Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Xây dựng nông thôn mới ở xã hải thọ huyện hải lăng tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (684.44 KB, 91 trang )

́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI

K

XÃ HẢI THỌ, HUYỆN HẢI LĂNG,

Đ
A

̣I H

O


̣C

TỈNH QUẢNG TRỊ

PHẠM THỊ QUYÊN

KHÓA HỌC: 2010 - 2014


́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

H

XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI

K


XÃ HẢI THỌ, HUYỆN HẢI LĂNG,

̣I H

O

̣C

TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:

Đ
A

PHẠM THỊ QUYÊN

Giáo viên hướng dẫn:
TS. HOÀNG TRIỆU HUY

Lớp: K44 - KHĐT
Niên khóa: 2010-2014

HUẾ, 5/ 2014


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành khoá luận tốt

U

Ế

nghiệp đại học, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận

́H

được sự quan tâm giúp đỡ của các cá nhân trong và ngoài



trường.

H

Qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới toàn thể các

IN

thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và phát triển nông thôn cùng

K

các thầy cô giáo trong trường Đại học Kinh Tế Huế đã dìu dắt,


̣C

dạy dỗ tôi trong quá trình học tập tại trường.

̣I H

O

Tôi bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới thầy
giáo - T.S Hoàng Triệu Huy, người đã tận tình hướng dẫn và

Đ
A

giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cán bộ UBND

xã Hải Thọ huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị, các cán bộ đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt nội dung đề tài
này.

SVTH: Phạm Thị Quyên

i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy


Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm
động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn khoá
luận tốt nghiệp của mình.

Huế, ngày 19 tháng 5 năm

U

Ế

2014



́H

Sinh viên

MỤC LỤC

̣I H

O

̣C

K

IN


H

Phạm Thị Quyên

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i

Đ
A

MỤC LỤC.............................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG............................................................................................. v
DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 3
1.2.1 Mục tiêu chung............................................................................................ 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................. 3
1.3 Đối tượng, địa bàn, phạm vi nghiên cứu......................................................... 3

SVTH: Phạm Thị Quyên

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 3

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI .............................................................................................. 4
1.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm về nông thôn ............................................................................... 4

Ế

1.1.2 Khái niệm về mô hình nông thôn mới ......................................................... 5

́H

U

1.1.3 Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội .......... 7
1.1.4 Nội dung xây dựng nông thôn mới .............................................................. 8



1.1.5 Tiêu chí xây dựng nông thôn mới .............................................................. 11
1.2 Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 13

H

1.2.1 Kinh nghiệm của một số nước về xây dựng mô hình nông thôn mới trên

IN

thế giới................................................................................................................. 13


K

1.2.1.1 Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc.................................................... 13

̣C

1.2.1.2 Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc................................................ 14

O

1.2.1.3 Phát triển nông thôn ở Đài Loan ............................................................. 16

̣I H

1.2.2. Các nghiên cứu có liên quan ..................................................................... 17
1.2.3 Một số bài học rút ra từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ................ 18

Đ
A

CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 20
2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................ 20
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 20
2.1.1.1 Vị trí địa lý và địa hình ........................................................................... 20
2.1.1.2 Điều kiện khí hậu, thời tiết và thuỷ văn .................................................. 21
2.1.1.3 Tài nguyên thiên nhiên............................................................................ 21
2.1.2 Đặc điểm kinh tế-xã hội ............................................................................. 24
2.1.2.1 Dân số và lao động .................................................................................. 24
2.1.2.2 Tình hình cơ sở hạ tầng........................................................................... 26


SVTH: Phạm Thị Quyên

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

2.1.2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của xã qua 3 năm 2011-2013 ................... 29
2.1.2.4 Những thuận lợi và khó khăn của xã Hải Thọ ........................................ 32
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 33
2.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.......................................................... 33
2.2.2 Điều tra thu thập số liệu ............................................................................. 33
2.2.2.1 Số liệu thứ cấp......................................................................................... 33
2.2.2.2 Số liệu sơ cấp .......................................................................................... 33

Ế

2.2.3 Tổng hợp và xử lý tài liệu .......................................................................... 34

́H

U

2.2.4 Phương pháp phân tích............................................................................... 34
2.3 Các chỉ tiêu đánh giá ..................................................................................... 34




2.3.1 Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh tế ....................................................... 34
2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá về mặt xã hội.................................................................. 35

H

2.3.3 Chỉ tiêu chất lượng cuộc sống.................................................................... 35

IN

2.3.4 Chỉ tiêu đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng................................................. 35

K

2.3.5 Chỉ tiêu đánh giá mức độ bảo đảm vệ sinh môi trường ............................. 35

̣C

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN......................... 36

O

3.1 Thực trạng xây dựng nông thôn mới tại xã Hải Thọ..................................... 36

̣I H

3.1.1 Chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước về xây dựng nông thôn mới
tại xã Hải Thọ...................................................................................................... 36

Đ

A

3.1.2 Quản lý vốn và nguồn vốn trong thực hiện mô hình nông thôn mới......... 38
3.2 Đánh giá tình hình thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới của nhà
nước tại xã ........................................................................................................... 40
3.2.1 Vai trò của một số tổ chức, đoàn thể trong nông thôn đến xây dựng nông thôn mới. 40
3.2.2 Đánh giá mức độ đạt được tiêu chí nông thôn mới xã Hải Thọ................. 46
3.2.2.1 Nhóm tiêu chí Quy hoạch ....................................................................... 46
3.2.2.2 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế - xã hội .......... 48
3.2.3 Đánh giá nhận xét....................................................................................... 64
3.3 Kết quả đạt được từ mô hình xây dựng nông thôn mới ................................ 64

SVTH: Phạm Thị Quyên

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

3.3.1 Kết quả chung đạt được.............................................................................. 64
3.3.2 Một số tác động của chủ trương xây dựng nông thôn mới của nhà nước tại
xã Hải Thọ ........................................................................................................... 67
3.4 Phân tích cơ hội và khó khăn trong công tác xây dựng nông thôn mới........ 72
3.5 Định hướng và Giải pháp nâng cao hiệu quả của mô hình xây dựng nông
thôn mới............................................................................................................... 74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 78

Ế


1 Kết luận ............................................................................................................ 78

́H

U

2 Kiến nghị .......................................................................................................... 79

K

IN

H



TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 81

O

̣C

DANH MỤC BẢNG

̣I H

Bảng 2.1 Tình hình sử dụng đất đai của xã Hải Thọ qua 3 năm (2011- 2013) ...23
Bảng 2.2 Tình hình dân số và lao động của xã Hải Thọ qua 3 năm (2011-2013) ...25


Đ
A

Bảng 2.3 Tình hình cơ sở hạ tầng của xã Hải Thọ năm 2013 ...................... 28
Bảng 2.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của xã qua 3 năm (2011-2013) ..... 31
Bảng 3.1 cơ cấu nguồn vốn .............................................................................. 39
Bảng 3.2 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí về Quy hoạch ............ 47
Bảng: 3.3 Đánh giá mực độ đạt được nhóm tiêu chí Hạ tầng kinh tế - Xã hội ..53
Bảng 3.4 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí Kinh tế và tổ chức sản xuất 58
Bảng 3.5 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí Văn hóa – Xã hội – Môi trường .60
Bảng 3.6 Đánh giá mức độ đạt được nhóm tiêu chí Hệ thống chính trị ..... 61

SVTH: Phạm Thị Quyên

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

Bảng 3.7 Kết quả xây dựng nông thôn mới xã Hải Thọ ............................... 65
Bảng 3.8 Tác động của chủ trương đến sự phát triển kinh tế ...................... 68
Bảng 3.9 Bộ công cụ SWOT nhằm phân tích thuận lợi và khó khăn trong xây

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

dựng nông thôn mới ............................................................................................ 73

SVTH: Phạm Thị Quyên

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

DANH MỤC VIẾT TẮT

: Bình quân.

CNH - HĐH

: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa.

GTSX

: Giá trị sản xuất.

KHKT

: Khoa học kỹ thuật.

KH

: Kế hoạch.

NN

: Nông nghiệp.

TBKT

: Tiến bộ kỹ thuật.

TH

: Thực hiện.


TKKT

: Thống kê kinh tế.

PTNT

: Phát triển nông thôn.

UBND

: Ủy ban nhân dân.

SL

: Số lượng.

SS

: So sánh.

SX

: Sản xuất.

U
́H



H


IN

K

̣C

̣I H

HTX

: Cơ cấu.

O

CC

Ế

BQ

: Hợp tác xã.
: Nông thôn mới

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

Đ
A


NTM

SVTH: Phạm Thị Quyên

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm vừa qua, cùng với sự đổi mới chung của đất nước,
nông nghiệp, nông thôn nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng,
đời sống của nông dân được cải thiện nhiều, bộ mặt nông thôn đã có những

Ế

biến đổi sâu sắc. Nghị quyết đại hội X của Đảng đã đề ra nhiệm vụ “Thực

U

hiện chương trình xây dựng nông thôn mới. Xây dựng các làng, xã, ấp, bản

́H


có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trường lành mạnh”.



Triển khai thực hiện Nghị quyết đại hội X, tại Hội nghị lần thứ bảy,
Ban chấp hành Trung ương (khoá X) đã ra Nghị quyết số 26-NQ/TW "về

H

nông nghiệp, nông dân, nông thôn", trong đó đề ra mục tiêu "xây dựng

IN

nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế

K

và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển

̣C

nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn

O

định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh

̣I H

thái đượcbảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng

được tăng cường".

Đ
A

Xây dựng nông thôn mới là mục tiêu quốc gia, là vấn đề lớn, nhằm

tạo ra sự chuyển biến về mọi mặt trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông
thôn và nâng cao chất lượng sống của người dân, đồng thời cũng là để rút
ngắn khoảng cách giữa nông thôn và thành thị. Trong quá trình đó, thực
hiện chủ trương của Đảng về phát triển nông thôn, Bộ NN- PTNT đã phối
hợp với các địa phương tiến hành xây dựng thí điểm một số mô hình nông
thôn mới ở quy mô xã, thôn, ấp, bản. Nhưng do nhận thức chưa thống nhất,
chỉ đạo, đầu tư còn phân tán cho nên kết quả đạt được còn hạn chế. Đối
SVTH: Phạm Thị Quyên

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

chiếu với yêu cầu, mục tiêu xây dựng giai cấp nông dân, phát triển nông
nghiệp, xây dựng nôngthôn mới trong thời kỳ đẩymạnh CNH- HĐH theo
chủ trương của Đảng, Nhà nước ta thì việc xây dựng nông thôn mới hiện
nay còn rất nhiều vấn đề khó khăn đặt ra cần phải giải quyết. Tại Hải
Lăng, trong những năm qua, Đảng bộ và nhân dân trong huyện đã tích cực
thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, quan tâm chú trọng đầu


Ế

tư nhiều cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn, trong đó lãnh đạo, chỉ

U

đạothực hiện gắn liền với việc xây dựng nông thôn mới,chính quyền và

́H

nhân dân các địa phương tích cực hưởng ứng, thực hiện phong trào xây



dựng nông thôn mới. Hải Thọ là một trong những địa phương đã tích cực
hưởng ứng và thực hiện chủ trương, phong trào xây dựng nông thôn, nông

H

thôn mới . Kết quả đạy được đã dần góp phần làm thay đổidiện mạo nông

IN

thôn xã Hải Thọ.

K

Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện đã gặp rất nhiều khó

̣C


khăn: Việc triển khai còn lúng túng, công tác quy hoạch xây dựng thiếu

O

đồng bộ, chuyển giao khoahọc công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực còn

̣I H

hạn chế;nông thôn phát triển thiếu quy hoạch,kết cấu hạ tâng còn yếu kém,
xuống cấp,đời sống vật chất tinh thần của người dân còn ở mức thấp; nhu

Đ
A

cầu kinh phí đầu tư xây dựng lớn, việc huy động nguồn kinh phí đầu tư
trong xây dựng nông thôn mới khó khăn, vai trò tham gia của cộng đồng
còn hạn chế, tiến độ triển khai thực hiện chưa đảm bảo yêu cầu. , mức độ
đạt được so với các tiêu chí NTM cònthấp.Xuất phát từ những yêu cầu về
phát triển nông thôn mới và tình hình trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Xây dựng nông thôn mới ở xã Hải Thọ huyện Hải Lăng”.

SVTH: Phạm Thị Quyên

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới của Nhà
nước tại xã Hải Thọ huyện Hải Lăng tỉnh Quảng Trị, trên cơ sở đó đề xuất một
số giải pháp và kiến nghị góp phần xây dựng thành công mô hình nông thôn mới
tại địa phương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

U

Ế

- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng mô hình

́H

nông thôn mới.

- Đánh giá kết quả xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã Hải Thọ-



Hải3Lăng- Quảng Trị

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần xây dựng thành

IN

H


công mô hình nông thôn mới của địa phương.

1.3 Đối tượng, địa bàn, phạm vi nghiên cứu

K

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu

̣C

Nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về xây dựng mô

O

hình nông thôn mới,cụ thể là xây dựng NTM xã Hải Thọ- Hải Lăng- Quảng Trị

̣I H

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Xã Hải Thọ, huyện Hải Lăng, tỉnhQuảng Trị

Đ
A

- Phạm vi thời gian: + Thời gian nghiên cứu thực trạng: Từ năm 2011-

2013 và định hướng ,đưa ra các giải pháp cho đến năm 2015
+ Thời gian thực hiện đề tài từ 2/2014– 5/2014


- Nội dung: Tập trung nghiên cứu các vấn đề về xây dựng mô hình
nông thôn mới.

SVTH: Phạm Thị Quyên

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI

1.1 Cơ sở lý luận
1.1.1 Khái niệm về nông thôn
Nông thôn được coi như là khu vực địa lý nơi đó sinh kế cộng đồng gắn

U

Ế

bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng, bảo vệ môi trường và tài nguyên

́H

thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.


Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nông thôn và còn có nhiều



quan điểm khác nhau.

Khi khái niệm về nông thôn người ta thường so sánh nông thôn với đô thị.

H

Có ý kiến cho rằng, khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật độ dân số, số lượng

IN

dân cư ở nông thôn thấp hơn so với thành thị.

K

Có quan điểm lại cho rằng chỉ cần dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển của

O

bằng thành thị.

̣C

cơ sở hạ tầng, có nghĩa là vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển

̣I H


Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị
trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn vì cho rằng vùng nông

Đ
A

thôn có trình độ sản xuất hàng hóa và khả năng tiếp cận thị trường thấp hơn so
với đô thị.

Một quan điểm khác lại cho rằng, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm

nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân nông thôn trong
vùng là từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ đúng trong
từng khía cạnh cụ thể và từng nước nhất định, phụ thuộc vào trình độ phát triển,
cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế. Như vậy, khái niệm nông
thôn chỉ có tính chất tương đối, nó có thể thay đổi theo thời gian và theo tiến

SVTH: Phạm Thị Quyên

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện
hiện nay ở Việt Nam chúng ta có thể hiểu:
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều

nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa - xã
hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của
các tổ chức khác”
1.1.2 Khái niệm về mô hình nông thôn mới

Ế

Khái niệm nông thôn mới trước tiên phải là nông thôn chứ không phải là

́H

U

Thị tứ; Thứ hai, là nông thôn mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu
so sánh giữa nông thôn mới và nông thôn truyền thống, thì nông thôn mới phải



bao hàm cơ cấu và chức năng mới.

Xây dựng nông thôn mới không phải là việc biến làng xã thành các Thị tứ

H

hay cố định nông dân tại nông thôn. Đô thị hoá và phi nông hoá nông dân chính

IN

là nguồn động lực quan trọng để xây dựng nông thôn mới. Xây dựng nông thôn


K

mới phải đặt trong bối cảnh đô thị hoá. Trong khi đó, chuyển dịch lao động nông

̣C

thôn chính là nội dung quan trọng của sự nghiệp xây dựng nông thôn mới với

O

chủ thể là các tổ chức nông dân. Các tổ chức hợp tác khu xã nông dân kiểu mới

̣I H

đóng một vai trò đặc biệt trong sự nghiệp này.
Khái niệm mô hình nông thôn mới mang đặc trưng của mỗi vùng nông

Đ
A

thôn khác nhau. Nhìn chung, mô hình nông thôn mới là mô hình cấp xã, thôn
được phát triển toàn diện theo định hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, dân
chủ hoá và văn minh hoá.
Sự hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mô hình nông thôn mới là
những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những bài học khoa học kỹ thuật hiện đại, song vẫn giữ được nét đặc trưng, tính cách Việt Nam trong
cuộc sống văn hoá, tinh thần.
Mô hình nông thôn mới được quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu
phát triển; Có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường; Đạt
SVTH: Phạm Thị Quyên


5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội; Tiến bộ
hơn so với mô hình cũ; Chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và vận
dụng trên cả nước.
Xây dựng nông thôn mới là việc đổi mới tư duy, nâng cao năng lực của
người dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế, xã hội, góp phần
thực hiện chính sách vì nông nghiệp, nông dân, nông thôn, thay đổi cơ sở vật
chất và diện mạo đời sống, văn hoá, qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa nông

Ế

thôn và thành thị. Đây là quá trình lâu dài và liên tục, là một trong những nội

́H

U

dung trọng tâm cần tập trung lãnh đạo, chỉ đạo trong đường lối, chủ trương phát
triển đất nước và của các địa phương trong giai đoạn trước mắt cũng như lâu dài.



Mục tiêu xây dựng nôn thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp


H

với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông

IN

thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ;

K

Nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng ở nông

̣C

thôn; Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công nông và đội ngũ trí

O

thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực hiện thành

̣I H

công CNH - HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mô hình nông thôn mới

Đ
A

là hướng đến một nông thôn năng động, có nền sản xuất nông nghiệp hiện đại,

có kết cấu hạ tầng gần giống đô thị.
Vì vậy có thể quan niệm: “Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc

điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng
yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn
được xây dựng mới so với mô hình nông thôn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt”

SVTH: Phạm Thị Quyên

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

1.1.3 Vai trò của mô hình nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội

 Về kinh tế
Nông thôn có nền sản xuất hàng hoá mở, hướng đến thị trường và giao
lưu, hội nhập. Để đạt được điều đó, kết cấu hạ tầng của nông thôn phải hiện
đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lưu buôn bán.
- Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi
người tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm

Ế

bớt sự phân hoá giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa nông

U


thôn và thành thị.

́H

- Hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các hợp tác xã



theo mô hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng dụng tiến bộ khoa
học công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất kinh doanh, phát triển ngành

H

nghề ở nông thôn.

IN

- Sản xuất hàng hoá có chất lượng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của

K

từng vùng, địa phương. Tập trung đầu tư vào những trang thiết bị, công nghệ sản

̣C

xuất, chế biến bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch.

O


 Về chính trị

̣I H

Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hương
ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, tôn

Đ
A

trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối đa quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các đoàn

thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng lực vào xây
dựng nông thôn mới.
 Về văn hoá xã hội
Xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư, giúp nhau xoá đói giảm nghèo,
vươn lên làm giàu chính đáng.

SVTH: Phạm Thị Quyên

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

 Về con người
Xây dựng hình mẫu người nông dân sản xuất hàng hoá khá giả, giàu có,

kết tinh các tư cách: Công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng
họ, gia đình.
 Về môi trường
Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, sinh thái. Bảo vệ rừng đầu

khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.

Ế

nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các

́H

U

Các nội dung trên trong cấu trúc mô hình nông thôn mới có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trò chỉ đạo, tổ chức điều hành quá trình



hoạch định và thực thi chính sách, xây dựng đề án, cơ chế, tạo hành lang pháp
lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo điều kiện, động viên tinh thần. Nhân dân

H

tự nguyện tham gia, chủ động trong thực thi chính sách. Trên tinh thần đó, các

IN

chính sách kinh tế - xã hội sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mô hình


K

nông thôn mới.

̣C

1.1.4 Nội dung xây dựng nông thôn mới

O

Xây dựng nông thôn mới không phải chỉ nhằm xây dựng con đường, kênh

̣I H

mương, trường học, hội trường... mà cái chính là qua cách làm này sẽ tạo cho
người nông dân hiểu rõ được nội dung, ý nghĩa và thúc đẩy họ tự tin, tự quyết,

Đ
A

đưa ra sáng kiến, tham gia tích cực để tạo ra một nông thôn mới năng động hơn.
Phải xác định rằng, đây không phải là đề án đầu tư của Nhà nước mà là việc
người dân cần làm, để cuộc sống tốt hơn, Nhà nước chỉ hỗ trợ một phần.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của từng thôn về tiềm năng, lợi thế, năng lực
của cán bộ, khả năng đóng góp của nhân dân… hướng dẫn để người dân bàn bạc
đề xuất các nhu cầu và nội dung hoạt động của đề án. Xét trên khía cạnh tổng
thể, những nội dung sau đây cần được xem xét trong xây dựng mô hình nông
thôn mới.


SVTH: Phạm Thị Quyên

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

 Đào tạo nâng cao năng lực phát triển cộng đồng
- Nâng cao năng lực cộng đồng trong việc quy hoạch, thiết kế, triển khai
thực hiện, quản lý, điều hành các chương trình, dự án trên địa bàn thôn.
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ cơ sở và đội ngũ cán bộ các cấp về
phát triển nông thôn bền vững.
- Nâng cao trình độ dân trí của người dân.
- Phát triển mô hình câu lạc bộ khuyến nông thôn để giúp nhau ứng

Ế

dụng TBKT vào sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ để giảm lao động

U

nông nghiệp.

́H

 Tăng cường và nâng cao mức sống cho người dân




- Quy hoạch lại các khu dân cư nông thôn, với phương châm: Giữ gìn
tính truyền thống, bản sắc của thôn, đồng thời đảm bảo tính văn minh, hiện đại,

H

đảm bảo môi trường bền vững.

IN

- Cải thiện điều kiện sinh hoạt của khu dân cư: Ưu tiên những nhu cầu cấp

K

thiết nhất của cộng đồng dân cư để triển khai thực hiện xây dựng: Đường làng, nhà

̣C

văn hoá, hệ thống tiêu thoát nước…

O

- Cải thiện nhà ở cho các hộ nông dân: Tăng cường thực hiện xoá nhà

̣I H

tạm, nhà tranh tre nứa, hỗ trợ người dân cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại
chăn nuôi, hầm biogas cho khu chăn nuôi…

Đ

A

 Hỗ trợ người dân phát triển sản xuất hàng hoá, dịch vụ nâng cao

thu nhập

Căn cứ vào các điều kiện cụ thể của mỗi thôn để xác định một cơ cấu kinh

tế hợp lý, có hiệu quả, trong đó:
- Sản xuất nông nghiệp: Lựa chọn tập trung phát triển cây trồng, vật nuôi
là lợi thế, có khối lượng hàng hoá lớn và có thị trường, đồng thời đa dạng hoá
sản xuất nông nghiệp trên cơ sở phát huy khả năng về đất đai, nguồn nước và
nhân lực tại địa phương.

SVTH: Phạm Thị Quyên

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

- Cung ứng các dịch vụ sản xuất và đời sống như: Cung ứng vật tư, hàng
hoá, nước sạch cho sinh hoạt, nước cho sản xuất, điện, tư vấn kỹ thuật chuyển
giao tiến bộ khoa học, tín dụng…
- Hỗ trợ trang bị kiến thức và kỹ năng bố trí sản xuất, thay đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi hợp lý.
- Củng cố, tăng cường quan hệ sản xuất, tư vấn hỗ trợ việc hình thành và
hoạt động của các tổ chức: Tổ hợp tác, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư…


Ế

tạo mối liên kết bốn nhà trong sản xuất, chế biến, và tiêu thụ sản phẩm.

́H

U

 Xây dựng nông thôn gắn với phát triển ngành nghề nông thôn tạo
việc làm phi nông nghiệp



- Đối với những thôn chưa có nghề phi nông nghiệp: Để phát triển được
ngành nghề nông thôn cần tiến hành "cấy nghề" cho những địa phương còn

H

"trắng" nghề.

IN

- Đối với những thôn đã có nghề: Củng cố tăng cường kỹ năng tay nghề

K

cho lao động, hỗ trợ công nghệ mới, quảng bá và mở rộng nghề, hỗ trợ xử lý

̣C


môi trường, hỗ trợ tư vấn thị trường để phát triển bền vững.

O

 Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất

̣I H

- Tư vấn hỗ trợ quy hoạch giao thông, thuỷ lợi nội đồng, chuyển đổi
ruộng đất, khuyến khích tích tụ ruộng đất để phát triển kinh tế trang trại với

Đ
A

nhiều loại hình thích hợp.
- Hỗ trợ xây dựng mặt bằng cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng

nghề, chế biến sau thu hoạch, giao thông, thuỷ lợi nội đồng.
 Xây dựng nông thôn gắn với quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường
ở nông thôn
Vấn đề bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường từ việc quản lý nguồn cấp
nước, thoát nước đến quản lý thu gom rác thải ở nông thôn cũng đã trở nên đáng
báo động. Đã đến lúc cơ quan địa phương cần có những biện pháp quản lý môi
trường địa phương mình như: Xây dựng hệ thống xử lý rác thải, tuyên truyền
SVTH: Phạm Thị Quyên

10



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người dân, xây dựng hệ thống quản lý
môi trường ở khu vực mình một cách chặt chẽ.
 Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt động văn hoá, phát huy bản
sắc văn hoá dân tộc ở nông thôn
Thông qua các hoạt động ở nhà văn hoá làng, những giá trị mang đậm nét
quê đã được lưu truyền qua các thế hệ, tạo nên những phong trào đặc sắc mang hồn
quê Việt Nam riêng biệt, mộc mạc - chân chất - thắm đượm tình quê hương.

Ế

Xã hội hoá các hoạt động văn hoá ở nông thôn, trước hết xuất phát từ xây

́H

U

dựng làng văn hoá, nhà văn hoá làng và các hoạt động trong nhà văn hoá làng.
Phong trào này phải được phát triển trên diện rộng và chiều sâu.



Căn cứ vào từng điều kiện cụ thể mà vai trò của từng nội dung đối với
mỗi địa phương là khác nhau, tuy nhiên những nội dung trên cần được song

H


song thực hiện, tạo điều kiện cho sự phát triển đồng bộ, toàn diện trong một mô

IN

hình nông thôn mới.

K

1.1.5 Tiêu chí xây dựng nông thôn mới

̣C

Căn cứ Quyết định số: 491/QĐ – TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng

O

Chính Phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.

̣I H

Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT – BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về

Đ
A

nông thôn mới.

 Các nhóm tiêu chí: Gồm 5 nhóm


 Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)
 Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - Xã hội (có 08 tiêu chí)
 Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
 Nhóm IV: Văn hóa - xã hội - môi trường (có 04 tiêu chí)
 Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)

SVTH: Phạm Thị Quyên

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

 19 tiêu chí để xây dựng mô hình nông thôn mới
1. Quy hoạch
Tiêu chí 1: Quy hoạch và phát triển theo quy hoạch cũa xã
2. Hạ tầng kinh tế xã hội
Tiêu chí 2: Giao thông nông thôn
Tiêu chí 3: Thủy lợi
Tiêu chí 4: Điện

Ế

Tiêu chí 5: Trường học

́H

U


Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn



Tiêu chí 8: Bưu điện
Tiêu chí 9: Nhà ở nông thôn

K

Tiêu chí 11: Hộ nghèo

IN

Tiêu chí 10: Thu nhập

H

3. Kinh tế tổ chức xã hội

̣C

Tiêu chí12: Cơ cấu lao động

O

Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất

̣I H


4. Văn hóa xã hội

Tiêu chí14: Giaó dục

Đ
A

Tiêu chí 15: Y tế
Tiêu chí 16: Văn hóa
Tiêu chí 17: Môi trường
5. Hệ thống chính trị
Tiêu chí 18: hệ thống tổ chức chính trị xã hội
Tiêu chí 19: An ninh, trật tự xã hội

SVTH: Phạm Thị Quyên

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

1.2 Cơ sở thực tiễn
1.2.1 Kinh nghiệm của một số nước về xây dựng mô hình nông thôn mới trên
thế giới
Trong bối cảnh nền kinh tế khu vực và thế giới phát triển như vũ bão, để
nông nghiệp và nông thôn nước ta phát triển mạnh mẽ sánh bước cùng các nước
trên thế giới thì việc tham khảo học tập kinh nghiệm phát triển nông nghiệp,

nông thôn của các nước trên thế giới là một yếu tố quan trọng tác động đến sự

Ế

phát triển kinh tế nước ta hiện nay.

́H

U

1.2.1.1 Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc

Vào những năm đầu 60 Hàn Quốc vẫn là nước chậm phát triển, nông



nghiệp là hoạt động kinh tế chính với khoảng 2/3 dân số sống ở khu vực nông
thôn, nông dân quen sống trong cảnh nghèo nàn, an phận, thiếu tinh thần trách

H

nhiệm. Do vậy nhiều chính sách mới về phát triển nông thôn ra đời nhằm khắc

IN

phục tình trạng trên.

K

Bài học của Hàn Quốc về phát triển nông thôn đáng để nhiều nước quan


̣C

tâm và suy ngẫm. Cùng với nhiều biện pháp quan trọng khác, Hàn Quốc đã đặt

O

mục tiêu là làm thay đổi suy nghĩ thụ động và tư tưởng ỷ lại của phần lớn người

̣I H

dân nông thôn. Từ đó sẽ làm cho nông dân có niềm tin và tích cực với sự nghiệp
phát triển nông thôn, làm việc chăm chỉ, độc lập và có tính cộng đồng cao.

Đ
A

Trọng tâm của cuộc vận động phát triển nông thôn này là phong trào xây dựng
"làng mới" (Saemoul Undong).
Tổ chức phát triển nông thôn được thành lập chặt chẽ từ trung ương đến

cơ sở. Mỗi làng bầu ra "Uỷ ban Phát triển Làng mới" gồm từ 5 đến 10 người để
vạch kế hoạch và tiến hành dự án phát triển nông thôn.
Nguyên tắc cơ bản của phong trào làng mới: Nhà nước hỗ trợ vật tư, nhân
dân đóng góp công của. Nhân dân quyết định loại công trình nào ưu tiên xây
dựng và chịu trách nhiệm quyết định toàn bộ thiết kế, chỉ đạo thi công, nghiệm
thu công trình. Sự giúp đỡ của Nhà nước trong những năm đầu chiếm tỷ lệ cao,
SVTH: Phạm Thị Quyên

13



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

dần dần các năm sau, tỷ lệ hỗ trợ của Nhà nước giảm trong khi quy mô địa
phương và nhân dân tham gia tăng dần. Nội dung thực hiện của chương trình:
Thứ nhất là, phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn. Bao gồm: Cải thiện cơ sở hạ tầng cho từng hộ dân như ngói hoá nhà
ở, lắp điện thoại, nâng cấp hàng rào quanh nhà... và kết cấu hạ tầng phục vụ sản
xuất, đời sống của nông dân.
Thứ hai là, thực hiện các dự án nhằm tăng thu nhập cho nông dân như

Ế

tăng năng suất cây trồng, xây dựng vùng chuyên canh, thúc đẩy hợp tác trong

́H

U

sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phát triển chăn nuôi, trồng rừng, đa canh.
Kết quả đạt được, 12 loại dự án mở rộng đường nông thôn, thay mái lá cho



nhà ở, lắp đặt cống và máy bơm, xây dựng các trạm giặt công cộng cho làng và sân
chơi cho trẻ em đã bắt đầu được tiến hành. Sau 8 năm, đến năm 1978, toàn bộ nhà


H

nông thôn đã được ngói hoá (năm 1970 có gần 80% nhà ở nông thôn lợp lá), hệ

IN

thống giao thông nông thôn đã được xây dựng hoàn chỉnh. Sau 20 năm, đã có đến

K

84% rừng được trồng trong thời gian phát động phong trào làng mới. Sau 6 năm

̣C

thực hiện, thu nhập trung bình của nông hộ tăng lên 3 lần từ 1025 USD năm 1972

O

lên 2061 USD năm 1977 và thu nhập bình quân của các hộ nông thôn trở nên cao

̣I H

tương đương thu nhập bình quân của các hộ thành phố. Đây là một điều khó có thể
thực hiện được ở bất cứ một nước nào trên thế giới.

Đ
A

Thông qua phong trào nông thôn mới, Hàn Quốc đã phổ cập được hạ tầng


cơ sở ở nông thôn, thu nhỏ khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, nâng cao
trình độ tổ chức của nông dân, chấn hưng tinh thần quốc dân, cuộc sống của
người nông dân cũng đạt đến mức khá giả, nông thôn đã bắt kịp tiến trình hiện
đại hóa của cả Hàn Quốc, đồng thời đưa thu nhập quốc dân Hàn Quốc đạt đến
tiêu chí của một quốc gia phát triển.
1.2.1.2 Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc
Trung Quốc xuất phát từ một nước nông nghiệp, đại bộ phận người lao
động sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Nên cải cách kinh tế ở nông thôn là
SVTH: Phạm Thị Quyên

14


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

một khâu đột phá quan trọng trong cuộc cải cách kinh tế ở Trung Quốc. Vì vậy
từ đầu những năm 80 của thế kỷ 20, Trung Quốc đã chọn hướng phát triển nông
thôn bằng cách phát huy những công xưởng nông thôn thừa kế được của các
công xã nhân dân trước đây, thay đổi sở hữu và phương thức quản lý để phát
triển mô hình "công nghiệp hưng trấn". Các lĩnh vực như chế biến nông lâm sản,
hàng công nghiệp nhẹ, máy móc nông cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp… đang
ngày càng được đẩy mạnh.

Ế

Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch đi trước, định ra các biện pháp

́H


U

thích hợp cho từng nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu đường. Chính phủ hỗ trợ,
nông dân xây dựng. Với mục tiêu "ly nông bất ly hương", Trung Quốc đã thực hiện



đồng thời 3 chương trình phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn:
- Chương trình đốm lửa: Điểm khác biệt của chương trình này là trang bị

H

cho hàng triệu nông dân các tư tưởng tiến bộ khoa học, bồi dưỡng nhân tài đốm

IN

lửa, nâng cao tố chất nông dân. Sau 15 năm thực hiện, chương trình đã bồi

K

dưỡng được 60 triệu thanh niên nông thôn thành một đội ngũ cán bộ khoa học

O

với thành thị.

̣C

cốt cán, tạo ra một động lực tiềm năng thúc đẩy nông thôn phát triển, theo kịp


̣I H

- Chương trình được mùa: Chương trình này giúp đại bộ phận nông dân
áp dụng khoa học tiên tiến, phương thức quản lý hiện đại để phát triển nông

Đ
A

nghiệp, nông thôn. Trong 15 năm sản lượng lương thực của Trung Quốc đã tăng
lên 3 lần so với những năm đầu 70. Mục tiêu phát triển nông nghiệp là sản xuất
các nông sản chuyên dụng, phát triển chất lượng và tăng cường chế biến nông
sản phẩm.
- Chương trình giúp đỡ vùng nghèo: Mục tiêu là nâng cao mức sống của
các vùng nghèo, vùng miền núi, dân tộc ít người, mở rộng ứng dụng thành tựu
khoa học tiên tiến, phổ cập tri thức khoa học công nghệ và bồi dưỡng cán bộ
khoa học cốt cán cho nông thôn xa xôi, tăng sản lượng lương thực và thu nhập
của nông dân. Sau khi thực hiện chương trình, ở những vùng này, số dân nghèo
SVTH: Phạm Thị Quyên

15


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Hoàng Triệu Huy

đã giảm từ 1,6 triệu người xuống còn 5 vạn người, diện nghèo khó giảm từ 47%
xuống còn 1,5%.
Tại hội nghị toàn thể Trung Ương lần thứ 5 khoá XVI của Đảng Cộng Sản

Trung Quốc, năm 2005, lần đầu tiên Trung Quốc đưa ra quy hoạch "Xây dựng
nông thôn mới xã hội chủ nghĩa". Đây là kế hoạch xây dựng mới được Trung
Quốc đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm năm lần thứ XI (20062010). Mục tiêu của quy hoạch là: "Sản xuất phát triển, cuộc sống dư dật, làng

Ế

quê văn minh, thôn xã sạch sẽ, quản lý dân chủ". Xây dựng nông thôn mới ở

́H

U

Trung Quốc tạo nên một hình ảnh mới đầy ấn tượng về một "nông thôn Trung

1.2.1.3 Phát triển nông thôn ở Đài Loan



Quốc" đầy vẻ đẹp tráng lệ.

Đài Loan là một nước thuần nông nghiệp. Từ năm 1949 – 1953 Đài Loan

H

bắt đầu thực hiện sách lược “lấy nông nghiệp nuôi công nghiệp, lấy công nghiệp

IN

phát triển nông nghiệp”.


K

Một vấn đề cải thiện kinh tế nông nghiệp đã được Chính phủ thực hiện là

̣C

"Chương trình phát triển nông thôn tăng tốc", "Tăng thu nhập của nông trại và

O

tăng cường chương trình tái cấu trúc nông thôn", "Chương trình cải cách ruộng

̣I H

đất giai đoạn 2". Từ các chương trình này nhiều đầu tư đã được đưa vào cơ sở hạ
tầng nông thôn và được cụ thể hoá bằng 10 nội dụng cụ thể:

Đ
A

- Cải cách ruộng đất.
- Quy hoạch và bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Tăng cường nghiên cứu nông nghiệp và đổi mới kỹ thuật.
- Chuyển giao công nghệ mới.
- Tập huấn các nông dân hạt nhân.
- Cung cấp các đầu vào hiện đại.
- Tín dụng nông nghiệp.
- Mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp tương ứng với sự thay đổi lao

động và đầu tư.

SVTH: Phạm Thị Quyên

16


×