Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần thương mại và xây dựng quốc toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

-------  -------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đề tài:

Đ

TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG QUỐC
TOÀN

Sinh viên thực hiện:
Lớp: K45 A KTKT
Niên khóa: 2011 – 2015

Nguyễn Thị Nga




Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện đề tài khóa luận, dưới sự hướng dẫn
tận tình của giáo viên hướng dẫn và được phía nhà trường tạo điều

tế
H
uế

kiện thuận lợi, tôi đã có một quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và học tập
nghiêm túc để hoàn thành đề tài. Kết quả thu được không chỉ do nỗ lực
của bản thân mình mà còn có sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô, nhà
trường, và gia đình, bạn bè.

ại
họ
cK
in
h

Đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường,

đã quan tâm, tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán

– Kiểm toán, đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn tới cô Nguyễn Ngọc Thủy

đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài khóa
luận.

Đ

Ngoài ra, tôi xin cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên giúp

đỡ tôi trong quá trình hoàn thành đề tài khóa luận của mình.
Bên canh đó, tôi cũng xin cảm ơn đến các anh chị trong phòng kế
toán tài chính của Công ty cổ phần thương mại và xây dựng Quốc
Toàn đã giúp đỡ, tạo điều kiện, hướng dẫn cung cấp tài liệu cho tôi
trong suốt quá trình thực tập để hoàn thành tốt đề tài của mình.
Trong quá trình thực hiện và trình bày đề tài không thể tránh

khỏi những sai sót và hạn chế, do vậy tôi rất mong nhận được sự góp
ý, bổ sung của quý thầy cô và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
2


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Công cụ dụng cụ

CSKD

Cơ sở kinh doanh

DN


Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hóa dịch vụ

NVL

Nguyên vật liệu

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNCT

Thu nhập chịu thuế

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


TSCĐ

Tài sản cố định

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

CCDC

i


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào trong nước. .......17
Sơ đồ 1.2: Bán hàng trả tiền ngay. ................................................................................18
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp khi mua và
nhập khẩu HHDV. .........................................................................................................19
Sơ đồ 1.4: Quy trình hạch toán thuế GTGT phương pháp trực tiếp khi bán HHDV ....19
Sơ đồ 1.5: thuế TNDN hiện hành ..................................................................................20

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức quản lý ...............................................................................24

tế
H
uế

Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................30

Đ

ại
họ
cK
in
h

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ quá trình xử lý số liệu .........................................................................33

ii


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2012 – 2014) ...........................26
Bảng 2.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2012 - 2014).........27
Bảng 2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm (2012 -2014) .........29
Biểu 2.1: Trích sổ cái TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ .........................................37
Biểu 2.2 Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào ......................... 38
Biểu 2.3: Trích sổ cái TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ...................42


tế
H
uế

Biểu 2.4: Trích bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra............................43
Biểu 2.5: Tờ khai thuế GTGT .......................................................................................45
Biểu 2.6: Sổ chi tiết TK 3334 – Thuế TNDN ...............................................................51
Biểu 2.7: Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý 3 ...............................................................53

Đ

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.8 Tờ khai quyết toán thuế TNDN ...................................................................... 58

iii


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iv

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ........................................................................................ vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ...........................................................................................1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu. ..............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu. .........................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

6. Kết cấu của đề tài. .....................................................................................................3
7. Đóng góp quan trọng của đề tài. ...............................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................6
1.1

Khái quát chung về thuế. .......................................................................................6

1.1.1 Khái niệm về thuế. .................................................................................................6


Đ

1.1.2 Đặc điểm về thuế. ..................................................................................................6
1.1.3: Vai trò của thuế. ....................................................................................................6
1.2 Thuế GTGT và thuế TNDN. .....................................................................................7
1.2.1 Thuế GTGT. ............................................................................................................7
1.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT. ....................................................7
1.2.1.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT. ..8
1.2.1.3 Căn cứ tính thuế..................................................................................................8
1.2.1.4 Phương pháp tính thuế. .....................................................................................10
1.2.1.4 Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế. ........................................................11
1.2.2 Thuế TNDN. ..........................................................................................................12
iv


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò. ............................................................................12
1.2.2.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế TNDN. 13
1.2.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN..........................................................14
1.2.2.4 Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế. ..................................................................15
1.3 Kế toán thuế GTGT và thuế TNDN. ......................................................................16
1.3.1 Kế toán thuế GTGT. .............................................................................................16
1.3.1.1 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ...............................................16
1.3.1.2 Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp...............................................19
1.3.2

Kế toán thuế TNDN. .........................................................................................20

tế
H

uế

1.3.2.1 Chứng từ kế toán. .............................................................................................20
1.3.2.2 Phương pháp hạch toán. ....................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG QUỐC TOÀN ..22

ại
họ
cK
in
h

2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty. .............................................................................22
2.1.1 Thông tin chung về công ty. ..................................................................................22
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. ..................................................22
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ của công ty. ......................................................23
2.1.3.1 Lĩnh vực hoạt động. ...........................................................................................23
2.1.3.2 Nhiệm vụ của công ty. .......................................................................................23
2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lí của công ty .....................................................................24

Đ

2.1.5 Tình hình cơ bản của công ty. ..............................................................................25
2.1.5.1 Tình hình về lao động. .......................................................................................25
2.1.5.2 Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty ................................................27
2.1.5.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh..............................................................28
2.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty. ...................................................................30
2.1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................................30
2.1.5.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. .................................................32

2.2 Thực trạng công tác thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty. .................................33
2..2.1 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT. ............................................................33
v


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.1.1 Đặc điểm tổ chức công tác thuế GTGT. ............................................................33
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng. .............................................................................................34
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng. ............................................................................................34
2.2.1.4 Sổ kế toán. .........................................................................................................34
2.2.1.5 Hạch toán thuế GTGT. ......................................................................................34
2.2.1.6 Kê khai, khấu trừ, nộp thuế. ..............................................................................44
2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN..............................................................47
2.2.2.1 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán thuế TNDN. ...............................................47

tế
H
uế

2.2.2.2 Chứng từ sử dụng. .............................................................................................47
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng. ............................................................................................48
2.2.2.4 Sổ kế toán sử dụng. ...........................................................................................48
2.2.2.5 Phương pháp xác định thuế TNDN tạm tính và quyết toán thuế cuối năm. .....48

ại
họ
cK
in
h


CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG
TY. .................................................................................................................................61
3.1 Những nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán thuế tại công ty. ..............61
3.1.1

Về ưu điểm: ......................................................................................................62

3.1.2 Về nhược điểm. .....................................................................................................63

Đ

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công
ty thương mại và xây dựng Quốc Toàn. ........................................................................65
3.2.1 Yêu cầu hoàn thiện. ..............................................................................................65
3.2.2

Một số giải pháp hoàn thiện. ...........................................................................66

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................69
1. Kết luận. ..................................................................................................................69
2. Kiến nghị.................................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................71

vi


Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần

thương mại và xây dựng Quốc Toàn” đã thể hiện khái quát lại những lý thuyết cơ bản
và tổng quan cũng như các thông tư hiện hành đang áp dụng về thuế GTGT và thuế
TNDN, ngoài ra còn nêu lên việc hạch toán kế toán về thuế GTGT và thuế TNDN.
Đề tài cũng đã khái quát được tình hình tổng quan của công ty về bộ máy tổ chức
và công tác kế toán tại công ty Quốc Toàn, ngoài ra còn nêu lên, đánh giá và so sánh
quá trình hoạt động kinh doanh cũng như việc sử dụng tài sản và nguồn vốn cùng với

tế
H
uế

nguồn lao động qua suốt 3 năm từ năm 2012 cho đến năm 2014.
Quan trọng hơn là đề tài đã nêu lên được thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty, cụ thể là đã làm rõ quá trình kê khai, thực hiện, nộp
thuế GTGT tháng 12 năm 2014, cũng như đã nêu rõ quá trình kê khai thực hiện thuế
chính 2014.

ại
họ
cK
in
h

TNDN tạm tính quý I, II, III và việc thực hiện quyết toán thuế cả năm của năm tài

Ngoài ra, bên cạnh nêu lên tình hình cơ bản của công ty cũng như thực trạng
công tác tổ chức kế toán thuế GTGT và thuế TNDN thì căn cứ dựa trên những điều đã
học và quá trình làm thực tế tại công ty, đề tài đã nêu lên được một số đánh giá về ưu
và nhược điểm của bộ máy tổ chức kế toán tại công ty cũng như là tổ chức công tác kế
toán thuế và từ đó đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn bộ máy kế toán


Đ

cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cổ phần thương mại
và xây dựng Quốc Toàn.

vii


Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ đảm bảo nguồn thu cho
ngân sách Nhà nước mà còn là một công cụ quan trọng của Nhà nước để quản lý, điều
tiết vĩ mô nền kinh tế. Đối với các quốc gia trên thế giới, thuế là nguồn thu chủ yếu
của ngân sách Nhà nước. Còn với những nước đang phát triển như Việt Nam, theo
thống kê của Tổng cục Thuế thì thuế chiếm tỷ trọng lớn khoảng tầm 90% ngân sách
Nhà nước, đặc biệt là thuế GTGT và TNDN. Đối với Việt Nam, thì thuế GTGT được
lĩnh vực kinh tế, xã hội.


tế
H
uế

xem là loại thuế tiến bộ nhất trong tất cả các loại thuế và nó có vai trò to lớn trong mọi

Trong tiến trình hội nhập, thì thuế lại có vị trí to lớn trong chiến lược toàn cầu
hóa, vì thế công tác quản lý thuế không chỉ trở thành mối quan tâm hàng đầu của mỗi

ại
họ
cK
in
h

quốc gia mà nó còn là vấn đề quan trọng thiết yếu của mỗi doanh nghiệp. Đặc biệt,
trong những năm gần đây, luật thuế luôn có nhiều thay đổi mới để phù hợp với nền
kinh tế hiện nay cũng như tạo ra sự tiến bộ tích cực của nó đối với nền kinh tế.
Tại công ty Cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn, thuế GTGT và TNDN
là hai loại thuế chủ yếu, phát sinh thường xuyên đóng vai trò không nhỏ đến lợi nhuận
sau thuế. Công tác kế toán thuế GTGT ngoài những ưu điểm vẫn còn một số tồn tại

Đ

cần khắc phục.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, cùng với thời gian tìm hiểu tại công
ty và mong muốn học hỏi của bản thân thì tôi đã chọn đề tài “ Tổ chức công tác kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ phần thương mại và xây dựng Quốc

Toàn” để nghiên cứu và thực hiện trong suốt thời gian thực tập của mình tại công ty.

2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT, TNDN.
- Tìm hiểu các văn bản pháp luật liên quan đến kế toán thuế nói chung và kế toán
thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng.

1


Khóa luận tốt nghiệp

- Tìm hiểu tình hình công ty và kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty Cổ

phần
- Đánh giá thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế
GTGT và thuế TNDN tại công ty.

3. Đối tượng nghiên cứu.
- Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT của quá trình thực hiện việc kê khai, khấu
trừ và nộp thuế hàng tháng và quá trình thực hiện nộp thuế TNDN tạm tính từng quý
cũng như quyết toán thuế cả năm tại công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Quốc
Toàn theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Đi sâu nghiên cứu quá trình hạch toán ghi

tế
H
uế

vào sổ Nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết (nếu có) của các tài khoản 133, 333, 3334,
821; cũng như cách ghi chép vào bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào và bán

ra; đặc biệt là nghiên cứu, tìm hiểu cách thức lên tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT
theo thông tư 119/2014/TT-BTC và tờ khai thuế TNDN tạm tính từng quý mẫu số

ại
họ
cK
in
h

01B/TNDN theo thông tư 156/2013/TT-BTC cũng như tờ khai quyết toán thuế TNDN
mẫu số 03/TNDN theo thông tư 151/2014.

4. Phạm vi nghiên cứu.

- Về không gian: Thực hiện tại công ty Cổ phần Thương mại và Xây dựng Quốc
Toàn.

- Về thời gian: Đề tài được thực hiện bắt đầu từ 19/01/2015 đến ngày 16/05/2015
và lấy số liệu của công ty trong 3 năm 2012, 2013, 2014.

Đ

- Về nội dung: Tổ chức công tác thuế GTGT trong tháng 12 năm 2014 và thuế
TNDN tạm tính quý I,II,III và quyết toán thuế cả năm 2014 tại công ty Cổ phần
thương mại và xây dựng Quốc Toàn.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian cũng như công ty chỉ chuyên về lĩnh vực xây dựng
còn lĩnh vực thương mại chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ và ít trong hoạt động kinh doanh của
công ty nên tôi chỉ nghiên cứu tìm hiểu về thuế GTGT trong lĩnh vực Xây dựng mà
công ty thực hiện.


5. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu:
2


Khóa luận tốt nghiệp
• Phỏng vấn trực tiếp: trao đổi trực tiếp với các nhân viên phòng kế toán nhằm
tìm hiểu các thông tin về đề tài cũng như quy trình công tác kế toán thuế GTGT và
thuế TNDN.
• Quan sát thực tế: Quan sát quá trình làm và tập hợp số liệu của các nhân viên
trong phòng kế toán để hiểu rõ hơn quá trình làm và kê khai thuế GTGT và thuế
TNDN tại công ty.
- Phương pháp xử lý số liệu:
• Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá từ những số liệu thu thập được trong
báo cáo tài chính hay tờ khai thuế GTGT cũng như tờ khai thuế TNDN tạm tính từng

tế
H
uế

quý và quyết toán cả năm để nhằm phân tích tình hình hoạt động của công ty trong
thời gian qua, cũng như tình hình công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN để từ đó
đưa ra giải pháp và kiến nghị.

• Phương pháp tập hợp số liệu: nhằm thu thập số liệu thô từ công ty, sau đó chọn

ại
họ
cK
in

h

lọc và xử lý đưa vào đề tài sao cho thông tin đến người đọc đạt được hiệu quả cao.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Sử dụng các sơ đồ hạch toán để nhằm thể hiện
lại một cách đơn giản và dễ hiểu về các nghiệp vụ kinh tế xảy ra, và sửa dụng phương
pháp này trong đè tài nhằm thể hiện lại cách định khoản khi có hoạt động mua, bán
hàng và cung cấp dịch vụ xảy ra cũng như hạch toán thuế cuối tháng và cả năm.

6. Kết cấu của đề tài.

Đ

Phần I: Đặt vấn đề.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
- Chương 1 : Cơ sở lý luận về thuế và công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN
tại doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại
công ty Cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn.
- Chương 3: Nhận xét và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế
toán thuế GTGT và kế toán thuế TNDN tại công ty.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

3


Khóa luận tốt nghiệp

7. Đóng góp quan trọng của đề tài.
Đề tài “ Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty

cổ phần thương mại và xây dựng Quốc Toàn” là một đề tài khá mới, có một cái
nhìn đánh giá khách quan về công tác kế toán thuế tại công ty và có thể giúp kế
toán công ty tham khảo và ghi nhận những đánh giá mà đề tài đã mang lại so với
những đề tài khác đã được thực hiện tại công ty.
- Các đề tài đã được thực hiện tại công ty:
• Đề tài “Tổ chức công tác kế toán tiền lương và những vấn đề liên quan”
của Nguyễn Thị Thùy Trang đã nêu lên được quá trình hạch toán tiền lương và

tế
H
uế

các khoản đóng bảo hiểm tại công ty nhưng chưa nêu lên được những hạn chế
còn tồn tại trong việc hạch toán tiền lương.

• Đề tài “ Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” của Nguyễn Anh

ại
họ
cK
in
h

Tuấn chỉ mới nêu lên được cách thức tính và xác định kết quả kinh doanh mà
chưa phân tích ra rõ những vấn đề còn bất cập đề từ đó đưa ra giải pháp hoàn
thiện cho công ty.

- Các đề tài đã thực hiện tại trường Đại học kinh tế Huế:
• Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại công ty cổ phần may xuất khẩu Huế” của Lê Bảo Khương đã


Đ

đánh giá được công tác tổ chức và thực trạng kê khai thuế tại công ty và đã nêu
ra được những ưu điểm và hạn chế còn tồn tại nhưng đề tài chưa nói rõ lên
những giải pháp cần phải thực hiện đề nhằm hoàn thiện hơn về công tác thuế
GTGT và thuế TNDN được thực hiện tại công ty.
• Đề tài “ Đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại công ty TNHH một thành viên quản lý đường sắt Bình Trị Thiên” của Trần
Thị Thu Hiền đã khái quát lại được quá trình lưu chuyển chứng từ cũng như
công tác kê khai thực hiện nhưng chưa nêu lên được những hạn chế còn tồn tại
để từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện tốt hơn.

4


Khóa luận tốt nghiệp
Qua những đề tài đã tìm hiểu và tham khảo, thì tôi nhận thấy rằng đề tài
“Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT và TNDN tại công ty cổ phần thương
mại và xây dựng Quốc Toàn” không chỉ đưa lại những cái nhìn khách quan và
đánh giá mới cho công ty, mà nó còn mang lại cho tôi những kinh nghiệm thực
tế trong quá trình tìm hiểu và thực hiện đề tài, cũng như mang lại cho tôi sự học
hỏi và hiểu rõ hơn về quá trình thực hiện về việc kê khai, nộp thuế GTGT và

Đ

ại
họ
cK
in

h

tế
H
uế

thuế TNDN.

5


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Khái quát chung về thuế.
1.1.1 Khái niệm về thuế.
Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thế nhân cho Nhà nước

tế
H
uế

theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả trực
tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội.
1.1.2 Đặc điểm về thuế.


- Tính pháp lý: Được thể hiện thông qua các quy định cần thiết về phạm vi, các

ại
họ
cK
in
h

thủ tục và quy định pháp lý liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.

- Tính bắt buộc: Thuế là một khoản bắt buộc người tiêu dùng và sử dụng hàng
hóa, dịch vụ phải nộp.

- Tính không hoàn trả: Trước khi nộp thuế sẽ không hứa hẹn cung ứng trực tiếp
dịch vụ công và sau khi nộp thuế sẽ không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp

Đ

thuế.

1.1.3: Vai trò của thuế.
Thuế có vai trò quan trọng đối với Nhà nước và đối với xã hội, cụ thể:
- Thuế huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước.
- Điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Thuế là công cụ để Nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối tài nguyên, của
cải xã hội, hạn chế chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư
trong xã hội.

6



Khóa luận tốt nghiệp
- Điều hoà thu nhập giữa các dân cư có thể được thực hiện thông qua các sắc thuế
trực thu.

1.2 Thuế GTGT và thuế TNDN.
1.2.1 Thuế GTGT.
1.2.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế GTGT.

a. Khái niệm:
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh
Th.s Phạm Thị Ái Mỹ).
b. Đặc điểm:

tế
H
uế

trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.( Theo bài giảng kế toán thuế của

- Thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn: đánh vào tất cả các giai đoạn và chỉ đánh vào

ại
họ
cK
in
h

giá trị tăng thêm.


- Tính trung lập: Không phải là yếu tố chi phí mà là yếu tố cộng thêm vào giá
bán.

- Thuế gián thu: Người nộp thuế không phải là người chịu thuế mà là người cung
cấp hàng hóa dịch vụ.

- Luỹ thoái so với thu nhập: Phải trả một khoản thuế bằng nhau nếu dùng một

Đ

loại hàng hoá dịch vụ.
c. Vai trò.

- Thuế GTGT góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình
đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn
chứng từ.
- Thuế GTGT giúp Nhà nước kiểm soát được hoạt động, sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát được hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục được
nhược điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua đó, còn cung cấp cho công tác nghiên
cứu, thống kê những số liệu quan trọng.
7


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế GTGT.

a. Đối tượng nộp thuế.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hoá mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế

GTGT.
b. Đối tượng chịu thuế.
HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả
chịu thuế GTGT.
c. Đối tượng không chịu thuế.

tế
H
uế

hàng hoá, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không

Đối tượng không chịu thuế bao gồm 26 nhóm HHDV, bao gồm:

khác.

ại
họ
cK
in
h

- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, chế biến chưa chế biến thành các sản phẩm

- Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối
i-ốt được chế biến từ NaCl.

- Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y.

- Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin


Đ

học, dạy múa.

- Hàng hoá nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam: hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua
Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng xuất khẩu, tái nhập khẩu.
( Căn cứ vào Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013)
1.2.1.3 Căn cứ tính thuế.

Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT=giá tính thuế GTGT * thuế suất

8


Khóa luận tốt nghiệp
Trong đó:
 Giá tính thuế GTGT của HHDV chịu thuế GTGT là giá bán chưa có thuế
GTGT của HHDV đó, cụ thể:
- Đối với hàng hoá sản xuất trong nước bán ra: thì giá tính thuế là giá chưa có
thuế GTGT ghi trên hoá đơn.
- Đối với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; thì giá tính thuế là giá bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hoá chịu thuế bảo vệ môi trường: thì giá tính thuế là giá bán bao

tế
H
uế


gồm thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa bao gồm thuế GTGT.

- Đối với hàng hoá nhập khẩu: thì giá tính thuế là giá nhập khẩu cộng với thuế
nhập khẩu thực tế phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế bảo vệ môi trường (nếu có).

ại
họ
cK
in
h

 Thời điểm xác định thuế GTGT.

- Đối với hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc
thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa
thu.

Đ

• Thuế suất.

Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:
Thuế suất tính thuế GTGT gồm 3 mức là 0%, 5%, 10%
a. Thuế suất 0%
- Hàng hoá xuất khẩu.
- Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở

trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
- Các hàng hoá, dịch vụ khác.
9


Khóa luận tốt nghiệp
b.Thuế suất 5%.

Áp dụng cho HHDV thiết yếu phục vụ sản xuất, tiêu dùng và các HHDV cần ưu
đãi, hiện nay gồm 16 loại HHDV chịu thuế GTGT, cụ thể:
- Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
- Thuốc chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.
- Đồ chơi trẻ em, sách các loại.
- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác.

- Thiết bị dụng cụ y tế.
Và một số hàng hóa, dịch vụ khác.
b. Thuế suất 10%.

tế
H
uế

- HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

ại
họ
cK
in
h


Áp dụng cho hàng hoá dịch vụ thông thường không nằm trong diện không chịu
thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%.
1.2.1.4 Phương pháp tính thuế.

a. Phương pháp khấu trừ.

 Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ áp dụng đối với CSKD thực hiện đầy
chứng từ.

Đ

đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn,
 Phương pháp xác định số thuế GTGT phải nộp.
Số thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
- Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của HHDV bán ra ghi trên hoá
đơn GTGT.
- Số thuế GTGT đầu vào là tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua
HHDV dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ

10


Khóa luận tốt nghiệp
nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước
ngoài.
b. Phương pháp trực tiếp.
 Đối tượng áp dụng:
- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp

đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình
thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ sổ sách,

tế
H
uế

hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài
cung cấp hàng hoá, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và
khai thác dầu khí.

- Cơ sở kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.

ại
họ
cK
in
h

 Phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp.
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của HHDV bán ra * Thuế suất
1.2.1.4 Kê khai, nộp thuế, quyết toán, hoàn thuế.

a. Kê khai thuế.

Các CSKD HHDV chịu thuế GTGT phải có trách nhiệm lập và gửi cho cơ quan

Đ


thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng kèm theo bảng kê HHDV mua vào, bán ra
theo quy định.

Nếu kê khai theo tháng thì cứ hàng tháng doanh nghiệp kê khai nộp thuế chậm
nhất ngày 20 của tháng tiếp theo.
Nếu kê khai theo quý thì cuối mỗi quý mới tính thuế, chậm nhất là ngày 30 của
quý tiếp theo.
b. Nộp thuế.

11


Khóa luận tốt nghiệp

CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai thuế cho cơ quan

thuế phải nộp thuế GTGT vào ngân sách Nhà nước chậm nhất không quá ngày 20 của
tháng tiếp theo.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT kê
khai và nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất không quá ngày 20 của
tháng tiếp theo.
Đối với hàng hoá nhập khẩu thì nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu theo từng
lần nhập khẩu, thời hạn nộp thuế theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.

tế
H
uế

c. Quyết toán thuế.
Các CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ lập và gửi tờ khai điều

chỉnh thuế GTGT năm cho cơ quan thuế, chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày
31/12 của năm điều chỉnh.

ại
họ
cK
in
h

d. Hoàn thuế.

Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT bao gồm:
- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ
tiếp theo.

- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế được hoàn thuế GTGT

Đ

khi chuyển đổi quyền sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sát nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT
đầu vào chưa được khấu trừ hết.
1.2.2 Thuế TNDN.
1.2.2.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò.

a. Khái niệm.
Thuế TNDN là sắc thuế đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh
doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.(Theo bài giảng kế toán thuế
của Th.s Phạm Thị ái Mỹ)

12


Khóa luận tốt nghiệp
b. Đặc điểm.
- Thuế trực thu: Đối tượng nộp thuế là DN, nhà đầu tư đồng thời cũng là “người
chịu thuế”.
- Dựa vào kết quả kinh doanh: Thuế TNDN được xác định dựa vào thu nhập chịu
thuế nên chỉ khi kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế.
- Khấu trừ thuế: Là thuế khấu trừ trước thuế TNCN. Lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi
là thu nhập mà các cá nhân được chia sau khi nộp thuế TNDN.

ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân.
c. Vai trò.

tế
H
uế

- Không gây phản ứng: Tuy là thuế trực thu nhưng thuế TNDN không gây phản

- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân

ại
họ
cK
in
h

phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.


- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện
của Nhà nước.

- Thuế TNDN còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong

Đ

việc thực hiện chứng năng điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ
phát triển kinh tế nhất định.
1.2.2.2 Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế TNDN.

Theo Thông tư 78/TT-BTC ban hành ngày 18/06/2014 nhằm hướng dẫn thi hành
nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của chính phủ về quy định và hướng dẫn
thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp như sau:
a. Đối tượng nộp thuế.
Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động SXKD HHDV có thu nhập chịu
thuế, gọi chung là doanh nghiệp, bao gồm;

13


Khóa luận tốt nghiệp

- DN được thành lập và hoạt động theo Luật DN, luật đầu tư, luật thương mại,

luật chứng khoán.
- Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có hoạt động SXKD.

- Tổ chức thành lập theo luật Hợp tác xã.
- Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài, gọi là DN nước ngoài.
1.2.2.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế TNDN.

Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất

Trong đó:

tế
H
uế

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế * Thuế suất

Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - thu nhập được miễn thuế - các khoản
lỗ được kết chuyển theo quy định.

khác.

ại
họ
cK
in
h

Thu nhập chịu thuế = doanh thu - chi phí hợp lý được trừ + các khoản thu nhập

 Doanh thu tính thuế TNDN

- Là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả

trợ giá, phụ thu, phụ trội mà CSKD được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa
thu tiền.

Đ

- Nếu CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không
bao gồm thuế GTGT.
- Nếu cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là khoản
đã bao gồm thuế GTGT.
 Thời điểm xác định doanh thu tính thuế.
- Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền
sử dụng hàng hoá cho người mua.
- Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ.
14


Khóa luận tốt nghiệp
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
 Kỳ tính thuế TNDN.
- Được tính theo năm dương lịch.
- Trường hợp DN áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì tính theo
năm tài chính.
- Kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập và kỳ tính thuế năm cuối cùng
đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sát nhập,
chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính

1.2.2.4 Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế.

a. Kê khai.


tế
H
uế

thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó.

- CSKD có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế tạm nộp cả năm theo mẫu

ại
họ
cK
in
h

quy định cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm 30/03 hằng năm. Căn cứ để kê khai
là kết quả SXKD của năm trước và khả năng kinh doanh của năm tiếp theo để tự kê
khai doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế, số thuế phải nộp cả năm, có thể chia ra
từng quý theo mẫu của cơ quan thuế.

- CSKD chưa thực hiện đầy đủ, đúng chế độ kế toán, hoá đơn chừng từ thì việc
sau:

Đ

kê khai tính thuế căn cứ vào tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu và thuế suất như

 CSKD đã thực hiện bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ có hoá đơn, chứng từ phải
kê khai doanh thu và tính thuế hàng tháng theo công thức
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu bán ra * tỷ lệ TNCT * thuế suất thuế TNDN

 Hộ kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mua, bán hàng
hoá dịch vụ, thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh doanh của từng hộ ấn định
mức doanh thu để tính TNCT và tính thuế theo công thức
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu ấn định * tỷ lệ TNCT * thuế suất TNDN

15


×