Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Thu hút FDI vào các khu công nghiệp ở tỉnh thừa thiên huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.83 KB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN Ở
TỈNH


THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2015,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

VÕ THỊ HƯƠNG HẢI

KHĨA HỌC: 2009-2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H

THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN Ở
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2015,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

Sinh viên thực hiện:
VÕ THỊ HƯƠNG HẢI
Lớp: K43B Kế hoạch-đầu tư
Niên khóa: 2009 – 2013

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS.BÙI DŨNG THỂ

ii


Huế, tháng 5 năm 2013

Lời Cảm Ơn
Trong quá trình tiến hành đề tài khóa luận này, tôi đã


Ế

nhận được những sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và những

U

lời góp ý, động viên chân thành của nhiều người để có được

́H

kết quả như ngày hôm nay.



Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn tới trường Đại học
kinh tế Huế, Khoa kinh tế phát triển đã cho tôi một môi trường

H

học tập lành mạnh, hữu ích và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi

IN

trong quá trình thực hiện bài khóa luận.

K

Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc

̣C


đến giảng viên PGS.TS.Bùi Dũng Thể - người đã nhiệt tình

̣I H

O

hướng dẫn và truyền đạt kinh nghiệm cho tôi.
Tiếp đến, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Quản Lý khu

Đ
A

công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho tôi cơ hội để tiếp xúc
với một môi trường làm việc mới và đã tận tình giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện bài khóa luận. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc đến chuyên viên Nguyễn Hữu Hoài Linh, trưởng phòng
Hà Văn Bửu và tất cả các anh chị, các chú, các bác trong Ban
Quản Lý KCN tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo mọi điều kiện và

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

iii


nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện
bài khóa luận này.
Và tôi muốn gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo đã dạy đỗ
để tôi có cơ hội phát huy vốn kiến thức, kỹ năng tiếp thu được vào
các lĩnh vực trong cuộc sống.


Ế

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè

U

những người đã luôn cổ vũ, động viên, quan tâm và giúp đỡ



quá trình thực hiện bài khóa luận.

́H

tôi vượt qua những khó khăn trong học tập cũng như trong

H

Mặc dù đã rất cố gắng từ việc nghiên cứu, sưu tầm tài

IN

liệu và tổng hợp các ý kiến của các giảng viên bộ môn, song

K

đề tài nghiên cứu của tôi vẫn không tránh khỏi những thiếu

̣C


sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự góp ý, giúp đỡ, chỉ

O

bảo và ý kiến đánh giá của các thầy cô và các bạn để có

Đ
A

̣I H

thêm vốn kinh nghiệm cho những đề tài nghiên cứu tiếp theo.

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

Xin chân thành cảm ơn!

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ iii
MỤC LỤC .....................................................................................................................vv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .................................................. ixi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ............................................................................xx

Ế


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................xi

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................xi

́H

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1



1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

H

3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................................3

IN

3.2. Phương pháp phân tích thống kê ..............................................................................3

K

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3

̣C


4.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................3

O

4.2. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3

̣I H

4.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
5. Hạn chế của đề tài........................................................................................................3

Đ
A

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
CHƯƠNG 1. KCN VÀ VAI TRÒ CỦA FDI VÀO CÁC KCN .................................4
1.1. Vai trò của các KCN đối với sự phát triển kinh tế, xã hội .......................................4
1.1.1. Khái niệm KCN .....................................................................................................4
1.1.2. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển các KCN...................5
1.1.2.1. Chủ trương phát triển các KCN..........................................................................5
1.1.2.2. Cơ chế, chính sách cho phát triển các KCN .......................................................5
1.1.3. Vai trò của các KCN đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước...............6
1.2. FDI và hoạt động thu hút FDI vào các KCN............................................................9
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức của FDI ....................................................9
SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

v



Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.2.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................9
1.2.1.2. Đặc điểm...........................................................................................................10
1.2.1.3. Các hình thức FDI ............................................................................................11
1.2.2. Các nhân tố tác động đến việc thu hút FDI vào KCN.........................................12
1.2.2.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài KCN. ...............................................12
1.2.2.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong KCN ................................................15
1.2.3. Sự cần thiết phải thu hút FDI vào các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế .....................16

Ế

1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá tình hình thu hút FDI................................................18

U

1.2.4.1. Số dự án và cơ cấu dự án:.................................................................................18

́H

1.2.4.2. Vốn đăng ký và cơ cấu vốn đăng ký ................................................................18
1.2.4.3. Vốn thực hiện và cơ cấu vốn thực hiện ............................................................19



1.2.4.4. Tỷ trọng vốn TH/vốn ĐK .................................................................................19
1.2.4.5. Bình quân VĐK/DA .........................................................................................19

H

1.2.4.6. Tỷ lệ lấp đầy KCN............................................................................................19


IN

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN Ở

K

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................21
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................21

O

̣C

2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.....................................21

̣I H

2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................21
2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên. ...........................................................................................21

Đ
A

2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên .....................................................................................22
2.1.2. Tình hình an ninh chính trị ..................................................................................22
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế .................................................................................23
2.1.4. Sự phát triển của cơ sở hạ tầng............................................................................24
2.1.5. Hệ thống pháp luật đầu tư ...................................................................................25
2.2. Đặc điểm môi trường đầu tư của các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế..........................28

2.2.1. Cơ sở hạ tầng trong KCN. ...................................................................................28
2.2.1.1. Tình hình xây dựng quy hoạch và thực hiện quy hoạch...................................28
2.2.1.2. Tình hình đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ......................................................28
2.2.2. Các yếu tố liên quan đến quản lý nhà nước và thủ tục hành chính .....................29
SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học
2.2.3. Các vấn đề liên quan đến dịch vụ trong KCN. ....................................................31
2.2.4. Chất lượng nguồn nhân lực .................................................................................32
2.3. Khái quát tình hình phát triển các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................35
2.4. Vai trò của các KCN trong quá trình phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ...38
2.4.1. Kết quả thu hút đầu tư .........................................................................................38
2.4.2. Kết quả sản xuất kinh doanh ...............................................................................38
2.4.3. Giải quyết việc làm..............................................................................................40

Ế

2.5. Thực trạng thu hút FDI vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................40

U

2.5.1. Tổng quan tình hình thu hút các dự án vào các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế.......40

́H

2.5.2. Quy mô FDI vào các KCN qua từng thời kỳ.......................................................42
2.5.3. Nguồn vốn FDI phân theo địa bàn đầu tư. ..........................................................43




2.5.4. Nguồn vốn FDI phân theo nước đầu tư ...............................................................45
2.5.5. Nguồn vốn FDI phân theo hình thức đầu tư........................................................46

H

2.5.6. Nguồn vốn FDI phân theo nghành nghề đầu tư. .................................................47

IN

2.5.7. Nguồn vốn FDI phân theo nghành kinh tế ..........................................................48

K

2.6. Đánh giá chung về tình hình thu hút FDI vào các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế.....50
2.6.1. Những lợi thế của các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế:.............................................50

O

̣C

2.6.2. Những thuận lợi...................................................................................................52

̣I H

2.6.3. Những khó khăn ..................................................................................................53
2.6.4. Nguyên nhân của những khó khăn. .....................................................................55


Đ
A

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN
Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 ....58
3.1. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với việc thu hút FDI vào các khu
công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................................................58
3.1.1. Điểm mạnh ..........................................................................................................58
3.1.2. Điểm yếu..............................................................................................................58
3.1.3. Cơ hội ..................................................................................................................58
3.1.4. Thách thức ...........................................................................................................59
3.2. Phương hướng phát triển khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015,
định hướng đến năm 2020 .............................................................................................62
SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học
3.2.1. Phương hướng phát triển ngành công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2015, định hướng đến năm 2020. ..................................................................................62
3.2.2. Phương hướng phát triển và phân bố các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.............................................................64
3.2.2.1. Quan điểm, định hướng thu hút vốn đầu tư nước ngoài...................................64
3.2.2.2. Quan điểm, định hướng thu hút đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 ..................................................64

Ế

3.3. Giải pháp tăng cường thu hút FDI vào các khu công nghiệp trong thời gian tới...66


U

3.3.1. Giải pháp về quy hoạch: ......................................................................................66

́H

3.3.2. Giải pháp về cải thiện hạ tầng: ............................................................................67
3.3.3. Giải pháp về xúc tiến đầu tư:...............................................................................67



3.3.4. Giải pháp về cải cách hành chính: .......................................................................68
3.3.5. Giải pháp về cơ chế, chính sách ưu đãi hỗ trợ đầu tư: ........................................69

H

3.3.6. Giải pháp bảo vệ môi trường:..............................................................................69

IN

3.3.7. Giải pháp về vốn đầu tư.......................................................................................70

K

3.3.8. Giải pháp về nguồn nhân lực:..............................................................................71
3.3.9. Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu và thị trường: .........................................71

O


̣C

3.3.10. Giải pháp giải quyết vấn đề nhà ở cho công nhân.............................................72

̣I H

3.3.11. Giải pháp về khoa học và công nghệ.................................................................73
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................74

Đ
A

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

KCN: Khu công nghiệp
FDI: vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Ế

CNH: công nghiệp hóa


U

HĐH: hiện đại hóa

́H

VĐK: vốn đăng ký



DA: Dự án
PCI: chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

H

HĐND: hội đồng nhân dân

IN

ODA: hỗ trợ phát triển chính thức

KKT: khu kinh tế

K

ĐTNN: đầu tư nước ngoài

̣C

UBND: ủy ban nhân dân


O

BHXH: bảo hiểm xã hội

̣I H

SXCN: sản xuất công nghiệp
TNHH: trách nhiệm hữu hạn

Đ
A

BQ: bình quân
DNNN: doanh nghiệp nhà nước
TTCN: tiểu thủ công nghiệp
CN: công nghiệp
VĐT: vốn đầu tư
XH: xã hội
NGO: tổ chức phi chính phủ
BQL: ban quản lý

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ, biểu đồ

Trang

Sơ đồ 1: Các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế. .....................................................................35
Biểu đồ 1: Đóng góp ngân sách của các KCN vào tỉnh Thừa Thiên Huế.....................39
Biểu đồ 2: Vốn đăng ký, vốn thực hiện theo từng thời kỳ từ năm 2003-2012..............43

Ế

Biểu đồ 3: Tỷ trọng nguồn vốn FDI đăng ký so với tổng vốn đầu tư đăng ký vào các

U

KCN tỉnh Thừa Thiên Huế (tính đến hết năm 2012).....................................................49

́H

Biểu đồ 4: Tỷ trọng nguồn vốn FDI thực hiện so với tổng vốn đầu tư thực hiện vào các

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



KCN tỉnh Thừa Thiên Huế(tính đến hết năm 2012)......................................................50

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

x


Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng

Tên

Trang

Bảng 1: Tình hình phát triển kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................23
Bảng 2: Đơn giá thuê đất trong các KCN......................................................................31

Ế

Bảng 3: Nguồn lao động của tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................................33


U

Bảng 4: Các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế tính đến hết năm 2012 ..................................37

́H

Bảng 5: Tình hình thu hút các dự án vào các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế. ...................41
Bảng 6: Một số chỉ tiêu thực hiện vốn FDI qua các thời kỳ .........................................42



Bảng 7: Nguồn vốn FDI phân theo địa bàn đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế (Tính đến
hết năm 2012) ................................................................................................................44

H

Bảng 8: Nguồn vốn FDI phân theo nước đầu tư của các KCN trên địa bàn tỉnh Thừa

IN

Thiên Huế (tính đến hết năm 2012)...............................................................................45

K

Bảng 9: Nguồn vốn FDI phân theo hình thức đầu tư ở các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế
(tính đến hết năm 2012).................................................................................................46

O


̣C

Bảng 10: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo nghành nghề đầu tư .....47
Bảng 11: Dự án FDI phân theo nghành kinh tế.............................................................48

Đ
A

̣I H

Bảng 12: Nhu cầu vốn đầu tư phát triển công nghiệp theo từng giai đoạn ...................63

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

xi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thông qua việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI, tìm hiểu thực
trạng thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế tính đến hết năm 2012, đề
tài “Thu hút FDI vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến
năm 2020”đã đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao khả năng thu hút nguồn
vốn vào các KCN trên địa bàn tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
Đề tài đã sử dụng nguồn số liệu chủ yếu từ các tài liệu tổng hợp theo các báo cáo,

Ế

nguồn dữ liệu thống kê của Ban Quản lý các KCN Thừa Thiên Huế, ngoài ra đề tài còn sử


U

dụng các nguồn tài liệu khác: dữ liệu thống kê từ các cơ quan chức năng liên quan: Trung

́H

ương và tỉnh Thừa Thiên Huế, website chính thức của Uỷ Ban Nhân Dân Thành phố Huế...



Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong đề tài này để có thể đưa ra được
các kết quả nghiên cứu: phương pháp thống kê, phân tích và tổng hợp, tiếp cận thực tế,

H

thu thập thông tin, số liệu trên sách báo, internet; so sánh, đối chiếu, đánh giá…

IN

Bố cục đề tài ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung được chia làm 3
chương:

K

Chương 1. KCN và vai trò của FDI vào các KCN.

̣C

Đưa ra hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến KCN, FDI và các nhân


O

tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI vào các KCN

̣I H

Chương 2. Thực trạng hoạt động thu hút FDI vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên - Huế.
Khái quát các đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu, tìm hiểu và

Đ
A

đánh giá các nhân tố bên trong và bên ngoài KCN ảnh hưởng đến việc thu hút FDI vào các
KCN tỉnh Thừa Thiên Huế, tìm hiểu thực trạng thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN trên địa
bàn tỉnh.

Chương 3. Phương hướng và giải pháp thu hút FDI vào các KCN ở tỉnh
Thửa Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.
Dựa trên những phương hướng phát triển nghành công nghiệp và phát triển
KCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và thông qua phân tích mô hình ma trận
SWOT, để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường thu hút nguồn vốn FDI vào
các KCN của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, đáp ứng mục tiêu phát
triển của tỉnh trong thời gian tới.
SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

xii


Khóa luận tốt nghiệp đại học


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu hướng phát triển kinh tế hiện nay, khu công nghiệp (KCN) là mô hình
hiện đại, là động lực chính để thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế, nhất là đối với
các nước đang phát triển như Việt Nam. Thực tế cho thấy, xây dựng và phát triển các
KCN là một định hướng cơ bản để thực hiện thành công sự nghiệp CNH-HĐH của các

Ế

nước trong khu vực (Nhật Bản, Hàn Quốc, …). Nhận thức tầm quan trọng của KCN

U

trong sự nghiệp phát triển kinh tế ở Việt Nam, Hội nghị đại biểu giữa nhiệm kỳ khoá

́H

VII năm 1994 và đại hội VIII năm 1996 của Đảng đã coi việc xây dựng, hình thành và



phát triển các KCN là một nội dung cơ bản của quyết sách CNH-HĐH. Và gần đây, tại
Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XI một lần nữa khẳng định chủ trương phát triển đất

H

nước ta đến năm 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

IN


Trên cơ sở triển khai các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc chấp
thuận quy hoạch các KCN tập trung thuộc Danh mục Quy hoạch phát triển các KCN ở

K

Việt Nam đến năm 2020, tỉnh Thừa Thiên Huế tập trung xây dựng 06 KCN với tổng

̣C

diện tích là 2.168,76 ha (trong đó, mở rộng 03 KCN và quy hoạch mới 3 KCN). Kết

O

quả hoạt động của các KCN tập trung của tỉnh Thừa Thiên Huế thời gian qua đã khẳng

̣I H

định vai trò của các KCN đối với nền kinh tế của tỉnh như góp phần tăng trưởng GDP
của toàn tỉnh, giải quyết việc làm cho người lao động tại các vùng nông thôn, cải thiện

Đ
A

các vấn đề về môi trường …
Tuy nhiên, đóng góp của các KCN đối với nền kinh tế của tỉnh chưa nhiều,

chưa thực sự xứng đáng với tiềm năng và các thế mạnh của tỉnh, chúng ta vẫn chưa tạo
được môi trường thu hút vốn đầu tư mạnh mẽ, nhất là thu hút các nguồn vốn đầu tư
nước ngoài vào các KCN tỉnh.Đối với các nước đang phát triển, thu hút vốn đầu tư

trực tiếp nước ngoài (FDI) là một trong những chính sách quan trọng trong việc phát
triển kinh tế. Thông qua FDI, các nước Đông Nam Á đã nhanh chóng đạt được nhiều
thành tựu quan trọng và trở thành một trong những vùng kinh tế năng động, đầy hứa
hẹn trên bản đồ thế giới. Tại Việt Nam trong hơn hai thập kỷ qua, FDI đã đóng một vai

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học
trò rất to lớn trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Với những tác
động tích cực, FDI đã góp phần đáng kể vào việc thực hiện các mục tiêu tăng trưởng
kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết công ăn việc làm, chuyển giao công nghệ và
giúp khai thác một cách hiệu quả các nguồn tài nguyên quốc gia.
Chính vì vậy, một vấn đề lớn đặt ra là Thừa Thiên Huế cần có những giải pháp
gì để tạo môi trường hấp dẫn thu hút các nguồn vốn FDI vào các KCN của tỉnh, cần
làm gì để phấn đấu đưa tỉnh Thừa Thiên Huế sớm trở thành tỉnh công nghiệp và là một

Ế

trong những trung tâm kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung theo tinh thần

U

Nghị quyết số 6a/2008/NQCĐ-HĐND ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân

́H

dân tỉnh. Xuất phát từ các yêu cầu cấp thiết trong việc phát triển công nghiệp tỉnh

Thừa Thiên Huế giai đoạn hiện nay và thời gian tới, tôi chọn đề tài: “Thu hút FDI



vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”
với mục đích đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI vào các KCN của

H

tỉnh Thừa Thiên Huế, tìm hiểu thực trạng thu hút vốn đầu tư FDI vào các KCN tỉnh

IN

Thừa Thiên Huế thời gian qua, trên cơ sở đó nghiên cứu đề xuất một số giải pháp đẩy

O

2.1.Mục tiêu chung

̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu

K

mạnh thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN của tỉnh.

̣I H

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào các KCN ở tỉnh

Thừa Thiên Huế

Đ
A

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về FDI và KCN
- Xem xét các nhân tố tác động đến việc thu hút FDI vào các KCN: các nhân tố

thuộc môi trường bên trong và ngoài KCN tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tìm hiểu tình trạng thu hút vốn đầu tư FDI vào các KCN tỉnh Thừa Thiên Huế
từ giai đoạn 2003-2012. Tìm ra các thành tựu, hạn chế và các nguyên nhân.
- Đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh thu hút FDI vào các KCN của tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp thu thập số liệu từ:
+ Các văn bản pháp lý, chính sách về ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đối với các dự án
đầu tư vào các KCN của tỉnh Thừa Thiên Huế.
+ Số liệu tổng hợp theo các báo cáo của Ban Quản lý các KCN Thừa Thiên Huế.
+ Nguồn dữ liệu thống kê từ các cơ quan chức năng liên quan: Trung ương và
tỉnh Thừa Thiên Huế.


Ế

+ Website chính thức của Uỷ Ban Nhân Dân Thành phố Huế.

U

+ Các website của các công ty thuộc KCN tỉnh Thừa Thiên Huế

́H

3.2. Phương pháp phân tích thống kê



Trong bài khóa luận này, tôi chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, phân tích
và tổng hợp, tiếp cận thực tế, thu thập thông tin, số liệu trên sách báo, internet; so
sánh, đối chiếu, phân tích, đánh giá. Đồng thời vận dụng lĩnh vực chuyên nghành Kinh

H

tế kế hoạch - đầu tư đưa ra những giải pháp thiết thực nhất, khả quan nhất.

IN

4. Phạm vi nghiên cứu

K

4.1. Nội dung nghiên cứu


- Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Thừa

̣C

Thiên Huế

O

- Tìm hiểu tình trạng thu hút vốn FDI vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế

̣I H

- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào các KCN của tỉnh.
4.2. Đối tượng nghiên cứu

Đ
A

Đề tài tập trung nghiên cứu về các dự án có nguồn vốn FDI đầu tư vào các KCN

ở tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm đánh giá tình hình thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN
trên địa bàn tỉnh.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế
- Thời gian: từ năm 2003-2012
5. Hạn chế của đề tài
Do thời gian nghiên cứu và trình độ hiểu biết còn hạn chế, nên nội dung nghiên
cứu không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, vì vậy tôi rất mong nhận được ý kiến
đóng góp của thầy cô giáo và mọi người để đề tài của tôi được hoàn chỉnh hơn.

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
KCN VÀ VAI TRÒ CỦA FDI VÀO CÁC KCN
1.1. Vai trò của các KCN đối với sự phát triển kinh tế, xã hội

U

Ế

1.1.1. Khái niệm KCN

́H

Theo Nghị định của Chính phủ số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008
quy định về KCN như sau:



Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo

H


điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.

IN

Như vậy, các KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp công nghiệp, đảm bảo tiết

K

kiệm và tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng, quản lý hành chính và quản lý môi trường thuận
lợi hơn, tốt hơn. Chúng có những đặc trưng sau đây:

̣C

+ KCN được coi là một địa bàn tự do thu nhỏ về chính sách kinh tế - xã hội,

O

một “phòng thí nghiệm” các chính sách mở cửa của nước sở tại.

̣I H

+ KCN là nơi tiếp nhận, chuyển giao và áp dụng có hiệu quả nhất những thành
tựu khoa học công nghệ, áp dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh và dịch vụ bởi một

Đ
A

địa bàn tương đối rộng, được quy hoạch theo chiến lược phát triển lâu dài của nền kinh
tế, với một hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hiện đại, đồng bộ, cùng với
những chính sách ưu đãi mà Nhà nước giành cho các KCN, tạo điều kiện thuận lợi cho

các KCN tiếp nhận các công nghệ tiên tiến, hiện đại trên thế giới, tận dụng được lợi thế
của nước đi sau để rút ngắn khoảng cách về khoa học công nghệ với các nước khác.
+KCN là bộ phận không thể tách rời của một quốc gia, thường là những khu
vực địa lý riêng biệt thích hợp, có hàng rào giới hạn với các vùng lãnh thổ còn lại của
nước sở tại và được Chính phủ chính thức cho phép thành lập.

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.1.2. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển các KCN
1.1.2.1. Chủ trương phát triển các KCN
Theo kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới, việc phát triển các KCN được
coi là nhân tố cơ bản trong việc khai thác tốt tiềm năng nội sinh, thu hút và sử dụng có
hiệu quả các nguồn lực từ bên ngoài, đây là con đường ngắn nhất để tiến hành công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, và cũng chính là con đường mà Việt Nam đã chọn.
KCN ở Việt Nam hình thành và phát triển gắn liền với công cuộc đổi mới được

Ế

khởi xướng từ Đại hội Đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI

U

(1986). Thông qua nghị quyết của Đảng từ các kỳ Đại hội từ năm 1986 đến nay, đã

́H


hình thành hệ thống các quan điểm nhất quán của Đảng về phát triển KCN, khẳng định
vai trò của KCN trong việc “tạo nền tảng để đến cuối năm 2020, nước ta cơ bản trở



thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại”.

Đối với miền Trung, để tạo sự đột phá về phát triển công nghiệp, đồng thời phát

H

huy tiềm năng, vị trí địa lý và các lợi thế so sánh của vùng, từng bước phát triển miền

IN

Trung thành một trong những vùng phát triển năng động của cả nước, Đảng và Chính

K

phủ đã ban hành Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã
hội và đảm bảo an ninh quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung

O

̣C

bộ đến năm 2010; Quyết định số 148/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày

̣I H


13/8/2004 về phương hướng nhiệm vụ chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.

Đ
A

Sau gần 15 năm phát triển, với những thành tựu nổi bật trong phát triển kinh tế,
góp phần quan trọng trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước và hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta, các KCN đã khẳng định sự lựa chọn của
Đảng ta là đúng đắn, là hợp lý.
1.1.2.2. Cơ chế, chính sách cho phát triển các KCN
Để phát triển các KCN cần phải thu hút được các nhà đầu tư đầu tư vào đó. Muốn vậy,
phải tạo ra được một môi trường đầu tư thật thuận lợi. Một trong những yếu tố “hấp dẫn” các
nhà đầu tư là cơ chế chính sách ưu tiên của Đảng, Nhà nước, của địa phương về đầu tư vào các
KCN.

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Trong suốt thời kỳ hình thành và phát triển các KCN quản lý Nhà nước về phát
triển các khu công nghiệp luôn luôn được đổi mới, hoàn thiện hơn. Các chính sách ưu
đãi và những điều kiện về mặt hành chính được cải cách sao cho lợi ích của nhà
đầu tư là cao nhất. Điển hình là các cơ chế, chính sách sau:
+ Cơ chế “một cửa, tại chỗ”: Các KCN thực sự là nơi thử nghiệm mô hình
“một cửa, tại chỗ”. Ở những địa phương có KCN thì Ban quản lý các KCN cũng được
thành lập nhằm thực hiện chức năng quản lý Nhà nước ngay tại địa phương có KCN
đó. Ban quản lý các KCN được Bộ Kế hoạch và đầu tư ủy quyền quản lý Nhà nước về


Ế

hoạt động đầu tư (bao gồm tiếp nhận hồ sơ, cấp phép và giải quyết các vấn đề phát

U

sinh trong hoạt động đầu tư của doanh nghiệp). Ban quản lý các KCN là đầu mối liên

́H

kết giữa nhà đầu tư với KCN thông qua Ban quản lý các KCN nhà đầu tư dễ dàng tiếp



cận với các thông tin về KCN nắm bắt được tình hình của các khu công nghiệp một
cách rõ ràng, chi tiết hơn và được giải quyết thủ tục đầu tư ngay tại địa phương chứ
không phải qua nhiều “cửa” như trước đây. Nhờ đó, giúp cho nhà đầu tư nước ngoài

H

nhanh chóng và đơn giản hóa việc xin phép đầu tư, giảm bớt được chi phí về thời gian

IN

và tiền bạc; đồng thời giúp giảm bớt khối lượng công việc của cơ quan Trung ương,

K

tạo điều kiện thuận lợi trong việc quản lý, nắm bắt tình hình hoạt động của các doanh

nghiệp trong KCN một cách trực tiếp và sâu sát hơn thông qua Ban quản lý các KCN.

̣C

+ Chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp: những dự án đầu tư vào KCN

O

được hưởng ưu đãi cao hơn đối với các dự án cùng ngành nghề, cùng lĩnh vực nhưng đầu tư

̣I H

ngoài KCN như giảm 50% thuế thu nhập đối với người có thu nhập thuộc diện chịu thuế
thu nhập, kể cả người Việt Nam và người nước ngoài làm việc tại các KCN ; khu vực đầu

Đ
A

tư nước ngoài được khuyến khích, ưu tiên cao hơn đối với khu vực đầu tư trong nước.
+ Chính phủ đã bãi bỏ một số quy định về thuế theo hướng khuyến khích đầu tư

nước ngoài như: thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài; áp dụng một số chính sách giá
trị gia tăng (VAT), thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo hướng ưu đãi đặc biệt đối với
doanh nghiệp khu chế xuất.
Một số chính sách về đất đai cũng được xây dựng, sửa đổi theo hướng ưu đãi
tiền thuê đất đối với doanh nghiệp KCN
1.1.3. Vai trò của các KCN đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước
Kinh nghiệm của nhiều quốc gia trên thế giới và kinh nghiệm của Việt Nam
trong gần 19 năm qua cho thấy, hình thành và phát triển các KCN đã đóng góp một
SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT


6


Khóa luận tốt nghiệp đại học
phần rất lớn vào quy mô, tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp nói riêng và vào
quy mô, tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế đất nước nói chung. Nhờ vận hành
mô hình này thành công, nhiều quốc gia đã thoát nghèo và ngày càng trở nên giàu
mạnh. KCN ngày càng khẳng định được vai trò quan trọng của nó đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của đất nước. Điều đó được thể hiện nổi bật trong những khía
cạnh sau:
Thứ nhất, sự hình thành các KCN sẽ tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc huy

Ế

động vốn đầu tư của các thành phần kinh tế trong và ngoài nước phục vụ cho sự

U

nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

́H

Ở Việt Nam, Trong 20 năm qua, các KCN đã trở thành điểm đến hấp dẫn đối
với các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài. Tính đến cuối tháng 9/2012,



các KCN đã thu hút được hơn 4.300 dự án FDI còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng
ký đạt hơn 64,8 tỷ USD, tổng vốn đầu tư thực hiện đạt 32,7 tỷ USD, bằng 51% tổng


H

vốn đầu tư đăng ký. Hàng năm vốn FDI vào KCN chiếm từ 40-45% tổng vốn FDI

IN

đăng ký tăng thêm của cả nước, trong đó các dự án FDI về sản xuất công nghiệp trong

K

KCN chiếm gần 80% tổng vốn FDI vào ngành công nghiệp cả nước. Riêng trong 9
tháng đầu năm 2012, tổng vốn FDI đã đăng ký vào các KCN đạt 4,43 tỷ USD, tăng

O

̣C

30% so với cùng kỳ năm 2011.

̣I H

Như vậy có thể thấy rằng các KCN có đóng góp không nhỏ trong việc huy
động nguồn lực vào thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước

Đ
A

Thứ hai, sự phát triển các KCN góp phần đáng kể vào GDP,vào chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đa dạng hóa ngành nghề, nâng

cao trình độ công nghệ và khả năng cạnh tranh của sản phẩm, góp phần chuyển dịch
cơ cấu chung của cả nước.
Thứ ba, phát triển KCN tạo ra một hệ thống kết cấu hạ tầng công nghiệp mới,
có giá trị lâu dài, đồng thời góp phần hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng trên cả
nước
Ở nước ta, đến cuối tháng 9/2012 tổng vốn đầu tư kết cấu hạ tầng của 283 KCN
khoảng 10 tỷ USD, trong đó có 36 KCN do doanh nghiệp có vốn FDI làm chủ đầu tư
với tổng vốn đăng ký trên 2 tỷ USD (trên 20% tổng vốn đầu tư kết cấu hạ tầng đăng
SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học
ký). Tổng vốn đầu tư kết cấu hạ tầng KCN thực hiện đến cuối tháng 9/2012 đạt 4,5 tỷ
USD, bằng 44% tổng vốn đầu tư kết cấu hạ tầng đăng ký, trong đó vốn FDI thực hiện
khoảng 1,2 tỷ USD. Phần lớn các KCN do nhà đầu tư nước ngoài làm chủ đầu tư đều
cơ bản hoàn thành xây dựng kết cấu hạ tầng và đi vào hoạt động. Kết cấu hạ tầng KCN
vừa có tác dụng tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư thứ cấp trong việc triển khai
nhanh dự án sản xuất kinh doanh, vừa góp phần cải thiện hệ thống kết cấu hạ tầng
chung, đặc biệt là hạ tầng nông thôn của các địa phương phục vụ tích cực cho chuyển

Ế

dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và cả nước.

U

Thứ tư, phát triển các KCN tạo điều kiện để tập trung xử lý chất thải, bảo vệ


́H

môi trường sinh thái.

KCN là nơi tập trung các doanh nghiệp công nghiệp, do đó có điều kiện xử lý tập



trung chất thải của các doanh nghiệp, tránh tình trạng khó kiểm soát hoạt động của doanh
nghiệp do phân tán về địa điểm sản xuất. Trong thời gian gần đây, nhận thức của các cơ

H

quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp KCN về bảo vệ môi trường, phát triển bền vững đã

IN

được cải thiện. Đến tháng 12/2011, trong tổng số KCN đã vận hành có 118 KCN có hệ

K

thống xử lý nước thải tập trung, chiếm 65% tổng số KCN đã vận hành và hơn 30 KCN đang
xây dựng công trình xử lý nước thải tập trung. Trong số 36 KCN do nhà đầu tư nước ngoài

O

̣C

làm chủ đầu tư phát triển hạ tầng, có tới 25 KCN đã xây dựng công trình xử lý nước thải tập


̣I H

trung, các KCN còn lại cũng đang triển khai các thủ tục để đầu tư xây dựng.
Thứ năm, các KCN đã góp phần quan trọng trong việc giải quyết việc làm,

Đ
A

nâng cao dân trí và thực hiện các chính sách xã hội
Tính đến 12/2011, các KCN ở Việt Nam đã giải quyết việc làm cho khoảng 2

triệu lao động trực tiếp, trong đó hơn 1,2 triệu lao động làm việc cho khu vực vốn đầu
tư nước ngoài. FDI trong KCN sử dụng lao động có chuyên môn kỹ thuật phù hợp với
công nghệ mới áp dụng vào sản xuất đạt trình độ khu vực và quốc tế, góp phần đào tạo
nguồn nhân lực cho Việt Nam để hình thành đội ngũ lao động của nền công nghiệp
hiện đại. Đến nay, nhiều trường cao đẳng hoặc cơ sở dạy nghề đào tạo công nhân làm
việc trong KCN đã được xây dựng. Đặc biệt đã hình thành mô hình liên kết đào tạo và
sử dụng nhân lực giữa các KCN và nhà trường, góp phần quan trọng giải quyết tình
trạng thiếu nghiêm trọng lao động kỹ thuật hiện nay.
SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Ở nước ta, nhiều khu công nghiệp đã xây dựng các cơ sở dạy nghề (trường cao
đẳng kỹ thuật công nghệ Biên Hòa, Trung tâm dạy nghề Việt Nam – Singapore…).
Đặc biệt đã hình thành mô hình liên kết đào tạo và sử dụng nhân lực giữa các khu công
nghiệp và Nhà trường.
Thứ sáu, các doanh nghiệp trong KCN góp phần làm tăng nguồn thu cho ngân

sách Nhà nước
Thông qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế, các doanh nghiệp trong các KCN đã
đóng góp một phần không nhỏ vào nguồn thu ngân sách Nhà nước.

Ế

Cuối cùng, KCN có tác dụng lan tỏa tích cực tới trình độ phát triển của các

U

vùng, các ngành, các lĩnh vực

́H

Mối liên kết thể hiện trước tiên trong phạm vi nội bộ KCN bởi những ngành



nghề bổ trợ lẫn nhau, đặc biệt là các doanh nghiệp đầu tư trong KCN đã tạo điều kiện
cho các ngành sản xuất nguyên liệu đầu vào phát triển và bản thân các doanh nghiệp
trong KCN có điều kiện tiêu thụ sản phẩm của nhau.

H

Như vậy, vai trò của KCN trong quá trình đô thị hóa, hiện đại hóa nông nghiệp

IN

nông thôn là rất quan trọng. Các KCN không chỉ trực tiếp thúc đẩy công nghiệp của


K

địa phương và của vùng phát triển mạnh mẽ, mà còn có tác động lan tỏa rộng rãi tới
nhiều ngành, nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế từng địa phương và cả nước. Đó

̣C

chính là hạt nhân của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế đất nước.

O

1.2. FDI và hoạt động thu hút FDI vào các KCN

̣I H

1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức của FDI
1.2.1.1. Khái niệm

Đ
A

FDI là nguồn vốn lớn, có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế ở các nước

đang phát triển. FDI trở thành một tất yếu kinh tế trong điều kiện quốc tế hóa sản xuất
và lưu thông. Không có một quốc gia nào, dù lớn hay nhỏ, dù phát triển theo con đường
tư bản chủ nghĩa hay xã hội chủ nghĩa lại không cần đến FDI và tất cả đều coi đó là
nguồn lực quốc tế quan trọng cần khai thác để từng bước hòa nhập vào cộng đồng quốc
tế.
Theo luật đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam thì “ Đầu tư trực tiếp nước
ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bằng bất kỳ

tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư”. Như vậy, hình thức đầu tư này không
đơn thuần chỉ là sự chu chuyển tài chính quốc tế, mà cùng với nó là sự chuyển giao
SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học
công nghệ, bí quyết quản lý và các tài sản vô hình khác. FDI là một loại hình di
chuyển vốn quốc tế trong đó chủ sở hữu đồng thời là người trực tiếp quản lý điều hành
hoạt động sử dụng vốn.
Theo khái niệm của Quỹ Tiền tệ quốc tế đưa ra năm 1977 thì: “Đầu tư trực tiếp
nước ngoài là quá trình đầu tư mà nhà đầu tư thực hiện công việc đầu tư kinh doanh
hoạt động ở nền kinh tế khác với nền kinh tế thuộc đất nước mình nhằm thu về những
lợi ích lâu dài.” Định nghĩa này đề cao mục đích của các nhà đầu tư_ thu về những lợi

Ế

ích lâu dài, nó phân biệt rõ ràng đầu tư trực tiếp với đầu tư gián tiếp nước ngoài. Đầu

U

tư gián tiếp nhà đầu tư không tham gia vào quá trình quản lý và sử dụng vốn của

́H

doanh nghiệp.

Như vậy, có thể định nghĩa: “ Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động đầu tư




do các tổ chức kinh tế và cá nhân nước ngoài tự mình hoặc cùng với các tổ chức kinh
tế của nước sở tại bỏ vốn vào một đối tượng nhất đinh, trực tiếp quản lý và điều hành

H

để thu lợi trong kinh doanh. Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài thường được tiến

IN

hành thông qua các dự án – gọi là dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài”.

K

1.2.1.2. Đặc điểm

Thứ nhất, FDI không để lại gánh nặng nợ nần cho Chính phủ nước tiếp nhận đầu tư

̣C

Khi thực hiện hình thức FDI, các nhà đầu tư nước ngoài tự bỏ vốn ra kinh

O

doanh, trực tiếp điều hành sản xuất kinh doanh, làm ăn lâu dài ở nước sở tại, hoàn toàn

̣I H

tự chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư. Nước tiếp nhận FDI không phải chịu những

điều kiện ràng buộc kèm theo của người cung ứng vốn như tiếp nhận ODA, hoặc các

Đ
A

hình thức đầu tư nước ngoài khác như vay thương mại, viện trợ không hoàn lại… Do
vậy, FDI là hình thức thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài tương đối ít rủi ro cho
nước tiếp nhận đầu tư. Đây là điều nhiều nước đang phát triển và chậm phát triển rất
quan tâm, vì khả năng trả nợ của họ thường là yếu kém.
Thứ hai, FDI là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư không dễ dàng rút vốn khỏi
nước sở tại
Kinh nghiệm rút ra từ cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ khu vực năm 1997
đã cho thấy, những nước chịu tác động nặng nề của khủng hoảng thường là những
nước nhận nhiều vốn đầu tư gián tiếp từ nước ngoài; ngược lại những nước thu hút

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học
nhiều FDI thường chịu tác động của cuộc khủng hoảng ít hơn, nhẹ hơn. Chính vì vậy,
sau cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ, các nước đang phát triển được khuyến cáo
nên thay đổi chính sách theo hướng thận trong hơn với đầu tư gián tiếp, chú trọng hơn
đến việc thu hút FDI. Bởi vì trong trường hợp không muốn đầu tư tiếp, nhà đầu tư trực
tiếp cũng không thể rút vốn dễ dàng, nhanh chóng như đầu tư gián tiếp, vì vốn của họ
nằm trực tiếp trong nhà xưởng, thiết bị trên nước sở tại.
Thứ ba, FDI không đơn thuần chỉ là vốn, mà kèm theo đó là công nghệ, kỹ
thuật,phương thức quản lý tiên tiến, cho phép tạo ra những sản phẩm mới, mở ra thị


Ế

trường mới cho nước tiếp nhận đầu tư.

U

Đây là điểm hấp dẫn quan trọng của FDI. Các nước đang phát triển thường có

́H

trình độ khoa học và công nghệ thấp, lạc hậu. Để rút ngắn khoảng cách và đuổi kịp các



nước công nghiệp phát triển, thì những nước này cần nhanh chóng tiếp cận với các kỹ
thuật mới, tiên tiến. Tùy theo hoàn cảnh cụ thể của mình, mỗi nước có cách đi riêng để
nâng cao trình độ công nghệ của mình, thông qua FDI là cách tiếp cận nhanh, trực tiếp,

H

thuận lợi. Đồng thời, FDI có tác dụng rõ nét hơn các hình thức đầu tư nước ngoài khác

IN

trong việc chấn hưng, làm thay đổi bộ mặt của nền kinh tế nước tiếp nhận đầu tư.

K

1.2.1.3. Các hình thức FDI


FDI tồn tại dưới nhiều hình thức, song những chủ yếu là 3 hình thức: hợp đồng

̣C

hợp tác kinh doanh, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

O

Hợp đồng hợp tác kinh doanh: là văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên (gọi là

̣I H

hợp doanh) quy định rõ trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để
tiến hành đầu tư sản xuất kinh doanh ở nước tiếp nhận đầu tư mà không thành lập một

Đ
A

pháp nhân.

Doanh nghiệp liên doanh: là loại hình doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên

nước ngoài, hợp tác với nước tiếp nhận đầu tư cùng góp vốn, cùng kinh doanh, cùng
hưởng lợi nhuận và chia sẻ rủi ro theo tỷ lệ góp vốn. Doanh nghiệp liên doanh được
thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo pháp
luật của nước tiếp nhận đầu tư.
Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài: là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà
đầu tư nước ngoài (tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài) do nhà đầu tư nước ngoài thành
lập tại nước tiếp nhận đầu tư, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả
sản xuất, kinh doanh của mình.

SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.2.2. Các nhân tố tác động đến việc thu hút FDI vào KCN
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN là hoạt động mà nhà đầu tư nước
ngoài bỏ nguồn lực vào để tiến hành sản xuất và cung cấp dịch vụ trong khu vực nhất
định do nước sở tại quyết định thành lập. Khi đầu tư vào KCN, nhà đầu tư nước ngoài
có thể lựa chọn hai hình thức: đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng và đầu tư vào sản
xuất kinh doanh.
Mục đích của tất cả các nhà đầu tư đều là nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy,

Ế

trước khi bỏ vốn ra đầu tư, nhà đầu tư sẽ phải xem xét, tính toán, lựa chọn rất kỹ càng.

U

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc thu hút FDI của một khu công nghiệp. Có thể

́H

phân những yếu tố đó theo hai nhóm sau:
1.2.2.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài KCN.



Nhân tố an ninh - chính trị.


Sự ổn định chính trị và an ninh là yếu tố cơ bản đảm bảo cho quá trình đầu tư

H

lâu dài, đảm bảo an toàn cho nguồn vốn đầu tư, vì vậy đây chính là yếu tố đầu tiên

IN

khiến các nhà đầu tư nước ngoài quan tâm khi có ý định đầu tư vào một quốc gia. Cho

K

dù một quốc gia có đầy đủ các điều kiện thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên và con
người; có môi trường đầu tư thuận lợi và ưu đãi với các nhà đầu tư nước ngoài cũng

O

̣C

không thể hấp dẫn được họ vì những rủi ro là quá lớn mỗi khi có sự thay đổi thể chế

̣I H

chính trị. Những sự thay đổi này sẽ làm đảo lộn phương hướng, chiến lược hay đình
trệ hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Có ổn định chính trị thì những cam kết của

Đ
A


chính quyền địa phương nước sở tại đối với nhà đầu tư về sở hữu vốn đầu tư, các
chính sách ưu tiên, định hướng phát triển mới được đảm bảo. Bất kỳ ổn định chính trị
nào, các xung đột khu vực, nội chiến hay sự hoài nghi, tẩy chay, thiếu thiện cảm và
“gây khó dễ” của giới lãnh đạo và nhân dân đối với vốn ĐT, đều là những nhân tố
nhạy cảm, tác động tiêu cực đến tâm lý và hành động thực tế của các chủ ĐT, cũng
như làm chậm lại các cải cách chính sách cần thiết đối với việc thu hút FDI của nước
chủ nhà.
Trong khi sự ổn định nhất định về chính trị là yếu tố cần thiết để tiến hành đầu
tư thì các doanh nghiệp lại đòi hỏi nhiều hơn ở một môi trường đầu tư lành mạnh, đó
còn là nơi mà con người và tài sản được bảo vệ một cách thích hợp. Hay nói cách
SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học
khác, vấn đề mà nhà đầu tư muốn đề cập ở đây chính là vấn đề tội phạm; việc đảm bảo
các quyền về tài sản, tạo thuận lợi cho việc buộc thực thi hợp đồng và chấm dứt sự
chiếm đoạt tài sản, nạn cướp giật, lừa đảo và các tội khác làm tổn hại tài sản và con
người cũng phá hoại môi trường đầu tư. Tội phạm lan tràn sẽ ngăn cản các doanh
nghiệp tiến hành đầu tư và làm tăng chi phí hoạt động kinh doanh, thông qua những
thiệt hại trực tiếp về hàng hóa hay qua các chi phí áp dụng biện pháp phòng ngừa, ví
dụ như thuê nhân viên bảo vệ, xây hàng rào, hoặc lắp đặt hệ thống báo động. Trong

Ế

một số trường hợp, các doanh nghiệp nước ngoài sẽ giảm đầu tư, và các doanh nghiệp

U


trong nước sẽ rời bỏ đất nước để tìm kiếm địa điểm an toàn hơn.

́H

Nhân tố kinh tế

Trình độ quản lý kinh tế vĩ mô ảnh hưởng lớn đến sự ổn định kinh tế vĩ mô, đến



các thủ tục hành chính và nạn tham nhũng. Những nước có nền kinh tế vĩ mô kém
thường dẫn tới tình trạng lạm phát cao, nợ nước ngoài nhiều, tốc độ tăng trưởng

H

thấp… Đây là nguyên nhân gây biến động lớn về cung cầu và sức mua trên thị trường,

IN

tác động xấu tới việc thu hút và triển khai dự án FDI.

K

Hệ thống chính sách khuyến khích ĐTNN.
Chính sách thương mại cần thông thoáng theo hướng tự do hóa để đảm bảo khả

O

̣C


năng xuất – nhập khẩu các máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, cũng như sản phẩm, tức

̣I H

bảo đảm sự thuận lợi, kết nối liên tục các công đoạn hoạt động đầu tư của các nhà ĐTNN.
Chính sách tiền tệ phải giải quyết được các vấn đề chống lạm phát và ổn định tiền

Đ
A

tệ. Chính sách lãi suất và tỷ giá tác động trực tiếp đến dòng chảy của FDI với tư cách là
những yếu tố quyết định giá trị đầu tư và mức lợi nhuận thu được tại một thị trường xác
định. Việc xem xét sự vận động của vốn nước ngoài ở các nước trên thế giới cho thấy,
dòng vốn đầu tư dài hạn, nhất là FDI đổ vào một nước thường tỷ lệ thuận với sự gia tăng
lòng tin của các chủ đầu tư, đồng thời lại tỷ lệ nghịch với độ chênh lệch lãi suất trong –
ngoài nước, trong – ngoài khu vực. Nếu độ chênh lệch lãi suất đó càng cao, tư bản nước
ngoài càng ưa đầu tư theo kiểu cho vay ngắn hạn, ít chịu rủi ro và hưởng lãi ngay trên chỉ
số chênh lệch lãi đó. Hơn nữa, khi mức lãi suất trong nước cao hơn mức lãi suất quốc tế,
thì sức hút với dòng vốn chảy bào càng mạnh. Tuy nhiên, đồng nghĩa với lãi suất cao là
chi phí trong đầu tư cao, làm giảm đi lợi nhuận của các nhà đầu tư.
SVTH: Võ Thị Hương Hải – K43BKHĐT

13


×