Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa huyện krông năng tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.33 KB, 88 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣C

K

IN

H

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG
THEO NGÀNH THEO HƯỚNG CNH-HĐH HUYỆN KRÔNG NĂNG,
TỈNH ĐĂK LĂK GIAI ĐOẠN 2008-2012

Đ


A

̣I H

O

LƯƠNG THỊ CÚC

Khóa học: 2009-2013

SVTH: Lương Thị Cúc

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

-----  -----

́H

U

Ế


KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
“GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG



THEO NGÀNH THEO HƯỚNG CÔNG NGHIỆP HÓA,

H

HIỆN ĐẠI HÓA HUYỆN KRÔNG NĂNG, TỈNH

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

ĐĂK LĂK, GIAI ĐOẠN 2008 - 2012 ”

Sinh viên thực hiện:

Giảng Viên Hướng Dẫn:


Lương Thị Cúc

Th.S Lê Nữ Minh Phương

Lớp: K43A KH – ĐT.
Niên Khóa: 2009 - 2013

Thành phố Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2013

SVTH: Lương Thị Cúc

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

Lời Cảm Ơn
Đề tài nghiên cứu: “Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động
theo ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa huyện Krông Năng
tỉnh Đăk Lăk”. Được hoàn thành với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của
quý thầy cô và của cơ quan thực tập .

Ế

Để hoàn thành được đề tài này tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu

U


Trường Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô giáo

́H

trong Khoa Kinh tế và PTNT, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức

tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.



cơ bản và những định hướng đúng đắn trong học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo

H

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Lê Nữ Minh Phương –

IN

Giảng viên khoa Kinh tế và PT – Cô đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận

K

tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Krông Năng, ban lãnh đạo các

̣C

cấp, các phòng ban của huyện, các đơn vị hoạt động sự nghiệp, hoạt động kinh


O

tế đóng trên địa bàn và những người dân địa phương đã cung cấp những thông

̣I H

tin cần thiết và giúp đỡ tôi trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tại địa bàn.

Đ
A

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn người thân, gia đình và bạn bè đã
quan tâm giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập,
tiến hành nghiên cứu và hoàn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Lương Thị Cúc

SVTH: Lương Thị Cúc

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... viiv

DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ .................................................................................... ixx
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ i
1. Đặt vấn đề ................................................................................................................1
2. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

Ế

3. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

U

4. Đối tượng, phạm vị và phương pháp nghiên cứu của đề tài ....................................2
5. Kết cấu của đề tài .....................................................................................................2

́H

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................3



CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CỦA CCLĐ VÀ CDCCLĐ
THEO NGÀNH THEO HƯỚNG CNH – HĐH ..........................................................3

H

1. Khái niệm và nội dung của CDCCLD .....................................................................3
1.1. Khái niệm chung ...................................................................................................3

IN


1.1.1. Nguồn lao động và lực lượng lao động..............................................................3

K

1.1.2. Cơ cấu lao động..................................................................................................4
1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động .............................................................................5

̣C

1.1.4. Cơ cấu kinh tế ....................................................................................................5

O

1.1.5. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................................................................6

̣I H

1.1.6. Mối quan hệ giữa CDCCLĐ và CDCCKT ........................................................7
1.1.7. Cơ cấu lao động theo ngành và chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành..................7

Đ
A

1.2. Nội dung và chỉ tiêu đánh giá sự chuyển dịch CCLĐ theo ngành........................8
1.2.1. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành.....................................8
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự chuyển dịch.................................................................9
1.2.2.1. Tỷ trọng lao động của các ngành trong nền kinh tế ........................................9
1.2.2.2. Hệ số chuyển dịch cơ cấu lao động.................................................................9
1.2.2.3. Hệ số co giãn của lao động theo GDP ..........................................................10

1.2.2.4. Mối quan hệ giữa GDP bình quân đầu người và cơ cấu lao động ngành ............11
1.2.2.5. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu giá trị GTSX và cơ cấu lao động ............11
2. Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành theo hướng CNH –
HĐH ...........................................................................................................................11
SVTH: Lương Thị Cúc

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

2.1. Quá trình CNH – HĐH và những yêu cầu đặt ra cho việc dịch chuyển CCLĐ
theo ngành ..................................................................................................................11
2.1.1. Nội dung của quá trình CNH – HĐH...............................................................11
2.1.2. Yêu cầu về lao động của quá trình CNH – HĐH.............................................13
2.2. Xu hướng chuyển dịch CCLĐ theo ngành theo hướng CNH – HĐH ................14
3. Các yếu tố tác động đến quá trình chuyển dịch CCLĐ theo ngành .......................15
3.1. Nhóm nhân tố kinh tế xã hội ...............................................................................15
3.1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế .........................15

Ế

3.1.2. Nhân tố đầu tư ..................................................................................................16

U

3.1.3. Nhân tố thu nhập và di cư lao động giữa các vùng..........................................16


́H

3.1.4. Quá trình công nghiệp hóa và lao động ...........................................................17
3.1.5. Sức hút của vùng kinh tế trọng điểm ...............................................................17



3.2. Nhóm nhân tố phát triển nguồn lực ....................................................................17
3.2.1. Trình độ văn hóa và chuyên môn kỹ thuật.......................................................17

H

3.2.2. Quy mô dân số .................................................................................................18

IN

3.2.3. Chất lượng đào tạo nguồn nhân lực .................................................................18
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CDCCLĐ THEO NGÀNH..................19

K

THEO HƯỚNG CNH – HĐH ĐẤT NƯỚC .............................................................19

̣C

1. Tình hình phát triển kinh tế xã hội huyện Krông Năng tỉnh Đăk Lăk ...................19

O

1.1. Giới thiệu chung về huyện Krông Năng .............................................................19

1.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................19

̣I H

1.1.1.1. Vị trí địa lí .....................................................................................................19
1.1.1.2. Địa giới hành chính của huyện......................................................................19

Đ
A

1.1.1.3. Thời tiết, khí hậu ...........................................................................................19
1.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế – xã hội ................................................................20
1.1.2.1. Địa hình và tài nguyên du lịch ......................................................................20
1.1.2.2. Tài nguyên khoáng sản .................................................................................21
1.1.2.3. Tài nguyên rừng ............................................................................................21
1.1.2.4. Mạng lưới giao thông....................................................................................22
1.2. Tình hình phát triển Kinh tế xã hội giai đoạn 2008 – 2012 trong bối cảnh CNH –
HĐH của huyện Krông Năng.....................................................................................22
1.2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế...............................................................................22

SVTH: Lương Thị Cúc

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

1.2.2. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo hướng tích cực, tăng dần tỷ trọng

ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp – xây dựng và các ngành dịch vụ.............23
2. Tình hình chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành của huyện Krông Năng giai
đoạn 2008–2012 .........................................................................................................23
2.1. Thực trạng chuyển dịch theo 3 nhóm ngành.......................................................23
2.1.1. Tỷ trọng lao động của các ngành trong nền kinh tế .........................................23
2.1.2. Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế .............................28
2.1.3. Tương quan giữa chuyển dịch cơ cấu ngành và chuyển dịch cơ cấu lao động

Ế

theo ngành ..................................................................................................................31

U

2.1.4. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu GTSX và cơ cấu lao động...................32

́H

2.1.5. Mối quan hệ giữa GDP bình quân đầu người và cơ cấu lao động ngành ........34
2.1.6. Hệ số co giãn của lao động theo GDP .............................................................37



2.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động trong nội bộ ngành.............................39
2.2.1. Ngành nông nghiệp ..........................................................................................39

H

2.1.2. Ngành công nghiệp ..........................................................................................40


IN

2.1.3. Ngành dịch vụ ..................................................................................................41
3. Đánh giá các nhân tố tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động huyện Krông

K

Năng ...........................................................................................................................43

̣C

3.1. Nhóm nhân tố kinh tế – xã hội ............................................................................43

O

3.1.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ..............................43
3.1.2. Hiệu quả của các chính sách đầu tư .................................................................45

̣I H

3.1.3. Nhân tố thu nhập và di cư lao động giữa các vùng..........................................46
3.1.4. Quá trình công nghiệp hóa và lao động ...........................................................47

Đ
A

3.1.5. Giàu tiềm năng phát triển nông nghiệp............................................................48
3.2. Nhóm nhân tố phát triển nguồn lực ....................................................................49
3.2.1. Trình độ văn hóa và chuyên môn kĩ thuật........................................................49
3.2.2. Quy mô dân số và Chất lượng đào tạo nguồn nhân lực ...................................50

3.3. Nguyên nhân của những hạn chế tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
động theo ngành .........................................................................................................52
3.3.1. Tốc độ tăng trưởng và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.....................52
3.3.2. Thiếu vốn đầu tư ..............................................................................................53
3.3.3. Trình độ dân trí.................................................................................................54
3.3.4. Nhiều vấn đề xã hội còn rất búc xúc ................................................................54
SVTH: Lương Thị Cúc

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

3.3.5. Tiến trình cải cách hành chính .........................................................................54
3.3.6. Thành phần dân cư ...........................................................................................54
3.3.7. Tỷ lệ dân thành thị thấp....................................................................................54
3.3.8. Công tác đào tạo nghề còn nhiều bất cập.........................................................55
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO
ĐỘNG CỦA HUYỆN GIAI ĐOẠN 2013 – 2020.....................................................56
1. Quan điểm phát triển kinh tế – xã hội của huyện đến năm 2020...........................56
2.1. Định hướng phát triển các ngành kinh tế ............................................................57

Ế

2.1.1. Định hướng phát triển kinh tế nông nghiệp và nông thôn ...............................57

U


2.1.2. Định hướng phát triển công nghiệp – xây dựng ...................................................59

́H

2.1.3. Ngành thương mại, dịch vụ, du lịch.................................................................61
2.2. Định hướng CDCCLĐ theo ngành trên địa bàn huyện.......................................62



3. Các giải pháp thúc đẩy CDCCLĐ theo ngành giai đoạn 2012 – 2015 ..................64
3.1. Nhóm giải pháp về KTXH ..................................................................................64

H

3.1.1. Giải pháp về đầu tư ..........................................................................................64

IN

3.1.2. Giải pháp phát triển nguồn lực.........................................................................66
3.1.3. Giải pháp ứng dụng tiến bộ KHKT và công nghệ tiên tiến .............................67

K

3.1.4. Giải pháp mở rộng thị trường và tiêu thụ sản phẩm ........................................67

̣C

3.1.5. Phát triển các thành phần kinh tế .....................................................................68

O


3.1.6. Giải pháp quản lí, điều hành ............................................................................68
3.1.7. Giải pháp về quốc phòng an ninh.....................................................................69

̣I H

3.2. Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................69
3.2.1. Xây dựng và thực hiện quy hoạch mạng lưới đào tạo nghề.............................69

Đ
A

3.2.2. Tăng cường cở sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật phục vụ công tác đào tạo nghề.........70
3.2.3. Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, đổi mới nội dung chương trình đào tạo
nghề ............................................................................................................................70
3.2.4. Gắn đào tạo với giải quyết việc làm cho người lao động để chuyển dịch cơ cấu
lao động trong nội bộ ngành ......................................................................................71
3.2.5. Tăng cường hoạt động xuất khẩu lao động......................................................72
PHẦN BA: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................73
1. Kết luận ..................................................................................................................73
2. Kiến nghị ................................................................................................................73
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................75
SVTH: Lương Thị Cúc

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Giá trị sản xuất.

CCLD:

Cơ cấu lao động.

CCCCLĐ:

Chuyển dịch cơ cấu lao động.

CNH – HĐH:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

CDCCKT:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

THCS:

Trung học cơ sở.

KH:

Kế hoạch.

CN – TTCN:


Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.

CTTL:

Công trình thủy lợi.

Khu vực I:

Nông nghiệp.

Khu vực II:

Công nghiệp.

Khu vực III:

Dịch vụ.

CNKT:

Công nghiệp khai thác.

CNCB:

Công nghiệp chế biến.

U

́H




H

IN

K

Công nghiệp sản xuất.

O

̣C

CNSX:
KTXH:

Ế

GTSX:

Khoa học kỹ thuật.

Đ
A

̣I H

KHKT:


Kinh tế xã hội.

SVTH: Lương Thị Cúc

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

Đồ thị 1: Quy mô lao động tỉnh từ 2008 – 2012 ...........................................................24
Đồ thị 2: Biến động quy mô lao động tỉnh từ 2008 – 2012...........................................26
Đồ thị 3: Sự thay đổi tỷ trọng lao động các ngành giai đoạn 2008 – 2012 ...................27
Đồ thị 4: Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ..............................................29

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Đồ thị 5: Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành huyện Krông Buk ................29

SVTH: Lương Thị Cúc

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Dân số trung bình qua các năm........................................................................24
Bảng 2: Tình hình tăng trưởng nguồn lao động qua các năm .......................................25
Bảng 3: Quy mô lao động hoạt động trong các ngành kinh tế ......................................25
Bảng 4: Cơ cấu lao động các ngành kinh tế của huyện từ 2008 – 2012 .......................26
Bảng 5: Tỷ lệ chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành năm 2008 – 2012...................28
Bảng 6: Cơ cấu ngành và cơ cấu lao động theo ngành..................................................31

Ế


Bảng 7: Năng suất lao động của các ngành giai đoạn 2008 – 2012 ..............................32

U

Bảng 8: GTSX theo 3 khu vực kinh tế giai đoạn 2008 – 2012(Giá so sánh 1994)..............32

́H

Bảng 9: Cơ cấu GTSX theo 3 khu vực kinh tế giai đoạn 2008 – 2012 (Giá so sánh 1994)....33



Bảng 10: Mối quan hệ giữa cơ cấu GTSX và cơ cấu lao động .....................................34

H

Bảng11: Quan hệ giữa GDP\người và cơ cấu lao động theo ngành ở các nước đang
phát triển ........................................................................................................................35

IN

Bảng 12: Quan hệ giữa GDP\người và cơ cấu lao động theo ngành ở huyện Krông
Năng, tỉnh Đăk Lăk (tính theo GTSX) ..........................................................................35

K

Bảng 13: GO/người trong các lĩnh vực kinh tế .............................................................36
Bảng 15: Hệ số co giãn của lao động theo GDP 2001 – 2010 ......................................38


̣C

Bảng 14: Hệ số co giãn của lao động theo GDP ...........................................................37

O

Bảng 16: Quy mô và cơ cấu lao động trong nội bộ ngành nông nghiệp .......................39

̣I H

Bảng 17: Quy mô lao động nội bộ ngành công nghiệp năm 2008 – 2012 ....................40

Đ
A

Bảng 18: Cơ cấu lao động trong nội bộ ngành công nghiệp .........................................40
Bảng 19: Quy mô lao động ngành dịch vụ giai đoạn 2008 – 2012 ...............................41
Bảng 20: Tổng hợp kết quả tăng trưởng kinh tế theo ngành .........................................43
của huyện Krông Năng giai đoạn 2010 – 2012 .............................................................43
Bảng 21: Cơ cấu vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo ngành kinh tế................................45
Bảng 22: Tỷ lệ dân thành thị huyện Krông Năng..........................................................54
Bảng 23: Bố trí quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 ............................58
Bảng 24: Một số chỉ tiêu định hướng phát triển công nghiệp – xây dựng ....................60
Bảng 25: Chỉ tiêu phát triển dân số giai đoạn 2006 – 2020 ..........................................62
Bảng 26: Dự báo nhu cầu vốn đầu tư cho các ngành và theo nguồn vốn .....................64
SVTH: Lương Thị Cúc

x



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Giải pháp đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động theo
ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa huyện Krông Năng tỉnh Đăk
Lăk”. được thực hiện trong thời gian từ tháng 01/2013 đến tháng 05/2013. Phương
pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp phân tích theo
mô hình toán, phương pháp đánh giá và dự báo, phương pháp tổng hợp để phân tích
chuyển dịch cơ cấu lao động và các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch lao động làm

Ế

cơ sở để nhận dạng chuyển dịch cơ cấu lao động của huyện Krông Năng tỉnh Đăk Lăk

U

giai đoạn 2008 – 2012. Qua đó đề xuất các chiến lược chuyển dịch lao động hợp lý.

́H

Qua kết quả nghiên cứu cho thấy rằng: chuyển dịch lao động từ nông nghiệp



sang công nghiệp, dịch vụ còn gặp nhiều khó khăn do chất lượng lao động còn thấp,
chưa đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch kinh tế, mặc dù chất lượng lao động đã có

H


những chuyển biến tich cực như: trình độ học vấn, chuyên môn trong giai đoạn 2008 –

IN

2012 được nâng lên nhưng không đáng kể, lao động không có trình độ chuyên môn
chiếm tỉ lệ khá cao (khoảng 89%), tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động không tương

K

xứng với tốc độ chuyển dịch cơ cấu GTSX, xu hướng này sẽ con tiếp tục gia tăng

̣C

trong thời gian tới. Bản thân lực lượng lao động nông thôn chưa đáp ứng được đòi hỏi

O

về lao động phi nông nghiệp của các ngành, các yếu tố về trình độ giáo dục, giới tính,

̣I H

tuổi lao động, yếu tố đất đai, mức độ công nghiệp hóa, đô thị hóa, tác động rất lớn đến
quá trình chuyển dịch lao động, va thu nhập vùng nghiên cứu.

Đ
A

Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra điểm thuận lợi về: có sự hỗ trợ tích cực của chính
quyền về mặt thủ tục hành chính cho người lao động, có nhiều điều kiện để phát triển

công nghiệp, du lịch và dịch vụ, chất lượng giáo dục ngày càng tăng.
Tuy vậy, một số khó khăn gặp phải như: dân số Huyện chủ yếu là đồng bào dân
tộc thiểu số đa phần trình độ dân trí còn thấp, chủ yếu sống dựa vào sản xuất nông lâm
nghiệp, khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật còn nhiều hạn chế, còn phụ thuộc lớn vào
sản xuất nông nghiệp, lao động sản xuất còn tự phát theo mùa vụ, dẫn đến kết quả lao
động không cao, năng suất lao động thấp.

SVTH: Lương Thị Cúc


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

Trình độ học vấn và tay nghề thấp, chính quyền địa phương chưa có chiến lược
đào tạo ngành nghề phù hợp, công tac tuyên truyền giáo dục còn yếu, chưa phát triển
các ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn.
Từ kết quả trên các vấn đề quan trọng cần chú tâm cho chuyển dịch lao động
huyện Krông Năng tỉnh Đăk Lăk là:
1. Chính quyền đầu tư cơ sở hạ tầng và tăng cường đội ngũ giảng viên cho công
tác đào tạo nghề.

Ế

2. Đưa ra chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu công việc thực tế, hỗ trợ vốn

U

cho người lao động nhằm học nghề va tự tạo việc lam cho chính họ.


́H

3. Xây dựng hệ thống thông tin tuyển dụng cho người lao động, không ngừng



nâng cao ý thức và trình độ người lao động nhằm đáp ứng nhu cầu lao động ngày càng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

cao của đô thị hóa.

SVTH: Lương Thị Cúc


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Đặt vấn đề
Lao động, việc làm là vấn đề đang được quan tâm ở hầu hết các quốc gia trên thế
giới. Việt Nam là một quốc gia có truyền thống sản xuất nông nghiệp, lực lượng lao
động nông thôn chiếm phần lớn trong tổng số lao động. Giải quyết sự dư thừa lao động
và thiếu việc làm là một trong những yếu tố góp phần cho công cuộc xóa đói giảm
ngheo, phát triển giao dục, nâng cao dân trí. Chính vì vậy, chính sách tạo việc làm,

U

bản nhằm ổn định xã hội và phát triển kinh tế địa phương.

Ế

nâng cao thu nhập góp phần xóa đói giảm nghèo ở nông thôn là chính sách xã hội cơ

́H

Huyện Krông Năng tỉnh Đăk Lăk chính thức được thành lập từ năm 1987, qua
hơn 26 năm xây dựng và phát triển, hiện nay Huyện có 01 thị trấn và 11 xã, xu thế đô



thị hóa là một quá trình tất yếu. Quá trình đô thị hóa có những tác động sâu sắc đến
nhiều lĩnh vực đời sống đối và cư dân vùng đô thị hóa. Một trong những tác động đó là

H


chuyển dịch sản xuất nông nghiệp va lực lượng lao động từ nông nghiệp sang công

IN

nghiệp, thương mại và dịch vụ v.v… hoặc lao động trong nông nghiệp cũng đòi hỏi

K

chất lượng cao hơn.

Vấn đề giảm thiểu tình trạng thất nghiệp trong thanh niên khu vực đô thị, tăng tỉ

̣C

lệ thời gian lao động trong năm của thanh niên khu vực nông thôn, chuyển dịch cơ cấu

O

ngành nghề, cơ cấu lao động thanh niên, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho

̣I H

thanh niên và nâng cao năng lực cạnh tranh của nguồn nhân lực trẻ nước ta vẫn là vấn
đề bức xúc cần được quan tâm giải quyết.

Đ
A

2. Tính cấp thiết của đề tài
Krông năng là một huyện có khí hậu, thổ nhưỡng thuận lợi cho viêc phát triển


cây trồng có giá trị kinh tế như cao su, cà phê, hồ tiêu…chính vì thế nơi đây có tiềm
năng phát triển về ngành công nghiệp, cũng như ngành du lịch bởi nơi đây có nhiều
cảnh quan được thiên nhiên ban tặng.
Trong những năm qua nhờ có sự đổi mới cơ chế quản lí kinh tế thì khu vực nông
nghiệp nông thôn của huyện đã có sự phát triển vượt bậc, cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao
động đã chuyển đổi tích cực theo hướng: giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng
công nghiệp – xây dựng, dịch vụ. Có thể nói đây là một tín hiệu đáng mừng phù hợp
SVTH: Lương Thị Cúc

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

với xu hướng vận động có tính quy luật của quá trình chuyển dich cơ cấu lao động, cơ
cấu kinh tế của các nước trên thế giới.
Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp nông thôn của vùng
còn diễn ra khá chậm, điều này ảnh hưởng rất lớn đến quy mô tốc độ chuyển dịch cơ
cấu ngành nghề, trình độ trang bị kỹ thuật – công nghệ, chất lượng của nguồn lao
động, trình độ tổ chức sản xuất và tổ chức lao động.
Những yếu kém trên đã trở thành một vật cản làm chậm quá trình tăng trưởng và

Ế

phát triển kinh tế xã hội của huyện, chính vì vậy cần phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ

U


cấu lao động theo ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa để đáp ứng những

́H

yêu cầu đặt ra trong quá trình hội nhập kinh tế.
3. Mục tiêu nghiên cứu



Mục tiêu của đề tài là đánh giá sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành của
huyện trong giai đoạn 2009 – 2012, chỉ ra các yếu tố ngăn cản và thúc đẩy quá trình

H

chuyển dịch đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm tác động tích cực tới quá trình

IN

chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành của huyện.

K

4. Đối tượng, phạm vị và phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phạm vi nghiên cứu: Huyện Krông Năng – Tỉnh Đăk Lăk.

̣C

Đối tượng nghiên cứu: Tình hình phát triển kinh tế xã hội của huyện Krông Năng


O

thời gian qua. Số lượng lao động làm việc trong các ngành kinh tế từ năm 2009 –

̣I H

2012. Tình hình chuyển dich cơ cấu lao động theo nghành.
Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp

Đ
A

phân tích theo mô hình toán, phương pháp đánh giá và dự báo, phương pháp tổng hợp.
5. Kết cấu của đề tài
Chương I – Cơ sở lý luận và thực tiễn của của cơ cấu lao động và CDCCLĐ

theo ngành theo hướng CNH – HĐH.
Chương II – Đánh giái thực trạng CDCCLĐ theo ngành theo hướng CNH –
HĐH.
Chương III – Một số giải pháp trong chuyển dịch cơ cấu lao động của huyện
giai đoạn 2013 – 2015.

SVTH: Lương Thị Cúc

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương


PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN CỦA CCLĐ VÀ
CDCCLĐ THEO NGÀNH THEO HƯỚNG CNH – HĐH
1. Khái niệm và nội dung của CDCCLD
1.1. Khái niệm chung
1.1.1. Nguồn lao động và lực lượng lao động

Ế

Nguồn lao động là một bộ phận dân số trong tuổi lao động theo quy định của

U

pháp luật có khả năng lao động, có nguyện vọng tham gia lao động và những người

́H

ngoài tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân.



Như vậy nguồn lao động bao gồm toàn bộ những người trong và ngoài độ tuổi
lao động có khả năng lao động. Cần phân biệt nguồn lao động với dân số trong độ tuổi
lao động:

H

Nguồn lao động chỉ bao gồm những người có khả năng lao động.


IN

Dân số trong độ tuổi lao động bao gồm toàn bộ dân số trong tuổi lao động, kể cả

K

bộ phận dân số trong độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao động như: tàn tật,

̣C

mất sức lao động bẩm sinh hoặc do các nguyên nhân khác.

O

Vì vậy, quy mô dân số trong độ tuổi lao động lớn hơn quy mô nguồn lao động.
Theo khái niệm trên nguồn lao động về mặt số lượng bao gồm:

̣I H

 Dân số đủ 15 tuổi trở lên có việc làm.

Đ
A

 Dân số trong tuổi lao động có khả năng lao động nhưng đang thất nghiệp, đang
đi học, đang làm công việc nội trợ trong gia đình, không có nhu cầu việc làm và những
người thuộc tình trạng khác (bao gồm cả những người nghỉ hưu trước tuổi quy định).
Nguồn lao động xét về mặt chất lượng:
 Trình độ chuyên môn.
 Tay nghề (Trí lực).

 Sức khỏe (Thể lực).

SVTH: Lương Thị Cúc

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

Lực lượng lao động hay số người hoạt động kinh tế hiện tại là những người từ đủ
15 tuổi trở lên có khả năng lao động, đang làm việc hoặc thất nghiệp nhưng có nhu cầu
tìm việc làm.
Theo quan niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO) “Lực lượng lao động là bộ
phận dân số trong độ tuổi lao động. Theo quy định thực tế đang có việc làm và những
người thất nghiệp
Vì vậy có thể hiểu: Lực lượng lao động là dân số hoạt động kinh tế và nó phản

Ế

ánh khả năng thực tế về cung ứng lao động của xã hội.

U

1.1.2. Cơ cấu lao động

́H

Cơ cấu lao động là sự phân chia về tỷ lệ lao động theo một số tiêu thức nào đó.

Cơ cấu lao động bao gồm:

số lượng và chất lượng của nguồn lao động.



 Cơ cấu cung lao đông: được xác định thông qua các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu

IN

H

 Cơ cấu sử dụng lao động được xác định bằng tỷ lệ lao động theo ngành nghề,
theo khu vực nông thôn, thành thị, theo thành phần kinh tế, tình trạng việc làm.

K

Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, cơ cấu lao động được hình thành chủ

O

kế hoạch hằng năm.

̣C

yếu là do sự sắp đặt của nhà nước thông qua phân công phân bố lao động xã hội theo

̣I H

Theo giáo trình “ Nguồn nhân lực” của PGS.TS Nguyễn Tiệp, cơ cấu lao động là

một phạm trù kinh tế xã hội, bản chất của nó là các quan hệ giữa các phần tử, các bộ

Đ
A

phận cấu thành tổng thể lao động, đặc trưng nhất là mối quan hệ tỉ lệ về mặt số lượng
lao động giữa các ngành, các lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân.
Trong nền kinh tế thị trường thì cơ cấu lao động được hình thành chủ yếu qua

quan hệ cung cầu lao động trên thị trường tuy vậy vai trò của nhà nước vẫn có ý nghĩa
hết sức quan trọng là điều tiết thông qua các chính sách để có được cơ cấu lao động
hợp lí phù hợp với cơ cấu kinh tế và môi trường phát triển kinh tế xã hội được xây
dựng trong các kế hoạch định hướng cũng như để tạo thêm việc làm.
Về nguyên tắc cơ cấu lao động phải phù hợp với cơ cấu kinh tế và chính vì thế nó
phản ánh trình độ phát triển của nền kinh tế, trình độ văn minh của mỗi xã hội. Cũng

SVTH: Lương Thị Cúc

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

do vậy theo quy luật phát triển không ngừng của xã hội cơ cấu lao động luôn luôn vận
động, đó là sự chuyển dịch cơ cấu lao động.
1.1.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động
Chuyển dịch cơ cấu lao động: là sự thay đổi tăng, giảm của từng bộ phận trong
tổng số lao động, theo một không gian và khoảng thời gian nào đó. Như vậy, chuyển

dịch cơ cấu lao động là một khái niệm nêu ra trong một không gian và thời gian nhất
định, làm thay đổi chất lượng lao động. Cơ cấu lao động được chuyển dịch tuỳ theo sự

Ế

chuyển dịch của cơ cấu kinh tế, phục vụ và đáp ứng cho chuyển dịch của cơ cấu kinh tế.

U

Hay nói cách khác, chuyển dịch cơ cấu lao động là một quá trình nhằm làm thay

́H

đổi cấu trúc và mối liên hệ lao động theo một mục tiêu nhất định, chuyển dịch cơ cấu



lao động là quá trình phân bổ, bố trí lực lượng lao động theo những qui luật những xu
hướng tiến bộ nhằm mục đích sử dụng đầy đủ và có hiệu quả nguồn lực lao động để
thực hiện các mục tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

H

1.1.4. Cơ cấu kinh tế

IN

Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỉ trọng

K


tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành.

̣C

Cơ cấu kinh tế được hiểu theo 2 phương diện:
Phương diện thứ nhất, mặt vật chất kỹ thuật của cơ cấu, bao gồm:

̣I H

O

 Cơ cấu theo ngành nghề, lĩnh vực kinh tế phản ánh số lượng, vị trí, tỉ trọng
các ngành, lĩnh vực, bộ phận cấu thành nền kinh tế.

Đ
A

 Cơ cấu theo quy mô, trình độ kỹ thuật, công nghệ của các loại hình tổ chức
sản xuất phản ánh chất lượng các ngành, lĩnh vực, bộ phận cấu thành nền kinh tế.
 Cơ cấu kinh tế theo vùng lãnh thổ phản ánh khả năng kết hợp, khai thác tài

nguyên, tiềm lực kinh tế – xã hội của các vùng phục vụ cho mục tiêu phát triển nền
kinh tế quốc dân thống nhất.
Phương diện thứ hai, xét theo cơ cấu kinh tế về mặt kinh tế – xã hội, bao gồm:
 Cơ cấu theo các thành phần kinh tế phản ánh khả năng khai thác năng lực tổ
chức sản xuất kinh doanh của mọi thành viên xã hội.

SVTH: Lương Thị Cúc


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

 Cơ cấu kinh tế theo trình độ phát triển của quan hệ hàng hoá tiền tệ. Nó phản
ánh khả năng giải quyết mối quan hệ và sự tác động qua lại giữa các ngành, lĩnh vực
và các bộ phận hợp thành nền kinh tế quốc dân thống nhất.
Cơ cấu kinh tế có hai tính chất:
 Tính chất khách quan: nền kinh tế có sự phân công lao động, có các ngành,
lĩnh vực, bộ phận kinh tế và sự phát triển của lực lượng sản xuất nhất định sẽ hình
thành một cơ cấu kinh tế với tỉ lệ cân đối tương ứng với các bộ phận, tỉ lệ đó được thay

Ế

đổi thường xuyên và tự giác theo quá trình diễn biến khách quan của nhu cầu xã hội và

U

khả năng đáp ứng nhu cầu đó. Cơ cấu kinh tế là biểu hiện tóm tắt, cô đọng nội dung

́H

chiến lược phát triển kinh tế – xã hội của từng giai đoạn phát triển nhất định. Nhưng



không vì thế mà áp đặt chủ quan, tự đặt cho các ngành những tỉ lệ và vị trí trái ngược

với yêu cầu và xu thế phát triển của xã hội. Mọi sự áp đặt chủ quan, nóng vội nhằm tạo

H

ra một cơ cấu kinh tế theo ý muốn, thường dẫn đến tai hoạ không nhỏ, bởi sai lầm về
cơ cấu kinh tế là sai lầm chiến lược, khó khắc phục, hậu quả lâu dài.

IN

 Tính chất lịch sử xã hội: Sự biến đổi của cơ cấu kinh tế luôn gắn liền với sự

K

thay đổi không ngừng của lực lượng sản xuất, nhu cầu tiêu dùng và đặc điểm chính trị,

̣C

xã hội của từng thời kì. Cơ cấu kinh tế được hình thành khi quan hệ ngành, lĩnh vực,

̣I H

cách hợp lý.

O

bộ phận kinh tế được xác lập một cách cân đối và sự phân công lao động diễn ra một

1.1.5. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Đ

A

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi theo từng thời kì phát triển bởi các yếu
tố hợp thành cơ cấu kinh tế không cố định là sự thay đổi cơ cấu từ trạng thái này sang
trạng thái khác cho phù hợp với môi trường phát triển.
Thực chất của chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự phát triển không đều giữa các
ngành, các lĩnh vực, các bộ phận... nơi nào có tốc độ phát triển cao hơn tốc độ phát
triển chung của nền kinh tế thì sẽ tăng tỉ trọng, ngược lại nơi nào có tốc độ phát triển
chậm hơn tốc độ phát triển chung của nền kinh tế thì sẽ giảm tỉ trọng.

SVTH: Lương Thị Cúc

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý là sự chuyển dịch sang một cơ cấu kinh tế có
khả năng tái sản xuất mở rộng cao, phản ánh được năng lực khai thác, sử dụng các
nguồn lực và phải phù hợp với các quy luật, các xu hướng của thời đại.
1.1.6. Mối quan hệ giữa CDCCLĐ và CDCCKT
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một trong những nội dung trụ cột phản ánh mức độ
phát triển của nền kinh tế. Giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lao
động có mối quan hệ mật thiết với nhau. Trong những điều kiện nhất định sự cải biến

Ế

cơ cấu kinh tế kéo theo sự cải biến cơ cấu lao động.


U

Theo như nhận định của Ts. Nguyễn Ngọc Sơn trên tạp chí kinh tế và dự báo:

́H

Chuyển dịch cơ cấu lao động là quá trình phân phối, bố trí lao động theo những quy

nguồn nhân lực để tăng trưởng và phát triển.



luật, những xu hướng tiến bộ, nhằm mục đích sử dụng đầy đủ và có hiệu quả cao các

Còn theo như giáo trình Nguồn nhân lực của Nguyễn Tiệp: Chuyển dịch cơ cấu

H

lao động là sự thay đổi trong quan hệ tỉ lệ, cũng như xu hướng vận động của các bộ

IN

phận cấu thành nguồn nhân lực, được diễn ra trong một không gian thời gian theo một

K

chiều hướng nhất định

̣C


Giữa chuyển dịch cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế có mối

O

quan hệ chặt chẽ với nhau. Về nguyên tắc cơ cấu lao động phụ thuộc vào cơ cấu kinh

̣I H

tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế quyết định chuyển dịch cơ cấu lao động. Cơ cấu kinh tế
thường dịch chuyển trước và nhanh hơn, định hướng cho thay đổi cơ cấu lao động.

Đ
A

Nhưng không phải vì thế mà cơ cấu lao động là yếu tố thụ động, phụ thuộc vào cơ cấu
kinh tế mà nó còn có tính chủ động tác động ngược trở lại cơ cấu kinh tế làm cho cơ
cấu kinh tế phát triển theo chiều hướng tiến bộ.
1.1.7. Cơ cấu lao động theo ngành và chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành
Theo PGS.TS Nguyễn Tiệp thì chuyển dịch cơ cấu lao động: Là sự thay đổi
trong quan hệ tỉ lệ cũng như xu hướng vận động về lao động của các ngành diễn ra
trong một khoảng không gian, thời gian và theo một xu hướng nhất định.
Như vậy cơ cấu lao động theo ngành là cơ cấu lao động đang làm việc trên các
vùng, lãnh thổ được chia theo ngành hay nhóm ngành kinh tế.hay nói cách khác thì cơ

SVTH: Lương Thị Cúc

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

cấu lao động theo ngành là kết quả của sự phân bố nguồn lực giữa các ngành và nội bộ
ngành kinh tế: công nghiệp – xây dựng với nông lâm nghiệp và thương mại dịch vụ.
CDCCLĐ theo ngành là quá trình phân bố lại lực lượng lao động vào các ngành
công nghiệp – xây dựng, nông – lâm – ngư nghiệp và dịch vụ theo tỉ lệ phù hợp với
quy định vận động và phát triển của nền kinh tế. Cơ cấu ngành kinh tế là luôn luôn
biến đổi vì vậy quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động cũng không kết thúc và diễn ra
không ngừng. Trong điều kiện nước ta hiện nay cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh

Ế

tế theo hướng CNH – HĐH. Việc thực hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động là

U

một tất yếu khách quan. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động trong điều kiện hiện

́H

nay không chỉ xuất phát từ yêu cầu phát triển các ngành mà còn để đáp ứng yêu cầu

nhằm xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.



mở rộng hợp tác quốc tế, chủ động tham gia và hội nhập kinh tế khu vực và thế giới


1.2. Nội dung và chỉ tiêu đánh giá sự chuyển dịch CCLĐ theo ngành

H

1.2.1. Nội dung của chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành

IN

Mục tiêu của chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành đó là chuyển dịch chất

K

lượng lao động về chuyên môn kỹ thuật.

̣C

Hướng chuyển dịch cơ cấu chất lượng lao động là nhằm đáp ứng mục tiêu chung

O

về công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, cần xác định rõ qui mô, phương hướng đào

̣I H

tạo phải theo nhu cầu sử dụng lao động, phương hướng phát triển kinh tế cũng như
trình độ kỹ thuật của nước ta.

Đ
A


Phương hướng chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành trong thời gian tới là
giảm mạnh tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp.
Ở các vùng nông thôn cần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động từ thuần nông

sang các ngành nghề khác, đặc biệt là khôi phục và phát triển truyền thống. đây là cách
tốt nhất để giải quyết tình trạng thừa lao động ở nông thôn. hơn nữa cần phát triển các
hoạt động thương mại, dịch vụ sản xuất phục vụ cho đồi sống của vùng.

SVTH: Lương Thị Cúc

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự chuyển dịch
1.2.2.1. Tỷ trọng lao động của các ngành trong nền kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu lao động được biểu hiện thông qua sự thay đổi về tỷ trọng
lao động giữa các ngành của nền kinh tế theo thời gian. Thông qua tỷ trọng lao động
giữa các ngành xác định được:
 Số lao động tham gia vào hoạt động của ngành, nhóm ngành trong nền kinh tế.
 Đánh giá mức độ thu hút lao động của các ngành, từ đó thấy được xu hướng

Ế

chuyển dịch lao động giữa các ngành hoặc nội bộ ngành.

U


Xu hướng và tốc độ biến đổi tỷ trọng lao động giữa các ngành là căn cứ để đánh

́H

giá quá trình dịch chuyển có phù hợp không. Nếu như tỷ trọng lao động của ngành



nông nghiệp giảm dần và tỷ trọng lao động ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng
tăng thì có thể nói quá trình dịch chuyển lao động theo ngành hợp lý và tiến bộ. Tuy

H

nhiên, việc đánh giá này chỉ mang tính tương đối vì ở mỗi giai đoạn khác nhau xu

IN

hướng cũng như tốc độ dịch chuyển khác nhau do tốc độ và xu hướng dịch chuyển phụ
thuộc vào đặc điểm và trình độ phát triển của nền kinh tế.

K

1.2.2.2. Hệ số chuyển dịch cơ cấu lao động

O

công thức sau:

̣C


Phương pháp này lượng hóa mức độ chuyển dịch giữa 2 thời điểm t0 và t1 bằng

̣I H

Cos  =

 Si (t0) Si (t1)
  S2i (t0)  S21 (t1)

Đ
A

Trong đó:

Si(t) là tỷ trọng lao động trong ngành i tại thời điểm t.
 được coi là góc hợp bởi hai vector cơ cấu S(to) và S(t1), cos càng lớn

bao nhiêu thì các cơ cấu càng gần nhau bấy nhiêu và ngược lại.
 Khi cos  = 1: góc giữa 2 vector này bằng 0 điều đó có nghĩa là hai cơ cấu lao
động đó đồng nhất.
 Khi cos  = 0: góc giữa 2 vector này bằng 900 và các vector cơ cấu là trực
giao với nhau.
Do đó: 0 ≤  ≤ 900
SVTH: Lương Thị Cúc

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

Để đánh giá một cách trực giác sự chuyển dịch có thể so sánh góc  với giới hạn
tối đa của sự sai lệch giữa hai vector. Như vậy tỷ số /900 phản ánh tỷ lệ chuyển dịch
cơ cấu lao động giữa các ngành, từ đó dự kiến xu hướng vận động của lao động giữa
các ngành trong tương lai.
1.2.2.3. Hệ số co giãn của lao động theo GDP
Hệ số co giãn phản ánh sự thay đổi của biến số này tạo nên sự thay đổi của biến
số khác. Độ co giãn của việc làm với GDP cho biết khi GDP tăng hoặc giảm 1% thì số

Ế

việc làm tăng lên hay giảm đi bao nhiêu phần trăm. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo

U

ngành sử dụng một trong những chỉ tiêu đó là xác định mối tương quan giữa chuyển

́H

dịch cơ cấu ngành và chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành.



Tương quan giữa chuyển dịch cơ cấu ngành và chuyển dịch cơ cấu lao động theo
ngành được xem xét dựa vào hệ số co giãn của lao động theo GDP của nền kinh tế, của

H


từng vùng, từng địa phương, từng ngành thậm chí từng doanh nghiệp. Để xác định nhu

IN

cầu của nền kinh tế ta tính hệ số co giãn theo từng ngành..Để tính được hệ số co giãn
của việc làm với GDP của một ngành nào đó cần phải thu thập các số liệu về GDP và

K

việc làm qua nhiều năm. Sau đó sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính đơn giản,

̣C

chúng ta sẽ xác định được hệ số co giãn của lao động với GDP của ngành đó.
gl

O

el/g =

gk
gl: là tốc độ tăng trưởng lao động.

̣I H

Trong đó:

Đ
A


gk: là tốc độ tăng trưởng kinh tế.
el/g: là hệ số co giãn của lao động theo GDP.

Hệ số co giãn lao động theo GDP có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định nhu

cầu lao động trong nền kinh tế. Bởi thông qua hệ số co giãn này ta xác định được nhu
cầu về lao động của từng ngành. Hệ số này càng lớn thì nhu cầu lao động cho ngành
đó càng cao.
Nhu cầu tăng trưởng lao động cho từng ngành được xác định bằng công thức:
gl = gk x el/g

SVTH: Lương Thị Cúc

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

Trên cơ sở tính lao động cho từng ngành, tổng hợp lại ta có được tổng nhu cầu
lao động và cơ cấu lao động theo ngành.
1.2.2.4. Mối quan hệ giữa GDP bình quân đầu người và cơ cấu lao động ngành
Theo các nhà kinh tế học, có mối tương quan chặt chẽ giữa GDP/người và cơ cấu
lao động làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân. Thông qua GDP bình quân đầu
người ta sẽ xác định được cơ cấu lao động tương ứng với mức GDP đó. GDP bình
quân đầu người càng cao thì chuyển dịch lao động càng có sự thay đổi, sự thay đổi này

Ế


theo chiều hướng giảm tỷ trọng lao động ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động

U

công nghiệp và dịch vụ.

́H

1.2.2.5. Mối quan hệ giữa chuyển dịch cơ cấu giá trị GTSX và cơ cấu lao động



Cơ cấu lao động và cơ cấu GTSX có mối quan hệ tương tác qua lại lẫn nhau, cơ
cấu lao động thay đổi qua lại giữa các khu vực kinh tế hay các ngành trong khu vực
kinh tế thì cơ cấu GTSX của khu vực đó hay các ngành trong khu vực đó phải có sự

H

dịch chuyển tương ứng với cơ cấu lao động thì mới thúc đẩy kinh tế phát triển.

IN

2. Sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành theo hướng

K

CNH – HĐH

O


CCLĐ theo ngành

̣C

2.1. Quá trình CNH – HĐH và những yêu cầu đặt ra cho việc dịch chuyển

̣I H

2.1.1. Nội dung của quá trình CNH – HĐH
Nội dung của CNH – HĐH có 2 vấn đề chính: Trang bị kỹ thuật – công nghệ

Đ
A

theo hướng hiện đại và xây dưng một cơ cấu kinh tế hợp lý. Trang bị kỹ thuật và công
nghệ theo hướng hiện đại trong các ngành của nền kinh tế quốc dân: Nội dung này
được thực hiện theo 2 cách:
Tiến hành cách mạng khoa học – kỹ thuật, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật để
tự trang bị. Cuộc cách mạng kỹ thuật đầu tiên xuất hiện ở Anh với nội dung chủ yếu là
cơ khí hoá, đến giữa thế kỷ XX xuất hiện cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện
đại. Trong thập Niên gần đây con người đang chứng kiến những thay đổi rất to lớn
trên nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế, chính trị và xã hội.
Về mặt tự động hoá: máy tự động quá trình, máy công cụ điều khiển bằng số...

SVTH: Lương Thị Cúc

11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

Về năng lượng: ngoài dạng năng lượng truyền thống (nhiệt điện, thủy điện), ngày
nay chuyển sang lấy dạng năng lượng nguyên tử là chủ yếu.
Về vật liệu mới: về công nghệ sinh học, công nghệ vi sinh, kỹ thuật cuzin, kỹ
thuật gen và nuôi cấy tế bào được ứng dụng ngày càng nhiều vào công nghiệp, nông
nghiệp, y tế, hoá chất v.v…
Về điện tử và tin học: là một lĩnh vực rộng lớn và hấp dẫn nhất là lĩnh vực máy
tính. Từ nội dung cách mạng khoa học – kỹ thuật, có nhiều ý kiến cho rằng cuộc cách

Ế

mạng này có 2 đặc trưng chủ yếu:

U

 Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp và thời gian cho một phát

́H

minh mới của khoa học ra đời thay thế cho phát minh cũ có xu hướng rút ngắn lại và



phạm vi ứng dụng của một thành tựu khoa học vào sản xuất và đời sống ngày càng mở
rộng.

H


 Việc trang bị kỹ thuật và công nghệ hiện đại còn thực hiện thông qua nhận

IN

chuyển giao công nghệ mới từ các nước tiên tiến.

Nhận chuyển giao công nghệ mới là cách đi sớm đưa nhanh nước ta lên hiện đại

K

gắn với rút ngắn con đường phát triển hiện đại. Việc nhận chuyển giao công nghệ mới

̣C

là sự chuyển đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hoá kỹ thuật công nghệ từ các

O

nước kỹ thuật tiên tiến sang các nước có nền kinh tế kém hoặc đang phát triển. Nếu

̣I H

như hàng hoá thông thường thì sự vận động của nó đi từ nơi có giá thấp đến nơi có giá
cao, còn trái ngược lại hàng hoá kỹ thuật công nghệ thì đi từ nơi có trình độ cao đến

Đ
A

nơi có trình độ thấp. Để thực hiện việc nhận chuyển giao cần coi trọng các điều kiện
về vốn và đội ngũ làm công tác nhận chuyển giao.

Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và phân công lại lao động xã hội: Cơ cấu kinh tế

là tổng thể các mối quan hệ kinh tế giữa các ngành, các vùng, các lĩnh vực, các đơn vị
và các thành phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân.
Ngày nay trong kinh tế thị trường, phù hợp là cơ cấu kinh tế mở cơ cấu kinh tế
hướng ngoại. Thế giới đang phát triển và đa dạng vì vậy xây dựng và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế phải hợp lý và đa dạng.

SVTH: Lương Thị Cúc

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Lê Nữ Minh Phương

Chuyển dịch và xây dựng cơ cấu kinh tế phải có được tính hợp lý: Phản ánh được
và đúng các quy luật khách quan, nhất là quy luật kinh tế. Phù hợp với xu hướng của
tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại, cho phép khai thác tối đa mọi tiềm
năng và lợi thế của đất nước.
Thực hiện sự phân công hợp tác quốc tế theo xu hướng quốc tế hoá. Nội dung
chính của công nghiệp hoá hiện đại hoá được vận dụng ở nước ta: Thực hiện công
nghiệp hoá hiện đại hoá ở nông nghiệp và nông thôn. Trong đó coi trọng việc phát

Ế

triển về nông, lâm, ngư nghiệp. Thực hiện thủy lợi hoá, điện khí hoá.

U


Phát triển công nghiệp: Ưu tiên các ngành chế biến lương thực – thực phẩm, sản

́H

xuất hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu. Phát triển có chọn lọc một số ngành công nghệ



thông tin, một số ngành công nghiệp nặng. Xây dựng kết cấu hạ tầng theo hướng: khắc
phục tình trạng xuống cấp của hệ thống giao thông vận tải hiện có, nâng cấp và mở
rộng thêm một số tuyến giao thông trọng yếu.

H

Phát triển nhanh du lịch, các dịch vụ hàng không, hàng hải, bưu chính viễn

IN

thông, thương mại, vận tải, tài chính. Phát triển hợp lý các vùng kinh tế lãnh thổ theo

K

hướng triệt để khai thác các lợi thế và tiềm năng của từng vùng, liên kết hỗ trợ nhau làm

̣C

cho tất cả các vùng đều phát triển. Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại.

O


2.1.2. Yêu cầu về lao động của quá trình CNH – HĐH

̣I H

Nguồn lao động đáp ứng nhu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá bao gồm những
con người có đức, có tài, ham học hỏi, thông minh, sáng tạo, làm việc quên mình vì

Đ
A

nền độc lập và sự phồn vinh của Tổ quốc, được chuẩn bị tốt về kiến thức văn hoá,
được đào tạo thành thạo về kỹ năng nghề nghiệp, về năng lực sản xuất kinh doanh, về
điều hành vĩ mô nền kinh tế và toàn xã hội, có trình độ khoa học – kỹ thuật vươn lên
ngang tầm thế giới.
Trong nguồn lao động mới ấy, việc xây dựng giai cấp công nhân là một nhiệm vụ
trọng tâm, bởi vì chỉ với một giai cấp công nhân trưởng thành về chính trị, có trình độ
tổ chức, kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cao, có trình độ làm chủ khoa học – kỹ
thuật và công nghệ mới, trí thức hoá mới có thể là nòng cốt để liên minh với nông dân

SVTH: Lương Thị Cúc

13


×