Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Vận dụng chuẩn mực kế toán số 02 – hàng tồn kho vào công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty cổ phần dược trung ương medipharco – tenamyd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 105 trang )

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

̀N

Ơ

ỜI CẢM ƠN

G

Với lòng kính trọng và sự tri ân sâu sắc, trước tiên em xin gửi lời cảm ơn

Đ

chân thành đến quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế, đặc biệt là
quý Thầy Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã trang bị cho em nhiều kiến

A

thức quý báu trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn

̣I H

Giảng viên Th.S Đỗ Sông Hương – người Cô kính mến đã hết lòng giúp đỡ,

O


hướng dẫn nhiệt tình từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như quá trình hoàn
thiện nghiên cứu, Cô luôn động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp em

̣C

có thể hoàn thành khóa luận này. Em xin cảm ơn Anh Nguyễn Thanh Minh – Kế

K

toán viên tại CTCP Dược Trung Ương Medipharco - Tenamyd đã luôn quan tâm

IN

giúp đỡ, trao đổi đề tài, cung cấp rất nhiều số liệu để giúp em có thể hoàn thành

H

khóa luận này. Em xin cảm ơn Ban Giám đốc CTCP Dược Trung Ương
Medipharco - Tenamyd đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện



thuận lợi cho em tìm hiểu thông tin, số liệu về Công ty trong suốt quá trình thực
tập tại đơn vị. Cuối cùng, em xin cảm ơn Phòng Kế toán – Tài chính về những

́H

kiến thức và kinh nghiệm trong công tác nghiên cứu, thu thập̣ thông tin và xử lý

thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2016

Ế
U

số liệu trong quá trình hoàn thành khóa luận này. Một lần nữa, Em xin chân

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phước Mai Ngọc

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

G

̀N

Ơ

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BTC

Bộ Tài chính

BYT

Bộ Y tế

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CKTM

Chiết khấu thương mại

CP

O

̣I H

A

Đ

BCTC


Chi phí sản xuất chung
Công ty cổ phần

H

CTCP

Chi phí nguyên vật liệu

IN

CPSXC

Chi phí nhân công

K

CPNVL

̣C

CPNC

Chi phí

Doanh nghiệp

DPGG

Dự phòng giảm giá


DT

Doanh thu

GCN

Giấy chứng nhận

GGHM

Giảm giá hàng mua

GTGT

Giá trị gia tăng

GTTCTTHĐ

Giá trị thuần có thể thực hiện được

GVHB

Giá vốn hàng bán

HĐQT

Hội đồng quản trị

HH


Hàng hóa

HTK

Hàng tồn kho

LN

Lợi nhuận

́H
Ế
U

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc



DN


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

G


̀N

Ơ

NK

Nhập khẩu

NVL

Nguyên vật liệu



Quyết định

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

Đ
TK

Tài khoản

A

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TPCN

Thực phẩm chức năng

TNDN

TT

Thông tư
Tiêu thụ đặc biệt

IN

TW

Tài sản cố định

K

TTĐB

̣C

O

̣I H


TSCĐ

Trung Ương

H

Ủy ban chứng khoán

UBND

Ủy ban nhân dân

XNK

Xuất nhập khẩu

́H



UBCK

Ế
U

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

̀N

Trang

G

Bảng 2.1: Tình hình lao động của CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd giai đoạn
2013 – 2015. ..................................................................................................................39

Đ

Bảng 2.2: Tình hình tài sản – nguồn vốn của CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd

A

giai đoạn 2013 – 2015. ..................................................................................................42

̣I H

Bảng 2.3: Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của CTCP Dược TW Medipharco –
Tenamyd giai đoạn 2013 - 2015. ...................................................................................46
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0007242. .........................................................................51


O

Biểu 2.2: Biên bản kiểm nhận hàng số NNC001/BB/MPC. .........................................51

̣C

Biểu 2.3: Phiếu nhập kho số NNC001...........................................................................52

K

Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 1521 ..............................................................................53
Biểu 2.5: Hóa đơn thương mại số 154...........................................................................55

IN

Biểu 2.6: Vận đơn số OOLU2021611880 .....................................................................56
Biểu 2.7: Tờ khai nhập khẩu số 100608350950............................................................57

H

Biểu 2.8: Biên bản kiểm nhận hàng kinh doanh số 11/01/MPC. ..................................58
Biểu 2.9: Phiếu nhập kho số XNK0033. .......................................................................58



Biểu 2.10 : Sổ chi tiết tài khoản 15612 .........................................................................59
Biểu 2.11: Biên bản kiểm nhận số XNK0036/BB/MPC. ..............................................61

́H


Biểu 2.12: Phiếu nhập kho số XNK0036. .....................................................................61
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 156141. .................................................................................62

Ế
U

Biểu 2.14: Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức ....................................................................63
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 1521. ...........................................................................64
Biểu 2.16 : Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0000352. ................................65
Biểu 2.17: Sổ chi tiết TK 15612. ...................................................................................66
Biểu 2.18: Hóa đơn GTGT số 0028992. .......................................................................67
Biểu 2.19: Phiếu xuất kho số BBC004..........................................................................68
Biểu 2.20: Sổ chi tiết TK 156141. .................................................................................69

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Ơ
̀N

Trang


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản nguyên vật liệu, hàng hóa..................................22

G

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd...........33

Đ

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán ở CTCP Dược TW Medipharco – Tenamyd. .......35
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính tại CTCP Dược TW Medipharco -

A

Tenamyd. .......................................................................................................................37

̣C

O

̣I H
H

IN

K
́H


Ế

U

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

Ơ
̀N

Trang

G

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Đ

DANH MỤC BẢNG, BIỂU

A


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

̣I H

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................2

O

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2

̣C

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2

K

1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3

IN

1.5. Cấu trúc đề tài...........................................................................................................4

H

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ HÀNG HÓA
THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 02 – HÀNG TỒN KHO.....................................5




1.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu và hàng hóa .....................................................5
1.1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu và hàng hóa..................................................5

́H

1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho .....................................................................................5
1.1.1.2. Khái niệm nguyên vật liệu và hàng hóa .............................................................6

Ế
U

1.1.1.3. Đặc điểm của nguyên vật liệu và hàng hóa ........................................................6
1.1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu và hàng hóa ...............................................................6
1.1.1.5. Vai trò của nguyên vật liệu và hàng hóa ............................................................9

1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu, kế toán hàng
hóa ...................................................................................................................................9
1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán nguyên vật liệu, hàng hóa.....................9
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu, hàng hóa......................................................11
1.1.2.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa ..............................11
1.2. Nội dung kế toán nguyên vật liệu và kế toán hàng hóa theo Chuẩn mực kế toán số
02 – Hàng tồn kho .........................................................................................................12
1.2.1. Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa..........................................................12
1.2.2. Giá gốc nguyên vật liệu, hàng hóa ......................................................................12
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa............................................12

Ơ

̀N

1.2.4. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu,
hàng hóa.........................................................................................................................13

G

1.2.5. Ghi nhận chi phí ..................................................................................................15
1.2.6. Trình bày báo cáo tài chính .................................................................................15

Đ

1.3. Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa.............................................................16

A

1.3.1. Xác định giá trị nguyên vật liệu ..........................................................................16
1.3.1.1. Nguyên vật liệu mua ngoài...............................................................................16

̣I H


1.3.1.2. Nguyên vật liệu tự chế biến..............................................................................17
1.3.1.3. Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công ................................................................17

O

1.3.1.4. Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, cổ phần .........................................17

̣C

1.3.1.5. Xác định giá trị hàng hóa..................................................................................17
1.4. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa...............................................18

K

1.4.1. Phương pháp bình quân gia quyền ......................................................................18

IN

1.4.2. Phương pháp nhập trước xuất trước – FIFO .......................................................19
1.4.3. Phương pháp thực tế đích danh ...........................................................................19

H

1.5. Công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa...........................................................20
1.5.1. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, hàng hóa .......................................................20



1.5.1.1. Tài khoản sử dụng ............................................................................................20


́H

1.5.1.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ......22
1.5.1.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ...............23
1.5.2. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, hàng hóa .......................................23

Ế
U

1.5.2.1. Đối tượng lập dự phòng....................................................................................23
1.5.2.2. Thời điểm lập dự phòng ...................................................................................24
1.5.2.3. Phương pháp lập dự phòng...............................................................................24
1.5.2.4. Xử lý khoản dự phòng ......................................................................................25
1.5.2.5. Xử lý hủy bỏ đối với vật tư, hàng hóa đã trích lập dự phòng...........................25

1.5.2.6. Phương pháp kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, hàng hóa...............26
2.1. Giới thiệu khái quát về Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco –
Tenamyd ........................................................................................................................28
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương
Medipharco – Tenamyd.................................................................................................28
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu và các lĩnh vực hoạt động kinh doanh tại Công
Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd .............................................31
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................31

Ơ

̀N

2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................31
2.1.2.3. Mục tiêu............................................................................................................31

G

2.1.2.4. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh ..................................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương

Đ

Medipharco – Tenamyd.................................................................................................32

A

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................................32
2.1.3.2. Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban .....................................................34

̣I H

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương
Medipharco – Tenamyd.................................................................................................35

O


2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán .......................................................................................35

̣C

2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................36
2.1.4.3. Tổ chức công tác kế toán..................................................................................36

K

2.1.5. Khái quát tình hình của công ty giai đoạn 2013 – 2015......................................38

IN

2.1.5.1. Tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2013 – 2015.....................................38
2.1.5.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ..................41

H

2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ....45
2.2. Thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế



toán nguyên vật liệu và hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco

́H

– Tenamyd. ....................................................................................................................49
2.2.1. Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa theo Chuẩn mực kế toán
số 02 – Hàng tồn kho tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd


Ế
U

.......................................................................................................................................49
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng .............................................................................................49
2.2.1.2. Sổ sách sử dụng ................................................................................................49
2.2.1.3. Kế toán nhập nguyên vật liệu, hàng hóa ..........................................................49
2.2.1.4. Kế toán xuất nguyên vật liệu, hàng hóa ...........................................................62

2.2.2. Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung
Ương Medipharco – Tenamyd ......................................................................................69
2.2.3. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược
Trung Ương Medipharco – Tenamyd............................................................................70
2.2.4. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu,
hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd ...............71

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
2.2.5. Ghi nhận chi phí tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco –

Ơ

̀N


Tenamyd ........................................................................................................................71
2.2.6. Trình bày báo cáo tài chính tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương

G

Medipharco – Tenamyd.................................................................................................72
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

Đ

NGUYÊN VẬT LIỆU, HÀNG HÓA THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 02 –

A

HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TRUNG ƯƠNG
MEDIPHARCO -TENAMYD ......................................................................................73

̣I H

3.1. Đánh giá thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công
tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương

O

Medipharco – Tenamyd.................................................................................................73

̣C

3.1.1. Đánh giá chung công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần

Dược Trung ương Medipharco – Tenamyd...................................................................73

K

3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................73

IN

3.1.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................74
3.1.2. Đánh giá việc vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác

H

kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương
Medipharco – Tenamyd.................................................................................................75



3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................75

́H

3.1.2.2. Nhược điểm ......................................................................................................76
3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công
Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd .............................................78

Ế
U

3.3. Một số biện pháp nhằm vận dụng hiệu quả Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn


kho vào công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung
Ương Medipharco – Tenamyd ......................................................................................78
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................81
3.1. Kết luận...................................................................................................................81
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................81
3.3. Hướng tiếp tục nghiên cứu đề tài ...........................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................83
PHỤ LỤC .....................................................................................................................84

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

G

̀N

1.1. Lý do chọn đề tài
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì yếu tố quyết định cơ bản để


Đ

đảm bảo cho quá trình sản xuất, kinh doanh được tiến hành liên tục chính là hàng tồn
kho. Hàng tồn kho là yếu tố cấu thành nên thực thể sản phẩm, liên quan trực tiếp tới kế

A

hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của

̣I H

doanh nghiệp. Do đó, cung ứng hàng tồn kho kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về

O

mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị, hàng tồn kho là một trong những yếu tố không thể thiếu

̣C

trong bất kì quá trình sản xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu động.

K

Chính vì vậy, quản lý hàng tồn kho chính là quản lý vốn sản xuất kinh doanh và tài sản

IN

của doanh nghiệp. Cần phải quản lý hàng tồn kho một cách hợp lý, sát sao từ khâu thu
mua đến khâu sử dụng để góp phần tiết kiệm vật tư, chi phí, giảm giá thành, nâng cao


H

năng lực cạnh tranh cho sản phẩm của doanh nghiệp. Để làm được điều đó, các doanh
nghiệp cần phải sử dụng các công cụ hợp lý, trong đó kế toán là công cụ giữ vai trò



quan trọng nhất. Kế toán hàng tồn kho cung cấp những thông tin cần thiết về việc quản
lý và sử dụng hàng tồn kho, giúp cho các nhà lãnh đạo, những người quản lý doanh

́H

nghiệp đề ra các biện pháp quản lý chi phí, hàng tồn kho một cách kịp thời, phù hợp

Ế
U

với định hướng phát triển của doanh nghiệp.

Ngày 31/12/2001, Bộ Tài chính đã ban hành Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng

tồn kho” theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC quy định, hướng dẫn các nguyên tắc
và phương pháp kế toán hàng tồn kho, làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài
chính. Các quy định trong Chuẩn mực, Thông tư hướng dẫn số 89/2002/TT-BTC và
Thông tư 228/2009/TT-BTC làm cho công tác kế toán được rõ ràng hơn. Vì vậy,
doanh nghiệp cần quan tâm đến vấn đề này để luôn đảm bảo được các yếu tố đầu vào
và đầu ra, phục vụ tốt cho việc sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán hàng tồn kho, do đó đề tài “Vận
dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán hàng tồn kho

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

1


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
tại Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd” được chọn để

Ơ

làm khóa luận tốt nghiệp.

̀N

1.2. Mục đích nghiên cứu

G

- Nghiên cứu những vấn đề lý luận liên quan đến kế toán hàng tồn kho theo

Đ

Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho.

A


- Tìm hiểu, phân tích thực trạng kế toán hàng tồn kho và đánh giá mức độ vận

̣I H

dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công tác kế toán hàng tồn kho tại
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd. Từ đó rút ra được sự

O

khác biệt giữa thực tế so với lý thuyết của Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho.

̣C

- Đánh giá ưu điểm và nhược điểm của công tác kế toán hàng tồn kho tại công

K

ty và đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho

IN

theo các quy định và hướng dẫn trong Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho tại
Công Ty Cổ Phần Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd.



1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

H


1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là công tác kế toán hàng tồn kho tại CTCP

́H

Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd. Tập trung chủ yếu vào kế toán nguyên vật

công tác kế toán nguyên vật liệu và kế toán hàng hóa tại công ty.

Ế
U

liệu, kế toán hàng hóa và việc vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về thời gian:
+ Các số liệu kế toán được thu thập để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá
tình hình lao động, tài sản – nguồn vốn và tình hình sản xuất kinh doanh là các số liệu
tổng hợp của 3 năm từ năm 2013 đến năm 2015.
+ Các số liệu kế toán được thu thập để phục vụ cho quá trình tính giá trị của
từng loại hàng, các hóa đơn, chứng từ trong quá trình nhập, xuất nguyên vật liệu và
hàng hóa là các số liệu, hóa đơn, chứng từ được thu thập trong quý 4 năm 2015.
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

2


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần

Ơ

Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd.

̀N

- Về nội dung: Qua ba năm từ năm 2013 đến năm 2015, nguyên vật liệu và

G

hàng hóa của công ty luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng giá trị hàng tồn kho của

Đ

công ty. Cụ thể, năm 2013 chiếm 97,79%, đến năm 2014 chiếm 98,93% và năm 2015

A

tỷ trọng này chiếm 98,59% tổng giá trị hàng tồn kho. Bên cạnh đó, nguyên vật liệu và

̣I H

hàng hóa của công ty rất đa dạng về chủng loại. Do đó, đề tài này tập trung nghiên cứu
việc vận dụng những nội dung của Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào công


1.4. Phương pháp nghiên cứu

̣C

O

tác kế toán nguyên vật liệu và kế toán hàng hóa tại công ty.

K

Để đạt được mục đích nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng để khảo sát,
phân tích và đánh giá việc vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho tại

IN

CTCP Dược Trung Ương Medipharco – Tenamyd, cụ thể là:

H

- Phương pháp thu thập các hóa đơn, chứng từ: Giúp tìm hiểu về quy trình luân



chuyển chứng từ trong công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa tại công ty.
- Phương pháp thu thập, phân tích số liệu: Thu thập những số liệu về tình hình

́H

lao động, tình hình tài sản – nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh, các
thông tin trên thuyết minh báo cáo tài chính và các thông tin chung về tình hình của


Ế
U

công ty, từ đó tiến hành xử lý, phân tích và hệ thống hóa những thông tin thu thập
được một cách khoa học và chính xác.

- Phương pháp so sánh: Là phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu trên
Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh và Tình hình lao động sau
khi đã được lượng hóa để tìm hiểu xu hướng phát triển và mức độ biến động của các
chỉ tiêu đó.
- Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn kế toán trưởng và nhân viên kế
toán tại công ty để tìm hiểu về các phương pháp kế toán, hình thức kế toán doanh
nghiệp sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

3


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

1.5. Cấu trúc đề tài

Ơ


̀N

Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần:

G

Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Đ

A

Trong đó gồm 3 chương:

̣I H

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu và hàng hóa theo Chuẩn
mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho.

O

Chương 2: Thực trạng vận dụng Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho vào

– Tenamyd.

̣C

công tác kế toán nguyên vật liệu và hàng hóa tại CTCP Dược Trung Ương Medipharco


K

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật

IN

liệu và hàng hóa theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho tại CTCP Dược Trung

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

H

Ương Medipharco – Tenamyd.

́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


Ơ

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

̀N

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

G

VÀ HÀNG HÓA THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN SỐ 02 – HÀNG

Đ

TỒN KHO

̣I H

A

1.1. Đặc điểm chung về nguyên vật liệu và hàng hóa
1.1.1. Khái quát chung về nguyên vật liệu và hàng hóa
1.1.1.1. Khái niệm hàng tồn kho

O

Đoạn 03, Chuẩn mực kế toán số 02, định nghĩa:

̣C


Hàng tồn kho là những tài sản:

K

- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;

IN

- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;

H

- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,

Hàng tồn kho bao gồm:

́H



kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,

- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;

Ế
U


hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;

- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và
đã mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang.

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

5


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.2. Khái niệm nguyên vật liệu và hàng hóa

Ơ

Theo điểm a, khoản 1, điều 25, chương II, thông tư 200/TT-BTC do Bộ Tài

̀N

chính ban hành ngày 22/12/2014: “Nguyên liệu, vật liệu trong doanh nghiệp là những

G


đối tượng lao động mua ngoài hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh

Đ

doanh của doanh nghiệp.”

A

Theo Võ Văn Nhị (2001): “Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản

̣I H

của quá trình sản xuất kinh doanh, tham gia thường xuyên và trực tiếp vào quá trình
sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm được sản xuất.”

O

Theo điểm a, khoản 1, điều 29, chương II, thông tư 200/TT-BTC do Bộ Tài

̣C

chính ban hành ngày 22/12/2014: “Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh
nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ)”.

K

1.1.1.3. Đặc điểm của nguyên vật liệu và hàng hóa

H


IN

a) Đặc điểm của nguyên vật liệu

- Về mặt hiện vật: Trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, NVL chỉ tham gia

được tiêu dùng toàn bộ.



vào một chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khi tham gia vào quá trình sản xuất thì NVL

b) Đặc điểm của hàng hóa

Ế
U

phẩm mới được tạo ra.

́H

- Về mặt giá trị: Giá trị của NVL chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản

- Hàng hóa tồn tại dưới hình thức vật chất, là sản phẩm của lao động, thông
qua mua bán trên thị trường để có thể thỏa mãn nhu cầu của con người.
- Hàng hóa không tham gia vào quá trình sản xuất hay tiêu dùng của doanh
nghiệp. Nó được doanh nghiệp mua về để nhằm mục đích bán.
1.1.1.4. Phân loại nguyên vật liệu và hàng hóa

Nguyên vật liệu và hàng hóa trong doanh nghiệp gồm nhiều loại, đa dạng về

chủng loại, khác nhau về đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn
gốc hình thành, có vai trò, công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất và kinh
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

6


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
doanh. Để quản lý NVL và HH, tốt nhất cần phân loại và sắp xếp NVL và HH một

Ơ

cách hợp lý, theo các tiêu thức nhất định.

̀N

a) Phân loại nguyên vật liệu

G

Theo Ngô Thế Chi và Trương Thị Thủy (2010), nguyên vật liệu được phân loại

Đ

như sau:


̣I H

A

 Phân loại theo nguồn gốc hình thành:
- Nguyên vật liệu được mua ngoài: Là NVL được doanh nghiệp mua từ các
nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.

O

- Nguyên vật liệu tự gia công, chế biến: Là NVL được doanh nghiệp sản xuất,

̣C

gia công tạo thành.

K

- Nguyên vật liệu được nhập từ các nguồn khác: Như NVL được nhập từ liên

IN

doanh, liên kết, NVL được biếu tặng,…

H

 Phân loại theo mục đích sử dụng và nơi sử dụng:

- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất, kinh doanh;


- Nguyên vật liệu dùng cho mục đích khác.

Ế
U

 Phân loại theo yêu cầu quản lý:

́H



- Nguyên vật liệu dùng cho công tác quản lý;

- Nguyên liệu, vật liệu chính: Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh
sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị của NVL được chuyển vào giá trị
sản phẩm mới;
- Vật liệu phụ: Được sử dụng trong sản xuất để làm tăng chất lượng sản phẩm,
hoàn chỉnh sản phẩm hoặc phục vụ cho công việc quản lý sản xuất, bao gói sản
phẩm,… Các loại vật liệu này không cấu thành nên thực thể sản phẩm;
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình
sản xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phương tiện vận tải, công tác
quản lý,… Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn hay thể khí;
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

7


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp
- Phụ tùng thay thế: Là những vật tư dùng để thay thế, sửa chữa máy móc,

Ơ

thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ,…

̀N

- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những vật tư được sử dụng cho công

G

việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp và

xây dựng cơ bản;

A

Đ

thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt cho công trình

̣I H

- Các loại vật liệu khác: Là các loại vật liệu không được xếp vào các loại trên.
Các loại vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra như các loại phế liệu, vật liệu thu hồi

̣C


b) Phân loại hàng hóa

O

do thanh lý TSCĐ,…

- Hàng xăng dầu;

 Phân loại theo nguồn gốc sản xuất:

Ế
U

- Hàng rượu, bia, thuốc lá,…

́H

- Hàng dược phẩm;



- Hàng dệt may, bông, vải, sợi;

H

- Hàng hóa chất mỏ;

IN


- Hàng kim khí điện máy;

K

 Phân loại theo vật tư, thiết bị, công nghệ phẩm tiêu dùng:

- Ngành hàng nông sản;
- Ngành hàng lâm sản;
- Ngành hàng thủy sản,…
 Phân loại theo khâu lưu thông:
- Hàng hóa ở khâu bán buôn;
- Hàng hóa ở khâu bán lẻ.

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

8


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
 Phân loại theo phương thức vận động:

Ơ

- Hàng hóa chuyển qua kho;

̀N


G

- Hàng hóa chuyển giao bán thẳng.

1.1.1.5. Vai trò của nguyên vật liệu và hàng hóa

Đ

NVL và HH là một bộ phận lớn của hàng tồn kho, nó chiếm vị trí quan trọng

A

trong toàn bộ quá trình sản xuất và kinh doanh. NVL tham gia cấu thành nên thực thể

̣I H

sản phẩm, liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là đầu vào
của hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. HH là một bộ phận của quá trình luân

O

chuyển vốn lưu động, nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận kinh doanh của doanh

̣C

nghiệp. Do đó, việc cung ứng NVL và HH kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện

K


thuận lợi cho quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét

IN

cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị, NVL và HH là một trong những yếu tố không thể
thiếu của quá trình sản xuất kinh doanh và thương mại, là một bộ phận quan trọng của

doanh và tài sản của doanh nghiệp.

H

tài sản lưu động. Chính vì vậy, quản lý NVL và HH chính là quản lý vốn sản xuất kinh



1.1.2. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu, kế toán hàng

1.1.2.1. Sự cần thiết phải quản lý và hạch toán nguyên vật liệu, hàng hóa

Ế
U

- Đối với việc kiểm soát chi phí:

́H

hóa

Bảo toàn vốn kinh doanh, nhất là vốn lưu động, cả về mặt hiện vật lẫn giá trị là


mối quan tâm của doanh nghiệp. NVL và HH với tư cách là tài sản lưu động, thường
chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu trong quá trình sản xuất nên nó là đối tượng tất yếu
trong việc kiểm soát chi phí của doanh nghiệp.
Mặt khác, việc nhập xuất NVL, HH thường xuyên xảy ra và NVL, HH thường
có nhiều loại khác nhau, chúng có công dụng khác nhau, chúng ảnh hưởng lớn đến quá
trình sản xuất và kinh doanh. Do đó, chỉ có hạch toán chính xác, hợp lý mới đảm bảo

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

9


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
theo dõi được tình hình biến động của từng loại NVL, HH – đó là cơ sở cho việc theo

Ơ

dõi, kiểm soát NVL, HH.

̀N

- Đối với giá trị sản phẩm dịch vụ:

G

Giá thành là chi phí tính cho khối lượng hoặc đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp


Đ

đã sản xuất hoàn thành. Cùng với CPNC, CPSXC thì CPNVL là cơ sở để tính giá

A

thành sản phẩm. Nếu tiết kiệm chi phí sẽ hạ được giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận

̣I H

cho doanh nghiệp. Vì vậy, cần phải hạch toán NVL một cách đầy đủ, chính xác, hợp lý
để làm căn cứ, cơ sở hạch toán, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.

O

Để có thể cạnh tranh trên thị trường hiện nay thì hàng hóa không những cần

̣C

phải đáp ứng được các yêu cầu về mặt chất lượng, thỏa mãn nhu cầu của thị trường mà
còn cung cấp được ở mức giá cả hợp lý. Do đó, đơn vị phải luôn theo dõi giá trị hàng

K

hóa trong kho, tình hình biến động giá cả trên thị trường để biết được giá trị của hàng

IN

hóa tăng giảm như thế nào để phản ánh đúng giá trị thực tế của hàng hóa đó.


H

- Đối với việc đáp ứng có hiệu quả các yêu cầu quản lý:



Quản lý NVL, HH trong doanh nghiệp là một yêu cầu tất yếu. Vì vậy kế toán
giữ một vai trò hết sức quan trọng trong công tác hạch toán và quản lý NVL, HH.

́H

Hằng ngày, khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành tập hợp các chứng
từ, kiểm tra, đối chiếu, sắp xếp chúng theo thứ tự và ghi sổ kế toán, tổng hợp số liệu về

Ế
U

tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản, tình hình nhập – xuất – tồn NVL, HH. Định
kỳ, kế toán cùng các bộ phận, phòng ban chức năng thực hiện việc phân tích, đánh giá

tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình thanh toán với nhà cung cấp, tình hình
bảo quản, sử dụng NVL, HH trong quá trình sản xuất kinh doanh nhằm phát hiện ra
những điểm bất hợp lý trong khâu lập kế hoạch, quản lý cũng như sử dụng. Từ đó,
điều chỉnh kế hoạch thu mua hợp lý hơn, đề ra các phương hướng, giải pháp hoàn
thiện hơn cho việc quản lý nhằm giảm chi phí, hạ giá thành và tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc


10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu, hàng hóa

Ơ

Quản lý NVL, HH là một công việc quan trọng trong doanh nghiệp. Quản lý tốt

̀N

NVL, HH sẽ hạn chế hư hỏng, mất mát, rủi ro thiệt hại xảy ra trong quá trình sản xuất

G

kinh doanh, giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao hiệu quả hoạt động

Đ

của doanh nghiệp. Quản lý tốt NVL, HH còn là điều kiện để xác định hiệu quả kinh

A

doanh và đánh giá tài sản của doanh nghiệp một cách đầy đủ, xác thực, đảm bảo tính
trung thực, khách quan của thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.


̣I H

Với ý nghĩa đó, việc quản lý NVL, HH trong doanh nghiệp đòi hỏi phải chặt

O

chẽ ở tất cả các khâu, từ thu mua, bảo quản đến dự trữ và sử dụng, xuất bán.

̣C

- Ở khâu thu mua: NVL, HH cần phải được quản lý về mặt số lượng, quy cách,
chủng loại, giá mua và chi phí mua, thực hiện kế hoạch thu mua đúng tiến độ, thời

K

gian, phù hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

IN

- Ở khâu bảo quản: Cần phải thực hiện tổ chức, quản lý kho hàng, bến bãi một

tránh mất mát, hư hỏng.

H

cách hợp lý, khoa học, thực hiện đúng chế độ bảo quản đối với từng loại NVL, HH để




- Ở khâu sử dụng hay xuất bán: Trong khâu này cần phải tổ chức tốt việc ghi

kinh doanh của doanh nghiệp.

́H

chép, phản ánh tình hình xuất dùng, xuất bán của NVL, HH trong quá trình sản xuất

Ế
U

- Ở khâu dự trữ: Doanh nghiệp phải đảm bảo xác định được định mức dự trữ
tối đa, tối thiểu, đảm bảo cho quá trình sản xuất, lưu thông được tiến hành bình
thường, không bị ngưng trệ.
1.1.2.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán nguyên vật liệu, hàng hóa

Kế toán NVL, HH trong doanh nghiệp cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Thực hiện việc đánh giá và phân loại NVL, HH phù hợp với yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ sách kế toán phù hợp với phương
pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép, phân loại, tổng
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

11


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp
hợp số liệu về tình hình hiện có và sự biến động tăng giảm NVL, HH trong quá trình

Ơ

sản xuất kinh doanh, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

̀N

thành sản phẩm, giá trị của hàng hóa.

G

- Tham gia việc phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình

A

kinh doanh.

Đ

hình thanh toán với người bán và tình hình sử dụng NVL, HH trong quá trình sản xuất

̣I H

1.2. Nội dung kế toán nguyên vật liệu và kế toán hàng hóa theo Chuẩn mực
kế toán số 02 – Hàng tồn kho

O


1.2.1. Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa

̣C

Theo đoạn 04, Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:

K

Nguyên vật liệu và hàng hóa được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần

được.
1.2.2. Giá gốc nguyên vật liệu, hàng hóa

H

IN

có thể thực hiện được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện



Theo đoạn 05, Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:

́H

Giá gốc NVL, HH bao gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được NVL, HH ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

Theo đoạn 06, Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:


Ế
U

Chi phí mua

Chi phí mua của NVL, HH bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn
lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua hàng và các chi phí
khác có liên quan trực tiếp đến việc mua NVL, HH. Các khoản chiết khấu thương mại
và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi
chi phí mua.
1.2.3. Phương pháp tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa
Theo đoạn 13, 14, 15, 16 của Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

12


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
Việc tính giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa được áp dụng theo một trong các

Ơ

phương pháp sau:

̀N


- Phương pháp tính theo giá đích danh;

G

- Phương pháp bình quân gia quyền;

Đ

- Phương pháp nhập trước, xuất trước.

A

Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít

̣I H

loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.

O

Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại NVL, HH được
tính theo giá trị trung bình của từng loại NVL, HH tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại

̣C

NVL, HH được mua trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc

K

vào mỗi khi nhập một lô NVL, HH về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.


IN

Phương pháp nhập trước, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là NVL, HH

H

được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và NVL, HH còn lại cuối kỳ
là NVL, HH được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này



thì giá trị NVL, HH xuất kho được tính theo giá của lô NVL, HH nhập kho ở thời điểm
đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của NVL, HH được tính theo giá của NVL, HH nhập

́H

kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

hàng hóa

Ế
U

1.2.4. Giá trị thuần có thể thực hiện được và lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu,

Theo đoạn 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 của Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn
kho:
Giá trị NVL, HH không thu hồi đủ khi NVL, HH bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị
giảm, hoặc chi phí hoàn thiện, chi phí để bán hàng tăng lên. Việc ghi giảm giá gốc

NVL, HH cho bằng với giá trị thuần có thể thực hiện được là phù hợp với nguyên tắc
tài sản không được phản ánh lớn hơn giá trị thực hiện ước tính từ việc bán hay sử dụng
chúng.

SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

13


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL, HH nhỏ

Ơ

hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá NVL, HH. Số dự phòng giảm giá NVL,

̀N

HH được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của NVL, HH lớn hơn giá trị thuần có thể

G

thực hiện được của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá NVL, HH được thực hiện trên
cơ sở từng loại NVL, HH.

Đ


A

Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của NVL, HH phải dựa trên
bằng chứng tin cậy thu thập được tại thời điểm ước tính. Việc ước tính này phải tính

̣I H

đến sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau
ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện hiện

̣C

O

có ở thời điểm ước tính.

Khi ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được phải tính đến mục đích của việc

K

dự trữ NVL, HH. Ví dụ, giá trị thuần có thể thực hiện được của lượng NVL, HH dự

IN

trữ để đảm bảo cho các hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ không thể hủy bỏ
phải dựa vào giá trị trong hợp đồng. Nếu số NVL, HH đang tồn kho lớn hơn số NVL,

H


HH cần cho hợp đồng thì giá trị thuần có thể thực hiện được của số chênh lệch giữa

sở giá bán ước tính.

́H



NVL, HH đang tồn kho lớn hơn số NVL, HH cần cho hợp đồng được đánh giá trên cơ

Nguyên liệu, vật liệu dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không

Ế
U

được đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ được
bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Khi có sự giảm giá của

nguyên liệu, vật liệu mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực
hiện được, thì nguyên liệu, vật liệu tồn kho được đánh giá giảm xuống bằng với giá trị
thuần có thể thực hiện được của chúng.
Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có
thể thực hiện được của NVL, HH cuối năm đó. Trường hợp cuối kỳ kế toán năm nay,
nếu khoản dự phòng giảm giá NVL, HH phải lập thấp hơn khoản dự phòng giảm giá
NVL, HH đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn phải được
hoàn nhập (Theo quy định ở đoạn 24) để đảm bảo cho giá trị của NVL, HH phản ánh
trên báo cáo tài chính là theo giá gốc (nếu giá gốc nhỏ hơn giá trị thuần có thể thực
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

14



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
hiện được) hoặc theo giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu giá gốc lớn hơn giá trị

Ơ

thuần có thể thực hiện được).

̀N

1.2.5. Ghi nhận chi phí

G

Theo đoạn 24, 25, 26, Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:

Đ

Khi bán NVL, HH, giá gốc của NVL, HH đã bán được ghi nhận là chi phí sản

A

xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhận.

̣I H


Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá NVL, HH phải lập ở cuối
niên độ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá NVL, HH đã lập ở cuối

O

niên độ kế toán năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của NVL, HH, sau khi trừ (-)

̣C

phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và CPSXC không phân bổ, được ghi
nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản dự phòng giảm giá

K

NVL, HH được lập ở cuối niên độ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá

IN

NVL, HH đã lập ở cuối niên độ kế toán năm trước, thì số chênh lệch lớn hơn phải

H

được hoàn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh.

Ghi nhận giá trị HH đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo nguyên tắc phù



hợp giữa chi phí và doanh thu.


́H

Trường hợp một số loại NVL được sử dụng để sản xuất ra tài sản cố định hoặc
sử dụng như nhà xưởng, máy móc, thiết bị tự sản xuất thì giá gốc NVL này được hạch

1.2.6. Trình bày báo cáo tài chính

Ế
U

toán vào giá trị tài sản cố định.

Theo đoạn 27, 29, Chuẩn mực kế toán số 02 – Hàng tồn kho:
Trong báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải trình bày:
- Các chính sách kế toán áp dụng trong việc đánh giá NVL, HH, gồm cả
phương pháp tính giá trị NVL, HH;
- Giá gốc của tổng số NVL, HH và giá gốc của từng loại NVL, HH được phân
loại phù hợp với doanh nghiệp;
- Giá trị dự phòng giảm giá NVL, HH;
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

15


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

- Giá trị hoàn nhập dự phòng giảm giá NVL, HH;

Ơ

̀N

- Những trường hợp hay sự kiện dẫn đến việc trích lập thêm hoặc hoàn nhập

dự phòng giảm giá NVL, HH;

G

- Giá trị ghi sổ của NVL, HH (Giá gốc trừ (-) dự phòng giảm giá NVL, HH) đã

Đ

dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo cho các khoản nợ phải trả.

A

Trình bày chi phí về NVL, HH trên báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh được

̣I H

phân loại chi phí theo chức năng. Phân loại chi phí theo chức năng là NVL, HH được
trình bày trong khoản mục “Giá vốn hàng bán” trong báo cáo kết quả kinh doanh, gồm

O

giá gốc của NVL, HH đã bán, khoản dự phòng giảm giá NVL, HH, các khoản hao hụt


K

CPSXC không được phân bổ.

̣C

mất mát của NVL, HH sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra,

1.3.1. Xác định giá trị nguyên vật liệu

H

IN

1.3. Xác định giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa

Theo điểm b, khoản 1, điều 25, chương II, thông tư 200/2014/TT-BTC do Bộ



Tài chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014:

Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên tài khoản 152 được phản ánh theo

́H

nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”.

Ế

U

1.3.1.1. Nguyên vật liệu mua ngoài

Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hóa

đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế bảo vệ
môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo
hiểm,... nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí
của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan
trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu
có):
- Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ thì giá trị của nguyên
liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.
SVTH: Nguyễn Phước Mai Ngọc

16


×