Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

quang pho phat xa cua cac nguon sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (819.7 KB, 6 trang )

QUANG PHỔ PHÁT XẠ

Tổ/ Nhóm/ Lớp: 5A/3/15DS413

Điểm:

Họ tên: Lưu Thúy Liên

Nhận xét:

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM VẬT LÝ
BÀI 6: PHỔ PHÁT XẠ CỦA CÁC NGUỒN SÁNG
Các thông số hệ thống không thay đổi trong quá trình thực hành:
∆λ = 2nm
6.1. Phổ phát xạ của đèn dây tóc (10 điểm)
Đồ thị phân bố cường độ sáng tương đối theo bước sóng.

Nhận xét 6.1: về sự phân bố các đỉnh (peak hay píc) phổ theo các bước sóng đèn dây
tóc (đèn Halogen).
 Quang phổ liên tục trải dài từ màu tím đến màu đỏ, cường độ ánh sáng lớn nhất ở
vùng màu đỏ, thấp nhất ở vùng màu tím.
 Ánh sáng ở vùng màu đỏ của đèn dây tóc có một đường bị lõm xuống do trong
bóng đèn có khí trơ.

1


QUANG PHỔ PHÁT XẠ

6.2. Phổ phát xạ của đèn huỳnh quang (10 điểm)
Đồ thị phân bố cường độ sáng tương đối theo bước sóng.



Nhận xét 6.2: về sự phân bố các đỉnh (peak hay píc) phổ theo các bước sóng của đèn
huỳnh quang.
 Theo đồ thị ta thấy quang phổ liên tục trải dài từ màu tím đến màu đỏ.
 Ánh sáng có cường độ mạnh nhất khi bước sóng nằm trong khoảng 450nm đến
600nm.
 Ánh sáng mạnh nhất ở vùng màu lục, vàng.
 Từ bước sóng 650nm thì cường độ sáng thấp và không đổi

2


QUANG PHỔ PHÁT XẠ

6.3. Phổ phát xạ của LEDs (10 điểm)
Đồ thị phân bố cường độ sáng tương đối theo bước sóng.

Đèn led màu đỏ

Đèn led màu xanh tím
Nhận xét 6.3: về sự phân bố các đỉnh (peak hay píc) phổ theo các bước sóng của
LEDs.
 Các đèn LEDs đều phát ra phổ phát xạ đơn sắc.
 Ánh sáng có cường độ cao nhất nằm trong vùng ánh sáng của màu đèn LEDs.
 Các đèn LEDs chỉ có duy nhất một đỉnh.
3


QUANG PHỔ PHÁT XẠ


6.4. Phổ phát xạ của Xenon (10 điểm)
Đồ thị phân bố cường độ sáng tương đối theo bước sóng.

Nhận xét 6.4: về sự phân bố các đỉnh (peak hay píc) phổ theo các bước sóng của đèn
Xenon.
 Theo đồ thị ta thấy quang phổ liên tục trải dài từ màu tím đến màu đỏ.
 Quang phổ có các đỉnh không đều nhau.
 Ánh sáng có cường độ mạnh nhất ở vùng màu lục-vàng, ánh sáng yếu nhất ở vùng
màu đỏ.
Kết luận 6.1: về sự phân bố đặc trưng các đỉnh (peak hay píc) phổ theo các bước sóng
của các nguồn sáng.
 Qua kết quả thực hành ta thấy các loại đèn huỳnh quang, đèn xenon, đèn dây
tóc phát ra ánh sáng trắng; đèn LEDs phát ra ánh sáng màu tùy thuộc vào màu của
đèn.
 Các loại đèn thể hiện một quang phổ khác nhau đặt trưng cho từng loại.

4


QUANG PHỔ PHÁT XẠ

6.5. Từ các thực nghiệm trên,
6.5.1. Cho biết cách ghi nhận phổ của nguồn sáng cần ghi khi nó đặt trong môi
trường các nguồn sáng khác xung quanh? (10 điểm)
 Các loại đèn dây tóc, đèn huỳnh quang, đèn Xenon đều phát ra ánh sáng trắng và
quang phổ liên tục gồm nhiều dãy sáng có màu khác nhau( đỏ, cam, vàng, lục, lam,
tím) nối tiếp nhau liên tục.
 Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ, nhiệt độ càng cao quang phổ liên tục
càng mở rộng.
 Đèn dây tóc đạt điểm cực đại nằm ở vùng ánh sáng đỏ, điểm cực tiểu ở vùng ánh

sáng tím.
 Đèn huỳnh quang có điểm cực đại nằm ở vùng ánh sáng lục và điểm cực tiểu nằm ở
vùng ánh sáng đỏ.
 Tương tự đèn huỳnh quang, đèn Xenon cũng có phổ phát xạ điểm cực đại trong
vùng ánh sáng lục và điểm cực tiểu màu đỏ.
 Đèn LEDs có ánh sáng một màu và quang phổ đơn sắc, có một đỉnh cực đại nằm
trong vùng ánh sáng đặt trưng. Ví dụ đèn Leds đỏ có đỉnh nằm trong vùng ánh sáng
đỏ.
6.5.2. Màu sắc của ánh sáng phát ra từ bóng đèn dây tóc có phụ thuộc vào nhiệt
độ của dây tóc không? (10 điểm)
 Màu sắc có phụ thuộc vào nhiệt độ của dây tóc.
 Khi để đèn cháy lâu nhiệt độ tăng quang phổ sẽ dịch chuyển làm cho đồ thị thay
đổi so với lúc ban đầu.
6.5.3. Màu sắc của ánh sáng có thể được định nghĩa trên cơ sở tổ hợp các bước
sóng không? (10 điểm)
 Màu sắc có thể được định nghĩa trên cơ sở tổ hợp các bước sóng.
 Khi tổ hợp bước sóng màu đỏ và bước sóng màu vàng  thu được bước sóng màu
cam.
 Bước sóng màu đỏ pha với màu lục  bước sóng màu vàng. Vì vậy màu sắc có
thể được định nghĩa trên cơ sở tổ hợp các bước sóng.

5


QUANG PHỔ PHÁT XẠ

6.6. Từ thực nghiệm đến thực tiễn (30 điểm)
6.6.1. Liệt kê tên của các dụng cụ, thiết bị ghi nhận hay áp dụng hiệu ứng phát xạ
ánh sáng của một chất? (10 điểm)
- Máy quang phổ.

-

Kính hiển vi huỳnh quang.

-

Máy chụp X quang.

-

Máy phát tia laser.

6.6.2. Mô tả chức năng chính của một dụng cụ, thiết bị ở mục (6.6.1)? (10 điểm)
- Kính hiển vi huỳnh quang là loại kính hiển vi quang học sử dụng để quan sát,
nghiên cứu các mẫu sinh học, các mẫu tế bào sống sau khi mẫu này nhuộm với
chất phát huỳnh quang.
6.6.3. Trình bày sơ đồ và nguyên lý hoạt động một dụng cụ, thiết bị ở mục (6.6.1)?
(10 điểm)

 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của kính hiển vi huỳnh quang
 Kính hiển vi huỳnh quang hoạt động dựa trên nguyên lý sử dụng ánh sáng có
bước sóng ngắn, năng lượng cao để kích thích các thành phần nội tại trong phân tử
của mẫu sau đó chúng phát ra một ánh sang có bước sóng dài hơn, năng lượng thấp
hơn để tạo ra hình ảnh huỳnh quang.
 Kính hiển vi huỳnh quang sử dụng đèn xenon hoặc thủy ngân để tạo ra ánh sáng
tia cực tím qua bộ lọc để dẫn vào kính và đi đến gương lưỡng hướng sắc. Gương này
phản xạ ánh sang tia cực tím lên mẫu. Vật kính sẽ thu lại những ánh sáng có bước sóng
huỳnh quang và thông qua bộ lọc dẫn đến thị kính để tạo ảnh huỳnh quang.

6




×