Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Hiệu quả chương trình tài chính vi mô của hội phụ nữ phường an cựu, TP huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.4 KB, 82 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ

H

CỦA HỘI PHỤ NỮ PHƯỜNG AN CỰU,

̣I H

O

̣C

K

IN


THÀNH PHỐ HUẾ

Đ
A

NGUYỄN THỊ NHẬT PHƯƠNG

Huế, tháng 5 năm 2013

i


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

́H

U

Ế

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ

H


CỦA HỘI PHỤ NỮ PHƯỜNG AN CỰU,

̣I H

O

̣C

K

IN

THÀNH PHỐ HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thò Nhật Phương
Lớp: K43A KHĐT
Niên khóa: 2009 – 2013

ThS. Hồ Tú Linh

Đ
A

Sinh viên thực hiện:

Huế, tháng 5 năm 2013


ii


Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường Đại học Kinh tế - Đại
học Huế, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho
tôi, đó là những nền tảng cơ bản, là những hành trang vô cùng quý giá, là bước đầu
tiên cho tôi bước vào sự nghiệp sau này trong tương lai. Đặc biệt là Cô giáo hướng dẫn
Th.S Hồ Tú Linh. Cảm ơn Cô đã tận tình, quan tâm, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

Ế

thực tập tốt nghiệp và thực hiện đề tài. Nhờ đó, tôi mới có thể hoàn thành tốt đề tài:

Huế”.



Bên cạnh đó, tôi cũng xin gởi lời cảm ơn tới:

́H

U

“Hiệu quả chương trình Tài chính Vi mô của hội phụ nữ phường An Cựu, thành phố

- Cô Hà Thị Mai Hiên - chủ tịch Hội phụ nữ phường An Cựu, thành phố Huế

H

cùng các cô chú, anh chị ở HPN phường An Cựu dù khá bận rộn với công việc nhưng


IN

đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
- Toàn thể các chị ở phường An Cựu, TP Huế đã nhiệt tình đóng góp ý kiến

K

giúp tôi hoàn thành tốt đề tài khóa luận

̣C

- Toàn thể bạn bè và gia đình đã luôn động viên, khyến khích tôi trong suốt thời

O

gian học tập cũng như thời gian thực tập để hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của

̣I H

mình.

Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế còn hạn hẹp nên sẽ

Đ
A

không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong quý Thầy, Cô và tất cả các
bạn đóng góp những ý kiến bổ sung để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cám ơn!

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Nhật Phương

iii


MỤC LỤC
-----  -----

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ.............................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ....................................................vii

U

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .........................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................1

́H

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI........................................................................................................1



2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI........................................................................2
2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................................2


H

2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................................2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................................2

IN

3.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................................2

K

3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin ........................................................................2
3.3. Phương pháp phân tích ......................................................................................................3

̣C

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................3

O

4.1. Đối tượng và nội dung nghiên cứu ...................................................................................3

̣I H

4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................................3
5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN.............................................................................................3

Đ
A


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...............................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ.........................................4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ .................................4
1.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chương trình tài chính vi mô ...........................................4
1.1.1.1. Các nhân tố bên trong..................................................................................................4
1.1.1.2. Các nhân tố bên ngoài .................................................................................................5
1.1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của chương trình tài chính vi mô....................6
1.1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả ......................................................................................6
1.1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả ....................................................................................7
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ....................8

iv


1.2.1. Chương trình tài chính vi mô trên Thế giới và Việt Nam ............................................8
1.2.1.1. Chương trình tài chính vi mô tại khu vực Châu Mỹ và Bắc Mỹ..............................8
1.2.1.2. Chương trình tài chính vi mô tại khu vực Châu Á ....................................................8
1.2.1.3. Chương trình tài chính vi mô của Việt Nam............................................................11
1.2.1.4. Bài học kinh nghiệm..................................................................................................12
1.2.2. Chương trình tài chính vi mô của HPN phường An Cựu, thành phố Huế.......................13
CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ CỦA HỘI PHỤ
NỮ PHƯỜNG AN CỰU, THÀNH PHỐ HUẾ ................................................................15

Ế

2.1. CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ CỦA HỘI PHỤ NỮ PHƯỜNG AN CỰU........15

U


2.1.1. Đối tượng và sản phẩm của chương trình ...................................................................15

́H

2.1.1.1. Sản phẩm tín dụng .....................................................................................................15
2.1.1.2. Sản phẩm tiết kiệm ....................................................................................................16



2.1.2. Mục tiêu của chương trình ...........................................................................................16
2.1.3. Nguồn tài chính dành cho chương trình ......................................................................16

H

2.1.4. Quy trình cho vay..........................................................................................................16

IN

2.2. HIỆU QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH DỰA TRÊN ĐÁNH GIÁ TỪ KHÁCH HÀNG...18
2.2.1. Đánh giá kết quả của chương trình ..............................................................................18

K

2.2.1.1. Số lượng tổ và thành viên..........................................................................................18

̣C

2.2.1.2. Kết quả hoạt động cho vay........................................................................................19

O


2.2.1.3. Tình hình huy động tiết kiệm....................................................................................21
2.2.2. Đánh giá hiệu quả của chương trình............................................................................23

̣I H

2.2.2.1. Hiệu quả tài chính......................................................................................................23
2.2.3. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm chính của chương trình................................26

Đ
A

2.2.3.1. Mẫu điều tra và mô tả số liệu....................................................................................26
2.2.3.2. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm tín dụng......................................................27
2.2.3.2. Quy trình thủ tục, hồ sơ vay vốn...............................................................................32
2.2.3.3. Phương thức trả nợ, trả lãi và gửi tiết kiệm..............................................................34
2.3. NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TCVM
CỦA HPN PHƯỜNG AN CỰU ...........................................................................................40
2.3.1. Những tồn tại, hạn chế của chương trình TCVM ở phường An Cựu......................40
2.3.2. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả chương trình TCVM của HPN
phường An Cựu ......................................................................................................................41

v


CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH
TÀI CHÍNH VI MÔ CỦA HPN PHƯỜN AN CỰU, THÀNH PHỐ HUẾ ..................43
3.1. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP ...................................................43
3.1.1. Mục tiêu của các giải pháp...........................................................................................43
3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát .....................................................................................................43

3.1.1.2. Mục tiêu cụ thể...........................................................................................................43
3.1.2. Quan điểm đề xuất các giải pháp .................................................................................43
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TCVM CỦA

Ế

PHƯỜNG AN CỰU...............................................................................................................44

U

3.2.1. Nhóm giải pháp cho sản phẩm dịch vụ tín dụng.........................................................44

́H

3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của mạng lưới các tổ
TK&VV ...................................................................................................................................45



3.2.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh tăng trưởng và nâng cao tính chủ động về nguồn vốn........ 47
3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả xã hội của HPN phường An Cựu ..........47

H

3.2.5. Nhóm giải pháp phát triển chương trình TCVM trong thời gian tới..............................47

IN

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................49
3.1. KẾT LUẬN......................................................................................................................49


K

3.2. KIẾN NGHỊ .....................................................................................................................50

̣C

3.2.1. Kiến nghị với Chính Phủ.............................................................................................50

O

3.2.2. Kiến nghị với UBND các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................50

Đ
A

̣I H

3.3. Kiến nghị với Hội Phụ Nữ phường An Cựu ..................................................................50

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
-----  -----

Sơ đồ 2.1: Quy trình cho vay thông qua tổ TK&VV của HPN phường An Cựu, thành phố
Huế ...........................................................................................................................................17
Biểu đồ 2.1: Số lượng thành viên tổ TK&VV của HPN phường An Cựu, thành phố Huế


Ế

giai đoạn 2008-2012................................................................................................................19

U

Biểu đồ 2.2: Tổng doanh số cho vay của HPN phường An Cựu, thành phố Huế giai đoạn

́H

2008-2012................................................................................................................................20
Biểu đồ 2.3: Mức tiết kiệm bình quân/người của HPN phường An Cựu, thành phố Huế



giai đoạn 2008-2012................................................................................................................22
Biểu đồ 2.4: Tổng nợ quá hạn của HPN phường An Cựu, thành phố Huế giai đoạn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

2008-2012...............................................................................................................................24

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
-----  -----

Bảng 1.1: Tình hình hộ nghèo tại phường An Cựu, thành phố Huế giai đoạn 2008 - 2012....14
Bảng 2.1: Số lượng tổ và thành viên tham gia chương trình TCVM của HPN phường An
Cựu, thành phố Huế giai đoạn 2008-2012.............................................................................18

Ế

Bảng 2.3: Tình hình huy động tiết kiệm của tổ TK&VV, HPN phường An Cựu, thành phố

U

Huế giai đoạn 2008-2012........................................................................................................21

́H

Bảng 2.4: Hiệu qủa tài chính của chương trình TCVM của HPN phường An Cựu, thành
phố Huế giai đoạn 2008-2012 ................................................................................................23




Bảng 2.5: Số thành viên tham gia HPN phường An Cựu, thành phố Huế giai đoạn 20082012..........................................................................................................................................25

H

Bảng 2.6: Mô tả số liệu chương trình TCVM trong SPSS...................................................26

IN

Bảng 2.7: Mục đích sử dụng vốn của người vay...................................................................27
Bảng 2.8: Nhu cầu vay vốn và mức độ đáp ứng nhu cầu vay vốn thực tế theo mục đích

K

vay ............................................................................................................................................28

̣C

Bảng 2.9: Nhu cầu về thời hạn vay vốn và mức độ đáp ứng thực tế của ngân hàng..........29
Bảng 2.10: Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát tổ trưởng và khách hàng vay

O

vốn về sản phẩm tín dụng .......................................................................................................30

̣I H

Bảng 2.11: Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát tổ trưởng và khách hàng vay
vốn về quy trình thủ tục, hồ sơ vay vốn.................................................................................32

Đ

A

Bảng 2.12: Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát tổ trưởng và khách hàng vay
vốn về phương thức trã nợ, trã lãi và gửi tiền tiết kiệm........................................................35

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
-----  -----

Từ viết tắt và kí hiệu

Giải thích
Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác xã Nông nghiệp

BQ

Bình quân

DS

Doanh số

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN


Doanh số thu nợ

GB

Grameen Bank

HPN

Hội Phụ Nữ

KHKT

Khoa Học Kỹ Thuật

NGOs

Non Government Organizations

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNo & PTNT

Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

U
́H




H

IN

K

SHG

Self Help Group

̣I H

TCVM

̣C

Sản Xuất Kinh Doanh

O

SXKD

TK

Ế

BAAC

Đ

A

TK&VV

Tài Chính Vi Mô
Tiết kiệm
Tiết kiệm và vay vốn

TP

Thành phố

Trđ

Triệu đồng

Trđ/tv

Triệu đồng/thành viên

TV

Thành viên

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN


Xóa Đói Giảm Nghèo

SPSS

Satistical Package for the Social Scienes

ix


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
-----  -----

Được sự giúp đỡ, hướng dẫn của ThS. Hồ Tú Linh, tôi đã chọn đề tài “Hiệu Quả
Chương Trình Tài Chính Vi Mô Của Hội Phụ Nữ phường An Cựu, TP Huế”.
* Mục tiêu chính:

Ế

- Tìm hiểu chương trình TCVM của HPN phường An Cựu, thành phố Huế trong

U

giai đoạn 2008-2012

́H

- Xây dựng thang đo đánh giá sự hài lòng của khách hàng vay vốn và tổ trưởng tổ
TK&VV về hiệu quả của chương trình TCVM tại phường An Cựu, thành phố Huế.




- Dựa trên sự phân tích đánh giá hài lòng của khách hàng và tổ trưởng để chỉ ra
những hạn chế, tồn tại. Từ đó đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu

H

quả chương trình TCVM của HPN phường An Cựu, thành phố Huế.

IN

* Dữ liệu phục vụ:
- Các báo cáo của HPN phường An Cựu qua 5 năm 2008 -2012

K

- Số liệu điều tra thực tế
- Sách, tài liệu, các website liên quan

O

̣C

* Phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin:
- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ một số tổ chức hội đoàn thể, chính quyền phường

̣I H

- Phát phiếu điều tra lấy ý kiến từ khách hàng vay vốn và tổ trưởng tổ TK&VV
- Xử lý số liệu trên Word, Excel, phần mềm SPSS


Đ
A

* Phương pháp phân tích:
- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế
- Dùng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp kiểm định T-test, các
phương pháp thống kê toán khác để phân tích
* Kết quả đạt được:
- Có cái nhìn tổng quan về chương trình TCVM
- Nắm rõ được tình hình của chương trình TCVM ở phường An Cựu, thành phố Huế
- Đánh giá hiệu quả chương trình TCVM của HPN phường An Cựu, thành phố Huế
- Phát hiện những hạn chế và đưa ra một số giải pháp để chương tình TCVM ở
phường An Cựu nói riêng và trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung đạt được
hiệu quả cao
x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bước vào thế kỉ 21, có thể nói rằng phụ nữ luôn là đối tượng dành được rất nhiều
sự quan tâm của xã hội. Thời gian qua Đảng và Chính phủ Việt Nam rất quan tâm đến
việc xây dựng các chương trình hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho chị
em phụ nữ. Trong đó, chương trình Tài Chính Vi Mô (TCVM) cho phụ nữ nghèo là

Ế


một giải pháp quan trọng tập trung các nguồn lực tài chính cho vay ưu đãi đối với phụ

U

nữ nghèo cũng như là các chương trình tiết kiệm quy mô nhỏ. Chương trình này đã đạt

́H

được những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn, đồng thời thể hiện tầm quan trọng của Hội



Phụ Nữ (HPN) đối với nền kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và tỉnh Thừa Thiên
Huế nói riêng. Việc một bộ phận lớn phụ nữ nghèo được vay vốn ưu đãi phát triển sản

H

xuất kinh doanh, đã và đang đánh thức một thị trường sản xuất hàng hóa, tiêu thụ rộng

IN

lớn, góp phần tích cực, hiệu quả vào thực hiện chương trình mục tiêu Quốc gia xóa đói
giảm nghèo (XĐGN), phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế.

K

Tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay với yêu cầu phát triển chung của đất nước,

̣C


chương trình vẫn còn một số mặt hạn chế và bất cập, phần nào đã làm ảnh hưởng đến

O

hiệu quả của chương trình TCVM của HPN. Chính vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra

̣I H

những giải pháp để nâng cao hiệu quả chương trình TCVM của HPN là yêu cầu cấp
thiết, nhằm nâng cao chất lượng và góp phần nâng cao hiệu quả các chương trình Quốc

Đ
A

gia XĐGN, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa
Thiên Huế. Qua các thông tin trên báo, đài, các tài liệu và sự giới thiệu của HPN tỉnh
tôi được biết phường An Cựu – thành phố Huế là một trong những địa phương mà
chương trình TCVM cho phụ nữ hoạt động rất mạnh và có hiệu quả cao. Chính vì vậy
mà tôi đã chọn phường An Cựu làm địa điểm khảo sát để thu thập thông tin, nhằm
đánh giá hiệu quả hoạt động và nghiên cứu tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
chương trình TCVM đối với phụ nữ.
Xuất phát từ những lí do đó tôi đã chọn đề tài "Hiệu quả chương trình
Tài Chính Vi Mô của Hội Phụ Nữ phường An Cựu, Thành phố Huế" làm
đề tài tốt nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề về lý luận, thực tiễn và đánh giá hiệu quả của
chương trình TCVM, đề tài đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chương
TCVM của HPN tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và của HPN phường An Cựu – thành
phố Huế nói riêng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về TCVM và hiệu quả chương trình

Ế

TCVM của HPN phường An Cựu.

U

- Đánh giá của khách hàng về hiệu quả của chương trình TCVM của HPN

́H

phường An Cựu.
TCVM của HPN phường An Cựu.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU



- Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chương


H

3.1. Phương pháp thu thập số liệu

IN

- Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm từ 2008 đến

K

2012 của HPN phường An Cựu; sách, báo chuyên ngành, tiền tệ tín dụng, tài chính vi
mô, Website HPN tỉnh Thừa Thiên Huế, các Website khác… Thông tin số liệu thứ cấp

̣C

thu thập nhằm khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội phường An Cựu và thực

O

trạng TCVM của HPN phường An Cựu.

̣I H

- Số liệu sơ cấp: Điều tra từ đối tượng là phụ nữ (nghèo) vay vốn của HPN
phường An Cựu và các tổ trưởng tổ Tiết kiệm và Vay vốn (TK&VV) trong phạm vi

Đ
A


phường An Cựu, theo phương pháp phát phiếu điều tra lấy ý kiến; ngoài ra trực tiếp
gặp gỡ phỏng vấn các cán bộ thuộc một số tổ chức hội đoàn thể, chính quyền phường.
- Số phiếu điều tra được phát ra trên phạm vi phường An Cựu. Tổng phiếu điều

tra là 60 phiếu, trong đó dành cho phụ nữ vay vốn 40 phiếu và dành cho các tổ trưởng
tổ TK&VV vốn là 20 phiếu.
3.2.Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin
Xử lý số liệu được tiến hành trên máy vi tính với các phần mềm ứng dụng SPSS,
Word, Excel...

SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

3.3. Phương pháp phân tích
- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để phân tích
đánh giá thực trạng dịch vụ TCVM của HPN phường An Cựu.
- Dùng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp kiểm định T-test, các
phương pháp thống kê toán khác để phân tích, mức ý nghĩa thống kê của các mối liên
hệ đối với đối tượng nghiên cứu từ số liệu sơ cấp thu thập được.
- Sử dụng các phương pháp hệ thống và phương pháp khác để đánh giá thực
trạng, những tồn tại và những nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả chương trình
trình TCVM của HPN phường An Cựu.




4.1. Đối tượng và nội dung nghiên cứu

́H

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

U

Ế

TCVM, làm cơ sở cho việc đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả chương

- Đối tượng nghiên cứu là các phụ nữ vay vốn và các tổ chức trung gian (tổ
trưởng tổ TK&VV)

IN

4.2. Phạm vi nghiên cứu

H

- Nội dung nghiên cứu là hiệu quả chương trình TCVM của HPN phường An Cựu

K

- Về không gian: HPN phường An Cựu trong quan hệ với các đối tượng phụ nữ
vay vốn và các tổ chức ủy thác

̣C


- Về thời gian: Đánh giá hiệu quả của chương trình TCVM của HPN phường

O

An Cựu trong 5 năm từ 2008 đến 2012 và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.

̣I H

5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần lời cảm ơn và kết luận, danh lục tài liệu tham khảo, mục lục các từ

Đ
A

viết tắt, mục lục sơ đồ bảng biểu,… Luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở khoa học về tài chính vi mô
Chương 2: Hiệu quả chương trình tài chính vi mô của HPN phường An Cựu, Thành
phố Huế
Chương 3: Những giải pháp nâng cao hiệu quả chương trình tài chính vi mô của HPN
phường An Cựu, Thành phô Huế

SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ TÀI CHÍNH VI MÔ
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÈ CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ
Tài chính vi mô là việc cấp cho các hộ gia đình rất nghèo các khoản vay rất nhỏ
(gọi là tín dụng vi mô), nhằm mục đích giúp họ tham gia vào các hoạt động sản xuất,
hoặc khởi tạo các hoạt động kinh doanh nhỏ. Tài chính vi mô thường kéo theo hàng

Ế

loạt các dịch vụ khác như tín dụng, tiết kiệm, bảo hiểm, vì những người nghèo và rất

U

nghèo có nhu cầu rất lớn đối với các sản phẩm tài chính, nhưng không tiếp cận được

́H

các thể chế tài chính chính thức.



Tài chính vi mô khác tín dụng vi mô ở chỗ: tài chính vi mô đề cập đến các hoạt
động cho vay, tiết kiệm, bảo hiểm, chuyển giao dịch vụ và các sản phẩm tài chính khác

H

đến cho nhóm khách hàng có thu nhập thấp. Tín dụng vi mô chỉ đơn giản là một khoản

IN


cho vay nhỏ, do ngân hàng hoặc một tổ chức nào đó cấp. Tín dụng vi mô thường dành
cho cá nhân vay, không cần tài sản thế chấp, hoặc thông qua việc cho vay theo nhóm.

K

Người nghèo, cũng giống như tất cả mọi người, cần có nhiều loại công cụ tài chính để

̣C

tích lũy tài sản, bình ổn tiêu dùng và tự bảo vệ mình trước rủi ro. Chính vì thế, theo

O

nghĩa rộng, tài chính vi mô là việc tìm ra phương cách hiệu quả và đáng tin cậy để

̣I H

cung cấp ngày càng nhiều hơn các sản phẩm tài chính vi mô.
Chương trình tài chính vi mô là chương trình cung cấp dịch vụ tài chính cho những

Đ
A

người có thu nhập thấp. Hầu hết các tổ chức tài chính vi mô đều cho vay tín dụng vi mô
và chỉ nhận gửi những khoản tiết kiệm rất nhỏ từ người vay chứ không phải từ công
chúng. Trong ngành tài chính vi mô, thuật ngữ này dùng để chỉ các tổ chức được thành
lập để cung cấp các dịch vụ tài chính vi mô, ví dụ: các tổ chức phi chính phủ (NGOs), liên
minh tín dụng, hợp tác xã tín dụng, ngân hàng thương mại tư nhân, các tổ chức tài chính
phi ngân hàng và một bộ phận nào đó của ngân hàng nhà nước.

1.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chương trình tài chính vi mô
1.1.1.1. Các nhân tố bên trong
Nhóm nhân tố môi trường bên trong gồm các quy định cho vay, phương thức
quản lý của đơn vị cho vay; cơ sở vật chất phương tiện làm việc của bộ máy quản lý,
SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

trình độ, thái độ làm việc của nhân viên HPN,…
- Các tổ chức tín dụng dựa trên các văn bản pháp quy về luật các tổ chức tín
dụng, các Nghị định của Chính phủ, các quy định của Ngân hàng Nhà nước để ban
hành các văn bản quy định các cơ chế, chính sách tín dụng để thực hiện phù hợp với
từng loại hình.
+ Chính sách tín dụng chủ yếu phục vụ đối tượng là hộ nghèo, có một số ưu đãi
về lãi suất, giá cả dịch vụ tương đối thấp. Ưu điểm là hỗ trợ một phần chi phí đầu vào,

Ế

nhưng mặt trái của nó dễ nảy sinh tiêu cực, cho vay không đúng đối tượng, sử dụng

U

vốn sai mục đích.

́H


+ Về quy trình tín dụng bao gồm những quy định cần thiết thực hiện trong quá trình
khép kín gồm: nhận hồ sơ xin vay, quyết định cho vay, tổ chức giải ngân, kiểm tra trước,



trong và sau khi cho vay, thu hồi nợ vay gốc và lãi. Chất lượng dịch vụ tín dụng có đảm
bảo hay không tùy thuộc phần quan trọng vào việc xây dựng quy trình tín dụng.

H

- Cơ sở vật chất phương tiện làm việc của bộ máy quản lý yêu cầu nhanh gọn, hiện

IN

đại công nghệ cao. Trình độ, thái độ làm việc của nhân viên tín dụng có văn hóa, văn

K

minh lịch sự, đáp ứng nhanh chóng, kịp thời, chính xác các nhu cầu của khách hàng.
1.1.1.2. Các nhân tố bên ngoài

O

̣C

Nhóm nhân tố môi trường bên ngoài có thể hiểu là bao gồm các yếu tố liên quan:

̣I H


môi trường pháp lý của chính phủ, cơ sở vật chất kinh tế - xã hội địa phương, các dịch
vụ xã hội hay chất lượng (trình độ, thái độ) đội ngũ phục vụ của các tổ chức liên quan

Đ
A

ở phường trong quá trình thực hiện chương trình, phong tục tập quán và ảnh hưởng
của yếu tố khách quan như thiên tai, dịch bệnh.
- Môi trường pháp lí của chính phủ là Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày

04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về “tín dụng đối với hộ nghèo và đối tượng
chính sách khác”.
- Về kinh tế - xã hội của địa phương: Khi kinh tế phát triển sẽ kéo theo nhiều mô
hình, dự án kinh tế có hiệu quả, từ đó thúc đẩy khách hàng mạnh dạn trong vay vốn để
làm ăn, có thể học hỏi kinh nghiệm và có đầu ra cho sản phẩm. Tình hình xã hội ổn
định sẽ tạo lòng tin, sự vững vàng cho người dân an tâm trong các mặt cuộc sống.

SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

- Các dịch vụ xã hội cung cấp cho khách hàng được thực hiện đồng bộ với việc
thực hiện chương trình tài chính vi mô, giúp cho khách hàng vay vốn vững tin hơn
trong vay vốn, phát triển sản xuất kinh doanh. Hộ vay có khả năng sử vốn vay có hiệu
quả hơn, khách hàng sẽ có điều kiện chấp hành tốt nghĩa vụ vay trả. Qua đây chứng tỏ

chất lượng chương trình ngày càng được nâng cao, tạo tiền đề cho việc phát triển bền
vững của chương trình. Dịch vụ xã hội bao gồm các dịch vụ như giáo dục, y tế,…
Ngoài ra các yếu tố khách quan như thiên tai, hạn hán, bão lụt, dịch bệnh,…

Ế

cũng có những ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc tiếp cận các dịch vụ tín dụng nói

U

chung cũng như dịch vụ tín dụng chính sách.

́H

1.1.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của chương trình tài chính vi mô
1.1.2.1. Các tiêu chí đánh giá kết quả



- Tổng doanh số cho vay là toàn bộ số tiền ngân hàng giải ngân cho vay đối với
khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định (quý, năm,…). Tổng doanh số cho

H

vay phản ánh số lượng vốn cung ứng cho khách hàng, mức hấp thụ vốn của khách

IN

hàng, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; cũng nói lên khả năng tiếp cận sản phẩm


K

tín dụng phù hợp và cách thức phục vụ thuận tiện hay không của đơn vị cho vay.
- Tổng doanh số thu nợ là toàn bộ số tiền Ngân hàng thu nợ được từ người vay

̣C

trong một khoảng thời gian nhất định (quý, năm,…). Tổng doanh số thu nợ đạt cao

O

hơn so với kế hoạch cho thấy người vay đã làm ăn có hiệu quả, có nguồn thu khác,

̣I H

chấp hành tốt nghĩa vụ trả nợ hoặc ngược lại, điều này cũng nói lên phương thức thu
nợ có phù hợp với khả năng tài chính của người vay hay không.

Đ
A

- Tổng dư nợ là toàn bộ số tiền cho vay mà khách hàng còn nợ tại một thời điểm

nào đó trong năm. Tổng dư nợ nói lên quy mô cung cấp tín dụng, khả năng huy động
vốn và cho vay của đơn vị cho vay, thông thường dư nợ các ngân hàng tăng dần theo
thời gian, phù hợp với tăng số dư nguồn vốn; cho vay hộ nghèo tăng trưởng dư nợ còn
nói lên mức cho vay được tăng lên theo khả năng quản lý của hộ.
- Doanh số cho vay trên mỗi hộ là số tiền giải ngân cho vay mỗi hộ trong một
thời gian nhất định, số tiền giải ngân cho vay trên mỗi hộ là tổng cộng số tiền đã giải
ngân trong mỗi thời kỳ, có người nhận tiền vay một lần có người nhận tiền vay nhiều


SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

lần. Doanh số cho vay cũng thể hiện nhu cầu về mức vay của khách hàng và việc bình
nghị xét duyệt mức vay của đơn vị cho vay.
1.1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 “Quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân
hàng của các tổ chức tín dụng” dư nợ ngân hàng phân thành 5 nhóm: nhóm 1 “nợ đủ
tiêu chuẩn” là các khoản nợ có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn, nhóm

Ế

2 “nợ cần chú ý” là các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày, nhóm 3 “nợ dưới tiêu chuẩn”

U

là các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày, nhóm 4 “nợ nghi ngờ” là các khoản

́H

nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày, nhóm 5 “nợ có khả năng mất vốn” là những khoản nợ
quá hạn trên 360 ngày.




- Tỷ lệ nợ quá hạn được tính bằng công thức nợ quá hạn chia cho tổng dư nợ,
trong đó nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá

H

hạn, tổng dư nợ bao gồm toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi chưa trả.

IN

- Tỷ lệ nợ xấu được tính bằng công thức nợ xấu chia cho tổng dư nợ, trong đó

K

nợ xấu là nợ khó đòi (nợ khó đòi có thể bao gồm những khoản nợ quá hạn, nợ trong
hạn hoặc nợ khoanh được xác định không thể thu hồi hoặc khó thu hồi), theo quy định

̣C

của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại quyết định 493/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 thì

O

nợ xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Thông thường hiện nay các Ngân

̣I H

hàng tính nợ xấu bao gồm các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 và nợ khoanh, còn chưa


Đ
A

tính các khoản nợ trong hạn và nợ quá hạn dưới 90 được xác định là khó đòi khác. Tỷ
lệ nợ xấu là một tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.
- Tỷ lệ nợ khoanh được xác định theo công thức dư nợ khoanh chia cho tổng dư

nợ. Trong đó dư nợ khoanh là những khoản nợ không hoặc khó có khả năng thu hồi
mà do các tác động của thiên tai, dịch bệnh, cơ chế chính sách Nhà nước thay đổi,
chiến tranh,… được khoanh lại trong một thời gian nhất định và trong thời gian này
không tính lãi. Theo quy định hiện nay của ngành Ngân hàng chỉ thực hiện khoanh nợ
cho những khoản nợ do nguyên nhân khách quan bất khả kháng. Tỷ lệ nợ khoanh chủ
yếu đánh giá rủi ro bất khả kháng trong hoạt động tín dụng

SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ
1.2.1. Chương trình tài chính vi mô trên Thế giới và Việt Nam
1.2.1.1. Chương trình tài chính vi mô tại khu vực Châu Mỹ và Bắc Mỹ
TCVM với đối tượng khách hàng là những người nghèo, và chủ yếu ở các nước
đang phát triển. Nhưng tại châu Âu, một lục địa già, với đa phần các nước đã thực hiện
công nghiệp hoá từ vài trăm năm nay, lại có rất nhiều các tổ chức TCVM đang hoạt

động. TCVM ở khu vực này chủ yếu hướng tới nhu cầu tìm việc làm cho người thất

Ế

nghiệp, tạo thêm thu nhập cho người lao động nghèo (nhất là tại Đông Âu, nơi có tình

U

trạng thất nghiệp cao), qua đó góp phần giảm bớt gánh nặng cho ngân sách quốc gia.

́H

Vì những lao động thất nghiệp có việc làm, đã không còn phải phụ thuộc vào trợ cấp
thất nghiệp nữa. Bên cạnh đó, sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ ở khu vực này



nhờ vào các khoản vay từ dịch vụ TCVM, đóng góp thêm thu nhập cho ngân sách, tạo
ra nguồn cung hàng hoá đa dạng, đáp ứng cho nhu cầu dân cư và xã hội.

H

Tại Mỹ, từ khi Luật Đầu tư Công cộng ra đời vào năm 1977, đã yêu cầu bắt

IN

buộc nhiều ngân hàng thương mại phải thực hiện việc đầu tư vào nhóm dân cư nghèo

K


sinh sống tại các khu đô thị, thành phố lớn và cả các vùng nông thôn. Ban đầu chỉ có
một vài tổ chức phải thực thi Điều Luật trên, sau một thời gian thu được kết quả khích

O

̣C

lệ, chính quyền liên bang đã mở rộng phạm vi áp dụng rộng hơn đếncác tổ chức tài

̣I H

chính, tín dụng trên cả nước. Nhưng khác với nhiều nơi, mặc dù phải quan tâm đến
TCVM nhưng các ngân hàng, tổ chức tài chính ở Mỹ thường thực hiện các nghiệp vụ

Đ
A

TCVM thông qua các tổ chức phi chính phủ (NGOs), các tổ chức xã hội.
1.2.1.2. Chương trình tài chính vi mô tại khu vực Châu Á
Khu vực châu Á là nơi tập trung nhiều người nghèo nhất trên thế giới, hoạt

động của các tổ chức TCVM rất phát triển và thành công, ban đầu chỉ là những tổ chức
TCVM phát triển có qui mô nhỏ, hoạt động thiếu tính bền vững. Các chi phí bình quân
cho hoạt động cao hơn so với nhiều khu vực khác trên thế giới. Nhưng từ năm 1980
trở lại đây, TCVM khu vực này đã không ngừng mở rộng qui mô hoạt động do tìm ra
những mô hình tổ chức phát triển phù hợp.
* Băng la đét
Đầu tiên phải kể đến là mô hình ngân hàng làng xã của Grameen Bank (GB)
SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

với đa phần là phụ nữ có thu nhập thấp. Để tiếp cận được các khoản vốn vay của GB,
các phụ nữ nghèo thường tổ chức theo nhóm 5 thành viên, sống trong cùng một khu
vực dân cư, có hoàn cảnh kinh tế gần giống nhau. Hàng tuần, nhóm có tổ chức họp để
xem xét tình hình thực hiện các khoản vốn vay, xem xét khả năng tài chính, tình hình
hoàn trả... Nếu một thành viên trong nhóm gặp khó khăn, các thành viên khác phải có
trách nhiệm giúp đỡ, một thành viên không hoàn trả nợ đúng hạn, hay không trả được
nợ sẽ làm ảnh hưởng đến tất cả những thành viên còn lại. Ngoài việc mỗi nhóm phải

Ế

tuân theo những qui định mang tính bắt buộc về tài chính, qui định của ngân hàng, bản

U

thân từng nhóm cũng tự tuân thủ những nguyên tắc xã hội khác. Những qui định đó

́H

bao gồm: gia đình sinh ít con, trẻ em đều phải được đến trường, các thành viên tương
trợ lẫn nhau...




* Thái Lan:

Hoạt động tài chính vi mô của Ngân hàng Nông nghiệp và Hợp tác xã Nông

H

nghiệp (BAAC)

IN

Hoạt động tài chính vi mô được coi là công cụ XĐGN, cung cấp các dịch vụ để

K

hỗ trợ nhu cầu tiêu dùng, sản xuất của người nghèo, quản lý rủi ro, tăng thu nhập và
nâng cao chất lượng cuộc sống.

O

̣C

Với mục tiêu nâng cao đời sống của nông dân Thái Lan thông qua việc hỗ trợ tài

̣I H

chính cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, hoạt động đầu tư và Marketing sản phẩm
nông nghiệp, BAAC có nhiệm vụ tìm kiếm nguồn vốn cho hoạt động TCVM đảm bảo

Đ
A


chi phí hoạt động hiệu quả và quản lý tài chính bền vững.
Cung cấp các dịch vụ tín dụng tới người nông dân để giúp họ nâng cao hiệu quả

sản xuất; phát triển các sản phẩm mới cho người nông dân và mở rộng điểm giao
dịch để tăng khả năng tiếp cận của nông dân tới các dịch vụ tài chính của BAAC mà
không tốn chi phí của họ; phát triển và cung cấp các dịch vụ nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống.
Để hỗ trợ người dân một cách hiệu quả, BAAC cung cấp đa dạng các dịch vụ
TCVM tới người dân, bao gồm: dịch vụ tiền gửi; cho vay; dịch vụ thanh toán; dịch vụ
chuyển tiền; dịch vụ bảo hiểm cho các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp và các doanh
nghiệp nhỏ. Đa dạng các dịch vụ giúp người dân có nhiều cơ hội lựa chọn dịch vụ của
SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

ngân hàng. Không chỉ đa dạng về các sản phẩm và dịch vụ, BAAC còn cung cấp vốn
vay tới người dân bằng rất nhiều hình thức cho vay khác nhau như: cho vay trực tiếp
tới khách hàng vay vốn; cho vay thông qua các hợp tác xã; cho vay thông qua các hiệp
hội; cho vay thông qua các ngân hàng làng; cho vay qua các nhóm tương hỗ; cho vay
dưới sự bảo lãnh của ngân hàng.
Với dịch vụ đa dạng và nhiều phương thức hỗ trợ vốn vay khác nhau, hoạt động
tài chính vi mô của BAAC đã giúp người nghèo ở khu vực nông thôn có khả năng

Ế


tham gia vào phát triển sản xuất nông nghiệp và các hoạt động liên quan đến nông

U

nghiệp. Nhiều hộ gia đình có đủ năng lực quản lý doanh nghiệp nhỏ.

́H

Một trong các hoạt động TCVM đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của
tài chính nông thôn đó là hoạt động tín dụng vi mô. BAAC cung cấp các món vay nhỏ



tới người nghèo không có tài sản thế chấp, có nghề nghiệp ổn định và lịch sử tín dụng
tốt. Hoạt động tín dụng vi mô cho phép người nghèo thực hiện các dự án nhỏ nhằm

H

nâng cao thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống và thoát nghèo. BAAC thực hiện

IN

cho vay bán buôn đến các tổ nhóm và các tổ nhóm sẽ cho các thành viên vay lại. Đồng

K

thời, BAAC sẽ thực hiện cho vay nếu như tổ nhóm đảm bảo đầy đủ các điều kiện sau:
- Một là, tổ nhóm phải chứng minh được có khả năng quản lý hoạt động sản xuất


O

̣C

kinh doanh (SXKD), có kế hoạch sản xuất cụ thể.

̣I H

- Hai là, tổ nhóm phải có điều lệ hoạt động rõ ràng.
- Ba là,các thành viên phải sống cùng địa phương/cộng đồng.

Đ
A

- Bốn là, lĩnh vực SXKD phải phù hợp với hoạt động nông nghiệp, tuân thủ các
quy tắc của cộng đồng nơi sinh sống.
- Năm là, tổ nhóm phải đảm bảo truyền đạt được kỹ năng SXKD cho các thành viên.
Đối với các tổ nhóm đã phát triển theo hướng một doanh nghiệp tài chính nhỏ
hoạt động dựa trên cộng đồng thì BAAC chỉ cung cấp món vay nếu tổ nhóm chứng
minh được việc thực hiện tiết kiệm bắt buộc và cho vay lại các thành viên trong nhóm
để họ tự SXKD. BAAC phân loại khách hàng là các tổ nhóm hoặc các doanh nghiệp
tài chính nhỏ dựa trên cộng đồng với các tiêu chí: Tổ nhóm đã phát triển thành một tổ
nhóm vững mạnh; có hệ thống quản lý tài chính tốt; có hệ thống kiểm tra nội bộ, hệ
thống văn bản và quản lý tài chính chuẩn; có quy tắc hoạt động rõ ràng về chất lượng
SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

thành viên, tiết kiệm, vốn góp của các thành viên, phân chia cổ tức, phúc lợi xã hội,
chế độ hợp thành của các thành viên và các quy định cần thiết khác về hoạt động của
tổ nhóm; phải có hội đồng quản lý với sự tham gia của các thành viên có năng lực, tư
cách đạo đức tốt.
*Ấn Độ
Mô hình TCVM điển hình của Ấn Độ là SHG (The self-help group), đây là một
nhóm tự quản gồm, phổ biến từ 10 đến tối đa 20 thành viên, trong đó đa phần là phụ

Ế

nữ. Nguồn vốn cho thành viên vay trong mỗi nhóm ban đầu là từ các khoản tiết kiệm

U

của nhóm, ngoài ra còn các khoản khác như doanh thu, lãi, phí của hội viên. Ngoài ra,

́H

nhóm còn tìm kiếm từ các nguồn tài trợ như các ngân hàng thương mại, các nguồn vốn
của các tổ chức quốc tế, tài trợ của Chính phủ… Hầu hết các SHG đều có sự liên kết



với các tổ chức khác, có thể tổ chức là các tổ chức phi chính phủ (NGOs – Non
Government Organizations). Có những SHG lại chọn hình thức liên kết với các ngân

H


hàng, nhờ vào sự liên kết này mà các SHG có thêm các nguồn tài chính, giúp nâng cao

IN

trình độ quản lý, khả năng sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, tiếp nhận các kĩ thuật

K

phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống.

1.2.1.3. Chương trình tài chính vi mô của Việt Nam

̣I H

bởi hai tổ chức:

O

̣C

* Hoạt động TCVM ở Việt Nam phát triển từ những năm 90 và được thực hiện

- Tổ chức chính phủ: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Đ
A

NHNo&PTNT (ngân hàng người nghèo). Chủ yếu cung cấp tín dụng ưu đãi và không
huy động tiết kiệm và đến năm 2001 thì dịch vụ tín dụng ưu đãi do Ngân hàng Chính

sách xã hội (NHCSXH) thực hiện cho đến nay
- Tổ chức phi chính phủ: các tổ chức phi chính phủ quốc tế cung cấp TCVM
ở hai mức độ: cho vay lãi suất thấp không huy động tiết kiệm và cho vay huy
động tiết kiệm
* Các khu vực cung cấp tài chính vi mô:
- Khu vực chính thức: gồm hệ thông các ngân hàng, trong đó NHCSXH là đóng vai
trò quan trọng nhất trong việc cung cấp dịch vụ tín dụng cho hàng triệu hộ tại Việt Nam.

SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

- Khu vực bán chính thức: Hội Phụ Nữ, Hội Nông Dân….., trong đó Hội Phụ Nữ
là hoạt động mạnh nhất. Họ đã áp dụng mô hình của Băng la đét và cải tiến thành
công. Từ đó đến nay HPN đã nhân rộng mô hình này với hàng triệu lượt hộ được vay,
huy động hơn 355 tỷ với tỷ lệ hoàn trả vốn là 94%.
1.2.1.4. Bài học kinh nghiệm
Qua việc nghiên cứu sự hình thành và phát triển TCVM ở các khu vực trên thế
giới và những mô hình thành công, chúng ta có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm sau:

Ế

- Nâng cao nhận thức đối với các hoạt động TCVM:

U


TCVM bao gồm nhiều hoạt động, không chỉ cung cấp dịch vụ tín dụng mà còn

́H

các dịch vụ thanh toán, bảo hiểm, các dịch vụ xã hội… nhưng cho đến nay, rất nhiều
người còn nhầm lẫn TCVM với tín dụng vi mô. Mặt khác, việc cung cấp các dịch vụ



tài chính và dịch vụ xã hội không phải là một hoạt động từ thiện. Hoạt động TCVM
cần áp dụng các nguyên tắc kinh doanh lành mạnh, hoạt động theo hướng bù đắp đủ

H

chi phí và có lãi.

IN

- Các tổ chức TCVM cần có sự trợ giúp ban đầu của các nhà tài trợ, chính phủ:

K

Ban đầu các tổ chức TCVM chưa có khả năng huy động tiết kiệm, có thể là do
qui định của luật pháp hoặc do chưa huy động được số tiền tiết kiệm lớn. Lúc này, các

O

̣C


nguồn trợ giúp ban đầu rất quan trọng cho sự phát triển của các tổ chức TCVM. Một

̣I H

số nước thông qua cách thức hỗ trợ trực tiếp, nhưng đa phần đều có sự hỗ trợ gián tiếp
như chính sách lãi suất ưu đãi, các khoản vốn góp từ thiện của cộng đồng…

Đ
A

- Xây dựng các chính sách kinh tế vĩ mô thuận lợi cho TCVM phát triển:
Một trong những chính sách kinh tế vĩ mô đầu tiên phải kể đến là chính sách lãi

suất. Lãi suất phải đủ bù đắp được chi phí hoạt động, tình trạng mất vốn, tình trạng
lạm phát. Kể từ khi chính sách lãi suất được thay đổi theo hướng thị trường, các tổ
chức TCVM được quyền quyết định lãi suất cho vay theo đối tượng khách hàng.
Những khoản vay nhỏ, rủi ro lớn thường được tính lãi suất cao hơn còn những khoản
vay lớn, rủi ro thấp được tính lãi suất thấp hơn.
Bên cạnh đó, cần phải đưa ra chính sách thuế hợp lý, hoạt động của các tổ chức
TCVM không thành công được là do chính sách thuế giá trị gia tăng quá cao, lên tới
21% đã làm tăng chi phí cho các khoản vốn vay, người nghèo khó có khả năng tiếp cận.
SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh


Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: Trong khi ở những nước khác, mức thuế giá
trị gia tăng thường thấp hơn rất nhiều, thậm chí còn được miễn thêm các khoản thuế
như thu nhập, đối với các tổ chức TCVM trong những thời gian đầu thành lập. Còn
trong quá trình hoạt động, khi mà các tổ chức TCVM theo đuổi các mục tiêu xã hội,
hoặc đưa ra thêm các dịch vụ không tính lãi hay mức lãi suất thấp sẽ được một số
Chính phủ xem xét miễn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Cần phải minh bạch, công khai về tài chính:

Ế

Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng người nghèo bị tính lãi suất quá

U

cao khi vay vốn, là do các tổ chức TCVM đã không minh bạch. Một mặt, họ công bố

́H

trên các phương tiện thông tin đại chúng một tỉ lệ lãi suất thấp hơn, nhưng thực tế,
đằng sau các khoản vay vốn là các khoản phí được tính thêm làm cho lãi suất các



khoản vay rất cao. Bên cạnh đó, họ còn mập mờ trong cách tính thời gian để tính lãi,
làm cho các khoản vay tính theo năm đã phải tính dư thêm một tháng.

H

- Hoạt động TCVM thực sự là lĩnh vực đem lại lợi nhuận:


IN

Qua mô hình thành công của nhiều tổ chức TCVM cho thấy TCVM có khả năng

K

sinh lời cao, không thua kém bất kỳ một ngành kinh doanh trong các lĩnh vực khác.
Điều này là có cơ sở để tin tưởng rằng TCVM có khả năng phát triển bền vững. Hoạt

O

̣C

động sinh lời của TCVM góp phần tăng trưởng nguồn vốn, tăng số lượng khách hàng

̣I H

được tiếp cận các dịch vụ TCVM, qua đó góp phần xoá đói, giảm nghèo, tăng thu
nhập, nâng cao phúc lợi xã hội cho những người nghèo nhất. Đồng thời, khi mà hoạt

Đ
A

động của các tổ chức TCVM theo đúng tôn chỉ hoạt động là vì người nghèo, thì các
khoản lợi nhuận được phân chia cũng sẽ lại được chuyển đến với người nghèo.
1.2.2. Chương trình tài chính vi mô của HPN phường An Cựu, thành phố Huế
Chương trình TCVM ra đời nhằm giúp phụ nữ nghèo tăng thu nhập, tạo lập
hoạt động kinh doanh bền vững và giảm khả năng dễ bị tổn thương trước các cú sốc từ
bên ngoài. Tài chính vi mô cũng là công cụ mạnh mẽ giúp người nghèo, đặc biệt là
phụ nữ tăng cường quyền lực kinh tế và trở thành các chủ thể kinh tế.

Các nghiên cứu gần đây đã chỉ rõ khả năng dễ bị tổn thương của những người
sống dưỡi ngưỡng nghèo trước những cú sốc ốm đau, thiên tai, mất cắp và các sự cố
khác. Nguồn tài chính hạn hẹp của các hộ gia đình chính là nguyên nhân gây ra sự tổn
SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

thương trước các cú sốc này, và do thiếu các dịch vụ tài chính hữu hiệu, các gia đình bị
đẩy vào tình trạng nghèo cùng cực hơn và phải mất nhiều thời gian để khắc phục.
Chính vì những lí do nói trên mà chương trình TCVM ra đời tại khắp mọi nơi
trên đất nước Việt Nam và phường An Cựu, thành phố Huế cũng không ngoại lệ.
Ở Việt Nam nói chung và phường An Cựu – thành phố Huế nói riêng, khách
hàng của chương trình TCVM là phụ nữ nghèo tại thời điểm vay vốn có thu nhập dưới
510.000 đồng/tháng. Bảng 1.1 cho thấy tình hình hộ nghèo tại phường An Cựu trong

Ế

giai đoạn 2008 – 2012.

U

Bảng 1.1: Tình hình hộ nghèo tại phường An Cựu, thành phố Huế giai đoạn 2008 - 2012
Số hộ nghèo

Số hộ thoát nghèo


Tỷ lệ hộ thoát nghèo (%)

2008

107

-4

2009

111

-17

-15,32

2010

128

11

8,59

2011

117

25


21,37

2012

92

33

35,87

Tổng

555

48

8,65

K

IN

H



́H

Năm


-3,74

̣C

Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động của HPN phường An Cựu năm 2008-2012

O

Bảng 1.1 cho thấy tổng số hộ nghèo trên địa bàn phường An Cựu từ năm 2008
đến năm 2012 là 555 hộ, số hộ thoát nghèo là 48 hộ. Từ năm 2008 đến 2010 số hộ

̣I H

nghèo tăng do qui định của Nhà nước: “1 người được xếp vào hộ nghèo khi có mức

Đ
A

thu nhập từ 360.000-510.000 đồng/tháng”. Tuy nhiên từ năm 2010 đến nay, số hộ
nghèo bắt đầu giảm, giảm nhiều nhất vào năm 2012 với tỷ lệ 35,87% tương ứng 33 hộ,
và giảm ít nhất vào năm 2010 với tỷ lệ 8,59% tương ứng 11 hộ.
Chương trình TCVM của HPN phường An Cựu, thành phố Huế có mục tiêu

nhằm tổ chức cung cấp các dịch vụ tài chính cho những phụ nữ có thu nhập thấp
(thuộc hộ nghèo) với các khoản vay rất nhỏ, nhằm mục địch giúp họ tham gia vào các
hoạt động sản xuất hoạt khởi tạo các hoạt động kinh doanh nhỏ. TCVM thường kéo
theo hàng loạt các dịch vụ khác như tín dụng, tiết kiệm, bảo hiểm, vì những người
nghèo và rất nghèo có nhu cầu rất lớn đối với các sản phẩm tài chính nhưng không tiếp
cận được các thể chế tài chính chính thức.


SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tú Linh

CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ
CỦA HỘI PHỤ NỮ PHƯỜNG AN CỰU, THÀNH PHỐ HUẾ
2.1. CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ CỦA HỘI PHỤ NỮ PHƯỜNG
AN CỰU
2.1.1. Đối tượng và sản phẩm của chương trình
Đối tượng phục vụ của chương trình TCVM của HPN phường An Cựu là phụ

U

Ế

nữ, chủ yếu là những người nghèo có ít nguồn thu nhập hay có sinh kế kiếm sống nhất

́H

định, nếu được cung cấp tài chính sẽ có thể vươn lên thoát nghèo.
Các loại sản phẩm của TCVM: Bao gồm 2 loại chính là




- Sản phẩm tín dụng

2.1.1.1. Sản phẩm tín dụng

H

- Sản phẩm tiết kiệm.

IN

Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động dùng để phục vụ cho việc làm thỏa

K

mãn nhu cầu của con người. Sản phẩm tín dụng là một bộ phận của sản phẩm bao gồm
hoạt động về dịch vụ tín dụng. Sản phẩm tín dụng gồm 3 thành phần chính đó là: mức

̣C

cho vay, thời hạn cho vay, và lãi suất cho vay.

O

- Mức cho vay: Mức cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, vốn tự

̣I H

có, khả năng hoàn trả nợ của hộ vay và nguồn vốn của nhà tài trợ. Mỗi hộ có thể vay

Đ

A

một hay nhiều lần nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa theo
quy định của nhà tài trợ
- Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian được tính từ khi người vay nhận

món vay đầu tiên cho tới khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ, trả lãi. Thời hạn cho vay
thường do khách hàng và Ngân hàng thỏa thuận dựa trên mục đích xin sử dụng vốn
vào chu kỳ SXKD, khả năng tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng. Hiện nay,
thời hạn cho vay ngắn hạn từ 12 tháng trở xuống và thời hạn cho vay trung hạn là
trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Lãi suất cho vay: là giá mà người đi vay phải trả cho người cho vay, để được
sử dụng tiền không thuộc sở hữu của họ hay lãi suất là tỷ lệ của tổng số tiền phải trã so
SVTH: Nguyễn Thị Nhật Phương

15


×