Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Xây dựng phần mềm thi và đánh giá câu hỏi, đề thi trắc nghiệm khách quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 81 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, đến nay mọi công

uế

việc liên quan đến khóa luận đã hoàn tất. Để có được sự thành công này ,

tế
H

trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tất cả các thầy cô giáo

trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô ở Khoa Hệ Thống
Thông tin Kinh tế, những người đã dày công dạy dỗ, truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu.

h

Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Thạc sĩ Lê Viết Mẫn,

in

người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận tốt

cK

nghiệp. Thầy đã giúp đỡ em rất nhiều từ việc hình thành những ý tưởng
ban đầu cũng như hướng dẫn quá trình thực hiện ý tưởng và sau đó là góp
ý, chỉnh sửa để đề tài được hoàn thành tốt nhất có thể.

họ



Xin cảm ơn chân thành đến ba mẹ, người thân những người đã luôn
dành tình yêu thương, hỗ trợ, theo dõi bước đi của em trong suốt những

Đ
ại

tháng năm trên ghế giảng đường, tạo điều kiện thuận lợi nhất để em có
thể hoàn thành khóa luận của mình.
Cám ơn bạn bè những người đã luôn sát cánh, cùng chia sẻ khó khăn

và giúp đỡ trong quá trình học tập. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa

ng

luận trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, bổ sung ý kiến

Tr

ườ

của quý Thầy Cô và các bạn để khóa luận ngày càng hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Đỗ Văn Quý


Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ..................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...........................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii

uế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................................10

tế
H

1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................10
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................11
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .................................................................................11

h

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 11

in

5. Nội dung của khóa luận ............................................................................................. 12
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................13

cK

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ..............13
1.1. Tổng quan về trắc nghiệm khách quan .............................................................. 13

1.1.1. Tự luận và trắc nghiệm khách quan ....................................................................13

họ

1.1.2. Những trường hợp dùng trắc nghiệm ..................................................................15
1.1.3. Quy trình xây dựng đề thi trắc nghiệm khách quan, ngân hàng câu hỏi .............16

Đ
ại

1.2. Một số dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan thường gặp .............................. 17
1.2.1. Câu trắc nghiệm đa lựa chọn (multiple choice question) ....................................17
1.2.2. Câu trắc nghiệm đúng – sai (true - false question) ..............................................19

ng

1.2.3. Câu trắc nghiệm ghép đôi (matching question)...................................................19
1.2.4. Câu trắc nghiệm điền khuyết (filling question) ...................................................20

ườ

1.2.5. Câu trắc nghiệm hình ảnh (image question) ........................................................21
1.3. Tính tin cậy và tính giá trị của bài trắc nghiệm ................................................22

Tr

1.3.1. Tính tin cậy (Reliability) .....................................................................................22
1.3.2. Tính giá trị (Validity) .......................................................................................... 23
1.3.3. Mối liên hệ giữa tính tin cậy và tính giá trị .........................................................24
1.4. Đánh giá câu trắc nghiệm ....................................................................................24

1.4.1. Độ khó của câu hỏi trắc nghiệm ..........................................................................24
1.4.2. Độ phân cách của câu hỏi trắc nghiệm ................................................................ 26

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.4.3. Độ tin cậy của bài trắc nghiệm ............................................................................29
1.5. Đánh giá một số phần mềm hiện nay ..................................................................35
1.6. Kết luận .................................................................................................................36
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN XÂY DỰNG HỆ THỐNG THI VÀ ĐÁNH

uế

GIÁ CÂU HỎI, ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ..................................37
2.1 Tổng quan về ngôn ngữ lập trình C-Sharp (C#) ................................................37

tế
H

2.2 Môi trường phát triển tích hợp Microsoft Visual Studio ..................................39
2.3 Tổng quan về kiến trúc ADO.NET ......................................................................40
2.3.1 Giới thiệu ..............................................................................................................40
2.3.2 Các ưu điểm của ADO.NET .................................................................................41

in

h


2.4 Tổng quan về hệ quản trị CSDL MS SQLServer và ngôn ngữ T-SQL............43
2.4.1 Giới thiệu hệ quản trị CSDL Microsoft SQL Server ............................................43

cK

2.4.2 Giới thiệu ngôn ngữ T-SQL (Transact-SQL) .......................................................45
2.5. Các sơ đồ phân tích hệ thống...............................................................................47
2.6. Thư viện công cụ thiết kế của DevExpress .........................................................50

họ

2.7. Kết luận .................................................................................................................50
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ, XÂY DỰNG PHẦN MỀM THI, ĐÁNH

Đ
ại

GIÁ CÂU HỎI, ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ..................................51
3.1. Hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm..........................................................................51
3.2. Phân tích hệ thống ................................................................................................ 52

ng

3.2.1. Sơ đồ phân rã chức năng (BFD – Business Function Diagram): ........................52
3.2.2. Mô tả chức năng ..................................................................................................53

ườ

3.2.3. Sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) .....................................................................56

3.2.4. Sơ đồ mô hình luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram):............................... 57

Tr

3.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu ........................................................................................... 61
3.3.1. Liệt kê các tập thực thể và thuộc tính tương ứng ................................................61
3.3.2. Mối quan hệ giữa các tập thực thể .......................................................................63
3.3.3. Sơ đồ thực thể - mối quan hệ ...............................................................................64
3.3.4. Chuyển các mối quan hệ thành lược đồ quan hệ .................................................65
3.3.5. Mô hình dữ liệu quan hệ ......................................................................................66

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

iii


Khóa luận tốt nghiệp

3.4. Thiết kế thuật toán ............................................................................................... 70
3.4.1. Đăng nhập hệ thống ............................................................................................. 70
3.4.2. Tạo đề, trộn đề .....................................................................................................70
3.4.3. Đánh giá độ đo câu hỏi, bài trắc nghiệm ............................................................. 71

uế

3.4.4. Thống kê kết quả bài làm của thí sinh .................................................................71
3.4.5. Xây dựng lớp DataProvider dùng chung ............................................................. 71

tế
H


3.5. Thiết kế giao diện..................................................................................................72
3.6. Kết luận .................................................................................................................74
PHẦN 3. KẾT LUẬN ..................................................................................................75

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 76

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

iv


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
CSDL: cơ sở dữ liệu
TNKQ: trắc nghiệm khách quan

uế

TN: trắc nghiệm
XML: eXtensible Markup Language (ngôn ngữ đánh dấu mở rộng)

tế
H

HTTP: Hypertext Transfer Protocol (giao thức truyền tải siêu văn bản)
HQTCSDL: hệ quản trị cơ sở dữ liệu

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

SQL: Structured Query Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc)

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Dạng câu trắc nghiệm đa lựa chọn .................................................................18
Hình 1.2 Dạng câu trắc nghiệm đúng/sai ......................................................................19

uế

Hình 1.3 Dạng câu trắc nghiệm ghép đôi ......................................................................20
Hình 1.4 Dạng câu trắc nghiệm điền khuyết .................................................................20

tế
H

Hình 1.5 Dạng câu trắc nghiệm hình ảnh ......................................................................21

Hình 2.1 Kiến trúc ADO.NET .......................................................................................43
Hình 2.2 Hệ quản trị CSDL MSSSQL Server 2008 R2 ................................................45

h


Hình 2.3 Mối liên hệ giữa SQLServer và C# ................................................................ 47

cK

in

Hình 2.4 DevExpress Framework .................................................................................50
Hình 3.1 Sơ đồ Use-case hệ thống hỗ trợ thi trắc nghiệm.............................................51
Hình 3.2 Sơ đồ chức năng BFD ....................................................................................53

họ

Hình 3.3 Chức năng quản lý hệ thống ...........................................................................53
Hình 3.4 Chức năng tạo đề, trộn đề, phân mã đề thi .....................................................54

Đ
ại

Hình 3.5 Chức năng thi trắc nghiệm .............................................................................54
Hình 3.6 Chức năng đánh giá ........................................................................................55
Hình 3.7 Chức năng thống kê ........................................................................................55
Hình 3. 8 Sơ đồ ngữ cảnh .............................................................................................. 56

ng

Hình 3.9 Sơ đồ phân rã mức 0 .......................................................................................57
Hình 3.10 Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 1.0 ......................................................58

ườ


Hình 3.11 Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 2.0 ......................................................59
Hình 3.12 Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 3.0 ......................................................60

Tr

Hình 3.13 Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 4.0 ......................................................60
Hình 3.14 Sơ đồ phân rã mức 1 cho chức năng 5.0 ......................................................61
Hình 3.15 Sơ đồ thực thể mối quan hệ ..........................................................................64
Hình 3.16 Mô hình dữ liệu quan hệ ...............................................................................69
Hình 3.17 Giải thuật đăng nhập hệ thống ......................................................................70

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

vi


Khóa luận tốt nghiệp
Hình 3.18 Giải thuật tạo đề, trộn đề ..............................................................................70
Hình 3.19 Giải thuật đánh giá độ đo câu hỏi, bài trắc nghiệm ......................................71
Hình 3.20 Giải thuật thống kê kết quả bài làm .............................................................. 71
Hình 3.21 Giao diện chính chương trình .......................................................................72

uế

Hình 3.22 Giao diện tạo đề, ấn định đề, xem đề ........................................................... 72
Hình 3.23 Giao diện nhập danh sách thí sinh ................................................................ 73

tế
H


Hình 3.24 Giao diện làm bài thi trắc nghiệm ................................................................ 73

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

Hình 3.25 Giao diện đánh giá ........................................................................................74

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 So sánh giữa tự luận và trắc nghiệm .............................................................. 14
Bảng 1.2 Tương quan số lựa chọn và độ may rủi của câu đa lựa chọn .........................18

uế

Bảng 1.3 Tỷ lệ may rủi và độ khó vừa phải của một số dạng câu hỏi trắc nghiệm ......26
Bảng 1.4 Điểm bài làm và điểm câu trắc nghiệm .........................................................28

tế
H

Bảng 1.5 Kết luận độ phân cách ....................................................................................29
Bảng 1.6 Điểm số của mỗi thí sinh................................................................................32
Bảng 1.7 Điểm bài làm mỗi thí sinh .............................................................................34
Bảng 1.8 Độ khó từng câu trắc nghiệm .......................................................................34

h

Bảng 1.9 Kết luận độ tin cậy .........................................................................................35

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

Bảng 1.10 So sánh các phần mềm trắc nghiệm ............................................................. 36

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

viii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Ngày nay, hình thức thi trắc nghiệm với ưu điểm là khách quan, nhanh chóng,
giảm thiểu chi phí tổ chức thi ngày đang càng được áp dụng rộng rãi trong hệ thống giáo

uế

dục Việt Nam. Đề tài “Xây dựng phần mềm thi, đánh giá câu hỏi, đề thi trắc nghiệm
khách quan” là đề tài nghiên cứu tổng quan lý thuyết trắc nghiệm khách quan, phương

tế
H

pháp đo lường độ khó, độ phân cách của câu hỏi trắc nghiệm và độ tin cậy của đề thi

trắc nghiệm khách quan. Phân tích tổng quan bài toán từ đó xác định cách thức xây dựng
chương trình dựa trên các nền tảng, môi trường, công cụ đã nghiên cứu, đi đôi với việc

phân tích cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu đề tài. Từ những cơ sở đó tiến hành xây dựng

h

phần mềm hỗ trợ tự động từ việc tạo đề, trộn đề đến tổ chức làm bài thi, chấm điểm

in

thông qua hệ thống máy tính, dựa trên kết quả đó tiến hành đánh giá câu hỏi, đề thi, phân

cK

tích kết quả góp phần xây dựng những câu hỏi, đề thi có tính tin cậy và tính giá trị cao.
Kết quả mà khóa luận đặt ra là xây dựng được phần mềm cho phép tổ chức thi
các môn học dưới hình thức trắc nghiệm trên máy tính một cách trực quan, với đề thi

họ

được tạo từ ngân hàng câu hỏi, bảo đảm tính khách quan của đề thi bằng cách bóc ngẫu
nhiên các câu hỏi từ ngân hàng theo ma trận, tự động trộn câu hỏi, câu trả lời để tạo sự

Đ
ại

khác biệt lớn giữa các đề thi. Hỗ trợ đánh giá câu hỏi, đề thi, phân tích kết quả thi từ đó

Tr

ườ


ng

đưa ra kết luận về chất lượng câu hỏi nói riêng và chất lượng ngân hàng đề nói chung.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

ix


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay thi trắc nghiệm là một hình thức thi rất phổ biến, nhờ vào đặc điểm luôn
có sự rõ ràng của đáp án, tính khách quan trong cách đánh giá kết quả của người học,

uế

chính xác và thuận tiện cho cả người ra đề thi và người thi, hình thức thi này đã được áp
dụng ở hầu khắp hệ thống giáo dục trên thế giới.

tế
H

Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, song song với việc đổi mới phương
pháp dạy và học, việc đổi mới hình thức thi cử cũng trở thành một việc làm cấp thiết.
Trong các hình thức thi cử, trắc nghiệm khách quan là hình thức được nhiều người chú

h


ý nhất do những ưu điểm của nó trong việc kiểm tra, đánh giá trình độ người dự thi dựa

in

trên các tiêu chí khách quan, trung thực, kiểm tra được nhiều kiến thức. Do đó, trắc
nghiệm khách quan đang là khuynh hướng của hầu hết các kỳ thi.

cK

Làm bài thi trắc nghiệm trên giấy hiện nay đang rất phổ biến, tuy nhiên lại không
thuận tiện trong các vấn đề như tổ chức thi (thời gian, không gian), in ấn, phân phối đề

họ

thi, thu bài, chấm bài… Hiện nay, các hệ thống thi trắc nghiệm trên máy tính đang phát
triển rất mạnh cùng với sự phát triển của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin. Có thể dự
đoán rằng trong tương lai không xa, các kì thi sẽ được tổ chức thi trực tuyến, đặc biệt là

Đ
ại

với quy mô trong nhà trường.

Trắc nghiệm khách quan ngày càng được sử dụng rộng rãi do tính ưu việt của nó,
là sự lựa chọn cần thiết và đang được khuyến khích trong các kỳ thi, kiểm tra đánh giá.

ng

Kết quả đánh giá mà câu trắc nghiệm mang lại trong những lần kiểm tra phụ thuộc rất
lớn vào chất lượng của những câu hỏi trong đề thi, cho nên việc đánh giá chất lượng câu


ườ

hỏi trắc nghiệm là việc làm cấp thiết và quan trọng bằng việc loại bỏ đi những câu khó
hay có độ phân biệt thấp và đánh giá độ tin cậy của toàn bài trắc nghiệm để tạo ra những

Tr

ngân hàng đề chất lượng hơn. Việc tiến hành đánh giá độ đo của câu hỏi trắc nghiệm,
bài thi trắc nghiệm thường được tiến hành sau các kì thi dựa vào kết quả làm bài của thí
sinh, thông qua đó rút ra được các kết luận về các câu hỏi trong ngân hàng đề.
Nhận thấy được tầm quan trọng và hữu ích của hình thức thi trắc nghiệm, đồng
thời muốn tạo ra một chương trình hỗ trợ thi trắc nghiệm có thể xử lý tự động từ khâu

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

10


Khóa luận tốt nghiệp
tạo đề, trộn đề đến việc tổ chức thi và trả kết quả, cũng như đánh giá chất lượng câu hỏi
trong ngân hàng, tôi đã lựa chọn đề tài Xây dựng phần mềm thi và đánh giá câu hỏi,
đề thi trắc nghiệm khách quan làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

uế

Mục tiêu đặt ra là nghiên cứu tổng quan về lý thuyết trắc nghiệm khách quan và
các phương pháp đánh giá câu hỏi, đề thi trắc nghiệm, cùng với việc tìm hiểu, khảo sát


tế
H

những hệ thống thi trắc nghiệm khác để thực hiện xây dựng hệ thống thi trắc nghiệm

với đề thi được lấy từ phần mềm hỗ trợ quy trình soạn thảo đề thi trắc nghiệm khách
quan đã có, hỗ trợ đánh giá câu hỏi trắc nghiệm để nâng cao chất lượng câu hỏi trắc

h

nghiệm trong ngân hàng. Nghiên cứu các công cụ, nền tảng lập trình được sử dụng để

in

xây dựng hệ thống: ADO.NET, C#, MS SQLServer2008, T-SQL, DevExpress. Cài đặt
triển khai hệ thống qua mạng, kiểm lỗi và hoàn thiện các tính năng theo yêu cầu của đề

cK

tài đặt ra.

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

họ

Đối tượng nghiên cứu: các dạng câu hỏi trắc nghiệm theo chuẩn IMS, các công
thức dùng để tính độ khó, độ phân cách hay các độ đo khác của câu hỏi trắc nghiệm, độ

Đ

ại

tin cậy của bài thi trắc nghiệm. Quy trình tạo đề, trộn đề và làm bài thi trên hệ thống.
Phạm vi nghiên cứu: quy trình tạo đề, trộn đề, làm bài thi và các tiêu chí đánh giá
câu hỏi trắc nghiệm, đề thi trắc nghiệm, thống kê kết quả sau kỳ thi, hỗ trợ công việc
chấm bài, thống kê kết quả bài làm và thống kê độ đo câu hỏi.

ng

Thời gian: từ 10/02/2014 đến 17/05/2014.

ườ

4. Phương pháp nghiên cứu
* Phương pháp nghiên cứu lý thuyết:

Tr

Phương pháp quan sát: trực tiếp quan sát và sử dụng thử một số phần mềm thi

trắc nghiệm hiện hành, để phân tích ưu nhược điểm, các quy trình cơ bản đối với phần
mềm thi trắc nghiệm khách quan.
Phương pháp thu thập tài liệu: thông qua quá trình thu thập tài liệu từ các nguồn
như sách báo, mạng internet, tổng hợp các tài liệu, nghiên cứu tài liệu, ngôn ngữ và công
nghệ liên quan.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

11



Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp phân tích, thiết kế hệ thống: Dựa trên những thông tin thu được để
tiền hành phân tích, thiết kế hệ thống bao gồm những chức năng chính của phần mềm
sẽ xây dựng thông qua quá trình mô hình hóa hệ thống, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu một
cách phù hợp.

uế

* Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm:
Phân tích yêu cầu thực tế và xây dựng các bước phân tích hệ thống để hỗ trợ lập

tế
H

trình, xây dựng ứng dụng. Đánh giá kết quả đạt được, triển khai, bảo trì.

5. Nội dung của khóa luận

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, khóa luận gồm 3 chương với kết cấu như sau:

h

Chương I: Cơ sở lý luận về trắc nghiệm khách quan – Trình bày tổng quan lý

in

thuyết trắc nghiệm và các phương pháp đánh giá độ đo của câu hỏi, đề thi trắc nghiệm.
Chương II: Phương pháp luận xây dựng phần mềm thi, đánh giá câu hỏi, đề


cK

thi trắc nghiệm khách quan – Giới thiệu ngôn ngữ, các công cụ, nền tảng, môi trường
để xây dựng phần mềm.

họ

Chương III: Phân tích, thiết kế và xây dựng phần mềm thi và đánh giá câu
hỏi, đề thi trắc nghiệm khách quan – Đây là nội dung chính của khóa luận. Chương
này trình bày tất cả các giai đoạn đi từ khảo sát phần mềm, mô phỏng hệ thống, phân

Đ
ại

tích hệ thống thông tin, thiết kế cơ sở dữ liệu, xây dựng thuật toán, thiết kế giao diện

Tr

ườ

ng

đến lập trình ra chương trình.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

12


Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Nội dung của chương này tập trung nghiên cứu tổng quan về lý thuyết trắc
nghiệm khách quan, các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và các tiêu chí cũng như

uế

cách thức để đánh giá chất lượng của câu hỏi và đề thi trắc nghiệm khách quan. Trên cơ

sở lý thuyết đó, khóa luận khảo sát và đưa ra một số nhận xét, đánh giá cho phần mềm

tế
H

trắc nghiệm hiện nay.

1.1. Tổng quan về trắc nghiệm khách quan
1.1.1. Tự luận và trắc nghiệm khách quan

h

Tự luận và trắc nghiệm khách quan đều là những phương tiện kiểm tra khả

in

năng học tập, và cả hai đều là trắc nghiệm. Các bài kiểm tra thuộc loại tự luận mà xưa

cK


nay vốn quen thuộc với chúng ta cũng là những bài trắc nghiệm nhằm khảo sát khả năng
của học sinh về các môn học. Các chuyên gia đo lường gọi chung các hình thức kiểm
tra này là “trắc nghiệm tự luận” (essay-type-test) để phân biệt với loại trắc nghiệm gọi

họ

là “trắc nghiệm khách quan” (objective test). Thật ra, việc dùng từ “khách quan” này để
phân biệt hai loại kiểm tra nói trên cũng không đúng hẳn, vì trắc nghiệm tự luận không

Đ
ại

nhất thiết là trắc nghiệm “chủ quan” và trắc nghiệm khách quan không phải là hoàn toàn
“khách quan”. Tại Việt Nam, các tài liệu thường ghi là “trắc nghiệm khách quan”, không
phải hiểu theo nghĩa đối lập với một đo lường chủ quan nào, mà nên hiểu là hình thức
kiểm tra này có tính khách quan cao hơn cách kiểm tra, đánh giá bằng tự luận chẳng hạn.

ng

Để thuận tiện trong cách gọi, nên trong nội dung của khóa luận này từ “tự luận”

ườ

sẽ được dùng thay cho trắc nghiệm tự luận và từ “trắc nghiệm” thay cho trắc nghiệm
khách quan. Bảng so sánh dưới đây chúng ta sẽ có một cái nhìn rõ ràng hơn giữa tự luận

Tr

và trắc nghiệm.


Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

13


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 1.1 So sánh giữa tự luận và trắc nghiệm
Trắc nghiệm

Tự luận

Một câu hỏi thuộc loại tự luận đòi hỏi thí Một câu hỏi trắc nghiệm buộc thí sinh

Một bài tự luận gồm số câu hỏi tương đối
ít và có tính cách tổng quát, đòi hỏi thí
sinh phải triển khai câu trả lời bằng lời lẽ
dài dòng

một số câu đã cho sẵn

Một bài trắc nghiệm thường gồm nhiều

tế
H

tả câu trả lời bằng ngôn ngữ của mình

uế


sinh phải tự mình soạn câu trả lời và diễn phải lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong

câu hỏi có tính cách chuyên biệt chỉ đòi
hỏi những câu trả lời ngắn gọn

h

Trong khi làm một bài tự luận, thí sinh Trong khi làm một bài trắc nghiệm, thí

in

phải bỏ ra phần lớn thời gian để suy nghĩ sinh dùng nhiều thời gian để đọc và suy
nghĩ

Chất lượng của một bài trắc nghiệm được

cK

và viết
Chất lượng của một bài tự luận tùy thuộc

xác định một phần lớn do kỹ năng của
người soạn thảo bài trắc nghiệm

họ

chủ yếu vào kỹ năng của người chấm bài

Một bài thi theo lối tự luận tương đối dễ Một bài thi trắc nghiệm khó soạn, nhưng


chính xác

Đ
ại

soạn, nhưng khó chấm và khó cho điểm việc chấm và cho điểm tương đối dễ dàng

Thí sinh có nhiều tự do bộc lộ cá tính của

ng

mình trong câu trả lời, và người chấm bài
cũng có tự do cho điểm các câu trả lời

ườ

theo xu hướng riêng của mình

và chính xác.
Người soạn thảo trắc nghiệm có nhiều tự
do bộc lộ kiến thức và các giá trị của mình
qua việc đặt các câu hỏi, nhưng chỉ cho
thí sinh quyền tự do chứng tỏ mức độ hiểu
biết của mình qua tỉ lệ câu trả lời đúng

Trong các câu hỏi tự luận, nhiệm vụ học Trong các câu hỏi trắc nghiệm, nhiệm vụ

Tr

tập của người học và trên cơ sở đó giám học tập của người học và trên cơ sở đó

khảo thẩm định mức độ hoàn thành nhiệm giám khảo thẩm định mức độ hoàn thành
vụ ấy không được phát biểu một cách rõ các nhiệm vụ ấy được phát biểu một cách
ràng

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

rõ ràng.

14


Khóa luận tốt nghiệp
Một bài tự luận cho phép và đôi khi
khuyến khích sự “lừa phỉnh” (chẳng hạn
như bằng những ngôn từ hoa mỹ hay bằng
cách đưa ra những bằng chứng khó có thể

Một bài trắc nghiệm cho phép và đôi khi
khuyến khích sự phỏng đoán.

uế

xác định được)
Sự phân bố điểm số của một bài thi tự luận Phân bố điểm số của thí sinh hầu như
người chấm

tế
H

có thể được kiểm soát một phần lớn do hoàn toàn được quyết định do bài trắc

nghiệm.

Tuy nhiên tự luận hay trắc nghiệm chung quy vẫn là những phương pháp kiểm
tra kết quả học tập cho nên chúng vẫn có những điểm chung sau:

h

Thứ nhất, trắc nghiệm hay tự luận đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học

in

tập quan trọng mà một bài khảo sát bằng lối viết có thể khảo sát được.

cK

Thứ hai, trắc nghiệm và tự luận có thể được sử dụng để khuyến khích học sinh
học tập nhằm đạt đến các mục tiêu: hiểu biết các nguyên lý, tổ chức và phối hợp các ý
tưởng, ứng dụng kiến thức giải quyết các vấn đề.

họ

Thứ ba, trắc nghiệm và tự luận đòi hỏi sự vận dụng ít nhiều phán đoán chủ quan.
Thứ tư, giá trị cả hai loại trắc nghiệm và tự luận tùy thuộc vào tính khách quan

Đ
ại

và đáng tin cậy của chúng.

1.1.2. Những trường hợp dùng trắc nghiệm

Chúng ta nên sử dụng trắc nghiệm để khảo sát thành quả học tập trong những

ng

trường hợp sau:

- Khi ta cần khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, hay muốn rằng

ườ

bài khảo sát ấy có thể được sử dụng lại vào một lúc khác.
- Khi ta muốn có những điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc vào chủ quan của

Tr

người chấm bài.
- Khi các yếu tố công bằng, vô tư, chính xác được coi là những yếu tố quan trọng

nhất của việc thi cử.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

15


Khóa luận tốt nghiệp
- Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã được dữ trữ sẵn để có thể lựa chọn và
cấu trúc lại một bài thi trắc nghiệm mới. Đặc biệt là muốn chấm nhanh và công bố kết
quả sớm.
- Khi muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt, gian lận trong thi cử của thí sinh.


uế

1.1.3. Quy trình xây dựng đề thi trắc nghiệm khách quan, ngân hàng câu hỏi

Để xây dựng một đề thi trắc nghiệm khách quan, cũng một ngân hàng câu hỏi

tế
H

trắc nghiệm, phải thực hiện theo một quy trình tuần tự như sau:
 Xác định mục tiêu cụ thể
 Cá nhân tự viết câu hỏi

h

 Trao đổi trong nhóm

in

 Duyệt lại câu hỏi

cK

 Lập đề trắc nghiệm thử
 Trắc nghiệm thử

 Phân tích kết quả trắc nghiệm thử

họ


 Chỉnh lý các câu hỏi đưa vào ngân hàng
 Lập đề trắc nghiệm chính thức

Đ
ại

 Tổ chức thi

 Chấm thi và phân tích kết quả, đánh giá câu hỏi, đề thi
- Xác định mục tiêu cụ thể (bảng đặc trưng 2 chiều): bao gồm việc liệt kê các mục tiêu

ng

cụ thể liên quan đến các năng lực cần đo lường và cây kiến thức đối với từng phần của
môn học. Sau đó tùy vào mục đích hay mức độ quan trọng mà quyết định số câu hỏi cho

ườ

phù hợp.

- Cá nhân tự viết câu hỏi: mỗi cá nhân thực hiện việc soạn câu hỏi thông qua bảng

Tr

“Nhiệm vụ”, tại đây mô tả đầy đủ thông tin vùng kiến thức cần soạn và số câu phải soạn.
- Trao đổi trong nhóm: câu hỏi sau khi được nhập vào ngân hàng sơ bộ sẽ được các cá
nhân (giáo viên) khác cùng trao đổi, thảo luận nhằm đảm bảo tính đúng đắn và phù hợp
của câu hỏi.


Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

16


Khóa luận tốt nghiệp
- Duyệt lại câu hỏi: duyệt câu hỏi là căn cứ để hệ thống tự động hoặc quản lý hệ thống
thực hiện chuyển câu hỏi vào ngân hàng chính thức.
- Lập đề trắc nghiệm thử: thực hiện việc tạo đề một cách ngẫu nhiên theo ma trận từ
ngân hàng sơ bộ.

uế

- Trắc nghiệm thử: sau khi lập đề trắc nghiệm thử sẽ cho tiến hành thi thử, lấy kết quả
làm căn cứ cho việc đánh giá câu hỏi, đánh giá đề thi.

tế
H

- Phân tích kết quả trắc nghiệm thử: phân tích độ khó, độ phân cách của câu hỏi, độ
tin cậy của đề thi.

- Chỉnh lý các câu hỏi đưa vào ngân hàng: câu hỏi sau khi soạn nếu chưa được công

h

khai duyệt sẽ được chính cá nhân soạn chỉnh lý hoặc dựa vào kết quả đánh giá câu hỏi

in


để chỉnh sửa cho phù hợp.

cK

- Lập đề trắc nghiệm chính thức: tạo đề thi chính thức với câu hỏi được lấy từ ngân
hàng chính thức.
- Tổ chức thi

họ

- Chấm thi và phân tích kết quả, đánh giá câu hỏi, đề thi: thực hiện chấm bài thi và trả
kết quả cho thí sinh, phân tích kết quả bài làm, và thực hiện đánh giá các độ đo câu hỏi,

Đ
ại

đề thi.

Trong khóa luận này sẽ nghiên cứu 3 nội dung Lập đề trắc nghiệm chính thức,
Tổ chức thi và Chấm thi, phân tích kết quả, đánh giá câu hỏi, đề thi trong quy trình trên.

ng

1.2. Một số dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan thường gặp
1.2.1. Câu trắc nghiệm đa lựa chọn (multiple choice question)

ườ

- Cấu trúc của câu trắc nghiệm dạng đa lựa chọn
+ Phần câu hỏi: là một câu hỏi (kết thúc là dấu chấm hỏi) hay câu chưa hoàn


Tr

tất. Trong phần này, người soạn trắc nghiệm đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng
rõ ràng giúp cho người trả lời hiểu rõ câu trắc nghiệm ấy muốn hỏi điều gì để lựa chọn
câu trả lời thích hợp.
+ Phần lựa chọn: có thể có 3,4,5 lựa chọn hoặc nhiều hơn. Mỗi lựa chọn là
một câu trả lời. Trong tất cả các lựa chọn chỉ có một lựa chọn được xác định là đúng

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

17


Khóa luận tốt nghiệp
nhất, gọi là “đáp án”. Những lựa chọn còn lại đều phải sai, là câu gây nhiễu. Điều quan
trọng người soạn thảo cần lưu ý là phải làm sao cho các câu nhiễu này đều hấp dẫn
ngang nhau đối với những học sinh chưa nắm vững kiến thức, thúc đẩy học sinh ấy chọn
vào những câu nhiễu này.

h

tế
H

uế

Ví dụ: Câu trắc nghiệm đa lựa chọn

in


Hình 1.1 Dạng câu trắc nghiệm đa lựa chọn

cK

- Câu trắc nghiệm dạng này có ưu điểm:

+ Độ may rủi thấp: nếu câu trắc nghiệm có N lựa chọn thì độ may rủi là 1/N.
Ta có bảng tương quan giữa số lựa chọn và độ may rủi của câu hỏi dạng này như sau:

họ

Độ may rủi

3

33,33%

4

25%

5

20%

6

16,67%


ng

Số lựa chọn

Đ
ại

Bảng 1.2 Tương quan số lựa chọn và độ may rủi của câu đa lựa chọn

+ Nếu soạn đúng quy cách, kết quả có tính tin cậy và tính giá trị cao.

ườ

+ Có thể khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, chấm bài

Tr

nhanh, kết quả chính xác.
+ Có thể được sử dụng để kiểm tra các kỹ năng nhận thức bậc cao.

- Bên cạnh đó, câu trắc nghiệm đa lựa chọn vẫn có một số nhược điểm:
+ Tuy độ may rủi thấp nhưng người trả lời vẫn có thể đoán mò.
+ Vì có nhiều phương án lựa chọn nên khó xây dựng được các câu hỏi có
chất lượng cao.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

18



Khóa luận tốt nghiệp
+ Để có được một bài trắc nghiệm có tính tin cậy và tính giá trị cao, người
soạn thảo trắc nghiệm phải đầu tư nhiều thời gian và phải tuân thủ đầy đủ các
bước soạn thảo câu trắc nghiệm.
1.2.2. Câu trắc nghiệm đúng – sai (true - false question)

uế

- Cấu trúc của câu trắc nghiệm dạng đúng sai: gồm một câu phát biểu và phần trả
lời là lựa chọn Đúng hoặc Sai.

h

tế
H

Ví dụ: Câu trắc nghiệm đúng/sai

cK

- Ưu điểm của dạng câu này:

in

Hình 1.2 Dạng câu trắc nghiệm đúng/sai

+ Dễ xây dựng

+ Có thể đặt được nhiều câu hỏi trong một bài trắc nghiệm với thời gian cho


họ

trước, điều này làm tăng tính tin cậy của bài trắc nghiệm nếu như các câu trắc nghiệm
Đúng – Sai được soạn thảo theo đúng cách.

Đ
ại

+ Trong khoảng thời gian ngắn có thể soạn được nhiều câu trắc nghiệm Đúng
– Sai vì người soạn trắc nghiệm không cần phải tìm ra phần trả lời cho học sinh lựa chọn.
- Nhược điểm của dạng câu này:

ng

+ Độ may rủi cao (50%) do đó dễ khuyến khích sự đoán mò.
+ Thường chỉ được dùng để kiểm tra mức độ nhận biết, hiểu.

ườ

1.2.3. Câu trắc nghiệm ghép đôi (matching question)

Tr

- Cấu trúc của câu trắc nghiệm dạng ghép đôi: gồm có 3 phần.
+ Phần chỉ dẫn cách trả lời: chỉ ra cho người trả lời biết cách ghép hai cột với

nhau cho đúng, có ý nghĩa, hợp logic.
+ Phần gốc (cột 1, vế trái): gồm những câu ngắn, đoạn, chữ, ...
+ Phần lựa chọn (cột 2, vế phải): cũng gồm những câu ngắn, đoạn, chữ, ...


Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

19


Khóa luận tốt nghiệp

tế
H

uế

Ví dụ: Câu trắc nghiệm ghép đôi

cK

+ Dễ xây dựng.

in

- Ưu điểm của dạng câu này:

h

Hình 1.3 Dạng câu trắc nghiệm ghép đôi

+ Có thể hạn chế sự đoán mò bằng cách tăng số lượng lựa chọn.
- Nhược điểm của dạng câu này:

họ


+ Chỉ chủ yếu dùng để kiểm tra khả năng nhận biết.
+ Thông tin có tính dàn trãi, không nhấn mạnh được những điều quan trọng.

Đ
ại

1.2.4. Câu trắc nghiệm điền khuyết (filling question)
- Cấu trúc của câu trắc nghiệm dạng điền khuyết: có 2 dạng
+ Dạng 1 gồm những câu hỏi với lời giải đáp ngắn

ng

+ Dạng 2 gồm những câu phát biểu với một hay nhiều chỗ để trống mà người
trả lời phải điền vào bằng một từ hay một nhóm từ ngắn.

Tr

ườ

Ví dụ: Câu trắc nghiệm điền khuyết

Hình 1.4 Dạng 1 câu trắc nghiệm điền khuyết
- Ưu điểm của dạng câu này:
+ Dễ xây dựng.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

20



Khóa luận tốt nghiệp
+ Người trả lời không thể đoán mò.
- Nhược điểm của dạng câu này:
+ Thường chỉ được dùng để kiểm tra trình độ mức độ nhận biết, hiểu.

1.2.5. Câu trắc nghiệm hình ảnh (image question)

uế

+ Khó đánh giá nội dung trả lời.

- Cấu trúc của câu trắc nghiệm dạng hình ảnh: gồm phần chỉ dẫn trả lời hướng

tế
H

dẫn cho người làm bài cách để trả lời và hình ảnh kèm theo.
- Ưu điểm của dạng câu này:
+ Dễ xây dựng.

vùng lựa chọn.
- Nhược điểm của dạng câu này:

in

h

+ Xác suất trả lời đúng thấp vì chỉ có một vùng lựa chọn đúng trong vô số


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Ví dụ: Câu trắc nghiệm hình ảnh

cK

+ Thường chỉ được dùng để kiểm tra trình độ mức độ nhận biết, hiểu.

Hình 1.5 Dạng câu trắc nghiệm hình ảnh

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

21


Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Tính tin cậy và tính giá trị của bài trắc nghiệm
1.3.1. Tính tin cậy (Reliability)
Tính tin cậy (độ tin cậy) của một dụng cụ đo là khái niệm cho biết mức độ ổn
định, vững chãi của các kết quả đo được khi tiến hành đo vật thể đó nhiều lần. Tính tin


uế

cậy của một bài trắc nghiệm là khi một học sinh làm nhiều lần bài trắc nghiệm này vào
những thời điểm cách xa nhau thì các kết quả điểm số thu được đều khá ổn định (các

tế
H

điểm số của các lần đo không chênh lệch quá nhiều). Độ tin cậy thường được biểu hiện
bằng một con số trong khoảng từ 0 đến 1. Độ lớn càng gần với 1 thì càng tin cậy và
ngược lại. Tính tin cậy là khái niệm cho biết bài trắc nghiệm đo bất cứ cái gì mà nó đo

h

với sự tin cậy có căn cứ và ổn định có thể có. Nghĩa là một bài trắc nghiệm có tính tin

in

cậy cao khi ta dùng các hình thức khác nhau của cùng một trắc nghiệm hoặc tiến hành
hành một trắc nghiệm nhiều lần trên cùng một học sinh thì vẫn thu được những kết quả

cK

thể hiện được thứ hạng tương đối của học sinh ấy trong nhóm. Tuy nhiên trong thực tế
không bao giờ có một bài khảo sát nhiều lần cho cùng một học sinh cách nhau một

họ

khoảng thời gian ngắn vì như vậy thường bị tác động của các yếu tố “quen thuộc” của

trí nhớ và trình độ luyện tập. Kết quả lần sau chắc chắn sẽ tốt hơn lần trước. Còn nếu
khoảng cách giữa hai lần làm bài trắc nghiệm dài trên cùng một học sinh thì lại bị ảnh

Đ
ại

hưởng của tính biến đối bản thân học sinh đó. Sử dụng một bài trắc nghiệm để đo lường
thành tích học tập của học sinh nghĩa là chúng ta muốn xem tri thức của học sinh đó đối
với kiến thức đã học đạt được ở mức độ nào. Thực ra, chúng ta không thể đo được toàn

ng

bộ tri thức mà không bị ảnh hưởng bởi những sai số tham gia vào quá trình đo lường,
những sai số đó có thể do:

ườ

- Thí sinh có thể làm đúng câu trắc nghiệm bằng cách đoán mò với những bài câu

trắc nghiệm đa lựa chọn, đúng-sai. Do đó, điểm số khi làm xong một bài trắc nghiệm

Tr

bao gồm những câu trả lời đúng do đoán mò và những câu làm đúng do hiểu biết. Vì
vậy, không xác định được học sinh có điểm cao thì giỏi hơn học sinh có điểm thấp. Do
đó, nếu có nhiều bài làm trắc nghiệm theo lối đoán mò thì bài trắc nghiệm đó có tính tin
cậy thấp và điểm số của bài trắc nghiệm đó sẽ không đáng tin cậy.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý


22


Khóa luận tốt nghiệp

- Tính tin cậy của bài trắc nghiệm phụ thuộc vào tính chất khó hay dễ của bài trắc
nghiệm: nếu một bài trắc nghiệm gồm toàn những câu dễ khiến cho học sinh kém và
học sinh giỏi đều làm được hoặc những bài trắc nghiệm khó khiến học sinh kém không
làm được thì chúng ta không thể phân biệt được trình độ khác nhau của học sinh. Vì vậy,

uế

một bài trắc nghiệm tốt là một bài mà kết quả làm bài của học sinh có tất cả các điểm số
từ 1 đến 10 ( thang điểm 10) để giúp phân loại học sinh.

tế
H

- Tính tin cậy của bài trắc nghiệm phụ thuộc vào độ dài của bài trắc nghiệm, một
bài trắc nghiệm quá ngắn không làm cho điểm số trải đủ rộng để cho ra kết quả tốt.
Để đảm bảo tối đa tính tin cậy của một bài trắc nghiệm, cần phải:
- Làm giảm những sai số của trắc nghiệm đến mức tối thiểu:

h

+ Tăng độ dài bài trắc nghiệm, bài trắc nghiệm càng dài tính tin cậy càng cao,

in

miễn là nhóm học sinh được khảo sát không thay đổi và những câu trắc nghiệm mới


cK

được thêm vào cũng tốt như những câu trước. Nhưng bài trắc nghiệm không nên quá
dài, khiến yếu tố ảnh hưởng đến kết quả trắc nghiệm.

+ Gia tăng khả năng phân cách của các câu trắc nghiệm. Trong khi soạn các

họ

câu trắc nghiệm, cần phải chọn ra những câu hỏi có khả năng phân biệt được học sinh
giỏi và yếu. Như vậy sẽ tạo ra sự khác biệt về điểm số, sự biến thiên về điểm số trong

Đ
ại

nhóm càng cao thì hệ số tin cậy càng lớn.

- Viết những lời chỉ dẫn thật rõ ràng để học sinh khỏi nhầm lẫn.
1.3.2. Tính giá trị (Validity)

ng

Tính giá trị (hay độ giá trị) của bài trắc nghiệm cho biết mức độ mà nó đo được

cái định đo. Tính giá trị liên quan đến mức độ mà bài trắc nghiệm phục vụ được cho

ườ

mục đích đo lường của ta với nhóm người muốn khảo sát.


Tr

Khi nói đến tính giá trị, cần phải đặt các câu hỏi:
- Bài trắc nghiệm có đạt được mục đích đo lường của nó hay không?
- Bài trắc nghiệm đo lường trên nhóm người nào?
Nói cách khác, khái niệm giá trị chỉ có ý nghĩa khi ta xác định rõ ta muốn đo

lường cái gì và với nhóm người nào.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

23


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.3. Mối liên hệ giữa tính tin cậy và tính giá trị
Tính tin cậy là điều kiện cần cho tính giá trị. Một bài trắc nghiệm có thể đáng tin
cậy nhưng lại không có giá trị. Bởi vì bài trắc nghiệm có tính tin cậy cao có thể cho ra
những điểm số đáng tin nhưng nó lại không đo lường đúng loại kiến thức học tập mà ta

uế

mong muốn học sinh thể hiện. Ngược lại, một bài trắc nghiệm có tính giá trị bắt buộc
thì không thể nào có tính giá trị được.
Tính tin cậy và tính giá trị khác nhau ở chỗ:

tế
H


phải có tính tin cậy cao. Hay nói cách khác, một bài trắc nghiệm không có tính tin cậy

- Tính tin cậy liên quan đến sự vững chãi của điểm số (yếu tố bên trong) nên nó
không cần sự hỗ trợ của những tiêu chuẩn ở bên ngoài.

in

h

- Còn tính giá trị liên quan đến mục đích của sự đo lường nên nó được xác định

1.4. Đánh giá câu trắc nghiệm

cK

bằng cách đối chiếu với những tiêu chuẩn ở bên ngoài.

Đánh giá các câu trả lời của thí sinh trong một bài trắc nghiệm là việc làm cần

họ

thiết và hữu ích, giúp chúng ta biết được:

- Câu nào là quá khó, câu nào là quá dễ.

yếu kém.

Đ
ại


- Câu nào có độ phân cách cao, nghĩa là phân biệt được học sinh giỏi với học sinh
- Lý do vì sao câu trắc nghiệm không đạt được hiệu quả mong muốn và cần phải
sửa đổi như thế nào cho tốt hơn.

ng

Một bài trắc nghiệm sau khi đã được sửa đổi lại trên căn bản của sự phân tích các

câu trắc nghiệm, có khả năng đạt được tính tin cậy cao hơn là một bài trắc nghiệm có

ườ

cùng số câu hỏi nhưng chưa được thử nghiệm và phân tích. Chúng ta phải đánh giá câu
trắc nghiệm trên hai phương diện: độ phân cách và độ khó.

Tr

1.4.1. Độ khó của câu hỏi trắc nghiệm
1. Định nghĩa
Khi làm một bài trắc nghiệm, ta thường thấy rằng bài trắc nghiệm đó dễ khi
chúng ta biết giải hầu hết các câu hỏi, ngược lại bài trắc nghiệm đó khó nếu bạn không
biết giải đáp cho phần lớn các câu hỏi. Nhưng chắc chắn bạn sẽ thấy khó có thể giải

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

24


Khóa luận tốt nghiệp

thích được tại sao một số câu hỏi lại khó hơn một số câu hỏi khác. Người ta gặp phải
vấn đề khó khăn như vậy trong việc giải thích và định nghĩa tính chất khó hay dễ của
các câu trắc nghiệm căn cứ vào đặc tính nội tại của chúng. Vì vậy, họ áp dụng lối định
nghĩa độ khó của câu trắc nghiệm căn cứ vào số người trả lời đúng câu trắc nghiệm. Nếu

uế

tất cả hoặc số đông người đều lựa chọn đáp án đúng thì câu trắc nghiệm ấy được xem
như là dễ. Nếu không có hoặc một số ít người trả lời đúng thì câu trắc nghiệm ấy là khó.

tế
H

2. Công thức tính độ khó

Độ khó của một câu trắc nghiệm thường được tính theo công thức sau:
Độ khó câu i =

ni là số người trả lời đúng câu i

3. Độ khó vừa phải của câu hỏi trắc nghiệm

in

Ni là tổng số người trả lời câu i

h

Trong đó:


𝑛𝑖
𝑁𝑖

cK

Để có thể kết luận một câu trắc nghiệm là khó, dễ hay vừa sức. Trước hết ta phải
tính độ khó của câu hỏi trắc nghiệm ấy rồi so sánh với độ khó vừa phải của loại câu trắc

họ

nghiệm đó.

* Nếu độ khó câu trắc nghiệm > độ khó vừa phải: ta kết luận câu trắc nghiệm ấy
khó so với trình độ học sinh làm trắc nghiệm.

Đ
ại

* Nếu độ khó câu trắc nghiệm < độ khó vừa phải: ta kết luận câu trắc nghiệm ấy
dễ so với trình độ học sinh làm trắc nghiệm.
* Nếu độ khó câu trắc nghiệm ≈ độ khó vừa phải: ta kết luận câu trắc nghiệm ấy

ng

vừa sức so với trình độ học sinh làm trắc nghiệm.
Độ khó vừa phải được tính theo công thức sau:

Tr

ườ


100% + % 𝑚𝑎𝑦 𝑟ủ𝑖
2
Ta có thể đánh giá được % may rủi của một số dạng câu hỏi như sau:
Độ 𝑘ℎó 𝑣ừ𝑎 𝑝ℎả𝑖 =

- Dạng câu hỏi Đúng/Sai có 2 phương án trả lời, vì vậy khả năng để người làm

bài trả lời ngẫu nhiên đúng câu hỏi này là 1/2 (hoặc chọn Đúng hoặc chọn Sai), như vậy
ta có tỉ lệ may rủi là 50%.

Sinh viên thực hiện: Đỗ Văn Quý

25


×