Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Ứng dụng mô hình CAMELS và PEARLS trong đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.67 KB, 93 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐOÀN CÔNG QUỐC TUẤN

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ



cK

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMELS VÀ PEARLS
TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI

Khóa học 2010 – 2014

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

in


h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMELS VÀ PEARLS
TRONG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI

Giáo viên hướng dẫn

Đoàn Công Quốc Tuấn

TS. Trần Thị Bích Ngọc

ườ

ng

Sinh viên thực hiện

Lớp: K44A TCNH


Tr

Niên khóa: 2010 - 2014

Huế, Tháng 05/2014
SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ

uế

lực của bản thân, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Quý

tế
H

Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và Thầy Cô
khoa Kế toán – Tài chính nói riêng, đã tận tâm giảng dạy tôi

in

h


trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu vừa qua.

cK

Trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các Anh Chị
trong ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội - chi nhánh

họ

Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình

Đ
ại

thực tập cũng như thu thập những thông tin cần thiết trong
quá trình nghiên cứu.

ng

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo

ườ

Trần Thị Bích Ngọc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi

Tr

trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn bên tôi, động viên và


giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành khóa luận một cách tốt
nhất.
SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

Do hạn chế về kiến thức và thời gian nghiên cứu nên
đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận

uế

được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô để đề tài có thể

tế
H

đạt kết quả tốt nhất!
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

h

Huế, tháng 5 năm 2014

cK


in

Sinh viên thực hiện

Đoàn Công Quốc Tuấn

họ

MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

Đ
ại

1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................12
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................13
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................14

ng

4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................14
5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................14

ườ

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................16
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH PEARLS VÀ CAMELS TRONG


Tr

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
16

1.1.

Khái quát về đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại .......16

1.1.1.

Khái niệm đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ...........16

1.1.2.

Vai trò của việc đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ..16

1.1.3.

Mục tiêu của việc đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại....16

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

4


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4.

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc


Nội dung đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.............16

1.1.4.1. Đánh giá hoạt động bên trong ..........................................................................17
1.1.4.2. Đánh giá hoạt động bên ngoài ..........................................................................17
1.1.4.3. Đánh giá tình hình tài chính .............................................................................18
Một số mô hình đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ..18

1.2.1.

Sơ lược các mô hình đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương

mại

..........................................................................................................................18

1.2.2.

Mô hình PEARLS trong đánh giá hoạt động kinh doanh ngân hàng thương mại

tế
H

uế

1.2.

..........................................................................................................................20
1.2.2.1. Sơ lược về mô hình PEARLS...........................................................................20


h

1.2.2.2. Mục tiêu............................................................................................................20
1.2.3.

in

1.2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn giám sát theo mô hình PEARLS ...................21
Mô hình CAMELS trong đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng

cK

thương mại.....................................................................................................................26
1.2.3.1. Sơ lược về mô hình CAMELS .........................................................................26
1.2.3.2. Các yếu tố của mô hình CAMELS trong đánh giá hoạt động kinh doanh của

họ

ngân hàng thương mại ...................................................................................................27
1.2.3.3. Hệ thống tỷ số đánh giá theo mô hình CAMELS.............................................31
So sánh sự giống và khác nhau của 2 mô hình PEARLS và CAMELS...........32

1.2.5.

Tầm quan trọng của Mô hình PEARLS và CAMELS trong đánh giá hoạt động

Đ
ại

1.2.4.


kinh doanh của ngân hàng thương mại..........................................................................34
Các nhân tố ảnh hường đến chất lượng đánh giá .............................................35

1.4.

Tổng quan về tình hình nghiên cứu..................................................................35

ng

1.3.

CHƯƠNG 2. ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMELS và PEARLS TRONG ĐÁNH

ườ

GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUÂN ĐỘI ......................................................................................................38

Tr

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội.....................................38
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển .....................................................38
2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh .....................................................................40
2.1.3. Mục tiêu chiến lược giai đoạn 2010 – 2015 ........................................................40
2.1.4. Triển vọng và kế hoạch phát triển trong tương lai ..............................................41

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
theo các chỉ tiêu của mô hình PEARLS ........................................................................42
2.2.1. Chỉ tiêu đảm bảo an toàn (Protection).................................................................42
2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính hiệu quả (Effective Financial Structure) ...44

uế

2.2.3. Chất lượng tài sản có (Asset Quality) .................................................................46
2.2.4. Thu nhập và chi phí (Rates of Return anh costs) ................................................47

tế
H

2.2.5. Khả năng thanh khoản (Liquidity) ......................................................................49
2.2.6. Dấu hiệu của sự tăng trưởng (Signs of Growth) .................................................50
2.3. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội theo
các chỉ tiêu của mô hình CAMELS................................................................................52

h

2.3.1. Mức độ an toàn vốn (Capital adequacy)..............................................................52

in


2.3.2. Chất lượng tài sản có (Asset quality) ..................................................................55
2.3.3. Năng lực quản lý (Management) .........................................................................57

cK

2.3.4. Khả năng sinh lời (Earnings)...............................................................................60
2.3.5. Khả năng thanh khoản (Liquidity) ......................................................................64
2.3.6.Độ nhạy cảm đối với rủi ro thị trường (Sensitivity to Market risk) .....................67

họ

2.4. Tổng hợp và so sánh những đánh giá về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại cổ phần Quân Đội qua 2 mô hình PEARLS và CAMELS ........................68

Đ
ại

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNGTHƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI.................75
3.1. Đánh giá khả năng cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội .....75
3.1.1. Cơ hội ..................................................................................................................75

ng

3.1.2. Thách thức ...........................................................................................................76
3.1.3. Điểm mạnh ..........................................................................................................77

ườ

3.1.4. Điểm yếu..............................................................................................................78

3.2. Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần

Tr

Quân Đội........................................................................................................................79
3.2.1. Nhóm giải pháp đảm bảo mức độ an toàn vốn....................................................80
3.2.2. Nhóm giải pháp đảm bảo khả năng sinh lời ........................................................82
3.2.3. Nhóm giải pháp đảm bảo khả năng thanh khoản ................................................83
3.2.4. Nhóm giải pháp đảm bảo khả năng quản trị rủi ro ..............................................83
PHẦN III. KẾT LUẬN ...............................................................................................84
SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

1. Kết luận .....................................................................................................................84
2. Hạn chế......................................................................................................................84
3. Kiến nghị đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội ..................................85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................86

họ

cK

in


h

tế
H

uế

PHỤ LỤC .....................................................................................................................88

STT

Đ
ại

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

2

BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN

Báo cáo thường niên


EIB

Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam



Hoạt động

6

KD

Kinh doanh

7

KQ

Kết quả

8

KH

Khách hàng

9

LN


Lợi nhuận

10

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

3

ườ

4

ng

1

Tr

5

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

NC

Nghiên cứu

12

NN

Nhà nước

13

NH

Ngân hàng

14

NHNN

Ngân hàng nhà nước

15

NHTM

Ngân hàng thương mại


16

STB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

17

TCTD

Tổ chức tín dụng

18

TC

Tài chính

19

TK

Thanh khoản

20

TMCP

Thương mại cổ phần


21

TN

Thu nhập

22

TS

Tài sản

23

VCSH

Vốn chủ sở hữu

24

VTC

Vốn tự có

25

VN

Việt Nam


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

11

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tổng tài sản của MB qua các năm ............................................................39
Biểu đồ 2.2. Lợi nhuận trước thuế của MB ...................................................................29

uế

Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng tài sản có sinh lời và tài sản có không sinh lời của MB..... Error!

tế
H

Bookmark not defined.

Biểu đồ 2.4. Quy mô VCSH của MB và các ngân hàng so sánh ..................................52
Biểu đồ 2.5. Tỷ lệ CAR của MB và các ngân hàng so sánh..........................................53
Biểu đồ 2.6. Hệ số tự tài trợ của MB và các ngân hàng so sánh ...................................54

h

Biểu đồ 2.7. Cơ cấu cho vay và tài sản có sinh lời trên tổng tài sản .............................55

in

Biểu đồ 2.8. Cơ cấu cho vay của MB và các ngân hàng so sánh ..................................56
Biểu đồ 2.9. Lợi nhuận ròng trên tồng nhân viên của MB và các ngân hàng so sánh ..59

cK


Biểu đồ 2.10. Tăng trưởng tồng tài sản, dư nợ và lợi nhuận thuần của MB .................59
Biểu đồ 2.11. Quy mô Lợi nhuận trước thuế của MB và các ngân hàng so sánh .........60
Biểu đồ 2.12. Tỷ suất sinh lời trên tổng TS của MB và các ngân hàng so sánh ...........61

họ

Biểu đồ 2.13. Tỷ suất sinh lời trên VCSH của MB và các ngân hàng so sánh .............62
Biểu đồ 2.14. Chỉ số lãi cận biên ròng của MB và các ngân hàng so sánh ...................63
so sánh 64

Đ
ại

Biểu đồ 2.15. Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động của MB và các ngân hàng
Biểu đồ 2.16. Tỷ lệ thanh khoản của MB và các ngân hàng so sánh ............................65
Biểu đồ 2.17. Hệ số đảm bảo tiền gửi của MB và các ngân hàng so sánh ....................66

ng

Biểu đồ 2.18. Khe hở nhạy cảm lãi suất của MB và các ngân hàng so sánh ................68
Biểu đồ 2.19. Tỷ trọng chứng khoán kinh doanh và đầu tư của MB và các ngân hàng

Tr

ườ

so sánh Error! Bookmark not defined.

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Cách xác định chỉ tiêu an toàn và tiêu chuẩn đánh giá .................................21

uế

Bảng 1.2. Chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính hiệu quả và tiêu chuẩn đánh giá..........22
Bảng 1.3. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản có và tiêu chuẩn đánh giá ...................23

tế
H

Bảng 1.4. Chỉ tiêu phản ánh thu nhập và chi phí và tiêu chuẩn đánh giá .....................24
Bảng 1.5. Các chỉ tiêu phản ánh tính thanh khoản và tiêu chuẩn đánh giá ...................25
Bảng 1.6. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng tăng trưởng và tiêu chuẩn đánh giá............25
Bảng 1.7. Bảng tỷ số phân tích các chỉ tiêu của mô hình CAMEL...............................31

h

Bảng 2.1. Quy mô của MB và các ngân hàng so sánh ..................................................39

in


Bảng 2.2. Một số chỉ tiêu kế hoạch năm 2014 ..............................................................40
Bảng 2.3. Độ an toàn của MB, EIB và STB trong năm 2013 .......................................42

cK

Bảng 2.4. Mức dự phòng thực tế và ước tính của MB trong năm 2013........................43
Bảng 2.5. Cấu trúc tài chính của MB, EIB và STB trong năm 2013 ............................44
Bảng 2.6. Chất lượng tài sản có của MB, EIB và STB trong năm 2013.......................46

họ

Bảng 2.7. Mức thu nhập và chi phí của MB, EIB và STB trong năm 2013..................47
Bảng 2.8. Mức thanh khoản của MB, EIB và STB trong năm 2013.............................49

Đ
ại

Bảng 2.9. Mức tăng trưởng của MB, EIB và STB trong năm 2013..............................50
Bảng 2.10. Vốn điều lệ, VCSH và TTS của MB và các ngân hàng so sánh .................52
Bảng 2.11. Tỷ trọng tài sản có sinh lời trên tổng tài sản của MB và các ngân hàng so
sánh

55

Tr

ườ

ng


Bảng 2.12. Các chỉ tiêu chất lượng tài sản của MB và các ngân hàng so sánh.............56

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

TÓM TẮT
Nghiên cứu sử dụng mô hình CAMELS và PEARLS để đánh giá HĐKD của
MB trong Giai đoạn 2009 - 2013. Theo đó kết quả kinh doanh sẽ được phân tích qua

uế

các khía cạnh tài chính quan trọng trong hoạt động kinh doanh của một NH TMCP:
“Mức độ an toàn vốn, khả năng sinh lời, khả năng thanh khoản và khả năng quản trị

tế
H

rủi ro”. Với các phương pháp nghiên cứu thu thập và xử lý tài liệu chính từ BCTC của

MB trong giai đoạn 2009 – 2013, nghiên cứu đặt ra mục tiêu tổng hợp được cơ sở lí
luận về mô hình CAMELS và PEARLS trong đánh giá HĐKD và áp dụng đối với MB.

h


Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng: Trong giai đoạn 2009-2013, MB đã thể hiện

in

vị thế của một ngân hàng mạnh với những kết quả khả quan trong kinh doanh trước
những biến động của thị trường. Khi so sánh với các ngân hàng khác trong ngành MB

cK

có được những lợi thế về cả năng lực TC, năng lực phi TC, khả năng quản trị và kết
quả HĐKD. Các chỉ tiêu TC của MB cho thấy ngân hàng có tình hình TC lành mạnh,
chất lượng TS được quản lý tốt và không gặp rủi ro về thanh khoản. Tuy nhiên, khả

họ

năng sinh lời đang mất đi tính hấp dẫn khi cả 2 chỉ số ROA, ROE đều giảm. Ngoài ra,
ngân hàng cũng đang gặp phải vấn đề tăng nhanh của nợ xấu và tỷ lệ an toàn vốn vẫn

Đ
ại

còn thấp so với ngành. Trong tương quan với các NHTM khác, khả năng thanh khoản
cũng như chất lượng quản lý tài sản và nợ xấu của MB nổi trội so với mặt bằng chung.
Tuy nhiên, khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động đang có dấu hiệu suy giảm trong

ng

tình trạng khó khăn của nền kinh tế như hiện nay nên ngân hàng vẫn phải cần khắc
phục và cải thiện hơn nữa để nâng cao năng lực cạnh tranh.


ườ

Hoạt động của ngân hàng năm 2013 dường như đã phần nào suy giảm so với

những năm trước đó. Điều này không chỉ do nguyên nhân bản thân các nhân tố của

Tr

ngân hàng nói riêng mà còn do ảnh hưởng của thị trường và toàn ngành nói chung. Đối
mặt với những khó khăn đó ban lãnh đạo MB luôn cố gắng xử lý kịp thời và có định
hướng chính sách giúp MB hoạt động một cách ổn định. Do vậy, sắp tới MB cần tiến
hành những chính sách hợp lý để hồi phục tăng trưởng, đưa ngân hàng phát triển với vị
thế là ngân hàng mạnh trong ngành.

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Ngành NH được xem là ngành huyết mạch trong nền kinh tế của một quốc gia.
Do đó bất cứ sai lầm nào trong hệ thống NH đều sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát

uế


triển của cả nền kinh tế. Những năm trở lại đây, trong tiến trình phát triển kinh tế hội
nhập kinh tế thế giới thì kinh tế nước ta một mặt đạt được những thành tựu nhất định

tế
H

nhưng mặt khác cũng phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Hòa chung tiến

trình đó hệ thống TC đặc biệt là các NH đã trải qua rất nhiều thay đổi trong các hình
thức cải cách và có bước phát triển nhanh chóng dẫn đến việc thành lập hàng loạt NH
và các chi nhánh mới. Theo báo cáo của các NH tại VN mức LN đạt được hằng năm

in

h

vẫn đạt con số kỷ lục, nhưng thực tế thì thời gian gần đây, việc giải thể, sáp nhập và tái
cấu trúc các NH cho thấy hệ thống TC NH của chúng ta đang thực sự có vấn đề. Điều

cK

này được thể hiện qua thực tế còn quá nhiều NH yếu kém dẫn đến tình trạng nợ xấu,
TK kém, áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng. Hơn nữa, thị trường không chỉ dành
riêng cho những NH trong nước mà còn phải đón nhận những đối tác nước ngoài với

họ

nguồn vốn khổng lồ và dày dặn kinh nghiệm về TC NH. Việc mở cửa và hội nhập, bên
cạnh những tác động tích cực cũng mang lại những rủi ro nhất định, sự biến động của thị


Đ
ại

trường trong nước tăng lên, đòi hỏi các NH trong nước cũng phải nhanh chóng nâng cao
chất lượng HĐ và khả năng quản trị điều hành. Và đó cũng chính là nguyên nhân khiến
cho việc đánh giá hiệu quả HĐ để cải thiện những tồn tại, thiếu sót trong hệ thống NH

ng

nói chung và mỗi NH nói riêng lại trở thành vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết.
Trong nhiều năm qua MB là một trong những NH TMCP hàng đầu VN và đã gặt

ườ

hái được nhiều thành công với những KQ nhất định trong HĐKD và vị thế cao trong
ngành. MB đóng một vai trò nhất định trong hệ thống NH nói riêng và cả nền

Tr

kinh tế nói chung. Với sự nỗ lực đoàn kết của toàn thể ban lãnh đạo và nhân viên,
MB đã chèo lái con thuyền vượt qua được khó khăn và xứng đáng là một NH uy tín và
đáng tin cậy. Tuy nhiên đứng trước yêu cầu thay đổi để hoàn thiện hơn nữa HĐKD
của NH, phát triển bền vững trong bối cảnh kinh tế còn khó khăn và gặp nhiều thách
thức, hơn ai hết, MB quan tâm tới việc đánh giá HĐKD và rủi ro NH. Thực tế trên cho
thấy công tác kiểm tra đánh giá HĐ của MB lúc này cần được chú trọng bởi một biến
SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

động xấu cũng có thể gây ra những khủng hoảng khó lường cho hệ thống NH. Việc
đánh giá HĐ KD một mặt nhằm đánh giá hiệu quả HĐ của MB mặt khác có thể đem
lại lòng tin của khách hàng đối với NH chứng tỏ MB xứng đáng là một NH lớn, uy tín
và giữ vững vị thế cao trong ngành.

uế

Được áp dụng từ những năm 80 của thế kỷ trước, mô hình CAMELS và
PEARLS là hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình NH của Mỹ và được coi là chuẩn

tế
H

mực đối với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả, rủi ro của các

NH nói riêng và các TCTD nói chung. Với nền kinh tế đang hội nhập ngày càng sâu
rộng với nền kinh tế thế giới, thì việc áp dụng một thang đo theo tiêu chuẩn quốc tế là
một điều nên làm. Điều này sẽ giúp HĐKD của mỗi ngân hàng tiếp cận và hoàn thiện

in

h

theo chuẩn quốc tế và cũng tạo cái nhìn toàn diện hơn cho các nhà đầu tư nước ngoài
có ý định đầu tư vào các NH TMCP tại VN. Quy định xếp loại NHTM cổ phần cũng


cK

đã được NHNN VN ban hành kèm theo QĐ 06/2008/QĐ-NHNN được xây dựng dựa
trên các tiêu chí đánh giá CAMEL nhằm đưa ra các thang điểm cho các chỉ tiêu xếp
loại NH cụ thể. Qua việc áp dụng hệ thống xếp hạng theo tiêu chuẩn CAMELS và

họ

PEARLS có thể đánh giá tình hình TC của NHTM trên nhiều khía cạnh do mỗi mô
hình đều có những trọng tâm đáng giá riêng, từ đó tìm ra biện pháp đối phó với những

Đ
ại

rủi ro tiềm ẩn.

Từ những yếu tố trên tôi đã chọn đề tài: ”Ứng dụng mô hình CAMELS và
PEARLS trong đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ

ng

phần Quân Đội” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu

ườ

 Mục tiêu tổng quát
Vận dụng mô hình CAMELS và PEARLS vào việc đánh giá HĐKD của một NH

Tr


với đối tượng cụ thể là HĐKD của MB dưới nhiều góc độ khác nhau trong GĐ 2009–
2013.
 Mục tiêu cụ thể
- Trình bày cơ sở lí luận về đánh giá HĐ của NH thông qua đó hiểu được HĐ của MB.
- Giới thiệu mô hình CAMELS và PEARLSđược áp dụng trên thế giớiđể đánh
giá tình hình HĐ NH.
SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

- Ứng dụng mô hình CAMELS và PEARLS vào đánh giá HĐ KD của NH MB
theo các nhóm chỉ tiêu khác nhau dựa theo mỗi mô hình: Mức độ an toàn vốn, khả
năng thanh khoản, khả năng sinh lời và khả năng quản trị rủi ro,từ đó đưa ra giải pháp
nếu cần thiết.

uế

3. Đối tượng nghiên cứu
- HĐKD của MB trên góc độ các nhóm chỉ tiêu của mô hình CAMELS và

tế
H

PEARLS.

4. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung: KQ HĐ của NH theo 6 nhóm chỉ tiêu của mô hình CAMELS: Mức
độ an toàn vốn, Chất lượng TS có, Quản lý, LN, TK, độ nhạy với rủi ro thị trường và 6

in

h

nhóm chỉ tiêu của mô hình PEARLS: Độ an toàn, Cấu trúc tài chính hiệu quả, Chất
lượng tài sản có, Mức sinh lời, TK và dấu hiệu của sự tăng trưởng.

cK

- Không gian: NHTM CP Quân Đội

- Thời gian: 5 năm (2009, 2010, 2011, 2012, 2013).
5. Phương pháp nghiên cứu

họ

- Phương pháp NC tài liệu: Tiến hành vào thời điểm bắt đầu thực hiện đề tài để
tìm nguồn tài liệu tham khảo quyết định nội dung đề tài, tài liệu trong phần cơ sở lí

Đ
ại

luận và mô hình CAMELS và PEARLS được sử dụng trong khóa luận thông qua
internet, sách báo, tạp chí…


- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu sử dụng là số liệu thứ cấp từ các BCTC,

ng

BCTN, bản cáo bạch của MB và các NH khác được download từ các website liên quan.
- Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành tính toán,

ườ

thống kê, xử lý với sự trợ giúp của phần mềm Excel, phân nhóm theo các nhóm chỉ tiêu của
mô hình.

Tr

- Phương pháp đánh giá: Sau khi xử lý số liệu tiến hành phương pháp so sánh,

phân tích xu hướng, phân tích tỷ số, phân tích đánh giá theo thang điểm xếp loại để thu
được KQ.
- Phương pháp so sánh: Khi so sánh tình hình HĐ của các NH, quy mô NH
đóng một vai trò hết sức quan trọng – thường được đo bằng tổng TS hay vốn điều lệ.
Hầu hết các tỷ số phản ánh HĐ cũng như khả năng sinh lời của NH đều rất nhạy cảm
SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc


với quy mô NH. Do vậy, khi so sánh HĐ của một NH này với NH khác, tốt nhất là nên
so sánh các NH cùng quy mô. Lưu ý là các NH cùng quy mô thường cung cấp các dịch
vụ giống nhau và do vậy, có thể tin tưởng hơn vào KQ so sánh của mình.1
Trong NC so sánh tình hình HĐ của MB với các ngân hàng khác, đối tượng được

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

MB, hơn nữa chúng được coi là có quy mô gần nhất với MB2.

uế

chọn để so sánh là STB và EIB. Hai NH STB và EIB cùng loại hình NH TMCP với


1
2

Nguồn: Peter Rose (2000), Quản trị ngân hàng, trang 216
Nguồn: Quách Thùy Linh, Báo cáo phân tích NH MB

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔ HÌNH PEARLS VÀ CAMELS TRONG
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Khái quát về đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

uế

1.1.1. Khái niệm đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Đánh giá hoạt động NHTM chính là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết

tế
H


cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các nhân tố đến kết quả hoạt động của ngân hàng

thông qua các số liệu phản ánh của bộ phận nghiên cứu, kế toán, thống kê,… để làm
cơ sở đưa ra quyết định và biện pháp quản lý hiệu quả.

1.1.2. Vai trò của việc đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

in

h

Đối với những nhà quản trị ngân hàng, đánh giá hoạt động giúp họ nhìn nhận
toàn diện bộ mặt của NHTM trong kỳ hoạt động đã qua một cách khách quan và tương

cK

đối trung thực, từ đó có các biện pháp đối phó thích hợp nhằm hạn chế nhược điểm và
phát huy ưu điểm của bản thân NHTM. Mặt khác, đánh giá hoạt động cũng giúp các
nhà quản trị nhận biết và dự đoán trước những rủi ro cũng như các tiềm năng trong

họ

tương lai để có được các biện pháp thích hợp phòng ngừa rủi ro và tận dụng lợi thế.
1.1.3. Mục tiêu của việc đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại

Đ
ại

- Đánh giá khả năng sinh lợi và hạn chế tối thiểu các rủi ro chủ quan có thể xảy

ra trong quá trình HĐ KD.

- Đánh giá chính xác, đúng đắn HĐ của NH, ngoài ra còn có thể sử dụng các KQ

ng

phân tích vào việc điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao tính thích nghi và khẳng định sự
nhạy cảm của NH đối với thị trường.

ườ

- Đánh giá được hiệu quả của quá trình KD, xác định các nguyên nhân ảnh

hưởng đến chiến lược KD và có cơ sở cho những quyết định kịp thời và đúng đắn.

Tr

1.1.4. Nội dung đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Theo Nguyễn Minh Kiều3 thì đánh giá hoạt động của NHTM bao gồm đánh giá

hoạt động bên trong và đánh giá hoạt động bên ngoài. Mục đích là xem những nội
dung hoạt động này tác động như thế nào đến lợi nhuận và rủi ro hoạt động của ngân
hàng và cuối cùng là tác động đến giá cổ phiếu ngân hàng trên thị trường.
3

Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

1.1.4.1. Đánh giá hoạt động bên trong
Nội dung đánh giá HĐ bên trong NHTM bao gồm các nội dung liên quan đến:
- Hoạch định chiến lược của NH: mục tiêu chiến lược sau cùng của NH là làm
tăng giá trị TS cho cổ đông, thể hiện ở việc không ngừng nâng cao giá cổ phiếu của

uế

NH trên thị trường. Tuy nhiên trước đó cần xác định được các mục tiêu ngắn hạn sau
đó lượng hóa những mục tiêu này bằng những chỉ tiêu định lượng cụ thể. Bước tiếp

tế
H

theo cần thực hiện đánh giá hiện trạng NH như thế nào bao gồm phân tích các điểm
yếu, điểm mạnh, cơ hội và nguy cơ mà NH phải đối mặt. Từ đó có thể xây dựng và
phát triển các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.

- Công nghệ: Cùng với sự phát triển nhanh như vũ bão của công nghệ thông tin,

in

h

công nghệ NH cũng phát triển và không ngừng thay đổi. Đầu tư công nghệ có thể tác


dung trong đánh giá HĐ của NH.

cK

động tích cực đến mục tiêu sinh lợi của NH do đó việc đánh giá công nghệ là một nội

- Phát triển nhân lực: Hầu hết lao động sử dụng trong NH là lao động có kỹ năng
và được đào tạo bài bản. Nguồn nhân lực đóng vai trò rất quan trọng cho việc đạt mục

họ

tiêu trước mắt và lâu dài của NH.

- Tình hình HĐ của NH: Việc đánh giá tình hình HĐ được xem xét và đánh giá chi

Đ
ại

tiết hơn qua BCTC và phân tích các tỉ số TC. Qua đó sẽ cung cấp một cái nhìn chi tiết hơn
về tình hình HĐ của NH về khả năng sinh lời, tính TK, rủi ro và mức an toàn của NH.
1.1.4.2. Đánh giá hoạt động bên ngoài

ng

Hoạt động bên ngoài phản ánh khả năng của ngân hàng phản ứng một cách thành
công trước những thay đổi về phía khách hàng, đối thủ cạnh tranh, những nhà soạn

ườ


thảo luật lệ và công chúng. Khi đánh giá hoạt động bên ngoài, cần chú ý xem xét các
yếu tố:

Tr

- Thị phần: Thị phần là tỷ trọng về TS, nguồn vốn huy động, tín dụng cung cấp

và các dịch vụ NH khác mà NH chiếm được so với các NH khác hoặc so với toàn
ngành nói chung. Đánh giá thị phần của NH sẽ cho thấy được các cơ hội và thách thức
mà NH phải đối mặt và hoạch định chiến lược phù hợp.
- Tuân thủ các quy định pháp lý: Tất cả NH đều phải tuân thủ quy định pháp lý
có liên quan nếu không NHNN sẽ áp dụng một số biện pháp giám sát hoặc áp chế. Khi
SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

bị đặt trong tình trạng giám sát đặc biệt xảy ra thì chi phí HĐ sẽ gia tăng ảnh hưởng
đến tình hình HĐ của NH.
- Niềm tin của công chúng và nhà đầu tư: Niềm tin của công chúng là sự thừa
nhận của thị trường về mặt an toàn và uy tín của NH. Điều này cực kỳ quan trọng đối

uế

với HĐ của một NH, bởi lẽ một sự mất lòng tin của công chúng đưa đến một cuộc đổ
xô rút tiền thì NH cũng sẽ lâm vào tình trạng nguy khốn.


tế
H

1.1.4.3. Đánh giá tình hình tài chính

Đây là nội dung quan trọng nhất trong đánh giá hoạt động của ngân hàng thương
mại. Năng lực tài chính có thể quyết định hiệu quả trong kinh doanh. Do đó đánh giá
tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý thấy được những tồn tại trong cơ cấu tài chính,

in

h

trong việc quản lý tài sản, quản lý chi phí để từ đó đưa ra những giải pháp tài chính
hiệu quả.

cK

Nguồn thông tin đánh giá tình hình tài chính dựa trên BCTC của NH bao gồm
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết
minh báo cáo tài chính.

họ

Đánh giá tình hình tài chính thường đánh giá thông qua các tỷ số tài chính trên
các khía cạnh: Tính thanh khoản, khả năng sinh lời, cơ cấu nợ…

Đ
ại


1.2. Một số mô hình đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.2.1. Sơ lược các mô hình đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương
mại

ng

Để đánh giá tình hình hoạt động và rủi ro NHTM, có thể áp dụng nhiều mô hình
khác nhau. Mỗi mô hình tập trung chú trọng vào một phương diện nào đó để tiến hành

ườ

đánh giá. Dựa vào tình hình hiện tại của hệ thống NH và tiến trình phát triển của hệ
thống tài chính cũng như yêu cầu đánh giá mà lựa chọn mô hình phù hợp. Sau đây là

Tr

một số mô hình phổ biến trên thế giới:
Mô hình CAMELS là hệ thống xếp hạng, giám sát tình hình NH của Mỹ và được

coi là chuẩn mực đối với hầu hết các tổ chức trên toàn thế giới khi đánh giá hiệu quả,
rủi ro của các NH nói riêng và các TCTD nói chung.
Mô hình này chủ yếu dựa trên các yếu tố tài chính, thông qua thang điểm để đưa
ra kết quả xếp hạng các NH, từ đó cho nhà quản lý biết “tình hình sức khỏe của các
SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

18


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

NH”. Kết quả đánh giá trên sẽ giúp các nhà phân tích chia hệ thống TCTD thành 5
nhóm: thừa vốn, đủ vốn, thiếu vốn, thiếu vốn đáng kể và thiếu vốn trầm trọng. Từ đó,
các nhà hoạch định và cơ quan quản lý sẽ dự báo, cảnh báo nhóm các TCTD thiếu
vốn, và có biện pháp phòng ngừa phá sản cho nhóm “sức khỏe yếu” này.Hiện tại, nước

uế

ta đang từng bước hoàn thiện hoạt động thanh tra tại chỗ theo mô hình CAMEL để
đánh giá mức độ an toàn và lành mạnh của các TCTD.

tế
H

Nhật Bản đã xây dựng Mô hình xếp hạng NH FIRST vào năm 2007 một cách

đầy đủ và toàn diện hơn, xét trên 10 yếu tố thiên về quản lý (phi tài chính) như: Quản
lý kinh doanh, tuân thủ pháp luật, quản lý bảo vệ KH, quản lý rủi ro toàn diện, quản lý
vốn,…Mô hình FIRST với trọng tâm quản lý, xếp hạng TCTD về quản lý có tốt hay

in

h

không và mục đích là đưa ra các cơ chế để TCTD phấn đấu, làm tốt hơn, quản lý hiệu
quả hơn.

cK


Ngoài ra còn có PEARLS-mô hình phân tích tài chính được sử dụng rất rộng rãi
tại các hiệp hội tín dụng trên toàn thế giới. Mô hình này đã được Hiệp hội tín dụng
quốc tế (WOCCU) nghiên cứu làm mô hình giám sát từ cuối những năm 1980.

họ

PEARLS sử dụng một bộ các chỉ tiêu tài chính và các tiêu chuẩn đánh giá có mối liên
quan chặt chẽ với nhau, đánh giá chỉ tiêu này, phải xem xét mức độ ảnh hưởng của chỉ

Đ
ại

tiêu khác và ngược lại. Chỉ tiêu giám sát theo mô hình PEARLS chủ yếu dựa trên cơ
sở số liệu từ bảng cân đối tài khoản kế toán, vì vậy, PEARLS rất thuận lợi cho việc
khai thác số liệu đầu vào và phù hợp với tình hình khai thác thông tin báo cáo từ các tổ

ng

chức tài chính của VN hiện nay.

Mô hình CAMELS và PEARLS thiên về các yếu tố tài chính, tập trung vào đánh

ườ

giá, thanh tra để đưa ra dự báo rõ ràng cho NH và biện pháp phòng ngừa. Trong khi đó
mô hình FIRST của Nhật Bản lại thiên về yếu tố phi tài chính, mang tính khích lệ

Tr


những nỗ lực của NH để cải thiện công tác quản trị điều hành, nhưng chưa đáp ứng
yêu cầu cảnh báo nêu ra.
Để có cái nhìn khách quan và đa chiều về đánh giá hoạt động của NHTM nói

chung và NH TMCP Quân Đội nói riêng, trong giới hạn cho phép của khóa luận này,
tôi lựa chọn mô hình CAMELS và PEARLS để giải quyết những câu hỏi nghiên cứu
đặt ra cũng như đánh giá hoạt động của Ngân hàng TMCP Quân đội trên nhiều phương
SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

diện khác nhau. Những phương diện này sẽ đặt trọng tâm là phân tích và đánh giá dựa
trên các chỉ tiêu định lượng được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế. Điều này là hợp
lý bởi các ngân hàng đang tiếp cận và hoàn thiện theo chuẩn quốc tế và cũng tạo cái
nhìn toàn diện hơn cho các nhà đầu tư nước ngoài có ý định đầu tư vào các NH TMCP

uế

tại VN. Việc này sẽ giúp cho nhà quản trị có cái nhìn toàn diện về HĐKD của ngân
hàng trong quá khứ cũng như hiện tại để đưa ra những giải pháp quản trị giúp nâng cao

tế
H

hơn nữa hiệu quả HĐKD trong tương lai.


1.2.2. Mô hình PEARLS trong đánh giá hoạt động kinh doanh ngân hàng thương
mại
1.2.2.1. Sơ lược về mô hình PEARLS

in

h

PEARLS là một tập hợp các chỉ tiêu tài chính và các chỉ số có thể trợ giúp chuẩn
hóa các quy chuẩn đánh giá giữa các tổ chức. Tổng cộng, có 44 chỉ tiêu tài chính định

cK

lượng để tạo cơ sở phân tích không thể tách rời đối với tình hình tài chính của bất kỳ
TC TC nào. Mục đích của việc có vô số các chỉ số như vậy là để minh họa cách thay
đổi một tỷ lệ có ảnh hưởng như thế nào cho nhiều chỉ số khác.

họ

Mỗi chỉ số có định mức bảo đảm an toàn hoặc các mục tiêu liên quan khác nhau.
Các tiêu chuẩn chính xác cho mỗi chỉ số được đưa ra bởi Hội đồng Thế giới của các

Đ
ại

hiệp hội tín dụng dựa trên kinh nghiệm thực tế của mình về việc tăng cường và hiện
đại hoá các TCTD và thúc đẩy tăng trưởng tiết kiệm. Từ đó người gửi tiền có thể an
tâm về các TCTD đáp ứng các tiêu chuẩn xuất sắc về mức độ an toàn và lành mạnh.


ng

Hội đồng thế giới sử dụng PEARLS với tất cả các hiệp hội tín dụng thành viên
tham gia vào các chương trình hỗ trợ kỹ thuật trên khắp thế giới. Ngoài hiệp hội tín

ườ

dụng cá nhân, hiệp hội tín dụng quốc gia và các hiệp hội tín dụng khác (trong đó có
nhiều thành viên Hội đồng thế giới), NHNN Bolivia sử dụng PEARLS để giám sát

Tr

TCTD tại Bolivia.
1.2.2.2. Mục tiêu
- Công cụ Quản lý điều hành: Giám sát hoạt động của TCTD là mục đích sử

dụng quan trọng nhất của hệ thống PEARLS. Nó được thiết kế như một công cụ giúp
các nhà quản lý tìm ra giải pháp có ý nghĩa với tình trạng thiếu hụt nghiêm trọng của
tổ chức.
SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

- Tỷ số và công thức đánh giá được tiêu chuẩn hóa: Việc sử dụng các chỉ số tài
chính được chuẩn hóa và công thức loại bỏ các tiêu chí đa dạng được sử dụng bởi

TCTD để đánh giá hoạt động của mình. Nó cũng tạo ra một ngôn ngữ tài chính phổ
quát mà tất cả mọi người có thể nói và hiểu ...

uế

- So sánh thứ hạng: Việc sử dụng kết hợp hệ thống kế toán chuẩn và các chỉ số
PEARLS tạo ra bảng xếp hạng TCTD.

tế
H

- Tạo điều kiện cho việc điều hành giám sát: Ngoài tính hữu dụng của nó như là
một công cụ quản lý, hệ thống PEARLS cung cấp khuôn khổ giám sát và phân tích
hàng quý hoặc hàng tháng tại các Hiệp hội tín dụng quốc gia.

1.2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu và tiêu chuẩn giám sát theo mô hình PEARLS

in

h

P - Protection (Chỉ tiêu đảm bảo an toàn)

Mục tiêu chính của chỉ tiêu này nhằm đảm bảo khả năng an toàn cho người gửi

cK

tiền. Những khoản trích lập dự phòng rủi ro là hàng rào bảo vệ đầu tiên trước những
rủi ro có thể xảy ra. Những khoản dự phòng này rất cần thiết, đặc biệt khi có dấu hiệu
khoản vay không có khả năng thu hồi, bởi vậy các tổ chức tài chính nói chung phải để


họ

lại một phần thu nhập để trích lập dự phòng rủi ro.

P gồm 6 chỉ tiêu nhỏ từ P1 đến P6. Trong đó chỉ tiêu quan trọng nhất là P1. Mục

Đ
ại

đích P1 là phải đáp ứng đủ 100% khoản dự phòng tổn thất cho vay đối với những
khoản nợ quá hạn từ 12 tháng trở lên.
Bảng 1.1. Cách xác định chỉ tiêu an toàn và tiêu chuẩn đánh giá
Xác định chỉ tiêu đảm bảo an toàn

ng

P

Dự phòng tổn thất cho vay/Nợ quá hạn lớn hơn 12 tháng

ườ

1

Tiêu
chuẩn
100%

Dự phòng tổn thất cho vay ròng/Nợ quá hạn từ 1 đến 12 tháng


35%

3

Tổng các khoản nợ quá hạn > 12 tháng không có khả năng thu hồi



Tr

2

4

5
6

Các khoản cho vay không có khả năng thu hồi hàng năm/Danh mục
cho vay trung bình
Những khoản nợ thu hồi được từ hoạt động cho vay được dồn
tích/Những khoản nợ không có khả năng thu hồi được dồn tích
Khả năng thanh khoản (Giá trị ròng của tài sản có/Tổng vốn cổ phần

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

Tối thiểu

>75%
Min


21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

và tiền gửi)

111%

(Nguồn: David C. Richarson (2009), PEARLS Monitoring System)
E - Effective Financial Structure (Chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính hiệu quả)
Cấu trúc tài chính ảnh hưởng tới sự tăng trưởng, khả năng sinh lời và hiệu quả

của mình để cho vay nhằm cơ hội thu được lợi nhuận nhiều nhất.

uế

hoạt động của tổ chức tài chính. Hiệp hội tín dụng thường dùng tối đa giá trị tài sản có

tế
H

Cấu trúc tài chính luôn luôn thay đổi, đòi hỏi phải có sự quản lý thận trọng đặc

biệt khi tốc tộ tăng trưởng cao. Chỉ tiêu này tập trung đề cập việc huy động vốn của tổ
chức (gồm tiền gửi tiết kiệm, cổ phiếu, những khoản vay bên ngoài và vốn tự có của tổ
chức) và cả hoạt động sử dụng vốn (như cho vay, đầu tư có tính thanh khoản, các khoản


h

đầu tư tài chính và cả các tài sản không sinh lời). Hệ thống giám sát Pearls cung cấp thông

in

tin để có thể giám sát tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của tổ chức đó.

cK

Một tổ chức tài chính được coi là có cấu trúc tài chính hiệu quả nếu tài sản của
họ được tài trợ bằng tiền gửi tiết kiệm. Đây là khoản tiền tạo ra thu nhập chủ yếu cho
tổ chức để có thể chi trả lãi suất huy động, chi phí hoạt động và duy trì đảm bảo khả

họ

năng về vốn.

Bảng 1.2. Chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính hiệu quả và tiêu chuẩn đánh giá
Chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính hiệu quả

Đ
ại

E

Cho vay khách hàng/TTS

70% - 80%


2

Đầu tư ngắn hạn/TTS

Max 16%

3

Đầu tư dài hạn/TTS

Max 2%

ng

1

4

Các khoản đầu tư phi tài chính/TTS

0%

5

Tiền gửi tiết kiệm/TTS

70% - 80%

ườ

Tr

Tiêu chuẩn

6

Cho vay các TCTD khác/TTS

Max 5%

7

Vốn cổ phần/TTS

Max 20%

8

Vốn tự có/ TTS

Min 10%

9

Vốn tự có ròng/ TTS

Min 10%

(Nguồn: David C. Richarson (2009), PEARLS Monitoring System)


SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

22


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

A - Asset Quality (Chất lượng tài sản có)
Chất lượng tài sản có là nhân tố chính ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của tổ
chức tài chính. Quá nhiều các khoản cho vay không thu hồi được hoặc các khoản cho
vay nhưng trì hoãn trả nợ nhiều lần; tỷ lệ tài sản không sinh lời giữ lại nhiều sẽ ảnh

uế

hưởng tới lợi nhuận của tổ chức, vì những tài sản này không mang lại lợi nhuận. Như
đã đề cập ở phần chỉ tiêu đảm bảo an toàn (P) rằng các khoản nợ không có khả năng

tế
H

thu hồi được phải được đo lường chính xác và nên hạn chế tối thiểu những khoản này.

Để hạn chế nợ quá hạn, các tổ chức phải giám sát chỉ tiêu tài sản không sinh lời
so với tổng tài sản có và đảm bảo rằng những tài sản không sinh lời này không được
tài trợ từ nguồn tiền gửi tiết kiệm, vốn vay mà phải được tài trợ bằng vốn tự có và

in


h

những khoản dự trữ. Nhìn chung, vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm cần phải được sử
dụng vào những hoạt động mang lại hiệu quả để có khả năng thu được lợi nhuận cao

cK

nhất.

Bảng 1.3. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản có và tiêu chuẩn đánh giá

2

cho vay

Tài sản có không sinh lời/TTS
(Vốn tự có ròng + Vốn vay tạm thời + Tài sản nợ không chịu lãi
suất)/Tài sản có không sinh lời

ng

3

Tổng cộng các khoản cho vay không có khả năng thu hồi/Danh mục

Đ
ại

1


Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tài sản có

họ

A

Tiêu
chuẩn
Max 5%
Max 5%
> 200%

(Nguồn: David C. Richarson (2009), PEARLS Monitoring System)

R - Rates of Return and Costs (Thu nhập và chi phí)

ườ

Chỉ tiêu thu nhập và chi phí đánh giá khả năng mang lại thu nhập trong quá trình

hoạt động. Bên tài sản có, xem xét loại tài sản nào có khả năng mang lại thu nhập cao

Tr

nhất, còn đối với bên tài sản nợ, phải xem xét loại tài sản nào huy động mất chi phí lớn
nhất hoặc nhỏ nhất.
Thu nhập và chi phí ảnh hưởng trực tiếp tới tỷ lệ tăng trưởng của tổ chức. Mục
tiêu của tổ chức: chi trả cổ tức và các khoản tiết kiệm với mức phù hợp với thu nhập

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH


23


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

và tính lãi suất đối với các khoản cho vay sao cho bù đắp mọi khoản chi phí và trả mức
lương cạnh tranh cho nhân viên.
Bảng 1.4. Chỉ tiêu phản ánh thu nhập và chi phí và tiêu chuẩn đánh giá
R Chỉ tiêu phản ánh thu nhập và chi phí

Tiêu chuẩn

Thu nhập lãi từ các khoản cho vay/Danh mục cho vay ròng
trung bình

Suất sinh lời kinh doanh

2

Thu nhập từ các khoản đầu tư ngắn hạn/Trung bình
cộng các khoản đầu tư ngắn hạn

Suất sinh lời thị trường

3

Thu nhập từ các khoản đầu tư /Trung bình cộng các

khoản đầu tư tài chính

4

Thu nhập từ các khoản đầu tư phi tài chính/Trung bình
cộng các khoản đầu tư phi tài chính

5

Chi phí chịu lãi từ các khoản tiền gửi tiết kiệm/Trung
bình cộng các khoản tiền gửi tiết kiệm

Suất sinh lời thị trường, > tỷ
lệ lạm phát

6

Chi phí chịu lãi từ các khoản tín dụng bên ngoài/Trung
bình cộng các khoản tín dụng bên ngoài

Suất sinh lời thị trường

7

Tổng chi phí lợi tức cổ phần/Trung bình cộng cổ phần
của các thành viên

Suất sinh lời thị trường, >=R5

8


Tổng lợi nhuận gộp/Trung bình cộng tổng tài sản có

9

Tổng chi phí hoạt động/Trung bình cộng tổng tài sản có Max 5%

tế
H

uế

1

Suất sinh lời thị trường

Đ
ại

họ

cK

in

h

Min R1

Thay đổi phụ thuộc vào chỉ

tiêu: R10, R12

10 Tổng chi phí dự phòng rủi ro/Trung bình TTS

Phụ thuộc vào những khoản
cho vay không thu hồi được nợ

11 Lợi nhuận ròng/Trung bình cộng TTS

Phụ thuộc E8

ng

(Nguồn: David C. Richarson (2009), PEARLS Monitoring System)

L- Liquidity (Khả năng thanh khoản)

ườ

Trong đó L1 phản ánh khả năng duy trì những khoản đầu tư ngắn hạn để đáp ứng

nhu cầu rút tiền đột xuất của khách hàng. L2 đo lường lượng thanh khoản dự trữ tại

Tr

NHNN hoặc các khoản dự trữ khác. L3 đo lường tỉ lệ tổng tài sản có được đầu tư vào
những tài sản lỏng không sinh lời.

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH


24


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Bích Ngọc

Bảng 1.5. Các chỉ tiêu phản ánh tính thanh khoản và tiêu chuẩn đánh giá
L

Tiêu
chuẩn

Chỉ tiêu phản ánh tính thanh khoản
(Đầu tư ngắn hạn + Tài sản có tính lỏng – Những khoản phải thanh
toán ngắn hạn)/Tiền gửi tiết kiệm

Min 15%

2

Dự trữ thanh khoản/Tiền gửi tiết kiệm

10%

3

Tài sản có lỏng không sinh lời/TTS

uế


1

<1%

S - Signs of Growth (Dấu hiệu của sự tăng trưởng)

tế
H

(Nguồn: David C. Richarson (2009), PEARLS Monitoring System)

Dấu hiệu tăng trưởng ảnh hưởng trực tiếp tới cấu trúc tài chính của tổ chức và
đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ để đảm bảo sự cân bằng. Ví dụ: sự tăng trưởng ở

h

nguồn tiền gửi tiết kiệm (S5) sẽ kéo theo sự tăng trưởng của tổng tài sản có (S11),

in

nhưng nếu các khoản cho vay (S1) không tăng trưởng nhanh bằng các khoản tiền tiết

cK

kiệm, tổ chức sẽ đáp ứng nhu cầu thanh khoản cao, song lợi nhuận thu được lại thấp
(R12). Tương tự, khi những khoản tiền gửi tiết kiệm tăng cao thì điều quan trọng nên
xem xét vốn tự có của tổ chức (E8) có cùng tốc độ tăng trưởng tương ứng hay không,

họ


bởi vì vốn tự có là yếu tố bảo vệ trước những rủi ro khó lường. Chỉ tiêu tăng trưởng
(S) của Pearls có thể giúp nhà quản lý duy trì cấu trúc tài chính cân bằng và hiệu quả.

Đ
ại

Tăng trưởng tài sản có là chỉ tiêu quan trọng, lý do là các chỉ tiêu khác của
PEARLS có liên quan đến nó.

Bảng 1.6. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng tăng trưởng và tiêu chuẩn đánh giá
Chỉ tiêu phản ánh khả năng tăng trưởng

ng

S

Tiêu chuẩn

Mức tăng trưởng các khoản cho vay khách hàng

Phụ thuộc E1

2

Mức tăng trưởng các khoản đầu tư ngắn hạn

Phụ thuộc E2

ườ


1

Mức tăng trưởng các khoản đầu tư dài hạn

Phụ thuộc E3

4

Mức tăng trưởng các khoản đầu tư phi tài chính

Phụ thuộc E4

5

Mức tăng trưởng tiền gửi tiết kiệm

Phụ thuộc E5

6

Mức tăng trưởng các khoản tín dụng bên ngoài

Phụ thuộc E6

7

Mức tăng trưởng cố phần của các thành viên

Phụ thuộc E7


8

Mức tăng trưởng vốn tự có của TCTD

Phụ thuộc E8

9

Mức tăng trưởng số lượng cổ đông

Min 15%

Tr

3

SVTH: Đoàn Công Quốc Tuấn – K44A TCNH

25


×