Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2013 của công ty TNHH MTV cảng chân mây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.14 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
------------------------

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU


QUẢ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2013 CỦA
CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN
CẢNG CHÂN MÂY

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thanh Nga
Lớp: K43A KHĐT
Niên khóa: 2009 - 2013

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Mai Văn Xn

i


Huế, tháng 05 năm 2013

Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện và
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy
cô giáo đã giảng dạy giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường
Đại học Kinh tế Huế.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến thầy giáo,
PGS.TS Mai Văn Xuân – người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp
giúp đỡ tôi một cách tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành
luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo trường Đại học Kinh
tế - Đại học Huế; các khoa, phòng ban chức năng đã trực tiếp hoặc
gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề
tài.
Tôi xin chân thành cám ơn đến các ông (bà), anh (chị), cán

bộ công nhân viên của công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây, cán bộ
phòng Kế Toán, cán bộ phòng Kế hoạch – Khai thác, cán bộ phòng
Thương vụ - Tiếp thị, cán bộ phòng Kỹ thuật đã nhiệt tình giúp đỡ
và giải đáp những thắc mắc cho tôi trong quá trình thực tập, đồng
thời cung cấp số liệu giúp tôi hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp
này.
ii


́H

U

Ế

Xin chân thành cám ơn những tình cảm, sự động viên và giúp
đỡ của bạn bè và gia đình trong suốt thời gian học tập và hoàn
thành đề tài.
Tuy đã cố gắng rất nhiều nhưng đề tài sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót hạn chế. Kính mong quý thầy cô, các bạn học viên
và những người quan tâm đến đề tài tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý
kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
MỤC iiLỤC
Trang



Lời cảm ơn.......................................................................................................................ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii


H

Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu..............................................................................v
Danh mục các bảng biểu.................................................................................................vi

IN

Danh mục các sơ đồ, biểu đồ.........................................................................................vii

K

Tóm tắt nghiên cứu...................................................................................................... viii

̣C

Danh mục các phụ lục ....................................................................................................ix

O

NỘI DUNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...........................................................................1

̣I H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

Đ
A

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn................................................................2
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀCẦN NGHIÊN CỨU................4
1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh .....................................................................4
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh....................................................................4
1.1.2. Nhiệm vụ của hoạt động kinh doanh ..............................................................4

iii


1.1.3. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh và vai trò của lập kế hoạch kinh doanh
trong hoạt động của doanh nghiệp............................................................................5
1.1.3.1. Khái niệm .................................................................................................5
1.1.3.2. Phân loại kế hoạch kinh doanh.................................................................6
1.1.4. Vai trò của lập kế hoạch kinh doanh ..............................................................8
1.1.5. Quy trình kế hoạch hóa trong doanh nghiệp.................................................10
1.1.6. Các bước soạn lập kế hoạch .........................................................................11

Ế

1.1.7. Các yếu tố tác động đến hoạt động lập kế hoạch..........................................13

U

1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................13

́H


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH
DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2013 .......................................................................15



2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây........................................15
2.1.1. Giới thiệu Công ty ........................................................................................15

H

2.1.1.1. Một số thông tin chung...........................................................................15

IN

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................15

K

2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức........................................................................................16
2.1.1.4. Các loại hình dịch vụ Công ty cung cấp.................................................20

O

̣C

2.1.1.5. Tình hình nguồn lực của công ty............................................................21

̣I H


2.1.2. Tình hình hoạt động của công ty ..................................................................25
2.2. Tình hình xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty năm 2013 ......................28

Đ
A

2.2.1. Các nhân tố tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm
2013 28

2.2.2. Tình hình xây dựng kế hoạch kinh doanh năm 2013 của công ty ................31
2.2.2.1. Kế hoạch sản lượng ................................................................................33
2.2.2.2. Kế hoạch doanh thu................................................................................36
2.2.2.3. Kế hoạch chi phí.....................................................................................40
2.2.2.4. Kế hoạch lợi nhuận.................................................................................44

2.2.2.5. Kế hoạch lao động ........................................................................ 46

iv


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH KINH DOANH NĂM 2013 CỦACÔNG TY TNHH MTV CẢNG CHÂN
MÂY..............................................................................................................................47
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................55
1. Kết luận ..................................................................................................................55
2. Kiến nghị ................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................57

́H


U

Ế

PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Đảng viên

ĐVT

Đơn vị tính

IN

H

ĐV

Kế hoạch

K

KH

O

̣I H


SL

Một thành viên

̣C

MTV

Sản lượng
Số thứ tự

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TT


Thực tế

UBND

Ủy ban nhân dân

Đ
A

STT

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ

Tên

Trang

Sơ đồ 1.1: Quy trình kế hoạch hóa PDCA trong doanh nghiệp ....................................10
Sơ đồ 1.2: Các bước lập kế hoạch .................................................................................11
Sơ đồ 1.3: Các yếu tố tác động đến hoạt động lập kế hoạch .........................................13

Tên

́H

Biểu dồ


U

Ế

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây.........................17

Trang

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Biểu đồ 2.1: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 _ 2012 .......27

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên

Trang

Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2010 _ 2012................................21
Bảng 2.2: Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2010 _ 2013 ............................................23
Bảng 2.3: Giá trị tài sản cố định của công ty giai đoạn năm 2010 _ 2013....................24

Ế

Bảng 2.4: Sản lượng hàng hóa xếp dỡ, số lượng tàu ra vào và khách du lịch đến Cảng

U

Chân Mây giai đoạn 2010 _ 2012.................................................................25

́H

Bảng 2.5: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2010 _ 2012 ...........26



Bảng 2.6: Kế hoạch xếp dỡ các loại hàng hóa của công ty năm 2013 ..........................33
Bảng 2.7: Kế hoạch doanh thu theo mặt hàng và loại hình dịch vụcủa công ty năm

H


2013 ..............................................................................................................38

IN

Bảng 2.8: Kế hoạch doanh thu theo hoạt động kinh doanh năm 2013..........................39
Bảng 2.9: Kế hoạch chi phí theo giá vốn bán hàng .......................................................40

K

Bảng 2.10: Kế hoạch chi phí theo biến phí, định phí của công ty năm 2013................41

̣C

Bảng 2.11: Kế hoạch lợi nhuận của công ty năm 2013.................................................44

Đ
A

̣I H

O

Bảng 2.12: Kế hoạch lao động của công ty năm 2013 ..................................................45

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Với mục đích đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch

kinh doanh năm 2013 của công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây, bài luận văn hướng
tới việcnghiên cứu về tình hình xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty năm
2013. Mục tiêu trước tiên sẽ khái quát được những nội dung, lý luận về công tác xây

Ế

dựng kế hoạch của công ty trong năm nay. Sau đó từ việc đánh giá tiềm lực và hiệu

U

quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm trước kết hợp với bối cảnh

́H

hiện tại để có thể chỉ ra thực trạng và tình hình xây dựng kế hoạch kinh doanh năm



2013 của công ty, chiều hướng và phần trăm thay đổi so với các năm trước, bao gồm:
kế hoạch sản lượng, kế hoạch doanh thu, kế hoạch chi phí, kế hoạch lợi nhuận, kế

H

hoạch lao động,...có thật sự phù hợp hay không? Từ đó phân tích tất cả các nhân tố

IN

tác động đến hoạt động kinh doanh của công tythông qua ma trận SWOT rồi đưa
racác giải pháp nhằm có thể tận dụng triệt để các cơ hội và phát huyhết thế mạnh


K

hiện tại của công ty đồng thời hạn chếthách thức và cố gắng khắc phục điểm yếu để

̣C

nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2013. Nghiên cứu đã được

O

thực hiện dựa trên các phương pháp như:phương pháp duy vật biện chứng để xem xét

̣I H

các hiện tượng trong mối quan hệ qua lại; phương pháp điều tra thu thập số liệu;

Đ
A

phương pháp thống kê mô tả, so sánh;...

viii


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục

Tên

Trang


Phụ lục I

Đơn giá xếp dỡ các mặt hàng của công ty năm 2013

Phụ lục II

Hình ảnh tàu ngoại và khách du lịch đến Cảng Chân Mây

Ế

Phụ lục III Hình ảnh bốc hàng ở Cảng Chân Mây

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Phụ lục IV Hình ảnh các trang thiết bị của công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây

ix


NỘI DUNG ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, với xu thế hội nhập và cạnh tranh cao, các doanh nghiệp muốn tồn tại
trên thị trường khốc liệt này phải xây dựng được cho mình một định hướng chiến lược
thật tốt, chuẩn bị các kế hoạch thật chu đáo và chi tiết nhằm đối phó với các diễn biến

Ế

khó đoán trên thị trường. Xây dựng được một bản kế hoạch kinh doanh tốtlà một trong

U

những nội dung quan trọng giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh thành công. Lúc đó,

́H

doanh nghiệp sẽ không bao giờ gặp phải tình trạng đi “trật đường ray” so với mục tiêu




đã đề ra, doanh nghiệp sẽ có thể điều chỉnh kịp thời để phù hợp với sự thay đổi bất ngờ
của bối cảnh thị trường hiện tại, đồng thời khi có một bản kế hoạch kinh doanh tốt sẽ

H

góp phần tìm kiếm được nguồn tài trợ bởi sức thuyết phục cao và là đó chính là công

IN

cụ quản lý tốt nhất của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay không phải doanh
nghiệp nào cũng coi trọng và làm được điều đó, khi lập bản kế hoạch các doanh

K

nghiệp vẫn tồn tại một số nhược điểm nhất định. Với lý do đó, đề tài: “Một số giải

̣C

pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2013 của công ty

O

TNHH MTV Cảng Chân Mây”được lựa chọn nghiên cứu không ngoài mục tiêu phân

̣I H

tích tình hình xây dựng kế hoạch của công ty trong năm 2013 dựa trên những gì mà
thực tế công ty đã đạt được trong 2 năm 2011, 2012và từ đó dựa vào bối cảnh hiện nay

Đ

A

đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty
TNHH MTV Cảng Chân Mây.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích tình hình xây dựng kế hoạch kinh doanh năm 2013, trên cơ sở đó tìm
các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch kinh doanh năm 2013
của công ty.

2.2. Mục tiêu cụ thể
 Khái quát hóalí luận về công tác xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty;

1


 Phân tích thực trạng và tình hình xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty
trong năm 2013;
 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch kinh
doanhnăm 2013 của công ty.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty trong năm 2013 và tình

Ế

hình thực hiện năm 2011, 2012.


U

3.2. Phạm vi nghiên cứu

́H

 Không gian: Cảng Chân Mây, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế



 Thời gian: do bị giới hạn về thời gian, trình độ và số liệu nên trong bài khóa
luận này tôi xin nghiên cứu bản kế hoạch kinh doanh năm 2013 và tình hình hoạt động

H

kinh doanh của công ty trong 2 năm 2011 và 2012.

IN

4. Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được mục tiêu của đề tài, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng các

K

phương pháp sau:

̣C

 Phương pháp duy vật biện chứng để xem xét các hiện tượng trong mối quan


O

hệ qua lại;

̣I H

 Phương pháp điều tra thu thập số liệu;
 Phương pháp thống kê mô tả, so sánh;

Đ
A

 Phương pháp dự báo;
 Đánh giá, nhận định khách quan, chủ quan trên cơ sở biện chứng và khoa học.

5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
Luận văn có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao không chỉ riêng đối vớibản thân
công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây mà còn đối với các doanh nghiệp trong ngành
vận tải cảng biển. Từ những phân tích trong luận văn mà công ty có thể rút ra những
kinh nghiệm để việc lập kế hoạch cho những lần sau tốt hơn. Bên cạnh đó còn có thể
đưa ra một số giải pháp để có thể hoàn thành hay vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch.

2


6. Kết cấu của luận văn
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn

U

Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề cần nghiên cứu

Ế

Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

́H

Chương 2: Phân tích tình hình xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty trong



năm 2013

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch kinh doanh
năm 2013 của công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H

Phần III: KẾT LUẬN

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀCẦN NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh
“Hoạt động kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn

U

Ế

của quá trình đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường

́H

nhằm mục đích sinh lợi. Bao gồm: đầu tư, sản xuất, chế biến, các hoạt động thương
mại gắn liền với sản xuất và chế biến, các hoạt động thương mại thuần túy và các hoạt




động cung cấp dịch vụ”.

“Nếu được hiểu theo nghĩa rộng thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao

H

gồm toàn bộ các hoạt động sản xuất, trao đổi thương mại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ.

IN

Quá trình hoạt động kinh doanh sáng tạo ra đồng thời tiêu phí giá trị. Yêu cầu đặt ra cho

K

hoạt động kinh doanh là phải tạo ra giá trị gia tăng và thu được nhiều lợi nhuận”.
“Hoạt động kinh doanh có thể được tiếp cận theo nhiều cách khác nhau, chẳng

̣C

hạn như:

O

 Theo tính chất của hoạt động, chúng ta có hoạt động sản xuất (sản phẩm hoặc

̣I H


dịch vụ)và hoạt động thương mại.
 Theo bản chất kinh tế, chúng ta có thể có các doanh nghiệp công nghiệp,

Đ
A

thương nghiệp, nông nghiệp, tài chính,...”
(Ths. Bùi Đức Tuấn,2005,Giáo trình Kế hoạch kinh doanh, NXB Lao động –
Xã hội, Hà Nội).

1.1.2. Nhiệm vụ của hoạt động kinh doanh
“Hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tạo ra của cải vật chất cho xã
hội và tạo ra lợi nhuận cho các chủ thể tham gia hoạt động kinh doanh. Bản chất của
hoạt động kinh doanh là tạo ra giá trị cho các loại sản phẩm và dịch vụ. Giá trị của sản
phẩm và dịch vụ được tạo ra nhờ vào các giá trị sử dụng cho phép thỏa mãn những nhu
cầu khác nhau của khách hàng. Những nhu cầu này có thể mang tính hữu hình (làm

4


sạch quần áo, vận chuyển hàng hóa từ địa điểm này tới địa điểm khác,...) và cũng có
thể là vô hình (mang lại danh tiếng cho người sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ,...). Dù
cho hoạt động kinh doanh có phục vụ nhu cầu nào của khách hàng đi chăng nữa, thì
nhiệm vụ của các đơn vị sản xuất kinh doanh là phải gia tăng thêm giá trị cho sản
phẩm và dịch vụ. Bởi vì giá trị gia tăng (đạt được khi giá trị đầu ra lớn hơn giá trị đầu
vào) là nguồn gốc của mọi của cải vật chất xã hội.
Giá trị gia tăng cho phép doanh nghiệp trả thù lao cho người lao động, yếu tố

Ế


quan trọng hàng đầu để tạo nên một xã hội. Giá trị gia tăng cũng cho phép doanh

U

nghiệp bù đắp những hao mòn (hữu hình và vô hình) của các máy móc thiết bị và tài

́H

sản cố định mà nó sử dụng, qua đó bảo toàn năng lực sản xuất của doanh nghiệp và
rộng hơn là của toàn bộ nền kinh tế. Giá trị gia tăng cũng cho phép doanh nghiệp thực



hiện các nghĩa vụ khác nhau đối với Nhà nước, thông qua các đóng góp về thuế và các
hình thức khác theo luật định. Cuối cùng người chủ doanh nghiệp sẽ không thể có lợi

H

nhuận (mục tiêu hàng đầu của nhà đầu tư) nếu như doanh nghiệp của họ không tạo ra

IN

được giá trị, hay ngược lại là phá hủy giá trị. Do vậy, nhiệm vụ hàng đầu chính là tạo

K

ra giá trị, đó là nhiệm vụ sống còn của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh”.

̣C


(Ths. Bùi Đức Tuấn, 2005, Giáo trình Kế hoạch kinh doanh, NXB Lao động –
Xã hội, Hà Nội).

O

1.1.3. Tổng quan về kế hoạch kinh doanh và vai trò của lập kế hoạch kinh

̣I H

doanh trong hoạt động của doanh nghiệp

Đ
A

1.1.3.1.Khái niệm

 Kế hoạch kinh doanh (business plan), dùng để xác định và phát triển các ý

tưởng kinh doanh, tương tự như bản thiết kế trong lĩnh vực xây dựng. Lập kế hoạch và
xây dựng lộ trình cho một dự án kinh doanh có thể ngăn chặn những sai lầm nghiêm
trọng và phát hiện ra các khuyết tật. Các sai lầm trên giấy gây tổn hại ít hơn và thường
có thể dễ dàng sửa chữa. Còn những sai sót xảy ra trong quá trình kinh doanh thực tế
có thể là nguyên nhân cho việc chấm dứt hoạt động của việc kinh doanh này.
Kế hoạch kinh doanh xác định vị trí hiện tại của công ty, phác thảo đích đến
trong tương lai và con đường để đạt được mục đích đó. Kế hoạch sẽ vạch ra chi tiết ai
sẽ là người chịu trách nhiệm cho các quyết định trong công ty, mô tả những sản phẩm,
5


dịch vụ công ty sẽ cung cấp. Đưa ra bối cảnh chung về lĩnh vực mà công ty tham gia,

mô tả quy mô và hướng phát triển của thị trường tiềm năng, phân loại đối tượng khách
hàng mục tiêu, phân tích đối thủ cạnh tranh, phương thức phân phối sản phẩm, xác
định chiến lược về giá và khuyến mãi sẽ được áp dụng. Kế hoạch kinh doanh cũng chi
tiết hóa các thông tin về các nhà cung cấp nguyên vật liệu công ty sẽ chọn, quy trình
sản xuất, các giấy phép theo yêu cầu, vốn tài chính cần có, quyền sở hữu, đặc điểm kỹ
thuật của các thiết bị và các thông tin liên quan đến nghiên cứu và phát triển.

Ế

 Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên trong bốn chức năng của quản lý là lập

U

kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Lập kế hoạch là chức năng rất quan trọng đối

́H

với mỗi nhà quản lý bởi nó gắn liền với việc lựa chọn mục tiêu và chương trình hành



động trong tương lai, giúp nhà quản lý xác định được các chức năng khác còn lại nhằm
đảm bảo được các mục tiêu đề ra.

Nếu đứng trên góc độ ra quyết định thì: “Lập kế hoạch là một loại ra quyết định

H

đặc thù để xác định một tương lai cụ thể mà các nhà quản lý mong muốn tổ chức của


IN

họ”. Quản lý có bốn chức năng cơ bản là lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra.

K

Lập kế hoạch có thể được ví như là bắt đầu từ rễ cái của một cây sồi lớn, rồi từ đó mọc

̣C

lên các “nhánh” tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Xét theo quan điểm này thì lập kế

O

hoạch chính là chức năng khởi đầu và trọng yếu đối với mỗi nhà quản lý.

1.1.3.2.Phân loại kế hoạch kinh doanh

̣I H

 Xét theo góc độ thời gian: có 3 loại kế hoạch

Đ
A

Kế hoạch dài hạn: bao trùm lên khoảng thời gian dài khoảng 10 năm. Quá trình
soạn lập kế hoạch dài hạn được đặc trưng bởi:
- Môi trường liên quan được hạn chế bởi thị trường mà doanh nghiệp đã có mặt.
- Dự báo trên cơ sở ngoại suy từ quá khứ, bao gồm xu hướng dự tính của nhu
cầu, giá cả và hành vi cạnh tranh.

- Chủ yếu nhấn mạnh về các ràng buộc về tài chính.
- Sử dụng rộng rãi các phương pháp kinh tế lượng để dự báo.
Cần lưu ý rằng kế hoạch dài hạn không đồng nghĩa với kế hoạch chiến lược
vì kế hoạch chiến lược bao trùm nội dung khác không phải chỉ đứng trên góc độ
thời gian.
6


Kế hoạch trung hạn: cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra các
khoảng thời gian ngắn hơn, thường là 3 hoặc 5 năm.
Kế hoạch ngắn hạn: thường là các kế hoạch hằng năm và các kế hoạch tiến độ,
hành động có thời hạn dưới 1 năm như: kế hoạch quý, tháng,... Kế hoạch ngắn hạn bao
gồm các phương pháp cụ thể sử dụng nguồn lực của các doanh nghiệp cần thiết để đạt
được mục tiêu trong trung và dài hạn.
Tuy nhiên, việc phân chia thời hạn của các kế hoạch chỉ mang tính tương đối,

Ế

nhất là đối với những điều kiện thị trường hiện nay thay đổi với tốc độ nhanh hơn

U

nhiều so với cách đây vài thập kỷ. Do vậy, trong những lĩnh vực mà điều kiện thị

́H

trường biến động nhiều (chu kỳ thay đổi công nghệ ngày càng nhanh, vòng đời sản
phẩm ngày càng ngắn,...)thì những kế hoạch cho từ 3 đến 5 năm cũng có thể coi là rất




dài hạn.

Ba loại kế hoạch ngắn, trung, dài hạn cần phải được liên kết chặt chẽ với nhau

H

và không được phủ nhận lẫn nhau. Để thực hiện được mối quan hệ đó, các nhà lãnh

IN

đạo chủ chốt các doanh nghiệp nên thường xuyên xem xét và sửa đổi các quyết định

K

trước mắt xem chúng có phục vụ các chương trình dài hạn hay không và các nhà quản
lý cấp dưới nên được thông báo một cách thường xuyên về kế hoạch dài hạn của

doanh nghiệp.

O

̣C

doanh nghiệp sao cho các quyết định của họ phù hợp với các mục tiêu dài hạn của

̣I H

 Xét theo góc độ nội dung, tính chất hay cấp độ của kế hoạch: có 2 loại


Đ
A

Kế hoạch chiến lược: áp dụng trong các doanh nghiệp là định hướng lớn cho
phép doanh nghiệp thay đổi, cải thiện, củng cố vị thế cạnh tranh của mình và những
phương pháp cơ bản để đạt được mục tiêu đó. Soạn lập kế hoạch chiến lược không
phải từ những kỳ vọng mà doanh nghiệp muốn đạt tới mà là xuất phát từ khả năng
thực tế của doanh nghiệp và như vậy nó là thể hiện sự phản ứng của doanh nghiệp đối
với hoàn cảnh khách quan bên trong và bên ngoài của hoạt động doanh nghiệp.
Thường thì kế hoạch chiến lược được soạn thảo cho thời gian dài, tuy vậy nó
không đồng nghĩa với kế hoạch dài hạn. Nhiều doanh nghiệp đãdựa vào những kế
hoạch chiến lược ngắn hạn. Nói đến kế hoạch chiến lược không phải là nói đến góc độ
thời gian của chiến lược mà nói đến tính chất định hướng của kế hoạch và bao
7


gồmtoàn bộ mục tiêu tổng thể phát triển doanh nghiệp. Trách nhiệm trước hết thuộc về
lãnh đạo doanh nghiệp vì kế hoạch chiến lược đòi hỏi trách nhiệm rất cao, quy mô
hoạt động rộng lớn của các nhà quản lý.
Kế hoạch tác nghiệp (chiến thuật):là công cụ cho phép chuyển các định hướng
chiến lược thành các chương trình áp dụng cho các bộ phận của doanh nghiệp trong
khuôn khổ các hoạt động của doanh nghiệp, nhằm thực hiện được các mục tiêu của kế
hoạch chiến lược. Kế hoạch tác nghiệp được thể hiện cụ thể cụ thể ở những bộ phận kế

Ế

hoạch riêng biệt trong tổng thể hoạt động kinh doanh như: kế hoạch sản xuất, kế hoạch

U


maketing, kế hoạch tài chính, nhân sự của doanh nghiệp.

́H

Kế hoạch chiến lược được tập trung vào các lĩnh vực có liên quan trực tiếp đến
tương lai của doanh nghiệp, trong khi đó kế hoạch tác nghiệp liên quan đến tất cả các



lĩnh vực và tất cả các bộ phận của doanh nghiệp, quy trình kế hoạch hóa chiến lược đòi
hỏi chủ yếu là sự tham gia của các nhà lãnh đạo trong khi kế hoạch hóa tác nghiệp huy

H

động tất cả các cán bộ phụ trách bộ phận.

Xã hội, Hà Nội).

K

IN

(Ths. Bùi Đức Tuấn, 2005, Giáo trình Kế hoạch kinh doanh, NXB Lao động –

1.1.4. Vai trò của lập kế hoạch kinh doanh

O

̣C


 Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì kế hoạch là một trong

̣I H

những công cụ điều tiết chủ yếu của nhà nước. Còn trong phạm vi một doanh nghiệp
hay một tổ chức thì lập kế hoạch là khâu đầu tiên, là chức năng quan trọng của quá

Đ
A

trình quản lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đạt
được mục tiêu đề ra.
Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch cho biết phương

hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những thay đổi từ môi
trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, và thiết lập nên những tiêu chuẩn
thuận tiện cho công tác kiểm tra. Hiện nay, trong cơ chế thị trường có thể thấy lập kế
hoạch có các vai trò to lớn đối với các doanh nghiệp. Bao gồm:
- Kế hoạch là một trong những công cụ có vai trò quan trọng trong việc phối
hợp nỗ lực của các thành viên trong một doanh nghiệp. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu
và cách thức đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Khi tất cả nhân viên trong cùng một
8


doanh nghiệp biết được doanh nghiệp mình sẽ đi về đâu và họ sẽ cần phải đóng góp gì
để đạt được mục tiêu đóthì chắc chắn họ sẽ phối hợp cùng nhau, hợp tác và làm việc
một cách có tổ chức. Nếu thiếu kế hoạch thì quỹ đạo đi tới mục tiêu của doanh nghiệp
sẽ là đường ziczac phi hiệu quả.
- Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp hay tổ
chức. Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm cho công tác lập kế hoạch trở

thành tất yếu và rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà quản lý. Lập kế hoạch

Ế

buộc những nhà quản lý phải nhìn về phía trước, dự đoán được những thay đổi trong

U

nội bộ doanh nghiệp cũng như môi trường bên ngoài và cân nhắc cácảnh hưởng của

́H

chúng để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp.

- Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãng phí



nguồn lực của doanh nghiệp. Khi lập kế hoạch thì những mục tiêu đã được xác định,
những phương thức tốt nhất để đạt được những mục tiêu đã đạt được lựa chọn nên sẽ

IN

các hoạt động hiệu quả và phù hợp.

H

sử dụng nguồn lực một cách có hiệu quả, cực tiểu hóa chi phí bởi vì nó chủ động vào

K


- Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác
kiểm tra đạt hiệu quả cao. Một doanh nghiệp hay tổ chức nếu ko có kế hoạch thì giống

O

̣C

như là một khúc gỗ trôi nổi trên dòng sông thời gian. Một khi doanh nghiệp không xác

̣I H

định được là mình phải đạt tới cái gì và đạt tới bằng cách nào, thì đương nhiên sẽ
không thể xác định được liệu mình có thực hiện được mục tiêu hay chưa, và cũng

Đ
A

không thể có những biện pháp để điều chỉnh kịp thời khi có những lệch lạc xảy ra. Do
vậy, có thể nói nếu không có kế hoạch thì cũng không có cả kiểm tra.
 Như vậy, có thể thấy tuy kế hoạch kinh doanh không phải là phép thuật để

đảm bảo việc thành công nhưng nó là công cụ giúp cho việc xác định tính khả thi của
một công cuộc làm ăn mới, hay triển vọng mở rộng của việc kinh doanh hiện tại, hoặc là
xác định việc triển khai một sáng kiến hay sản phẩm mới có mang đến lợi nhuận hay
không. Nó giúp doanh nghiệp ứng phó với những bất định và đổi thay của thị trường
đồng thời tập trung sự chú ý của các hoạt động trong doanh nghiệp vào các mục tiêu đã
đề ra trong bản kế hoạch. Và quan trọng nhất đó chính là sự định hướng, định hướng
mục tiêu, định hướng cách thức thực hiện, định hướng thời gian, chu kỳ thực hiện,...
9



H



́H

U

Ế

1.1.5. Quy trình kế hoạch hóa trong doanh nghiệp

IN

Sơ đồ 1.1: Quy trình kế hoạch hóa PDCA trong doanh nghiệp
Theo sơ đồ, quy trình gồm 4 bước là:

K

 Bước 1: Soạn lập kế hoạch, đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình kế

̣C

hoạch hóa với nội dung chủ yếu là xác định các nhiệm vụ, mục tiêu chiến lược, các

O

chương trình và các chỉ tiêu kế hoạch tác nghiệp, soạn lập ngân quỹ cũng như các


̣I H

chính sách, biện pháp áp dụng trong thời kỳ kế hoạch của doanh nghiệp để thực hiện
các mục tiêu đặt ra. Trong điều kiện kinh tế thị trường, soạn lập kế hoạch thường phải

Đ
A

là quá trình xây dựng nhiều phương án khác nhau, trên cơ sở đó đưa ra các sự lựa chọn
chiến lược và các chương trình hành động, nhằm mục đích đảm bảo sự thực hiện các
lựa chọn này. Kế hoạch sẽ chỉ có nghĩa khi chúng ta tính đến một tổng thể gồm nhiều
vấn đề ràng buộc lẫn nhau.
 Bước 2: Các hoạt động triển khai tổ chức thực hiện kế hoạch. Kết quả hoạt
động của quá trình này được thể hiện bằng những chỉ tiêu thực tế của hoạt động doanh
nghiệp. Đây là khâu mang tính quyết định đến việc thực hiện những chỉ tiêu đặt ra
trong các kế hoạch. Nội dung bao gồm việc thiết lập và tổ chức các yếu tố nguồn lực
cần thiết, sử dụng các chính sách, các biện pháp cũng như các đòn bẩy quan trọng tác

10


động trực tiếp đến các cấp thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp,nhằm đảm bảo các yêu cầu tiến độ đặt ra trong các kế hoạch tác nghiệp cụ thể
kể cả về thời gian, quy mô và chất lượng công việc.
 Bước 3: Tổ chức công tác theo dõi, giám sát thực hiện kế hoạch. Nhiệm vụ
của quá trình này là thúc đẩy thực hiện các mục tiêu đặt ra và theo dõi, phát hiện
những phát sinh không phù hợp với mục tiêu. Khi phát hiện những phát sinh không
phù hợp, điều quan trọng là cần phải tìm được các nguyên nhân dẫn đến vấn đề đó.


Ế

Những nguyên nhân này có thể thuộc về các cấp thực hiện kế hoạch, ý thức chủ quan

U

của các nhà lãnh đạo, quản lý hay những phát sinh đột xuất nảy sinh trong quá trình

́H

triển khai kế hoạch.



 Bước 4: Điều chỉnh thực hiện kế hoạch. Từ những phân tích về hiện tượng
không phù hợp với mục tiêu, các nhà kế hoạch đưa ra các quyết định điều chỉnh kịp
thời và cần thiết. Có thể là: thay đổi nội dung của hệ thống tổ chức, hoặc thực hiện

H

sự thay đổi một số mục tiêu bộ phận trong hệ thống mục tiêu đặt ra ban đầu nhưng

IN

cũng có thể là quyết định chuyển hướng sản xuất kinh doanh trong những điều kiện

K

bất khả kháng.


̣C

(Ths. Bùi Đức Tuấn, 2005, Giáo trình Kế hoạch kinh doanh, NXB Lao động –
Xã hội, Hà Nội).

̣I H

O

1.1.6. Các bước soạn lập kế hoạch

Đ
A

Phân tích
môi
trường

Nhiệm vụ
và mục
tiêu

Kế
hoạch
chiến
lược

Chương
trình, dự
án


Kế
hoạch
tác
nghiệp
và ngân
sách

Đánh giá
và hiệu
chỉnh các
pha của
kế hoạch

Sơ đồ 1.2: Các bước lập kế hoạch
 Bước 1: Nhận thức cơ hội trên cơ sở xem xét, đánh giá môi trường bên trong và
môi trường bên ngoài doanh nghiệp, xác định thành phần cơ bản của môi trường tổ chức,
11


đưa ra các thành phần có ý nghĩa thực tế đối với doanh nghiệp, thu nhập và phân
tíchthông tin về thành phần này.Tìm hiểu các cơ hội có thể có trong tương lai và xem xét
một cách toàn diện, rõ ràng, biết được ta đang đứng ở đâu trên cơ sở điểm mạnh và điểm
yếu của mình. Hiểu rõ tại sao chúng ta phải giải quyếtnhững điều không chắc chắn và biết
chúng ta hy vọng thu được gì. Việc đưa ra các mục tiêu thực hiện của doanh nghiệp trong
thời kỳ kế hoạch phụ thuộc và phân tích này.
 Bước 2: Thiết lập nhiệm vụ, mục tiêu cho toàn doanh nghiệpvà các đơn vị

Ế


cấp dưới. Các mục tiêu sẽ xác định kết quả cần thu được và chỉ ra các điểm kết thúc

U

trong các việc cần làm, nơi nào cần phải được chú trọng ưu tiên và cái gì cần hoàn

́H

thành bằng một hệ thống các chiến lược, các chính sách, các thủ tục, các ngân quỹ, các
chương trình.



 Bước 3: Lập kế hoạch chiến lược. Doanh nghiệp so sánh các nhiệm vụ, mục tiêu
(yếu tố mong muốn) với kết quả nghiên cứu về môi trường bên trong và bên ngoài (yếu tố

H

giới hạn mục tiêu mong muốn). Xác định sự cách biệt giữa chúng và bằng việc sử dụng

IN

những phương pháp phân tích chiến lược đưa ra các phương án kế hoạch chiến lược khác
nhau. Lập kế hoạch chiến lược phác thảo hình ảnh tương lai của doanh nghiệp trong các

K

lĩnh vực kinh doanh khác nhau và các năng lực có thể khai thác. Bao gồm các khâu như:

̣C


xác định các phương án kế hoạch chiến lược, sau đó đánh giá các phương án lựa chọn

O

cuối cùng sẽ lựa chọn phương án cho kế hoạch chiến lược.

̣I H

 Bước 4: Xác định các chương trình, dự án.Đây là phân hệ của kế hoạch chiến
lược. Các chương trình thường xác định sự phát triển của một trong các mặt hoạt động

Đ
A

quan trọng của đơn vị kinh tế như: chương trình hoàn thiện công nghệ, chương trình
kiểm tra chất lượng sản phẩm, chương trình tính toán dự trữ,... còn các dự án thường
định hướng đến một mặt hoạt động cụ thể hơn như dự án phát triển thị trường, đổi mới
sản phẩm. Các dự án thường được xác định một cách chi tiết hơn chương trình, nó bao
gồm các thông số về tài chính và kỹ thuật, các tiến độ thực hiện, tổ chức huy động và
sử dụng nguồn lực, hiệu quả kinh tế tài chính.
 Bước 5: Soạn lập hệ thống các kế hoạch chức năng (tác nghiệp) và ngân
sách. Các kế hoạch chức năng và ngân sách trên thực tế có mối quan hệ mật thiết với
nhau và cần phải thồng nhất trong quá trình xây dựng nhằm đảm bảo sự phối hợp đồng
bộ và có hiệu quả giữa các chức năng trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị
12


trường hiện nay, khả năng nắm bắtnhu cầu sẽ là yếu tố đầu tiên quyết định sự thành
công của các kế hoạch doanh nghiệp cũng như việc thực hiện các mục tiêu chiến lược.

Lúc này, kế hoạch Marketing sẽ là trung tâm và cơ sở của mọi kế hoạch tác nghiệp
khác. Ngân sách sẽ trở thành một phương tiện để kết hợp các kế hoạch chức năng với
nhau, đồng thời là tiêu chuẩn quan trọng để đo lường sự thăng tiến của kế hoạch.
 Bước 6: Đánh giá, hiệu chỉnh các pha của kế hoạch. Đây có thể coi là bước
thẩm định cuối cùng trước khi cho ra một văn bản kế hoạch. Các nhà lãnh đạo doanh

Ế

nghiệp cùng với các nhà chuyên môn kế hoạch cũng như các chức năng khác, có thể sử

U

dụng thêm đội ngũ chuyên gia, tư vấn kiểm tra lại các mục tiêu, chỉ tiêu, các kế hoạch

́H

chức năng, ngân sách, các chính sách,... phân định kế hoạch theo các pha có liên quan
đến tổ chức thực hiện kế hoạch, trên cơ sở đó tiến hành các phê chuẩn cần thiết để chuẩn



bị chuyển giao nội dung kế hoạch cho các cấp thực hiện.

H

(Ths. Bùi Đức Tuấn, 2005, Giáo trình Kế hoạch kinh doanh, NXB Lao động – Xã hội,
Hà Nội).

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

1.1.7. Các yếu tố tác động đến hoạt động lập kế hoạch

Sơ đồ 1.3: Các yếu tố tác động đến hoạt động lập kế hoạch

1.2. Cơ sở thực tiễn

13


Việc lập kế hoạch kinh doanh hiện nay là việc gần như phải có trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp kể cả trong nước lẫn nước ngoài. Tùy
vào đặc điểm của nền kinh tế và hình thức kinh doanh mà mỗi bản kế hoạch phải điều
chỉnh sao cho thật sự phù hợp với điều kiện thực tại và phù hợp với mục tiêu. Ví dụ
như để phát triển kinh tế - xã hội của huyện Nam Trực, thành phố Nam Định; ủy ban
nhân dân huyện Nam Trực đã cho nghiên cứu điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã
hội một cách kỹ càng, rồi bắt đầu nghiên cứu và dự báo, sau đó lập các kế hoạch mục

Ế


tiêu, chọn các phương án để thực hiện các mục tiêu đó,...để có thể tạo ra một bản kế

U

hoạch nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội. Từ các bản kế hoạch nhằm phát triển

́H

nhân lực ngành nội vụ của tỉnh Đắk Lắk cũng được lên một bản kế hoạch chi tiết, rõ
ràng, đến các bản kế hoạch về giáo dục cá nhân dành cho trẻ em chậm phát triển của



Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng, hay kế hoạch sản xuất của các xí nghiệp, doanh
nghiệp như công ty Cổ phần may Thăng Long cũng đã có rất nhiều nghiên cứu về bản

H

kế hoạch kinh doanh ngắn hạn.

IN

Đối với Thế Giới và Việt Nam nói chung thì ở Thừa Thiên Huế nói chung, các

K

doanh nghiệp cũng đã rất chú trọng và tập trung xây dựng một bản kế hoạch thật sự
hoàn chỉnh nhất trước khi đưa vào hoạt động. Từ các bản kế hoạch kinh doanh của các

O


̣C

ngân hàng thương mại: Ngân hàng An Bình (ABBank), Ngân hàng Liên Việt,...các

̣I H

bản kế hoạch sản xuất của công ty cổ phần Long Thọ, đến các bản kế hoạch kinh

Đ
A

doanh dịch vụ của Cảng Chân Mây, công ty thiết kế lữ hành VDoTour.

14


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
KINH DOANH CỦA CÔNG TY NĂM 2013

2.1.Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây
2.1.1. Giới thiệu Công ty

U

- Tên công ty:Công ty TNHH MTV Cảng Chân Mây

Ế

2.1.1.1. Một số thông tin chung


́H

- Giám đốc: Nguyễn Hữu Thọ



- Địa chỉ công ty: Xã Lộc Vĩnh, Huyện Phú Lộc, Tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
- Điệnthoại: (84)(54)3876 096 - Fax: (84)(54) 3891 838

IN

- Văn phòng giao dịch tại Huế

H

- Email:

- Địa chỉ: Tầng 02 - 23 Nguyễn Văn Cừ - Thành phố Huế

K

- Điện thoại: (84)(54) 3820 449 - Fax: (84)(54) 3833 577

̣C

- Email:

O


- Website:chanmayport.com.vn

̣I H

- Giấy phép thành lập:
Quyết định số 1541/QĐ-TTg về việc điều chuyển tài sản Cảng Chân Mây thuộc

Đ
A

Khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế cho Tập đoàn Công nghiệp Tàu
thủy Việt Nam

Quyết định số 3128/QĐ-CNT-TCCB-LĐ của Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ

Việt Nam về việc thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Cảng
Chân Mây.

2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Được bắt đầu khởi công xây dựng vào ngày 25/3/2001. Sau hơn 2 năm khẩn
trương thi công, vào ngày 19/5/2003, công trình Bến số 1 - Cảng Chân Mây được Cục
Hàng hải Việt Nam công bố hoàn thành và cho phép đón tàu biển trong và ngoài nước
15


có trọng tải lên đến 30.000DWT. Để kịp thời vận hành, quản lý cảng ngay sau khi
hoàn thành bước xây dựng, UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế có Quyết định số 1048
QĐ/UB ngày 22/4/2003 giao cho Ban Quản lý dự án Chân Mây trực tiếp điều hành
Cảng Chân Mây với tổng số cán bộ công nhân viên 70 người, chủ yếu hình thành từ
việc đào tạo, thực tập tại Cảng Sài Gòn. Đến nay, tổng số nhân sự nòng cốt có hợp

đồng dài hạn của Cảng Chân Mây tới 224 nhân viên.
Thực hiện chủ trương của UBND Tỉnh và trong khi chờ làm thủ tục thành lập

Ế

doanh nghiệp, Ban quản lý dự án Chân Mây đã lập và trình UBND Tỉnh Đề án thành

U

lập Cảng Chân Mây theo Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của Chính phủ.

́H

Ngày 07/12/2006 UBND Tỉnh đã ra Quyết định số 2789/QĐ-UB về việc chuyển đổi



Ban Quản lý dự án Chân Mây thành Cảng Chân Mây. Theo đó Cảng Chân Mây hoạt
động theo mô hình đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện

H

nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính.

IN

Ngày 12/01/2007, căn cứ thông báo số 10/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ
đồng ý chuyển giaoCảng Chân Mây cho Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam,

K


dưới sự chỉ đạo của Lãnh đạo Tập đoàn Công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam và UBND

̣C

Tỉnh Thừa Thiên Huế, Cảng Chân Mây đã hoàn thành các thủ tục cần thiết để ngày

O

28/09/2007 Hội đồng quản trị Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam đã có quyết

̣I H

định số 3128/QĐ-CNT-TCCB-LĐ ngày 28 tháng 9 năm 2007 về việc thành lập Công
ty TNHH MTV Cảng Chân Mây.

Đ
A

2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức
2.1.1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

16


×