Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.76 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

THÆÛC TRAÛNG VAÌ GIAÍI PHAÏP THU


HUÏT VÄÚN ÂÁÖU TÆ TRÆÛC TIÃÚP NÆÅÏC
NGOAÌI VAÌO CAÏC KHU CÄNG NGHIÃÛP
CUÍA TÈNH THÆÌA THIÃN HUÃÚ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

HỒ THỊ NGỌC ÁNH

ThS. HỒ TÚ LINH

Lớp: K44A Kế hoạch và Đầu tư
Niên khóa: 2010 – 2014

HUẾ, 05/2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

i

Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền
với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián
tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học ở
giảng đường đại học đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy, Cô
trong trường nói chung cũng như quý Thầy, Cô ở Khoa Kinh tế và
Phát triển – Trường Đại học Kinh tế Huế nói riêng đã tạo điều kiện
cho em được làm Khóa luận tốt nghiệp này, đây là một cơ hội tốt
để em có thể thực hành các kỹ năng được học trên lớp và cũng
giúp ích rất lớn để em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô giáo – Giáo viên
hướng dẫn Thạc sĩ Hồ Tú Linh trong suốt thời gian vừa qua đã chỉ
dạy, giúp đỡ nhiệt tình để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các cô chú trong
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em thực tập tại cơ sở, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc
mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc tương lai của mình
sau này.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm
khóa luận, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua.
Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô và bạn
đọc để em có thể học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ rút ra
được nhiều bài học bổ ích cho bản thân mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Hồ Thị Ngọc Ánh

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

ii

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời Cảm Ơn
Mục lục ............................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu.............................................................................vi
Danh mục các bảng........................................................................................................vii
Danh mục các biểu ...................................................................................................... viii

Ế

Tóm tắt nghiên cứu.........................................................................................................ix

U

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................. 1



2. Mục tiêu đề tài nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2

H


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3

IN

5. Kết cấu của đề tài........................................................................................................ 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

K

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

̣C

NGOÀI, THU HÚT FDI VÀ KHU CÔNG NGHIỆP .................................................4

O

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ FDI, THU HÚT FDI VÀ KCN .......................................... 4

̣I H

1.1.1. Khái quát về FDI............................................................................................ 4
1.1.1.1. Khái niệm về FDI .................................................................................... 4

Đ
A

1.1.1.2. Đặc điểm của FDI ................................................................................... 5
1.1.1.3. Phân loại FDI........................................................................................... 5

1.1.1.4. Tác động của FDI đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước sở tại ..... 7

1.1.2. Khái quát về thu hút FDI ............................................................................. 10
1.1.2.1. Quan niệm về thu hút vốn đầu tư .......................................................... 10
1.1.2.2. Nội dung thu hút vốn đầu tư FDI .......................................................... 11
1.1.3. Khái quát về Khu công nghiệp .................................................................... 13
1.1.3.1. Khái niệm Khu công nghiệp.................................................................. 13
1.1.3.2. Những đặc trưng cơ bản của KCN ........................................................ 13

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

1.1.3.3. Vai trò của KCN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ......................... 14
1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI vào các KCN nói chung.. 15
1.1.4.1. Vị trí địa lý của các KCN ...................................................................... 15
1.1.4.2. Các yếu tố về khung pháp lý ................................................................. 16
1.1.4.3. Đất đai và cơ sở hạ tầng ........................................................................ 16
1.1.4.4. Nhân tố về lao động .............................................................................. 17
1.1.4.5. Dịch vụ trong các KCN ......................................................................... 17

Ế

1.1.4.6. Các chính sách hỗ trợ ............................................................................ 17


U

1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động thu hút FDI vào các KCN ........................ 17

́H

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN ................... 18



1.2.1. Tình hình thu hút FDI vào các KCN trên thế giới ....................................... 18
1.2.1.1. Tình hình thu hút FDI vào các KCN ở Trung Quốc ............................. 18
1.2.1.2. Tình hình thu hút FDI vào các KCN ở Singapore................................. 18

H

1.2.2. Tình hình thu hút FDI vào các KCN ở Việt Nam ........................................ 19

IN

1.2.2.1. Tình hình thu hút FDI vào các KCN của Thành phố Hồ Chí Minh...... 20

K

1.2.2.2. Tình hình thu hút FDI vào các KCN của Hà Nội.................................. 20

̣C

1.2.2.3. Tình hình thu hút FDI vào các KCN ở thành phố Đà Nẵng.................. 21


O

1.2.2.4. Tình hình thu hút FDI vào các KCN của tỉnh TT - Huế ....................... 21

̣I H

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
CỦA TỈNH TT - HUẾ GIAI ĐOẠN 2006 - 2013......................................................23

Đ
A

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TỈNH TT - HUẾ ........................................................ 23
2.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC KCN CÓ VỐN FDI CỦA TỈNH TT - HUẾ ................. 24
2.2.1. Tiềm năng để phát triển các KCN ............................................................... 24
2.2.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24
2.2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 25
2.2.1.3. Chất lượng nguồn lao động ................................................................... 26
2.2.2. Bức tranh chung về các KCN sử dụng FDI ................................................. 26
2.2.2.1. KCN Phú Bài......................................................................................... 29
2.2.2.2. KCN Phong Điền................................................................................... 30

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh


2.3. TÌNH HÌNH THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN CỦA TỈNH TT - HUẾ GIAI
ĐOẠN 2006 - 2013 ...................................................................................................... 36
2.3.1. Thu hút vốn FDI theo đối tác....................................................................... 36
2.3.2. Thu hút FDI vào KCN theo địa bàn đầu tư.................................................. 37
2.3.3. Thu hút FDI vào KCN theo ngành và lĩnh vực............................................ 40
2.3.4. Thu hút FDI vào KCN theo hình thức thực hiện ......................................... 41
2.3.5. Tình hình giải ngân vốn FDI vào các dự án tại các KCN ở tỉnh TT - Huế...44

Ế

2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN CỦA TỈNH TT -

U

HUẾ GIAI ĐOẠN 2006 - 2013.................................................................................... 44

́H

2.4.1. Những thành tựu về thu hút FDI vào các KCN trong giai đoạn 2006 - 2013.........44



2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của chúng trong việc thu hút FDI vào KCN
của tỉnh TT - Huế giai đoạn 2006 – 2013 .............................................................. 50
2.4.2.1. Những hạn chế trong việc thu hút FDI vào các KCN của tỉnh TT - Huế .. 50

H

2.4.2.2. Nguyên nhân của những tồn tại và hạn chế .......................................... 52


IN

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO CÁC

K

KCN CỦA TỈNH TT - HUẾ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020............................................55

̣C

3.1. MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KCN CỦA TỈNH TT - HUẾ GIAI

O

ĐOẠN 2014 - 2020 ...................................................................................................... 55

̣I H

3.2. ĐỊNH HƯỚNG THI HÚT FDI VÀO CÁC KCN CỦA TỈNH TT - HUẾ GIAI
ĐOẠN 2014 - 2020 ...................................................................................................... 55

Đ
A

3.2.1. Định hướng thu hút vốn FDI vào KCN của tỉnh theo ngành....................... 55
3.2.2. Định hướng thu hút vốn FDI vào KCN theo đối tác đầu tư ........................ 56
3.2.3. Định hướng thu hút vốn FDI vào KCN theo địa bàn đầu tư........................ 56
3.2.4. Định hướng thu hút vốn FDI vào KCN theo hình thức đầu tư .................... 56
3.3. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TT - HUẾ

TRONG THU HÚT FDI THỜI GIAN TỚI ................................................................. 56
3.3.1. Cơ hội........................................................................................................... 56
3.3.2. Thách thức.................................................................................................... 57
3.4. GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN CỦA
TỈNH TT - HUẾ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020................................................................. 57
SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

3.4.1. Nhóm giải pháp về luật pháp, chính sách .................................................... 57
3.4.2. Nhóm giải pháp về quy hoạch ..................................................................... 58
3.4.3. Nhóm giải pháp về cải cách cơ sở hạ tầng................................................... 58
3.4.4. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................. 59
3.4.5. Nhóm giải pháp về giải phóng mặt bằng ..................................................... 59
3.4.6. Nhóm giải pháp về xúc tiến đầu tư .............................................................. 59
3.4.7. Một số giải pháp khác .................................................................................. 60

Ế

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................61

U

1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 61


́H

2. KIẾN NGHỊ.............................................................................................................. 62

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



DANH MỤC THAM KHẢO ......................................................................................65

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

iv


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
:

Dự án
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

HĐHT KD

:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

KCN

:

Khu công nghiệp

KCX

:

Khu chế xuất

KCNC

:


Khu công nghệ cao

KKT

:

Khu kinh tế

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

NĐ - CP

:

Nghị định - Chính phủ

TT - Huế

:

Thừa Thiên Huế

TP

:


Thành phố

TNHH

:

U

́H



IN

Trách nhiệm hữu hạn

:

Vốn đăng ký

:

Vốn thực hiện

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

VĐK
VTH

Ế

CNH - HĐH :

H

DA

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng

Tên


Trang

Bảng 1: FDI vào KCN của một số tỉnh thành tại Việt Nam (lũy kế đến năm 2013) ....22
Bảng 2: Một số chỉ tiêu hoạt động SXKD của các doanh nghiệp FDI .........................25
Bảng 3: Danh sách các KCN của tỉnh TT - Huế……………………………………...29
Bảng 4: Lĩnh vực kêu gọi đầu tư tại các KCN của tỉnh TT - Huế.................................28

Ế

Bảng 5: Lượng vốn FDI vào KCN Phú Bài qua các năm .............................................29

U

Bảng 6: Vốn FDI vào các KCN tại tỉnh TT - Huế qua các năm 2007 - 2013 ...............32

́H

Bảng 7: Phân tích ma trận SWOT của các KCN sử dụng FDI trên địa bàn tỉnh TT - Huế..34



Bảng 8: Cơ cấu vốn FDI vào các KCN ở tỉnh TT - Huế theo đối tác giai đoạn 2006 2013 ...............................................................................................................36

H

Bảng 9: Cơ cấu FDI theo địa bàn đầu tư của tỉnh TT - Huế tính đến hết năm 2013 (chỉ

IN


tính các dự án còn hiệu lực)...........................................................................37
Bảng 10: Danh mục các dự án FDI vào KCN Phú Bài từ 2006 đến nay ......................38

K

Bảng 11: Danh mục các dự án FDI vào KCN Phong Điền giai đoạn 2006 – 2013 ......39

̣C

Bảng 12: Cơ cấu FDI theo ngành vào các KCN ở tỉnh TT - Huế giai đoạn 2006 - 2013..40

O

Bảng 13: Cơ cấu FDI vào các KCN ở tỉnh TT - Huế theo hình thức đầu tư giai đoạn

̣I H

2006 - 2013 ....................................................................................................41
Bảng 14: Bảng tiến độ thực hiện các dự án FDI vào các KCN của tỉnh TT - Huế dựa

Đ
A

trên năm đăng ký từ 2006 đến 2013 ..............................................................42

Bảng 15: Tình hình thu hút và thực hiện các dự án FDI tại các KCN của tỉnh TT - Huế
giai đoạn 2006 - 2013 ....................................................................................43

Bảng 16: Quy mô vốn đăng ký trung bình một dự án FDI vào các KCN của tỉnh TT Huế giai đoạn 2006 - 2013.............................................................................44


SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Tên

Trang

Biểu đồ 1: Vốn FDI vào Việt Nam qua các năm...........................................................19
Biểu đồ 2: Lượng vố FDI vào KCN Phú Bài qua các năm ...........................................30
Biểu đồ 3: Lượng vốn FDI vào KCN Phong Điền qua các năm...................................31
Biểu đồ 4: Lượng vốn FDI vào KCN tại tỉnh TT - Huế qua các năm 2007 - 2013 ......33
Biểu đồ 5: Tỷ trọng số dự án và vốn đăng ký FDI vào các KCN của tỉnh TT - Huế

Ế

phân theo ngành (2006 - 2013)....................................................................40

U

Biểu đồ 6: Số dự án FDI vào các KCN của tỉnh TT - Huế theo hình thức đầu tư (2007 -


́H

2013)............................................................................................................41



Biểu đồ 7: Số dự án thu hút vào KCN tại tỉnh TT - Huế...............................................45

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Biểu đồ 8: Tổng số lao động tại các KCN qua các năm................................................48

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

vii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu: “Thực trạng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào các Khu công nghiệp của tỉnh TT - Huế” trong giai đoạn 2006 - 2013. Để
làm rõ vấn đề này, khóa luận sử dụng các phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân
tích, so sánh, đối chiếu, khái quát hóa, thống kê, tổng hợp các kiến thức, tài liệu liên
quan, bảng biểu để minh họa các nội dung trong khóa luận…

Ế

Nội dung nghiên cứu của khóa luận hướng đến việc đánh giá thực trạng thu hút

U

vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong giai

́H

đoạn 2006 - 2013. Qua đó, khóa luận đã phát hiện trong 06 Khu công nghiệp của tỉnh



chỉ có 02 Khu công nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, cơ cấu vốn chưa đa
dạng, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giải ngân chậm, năng lực cạnh tranh của các

H


Khu công nghiệp còn yếu, hoạt động xúc tiến đầu tư chưa chuyên nghiệp… Bên cạnh

IN

đó các KCN cũng đạt được các thành tựu trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
như: vốn thực hiện của các dự án càng ngày tăng, quy mô vốn có xu hướng tăng và

K

chiếm tỷ lệ cao so với tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh, các đối tác đầu tư

̣C

vào Khu công nghiệp của tỉnh ngày càng đa dạng…

O

Từ những hạn chế trên, khóa luận đã đưa ra các giải pháp như: giải pháp về luật

̣I H

pháp, chính sách; về quy hoạch; cải cách cơ sở hạ tầng; nguồn nhân lực; giải phóng
mặt bằng, xúc tiến đầu tư… nhằm nâng cao việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước

Đ
A

ngoài vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh


viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Khu công nghiệp (KCN) là một mô hình kinh tế mới ở Việt Nam, nó xuất hiện
trong những năm đầu của thập kỷ 90. Tuy thời gian phát triển chưa dài nhưng cũng đủ

Ế

để các KCN kịp khẳng định vai trò to lớn của mình trong công cuộc công nghiệp hóa,

U

hiện đại hóa (CNH - HĐH) đất nước. Mỗi quốc gia cần rất nhiều vốn cho quá trình

́H

phát triển của đất nước mình, đặc biệt là các nước đang phát triển. Và Việt Nam cũng
vậy, để thúc đẩy quá trình tăng trưởng nền kinh tế, thực hiện CNH - HĐH đất nước thì




cần có một nguồn vốn rất lớn để chuyển dịch cơ cấu, đào tạo nguồn nhân lực, xây
dựng cơ sở hạ tầng vật chất và kỹ thuật… Do đó, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

H

(FDI) đã và đang trở thành một trong những nguồn vốn quan trọng đóng góp vào quá

IN

trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Cụ thể, FDI mở ra nhiều ngành nghề,

K

sản phẩm mới, nâng cao năng lực quản lý, trình độ công nghệ, mở rộng thị trường xuất
khẩu, góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và giúp Việt Nam chủ động hội nhập kinh

̣C

tế quốc tế. Một trong những yếu tố góp phần thu hút FDI vào Việt Nam là việc phát

O

triển các KCN. Đồng thời điều này lại thúc đẩy trở lại các KCN phát triển, mở rộng và

̣I H

phát huy vai trò của mình đối với phát triển kinh tế. Trong quá trình hội nhập kinh tế

Đ
A


quốc tế, thu hút FDI và phát triển các KCN đã liên tục phát triển và ngày càng gắn bó
chặt chẽ với nhau, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước.
Những kết quả đạt được ban đầu là rất đáng khích lệ nhưng không ít yếu tố bất

lợi xảy ra đối với việc thu hút FDI vào các KCN như sự yếu kém về cơ sở hạ tầng, lao
động… Do đó, hoạt động thu hút FDI vẫn tập trung chủ yếu tại các vùng kinh tế trọng
điểm với những lợi thế và kết cấu hạ tầng, thị trường tiêu thụ.
Tỉnh Thừa Thiên Huế (TT - Huế) có nhiều điều kiện để thu hút FDI vào các ngành
nghề, lĩnh vực có lợi thế để bổ sung nguồn vốn còn thiếu cho đầu tư phát triển kinh tế.
Uỷ ban nhân dân tỉnh đã ban hành một số chính sách và đặc biệt trong thời gian gần đây
đã tích cực tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Nhiều dự
SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư và đi vào hoạt động. Các
dự án mới cấp phép đầu tư đang từng bước triển khai thực hiện. Tuy nhiên, nhìn một
cách toàn diện thì hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh TT - Huế còn
nhiều hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của tỉnh.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã lựa chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh Thừa
Thiên Huế”.

Ế


Đề tài nghiên cứu góp phần giải quyết vấn đề đang được quan tâm nhất hiện nay

U

trong phát triển và quản lý các KCN đó là: “Làm thế nào để tăng cường việc thu hút

́H

vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN trên địa bàn tỉnh TT - Huế?”. Việc trả

2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU



lời câu hỏi đó sẽ được cụ thể hóa trong các chương của khóa luận.

H

Nghiên cứu đề tài này nhằm các mục đích sau:

IN

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về FDI, KCN, thu hút FDI vào KCN.
- Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN của

K

tỉnh TT - Huế.


̣C

- Đề xuất và kiến nghị một số giải pháp tăng cường thu hút thêm vốn FDI cho

O

KCN thuộc tỉnh TT - Huế.

̣I H

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Khóa luận sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích, so

Đ
A

sánh, đối chiếu, khái quát hóa, thống kê… trên cơ sở sử dụng số liệu thống kê thứ cấp;
tư liệu từ các nguồn tài liệu: Luật đầu tư 2005, báo cáo của Ban quản lý các KCN tỉnh
TT - Huế, Báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh TT - Huế, để phân tích, đánh giá,
rút ra kết luận cho vấn đề nghiên cứu.
Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu, khóa luận cũng sử dụng các phương pháp
khác như kế thừa, tổng hợp các kiến thức, tài liệu liên quan, những bài học kinh
nghiệm, bảng biểu để minh họa các nội dung trong khóa luận, cũng như phân tích và
so sánh để đánh giá tình hình thu hút FDI vào các KCN tỉnh TT - Huế và đề xuất các
giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh TT - Huế.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là vấn đề thu hút FDI vào các KCN của tỉnh
TT - Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Các KCN đã và đang sử dụng nguồn vốn FDI để phát triển trên địa
bàn tỉnh TT - Huế.

Ế

Thời gian: 2006 - 2013

U

5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI

́H

Ngoài mục lục, phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tham khảo và tóm tắt



nghiên cứu, phần nội dung và kết quả nghiên cứu của khóa luận có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, thu hút FDI và


H

Khu công nghiệp.

IN

Chương 2: Thực trạng thu hút FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh TT - Huế trong
giai đoạn 2006 - 2013.

K

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào các KCN

Đ
A

̣I H

O

̣C

của tỉnh TT - Huế giai đoạn 2014 - 2020.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI,
THU HÚT FDI VÀ KHU CÔNG NGHIỆP

Ế

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ FDI, THU HÚT FDI VÀ KCN

U

1.1.1. Khái quát về FDI

́H

1.1.1.1. Khái niệm về FDI



FDI (Foreign Direct Investment): Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư
trong đó người bỏ vốn đầu tư và người sử dụng vốn đầu tư là một chủ thể. Có nghĩa là

H

các doanh nghiệp, các cá nhân người nước ngoài trực tiếp tham gia vào quá trình quản


IN

lý, sử dụng vốn đầu tư và vận hành kết quả đầu tư nhằm thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra.
Theo khoản 2, điều 3 Luật đầu tư 2005 của Việt Nam, FDI được định nghĩa như

K

sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư

̣C

và tham gia quản lý hoạt động đầu tư.

O

Tổ chức thương mại thế giới WTO định nghĩa như sau về FDI: Đầu tư trực tiếp

̣I H

nước ngoài FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một
tài sản ở nước khác (nước nhận đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Trong phần

Đ
A

lớn trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản
được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty”.
Quỹ tiền tệ quốc tế IMF đưa ra định nghĩa về FDI: FDI là một hoạt động đầu tư

thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên

lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế của nước chủ đầu tư, mục đích của chủ
đầu tư là dành quyền quản lý toàn bộ doanh nghiệp.
Tóm lại, đầu tư trực tiếp nước ngoài tại một quốc gia là việc nhà đầu tư ở một
nước khác đưa vốn bằng tiền hoặc bất cứ tài sản nào vào quốc gia đó, để có được
quyền sở hữu và quản lý hoặc ủy quyền kiểm soát một thực thể tại một quốc gia đó với
mục tiêu tối đa hóa lợi ích của mình.
SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

1.1.1.2. Đặc điểm của FDI
Chủ đầu tư các dự án FDI không chỉ là cá nhân mà chủ yếu là các công ty xuyên
quốc gia. Các công ty này chiếm tới 90% khối lượng FDI của thế giới. Chủ đầu tư
nước ngoài phải góp một lượng vốn lớn hơn mức tối thiểu do pháp luật nước chủ nhà
quy định.
FDI tồn tại dưới nhiều hình thức, song những hình thức cơ bản là chủ đầu tư bỏ
vốn vào thành lập xí nghiệp 100% vốn của mình, mua lại toàn bộ hoặc một phần xí

Ế

nghiệp của nước chủ nhà, cùng góp vốn với các đối tác nước chủ nhà với những tỷ lệ

U

khác nhau để thành lập xí nghiệp liên doanh, bỏ vốn xây dựng công trình vận hành sau


́H

đó chuyển giao cho nước chủ nhà theo hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên.



Kết quả sản xuất kinh doanh của dự án (DA) đầu tư hoàn toàn phụ thuộc vào thị
trường, thu nhập mà chủ đầu tư thu được phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp và được phân chia cho các chủ đầu tư theo tỷ lệ vốn góp.

H

FDI không chỉ đưa vốn vào nước tiếp nhận mà cùng với vốn có thể có cả kỹ

IN

thuật, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, sản xuất kinh doanh, năng lực marketing... Việc

K

tiếp nhận FDI không gây nên tình trạng nợ cho nước chủ nhà mà trái lại, nước chủ nhà

̣C

còn có điều kiện để phát triển tiềm năng trong nước.

O

FDI gắn liền với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, chính sách về FDI của mỗi


về đầu tư.

̣I H

quốc gia tiếp nhận đầu tư thể hiện chính sách mở cửa và quan điểm hội nhập quốc tế

Đ
A

FDI thường kèm theo chuyển giao công nghệ cho các nước tiếp nhận đầu tư
thông qua hoạt động FDI, nước chủ nhà có thể tiếp nhận được công nghệ, kỹ thuật tiên
tiến, học hỏi kinh nghiệm.
1.1.1.3. Phân loại FDI
Có nhiều tiêu chí để phân loại FDI, trong đó về cơ bản có thể phân chia FDI theo
các tiêu chí sau:
1.1.1.3.1. Theo bản chất đầu tư
Có hai hình thức chủ yếu là: Đầu tư mới và mua lại sáp nhập:
Đầu tư mới: là hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh doanh hoàn
toàn mới ở nước ngoài hoặc mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn tại. Với loại
SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

hình thức này phải bỏ ra nhiều tiền để đầu tư nghiên cứu thị trường, chi phí liên hệ cơ

quan nhà nước và sẽ có nhiều rủi ro.
Mua lại và sáp nhập: là việc mua lại hoặc hợp nhất với một doanh nghiệp nước
ngoài đang hoạt động. Với hình thức này, có thể tận dụng lợi thế của các đối tác ở nơi
tiếp nhận đầu tư, vì vậy tiết kiệm được thời gian, giảm thiểu rủi ro.
1.1.1.3.2. Theo tính chất dòng vốn
Vốn chứng khoán: Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua cổ phần hoặc trái phiếu

Ế

doanh nghiệp do một công ty trong nước phát hành ở một mức đủ lớn để có quyền

U

tham gia vào các quyết định quản lý của công ty.



động kinh doanh trong quá khứ để đầu tư thêm.

́H

Vốn tái đầu tư: Doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu được từ hoạt

Vốn vay nội bộ hay giao dịch nợ nội bộ: Giữa các chi nhánh hay công ty con
trong cùng một công ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tư hay mua cổ phiếu,

H

trái phiếu doanh nghiệp của nhau.


IN

1.1.1.3.3. Theo mục đích, động cơ đầu tư

K

Vốn tìm kiếm tài nguyên: Đây là các dòng vốn nhằm khai thác nguồn tài nguyên

̣C

thiên nhiên rẻ và dồi dào ở nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có thể kém về kỹ

O

năng nhưng giá thấp hoặc khai thác nguồn lao động kỹ năng dồi dào. Nguồn vốn loại

̣I H

này còn nhằm mục đích khai thác các tài sản sẵn có thương hiệu ở nước tiếp nhận. Nó
cũng còn nhằm khai thác các tài sản trí tuệ của nước tiếp nhận.

Đ
A

Vốn tìm kiếm hiệu quả: Đây là nguồn vốn nhằm tận dụng giá thành đầu vào kinh
doanh thấp ở nước tiếp nhận như giá nguyên liệu rẻ, giá các yếu tố sản xuất như điện
nước, chi phí thông tin liên lạc, giao thông vận tải, mặt bằng sau sản xuất kinh doanh
rẻ, thuế suất ưu đãi…
Vốn tìm kiếm thị trường: Đây là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường hoặc
giữ thị trường khỏi bị đối thủ cạnh tranh dành mất. Ngoài ra, hình thức đầu tư này còn

nhằm tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế giữa các nước tiếp nhận với các nước và
khu vực khác, lấy nước tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập vào các thị trường khu
vực và toàn cầu.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

1.1.1.3.4. Theo quy định của pháp luật Việt Nam
Theo điều 21 Luật đầu tư năm 2005 của Việt Nam, có các hình thức FDI tại Việt
Nam như sau:
1. Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
2. Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài.
3. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp

Ế

đồng BT.

U

4. Đầu tư phát triển kinh doanh.

́H


5. Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
7. Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.



6. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.

1.1.1.4.1. Tác động tích cực của FDI

H

1.1.1.4. Tác động của FDI đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước sở tại

IN

Thứ nhất, FDI thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế,

̣C

nguyên, công nghệ…).

K

giúp cho nước nhận đầu tư huy động mọi nguồn lực sản xuất (vốn, lao động, tài

O


Hoạt động FDI đã trực tiếp đóng góp vào GDP của các nước tiếp nhận đầu tư, tăng

̣I H

thu nhập của người lao động. Hoạt động FDI thông qua các hoạt động di chuyển vốn; công
nghệ; kỹ năng đã góp phần nâng cao năng suất lao động của nước tiếp nhận đầu tư.

Đ
A

Thứ hai, FDI bổ sung nguồn vốn cho phát triển kinh tế
Nguồn vốn đầu tư cho phát triển được lấy từ 02 nguồn là nguồn vốn trong nước

và nguồn vốn nước ngoài. Nguồn vốn trong nước được hình thành từ tiết kiệm và đầu
tư. Nguồn vốn nước ngoài được hình thành thông qua vay; đầu tư gián tiếp; đầu tư trực
tiếp. Nhưng đối với các nước nghèo và đang phát triển thì luôn lâm vào tình trạng
thiếu vốn. Do vậy để thoát khỏi tình trạng này thì nguồn vốn FDI là một phương án rất
thích hợp và FDI có ưu thế hơn so với các nguồn vốn khác:
- FDI không tạo ra khoản nợ.
- FDI có tính ổn định cao và không thuận lợi cho việc rút vốn như các khoản vay
hoặc đầu tư gián tiếp.
SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh


- Lợi nhuận chỉ được chuyển về nước khi dự án tạo ra lợi nhuận và một phần lợi
nhuận được các chủ đầu tư sử dụng để tái đầu tư.
Thứ ba, FDI góp phần vào quá trình phát triển công nghệ
Công nghệ có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế, giúp các nước đang
phát triển theo kịp tốc độ tăng trưởng kinh tế ở các nước công nghiệp phát triển dựa
vào lợi thế của nước đi sau. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò đặc biệt
quan trọng đối với quá trình phát triển khoa học - công nghệ, nâng cao năng lực sản

Ế

xuất và nâng cao năng suất lao động tại nước tiếp nhận đầu tư.

U

Thứ tư, FDI giúp nâng cao chất lượng lao động

́H

Chất lượng lao động có ảnh hưởng không nhỏ đến tốc độ tăng trưởng kinh tế của
một quốc gia. FDI tác động đến vấn đề lao động của nước tiếp nhận đầu tư cả về số



lượng lẫn chất lượng. Số lượng là việc giải quyết việc làm cho người lao động. Còn
chất lượng lao động, FDI làm thay đổi cơ bản năng lực và kỹ năng lao động thông qua

H

đào tạo trực tiếp và gián tiếp nâng cao trình độ lao động.


IN

- Trực tiếp đào tạo: Do các công ty nước ngoài hoặc các doanh nghiệp có vốn
FDI phải tuyển dụng lao động địa phương. Để lao động địa phương có thể sử dụng

K

thành thạo những công nghệ tiên tiến đã được chuyển giao, phương thức đào tạo có thể

̣C

là: đào tạo trực tiếp thông qua các khóa học do các chuyên gia của công ty giảng dạy

O

hoặc kết hợp với các cơ sở đào tạo trong nước tiếp nhận đầu tư.

̣I H

- Gián tiếp nâng cao chất lượng lao động của nước tiếp nhận đầu tư: Các nước
đầu tư FDI yêu cầu đầu tư vào nước có chất lượng lao động cao để không mất nhiều

Đ
A

thời gian và chi phí đào tạo. Do vậy, với chính sách thu hút đầu tư nước ngoài thì các
nước tiếp nhận đầu tư phải có chiến lược phát triển nguồn nhân lực có hiệu quả để đáp
ứng được yêu cầu tuyển dụng.
Thứ năm, FDI góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu nhập
cho người lao động

- Giải quyết việc làm tại các nước tiếp nhận đầu tư: Hoạt động đầu tư đã góp
phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp ở những quốc gia này. Thứ nhất, trực tiếp tạo việc làm
bằng cách tuyển dụng lao động địa phương vào các doanh nghiệp có vốn FDI. Thứ hai,
FDI gián tiếp tạo ra việc làm thông qua các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa và dịch
vụ cho các doanh nghiệp có vốn FDI.
SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

- Vấn đề nâng cao thu nhập, người lao động: Việc trong công ty có vốn FDI
thường cao hơn so với làm tại các doanh nghiệp trong nước. Nguyên nhân là (i) sản
lượng sản xuất tại các doanh nghiệp FDI thường cao hơn các doanh nghiệp trong
nước; (ii) lao động có chất lượng cao hơn; (iii) công ty FDI có thị trường rộng hơn và
quy mô hơn.
Thứ sáu, FDI góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư
Cơ cấu đầu tư của một quốc gia là cấu trúc của nền kinh tế hay nói cách khác là

Ế

tổng thể các mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố cấu thành nền kinh tế.

U

Ba yếu tố cơ bản cấu thành nên cơ cấu kinh tế của một quốc gia là: (i) cơ cấu


́H

thành phần kinh tế; (ii) cơ cấu ngành kinh tế; (iii) cơ cấu vùng kinh tế. Trong số ba yếu



tố đó, cơ cấu ngành kinh tế đóng vai trò quan trọng nhất quyết định hình thức của
những cơ cấu kinh tế khác. Một cơ cấu kinh tế hợp lý ở nước tiếp nhận đầu tư sẽ thúc
đẩy nền kinh tế phát triển. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài đi kèm với vốn, kỹ

H

năng và trình độ quản lý có tác động mạnh đến cơ cấu ngành kinh tế dẫn đến làm thay

IN

đổi và dịch chuyển cơ bản cơ cấu kinh tế của nước nhận đầu tư.

K

Việc nghiên cứu hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài cho thấy một đặc điểm là

̣C

nguồn đầu tư chủ yếu nhằm vào các ngành công nghiệp và dịch vụ. Đối với ngành

O

nông nghiệp, tỷ lệ của nguồn vốn đầu tư đó là tương đối thấp hoặc nếu có thì chủ yếu


̣I H

đầu tư vào lĩnh vực công nghệ chế biến. Như vậy, nhìn chung hoạt động FDI sẽ góp
phần làm cho cơ cấu kinh tế của nước tiếp nhận đầu tư chuyển dịch theo hướng tương

Đ
A

đối giữa ngành công nghiệp và dịch vụ với nông nghiệp.
Thứ bảy, một số tác động tích cực khác
Ngoài các tác động tích cực trên, FDI còn góp phần bảo vệ môi trường, khai thác

hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, góp phần vào quá trình mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế.
1.1.1.4.2. Tác động tiêu cực của FDI
Thứ nhất, vấn đề về bổ sung nguồn vốn cho phát triển kinh tế
Vốn do hoạt động FDI có thể ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ của quốc gia tiếp
nhận đầu tư. Nếu vốn FDI được cung cấp là lớn sẽ giảm cầu tiền, làm tăng lạm phát và
ảnh hưởng đến kế hoạch điều chỉnh chính sách tiền tệ.
Thứ hai, về môi trường, chuyển giao công nghệ và hiệu quả sản xuất
SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Về vấn đề môi trường: tốc độ tăng trưởng cao sẽ phải sử dụng nhiều tài nguyên
thiên nhiên và chất thải từ hoạt động sản xuất là nguyên nhân chính gây tình trạng ô

nhiễm môi trường. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu được tiến hành
trong công nghiệp và những chất thải nếu không xử lí tốt sẽ gây ô nhiễm môi trường.
Ngoài nguyên nhân đó còn có việc chuyển giao công nghệ lạc hậu từ nước đi đầu tư
sang nước nhận đầu tư cũng là một nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, mang lại
hậu quả cho nước nhận đầu tư.

Ế

Về chuyển giao công nghệ và hiệu quả sản xuất: Chuyển giao công nghệ lạc hậu

U

làm giảm hiệu quả sản xuất tại các nước tiếp nhận đầu tư cũng như công nghệ hóa học

́H

sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế của các nước tiếp nhận sở tại.



Thứ ba, các tác động khác

FDI làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo của các nước tiếp nhận đầu tư. Hoạt
động FDI một mặt làm tăng thu nhập cho địa phương. Mặt khác nó chỉ ưa thích những

H

vùng, những địa phương có điều kiện thuận lợi, đó cũng thường là những nơi khá giả.

IN


Bởi vậy, FDI sẽ làm cho những nước giàu thì sẽ giàu nhanh hơn, còn những vùng khó

K

khăn, nơi khó mời gọi FDI thì thay đổi chậm chạp.

̣C

Những công ty FDI thường sở hữu công nghệ hiện đại, trình độ tổ chức sản xuất

O

tiên tiến, vốn lớn so với các doanh nghiệp trong nước. Đó là những đối thủ cạnh tranh

̣I H

đáng sợ đối với các doanh nghiệp trong nước. Không ít trường hợp hàng hóa và dịch
vụ của các công ty đa quốc gia chiếm dần thị trường của các doanh nghiệp bản địa,

Đ
A

thậm chí khiến các doanh nghiệp này đi đến phá sản hoặc bị thôn tính.
Người lao động làm trong các doanh nghiệp FDI thường đòi hỏi phải có trình độ

lao động cao nếu không đáp ứng thường bị xa thải. Một trong những nguyên nhân
khác dẫn đến tình trạng người lao động bị sa thải đó là sự hợp nhất, sáp nhập và giải
thể của các công ty, tập đoàn kinh tế mạnh trên thế giới ngày càng tăng lên.
1.1.2. Khái quát về thu hút FDI

1.1.2.1. Quan niệm về thu hút vốn đầu tư
Thu hút vốn đầu tư là hoạt động nhằm khai thác, huy động các nguồn vốn đầu tư để
đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Thu hút vốn đầu tư bao gồm tổng hợp
các cơ chế, chính sách, thông qua các điều kiện về hành lang pháp lý, kết cấu hạ tầng kỹ
SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

thuật - xã hội, các nguồn tài nguyên, môi trường… để thu hút các nhà đầu tư vốn, khoa
học công nghệ… để sản xuất, kinh doanh nhằm đạt được một mục tiêu nhất định.
1.1.2.2. Nội dung thu hút vốn đầu tư FDI
Dựa trên những khía cạnh và nội dụng mà các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm
khi ra quyết định đầu tư, nội dung của hoạt động thu hút FDI bao gồm 5 nội dung sau:
 Xác định mục tiêu thu hút FDI
Đối với bất kì quốc gia nào, mục tiêu thu hút FDI đều là tận dụng nguồn vốn,

Ế

công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nước ngoài để phục vụ cho việc phát triển kinh tế

́H

phát triển của quốc gia đó lại có thứ tự ưu tiên khác nhau.

U


- xã hội của quốc gia mình. Nhưng các mục tiêu trên ở từng quốc gia, ở từng giai đoạn



Như vậy, công việc đầu tiên trong hoạt động thu hút FDI của mỗi quốc gia là
phải xác định rõ mục tiêu thu hút FDI: bao gồm những mục tiêu nào, mức độ ưu tiên

H

giữa các mục tiêu, đâu là mục tiêu chính, đâu là mục tiêu thứ yếu. Việc xác định mục

IN

tiêu thu hút FDI là công việc mang tính định hướng cho công tác thu hút FDI, là căn
cứ để xét duyệt các dự án FDI, tránh tình trạng thu hút FDI một cách tràn lan.

K

 Xác định các nhà đầu tư mục tiêu cho các lĩnh vực/sản phẩm

̣C

Trong từng ngành, từng lĩnh vực có rất nhiều các nhà đầu tư nước ngoài tiềm

O

năng. Họ có mục đích đầu tư, điểm mạnh, điểm yếu khác nhau. Họ mang lại những lợi

̣I H


ích khác nhau khi đầu tư cho quốc gia sở tại. Thực tế này đòi hỏi, quốc gia sở tại phải
lựa chọn các nhà đầu tư mục tiêu cho từng ngành, từng lĩnh vực theo mức độ ưu tiên

Đ
A

của mình trong mục tiêu thu hút FDI để hoạt động thu hút FDI có trọng tâm và đạt
hiệu quả cao.

 Xây dựng và hoàn thiện môi trường đầu tư
Môi trường đầu tư là nhân tố tác động trực tiếp đến mọi hoạt động đầu tư của nhà

đầu tư. Mọi hoạt động đầu tư suy cho cùng là để thu lợi nhuận. Vì vậy, môi trường đầu
tư hấp dẫn là môi trường có hiệu quả đầu tư cao, mức độ rủi ro thấp. Điều này lại chịu
ảnh hưởng của nhiều nhân tố như: chính sách, cơ chế ưu đãi đầu tư của nước chủ nhà,
điều kiện phát triển về cơ sở hạ tầng kinh tế, mức độ hoàn thiện về thể chế hành chính
và pháp lý, khả năng ổn định về mặt chính trị - xã hội, độ mở của nền kinh tế, sự phát
triển của thị trường… Các nhân tố trên có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau và có
SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

ảnh hưởng lớn đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư. Vì vậy, công việc xây dựng
và hoàn thiện môi trường đầu tư là công việc mang tính then chốt trong hoạt động thu

hút FDI.
 Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư
Xúc tiến đầu tư là một hoạt động phổ biến thông tin về các nỗ lực tạo lập nên
một hình ảnh về quốc gia (một địa phương hay một KCN nào đó) gồm nhiều biện pháp
thu hút đầu tư thông qua việc giới thiệu về địa phương, về các dự án tiếp nhận đầu tư,

Ế

cung cấp các thông tin có liên quan đến các dịch vụ đầu tư cho các nhà đầu tư tiềm

U

năng. Thông qua định nghĩa trên ta có thể rút ra được một số nội dung chính trong hoạt

́H

động xúc tiến đầu tư bao gồm:



+ Thành lập các cơ quan xúc tiến đầu tư ở các cấp.

+ Xây dựng danh mục thu hút FDI vào các địa phương, các lĩnh vực hay các KCN.

H

+ Xây dựng kế hoạch và tổ chức các chương trình xúc tiến đầu tư.

IN


+ Xét duyệt và cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các nhà đầu tư
+ Hoạt động này là việc nghiên cứu và phản biện một cách có tổ chức, khách

K

quan và khoa học những nội dung cơ bản của một dự án FDI nhằm đánh giá tính hợp

̣C

lí, mức độ hiệu quả và tính khả thi của DA, từ đó đưa ra quyết định cấp giấy phép hoặc

O

từ chối cấp giấy chứng nhận đối với dự án FDI.

̣I H

 Thẩm tra, xét duyệt và cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các nhà đầu tư.
Thẩm tra dự án FDI: Hoạt động này là việc nghiên cứu và phản biện một cách có

Đ
A

tổ chức, khách quan và khoa học những nội dung cơ bản của một dự án FDI nhằm
đánh giá tính hợp lý, mức độ hiệu quả và tính khả thi của DA từ đó đưa ra quyết định
cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận đối với dự án FDI.
Xét duyệt và cấp giấy chứng nhận đầu tư: Sau khi thẩm tra dự án FDI, cơ quan có
thẩm quyền sẽ tiến hành cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các dự án FDI theo quyết định
phân cấp giấy chứng nhận đầu tư của Chính phủ. Việc phân cấp giấy chứng nhận đầu tư
cho các dự án FDI có thể khác nhau về số cấp và tiêu chuẩn phân cấp cụ thể nhưng giống

nhau ở một số vấn đề có tính nguyên lý chung như: các dự án quy mô, lớn, đầu tư vào các
ngành, các lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế quốc dân thường do các cơ quan nhà nước
cao nhất nắm giữ từ đó phân cấp dần cho các cơ quan nhà nước cấp thấp hơn.
SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

1.1.3. Khái quát về Khu công nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm Khu công nghiệp
KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản
xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự
và thủ tục quy định.
Cũng có thể nói, KCN là khu tập trung các doanh nghiệp. KCN chuyên sản xuất
hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa

Ế

lý xác định, không có dân cư sinh sống, do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ

U

quyết định thành lập, trong KCN có thể có doanh nghiệp chế xuất.

́H


1.1.3.2. Những đặc trưng cơ bản của KCN



Về thành lập

KCN không phải là khu vực được thành lập tự phát mà được thành lập theo quy
định của Chính phủ, trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt.

H

Để phát triển các KCN, Nhà nước phải thiết lập môi trường đầu tư thuận lợi, bao

IN

gồm hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hệ thống cơ chế chính sách toàn diện

K

đồng bộ. Chính vì vậy, nhà nước phải xây dựng quy hoạch phát triển các KCN, thẩm

O

Về không gian

̣C

định kỹ trước khi thành lập và triển khai xây dựng chúng.

̣I H


Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, phân biệt với các vùng lãnh thổ khác và
thường không có cư dân sinh sống.

Đ
A

Các KCN đều được xác định ranh giới cụ thể bằng hệ thống hàng rào KCN, phân
biệt với các vùng còn lại thuộc lãnh thổ quốc gia. Mọi hoạt động đầu tư, sản xuất kinh
doanh bên trong hàng rào đó, không chỉ được điều chỉnh bởi quy định của pháp luật
hiện hành mà còn phải tuân thủ quy chế pháp lý riêng. Toàn bộ hạ tầng kỹ thuật KCN
được xây dựng phục vụ cho hoạt động sản xuất công nghiệp và kinh doanh dịch vụ
phục vụ công nghiệp, không phục vụ mục đích sống dân cư, kể cả người Việt Nam,
người nước ngoài làm việc trong KCN.
Về chức năng hoạt động
KCN là khu vực chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho
sản xuất công nghiệp.
SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Tú Linh

Lĩnh vực đầu tư chủ yếu của các doanh nghiệp trong KCN này là sản xuất công
nghiệp và dịch vụ phục vụ cho sản xuất công nghiệp. Trong KCN, không có các
hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và các dịch vụ phục vụ cho loại hình sản
xuất này.

Về đầu tư cho sản xuất
Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong KCN có khu vực hoặc doanh
nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa xuất khẩu (được gọi là khu chế xuất (KCX), doanh

Ế

nghiệp chế xuất).

U

Phụ thuộc vào quy hoạch tổng thể phát triển KCN đã được phê duyệt và dự án đầu

́H

tư, kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN, trong phạm vi KCN có thể thành lập khu vực riêng



bao gồm: các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu
và các dịch vụ thu ngoại tệ hoặc cũng có thể chỉ thành lập doanh nghiệp chuyên sản
xuất hàng xuất khẩu.

H

1.1.3.3. Vai trò của KCN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

IN

Hoạt động của các KCN trong thời gian qua đã đóng một vai trò hết sức quan


K

trọng trong quá trình phát triển kinh tế của quốc gia. Tuy nhiên sự phát triển của KCN

̣C

trong thời gian qua cũng đang phá vỡ kết cấu xã hội nông thôn truyền thống, bộc lộ

O

những bất cập trong giải quyết vấn đề môi trường sinh thái, việc làm và thu nhập của

̣I H

người dân mất đất, sự quá tải của hệ thống kết cấu hạ tầng...
1.1.3.3.1. Những tác động tích cực của các KCN

Đ
A

Việc xây dựng các KCN được xem như một giải pháp quan trọng trong việc thúc
đẩy sự phát triển kinh tế thông qua việc tạo điều kiện, môi trường thuận lợi cho quá
trình thu hút, sử dụng các nguồn lực như vốn, công nghệ, phương thức quản lý… từ
bên ngoài. Tác động của KCN có thể xác định trên một số khía cạnh:
- KCN là một địa điểm quan trọng để thu hút vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước
ngoài, tập trung các doanh nghiệp công nghiệp vào một khu vực địa lý.
- Tạo việc làm và thu nhập.
- KCN là địa bàn để tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại và phương pháp
quản lý tiên tiến của các nước phát triển.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Ánh

14


×