Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỀN
--------------------

́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP


THU HÚT VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Bích Phương

TS. Bùi Đức Tính

Lớp: K43B-KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, 05/2013


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Sau quá trình thực tập tại phòng kinh tế đối
ngoại thuộc sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh Hà Tĩnh cùng
với sự tích lũy kiến thức trong suốt thời gian học
tập tại trường Đại Học Kinh Tế Huế em đã hoàn
thành được khóa luận tốt nghiệp của mình. Để hoàn
thành bài khóa luận này ngoài sự nỗ lực của bản
thân em còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quý
thầy cô, các anh chị trong cơ quan. Nhân dịp này,
em xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã
tận tình giảng dạy em trong thời gian qua, đã
trang bị cho em những kiến thức cần thiết cho việc
hoàn thành bài khóa luận. Đặc biệt em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Đức Tính, người đã
trực tiếp tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em
hoàn thành bài khóa luận này.

Ban lãnh đạo Sở Kế Hoạch Đầu Tư cùng toàn thể
các anh chị phòng kinh tế đối ngoại đã tạo điều
kiện thuận lợi, giúp đỡ em trong suốt quá trình
tìm hiểu thực tế và hoàn thành khóa luận.
Song thời gian tìm hiểu thực tế có hạn, kiến
thức của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài viết
còn nhiều thiếu sót. Kính mong quý thầy cô cùng
ban lãnh đạo phê bình, đóng góp ý kiến để bài khóa
luận của em được hoàn thiện hơn.
Huế tháng 5 năm 2013
Sinh viên

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

Nguyễn Thị Bích Phương

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
LỜICẢM ƠN...................................................................................................................1
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................ix
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ........................................................................................x

Ế


TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .....................................................................xi

U

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

́H

I. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1



II. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3
III. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................3

H

IV. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3

IN

V. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
VI. Kết cấu đề tài .........................................................................................................4

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

̣C


Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI...5

O

1.1. Một số khái niệm chung........................................................................................5

̣I H

1.1.1. Khái niệm về đầu tư và đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................................5
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài...............................................6

Đ
A

1.1.3. Các hình thức FDI trong thực tế .....................................................................7
1.1.4. Vai trò của vốn FDI đến sự phát triển kinh tế xã hội .....................................8
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút FDI ..................................12
1.1.5.1. Nhân tố lợi nhuận ...................................................................................12
1.1.5.2. Nhân tố về chi phí ..................................................................................12
1.1.5.3. Ổn định chính trị.....................................................................................13
1.1.5.4. Cơ sở hạ tầng..........................................................................................13
1.1.5.5. Đặc điểm thị trường................................................................................14
1.1.5.6. Các chính sách kinh tế............................................................................15

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.2. Quản lí nhà nước về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.........................................16
1.2.1. Sự cần thiết của quản lí nhà nước về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ........16
1.2.2. Nội dung quản lí về các vấn đề liên quan đến việc thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài .......................................................................................................16
Chương 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH....18
2.1. Khái quát chung về tỉnh Hà Tĩnh ........................................................................18
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.........................................................................................18

Ế

2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................18

U

2.1.1.2. Địa hình ..................................................................................................18

́H

2.1.1.3. Khí hậu ...................................................................................................19
2.1.1.4. Thủy văn.................................................................................................20



2.1.1.5: Các nguồn tài nguyên.............................................................................20
2.1.2. Giới thiệu về Sở Kế Hoạch – Đầu Tư tỉnh Hà Tĩnh .....................................26

H

2.1.2.1. Chức năng...............................................................................................26


IN

2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn..........................................................................26

K

2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy..........................................................................27
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh ...............................................28

O

̣C

2.1.3.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...............................28

̣I H

2.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .................................................29
2.1.4.3. Dân số, lao động, việc làm, thu nhập .....................................................32

Đ
A

2.1.5. Xu hướng đô thị hóa và phát triển kinh tế xã hội trong thời gian tới ...........35
2.1.5.1. Xu hướng đô thị hóa...............................................................................35
2.1.3.2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh đến năm 2020..............35

2.1.4. Đánh giá chung về tiềm năng của Hà Tĩnh trong việc thu hút vốn FDI.......36
2.2.Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Hà Tĩnh..................38
2.2.1.Thống kê tình hình triển khai các dự án FDI tại tỉnh Hà Tĩnh ......................38

2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án FDI .........................43
2.2.3. Tình hình thu hút vốn FDI phân theo ngành kinh tế ....................................46
2.2.4. Tình hình thu hút vốn FDI phân theo hình thức đầu tư ................................49
2.2.5. Tình hình thu hút vốn FDI phân theo đối tác đầu tư ....................................50

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp
2.3. Đánh giá môi trường đầu tư Tỉnh Hà Tĩnh ........................................................51
2.3.1. Đánh giá môi trường đầu tư..........................................................................51
2.3.1.1. Các yếu tố thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến quá trình đầu tư của
nhà đầu tư nước ngoài .........................................................................................52
2.3.1.2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của môi trường đầu tư.........................54
2.3.1.3. Mức độ đồng ý của nhà đầu tư nước ngoài của những nhận xét về
môi trường đầu tư tỉnh Hà Tĩnh ..........................................................................58

Ế

2.3.1.4. Những ngành, lĩnh vực kinh tế nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư tại

U

tỉnh Hà Tĩnh.........................................................................................................62

́H

2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá môi trường đầu tư ...............63

2.5. Đánh giá về kết quả thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.........................64



2.5.1. Những đóng góp tính cực .............................................................................64
2.5.1.1. Nguyên nhân đạt được............................................................................65

H

2.5.1.2. Những hạn chế........................................................................................66

IN

2.5.1.3. Nguyên nhân hạn chế .............................................................................68

K

Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG
CÔNG TÁC THU HÚT VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VỐN FDI TRÊN ĐỊA

O

̣C

BÀN TỈNH HÀ TĨNH ................................................................................................70

̣I H

3.1. Quản lí, triển khai có hiệu quả các dự án FDI đã cấp phép đầu tư .....................70
3.1.1. Định hướng thu hút FDI ...............................................................................70


Đ
A

3.1.2. Lựa chọn dự án, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi, thu hút đầu tư FDI .....................71
3.1.2 1. Khu kinh tế Vũng Áng ...........................................................................71
3.1.2.2. Khu công nghiệp Gia Lách và Khu công nghiệp Hạ Vàng....................72
3.1.2.3. Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo.................................................73
3.1.2.4. Các Cụm công nghiệp - TTCN tại các huyện, thành phố, thị xã ...........74
3.1.2.5. Các điểm đầu tư khác tại các huyện, thành phố, thị xã ..........................76
3.2. Giải pháp tăng cường thu hút và sử dụng có hiệu quả vốn FDI của tỉnh Hà
Tĩnh trong giai đoạn tới..............................................................................................77
3.2.1. Cơ chế, chính sách đầu tư .............................................................................77
3.2.2. Cải thiện chính sách đất đai ..........................................................................77

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp
3.2.3. Cải cách hành chính......................................................................................78
3.2.4.Tăng cường biện pháp khuyến khích đầu tư..................................................78
3.2.5. Tăng cường đổi mới, vận động xúc tiến đầu tư............................................79
3.2.6. Đào tạo nguồn nhân lực ................................................................................79
3.2.7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về đầu tư trực tiếp nước ngoài ......80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................81
1. Kết luận ..................................................................................................................81

Ế


2. Kiến nghị ................................................................................................................81

U

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương


vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTNN

: Đầu tư nước ngoài

FDI

: Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(Foreign Direct Investment)

BOT

: Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
(Build – Operate – Transfer)

BT

: Xây dựng – Chuyển giao



(Build – Transfer)

́H

(Build – Transfer – Operate)


Ế

: Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh

U

BTO

: Hỗ trợ phát triển chính thức

H

ODA

IN

(Offical DevelopmenAssistance)
: Tài trợ phát triển chính thức

K

ODF

(OfficialDevelopment Finance)
: Công Ty Đa Quốc Gia

O

̣C


MNEs

̣I H

(Multinational enterprises)

Đ
A

UNCTAD

: Diễn Thương Mại Và Phát Triển Liên Hợp Quốc
(United Nations Conference on Trade and Development)

GCNĐKKD : Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
GCNĐT

: Giấy chứng nhận đầu tư

XDCB

: Xây dựng cơ bản

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GTKĐ


: Giá trị kiểm định

GTTB

: Giá trị trung bình

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Biểu đồ 1: Số lượng dự án và quy mô vốn FDI phân theo ngành (%) ..........................48

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tổng giá trị sản phẩm và tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Hà Tĩnh (theo
giá so sánh) qua các năm ....................................................................................28
Bảng 2: Giá trị sản xuất Nông - lâm và ngư nghiệp theo giá so sánh 1994 ..................30
Bảng 3 : Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế
phân theo ngành hoạt động.................................................................................31
Bảng 4 : Tổng dân số và cơ cấu dân số phân theo giới tính và khu vực .......................32

Ế

Bảng 5: Dự báo dân số và nguồn lao động....................................................................33

U

Bảng 6: Hướng sử dụng nguồn nhân lực (nghìn người)................................................34


́H

Bảng 7: Số dự án FDI và vốn đầu tư FDI vào Hà Tĩnh qua các năm ...........................39
Bảng 8: Một số dự án FDI trọng điểm đang triển khai trên địa bàn Hà Tĩnh ...............42



Bảng 9 : Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án FDI giai đoạn
2010 – 2012. .......................................................................................................43

H

Đvt: triệu USD, % .........................................................................................................46

IN

Bảng 12: Tình hình thu hút vốn FDI phân theo đối tác đầu tư giai đọan 2001 – 201250

K

Bảng 13: Quy ước mức độ (*) .......................................................................................52
Bảng 14: Mô tả mức độ khó khăn .................................................................................52

̣C

Bảng 15: Kiểm định về mức độ khó khăn .....................................................................53

O


Bảng 16: Quy ước mức độ (*) .......................................................................................54

̣I H

Bảng 17 : Mức độ yếu ...................................................................................................54
Bảng 18: Kiểm định về điểm yếu ..................................................................................55

Đ
A

Bảng 20: Kiểm định mức độ bình thường .....................................................................57
Bảng 21: Quy ước mức độ (*) .......................................................................................58
Bảng 22: Mức độ không đồng ý ....................................................................................58
Bảng 23: Kiểm định mức độ không đồng ý ..................................................................59
Bảng 24: Mức độ bình thường.......................................................................................60
Bảng 25: Kiểm định mức độ bình thường .....................................................................61
Bảng 26: Ngành, lĩnh vực kinh tế nhà đầu tư nước ngoài muốn đầu tư........................62
Bảng 27: Phân tích ANOVA – thời gian công tác ảnh hưởng đến việc đánh giá môi
trường đầu tư ......................................................................................................64

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

ix


Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU ĐIỀU TRA
Phụ lục 2: THỐNG KÊ MÔ TẢ

Phụ lục 3: KIỂM ĐỊNH ONE SAMPLE STASTICS

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Phụ lục 4: PHÂN TÍCH ANOVA

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

x



Khóa Luận Tốt Nghiệp
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đầu tư trực tiếp nước ngoài hiện đang diễn ra trên quy mô toàn cầu với số
lượng và quy mô ngày càng lớn. Bên cạnh việc khai thác triệt để nguồn lực trong
nước, thì việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là cách tốt nhất, vững chắc nhất
để tạo tiền đề cho sự phát triển kinh tế của các nước. Chính vì lẽ đó mà FDI được coi
như “chiếc chìa khóa vàng” để mở ra cánh cửa thịnh vượng cho các quốc gia.
Để đạt được mục tiêu đó, câu hỏi đặt ra là phải làm thế nào để không ngừng

Ế

nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI là vấn đề rất khó khăn, phức tạp đòi hỏi phải đáp

U

ứng nhiều yêu cầu thực tiễn đặt ra. Trong đó vấn đề hoàn thiện, nâng cao công tác

́H

quản lý để đưa ra các giải pháp hữu ích nhằm tăng cường thu hút vốn FDI là một trong



những nội dung có tính cấp thiết và tất yếu khách quan làm tiền đề cho việc nâng cao
công tác thu hút vốn FDI.

H


Trong thời gian qua, Hà Tĩnh đã đạt nhiều thành tựu đáng kể nhưng vẫn không

IN

tránh khỏi nhứng khuyết điểm, hạn chế trong việc thu hút vốn FDI .Việc khắc phục
những tồn tại, hạn chế có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Do đó việc nắm vững thực trạng

K

nguồn vốn FDI đầu tư vào tỉnh để có cái nhìn tổng thể, từ đó đưa ra các giải pháp hữu

̣C

hiệu để nâng cao hiệu quả thu hút vốn FDI của Tỉnh trong những giai đoạn tiếp theo.

O

Vì vậy, e chọn nghiên cứu đề tài “ Thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên

̣I H

địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh” .

Mục tiêu của đề tài: Đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI ở Hà Tĩnh và đề xuất

Đ
A

những giải pháp cơ bản, có tính khả thi nhằm tăng cường công tác thu hút vốn FDI tại
Tỉnh Hà Tĩnh.


Bố cục khóa luận gồm 3 phần: phần 1: mở đầu, phần 2: nội dung và kết quả

nghiên cứu, phần 3: kết luận.
Phần 2 gồm 3 chương, trong đó chương 1 nêu lên những vấn đề chung về đầu
tư, đầu tư trực tiếp nước ngoài bao gồm khái niệm, đặc điểm, các hình thức đầu tư, vai
trò của vốn FDI, những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn FDI. Ngoài ra
phần này cũng nêu lên nội dung của quản lý nhà nước về vốn FDI, sự caafnt hiết của
quản lý nhà nước về vốn FDI.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

xi


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Trên cơ sở những vấn đề lý luận của chương 1, chương 2 đi sâu vào nghiên cứu
tình hình điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Tỉnh Hà Tĩnh, phân tích thực trạng
thu hút vốn FDI từ đó đánh giá công tác thu hút FDI tại Tỉnh Hà Tĩnh.
Từ những kết quả nghiên cứu ở chương 2. Chương 3 đưa ra những phương hướng
và giải pháp nhằm tăng cường công tác thu hút vốn FDI trên địa bàn Tỉnh Hà Tĩnh.
Trên đây là tóm tắt nội dung của Khóa luận tốt nghiệp, rất mong nhận được
những ý kiến nhận xét của các thầy cô trong hội đồng để em hoàn thiện hơn vấn đề

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

nghiên cứu.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

xii


Khóa Luận Tốt Nghiệp
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của mọi quốc gia.Trong
những năm gần đây, nhờ có những nhận thức đúng đắn về đầu tư, vai trò của đầu tư,
nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực và khá khởi sắc trong việc sử

dụng và thu hút vốn đầu tư, trong đó đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò hết sức
quan trọng. Hoạt động thu hút FDI này đã góp phần không nhỏ vào thành tựu chung

Ế

của sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nhờ đến công tác chỉ đạo toàn diện của

U

Chính Phủ trong việc từng bước cải thiện môi trường đầu tư quốc tế, từng bước tháo

́H

gỡ khó khăn, khúc mắc cho các nhà đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động



của doanh nghiệp. Năm 2005, với việc ban hành Luật đầu tư, Luật Doanh nghiệp đã
cho thấy rõ nỗ lực của Nhà nước trong hành lang pháp lý, xúc tiến môi trường đầu

H

tư.Từ đó chúng ta có thể thấy một viễn cảnh tương lai tươi sáng trong tiến trình hội

IN

nhập kinh tế quốc tế, tạo đà vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.

K


Thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế xã hội không chỉ là nhiệm vụ

̣C

chung của cả nước mà còn là nhiệm vụ của từng địa phương trong đó có Hà Tĩnh. Hà

O

Tĩnh là một tỉnh mới thành lập vào ngày 1/1/1991, là một tỉnh xuất phát điểm kinh tế

̣I H

thấp, nên gặp rất nhiều khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trong những
năm qua, dưới tác động nặng nề của lạm phát, suy giảm kinh tế thế giới, lại phải đối

Đ
A

mặt với nhiều khó khăn, nhưng nhờ sự giúp đỡ của Chính Phủ và các Bộ,ngành Trung
Ương, các tỉnh thành phố, sự nỗ lực không ngừng của lãnh đạo tỉnh, đặc biệt là sự nỗ
lực của toàn thể nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp, kinh tế - xã hội của Hà Tĩnh đã
từng bước vượt qua thử thách và có bước tăng trưởng vượt bậc: Tốc độ tăng trưởng
bình quân hàng năm giai đoạn 2004 – 2012 đạt 10,2 %, cơ cấu kinh tế chuyển dịch
theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ. Công nghiệp, tiểu thủ tăng trưởng
nhanh, tiềm năng , lợi thế trong phát triển công nghiệp đã được khai thác đúng hướng,
phát huy hiệu quả. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đang ngày càng chiếm một vị trí quan
trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương


1


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Thời gian qua Hà Tĩnh đã thu hút và triển khai một số dự án đầu tư FDI công
nghiệp lớn trên địa bàn như Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng I, khu liên hợp luyện cán
thép và cảng Sơn Dương, tổng kho xăng dầu Vũng Áng, khai thác mỏ sắt Thạch Khê,
dự án cấp nước cho Khu kinh tế Vũng Áng với công suất trên 1 triệu m3/ngày đêm, hệ
thống thủy lợi Ngàn Trươi-Cẩm Trang… quy hoạch được vùng phát triển kinh tế động
lực của tỉnh, từng bước hình thành trung tâm công nghiệp nặng quy mô lớn của khu
vực và cả nước tại Khu kinh tế Vũng Áng với các sản phẩm chủ lực là gang thép của

Ế

Tập đoàn Formosa (Đài Loan), khu trung tâm điện lực đang được xây dựng sẽ là một

U

trong những trung tâm điện lực lớn nhất cả nước với tổng công suất là 6.300MW;

́H

Theo kế hoạch cụm cảng biển nước sâu Vũng Áng-Sơn Dương sẽ được đầu tư xây
dựng đạt quy mô lớn của khu vực, cả nước và tiềm năng vươn ra hàng hải quốc tế với



công suất đến năm 2015 là 45 triệu tấn, đến năm 2020 là trên 60 triệu tấn.
Việc triển khai tích cực dự án Formosa đã góp phần quan trọng thu hút đầu tư


H

vào KKT Vũng Áng và vùng phụ cận. nguồn thu ngân sách từ KKT chiếm tỷ trọng

IN

ngày càng cao; tạo việc làm cho hàng vạn lao động; từng bước trở thành KKT đa

K

ngành, đa lĩnh vực; Tỉnh xác định đây là bước đi đột phá, trọng điểm, tạo xung lực mới
cho phát triển công nghiệp; từ đó tác động lan tỏa, góp phần thúc đẩy phát triển công

O

̣C

nghiệp dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế cho những năm tiếp theo. Nhờ phát triển

̣I H

các dự án lớn có tầm cỡ quốc gia kéo theo hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội được
đầu tư tạo nền tảng cho sự phát triển. Đến nay toàn tỉnh có hơn 3.500 doanh nghiệp và

Đ
A

HTX tham gia đầu tư sản xuất kinh doanh, năm 2012, thu ngân sách của tỉnh đạt trên
4.000 tỷ đồng, tăng hơn 7 lần năm 2005.

Song bên cạnh những thành tựu đó Hà Tĩnh cũng còn nhiều hạn chế cần được

khắc phục và giải quyết, đó là sự bất cập trong công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài, sự thiếu và yếu về kinh nghiệm cũng như nguồn nhân lực . Để nhằm mục
đích nâng cao nhận thức và tích lũy kiến thức từ số liệu đầu tư của tỉnh nhà, thực trạng
về đầu tư của tỉnh e mạnh dạn lựa chọn nghiên cứu đề tài “ Thực trạng và giải pháp thu
hút FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh” hi vọng đóng góp một phần nhỏ trong phát triển
kinh tế của tỉnh.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp
II. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu về thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh để đánh giá những thành công, hạn chế, cơ hội. thách thức về hoạt
động thu hút vốn đầu tư FDI để từ đó đưa ra các giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cường
công tác thu hút vốn FDI vào Tỉnh.
Mục tiêu cụ thể:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn FDI

Ế

 Phân tích , đánh giá thực trạng và tác động của việc thu hút vốn FDI trên địa

U

bàn tỉnh Hà Tĩnh.


́H

 Trên cơ sở mục tiêu phát triển của thời kì, xác định rõ mục tiêu, định hướng,
đề xuất một số giải pháp để nâng cao công tác thu hút vốn FDI.



III. Đối tượng nghiên cứu

Tập trung nghiên cứu thực trạng và giải pháp thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh

H

Hà Tĩnh.

IN

IV. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Các nguồn vốn FDI, Dự án FDI trên địa bàn tỉnh Tỉnh

K

Hà Tĩnh.

̣C

Phạm vi thời gian: 2012. Số liệu thứ cấp lấy từ các năm 2001đến 2012


O

V. Phương pháp nghiên cứu.

̣I H

Số liệu cần thu thập.
Số liệu thứ cấp:

Đ
A

- Số liệu về các dự án FDI được phê duyệt tại Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh tính đến

hết năm 2012

- Báo cáo của Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh về tình hình thu hút vốn FDI
- Thống kê tình hình phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh của Cục thống kê tỉnh

Hà Tĩnh.
Số liệu sơ cấp:
- Thực trạng, đánh giá về tình hình thu hút vốn FDI của Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh.
- Đánh giá của các cơ quan, báo đài về thực trạng thu hút vốn FDI cơ bản của
Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh.
- Những đề xuất của các chuyên gia và cán bộ các cấp liên quan về giải pháp

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

3



Khóa Luận Tốt Nghiệp
tăng cường công tác thu hút vốn FDI của Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh hiện Phương pháp
thu thập dữ liệu:
- Thu thập tài liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu đã được công bố liên quan đến
vấn đề nghiên cứu tại Sở Kế Hoạch Đầu Tư, các phòng, ban chuyên môn thuộc Sở Kế
Hoạch Đầu Tư, Website của Bộ Kế Hoạch Đầu tư, cục Thống kê Hà Tĩnh, Các tài liệu,
báo cáo của các cơ quan trung ương và các cấp chính quyền ở địa phương nơi nghiên
cứu đề tài.

Ế

- Thu thập số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp tiếp cận có sự tham gia của



- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.

́H

được lập sẵn, từ đó thống nhất các số liệu đã được thu thập.

U

các nhà đầu tư, các cán bộ quản lý thông qua phỏng vấn trực tiếp bằng bộ câu hỏi đã

Sau khi có đầy đủ những thông tin thứ cấp và sơ cấp cần thiết ta tiến hành tổng
hợp kiểm tra lập thành các bảng, biểu, đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích và so sánh các

H


chỉ tiêu bằng chương trình Excel, phần mềm SPSS để nhằm tính toán những số liệu

IN

thống kê phản ánh điển hình hiện trạng các nội dung nghiên cứu, những số liệu này

̣C

- Phương pháp khác:

K

làm cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá số liệu sau này được dễ dàng hơn.

O

Phương pháp SWOT- tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với

̣I H

việc thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.. Đồng thời trong nghiên cứu khóa
luận, kế thừa có chọn lọc những kết quả nghiên cứu của một số học giả trong và ngoài

Đ
A

nước, kinh nghiệm của một số nước về thu hút vốn FDI..
VI. Kết cấu đề tài
Gồm 3 chương với những nội dung chủ yếu sau:

Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao công tác thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh trong thời gian tới.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ VÀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. Một số khái niệm chung
1.1.1. Khái niệm về đầu tư và đầu tư trực tiếp nước ngoài
Đầu tư có thể được hiểu theo các góc độ khác nhau như góc độ nguồn lực, góc
độ tài chính, và góc độ tiêu dùng.

Ế

Góc độ nguồn lực: Đầu tư là việc sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một hoạt

U

động nào đó nhằm đem lại mục đích, mục tiêu của chủ đầu tư trong tương lai.

́H

Góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi các hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư nhận




về một chuỗi các dòng thu nhằm hoàn vốn và sinh lời.

Góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh hay hạn chế mức tiêu dùng hiện tại để
thu về một mức tiêu dùng cao hơn trong tương lai.

H

Hiện nay, cách hiểu thông dụng về hoạt động đầu tư là:

IN

“Hoạt động đầu tư nói chung là sự hi sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành

K

các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương
lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.”

O

Điều 2 chương 1:

̣C

Theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi, ban hành 12/11/1996, tại

̣I H


Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam
vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu tư. Như vậy, mặc dù

Đ
A

có rất nhiều quan điểm khác nhau khi đưa ra khái niệm về FDI, song ta có thể đưa ra
một khái niệm tổng quát nhất, đó là:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức mà nhà đầu tư bỏ vốn để tạo lập cơ sở

sản xuất kinh doanh ở nước tiếp nhận đầu tư. Trong đó nhà đầu tư nước ngoài có thể thiết
lập quyền sở hữu từng phần hay toàn bộ vốn đầu tư và giữ quyền quản lý, điều hành trực
tiếp đối tượng mà họ bỏ vốn nhằm mục đích thu được lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư
đó trên cơ sở tuân theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài của nước sở tại.
(Trích dẫn: Luật Đầu tư của nước CHXHCN Việt Nam số 59/2005/QH11 ngày
29 tháng 11 năm 2005)

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một lượng vốn tối thiểu vào vốn
pháp định (tuỳ theo quy định của Luật đầu tư nước ngoài ở từng nước) để họ có quyền
trực tiếp tham gia điều hành, quản lý đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư. Chẳng hạn như
theo điều 8 của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam quy định: “ Số vốn đóng góp tối
thiểu của phía nước ngoài phải bằng 30% vốn pháp định của dự án ”.

(Trích dẫn: Điều 8, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc Hội Nước

Ế

CHXHCN Việt Nam khóa IX, kì họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 11 năm 1996)

U

- FDI ít bị lệ thuộc yếu tố chính trị giữa nước đầu tư và nước nhận đầu tư.

́H

Mặc dù FDI vẫn chịu sự chi phối của Chính Phủ song có phần ít lệ thuộc vào
quan hệ chính trị giữa các bên tham gia hơn so với ODA. Việc tiếp nhận FDI không



gây nên tình trạng nợ nước ngoài cho nước chủ nhà, trong khi đó hoạt động ODA và
ODF (official Development Foreign) thường dẫn đến tình trạng nợ nước ngoài do hiệu

H

quả sử dụng vốn thấp.

IN

- Nước nhận đầu tư không phải lo trả nợ, tuy nhiên vẫn phải chia sẻ lợi ích kinh

K


tế do đầu tư mang lại với người đầu tư theo mức đóng góp của họ.
Do bên nước ngoài trực tiếp tham gia quá trình kình doanh của doanh nghiệp,

O

̣C

trực tiếp kiểm soát hoạt động và đưa ra những quyết định có lợi nhất khi đầu tư nên

̣I H

mức độ khả thi của công cuộc đầu tư thường khá cao, đặc biệt là trong tiếp cận thị
trường quốc tế, mở rộng xuất khẩu. Chủ thể của đầu tư trực tiếp nước ngoài thường là

Đ
A

các công ty xuyên quốc gia và đa quốc gia (chiếm 90% nguồn vốn FDI đang vận động
trên thế giới). Thông thường các chủ đầu tư này trực tiếp kiểm soát hoạt động của
doanh nghiệp và đưa ra những quyết định có lợi nhất cho họ.
- Quyền lợi của chủ đầu tư nước ngoài gắn chặt với lợi ích do đầu tư mang lại.
Để có được hiệu quả đầu tư cao họ sẽ lựa chọn yếu tố công nghệ thích hợp và
nhờ đó nâng cao dần trình độ quản lý và tay nghề của công nhân nước nhận đầu tư.
Hình thức đầu tư này mang tính hoàn chỉnh bởi khi vốn đưa vào đầu tư thì hoạt động
sản xuất kinh doanh được tiến hành và sản phẩm được tiêu thụ trên thị trường nước
chủ nhà hoặc xuất khẩu ra nước ngoài. Do vậy đầu tư kỹ thuật để nâng cao chất lượng
sản phẩm là một trong những nhân tố làm tăng sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương


6


Khóa Luận Tốt Nghiệp
trường. Đây là đặc điểm để phân biệt với các hình thức đầu tư khác, đặc biệt là với
hình thức ODA (hình thức này chỉ cung cấp vốn đầu tư cho nước sở tại mà không kèm
theo kỹ thuật và công nghệ).
1.1.3. Các hình thức FDI trong thực tế
Trong thực tiễn FDI có nhiều hình thức được áp dụng là:
+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Là văn bản kí kết của hai bên hay nhiều bên quy định trách nhiệm và phân chia

Ế

kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư kinh doanh mà không cần thành

U

lập tư cách pháp nhân.

́H

+ Doanh nghiệp liên doanh:

Là doanh nghiệp do hai hay nhiều bên hợp tác thành lập trên cơ sở hợp đồng



liên doanh hoặc hiệp định ký giữa chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và chính phủ nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác


H

với doanh nghiệp Việt Nam hoặc các doanh nghiệp liên doanh hợp tác với nhà đầu tư

IN

nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. .

K

+ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài:
Là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt

O

̣C

Nam, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao..

̣I H

* Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)

Đ
A

Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao là văn bản kí giữa cơ quan có
thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng kinh doanh công

trình kết cấu hạ tầng trong thời hạn nhất định, hết thời hạn nhà đầu tư nước ngoài
chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho nhà nước Việt Nam.
* Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO)
Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh là văn bản kí kết giữa cơ quan
nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài xây dựng công trình
kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình
đó cho Nhà nước Việt Nam. Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư kinh doanh
trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp
* Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT)
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao là hợp đồng kí kết giữa cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau
khi xây xong nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt
Nam. Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các dự
án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý.
1.1.4. Vai trò của vốn FDI đến sự phát triển kinh tế xã hội

Ế

Vai trò của FDI vào mỗi nước đang phát triển không tuân theo một khuôn mẫu

U

chung nào cả mà nó khác nhau với từng nước, từng ngành, từng doanh nghiệp trong


́H

một nước. Tuy nhiên FDI có thể có những tác động sau đây:

- Là nguồn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn, ngoại tệ của các nước



tiếp nhận đầu tư.

FDI giải quyết tình trạng thiếu vốn cho phát triển kinh tế xã hội do tích lũy nội

H

bộ thấp, cản trở đầu tư và đổi mới kĩ thuật trong điều kiện khoa học, kĩ thuật thế giới

IN

phát triển mạnh. Đối với Việt Nam, sau hơn 17 năm đổi mới, nguồn vốn đầu tư nước

K

ngoài đã đóng góp giúp bổ sung quan trọng vốn cho đầu tư phát triển, tăng tiềm lực
kinh tế để khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nước như dầu

O

̣C


khí, điện…Tính từ năm 1987 đến gần hết năm 2012 khi hoạt động FDI được chính

̣I H

thức hóa qua luật ĐTNN thì theo số liệu của Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và
Đầu tư), tính đến ngày 20/9/2012, Việt Nam có 14.198 dự án FDI còn hiệu lực, với

Đ
A

tổng vốn đăng ký là hơn 208,1 tỷ USD. Trong đó, vốn thực hiện khoảng hơn 96 tỷ
USD, tức hơn 46% tổng vốn đăng ký. Tính đến ngày 15 tháng 12 năm 2012 Việt Nam
đã thu hút được vốn đầu tư trên 58 quốc gia và vùng lãnh thổ. Tỷ trọng đóng góp của
FDI vào GDP có xu hướng tăng lớn qua các năm. Nguồn vốn này cũng góp phần tích
cực vào việc hoàn chỉnh ngày càng đầy đủ và tốt hơn hệ thống cơ sở hạ tầng, giao
thông vận tải, bưu chính viễn thông… hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, hình
thành các khu dân cư mới, tạo việc làm cho hàng vạn lao động.
(Trích dẫn: Số liệu thống kê quý IV năm 2012 của Cục đầu tư nước ngoài thuộc
Bộ kế Hoạch – Đầu Tư về thu hút vốn đầu tư nước ngoài)

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp
- FDI và công tác quản lý về công nghệ.
Sự tham gia của các doanh nghiệp FDI góp phần phá vỡ cơ cấu thị trường độc
quyền, tăng tính cạnh tranh của thị trường. Doanh nghiệp FDI với lợi thế về vốn, công

nghệ, trình độ tổ chức sản xuất, các bí kíp marketing đã tạo sức ép đáng kể buộc các
doanh nghiệp trong nước phải thay đổi cách thức quản lý, nâng cao công nghệ, sử
dụng các hoạt động marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Đồng thời, do sức cạnh tranh yếu, các doanh nghiệp trong nước dễ dàng bị mất

Ế

thị phần vào tay các đối thủ cạnh tranh nước ngoài. Khi thị phần đã suy giảm, các

U

doanh nghiệp trong nước buộc phải phân bố chi phí cố định không đổi của họ đối với

́H

sản xuất nhỏ hơn, vì vậy càng làm tăng chi phí đơn vị và giảm khả năng cạnh tranh
ngay trên thị trường nội địa. Đứng trên quan điểm hiệu quả thì sức ép cạnh tranh của



các doanh nghiệp FDI sẽ dẫn đến thu hẹp khu vực trong nước, sử dụng kém hiệu quả
các nguồn lực khan hiếm, vì vậy sẽ mang lại lợi ích hiệu quả phân bổ được cải thiện.

H

Cùng với việc cung cấp vốn, thông qua FDI các công ty nước ngoài đã chuyển

IN

giao công nghệ từ nước mình sang nước khác sang cho Việt Nam. Chuyển giao công nghệ


K

là một trong 4 kênh làm xuất hiện “ tác động tràn” đối với doanh nghiệp do đó nước ta có
thể nhận được những công nghệ kĩ thuật tiên tiến, hiện đại, những kinh nghiệm quản lý,

O

̣C

năng lực marketing, đội ngũ lao động được đào tạo, rèn luyện về mọi mặt.

̣I H

- FDI và vấn đề việc làm..
Vấn đề giải quyết công ăn việc làm cho người lao động hiện đang được xã hội

Đ
A

quan tâm và coi đây là một trong những nhân tố quan trọng làm cho xã hội phát triền
công bằng và bền vững. Đây là một trong những mục tiêu đặt ra khi thực hiện chính
sách đầu tư trực tiếp nước ngoài. Số liệu thống kê cũng cho thấy tầm quan trọng ngày
càng cao của các doanh nghiệp FDI trong việc tạo ra việc làm mới trong hai thập kỉ
qua, đặc biệt là trong những năm gần đây. Các doanh nghiệp FDI với tốc độ phát triền
nhanh cho phép họ tuyển mộ được những nhân viên ưu tú từ các doanh nghiệp nhà
nước. Điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất của các doanh nghiệp nhà nước,
tạo thêm nhiều doanh nghiệp thua lỗ. Số liệu công bố qua các cuộc điều tra về tiền
lương cho thấy các doanh nghiệp FDI đang thắng thế trong cạnh tranh thu hút nhân lực
cấp cao. Mức lương trả cho quản lý trong các doanh nghiệp FDI trung bình cao hơn


SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp
nhiều so với mức lương tương ứng ở các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp tư
nhân. Nếu tính lương trung bình tháng của toàn bộ lao động doanh nghiệp qua các
cuộc khảo sát tiền lương do bộ lao động thương binh xã hội tiến hành từ đầu thập kỉ
này thì người lao động trong doanh nghiệp FDI vẫn hưởng được mức lương cao hơn
so với doanh nghiệp trong nước.
- Thông qua FDI mà nước tiếp nhận đầu tư có thể tiếp cận được với thị trường
thế giới, mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế.

Ế

Quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu của các nền

U

kinh tế trong điều kiện hiện nay, khi quá trình toàn cầu hóa, khu vực hóa, và quốc tế

́H

hóa đang diễn ra hết sức nhanh chóng dưới sự tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng
khoa học công nghệ. Đối với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói




riêng thì quan hệ đối ngoại là con đường ngắn nhất rút ngắn sự tụt hậu so với các nước
trên thế giới có những lợi thế để phát huy những lợi thế so sánh. Xu hướng quốc tế hóa

H

giúp Việt Nam nhanh chóng bắt kịp được nhịp phát triển cũng của nhân loại, nó còn

IN

tạo động lực thúc đẩy một cách mạnh mẽ công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

K

Đầu tư nước ngoài cũng như khu vực có vốn ĐTNN và đặc biệt là hoạt động
đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI đã trở thành một động lực quan trọng thúc đẩy quá

O

̣C

trình phát triển, đổi mới, và hội nhập kinh tế quốc tế của tất cả các quốc gia nói chung

̣I H

và Việt Nam nói riêng, là nhân tố cơ bản có vai trò đặc biệt quan trọng tác động tới
quá trình mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập kinh tế quốc tế.

Đ
A


- FDI làm xuất hiện nhiều lĩnh vực và nhiều ngành nghề kinh tế mới ở nước
nhận đầu tư.

Mặc dù FDI thường chiếm tỉ trọng không lớn trong tổng mức đầu tư của nước

chủ nhà nhưng điều đáng chú ý là vốn FDI cho phép tạo ra các ngành mới hoàn toàn
hoặc thúc đẩy sự phát triển của một số ngành quan trọng đối với quá trình công nghiệp
hóa đất nước.
Thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, chúng ta đã du nhập được công nghệ
hiện đại trong các lĩnh vực viễn thông, khai thác dầu khí, hóa chất, điện tử, phát triển
một số ngành công nghiệp mũi nhọn của đất nước. Một số ngành sử dụng nhiều lao
động, nguyên liệu trong nước như dệt, may, sản xuất giày dép cũng có công nghệ

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp
thuộc loại trung bình tiên tiến ở khu vực. Nguồn vốn ĐTNN cùng các phương thức
kinh doanh mới đã tạo sự cạnh tranh ngay tại thị trường trong nước, thúc đẩy doanh
nghiệp trong nước phải đổi mới chất lượng sản phẩm và áp dụng phương pháp kinh
doanh hiện đại
- FDI với nguồn thu ngân sách và cân đối vĩ mô:
Cùng với sự phát triển, FDI đóng góp ngày càng tăng vào nguồn thu ngân sách
cho nhà nước thông qua việc đánh thuế vào các công ty nước ngoài. Theo số liệu của
Bộ Kế Hoạch – Đầu Tư, trong 5 năm 2006 - 2010, khối doanh nghiệp này đã nộp ngân

U


Ế

sách hơn 10,5 tỷ USD, tăng bình quân trên 20%/năm. Trong năm 2011, con số này đạt
3,5 tỷ USD (không kể thu từ dầu thô). Bên cạnh đó, FDI đã góp phần quan trọng vào

́H

việc thặng dư của tài khoản vốn, góp phần cải thiện cán cân thanh toán nói chung.



(Trích dẫn: Số liệu thống kê quý IV năm 2012 của Cục đầu tư nước ngoài thuộc
Bộ kế Hoạch – Đầu Tư về thu hút vốn đầu tư nước ngoài)

H

- FDI tác động tới xuất khẩu và cán cân thanh toán:

IN

FDI thúc đẩy hoạt động thương mại, tạo hành lang cho hoạt động xuất khẩu và
tiếp cận nhanh nhất với thị trường thế giới. Xuất khẩu là một trong những giải pháp

K

tăng trưởng kinh tế, góp phần tăng thu nhập cho nền kinh tế, từ đó giải quyết các vấn

̣C

đề xã hội. Khu vực FDI chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu


O

của cả nước. Nếu như năm 1995, đóng góp của khu vực này chỉ chiếm 27% tổng kim
ngạch xuất khẩu cả nước (tính cả dầu thô), thì đến giai đoạn 2006 - 2010 đã chiếm

̣I H

trung bình 55% tổng kim ngạch xuất khẩu. Tính hết năm 2011, xuất khẩu của khu vực
FDI (kể cả dầu thô) ước đạt 54,5 tỷ USD, chiếm 59% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả

Đ
A

nước, tăng 39,3% so với năm 2010, cao hơn mức tăng trưởng xuất khẩu của khu vực
kinh tế trong nước. Giá trị kim ngạch xuất khẩu khu vực FDI (không kể dầu thô) ước
đạt 47,2 tỷ USD. Góp phần làm giảm gánh nặng cho cán cân thanh toán. Nhập khẩu
của khu vực FDI là 47,8 tỷ USD, tăng 29,3% so với năm 2010. Theo quy luật của các
nước đang phát triển, cán cân thanh toán của các nước này luôn trong tình trạng thâm
hụt. Do vậy hoạt động FDI đã góp phần vào việc hạn chế một phần nào đó tình trạng
thâm hụt của cán cân thanh toán thông qua thặng dư xuất khẩu và chuyển vốn đầu tư
vào nước tiếp nhận FDI. Thông qua FDI, hoạt động xuất nhập khẩu của nền kinh tế
nước chủ nhà được kích hoạt, trở nên hết sức sôi động. Theo số liệu thống kê năm
2011,các doanh nghiệp FDI đã chiếm tỉ trọng 20% GDP,17.2% tổng sản lượng công

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

11



Khóa Luận Tốt Nghiệp
nghiệp và 24.8 % tổng đầu tư xã hội. Hoạt động kinh doanh của khu vực kinh tế FDI
trong năm 2011 phát triển khá. So với năm 2010, kim ngạch xuất khẩu tăng 4%, nộp
ngân sách đạt 3.5 tỉ USD, tăng 0.6 % khu vực FDI tạo ra hơn 2,3 triệu việc làm trực
tiếp và hàng triệu việc làm gián tiếp, trong đó có hàng vạn kỹ sư, nhà quản lý trình độ
cao, đội ngũ công nhân lành nghề, với thu nhập ngày càng tăng, du nhập phương thức
lao động, kinh doanh và quản lý tiên tiến. lao động, tăng so với năm 2010.
(Trích dẫn: Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại hội nghị tổng kết 25 năm
ban hành Luật Đầu tư nước ngoài tháng 9 năm 2010)

Ế

1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút FDI

U

1.1.5.1. Nhân tố lợi nhuận

́H

Lợi nhuận thường được xem là động cơ và mục tiêu cuối cùng của nhà đầu tư.



Trong thời đại toàn cầu hóa, việc thiết lập các xí nghiệp ở nước ngoài được xem là
phương tiện rất hữu hiệu của các MNEs trong việc tối đa hóa lợi nhuận. Ðiều này được
thực hiện thông qua việc thiết lập các mối liên kết chặt chẽ với khách hàng và thị

H


trường, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ, chia rủi ro trong kinh doanh và tránh được các rào

IN

cản thương mại. Tuy vậy trong ngắn hạn, không phải lúc nào lợi nhuận cũng được đặt

K

lên hàng đầu để cân nhắc.
1.1.5.2. Nhân tố về chi phí

̣C

Nhiều nghiên cứu cho thấy, phần đông các MNEs đầu tư vào các nước là để

O

khai thác các tiềm năng, lợi thế về chi phí. Trong đó, chi phí về lao động thường được

̣I H

xem là nhân tố quan trọng nhất khi ra quyết định đầu tư. Nhiều nghiên cứu cho thấy,
đối với các nước đang phát triển, lợi thế chi phí lao động thấp là cơ hội để thu hút đầu

Đ
A

tư trực tiếp của nước ngoài trong các thập kỷ qua. Khi giá nhân công tăng lên, đầu tư
nước ngoài có khuynh hướng giảm rõ rệt. Bên cạnh đó, hoạt động đầu tư trực tiếp ở
nước ngoài cho phép các công ty tránh được hoặc giảm thiểu các chi phí vận chuyển

và do vậy có thể nâng cao năng lực cạnh tranh, kiểm soát được trực tiếp các nguồn
cung cấp nguyên nhiên vật liệu với giá rẻ, nhận được các ưu đãi về đầu tư và thuế,
cũng như các chi phí sử dụng đất. Ngoài chi phí vận chuyển và các khía cạnh chi phí
khác, cũng cần nhấn mạnh đến động cơ đầu tư của các công ty xuyên quốc gia nhằm
tránh ảnh huởng của hàng rào quan thuế và phi quan thuế, cũng như giúp giảm thiểu
đáng kể chi phí xuất nhập khẩu.

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.1.5.3. Ổn định chính trị
Các nhà đầu tư thường tìm đến những quốc gia mà họ cảm thấy yên tâm không
có những biến động về chính trị vì chính trị không ổn định sẽ ảnh hưởng tới dự án của
mình và nhất là xác suất về rủi ro của dự án là rất cao, có thể dự án sẽ không tiếp tục
được thực hiện và không có cơ hội sinh lời, thậm chí còn sẽ mất khả năng thu hồi vốn.
Sự ổn định chính trị - xã hội có ý nghĩa quyết định đến việc huy động và sử dụng có
hiệu quả vốn đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài. Tình hình chính trị không ổn định,

Ế

đặc biệt là thể chế chính trị sẽ dẫn đến lợi ích của các nhà đầu tư nước ngoài bị giảm

U

nên lòng tin của các nhà đầu tư bị giảm sút. Mặt khác, khi tình hình chính trị - xã hội

́H


không ổn định, Nhà nước không đủ khả năng kiểm soát hoạt động của các nhà ĐTNN ,
hậu quả là các nhà đầu tư hoạt động theo mục đích riêng, không theo định hướng chiến



lược phát triển kinh tế xã hội của nước nhận đầu tư. Do đó hiệu quả sử dụng vốn FDI
rất thấp. Kinh nghiệm cho thấy, khi tình hình chính trị - xã hội bất ổn thì các nhà đầu

H

tư sẽ ngừng đầu tư hoặc không đầu tư nữa. An toàn vốn đầu tư là nguyên tắc hàng đầu

IN

của các nhà đầu tư nói chung và đặc biệt đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Vì hoạt

K

động trong môi trường xa lạ, vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài nên các nhà đầu
tư rất lo sợ tài sản của họ bị nước chủ nhà tịch thu (quốc hữu hóa).

O

̣C

1.1.5.4. Cơ sở hạ tầng

Ngoại trừ đối với các nhà ÐTNN chuyên kinh doanh trong lĩnh vực hạ tầng, còn


̣I H

sự phát triển của cơ sở hạ tầng kinh tế của một quốc gia và một địa phương luôn là

Đ
A

điều kiện vật chất hàng đầu để các chủ đầu tư có thể nhanh chóng thông qua các quyết
định và triển khai trên thực tế các dự án đầu tư đã cam kết. Một tổng thể hạ tầng phát
triển phải bao gồm một hệ thống giao thông vận tải đồng bộ và hiện đại với các cầu,
cảng, đường sá, kho bãi và các phương tiện vận tải đủ sức bao phủ quốc gia và đủ tầm
hoạt động quốc tế; một hệ thống bưu điện thông tin liên lạc viễn thông với các phương
tiện nghe - nhìn hiện đại, có thể nối mạng thống nhất toàn quốc và liên thông với toàn
cầu; hệ thống điện nước dồi dào và phân bổ tiện lợi cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như đời sống và một hệ thống mạng lưới cung cấp các loại dịch vụ khác (y
tế, giáo dục, giải trí, các dịch vụ hải quan, tài chính, thương mại, quảng cáo, kỹ thuật,
v.v...) phát triển rộng khắp, đa dạng và có chất lượng cao. Tóm lại, hệ thống kết cấu hạ

SVTH: Nguyễn Thị Bích Phương

13


×