Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới tại xã quảng phước, huyện quảng điền, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI
TẠI XÃ QUẢNG PHƯỚC, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CÙ THỊ VINH

Khóa học: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI
TẠI XÃ QUẢNG PHƯỚC, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Cù Thị Vinh


Th.S Nguyễn Lê Hiệp

Lớp: K46C – KHĐT
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05/2016


Lời cảm ơn
Sau thời gian thực tập tại UBND xã Quảng Phước, tôi đã hoàn thành đề tài
“Tình hình thực hiện Chương trình nông thôn mới tại xã Quảng Phước, huyện Quảng
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các bác, các cô chú, anh chị trong đơn
vị cơ quan.
Cho phép tôi được bày tỏ lời biết ơn sâu sắc đến:
Các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình dạy dỗ tôi trong
suốt quảng thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là giảng viên hướng dẫn thầy Th.S
Nguyễn Lê Hiệp đã tận tình hướng dẫn tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
thực tập, nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận này.
Xin gửi đến toàn thể các bác, các cô chú, anh chị trong UBND xã Quảng Phước
lời cảm ơn trân trọng nhất, vì họ đã đóng góp phần lớn vào thành công của bài khóa
luận này.
Xin chân thành cảm ơn các bác, các cô chú nông dân hai thôn Khuông Phò và
Mai Dương đã tận tình giúp đỡ và đóng góp những ý kiến quý báu cho đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và gia đình đã luôn là
nguồn động viên, khích lệ cho tôi trong suốt quá trình học cũng như trong thời gian
thực tập để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Với tất cả sự cố gắng và nỗ lực tôi đã hoàn thành bài khóa luận này. Tuy nhiên,
do kiến thức và năng lực bản thân còn có hạn nên bài khóa luận không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong sự đóng góp của Cơ sở và quý thầy cô để bài khóa luận

được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện:

Cù Thị Vinh


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ...........................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài. ........................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ..............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu riêng .......................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu. ......................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................4
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................4
1.1.1.1. Nông thôn ...........................................................................................................4
1.1.1.2. Nông thôn mới ....................................................................................................4
1.1.1.3. Xây dựng nông thôn mới ....................................................................................4
1.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng mô hình Nông thôn mới ở nước ta.........................5
1.1.3. Đặc trưng của nông thôn mới ..............................................................................5
1.1.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ..................................................................5

1.1.5. Nội dung của chương trình nông thôn mới ........................................................6
1.1.6. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ..............................................................13
1.1.7. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án tại xã Quảng Phước .......................................14
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................16
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng mô hình nông thôn mới trên thế giới .........................16
1.2.1.1. Hàn quốc: Phong trào Làng mới.......................................................................16

i


1.2.1.2. Trung Quốc: Chặng đường 30 năm cải cách ....................................................18
1.2.2. Tình hình thực hiện Chương trình nông thôn mới ở Việt Nam.......................21
1.2.2.1. Việt Nam ...........................................................................................................21
1.2.2.2. Tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................................21
1.2.2.3. Huyện Quảng Điền ...........................................................................................23
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI
Ở XÃ QUẢNG PHƯỚC, HUYỆN QUẢNG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..24
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ...........................................................24
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................24
2.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................24
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình .............................................................................................24
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................25
2.1.1.4. Thuỷ văn: ..........................................................................................................25
2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên .......................................................................................26
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................................27
2.1.2.1. Nguồn nhân lực ................................................................................................27
2.1.2.2. Điều kiện kinh tế ..............................................................................................27
2.1.3. Đánh giá tiềm năng thế mạnh của xã ...............................................................29
2.2. Tình hình thực hiện Chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã Quảng
Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. ...................................................29

2.2.1. Kinh phí thực hiện cho Chương trình nông thôn mới trên địa bàn Xã Quảng
Phước ............................................................................................................................29
2.2.2. Tình hình thực hiện Chương trình nông thôn mới theo Bộ tiêu chí nông thôn
mới thực hiện trên địa bàn xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế ................................................................................................................................31
2.2.2.1. Nhóm tiêu chí quy hoạch ..................................................................................32
2.2.2.2. Nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội .............................................................33
2.2.2.3. Nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất .......................................................42
2.2.2.4. Nhóm tiêu chí văn hóa - xã hội - môi trường ...................................................47
2.2.2.5. Nhóm tiêu chí hệ thống chính trị ......................................................................54
ii


2.3. Người dân với Chương trình nông thôn mới .....................................................57
2.4. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân .......................................................62
2.4.1. Những hạn chế còn tồn tại.................................................................................62
2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế .....................................................................63
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ........................................................64
3.1. Định hướng chung để thực hiện Nông thôn mới có hiệu quả trên địa bàn xã
Quảng Phước................................................................................................................64
3.2. Giải pháp cần thực hiện để có hiệu quả Chương trình nông thôn mới ...........64
trên địa bàn Xã Quảng Phước trong thời gian tới ...................................................64
3.2.1. Đẩy mạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ ........64
3.2.2. Tập trung phát triển nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................65
3.2.3. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư .......................................66
3.2.4. Nâng cao năng lực các thành phần kinh tế, phát triển mạnh thành phần kinh
tế ngoài quốc doanh .....................................................................................................66
3.2.5. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực quản lý điều hành của
chính quyền và tổ chức tập hợp vận động quần chúng của Mặt trận và các đoàn thể
trong tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ chính trị .....................................................66

3.2.6. Nâng cao vai trò lãnh đạo của cấp ủy trong quá trình triển khai, tổ chức thực
hiện Nghị quyết .............................................................................................................67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................68
1.1. Kết luận .................................................................................................................68
1.2. Kiến nghị ...............................................................................................................69
1.2.1. Đối với nhà nước ................................................................................................69
1.2.2. Đối với Tỉnh ........................................................................................................69
1.2.3. Đối với huyện, xã ................................................................................................70
1.2.4. Đối với người dân ...............................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................71
PHỤ LỤC .........................................................................................................................

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

GTVT

: Giao thông vận tải

HĐND


: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

KH – KT

: Khoa học - kỹ thuật

NTM

: Nông thôn mới

SU

: Phong trào Làng mới (Saemaulundong)

THCS

: Trung học cơ sở

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân


Vnđ

: Việt Nam đồng

iv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1: Kết quả thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới tính đến ngày 31/12/2015 ....22
Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư Chương trình nông thôn mới ..............................30
Biểu đồ 3: Thu nhập bình quân đầu người của xã Quảng Phước ..................................43
Biểu đồ 4: Số hộ nghèo và tỷ lệ hộ nghèo của xã Quảng Phước ..................................44

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng so sánh nguồn vốn đầu tư thực hiện so với kế hoạch......................30
Bảng 2: Tổng hợp kết quả thực hiện 19 tiêu chí NTM ở xã Quảng Phước ...........31
giai đoạn 2012 – 2015 ............................................................................................31
Bảng 3: Đánh giá mức độ đạt được của nhóm tiêu chí quy hoạch theo Bộ tiêu chí
xây dựng NTM của xã Quảng Phước.....................................................................32
Bảng 4: Đánh giá mức độ đạt được của nhóm tiêu chí hạ tầng kinh tế - xã hội ....33
theo Bộ tiêu chí NTM ............................................................................................33
Bảng 5: Chiều dài các loại đường trong xã Quảng Phước .....................................35
Bảng 6: Đánh giá mức độ đạt được của nhóm tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất
theo Bộ tiêu chí NTM ............................................................................................42
Bảng 7: Bảng đánh giá mức độ đạt được của nhóm tiêu chí .................................47
văn hóa - xã hội - môi trường theo Bộ tiêu chí NTM của xã Quảng Phước ..........47
Bảng 8: Bảng đánh giá mức độ đạt được của nhóm tiêu chí hệ thống chính trị theo

Bộ tiêu chí NTM của xã Quảng Phước ..................................................................54
Bảng 9: Hiểu biết của người dân được điều tra về Chương trình nông thôn mới tại
xã Quảng Phước .....................................................................................................58
Bảng 10: Sự tham gia của người dân được điều tra trong Chương trình NTM .....59
Bảng 11: Số lượng đóng góp của người dân được điều tra ....................................60
theo hình thức đóng góp .........................................................................................60

vi


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Xã Quảng Phước là một trong 11 xã thuộc huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế. Là một xã đồng bằng chiêm trũng ven phá Tam Giang, nằm về phía Đông Nam
huyện Quảng Điền, cách thành phố Huế 18 km về phía Đông Bắc.
Quảng Phước nằm trong vùng đồng bằng ven biển miền trung nên khí hậu, thời
tiết gặp nhiều bất lợi. Đồng thời, có 4/7 thôn tiếp giáp với phá Tam Giang nên vấn đề
lũ lụt xảy ra thường xuyên. Cùng với đó, Quảng Phước lại là một xã có nền kinh tế chủ
yếu là nông nghiệp, phụ thuộc rất lớn vào khí hậu và thời tiết. Điều đó đặt ra vấn đề
cho phát triển nông nghiệp, nông thôn ở đây.
Trong những năm qua, Chương trình NTM được thực hiện tại xã đã tạo ra nhiều
chuyển biến tích cực, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện Chương trình vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tồn tại cần
giải quyết.
Nhận thức được tính cấp thiết của vấn đề này, trong quá trình thực tập tại xã tôi
quyết định lựa chọn đề tài:”Tình hình thực hiện Chương trình nông thôn mới tại xã
Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Mục tiêu khi nghiên cứu đề tài này là có được cái nhìn tổng quát về Chương
trình NTM, từ đó, chỉ ra những thành tựu, hạn chế khi thực hiện Chương trình, đưa ra
giải pháp, kiến nghị để Chương trình thực hiện hiệu quả hơn trong thời gian tới.

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu bao gồm số liệu sơ cấp thu thập từ việc phỏng vấn
ý kiến của bà con nông dân ở xã và số liệu thứ cấp được lấy từ các bài báo cáo kinh tế
- xã hội, báo cáo riêng về Chương trình NTM tại xã, các bài viết liên quan trên các
trang web, website của Chương trình NTM. Dựa vào đó để có những nhận xét chân
thực nhất về tình hình thực hiện trên địa bàn.
Phương pháp sử dụng trong đề tài:
 Điều tra và thu thập thông tin
 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu
 Phương pháp chuyên gia
 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
vii


 Phương pháp so sánh
Các kết quả nghiên cứu đạt được:
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn cũng như căn cứ pháp lý của
Chương trình NTM ở xã Quảng Phước. Đồng thời phân tích điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn xã, từ đó, đánh giá tiềm năng khi thực hiện Chương trình này.
Đề tài đã nghiên cứu sâu về tình hình thực hiện Chương trình trên địa bàn xã
theo Bộ 19 tiêu chí quốc gia về NTM, qua đó nêu rõ được những hạn chế, nguyên
nhân của những hạn chế đó, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả thực hiện Chương trình trong thời gian tới.

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
Nông thôn là nơi sinh sống của một bộ phận dân cư chủ yếu làm việc trong lĩnh
vực nông nghiệp. Nước ta hiện nay vẫn là một nước nông nghiệp với 66,9% dân số
đang sống ở nông thôn [13]. Phát triển nông thôn đã, đang và sẽ còn là mối quan tâm

hàng đầu, có vai trò quyết định đối với việc ổn định kinh tế, xã hội của đất nước. Nghị
quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định mục tiêu xây dựng
nông thôn mới là: “Xây dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng,
văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội phát triển ngày càng hiện đại”.
Quán triệt Nghị quyết Đại hội X, Hội nghị Trung ương lần thứ bảy (khóa 10) ra
Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 5 tháng 8 năm 2008 đã nêu một cách toàn diện quan
điểm của Đảng ta về xây dựng nông thôn mới. Nghị quyết khẳng định nông nghiệp,
nông dân, nông thôn có vai trò to lớn, có vị trí quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Chính vì vậy các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
phải được giải quyết đồng bộ, gắn với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Nông nghiệp, nông thôn của nước ta còn là khu vực giàu tiềm năng cần khai thác
một cách hiệu quả. Phát triển nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống vật chất,
tinh thần của nông dân phải dựa trên cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng lĩnh vực, để giải phóng và sử dựng có hiệu
quả nguồn lực. Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn không chỉ là
nhiệm vụ của nông dân ở khu vực nông thôn mà là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị
và toàn xã hội.
Thực hiện đường lối của Đảng, ngày 28/10/2008, Chính phủ đã ra Nghị quyết số
24/2008/NQ-CP ban hành một Chương trình hành động mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới. Đây là một Chương trình có nội dung toàn diện, tổng hợp các chương
trình mục tiêu, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước liên quan trực tiếp tới kinh
tế, chính trị, xã hội, quốc phòng, an ninh, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống vật chất, tinh
thần của người dân nông thôn. Những năm gần đây, chương trình đã và đang được thực
hiện trên khắp cả nước và đạt được những thành tựu nhất định.
1


Năm 2012, xã Quảng Phước tiến hành thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới theo chủ trương của Đảng và Nhà nước với mục tiêu phấn đấu đến năm 2015
trở thành “xã đạt chuẩn nông thôn mới”. Với những lợi thế và tiềm năng của xã, qua 4

năm thực hiện chương trình xã đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật như thay đổi cảnh
quan làng xã, giao thông đi lại thuận lợi hơn, hình thành các hợp tác xã sản xuất, nâng
cao đời sống người dân, ...,đặc biệt trong vòng 4 năm xã đã phấn đấu đạt 17/19 tiêu chí
quy định. Tuy nhiên, trong quá trình xã thực hiện Chương trình vẫn còn nhiều vấn đề
đặt ra như tình trạng lãng phí khi xây chợ, tuy đã 4 năm thực hiện nhưng những hiểu
biết của người dân về Chương trình còn hạn chế hay tình trạng xuống cấp của một số
đoạn đường giao thông,... Để nhìn lại tình hình thực hiện, những thành tựu đạt được,
những hạn chế trong quá trình thực hiện cũng như tìm ra giải pháp khắc phục những
hạn chế đó để Chương trình đạt hiệu quả hơn trong thời gian tới ở xã, tôi quyết định
chọn đề tài: “Tình hình thực hiện Chương trình nông thôn mới tại xã Quảng Phước,
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận cuối khóa của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu tình hình thực hiện Chương trình nông thôn mới tại xã Quảng
Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.2.2. Mục tiêu riêng
- Khái quát cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan tới vấn đề nghiên cứu.
- Đánh giá tình hình thực hiện Chương trình nông thôn mới tại xã Quảng Phước,
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Đề xuất các giải pháp nhằm xây dựng Chương trình nông thôn mới hiệu quả
hơn ở xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng
+ Tình hình thực hiện Chương trình nông thôn mới theo 19 tiêu chí thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về Nông thôn mới trên địa bàn xã Quảng Phước

2


- Phạm vi

+ Không gian: Nghiên cứu trên địa bàn xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Thời gian: Nghiên cứu trong thời gian 4 năm 2012 - 2015
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
-

Điều tra và thu thập thông tin:
+ Số liệu sơ cấp: điều tra, phỏng vấn, thu thập thông tin ở xã bằng cách

tiến hành chọn mẫu điều tra 60 hộ.
+ Số liệu thứ cấp: đã được công bố xử lý của xã, huyện, tỉnh qua các bài
báo cáo kinh tế - xã hội qua các năm, các bài báo cáo riêng về Chương trình NTM, các
bài viết trên các trang web liên quan.
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: tiến hành chọn mẫu điều tra 60 hộ trên
phạm vi 2 thôn Khuông Phò (ở trung tâm của xã) và Mai Dương (gần phá Tam Giang)
để thu thập thông tin liên quan tới ý kiến của người dân, cách nhìn nhận của họ về
Chương trình cũng như các ý kiến đánh giá liên quan tới các chỉ tiêu trong Bộ 19 tiêu
chí về NTM trên địa bàn xã dựa trên phiếu điều tra.
- Phương pháp chuyên gia: ý kiến của chuyên gia nghiên cứu về vấn đề, ý kiến
của ban quản lý Chương trình nông thôn mới
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: tiến hành xử lý các số liệu đã thu
thập dưới dạng bảng biểu, đồ thị. Từ đó, tính toán, phân tích, so sánh các chỉ tiêu bằng
phần mềm Microsoft excel 2013 để nhằm tính toán những số liệu thống kê phản ánh
iện trạng nội dung. Qua đó, làm cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá số liệu được dễ
dàng hơn.
- Phương pháp so sánh: so sánh các số liệu của năm sau so với năm trước để
đánh giá sự tăng/giảm, làm cơ sở cho việc phân tích xu hướng vận động phát triển của
chỉ tiêu nghiên cứu. So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để xem xét mức độ
hoàn thành kế hoạch của chỉ tiêu nghiên cứu.


3


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Nông thôn
Đến nay, theo Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của theo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, khái niệm nông thôn được thống nhất là: “Nông
thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn
được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã”.
1.1.1.2. Nông thôn mới
- Là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân
không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông
dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững
vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.
- Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được
xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông
nghiệp với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa
dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng
cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
1.1.1.3. Xây dựng nông thôn mới
Xây dựng NTM là cuộc cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cử ở
nông thôn đồng lòng xây dựng thôn, xã, gia đình của mình khang trang, sạch đẹp; phát
triển sản xuất toàn diện (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ); có nếp sống văn hóa, môi
trường và an ninh nông thôn được đảm bảo; thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần của
người dân được nâng cao.
Xây dựng NTM là sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ
thống chính trị. NTM không chỉ là vấn đề kinh tế - xã hội, mà là vấn đề kinh tế - chính

trị tổng hợp.
Xây dựng NTM giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ, đoàn
kết giúp đỡ lẫn nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn minh.
4


1.1.2. Sự cần thiết phải xây dựng mô hình Nông thôn mới ở nước ta
Việc xây dựng NTM nhằm phục vụ yêu cầu phát triển của đất nước trong giai
đoạn mới. Sau 25 năm thực hiện đường lối đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông
nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, nhiều
thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế: nông nghiệp phát triển
còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo
nguồn nhân lực còn hạn chế.
Nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, xây dựng tự phát, kiến trúc
cảnh quan làng quê lộn xộn, kết cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi, trường học, trạm
y tế, cấp nước... còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh
thần của người nông dân còn thấp, nhiều nét đẹp văn hóa truyền thống bị hủy hoại
hoặc mai một. Tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị
còn lớn làm phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Không thể có một nước công nghiệp nếu nông nghiệp và nông thôn còn lạc hậu
và đời sống nhân dân còn thấp. Vì vậy, xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ
quan trọng hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước.
Đồng thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân
sinh sống ở địa bàn nông thôn.
1.1.3. Đặc trưng của nông thôn mới
Theo cuốn “Sổ tay hướng dẫn xây dựng nông thôn mới” (Nhà xuất bản Lao động
2010), đặc trưng của Nông thôn mới thời kỳ CNH - HĐH, giai đoạn 2010 -2020, bao gồm:
- Kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được
nâng cao.
- Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kế cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại,

môi trường sinh thái được bảo vệ.
- Dân trí được nâng cao, bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát huy.
- An ninh tốt, quản lý dân chủ.
- Chất lượng hệ thống chính trị được nâng cao....
1.1.4. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Trong xây dựng NTM, đảm bảo các nguyên tắc sau:
5


- Các nội dung hoạt động của Chương trình xây dựng NTM phải hướng tới
mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí tỉnh đã ban hành.
- Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà
nước đóng vai trò định hướng, ban hành các chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ
và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở xóm,
xã bàn bạc dân chủ quyết định và tổ chức thực hiện.
- Kế thừa và lồng ghép chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ có
mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn.
- Thực hiện Chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy
hoạch xây dựng NTM đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực; tăng cường phân
cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của
Chương trình xây dựng NTM; phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng,
thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát,
đánh giá.
- Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và xã hội; cấp ủy Đảng, chính quyền
đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực
hiện; hình thành cuộc vận động “toàn dân xây dựng nông thôn mới” do Mặt trận Tổ
quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát
huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng nông thôn mới.

1.1.5. Nội dung của chương trình nông thôn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng NTM là một chương trình tổng thể
về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng, gồm 11 nội dung được
ban hành theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ, bao gồm:
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến năm
2011, cơ bản phủ kín quy hoạch xây dựng nông thôn trên địa bàn cả nước làm cơ sở
đầu tư xây dựng NTM, làm cơ sở để thực hiện mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai
6


đoạn 2010 – 2020.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
- Nội dung 2: Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát
triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn thực hiện nội dung 1 “Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
và dịch vụ”.
- Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội dung 2: “Quy hoạch phát triển hạ tầng
kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có trên địa bàn xã”.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh 02 loại quy hoạch trên; đồng thời chỉ
đạo thực hiện.
- UBND xã tổ chức lập quy hoạch, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư,

trình UBND huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện các quy hoạch đã được duyệt.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 trong Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống
giao thông trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các trục đường xã được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và đến 2020 có 70% số xã đạt chuẩn (các trục đường thôn,
xóm cơ bản cứng hóa).
- Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống các công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí nông thôn
mới và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
7


- Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động
văn hóa thể thao trên địa bàn xã. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn đạt
chuẩn, đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 4: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế
trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục
trên địa bàn xã. Đến 2015 có 45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có 65%
số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã đạt chuẩn.
- Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015 có
45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến 2020 có 77%
số xã đạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng theo quy hoạch).
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện nội dung 1: “Hoàn thiện đường giao
thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ thống giao thông trên địa bàn xã”.

- Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện nội dung 2: “Hoàn thiện hệ thống các
công trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã”.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nội dung 3: “Hoàn thiện hệ
thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn xã”.
- Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung 4: “Hoàn thiện hệ thống các công trình
phục vụ việc chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã”.
- Bộ Giáo dục hướng dẫn thực hiện nội dung 5: “Hoàn thiện hệ thống các công
trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo dục trên địa bàn xã”.
- Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện nội dung 6: “Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công
trình phụ trợ”.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung 7: “Cải
tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã”.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
8


3. Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10, 12 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến năm 2015 có 20% số xã đạt, đến 2020 có 50% số xã đạt.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo
hướng phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
- Nội dung 2: Tăng cường công tác khuyến nông; đẩy nhanh nghiên cứu ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
- Nội dung 3: Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Nội dung 4: Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm
“mỗi làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của địa phương.

- Nội dung 5: Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, thúc đẩy đưa công
nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động nông thôn.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung 1, 2, 3, 4.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện nội dung 05.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền
vững cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30a của Chính phủ) theo Bộ tiêu
chí quốc gia về NTM.
- Nội dung 2: Tiếp tục triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo.
- Nội dung 3: Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện các nội dung trên.
9


- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung có liên quan nêu trên; Đồng thời
chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
5. Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Đến 2015 có 65% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Phát triển kinh tế hộ, trang trại, HTX.

- Nội dung 2: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn.
- Nội dung 3: Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại
hình kinh tế ở nông thôn.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội
dung 1, 3.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện nội dung 2.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án theo nội dung 1, lấy ý kiến tham gia của cộng
đồng dân cư, trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.
6. Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 14 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến
2015 có 45% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 80% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về giáo dục và
đào tạo, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND chỉ đạo các huyện, thị
xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án; đồng thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
10


7. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 5 và 15 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 50% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia trong lĩnh vực
về y tế, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện dự án:

- Bộ Y tế chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND chỉ đạo các huyện, thị
xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
8. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 6 và 16 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn
mới. Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 45% số xã có bưu điện và
điểm internet đạt chuẩn. Đến 2020 có 75% số xã có nhà văn hóa xã, thôn và 70% có
điểm bưu điện và điểm internet đạt chuẩn.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa, đáp
ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
- Nội dung 2: Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, đáp ứng yêu cầu
Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 1.
- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 2.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND chỉ đạo các huyện, thị
xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư và tổ
chức thực hiện.
9. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
a) Mục tiêu: đạt yêu cầu tiêu chí số 17 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM; đảm bảo
cung cấp đủ nước sinh hoạt sạch và hợp vệ sinh cho dân cư, trường học, trạm y tế,
11


công sở và các khu dịch vụ công cộng; thực hiện các yêu cầu về bảo vệ và cải thiện
môi trường sinh thái trên địa bàn xã. Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn và đến 2020 có
80% số xã đạt chuẩn.

b) Nội dung:
- Nội dung 1: Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn.
- Nội dung 2: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn
xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát nước
trong thôn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; chỉnh trang, cải
tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cư, phát triển cây
xanh ở các công trình công cộng…
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng dự án theo các nội dung trên; đồng thời chỉ đạo thực hiện.
- UBND các xã xây dựng dự án, lấy ý kiến tham gia của cộng đồng dân cư và tổ
chức thực hiện.
10. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị - xã hội
trên địa bàn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Đến
2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ,
đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Nội dung 2: Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào
tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc
biệt khó khăn để nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này.
- Nội dung 3: Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức
trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
c) Phân công quản lý, thực hiện
12



- Bộ Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện.
- UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung có liên quan; đồng thời chỉ
đạo, triển khai thực hiện.
- UBND các xã xây dựng đề án theo nội dung 1, 3 và tổ chức thực hiện.
11. Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 của Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
Đến 2015 có 85% số xã đạt chuẩn và năm 2020 là 95% số xã đạt chuẩn.
b) Nội dung:
- Nội dung 1: Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng,
chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu.
- Nội dung 2: Điều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều
kiện cho lượng lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh,
trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu xây dựng NTM.
c) Phân công quản lý, thực hiện:
- Bộ Công an chủ trì, hướng dẫn thực hiện đề án.
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và UBND các huyện, thị xã
hướng dẫn các xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện.
1.1.6. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
16/4/2009 và Quyết định (sửa đổi) 342/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gồm 5
nhóm tiêu chí, cụ thể như sau:
Tiêu chí “Xã nông thôn mới”: Gồm 19 tiêu chí trên 5 lĩnh vực được quy định tại
Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- 5 nhóm bao gồm:
+ Nhóm 1: Quy hoạch (gồm 1 tiêu chí)
+ Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế xã hội (gồm 8 tiêu chí)
+ Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (gồm 4 tiêu chí)
+ Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - môi trường (gồm 4 tiêu chí)
+ Nhóm 5: Hệ thống chính trị (gồm 2 tiêu chí)

13


- 19 tiêu chí là: 1: Quy hoạch, 2: Giao thông, 3: Thủy lợi, 4: Điện, 5: Trường học,
6: Cơ sở vật chất văn hóa, 7: Chợ, 8: Bưu điện, 9: Nhà ở dân cư, 10: Thu nhập, 11:
Tỷ lệ hộ nghèo, 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên, 13: Hình thức tổ chức
sản xuất, 14: Giáo dục, 15: Y tế, 16: Văn hóa, 17: Môi trường, 18: Hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững mạnh, 19: An ninh, trật tự xã hội. (Phụ lục 3)
Hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới: Được thể hiện tại thông
tư số 54/2009/TT – BNNPTNT, ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, trong đó đã thống nhất nội dung, cách hiểu, cách tính toán và các
quy chuẩn áp dụng đối với các tiêu chí nông thôn mới.
1.1.7. Căn cứ pháp lý xây dựng đề án tại xã Quảng Phước
- Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng xác định : “Xây
dựng nông thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn mình, có cơ cấu
kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển
ngày càng hiện đại”.
- Nghị quyết số 26 - NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa X về Nông nghiệp, nông dân, nông thôn xác định nhiệm vụ:
“Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới”.
- Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (khóa X)
về Nông nghiệp, nông dân và nông thôn Thừa Thiên Huế số 22/CTr-TW ngày 27 tháng
3 năm 2009 được Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 16 (khóa XIII).
- Thông báo số 238 - TB/TW ngày 07 tháng 4 năm 2009 của Ban bí thư về
Chương trình xây dựng thí điểm Nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh Công nghiệp
hóa - Hiện đại hóa đất nước.
- Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng
Chính Phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 8 năm 2009 về việc Hướng
dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về Nông thôn mới.

- Quyết định 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính
Phủ phê duyệt chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.
- Thông tư số 07/2010/TT-BNN&PPTNT ngày 08 tháng 02 năm 2010 của Bộ
14


×