ĐTNN.
Bên cạnh hệ thống văn bản pháp luật thì nhân tố quyết định pháp luật có hiệu
lực là bộ máy quản lý nhà nước.Nhà nước phải mạnh với bộ máy quản lý gọn nhẹ,
cán bộ quản lý có năng lực, năng động, có phẩm chất đạo đức. Việc quản lý các dự
án FDI phải chặt chẽ theo hướng tạo thuận lợi cho các nhà đầu tư song không ảnh
hưởng đến sự phát triển chung của nền kinh tế và xã hội.

15



×