Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Thu hút vốn nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.56 KB, 82 trang )

́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

THU HÚT NGUỒN VỐN HỖ TRỢ


PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Trần Ngọc Tuấn
Lớp: K43A - KHĐT
Niên khóa: 2009-2013

Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Trần Minh Trí

Huế, tháng 5 năm 2013


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Sau quá trình thực tập tại Phòng đối ngoại, sở kế
hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế tôi đã hoàn thành đề
tài:“Thu hút nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tỉnh
Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành tốt đề tài này, ngoài sự nỗ
lực của bản thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình
của quý thầy cô trong Trường cùng các cô chú, anh chị tại
Phòng đối ngoại, sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn đến:
Quý thầy cô trong Trường Đại học Kinh tế Huế cũng như
Khoa KT & PT đã tận tình giảng dạy cho tôi trong suốt thời
gian học ở trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo Ths.Trần Minh Trí,
người đã tận tình hướng dẫn, định hướng và chỉ bảo cho tôi
những vấn đề cụ thể, thiết thực nhất để hoàn thành đề tài
này.
Cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến sự quan
tâm giúp đỡ và góp ý từ phía các anh chị tại Phòng đối

ngoại, sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và
gia đình đã luôn là nguồn động viên, khích lệ, luôn quan
tâm, lo lắng, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian thực tập
để tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình.
Do còn hạn chế về lý luận và kinh nghiệm nên luận văn
không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy cô cũng như quý bạn đọc
để đề tài được hoàn thiện hơn
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Trần Ngọc Tuấn

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

i


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Mục lục ........................................................................................................................... ii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu..............................................................................v
Danh mục biểu đồ...........................................................................................................vi
Danh mục bảng biểu ..................................................................................................... vii

Tóm tắt nghiên cứu...................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

U

Ế

1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1

́H

3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................1



3.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................................1
3.2. Phương pháp phân tích số liệu ..........................................................................2

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................2

IN

4.2. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................2

K


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT VỐN ODA.....................................3

̣C

1.1. Khái niệm ODA ....................................................................................................3

O

1.2. Đặc điểm của vốn ODA........................................................................................3

̣I H

1.3. Phân loại ODA......................................................................................................4
1.3.1. Phân loại theo tính chất nguồn vốn ................................................................4

Đ
A

1.3.1.1. Viện trợ không hoàn lại ...........................................................................4
1.3.1.2. Viện trợ có hoàn lại .................................................................................4
1.3.1.3. ODA cho vay hỗn hợp.............................................................................5

1.3.2. Phân loại theo nước tiếp nhận ........................................................................5
1.3.3. Phân loại theo nguồn cung cấp ......................................................................5
1.3.4. Phân loại theo mục đích .................................................................................5
1.3.5. Phân loại theo cách thức thực hiện ................................................................6
1.4. Hình thức cung cấp ODA .....................................................................................6
1.5. Phương thức cung cấp vốn ODA..........................................................................6
1.5.1. Hỗ trợ ngân sách ............................................................................................6


SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

ii


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.5.2. Hỗ trợ chương trình........................................................................................7
1.5.3. Hỗ trợ dự án ...................................................................................................7
1.6. Tác dụng của vốn ODA ........................................................................................7
1.6.1. Với các nước tài trợ........................................................................................7
1.6.3. Đối với các nước tiếp nhận vốn ODA............................................................8
1.7. Các nguyên tắc và quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ODA ..........11
1.7.1. Xác định dự án và đánh giá ban đầu ............................................................11
1.7.2. Chuẩn bị dự án và thiết kế............................................................................12

Ế

1.7.3. Thực hiện đầu tư và theo dõi dự án..............................................................13

U

1.7.4. Hoàn thành và đánh giá dự án......................................................................13

́H

1.8. Kinh nghiệm thu hút và quản lý sử dụng ODA ..................................................14

1.9. Khái quát chung tình hình thu hút vốn ODA ở việt nam thời gian vừa qua.......17



1.9.1. Tình hình cam kết, ký kết, giải ngân............................................................17
1.9.2. Tình hình thu hút nguồn vốn ODA theo ngành và lĩnh vực ........................19

H

1.9.3. Các nhận định và đánh giá chung ................................................................20

IN

1.10. Các chỉ tiêu đánh giá thu hút ODA...................................................................21
Chương 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ODA Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...23

K

2.1. Đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................23

̣C

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................23

O

2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................23
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình..................................................................................23

̣I H


2.1.1.3. Thủy văn, hải triều.................................................................................24
2.1.1.4. Khí hậu ..................................................................................................24

Đ
A

2.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên ..........................................................................24

2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội. ..............................................................................25
2.1.2.1. Tình hình kinh tế của tỉnh......................................................................25
2.1.2.2. Dân cư và nguồn lao động.....................................................................27

2.2. Quy trình thẩm định phê duyệt dự án ODA ở Thừa Thiên Huế .........................27
2.3. Tình hình thu hút vốn ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................28
2.3.1. Về quy mô và cơ cấu vốn ODA ...................................................................29
2.3.2. Thu hút ODA của Thừa Thiên Huế theo ngành, lĩnh vực............................30
2.3.3. Thu hút ODA của Thừa Thiên Huế theo các nhà tài trợ:.............................37
2.4. Giải ngân vốn ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................................44

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

iii


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

2.4.1. Giải ngân ODA của Thừa Thiên Huế theo ngành, lĩnh vực ........................44

2.4.2. Giải ngân ODA của Thừa Thiên Huế theo nhà tài trợ .................................46
2.4.3. ODA trong cơ cấu vốn đầu tư ......................................................................48
2.5. Những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại..................................................50
2.5.1. Kết quả đạt được ..........................................................................................50
2.5.1.1. Về thu hút vốn ODA .............................................................................50
2.5.1.2. Tác động tích cực của nguồn vốn ODA đến sự phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh trong các năm vừa qua và cho các năm tới: ...................................50

Ế

2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại ...........................................................................52

U

2.5.2.1. Về thu hút vốn ODA .............................................................................53

́H

2.5.2.2. Về giải ngân, sử dụng và triển khai vốn ODA ......................................53
Chương 3. GIẢI PHÁP THU HÚT ODA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................58



3.1. Mục tiêu phát triển của tỉnh ................................................................................58
3.1.1. Mục tiêu .......................................................................................................58

H

3.1.2. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội................................................................................58


IN

3.2. Định hướng sử dụng vốn ODA...........................................................................59
3.3. Các mục tiêu về ODA cần đạt được ...................................................................61

K

3.4. Giải pháp thu hút ODA ở Thừa Thiên Huế ........................................................61

̣C

3.4.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý ....................................................................62

O

3.4.2. Có các chính sách về xúc tiến đầu tư tốt và hiệu quả ..................................62
3.4.3. Tạo môi trường đầu tư thuận lợi giúp các nhà đầu tư nước ngoài cũng như

̣I H

giúp ban lãnh đạo cấp cao thấy rõ được hiệu quả khi đầu tư vào địa bàn tỉnh .............63
3.4.4. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của cán bộ về chất lượng và số lượng ....64

Đ
A

3.4.5. Hoàn thiện công tác kế hoạch hóa và xác định thứ tự ưu tiên phân bổ
nguồn vốn ODA .....................................................................................................64
3.4.6. Nâng cao năng lực quản lý điều hành và tích cực phòng chống tham nhũng.....65
3.4.7. Xây dựng hệ thống kiểm soát, đánh giá việc sử dụng nguồn vốn ODA......65

3.4.8. Kịp thời phân bổ vốn đối ứng ......................................................................65
3.4.9. Giải pháp tăng tốc độ giải ngân cho tỉnh .....................................................66

PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

iv


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Đầu tư trực tiếp nước ngoài

ODA:

Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

OECD:

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế

ADB:

Ngân hàng phát triển Châu Á


WB:

Ngân hàng Thế giới

JBIC:

Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản

GDP:

Tổng sản phẩm nội địa

XHCN:

Xã hội chủ nghĩa

GNP:

Tổng sản phẩm quốc gia

IMF:

Quỹ tiền tệ quốc tế

EU:

Liên minh các nước Châu Âu

UNDP:


Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc

UNICEF:

Quỹ nhi đồng liên hợp quốc

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

ASEAN:

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

APEC:

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương

CG:

Hội nghị Nhóm Tư vấn các nhà tài trợ dành cho Việt Nam

GEF:

Quỹ môi trường toàn cầu

U
́H



H

IN

K

̣C

O

̣I H

Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên

Đ
A

IUCN:

Ế

FDI:

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

v


GVHD: Ths.Trần Minh Trí


Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Lượng vốn ODA cam kết và giải ngân bình quân năm của Việt Nam qua
các thời kỳ ..........................................................................................................18
Biểu đồ 2: Tỷ trọng ODA của các ngành lĩnh vực giai đoạn 1993-2002......................31
Biểu đồ 3: Tỷ trọng ODA của các ngành lĩnh vực giai đoạn 2003-2012......................33
Biểu đồ 4: Tổng hợp thu hút ODA theo ngành nghề lĩnh vực giai đoạn 1993-2012 ...36
Biểu đồ 5: Vốn ODA phân theo nhà tài trợ giai đoạn 1993-2002.................................38

Ế

Biểu đồ 6: Vốn ODA phân theo nhà tài trợ giai đoạn 2003-2012.................................40

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Biểu đồ 7: Cơ cấu vốn ODA trong ngân sách nhà nước 1993-2012.............................49

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

vi


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình thu hút ODA Việt Nam từ 1993 đến 2011 .................................................17
Bảng 2: Số liệu đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2001-2012 ..............26
Bảng 3: Quy trình thẩm định phê duyệt dự án ODA ở Thừa Thiên Huế .................................27
Bảng 4: Quy mô vốn và tỷ trọng cơ cấu vốn các dự án ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế từ
năm 1993- 2012 ............................................................................................................29
Bảng 5: Tổng vốn đầu tư ODA theo ngành lĩnh vực từ năm 1993-2012 .................................30

Ế

Bảng 6: Bảng số liệu thu hút và tỷ trọng ODA của một số nhà tài trợ lớn của Thừa Thiên

U


Huế giai đoạn 1993- 2012 ............................................................................................37

́H

Bảng 7:Tổng hợp nguồn vốn ODA của các nhà đầu tư lớn cho từng lĩnh vực trong 2 giai
đoạn 1993-2002 và 2003-2012 .....................................................................................42



Bảng 8: Bảng số liệu thể hiện tình hình giải ngân của tỉnh theo ngành, lĩnh vực giai đoạn
1993- 2002....................................................................................................................44

H

Bảng 9: Bảng số liệu thể hiện tình hình giải ngân của tỉnh theo ngành, lĩnh vực giai đoạn

IN

2003- 2012....................................................................................................................45
Bảng 10: Tình hình giải ngân vốn ODA theo nhà tài trợ giai đoạn 1993-2002 .......................46

K

Bảng 11: Tình hình giải ngân vốn ODA theo nhà tài trợ giai đoạn 2003-2012 .......................47

̣C

Bảng 12: Cơ cấu vốn ODA trong tổng vốn đầu tư toàn tỉnh từ năm 1993-2012 .....................48


Đ
A

̣I H

O

Bảng 13: Bài học kinh nghiệm về thu hút và quản lý ODA.....................................................52

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

vii


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Thu hút vốn nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức tỉnh Thừa
Thiên Huế”
1. Mục tiêu của nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về nguồn vốn ODA, nắm được ý nghĩa, tác
dụng cũng như cách thức hoạt động của nguồn vốn ODA.

Ế

- Nắm được tình hình thu hút vốn ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế

U


- Tìm hiểu được kết quả và hạn chế trong thu hút vốn ODA của tỉnh

́H

- Đề xuất giải pháp cho thu hút vốn ODA nhằm nâng cao hiệu quả nguồn vốn
2. Phương pháp nghiên cứu



- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo
trình internet, sách báo và các tài liệu liên quan đế đề tài nghiên cứu.

H

- Phương pháp thống kê miêu tả: thu thập các số liệu liên quan đến đề tài

IN

nghiên cứu tại đơn vị thực tập sau đó tổng hợp lại dưới dạng các biểu đồ, bảng biểu để

K

thấy được thực trạng chung

̣C

- Công cụ phân tích và xử lý số liệu: tiến hành xử lý số liệu bằng phần mền

O


Microsoft excel 2007. Tiếp đó, sử dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra

̣I H

các nhận xét về thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp liên quan.
3. Dữ liệu nghiên cứu

Đ
A

- Sử dụng và kế thừa các thông tin thu thập được về dự án, thông cáo, báo chí,
chuyên đề của địa phương và Trung ương, và các số liệu thu thập được từ sở Kế hoạch
và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Sử dụng số liệu thu thập được từ bảng hỏi chuyên gia.
4. Các kết quả đạt được
- Về mặt lý luận: Đề tài đã khái quát hóa các lý thuyết, định nghĩa, các thông
tin, lợi ích, tiêu cực và các đặc điểm của nguồn vốn ODA qua đó giúp cho mọi người
có hình dung cơ bản về nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

SV:Nguyễn Trần Ngọc Tuấn - Lớp: K43A KHĐT

viii


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

- Về nội dung: Bằng số liệu thu thập được từ Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa

Thiên Huế, đề tài đã phân tích tình hình Thu hút vốn ODA của tỉnh Thừa Thiên Huế
trong 20 năm từ 1993-2012. Và qua phân tích chung tôi có một số kết luận sau:
+ Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn ODA tỉnh Thừa Thiên Huế
đã tập trung huy động các nguồn lực để thu hút nguồn vốn này từ trực tiếp các nhà
tài trợ cũng như từ Trung Ương do đó Thừa Thiên Huế là một trong những tỉnh đầu
tiên nhận được nguồn vốn ODA tại Việt Nam năm 1993. Trong đó dành sự ưu tiên

Ế

huy động vốn ODA thông qua các chương trình xây dựng hạ tầng. Đến nay Thừa

U

Thiên Huế thu hút được 108 dự án, với tổng số vốn dự án là 11676.17 tỷ đồng.

́H

Trong đó, các dự án viện trợ không hoàn lại có 23 dự án với số vốn tài trợ là
1695.18 tỷ đồng, số vốn vay ưu đãi là 8116.34 tỷ đồng còn lại là vốn đối ứng trong



nước. Các dự án ODA tập trung chủ yếu trong lĩnh vực lĩnh vực cấp thoát nước
(chiếm 44.86%), giao thông (chiếm 12.69%), y tế (chiếm 12.94%), xóa đói giảm

H

nghèo(chiếm 11.1%), Nông lâm nghiệp (9.39).

IN


+ Nguồn vốn ODA mà Thừa Thiên Huế thu hút về tỉnh từ Trung Ương xuống

K

cũng như tư phía các nhà tài trợ ngày càng gia tăng đáng kể. Ngày càng có nhiều
cam kết cung cấp vốn dành cho Thừa Thiên Huế. Số vốn cam trong vòng 10 năm từ

̣I H

(2493.78 tỷ đồng).

O

̣C

2003-2012 đạt 9182.39 tỷ đồng cao hơn gần gấp 4 lần so với 10 năm trước đó

+ Trong 20 năm xuất hiện vốn ODA đã cải thiện bộ mặt cơ sở hạ tầng của tỉnh

Đ
A

rất rõ nét với các dự án quy mô rất lớn như: Dự án “Hầm đường bộ Hải Vân”, dự án
“Dự án Cải thiện môi trường nước thành phố Huế”, dự án “Bệnh viện TW Huế”, dự án
“Bệnh viện Đa khoa TTHuế”
+ Nhật Bản, WB, ADB là 3 nhà tài trợ vốn ODA lớn nhất cho tỉnh chiếm gần
80% tổng vốn ODA cam kết cho tỉnh trong 20 năm qua.
+ Tuy tỷ lệ giải ngân vốn so với số vốn cam kết và ký kết chưa cao như mong
muốn nhưng cũng đã tăng dần qua các năm. Chính sách sử dụng vốn đã hợp lý hơn.

Nguồn vốn ODA không bị sử dụng một cách dàn trải mà tập trung vào những công
trình, dự án quan trọng, mang lại hiệu quả cao.

SV:Nguyễn Trần Ngọc Tuấn - Lớp: K43A KHĐT

ix


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

+ Trong qua trình thu hút vốn ODA chúng ta chưa thực sự hấp dẫn được các đối
tác tài trợ, chưa chủ động trong việc thu hút các đối tác nước ngoài, vẫn còn bị thụ
động vào việc chia vốn từ Trung ương về đến địa phương. Các kế hoạch về các định
hướng sử dụng nguồn vốn ODA còn yếu, chưa thuyết phục. Vì vậy mà số vốn ODA
dành cho Thừa Thiên Huế tăng còn chậm.
+ Trong quan niệm của một số cơ quan và đơn vị thụ hưởng ODA vẫn còn tư
tưởng coi “ODA thời bao cấp”, “ODA không hoàn lại là Chính phủ cho, vốn vay ODA

Ế

là Chính phủ trả nợ”. Hậu quả của quan niệm sai lệch này là ra sức tranh thủ nguồn vốn

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

ODA mà không tính đến hiệu quả kinh tế, tính bền vững sau dự án và khả năng trả nợ.

SV:Nguyễn Trần Ngọc Tuấn - Lớp: K43A KHĐT

x


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thì nguồn vốn hỗ trợ
chính thức (ODA) cũng là một kênh huy động vốn đầu tư phát triển quan trọng đối với

tất cả các quốc gia đang phát triển trong đó không thể không kể đến Việt Nam. Có thể
nói, Việt Nam đang phải đứng trước rất nhiều những thách thức lớn ở hiện tại và trong
những năm tương lai, đó là vừa phải đối mặt với việc phải đảm bảo tăng trưởng bền

Ế

vững, vừa tiếp tục giảm tỷ lệ đói nghèo cũng như khoảng cách giàu nghèo, duy trì khả

U

năng cạnh tranh của nền kinh tế, vừa đảm bảo môi trường trong sạch cho các thế hệ

́H

tương lai. Trước những thách thức đó thì ODA sẽ đóng vai trò ngày càng quan trọng



việc giúp đỡ Việt Nam đối mặt với những khó khăn, thách thức đó.
Cùng với sự phát triển của đất nước, nền phát triển kinh tế- xã hội ở tỉnh Thừa

H

Thiên Huế cũng đi lên và có nhiều chuyển biến mới mẻ trong nhiều lĩnh vực. Một

IN

trong những nguyên nhân của sự phát triển đó là nhờ sự đóng góp của nguồn vốn
ODA của nhiều nước trên Thế Giới. Càng về những năm gần đây thì vai trò của ODA


K

với nền kinh tế- xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ngày càng được thể hiện rõ nét. Xuất

̣C

phát từ đó, em đã chọn đề tài: “Thu hút vốn nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức

O

tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu làm khóa luận thực tập tốt nghiệp của mình.

̣I H

2. Mục tiêu nghiên cứu

+ Hệ thống hóa cơ sở khoa học về nguồn vốn ODA

Đ
A

+ Nắm được tình hình thu hút vốn ODA ở tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Tìm hiểu được ưu nhược điểm trong thu hút vốn ODA của tỉnh
+ Đề xuất giải pháp cho thu hút vốn ODA

3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Sử dụng và kế thừa các thông tin thu thập
được về dự án thông báo chí, chuyên đề của địa phương và Trung ương, và các số liệu
thu thập được từ sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Dùng các dữ liệu từ bảng phỏng vấn các
chuyên gia về kinh nghiệm thu hút và quản lý ODA.

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

1


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp
3.2. Phương pháp phân tích số liệu

+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ giáo
trình internet, sách báo và các tài liệu liên quan đế đề tài nghiên cứu.
+ Phương pháp thống kê miêu tả: thu thập các số liệu liên quan đến đề tài
nghiên cứu tại đơn vị thực tập sau đó tổng hợp lại dưới dạng các biểu đồ, bảng biểu để
thấy được thực trạng chung
+ Công cụ phân tích và xử lý số liệu: tiến hành xử lý số liệu bằng phần mền

Ế

Microsoft excel 2007. Tiếp đó, sử dụng phương pháp phân tích và so sánh để đưa ra

U

các nhận xét về thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp liên quan.

́H


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu



Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nguồn vốn ODA tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

H

+ Không gian: Tỉnh Thừa Thiên Huế

IN

+ Thời gian: Từ năm 1993 đến năm 2012

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

+ Nội dung: Tình hình thu hút vốn ODA tại tỉnh Thừa Thiên Huế

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT


2


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THU HÚT VỐN ODA
1.1. Khái niệm ODA
Theo nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2006 của chính phủ
Việt Nam quy định: “Hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA) trong Quy chế này

Ế

được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng

U

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài

́H

trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ.”.

Có thể hiểu khái niệm về ODA một cách cụ thể hơn đó là: ODA là các khoản




viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay với điều kiện ưu đãi của các cơ quan tài chính
thuộc các tổ chức Quốc tế, các cơ quan đại diện hợp tác phát triển quốc tế của các

IN

các nước đang và kém phát triển.

H

nước nhằm hỗ trợ cho sự phát triển và thịnh vượng của các nước khác mà thường là

Các cơ quan chính thức cung cấp ODA trên thế giới quan trọng nhật hiện nay là:

K

 Uỷ ban trợ giúp phát triển DAC thuộc tổ chức kinh tế phát triển OECD.

̣C

 Các tổ chức tài chính quốc tế.

O

 Các cơ quan hợp tác phát triển của các cường quốc kinh tế.

̣I H

 Chính phủ của các quốc gia phát triển.


Đ
A

Để tiến hành cung cấp và tiếp nhận vốn hỗ trợ phát triển chính thức, cần phải có
các Điều ước quốc tế về ODA. Điều ước quốc tế về ODA: là thoả thuận bằng văn bản
được ký kết giữa đại diện của nước tiếp nhận với đại diện của Nhà tài trợ về các vấn
đề có liên quan đến ODA, bao gồm các nghị định, nghị định thư, văn kiện chương
trình, dự án và các văn bản trao đổi giữa các bên có giá trị tương đương.
1.2. Đặc điểm của vốn ODA
ODA là nguồn vốn mang tính chất ưu đãi hơn cả bởi vì bao giờ cũng có một
phần cho không khá lớn. Còn phần cho vay chủ yếu là vay ưu đãi với lãi suất thấp hơn
các khoản vay thông thường rất nhiều (thường dưới 3%/năm). Mức độ ưu đãi nhiều
hay ít được thể hiện ở mức lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ. Một khoản

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

3


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

vốn vay ODA thường có thời gian sử dụng vốn dài, thường 30-40 năm (với các khoản
vay từ ADB, WB và JBIC) gồm 2 phần: thời gian ân hạn từ 5-10 năm, và thời gian trả
nợ khác nhau ở từng giai đoạn.
Để được xếp vào ODA, một khoản cho vay phải có thành tố viện trợ cho không
quy đổi tối thiểu 25%. Thành tố hỗ trợ cho không giúp lượng hoá mức độ ưu đãi của
một khoản vay vốn ODA so với một khoản vay thương mại thông thường.
Vốn ODA chỉ được dành cho các nước đang phát triển và kém phát triển thấp.


Ế

Những nước có tỷ lệ GDP/người càng thấp thì tỷ lệ viện trợ không hoàn lại và các điều

U

kiện ưu đãi càng cao. Khi các nước này đạt trình độ phát triển nhất định thì sự ưu đãi

́H

cũng sẽ giảm đi.

1.3.1. Phân loại theo tính chất nguồn vốn
1.3.1.1. Viện trợ không hoàn lại



1.3. Phân loại ODA

H

Bên nước ngoài cung cấp viện trợ (mà bên nhận không phải hoàn lại) để bên

IN

nhận thực hiện các chương trình dự án theo sự thoả thuận trước giữa các bên. Có thể

K


coi viện trợ không hoàn lại như một nguồn thu của ngân sách nhà nước, được sử dụng
như hình thức nhà nước cấp phát lại cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội. Thường

O

̣C

được sử dụng ưu tiên cho những chương trình và dự án thuộc lĩnh vực y tế, dân số, xoá

̣I H

đói giảm nghèo, hỗ trợ vùng sâu, vùng xa, giáo dục đào tạo và còn hỗ trợ cho hoạt
động sản xuất trong một số trường hợp cá biệt là góp phần tạo công ăn việc làm cho

Đ
A

nhiều người, giải quyết các vấn đề về xã hội.
Viện trợ không hoàn lại thực hiện dưới hai hình thức:
- Hỗ trợ kỹ thuật
- Viện trợ nhân đạo bằng hiện vật.
1.3.1.2. Viện trợ có hoàn lại
ODA hoàn lại (ODA cho vay ưu đãi, hay tín dụng ưu đãi) là các khoản ODA
mà các nhà tài trợ cho các nước cần vốn vay một khoản tiền tuỳ theo quy mô và mục
đích của dự án với mức lãi suất ưu đãi và thời gian trả nợ thích hợp. Đồng thời, khoản
viện trợ có hoàn lại có chứa đựng thành tố hỗ trợ quy đổi đạt ít nhất 25% trị giá khoản
vay. Tín dụng ưu đãi chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn ODA trên thế giới và là

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT


4


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

nguồn phụ thêm để bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước, vì vậy nó được sử dụng dưới
hình thức tín dụng đầu tư cho các mục đích có khả năng thu hồi vốn, hoàn trả lại cho
nhà nước cả vốn lẫn lãi để trả nợ nước ngoài.
1.3.1.3. ODA cho vay hỗn hợp
Đó là các khoản ODA kết hợp một phần từ ODA không hoàn lại và một phần tín
dụng thương mại theo các điều kiện của tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển (OECD).
1.3.2. Phân loại theo nước tiếp nhận

Ế

+ ODA thông thường: Hỗ trợ cho những nước có thu nhập bình quân đầu

U

người thấp.

́H

+ ODA đặc biệt: Hỗ trợ cho những nước đang phát triển với thời hạn cho vay
1.3.3. Phân loại theo nguồn cung cấp




ngắn, lãi suất cao hơn.

+ ODA song phương: Là các khoản viện trợ trực tiếp từ nước này đến nước

H

khác thông qua hiệp định được ký kết giữa hai chính phủ. Vì ODA song phương là

IN

nguồn vốn được chuyển trực tiếp giữa hai chính phủ với nhau nên thủ tục tiến hành
cung cấp và tiếp nhận so với nguồn ODA đa phương đơn giản hơn và thời gian ký kết

K

viện trợ cũng nhanh hơn. Song các nước cung cấp lại yêu cầu nội dung của các khoản

̣C

viện trợ phải rất chi tiết và cụ thể.

O

+ ODA đa phương: Là hỗ trợ phát triển chính thức của một tổ chức quốc tế hay

̣I H

tổ chức khu vực hoặc của một chính phủ nước này dành cho một chính phủ khác
nhưng được thực hiện thông qua các tổ chức đa phương như: UNDP, UNICEF… Có


Đ
A

hai loại tổ chức đa phương chủ yếu là các tổ chức tài chính quốc tế và các tổ chức
thuộc hệ thống liên hợp quốc.
1.3.4. Phân loại theo mục đích
+ Hỗ trợ cơ bản: Sử dụng cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội và
môi trường, đây thường là những khoản vay ưu đãi.
+ Hỗ trợ kỹ thuật: Thông qua các chuyên gia quốc tế, các tổ chức tài trợ thực
hiện việc chuyển giao công nghệ, truyền đạt những kinh nghiệm quản lý những bí
quyết kỹ thuật cho nước nhận tài trợ, xây dựng năng lực, nghiên cứu cơ bản hay
nghiên cứu tiền đầu tư, hoàn thiện thể chế, đào tạo nguồn nhân lực. Nguồn ODA cho
mục đích này thường là viện trợ không hoàn lại.

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

5


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.3.5. Phân loại theo cách thức thực hiện

+ Theo dự án: đây là cách thức chủ yếu, vốn ODA được thực hiện theo những
dự án cụ thể.
+ Phi dự án: hỗ trợ cho cán cân thanh toán bằng cách hỗ trợ tài chính trực tiếp
thông qua tiền tệ, hàng hoá, hỗ trợ để trả nợ và hỗ trợ theo phương thức là các chương
trình theo một mục đích tổng quát và trong một thời gian nhất định nhưng không xác
định cụ thể vốn sẽ được sử dụng như thế nào.


Ế

1.4. Hình thức cung cấp ODA

U

- ODA không hoàn lại: là hình thức cung cấp ODA không phải hoàn trả lại cho

́H

nhà tài trợ

- ODA vay ưu đãi (hay còn gọi là tín dụng ưu đãi): là khoản vay với các điều



kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm “yếu tố không
hoàn lại” (còn gọi là “thành tố hỗ trợ”) đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng

H

buộc và 25% đối với các khoản vay không ràng buộc;

IN

- ODA vay hỗn hợp: là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc các khoản vay

K


ưu đãi được cung cấp đồng thời với các khoản tín dụng thương mại, nhưng tính chung
lại có “yếu tố không hoàn lại” đạt ít nhất 35% đối với các khoản vay có ràng buộc và

O

̣C

25% đối với các khoản vay không ràng buộc.

̣I H

1.5. Phương thức cung cấp vốn ODA
1.5.1. Hỗ trợ ngân sách

Đ
A

Bao gồm các khoản ODA nhằm hỗ trợ ngân sách nhà nước. Hình thức này thực
hiện dưới dạng sau:
- Chuyển giao tiền tệ trực tiếp cho nước nhận (loại này ít gặp).
- Viện trợ hàng hoá (hay viện trợ nhập khẩu), tức là chính phủ nước nhận ODA
tiếp nhận một lượng hàng hoá có giá trị tương đương với các khoản cam kết, bán cho
thị trường nội địa và thu nội tệ.
Ngoại tệ hoặc hàng hoá chuyển vào trong nước theo hình thức hỗ trợ cán cân
thanh toán có thể được chuyển hoá thành hỗ trợ ngân sách. Điều này xảy ra khi nhập
vào nhờ hình thức này được bán trên thị trường trong nước và số thu nhập bằng bản tệ
được đưa vào ngân sách của chính phủ.

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT


6


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.5.2. Hỗ trợ chương trình

Đây là viện trợ khi đạt được một hiệp định với đối tác viện trợ nhằm cung cấp
một khối lượng ODA cho một mục đích tổng quát với thời hạn nhất định mà không
phải xác định một cách chính xác nó sẽ được sử dụng như thế nào. Ví dụ như tài trợ
cho nhập khẩu một số hàng hoá hoặc tài trợ cho sự phát triển chung về giáo dục.
1.5.3. Hỗ trợ dự án
Loại viện trợ này chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng vốn thực hiện ODA, điều
kiện để được nhận viện trợ dự án là phải có dự án cụ thể, chi tiết về các hạng mục sử

Ế

dụng ODA. Có hai loại:

U

+ Viện trợ cơ bản: thường cấp cho những dự án xây dựng công trình đường xá,

́H

cầu cống, kết cấu hạ tầng. Có kèm theo một bộ phận chủ yếu của viện trợ kỹ thuật




dưới dạng thuê chuyên gia nước ngoài để kiểm tra những hoạt động nhất định nào đó
hoặc để soạn thảo, xác nhận các báo cáo cho các đối tác viện trợ.
+ Viện trợ kỹ thuật:

H

- Viện trợ tri thức bao gồm viện trợ cho hoạt động chuyển giao công nghệ, đào

IN

tạo kỹ thuật hoặc phân tích về mặt quản lý, kinh tế, thương mại, thống kê

K

- Viện trợ tăng cường cơ sở

- Lập kế hoạch tư vấn cho chương trình.

̣C

- Nghiên cứu tiền đầu tư

O

- Hỗ trợ các lớp đào tạo, tham quan, khảo sát ở nước ngoài như cấp học bổng

̣I H

đào tạo dài hạn hoặc thiết bị nghiên cứu.
1.6. Tác dụng của vốn ODA


Đ
A

ODA thể hiện mối quan hệ đối ngoại giữa các bên (bên tài trợ và bên nhận viện

trợ), tuy vậy đối với góc đứng khác nhau thì nó sẽ có ý nghĩa khác nhau
1.6.1. Với các nước tài trợ
+ Tác dụng tích cực
- Viện trợ song phương tạo điều kiện cho các công ty của các nước cung cấp
ODA cho hoạt động thuận lợi hơn tại các nước nhận viện trợ một cách gián tiếp. Các
công ty này nhận được sự ưu đãi của các nước sở tại trong công việc kinh doanh như:
giành được quyền ưu tiên trong các cuộc đấu thầu, bán sản phẩm, làm cho các sản
phẩm của họ tăng thêm tính cạnh tranh so với các sản phẩm cùng loại có xuất xứ từ
nước khác.

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

7


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

- Cùng với sự gia tăng của vốn ODA, các dự án đầu tư của các công ty thuộc
nước viện trợ cũng tăng theo với những điều kiện thuận lợi, đồng thời kéo theo sự gia
tăng về thương mại giữa hai quốc gia, nước nhận viện trợ có thêm điều kiện tốt để phát
triển kinh tế, sức mua của thị trường nội địa tăng cũng có nghĩa là thị trường xuất khẩu
của các nước viện trợ cũng được mở rộng.

- Ngoài những nguồn lợi về kinh tế, nước viện trợ còn đạt được những mục
đích về chính trị, ảnh hưởng của họ về kinh tế - văn hoá đối với nước tiếp nhận cũng

Ế

tăng lên.

U

- Đối với những quốc gia hỗ trợ dự án, khi chấp nhận cung cấp ODA, có nghĩa

́H

là một động tác cộng phí từ ngân sách nhà nước họ đã được hình thành, tiếp theo các
nhà thầu của nước này trúng thầu để họ trực tiếp thực hiện dự án theo nội dung điều



ước hỗ trợ vốn. Đồng thời khi chuyên gia hay nhà thầu nước ngoài vào làm việc tại
nước nhận họ sẽ được miễn thuế thu nhập, thuế lợi tức tại nước nhận ODA.

H

+ Tác dụng tiêu cực

IN

Ảnh hưởng tiêu cực lớn nhất đối với các nhà cung cấp vốn ODA là áp lực của

K


công chúng nước họ. Họ cho rằng việc chính phủ cung cấp tài trợ cho các nước khác
đồng nghĩa với việc làm giảm thu nhập và mức sống của nhân dân trong nước. Áp lực

O

̣C

này càng trở nên mạnh mẽ hơn trong điều kiện kinh tế của các nước cung cấp viện trợ

̣I H

gặp khó khăn do những suy thoái và khủng hoảng kinh tế trong nước. Điều này xảy ra
với một số nước cung cấp viện trợ như Nhật Bản trong thập kỷ 90, Hàn Quốc trong

Đ
A

những năm cuối thập kỷ 90, sau khi khủng hoảng khu vực Đông Á và Đông Nam Á và
ảnh hưởng đến những chương trình đầu tư trong nước.
1.6.3. Đối với các nước tiếp nhận vốn ODA
+ Tác dụng tích cực
-Thứ nhất, viện trợ đẩy tăng trưởng kinh tế, giảm tình trạng nghèo đói, cải
thiện các chỉ tiêu xã hội.
Viện trợ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: mối quan hệ giữa viện trợ và tăng trưởng
bình quân đầu người ở các nước đang phát triển không phải dễ dàng nhìn thấy được. Bởi
vì viện trợ chỉ tác động một cách gián tiếp đến tăng trưởng thông qua việc tăng vốn đầu
tư vào lĩnh vực chủ yếu hỗ trợ lĩnh vực khác tạo đà phát triển. Đó là cơ sở hạ tầng.

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT


8


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Viện trợ góp phần làm giảm đói nghèo: mục tiêu chính của viện trợ là làm giảm
đói nghèo. Quá trình giảm đói nghèo ở các nước đang phát triển có mối quan hệ chặt
chẽ với thu nhập bình quân đầu người. Với các nước tăng trưởng nhanh thu nhập của
người nghèo tăng nhanh, mức độ đói nghèo sẽ giảm xuống.
Viện trợ góp phần cải thiện các chỉ tiêu xã hội: Tăng trưởng rõ ràng có tác động
lớn đến cải thiện các chỉ tiêu xã hội, như tuổi thọ, tỷ lệ nhập học, tỷ lệ trẻ em sơ sinh tử
vong, tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng quan hệ chặt chẽ với thu nhập bình quân đầu người

Ế

hay quan hệ chặt chẽ với viện trợ.

U

- Thứ hai, viện trợ thúc đẩy đầu tư.

́H

Viện trợ bổ sung cho nguồn vốn trong nước.Tất cả các quốc gia khi thực hiện
CNH-HĐH đều cần một lượng vốn đầu tư rất lớn và đây là một thách thức với các




nước đang phát triển. Vốn đầu tư lấy từ nguồn trong nước là chính, nhưng nguồn vốn
này hiện đang rất hạn hẹp, cần bổ sung bằng nguồn vốn ODA. Được thực hiện đầu tư

H

cải thiện cơ sở hạ tầng, xây dựng giao thông …lĩnh vực mà ít nhà đầu tư quan tâm vì

IN

lợi nhuận ít, thu hồi vốn chậm, tiền vốn lớn.

K

Viện trợ thúc đẩy thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Nhờ có viện trợ mà
nước nhận tài trợ có cơ chế quản lý tốt sẽ tạo ra môi trường thuận lợi, hấp dẫn nhà đầu

O

̣C

tư nước ngoài; có cơ sở hạ tầng vững chắc, giao thông thuận tiện, hệ thống pháp luật

̣I H

ổn định…Do đó nguồn FDI được thu hút nhiều hơn, sử dụng hiệu quả hơn.
Viện trợ thúc đẩy đầu tư tư nhân. Do vậy các nhà đầu tư tư nhân rất ủng hộ sự

Đ
A


kết hợp giữa cơ chế quản lý tốt với viện trợ nước ngoài.
Viện trợ giúp cải thiện thể chế và chính sách kinh tế.
- Thứ ba, tiếp cận với thành tựu khoa học kỹ thuật công nghệ tiên tiến và phát

triển nguồn nhân lực: thông qua hình thức viện trợ kèm theo rằng buộc phải sử dụng
dịch vụ, hàng hoá của các nhà tài trợ, nước nhận đầu tư có cơ hội được tiếp cận với
những công nghệ sản xuất quản lý tiên tiến. Nhận thấy vai trò then chốt của phát triển
nguồn nhân lực trong phát triển kinh tế thì các nhà tài trợ rất chú trọng ưu tiên cho lĩnh
vực này. Đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao, tác phong làm việc công nghiệp có
khả năng đáp ứng yêu cầu nhà tài trợ thì hiệu quả dự án mới cao. Đầu tư cho nguồn
nhân lực mang lại hiệu quả lâu dài.

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

9


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp
+ Tác dụng tiêu cực:

Các nước giàu khi viện trợ ODA đều gắn với những lợi ích và chiến lược như
mở rộng thị trường, mở rộng hợp tác có lợi cho họ, đảm bảo mục tiêu về an ninh quốc phòng hoặc theo đuổi mục tiêu chính trị. Vì vậy, họ đều có chính sách riêng
hướng vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay họ có lợi thế (những mục tiêu ưu tiên
này thay đổi cùng với tình hình phát triển kinh tế - chính trị - xã hội trong nước, khu
vực và trên thế giới).Ví dụ:
Về kinh tế, nước tiếp nhận ODA phải chấp nhận dỡ bỏ dần hàng rào thuế


Ế



U

quan bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ và bảng thuế xuất nhập khẩu hàng hoá của

́H

nước tài trợ. Nước tiếp nhận ODA cũng được yêu cầu từng bước mở cửa thị trường
bảo hộ cho những danh mục hàng hoá mới của nước tài trợ; yêu cầu có những ưu đãi



đối với các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài như cho phép họ đầu tư vào những lĩnh
vực hạn chế, có khả năng sinh lời cao

Nguồn vốn ODA từ các nước giàu cung cấp cho các nước nghèo cũng thường

H



IN

gắn với việc mua các sản phẩm từ các nước này mà không hoàn toàn phù hợp, thậm

K


chí là không cần thiết đối với các nước nghèo. Ví như các dự án ODA trong lĩnh vực
đào tạo, lập dự án và tư vấn kỹ thuật, phần trả cho các chuyên gia nước ngoài thường

O

̣C

chiếm đến hơn 90% (bên nước tài trợ ODA thường yêu cầu trả lương cho các chuyên

̣I H

gia, cố vấn dự án của họ quá cao so với chi phí thực tế cần thuê chuyên gia như vậy
trên thị trường lao động thế giới).
Nguồn vốn viện trợ ODA còn được gắn với các điều khoản mậu dịch đặc biệt

Đ
A



nhập khẩu tối đa các sản phẩm của họ. Cụ thể là nước cấp ODA buộc nước tiếp nhận
ODA phải chấp nhận một khoản ODA là hàng hoá, dịch vụ do họ sản xuất.


Nước tiếp nhận ODA tuy có toàn quyền quản lý sử dụng ODA nhưng thông

thường, các danh mục dự án ODA cũng phải có sự thoả thuận, đồng ý của nước viện
trợ, dù không trực tiếp điều hành dự án nhưng họ có thể tham gia gián tiếp dưới hình
thức nhà thầu hoặc hỗ trợ chuyên gia.



Tác động của yếu tố tỷ giá hối đoái có thể làm cho giá trị vốn ODA phải hoàn

lại tăng lên.

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

10


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Ngoài ra, tình trạng thất thoát, lãng phí; xây dựng chiến lược, quy hoạch thu hút
và sử dụng vốn ODA vào các lĩnh vực chưa hợp lý; trình độ quản lý thấp, thiếu kinh
nghiệm trong quá trình tiếp nhận cũng như xử lý, điều hành dự án khiến cho hiệu quả
và chất lượng các công trình đầu tư bằng nguồn vốn này còn thấp có thể đẩy nước tiếp
nhận ODA vào tình trạng nợ nần.
Tình trạng tập trung ODA vào các thành phố lớn trọng điểm tạo ra sự mất cân
đối trong cơ cấu đầu tư và gián tiếp tạo hố ngăn cách giàu nghèo.

Ế

Nguồn vốn ODA dễ tạo ra tham nhũng trong các quan chức chính phủ nếu

U

không có kiểm soát chặt chẽ.


́H

=>Tóm lại, nguồn vốn ODA chỉ phát huy tác dụng của nó trong một cơ chế
quản lý tốt, môi trường chính trị ổn định, chính sách thông thoáng. Ngược lại, thì



chẳng những không phát huy tác dung tích cực mà để lại gánh nặng nợ nần.
Thừa Thiên Huế là tỉnh đang trên đà phát triển, hiện đang mong muốn thu hút

H

nhiều ODA và sử dụng nó một cách có hiệu quả cho sự phát triển kinh tế của tỉnh nói

K

ODA mà có giải pháp hợp lý.

IN

riêng và sự nghiệp đất nước nói chung.Vì vậy tỉnh cần nhận thức tầm quan trọng vốn

1.7. Các nguyên tắc và quy định về tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ODA

O

̣C

Theo quy định chung về quản lý và sử dụng, một dự án ODA thường bao gồm


̣I H

các giai đoạn sau: Xác định dự án - Chuẩn bị đầu tư - Thực hiện đầu tư - Nghiệm thu
và đánh giá.

Đ
A

1.7.1. Xác định dự án và đánh giá ban đầu
Dự án đề xuất có thể được xác định theo nhiều cách. Việc xác định này có thể

thực hiện qua đánh giá ngành hoặc các đoàn chương trình, thông qua cách tiếp cận
chính thức đối với Đại sứ quán của nước tài trợ tại nước nhận viện trợ, theo đề nghị
của Chính phủ nước tiếp nhận viện trợ hoặc thông qua các cách tiếp cận chính thức với
các tổ chức khác.
Khi nhận được yêu cầu chính thức đề án sẽ được Văn phòng của nước viện trợ
đánh giá và xen xét xem của dự án đề xuất có nắm trong chiến lược quốc gia nêu trong
báo cáo quốc gia hay không. Nếu đề án phù hợp và đáp ứng các yêu cầu thông tin tối
thiểu đề án sẽ được trình lên giám đốc quản lý chương trình quốc gia để đánh giá tiếp.

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

11


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Nếu thấy rằng đề án này có thể phát triển được giám đốc chương trình quản lý

quốc gia sẽ đệ trình Chính phủ phê chuẩn việc sử dụng tiền ngân sách cho dự án. Nếu
được phê chuẩn sẽ chính thức hoá việc đưa dự án vào danh mục chương trình quốc gia
và cho phép tiến hành thiết kế chi tiết.
=> Chính phủ và Bộ Kế hoạch và Đầu tư giữ vai trò là cơ quan đầu mối. Tuy
nhiên dự án của các cơ quan cấp dưới đưa lên thường sơ sài, thiếu luận cứ khoa học.
Mặt khác, cũng là do các cơ quan đề xuất dự án không có kinh phí để chuẩn bị đề xuất
hoặc đôi khi thiếu năng lực chuẩn bị đề xuất nên đề án đưa lên không đạt yêu cầu. Các

U

Ế

cơ quan chính phủ phải tốn khá nhiều thời gian tìm hiểu, thảo luận để đi đến nhất trí.

́H

Đây cũng là một trong những khó khăn khi thương thuyết với các nhà tài trợ về danh
mục dự án được tài trợ.



1.7.2. Chuẩn bị dự án và thiết kế

Hầu hết các đề án đòi hỏi nhiều công sức mới biến thành một dự án được thiết

H

kế đầy đủ và có tính khả thi. Giai đoạn hoàn thiện đề án được gọi là giai đoạn chuẩn

IN


bị. Giai đoạn chuẩn bị này bao gồm nhiều bước và kết thúc bằng việc Bộ trưởng hoặc
Đại diện của Bộ Tài chính phê duyệt cho phép thực hiện:

̣C

- Nghiên cứu khả thi

K

- Nghiên cứu tiền khả thi

O

- Dự thảo văn kiện thiết kế dự án

̣I H

Văn kiện thiết kế dự án bao gồm kế hoạch chi tiết về chi phí, nguồn lực và kế
hoạch thực hiện. Tuy nhiên, phê chuẩn tài chính mới có thể thay cho phê chuẩn đưa ra

Đ
A

trước đây khi dự án lúc đó còn trong giai đoạn chuẩn bị và thiết kế.
=> Giai đoạn này tuy có những quy định về việc chuẩn bị đầu tư nhưng do ngân

sách hạn chế, nguồn kinh phí để chuẩn bị đầu tư hầu như không đủ, cộng với năng lực
hạn chế dẫn đến việc chuẩn bị dự án của cơ quan có dự án rất thụ động, kém hiệu quả.
Về thẩm định dự án vốn vay: Điểm yếu của chúng ta trong khâu này là quá

trình thẩm định, phê duyệt dự án nói chung và dự án ODA nói riêng thường kéo dài,
quy trình thủ tục thiếu rõ ràng. Cho đến nay vẫn chưa có hướng dẫn thẩm định cụ thể,
đặc biệt là những yêu cầu chặt chẽ về đánh giá tác động xã hội và môi trường đối với
các loại dự án khác nhau, gây khó khăn cho quá trình thẩm định. Điều đó dẫn đến tình
trạng chậm trễ kém chính xác trong xử lý vấn đề.

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

12


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.7.3. Thực hiện đầu tư và theo dõi dự án

Bước đầu tiên của giai đoạn này là thảo luận để đi đến ký kết bản ghi nhớ
(MOU) thể hiện sự nhất trí giữa hai Chính phủ. MOU bao gồm các điều khoản tiêu
chuẩn, các phụ lục tham chiếu, trong đó mô tả dự án và định số trách nhiệm của hai
Chính phủ. Dự án sẽ chính thức được triển khai sau khi MOU được ký kết và các nhà
thầu đủ tiêu chuẩn được tuyển chọn. Nhiệm vụ đầu tiên của nhà thầu chính thực hiện
là chuẩn bị văn kiện thực hiện dự án (PID). Quá trình này cho phép nhà thầu xác định

Ế

những điều chỉnh cần thiết cho dự án từ kinh nghiệm ban đầu khi triển khai dự án. Dự

U

án sẽ được theo dõi trong quá trình thực hiện. Qua công tác theo dõi các nhà tài trợ


́H

song phương biết được tình hình thực hiện sự án có tốt không, nhà thầu thực hiện so
với hợp đồng ra sao, liệu có đạt được các mục tiêu đặt ra không.



=> Nghe qua có vẻ rất đơn giản nhưng trên thực tế, để qua từng bước trong giai
đoạn này gặp khá nhiều khó khăn:

H

Trong giai đoạn này, nhiều thủ tục hành chính rườm rà, quy định nhiêu khê

IN

phiền toái là một nguyên nhân gây khó khăn, chậm chạp cho việc triển khai công việc

K

của ban quản lý dự án.

Thủ tục xem xét và trình duyệt dự án còn phức tạp, nhiều cấp, nhất là khâu đấu

O

̣C

thầu và chấm thầu. Đây cũng là nguyên nhân góp phần làm cản trở quá trình thực thi


̣I H

dự án, làm chậm tiến độ giải ngân. Bên cạnh đó, quyền hạn của các ban quản lý dự án
chưa được xác định đầy đủ, dẫn đến việc các ban quản lý dự án thường bị động trong

Đ
A

xử lý công việc, mất nhiều thời gian xin và phụ thuộc vào ý kiến cấp trên.
1.7.4. Hoàn thành và đánh giá dự án
Giai đoạn này bao gồm: Việc chuẩn bị báo cáo hoàn thành dự án (PCR) đối với

tất cả các dự án và tiến hành đánh giá sau dự án đối với một số dự án được lựa chọn.
Nhà thầu thực hiện cần chuẩn bị PCR trước khi kết thúc dự án. PCR mô tả thiết kế dự án
từ khi xây dựng dự án giai đoạn chuẩn bị đến khi bổ sung trong giai đoạn thực hiện. Sự
chấp thuận báo cáo này của nhà tài trợ song phương đánh dấu thời điểm kết thúc dự án.
Sau khi dự án kết thúc có thể phải tiến hành đánh giá sau dự án, mô tả lịch sử
của dự án, những thành công của dự án, những thiếu sót và xác định những bài học
đúc kết trong khâu thiết kế và thực hiện dự án phân tích độc lập của nhà tài trợ song

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

13


GVHD: Ths.Trần Minh Trí

Khóa Luận Tốt Nghiệp


phương cùng các văn kiện dự án khác có thể rút ra những bài học và đưa vào cơ sở dữ
liệu về bài học kinh nghiệm của nhà tài trợ, tạo cơ sở để phản hồi thông tin vào hoạch
định chính sách và chuẩn bị các dự án trong tương lai.
=> Nhiều nhà thầu đã thực hiện rất tốt giai đoạn này mang lại những thông tin
cũng như bài học kinh nghiệm bổ ích cho cả nhà tài trợ và nước viện trợ. Nhưng bên
cạnh đó nhiều nhà thầu ở giai đoạn này chỉ làm cho có lệ, những thông tin nhà thầu
cung cấp có giá trị không cao hoặc không đúng dẫn đến một số sai lầm trong hoạch

Ế

định chính sách và các dự án trong tương lai.

U

Tóm lại, nguồn vốn ODA đã góp phần không nhỏ vào phát triển kinh tế đất

́H

nước trong những năm vừa qua. Tuy nhiên, trong quá trình thu hút ODA vẫn còn một
số khó khăn và hạn chế. Trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án ODA gồm



nhiều khâu công việc nên sự ách tắc của một khâu có thể gây ra phản ứng dây chuyền
làm chậm trễ thời gian thực hiện dự án nhiều tháng, thậm chí nhiều năm.

H

1.8. Kinh nghiệm thu hút và quản lý sử dụng ODA


IN

Vốn ODA đã phát sinh và tồn tại trên thế giới hơn 50 năm và nó nhanh chóng

K

được đánh giá là có vai trò quan trọng đối với cả phía đối tác đầu tư và nước tiếp nhận.
Hiện nay vốn ODA tồn tại ở hơn 100 quốc gia đang phát triển do hơn 20 nước tài trợ

O

̣C

và các tổ chức song phương cung cấp. Qua sự phân bổ và sử dụng vốn ODA hàng

̣I H

năm, Ngân hàng thế giới, các nhà tài trợ song phương và bản thân các quốc gia nhận
tài trợ cũng đều có những đánh giá độc lập để rút ra những kinh nghiệm thành công

Đ
A

cũng như thất bại trong thu hút và sử dụng vốn ODA. Một số kinh nghiệm thu hút vốn
ODA thành công ở một số quốc gia như sau:
Thứ nhất, quốc gia đang phát triển cần có ý thức chủ động và làm chủ trong

hoạt động thu hút vốn ODA.
- Chủ động trong hoạch định sử dụng vốn ODA.
Nước nhận tài trợ cần phải đưa ra mục tiêu sử dụng vốn ODA rõ ràng cho nhà

tài trợ xem xét và có phù hợp với chính sách tài trợ của mình hay không, làm cơ sở để
tài trợ. Muốn thuyết phục được nhà tài trợ thì Chính phủ cần thực hiện.
+ Hoạch định chiến lược sử dụng vốn ODA.

SV: Nguyễn Trần Ngọc Tuấn – Lớp: K43A KHĐT

14


×