Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Tình hình thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế thương mại đặc biệt lao bảo giai đoạn 2008 – 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.57 KB, 88 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Ế

----------------



́H

U

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO

IN

H

KHU KINH TẾ – THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT

̣I H

O

̣C

K


LAO BẢO GIAI ĐOẠN 2008 – 2012

Đ
A

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Mỹ Lan
Lớp: K43A KHĐT

Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. Phùng Thị Hồng Hà

Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 05 năm 2013


Lời Cảm Ơn
Sau thời gian thực tập tại Văn phòng đại diện Ban Quản lý khu
Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Thị trấn Lao Bảo – huyện

Ế

Hướng Hóa – tỉnh Quảng Trị, tôi đã hoàn thành đề tài “ Tình hình

́H

U

thu hút vốn đầu tư vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo




giai đoạn 2008 – 2012 ”. Để có thể hoàn thành tốt đè tài này, ngoài

H

sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ

IN

chân tình của cô giáo hướng dẫn cùng các chú, các bác, các anh,

K

chị trong Ban quản lý Khu Kinh tế – Thương mại đặc biệt Lao Bảo

̣C

cũng như trên địa bàn nghiên cứu.

̣I H

O

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt, dạy dỗ tận
tình của tập thể cán bộ giảng viên trường Đại học Kinh tế Huế đã

Đ
A


truyền đạt cho tôi những kiến thức rất quan trọng để tôi có thể họ
tập và rèn luyện. Xin chân thành cám ơn quý cô giáo: PGS.TS
Phùng Thị Hồng Hà, đã truyền đạt kiến thức, tổ chức tập huấn các
kỹ năng làm đề tài trước khi thực tập, cô cũng đã giúp đỡ, hướng
dẫn tôi tận tình trong quá trình thực tập qua email và những lần gặp
trực tiếp.


Xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các các bác, chú,
anh, chị trong Ban quản lý Khu KT – TMĐB Lao Bảo, đã tạo điều
kiện để tôi có thể thực tập tại cơ quan trong thời gian vừa qua và thu
thập số liệu một cách đầy đủ và chính xác nhất.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế cho nên bài làm không thể tránh

U

Ế

khỏi những thiếu sót, tôi mong nhận được ý kiến đóng góp để đề tài



Xin chân thành cảm ơn!

́H

nghiên cứu có thể hoàn thện hơn.

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H

Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Mỹ Lan


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU..................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix

Ế

ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................1


U

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1

́H

2. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................2



2.1. Mục đích chung ....................................................................................................2
2.2. Mục đích cụ thể.....................................................................................................2

H

3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2

IN

4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

K

5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ............................................2

̣C

5.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .................................................................3


O

5.3. Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo ............................................................3

̣I H

5.4. Phương pháp phân tích thống kê ..........................................................................3
5.5. Phương pháp toán kinh tế .....................................................................................4

Đ
A

5.6. Phương pháp phân tích SWOT .............................................................................4
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..........................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH
TẾ ....................................................................................................................................5
1.1. Tổng quan về vốn đầu tư ......................................................................................5
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư.....................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư ......................................................................................5
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư.......................................................................................6
1.1.3.1. Nguồn vốn trong nước.............................................................................6
1.1.3.2. Nguồn vốn nước ngoài ............................................................................6

i


1.2. Tổng quan về khu kinh tế cửa khẩu ......................................................................7
1.2.1. Khái niệm khu kinh tế cửa khẩu ....................................................................7
1.2.2. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa khu kinh tế cửa khẩu và các khu
kinh tế khác. ...........................................................................................................10

1.2.3. Đặc trưng của khu kinh tế cửa khẩu.............................................................12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút VĐT vào khu kinh tế .........................12
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................12

Ế

1.3.1.1. Nhân tố chính trị....................................................................................12

U

1.3.1.2. Luật pháp và cơ chế chính sách.............................................................13

́H

1.3.2. Các nhân tố bên trong khu kinh tế ...............................................................13
1.3.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên..........................................................13



1.3.2.2. Chính sách đầu tư, các biện pháp hỗ trợ và xúc tiến đầu tư..................13
1.3.2.3. Nguồn nhân lực .....................................................................................14

H

1.3.2.4. Cơ sở hạ tầng .........................................................................................14

IN

1.3.2.5. Thủ tục hành chính ................................................................................14


K

1.4. Vai trò của thu hút vốn đầu tư đối với sự phát triển của các khu kinh tế ...........14
1.5. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ thu hút vốn đầu tư vào khu kinh tế .....................15

O

̣C

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ -

̣I H

THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO GIAI ĐOẠN 2008 – 2012 ........................16
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu ...........................................................16

Đ
A

2.1.1. Khái quát về sự hình thành Khu KT – TMĐB Lao Bảo ..............................16
2.1.2. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của địa bàn nghiên cứu ..........................17
2.1.2.1. Vị trí địa lý ............................................................................................17
2.1.2.2. Điều kiện tự nhiên .................................................................................18
2.1.3. Điều kiện kinh tế – xã hội ............................................................................19
2.1.3.1. Điều kiện văn hóa xã hội .......................................................................19
2.1.3.2. Điều kiện kinh tế ...................................................................................19
2.1.4. Cơ cấu tổ chức ban quản lý Khu KT – TMĐB Lao Bảo .............................20
2.2. Thực trạng thu hút VĐT vào Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo .......22

ii



2.2.1. Tình hình đăng ký các dự án đầu tư vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo giai
đoạn 2008 - 2012....................................................................................................22
2.2.1.1. Số lượng dự án và số vốn đăng ký đầu tư vào Khu KT – TMĐB Lao
Bảo giai đoạn 2008 - 2012 .................................................................................22
2.2.1.2. Cơ cấu vốn đăng ký ...............................................................................23
2.2.2. Tình hình cấp phép đầu tư cho các dự án đầu tư vào Khu KT – TMĐB Lao
Bảo giai đoạn 2008 – 2012 ....................................................................................28

Ế

2.2.2.1. Số lượng dự án và số vốn được cấp phép đầu tư vào Khu KT – TMĐB

U

Lao Bảo giai đoạn 2008 – 2012..........................................................................28

́H

2.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn cấp phép đầu tư .......................................................30
2.2.3. Tình hình triển khai các dự án đầu tư tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo giai



đoạn 2008 – 2012 ...................................................................................................34
2.2.4. Tỷ lệ lấp đầy tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo ...............................................35

H


2.3. Các biện pháp của Chính Phủ nhằm thu hút VĐT vào Khu KT – TMĐB Lao

IN

Bảo .............................................................................................................................36

K

2.3.1. Xây dựng cơ sở hạ tầng................................................................................36
2.3.2. Ban hành các chính sách ..............................................................................37

O

̣C

2.3.3. Thiết lập bộ máy quản lý..............................................................................41

̣I H

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút VĐT vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo........41
2.4.1. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường đầu tư ..................................................41

Đ
A

2.4.2.2. Nhóm nhân tố thuộc về thủ tục hành chính..........................................44
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO KHU KINH TẾ THƯƠNG MẠI ĐẶC BIỆT LAO BẢO ....................................................................49
3.1. Ma trận SWOT....................................................................................................49
3.1.1. Những điểm mạnh........................................................................................49
3.1.2. Những cơ hội................................................................................................49

3.1.3. Những điểm yếu ...........................................................................................50
3.1.4. Những thách thức .........................................................................................50
3.1.5. Lập ma trận SWOT ......................................................................................51
3.2. Các giải pháp thu hút VĐT vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo..............................51

iii


3.2.1. Cải thiện môi trường đầu tư .........................................................................51
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động ........................................................51
3.2.3. Cải cách hành chính đối với công tác quản lý đầu tư ..................................52
3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư...........................................53
3.2.5. Tăng cường hiệu quả các dự án đã triển khai ..............................................53
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................54
1. Kết luận..................................................................................................................54

Ế

2. Kiến nghị................................................................................................................56

U

2.1. Những khó khăn, vướng mắc..............................................................................56

́H

2.2. Một số kiến nghị .................................................................................................57
2.2.1. Đối với Nhà Nước........................................................................................57




2.2.2. Đối với BQL Khu KT – TMĐB Lao Bảo ....................................................57
2.2.3. Đối với các nhà đầu tư .................................................................................58

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................59

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Khu công nghiệp

KCX


Khu chế xuất

KKT

Khu kinh tế

KCNC

Khu công nghiệ cao

NN

Nhà nước

CP

Chính phủ

TTCP

Thủ tướng chính phủ

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

KT - TMĐB

Kinh tế - thương mại đặc biệt


BQL

Ban quản lý

KKTCK

Khu Kinh tế cửa khẩu

VĐT

Vốn đầu tư

DN

Doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinhh doanh

U

́H



H

IN


K
O

Tài sản vô hình

̣I H

NSNN

Tài sản hữu hình

̣C

TSHH
TSVH

Ế

KCN

Ngân sách nhà nước
Ngân sách trung ương

NSĐP

Ngân sách địa phương

Đ
A


NSTW

ĐTTT

Đầu tư trực tiếp

ĐTGT

Đầu tư gián tiếp

HLKT

Hành lang kinh tế

CCCS

Cơ chế chính sách

SXCN

Sản xuất công nghiệp

XNK

Xuất nhập khẩu

XNC

Xuất nhập cảnh


MTĐT

Môi trường đầut tư

HTPL

Hệ thống pháp luật

v


Hướng dẫn pháp luật

CSHT

Cơ sở hạ tầng

TTHC

Thủ tục hành chính

KTM

Khu thương mại

BCT

Bộ chính trị


BTM

Bộ thương mại



Quyết định

CHDCND

Cộng hòa dân chủ nhân dân

THPT

Trung học phổ thông

PTDT

Phổ thông dân tộc

GDTX & HNDN

Giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp dạy nghề

THCS

Trung học cơ sở

TDTT


Thể dục thể thao

HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

TM – DV

Thương mại – dịch vụ

CKQT

Cửa khẩu quốc tế

U

̣C

Trung tâm thương mại

̣I H

GTVT

Giấy chứng nhận đầu tư


O

TNHH

́H



H

IN

K

GCNĐT
TTTM

Ế

HDPL

Trách nhiệm hữu hạn
Giao thông vận tải
Tiêu thụ đặc biệt

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KKĐT


Khuyến khích đầu tư

TBC

Trung bình chung

BCVT

Bưu chĩnh viễn thông

CN – XD

Công nghiệp – xây dựng

NLNN

Nông lâm ngư nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

CCHC

Cải cách hành chính

MTV

Một thành viên


Đ
A

TTĐB

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Số lượng dự án và số vốn đăng ký vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo............22
Bảng 2.2. Nguồn vốn đầu tư đăng ký tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo .........................23
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn phân theo lĩnh vực đầu tư của các dự án đăng ký tại Khu
KT – TMĐB Lao Bảo....................................................................................................25
Bảng 2.4. Đối tác đăng ký đầu tư tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo giai đoạn 2008 – 2012

Ế

.......................................................................................................................................27

U

Bảng 2.5. Số dự án được cấp phép đầu tư tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo ...................29

́H

Bảng 2.6. Nguồn vốn đầu tư đăng ký tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo .........................30




Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn vốn phân theo lĩnh vực đầu tư của các dự án được cấp phép
tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo.......................................................................................31

H

Bảng 2.4. Đối tác được cấp phép đầu tư tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo ......................33

IN

Bảng 2.9. Tình hình triển khai các dự án tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo giai đoạn .....34
2008 - 2012....................................................................................................................34

K

Bảng 2.10. Tỷ lệ lấp đầy tại các KCN, KKT tỉnh Quảng Trị tính đến hết năm 2012...35

̣C

Bảng 2.11. Các nhân tố thuộc về môi trường đầu tư ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư

O

vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo .....................................................................................42

̣I H

Bảng 2.11. Các nhân tố thuộc về thủ tục hành chính ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư
vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo .....................................................................................45


Đ
A

Bảng 2.11. Các nhân tố thuộc về chính sách ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào
Khu KT – TMĐB Lao Bảo............................................................................................47

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu KT – TMĐB Lao Bảo .............20
Hình 2.2. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn phân theo lĩnh vực của các dự án đăng ký tại Khu
KT – TMĐB Lao Bảo giai đoạn 2008 - 2012 ...............................................................25
Hình 2.3. Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn phân theo lĩnh vực của các dự án được cấp phép

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

tại Khu KT – TMĐB Lao Bảo giai đoạn 2008 - 2012 ..................................................32

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình điều tra nghiên cứu tại địa bàn Khu KT – TMĐB Lao Bảo, tỉnh
Quảng Trị, với đề tài: “ Tình hình thu hút vốn đầu tư vào Khu Kinh tế - Thương mại
đặc biệt Lao Bảo giai đoạn 2008 – 2012 ”, cùng những số liệu thu thập được, tôi đã
nhận ra vai trò to lớn của nguồn vốn đầu tư đối với việc phát triển kinh tế của tỉnh
Quảng Trị nói chung và Khu KT – TMĐB Lao Bảo nói riêng, Cùng với đó, tôi đã
nhận thấy những mặt khó khăn của ban quản lý và lãnh đạo tỉnh trong việc thu hút

Ế

nguồn vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước để từ đó đưa ra những giáp khắc

U

phục những nhược điểm mà mỗi bên đang gặp phải, nhằm nâng cao khả năng thu hút


́H

nguồn vốn trong và ngoài nước một cách tốt nhất.

Mục tiêu chính của đề tài: Phân tích và đánh giá tình hình thu hút nguồn vốn.



Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản như: Hệ thống hoá những vấn đề lý
luận về vốn đầu tư và khu kinh tế cửa khẩu. Phân tích tình hình thu hút vốn đầu tư vào

H

Khu KT – TMĐB Lao Bảo trong giai đọa 2008 – 2012. Đồng thời đề xuất một số giải

IN

pháp nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư vào địa bàn trong thời gian tới…
Dữ liệu phục vụ: Thu thập số liệu thông qua các bảng hỏi trực tiếp từ các DN

K

trên địa bàn Khu KT – TMĐB Lao Bảo, số liệu từ các báo cáo về tình hình hoạt động

̣C

của Khu KT – TMĐB Lao Bảo.

O


Phương pháp sử dụng: Tôi đã sử dụng các phương pháp như điều tra chọn mẫu,
phương pháp phỏng vấn trực tiếp các DN, thu thập, xử lí và phân tích số liệu, phân

̣I H

tích ma trận Swot để thấy được các điểm yếu, điểm mạnh cũng như cơ hội và thách
thức của Khu KT – TMĐB Lao Bảo. Ngoài ra, tôi đã sử dụng những bảng biểu, biểu

Đ
A

đồ để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả đạt được: Tôi đã đưa ra được những nội dung cơ bản về vốn đầu tư và

Khu Kinh tế cửa khẩu, ( phân tích được cơ cấu kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu,
đặc biệt tôi đã phân tích rõ về thực trạng hút đầu tư vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo
trong giai đoạn 2008 - 2012, trong đó bao gồm quy mô dự án, cơ cấu nguồn vốn đầu tư
theo lĩnh vực đầu tư và nguồn vốn đầu tư, đối tác đầu tư…Ngoài ra, tôi có sử dụng ma
trận Swot để thấy được các điểm yếu, điểm mạnh cũng như cơ hội và thách thức của
Khu KT – TMĐB Lao Bảo. Qua quá trình nghiên cứu tôi cũng đã đưa ra những giải
pháp kiến nghị nhằm thu hút nhiều hơn nguồn vốn đầu tư vào Khu KT – TMĐB Lao
Bảo trong tương lai.

ix


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam là một trong những quốc gia chịu nhiều mất mát đau thương do chiến
tranh tàn phá. Mọi nẻo đường, mọi làng quê ngày nay đều phải quyết tâm đứng lên xây

dựng quê hương ngày một giàu đẹp, trên con đường đầy chông gai đó, đất nước chúng
ta vẫn còn đối mặt với rất nhiều khó khăn thách thức phải vượt qua, tuy nhiên bên

Ế

cạnh những khó khăn đó thì trên tất cả các lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp, công

U

nghiệp – xây dựng, hay thương mại – dịch vụ, đất nước ta đã gặt hái được rất nhiều

́H

thành quả.



Trong xu thế hội nhập thế giới, đất nước ta đã và đang tạo đà cho sự phát triển
trên tất cả các mặt, và Đảng ta cũng đã xác định được rằng để hiện thực hóa được

H

những ước mơ đó thì VĐT là một bộ phận hết sức quan trọng. VĐT được coi là đầu

IN

tàu của sự phát triển, là đòn bẩy của mọi chiến lược của đất nước. Và để thu hút có
hiệu quả nguồn VĐT cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước thì các KCN,

K


KCX, KKT… đóng một vai trò hết sức quan trọng, được xem là điểm đến của các nhà

̣C

đầu tư trong và ngoài nước. Các KCN, KCX, KKT… đã và đang trở thành các mô

O

hình tổ chức kinh tế linh hoạt, là nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy hoạt động kinh

̣I H

tế đối ngoại, tạo ra bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH – HĐH.
Khu KT – TMĐB Lao Bảo từ lâu đã được xem là một trong những mũi nhọn

Đ
A

của tỉnh Quảng Trị, qua gần 14 năm hình thành và phát triển, Khu KT – TMB Lao Bảo
đã và đang trở thành điểm thu hút đầu tư tiềm năng và đem lại nguồn thu nhập cũng
như việc làm cho nhiều lao động nơi đây. Tuy nhiên, so với yêu cầu và tiềm năng của
Khu KT – TMĐB Lao Bảo thì kết quả đạt được còn rất thấp, nhiều khu đất quy hoạch
xong vẫn để trống, chưa có nhiều nhà đầu tư nước ngoài…Làm thế nào để thu hút
nhiều hơn nữa các nguồn VĐT vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo trong thời gian tới?
Nguồn vốn đó ở đâu? Thực trạng thu hút VĐT trong những năm qua đã đạt được
những kết quả gì?, còn những khó khăn nào cần khắc phục?…Tất cả những câu hỏi đó
luôn là bài toán khó cho chính quyền tỉnh Quảng Trị nói chung và huyện Hướng Hóa
cũng như BQL Khu KT – TMĐB Lao Bảo nói riêng. Xuất phát từ thực trạng trên, tôi


1


chọn đề tài “ Tình hình thu hút vốn đầu tư vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo giai đoạn
2008 – 2012 ” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục đích chung
Mục đích chung của đề tài là phân tích tình hình thu hút VĐT vào Khu KT –
TMĐB Lao Bảo, từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị để thu hút nhiều hơn nữa
nguồn VĐT vào địa bàn.

Ế

2.2. Mục đích cụ thể

U

Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung cơ bản sau đây:

́H

+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về KKTCK và VĐT.

+ Phân tích tình hình thu hút VĐT vào Khu KT – TMĐB Lao Bảo giai đoạn



2008 - 2012.

+ Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị để thu hút nguồn VĐT vào địa bàn trong


H

thời gian tới.

IN

3. Đối tượng nghiên cứu

K

Đề tài đi sâu nghiên cứu về tình hình thu hút VĐT trong nước và nước ngoài
của Khu KT – TMĐB Lao Bảo trong giai đoạn 2008 – 2012 (sau 10 năm thành lập và

O

̣C

hoạt động) để từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị phù hợp.

̣I H

4. Phạm vi nghiên cứu

+ Về nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến

Đ
A

KKTCK và tình hình thu hút VĐT, từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị.

+ Về không gian: Khu KT – TMĐB Lao Bảo, thị trấn Lao Bảo – Huyện Hướng

Hóa – Tỉnh Quảng Trị.
+ Về thời gian: Từ năm 2008 – 2012
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là phương pháp chung để
nhận thức bản chất của các hiện tượng tự nhiên - kinh tế - xã hội. Phương pháp này
yêu cầu nghiên cứu các hệ tượng không chỉ đơn lẻ mà phải đặt trong mối quan hệ bản
chất của các hiện tượng, không phải trong trạng thái tĩnh, mà đặt trong sự phát triển từ

2


thấp đến cao, trong sự chuyển biến từ số lượng sang chất lượng, từ quá khứ đến hiện
tại và tương lai.
5.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
Việc thu thập số liệu được tiến hành qua hai bước. Trước hết là thu thập nguồn số
liệu thứ cấp, sau đó thu thập số liệu sơ cấp thông qua điều tra.
- Nguồn số liệu thứ cấp, bao gồm: Tra cứu các giáo trình, các chính sách, các
văn bản, các báo cáo tổng kết, các sách báo, và nguồn số liệu thống kê của các cấp,

Ế

ban ngành có liên quan về thu hút VĐT tại các KCN, KKT của Quảng Trị nói chung

U

và của Khu KT – TMĐB Lao Bảo nói riêng. Sử dụng Website và các tạp chí, chuyên


́H

san, báo của các chuyên gia, nhà quản lý và tham khảo ý kiến của các DN liên quan



đến đề tài.

- Nguồn số liệu sơ cấp: thông qua điều tra, phỏng vấn trực tiếp các DN trong

H

địa bàn Khu KT – TMĐB Lao Bảo, các cán bộ quản lý và công tác trên địa bàn về lĩnh

IN

vực đầu tư vốn và nhận xét về MTĐT của Khu KT – TMĐB Lao Bảo. Kết quả thu
được 40 phiếu từ các DN tại Khu KT - TMĐB Lao Bảo và một số ý kiến đánh giá

K

nhận xét của các cán bộ quản lý trong lĩnh vực đầu tư của Khu KT – TMĐB Lao Bảo.

̣C

Nội dung điều tra theo phiếu điều tra (Phụ lục 01).

O

5.3. Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo


̣I H

Với số lượng các DN tham gia hoạt động tại địa bàn Khu KT – TMĐB Lao Bảo
còn hạn chế, đặc biệt là các DN có VĐT nước ngoài, nên trong quá trình thực hiện đề tài

Đ
A

tôi đã hỏi ý kiến của một số cán bộ đầu ngành, các nhà quản lý trong lĩnh vực đầu tư nhằm
đánh giá, phân tích và có thể kết luận phù hợp hơn với thực tiễn. Làm cơ sở cho việc đề
xuất các giải pháp có khả năng thực thi trong thời gian tới.
5.4. Phương pháp phân tích thống kê
Sử dụng các phương pháp phân tích thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, tỷ
trọng, số bình quân: phương pháp so sánh, phương pháp mô tả, hệ thống làm phương
pháp luận cho nghiên cứu cả lý luận thực tiễn. Để xác định mối quan hệ giữa các nội
dung nghiên cứu. Các nội dung về VĐT, số lao động, hình thức đầu tư, ngành nghề và
lĩnh vực đầu tư.

3


5.5. Phương pháp toán kinh tế
Sử dụng công cụ tin học để tổng hợp và phân tích số liệu. Các số liệu được tiến
hành tính toán, phân tích bằng phần mềm SPSS. Sử dụng phương pháp phân tích
phương sai ANOVA (Analysise of Variance) để kiểm định sự khác biệt giữa các đối
tượng điều tra về các yếu tố của môi trường đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến việc
thu hút vốn đầu tư. Mục đích của phân tích phương sai là so sánh trung bình của nhiều
nhóm dựa trên các trung bình mẫu và thông qua kiểm định giả thuyết để kết luận về sự


Ế

bằng nhau của các trung bình này. Phân tích phương sai được dùng như một công cụ

U

để xem xét ảnh hưởng của một yếu tố nguyên nhân này đến một yếu tố kết quả kia.

́H

5.6. Phương pháp phân tích SWOT

Phân tích điểm điểm mạnh, điểm yếu bên trong Khu KT – TMĐB Lao Bảo, cơ



hội, thách thức từ bên ngoài đối với quá trình thu hút VĐT vào Khu KT – TMĐB Lao
Bảo. Từ đó định ra các chiến lược thích hợp cho quá trình phát triển của khu. Đây là

H

phương pháp then chốt định hướng chiến lược và các giải pháp đẩy mạnh thu hút VĐT vào

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

Khu KT – TMĐB Lao Bảo.

4


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ
VÀO KHU KINH TẾ
1.1. Tổng quan về vốn đầu tư
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư
Vốn là yếu tố quan trọng nhất đối với sự tăng trưởng và phát triển của nhiều

Ế

nước trên thế giới, nhất là các nước đang phát triển.

U

Vốn đầu tư có thể được hiểu theo nhiều định nghĩa khác nhau:

́H

Vốn đầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các đơn vị SXKD, dịch vụ, là tiền tiết




kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác nhau như liên doanh, liên kết hoặc
tài trợ của nước ngoài nhằm để : tái sản xuất, các tài sản cố định để duy trì hoạt động

H

của các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, để đổi mới và bổ sung các cơ sở vật chất kỹ

IN

thuật cho nền kinh tế, cho các ngành hoặc các cơ sở kinh doanh dịch vụ, cũng như
thực hiện các chi phí cần thiết, tạo điều kiện cho sự bắt đầu hoạt động của các cơ sở

K

vật chất kỹ thuật mới được bổ sung hoặc mới được đổi mới.

̣C

Theo một cách hiểu khác, VĐT là một bộ phận của nguồn lực biểu hiện dưới

O

dạng giá trị của các tài sản quốc gia được thể hiện bằng các tài sản hữu hình và vô hình

̣I H

nhằm sử dụng vào mục đích đầu tư để sinh lời.
1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư


Đ
A

Thứ nhất, vốn phải được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản, điều này có
nghĩa là vốn phải đại diện cho một lượng giá trị có thực của tài sản (TSHH và TSVH)
Thứ hai, vốn phải được vận động nhằm mục đích sinh lời.
Thứ ba, vốn bao giờ cũng phải gắn liền với một chủ sở hữu nhất định, không có
khái niệm vốn vô chủ.
Thứ tư, trong nền kinh tế thị trường vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. Người
bán vốn không mất đi quyền sỡ hữu mà chỉ bán quyền sử dụng vốn mà thôi. Người
mua nhận được quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định và phải trả cho người
bán vốn một tỷ lệ nhất định tính trên tổng số vốn đó, gọi là lãi suất. Như vậy, lãi suất
chính là quyền sử dụng vốn.

5


Thứ năm, đồng vốn có giá trị về mặt thời gian. Ở các thời điểm khác nhau thì
giá trị của vốn cũng khác nhau. Bởi lẽ, đồng tiền càng trải dài theo thời gian thì nó
càng bị mất giá và độ an toàn càng giảm.
Thứ sáu, vốn phải được tích tụ và tập trung.
1.1.3. Phân loại vốn đầu tư
Nguồn Vốn đầu tư đứng trên các góc độ nghiên cứu khác nhau thì được chia
thành nhiều loại khác nhau. Xét theo góc độ vĩ mô, nguồn vốn được chia thành nguồn

Ế

vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài.


U

1.1.3.1. Nguồn vốn trong nước

́H

Nguồn vốn trong nước là nguồn vốn từ NSNN và nguồn huy động từ tiết kiệm
của DN và dân cư. Xét một cách tổng quát, nguồn vốn trong nước là phần tiết kiệm



hay tích lũy của nền kinh tế.

+ Vốn ngân sách nhà nước: gồm NSTW và NSĐP. Vốn ngân sách được hình

H

thành từ vốn tích luỹ của nền kinh tế và được NN duy trì trong kế hoạch ngân sách để

IN

cấp cho đơn vị thực hiện các công trình thuộc kế hoạch NN.

K

+ Vốn của các doanh nghiệp quốc doanh: Được hình thành từ lợi nhuận để lại
của các DN để bổ sung cho vốn kinh doanh. Nguồn vốn này luôn có vai trò to lớn và

̣C


tác dụng trực tiếp nhất đối với tốc độ tăng trưởng hàng năm của tổng sản phẩm trong

O

nước. Đây chính là nguồn vốn mà các chính sách kinh tế trong các giai đoạn tiếp theo.

̣I H

+ Vốn của tư nhân và của hộ gia đình: Trong xu hướng khuyến khích đầu tư trong

Đ
A

nước và cổ phần hoá những doanh nghiệp nhà nước làm ăn thua lỗ thì nguồn VĐT từ khu
vực này ngày càng lớn về quy mô và tỷ trọng so với VĐT của khu vực NN.
1.1.3.2. Nguồn vốn nước ngoài
Vốn đầu tư nước ngoài là vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào
trong nước dưới các hình thức ĐTGT hoặc ĐTTT.
+ Vốn đầu tư gián tiếp: là vốn của các CP, các tổ chức quốc tế như: Viện trợ
không hoàn lại, cho vay ưu đãi với lãi suất thấp với thời hạn dài, kể cả vay theo hình
thức thông thường.
Một hình thức phổ biến của ĐTGT tồn tại dưới hình thức ODA – Viện trợ phát
triển chính thức của các nước công nghiệp phát triển. Vốn ĐTGT thương lớn, cho nên

6


tác dụng mạnh và nhanh đối với việc giải quyết dứt điểm các nhu cầu phát triển kinh
tế, xã hội của nước nhận đầu tư.
Vai trò của ĐTGT được thể hiện ở những thành tựu phát triển kinh tế xã hội của

Hàn Quốc, Philipine những năm sau giải phóng và đối với Việt Nam những năm
chống Mỹ cứu nước. Tuy nhiên, tiếp nhận vốn ĐTGT thường gắn với việc trả giá bằng
chính trị và nợ nần chồng chất nếu không sử dụng có hiệu quả vốn vay và thực hiện
nghiêm ngặt chế độ trả nợ vay. Các nước Đông Nam Á và NICS Đông Á đã thực hiện

Ế

giải pháp vay dài hạn, vay ngắn hạn rất hạn chế và đặc biệt không vay thương mại.

U

Vay dài hạn lãi suất thấp, việc trả nợ không khó khăn ví có thời gian hoạt động đủ để

́H

thu hồi vốn.

+ Vốn đầu tư trực tiếp (FDI): là vốn của các DN và cá nhân nước ngoài đầu tư



sang các nước khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử dụng và
thu hồi vốn bỏ ra. Vốn này thường không chỉ đủ lớn để giải quyết dứt diểm từng vấn

H

đề kinh tế xã hội của nước nhận đầu tư . Tuy nhiên, với vốn ĐTTT, nước nhận đầu tư

IN


không phải lo trả nợ, lại có thể dễ dàng có được công nghệ (do người đầu tư đem vào

K

góp vốn sử dụng), vì lý do cạnh tranh hay cấm vận nước nhận đầu tư; học tập kinh
nghiệm quản lý, tác phong làm việc theo lối công nghiệp của nước ngoài, gián tiếp có

O

̣C

chỗ đứng trên thị trường thế giới, nhanh chóng được thế giới biết đến thông qua quan

̣I H

hệ làm ăn với nhà đầu tư. Nước nhận ĐTTT phải chia sẻ lợi ích kinh tế do đầu tư đem
lại với người đầu tư theo mức độ góp vốn cuả họ. Vì vậy, có quan điểm cho rằng

Đ
A

ĐTTT sẽ làm cạn kiệt tài nguyên của nước nhận đầu tư.
1.2. Tổng quan về khu kinh tế cửa khẩu
1.2.1. Khái niệm khu kinh tế cửa khẩu
Thuật ngữ KKTCK mới được dùng ở Việt Nam trong một số năm gần đây khi
quan hệ kinh tế thương mại Việt Nam và Trung Quốc đã có những bước phát triển
mới, đòi hỏi phải có mô hình kinh tế phù hợp nhằm khai thác các tiềm năng, thế mạnh
kinh tế của hai nước thông qua các cửa khẩu biên giới. Bên cạnh đó Việt Nam còn có
biên giới với Lào và Campuchia, tuy họ là các quốc gia nhỏ, còn khó khăn về kinh tế,
nhưng lại có vị trí hết sức quan trọng là nằm trong tiểu vùng sông Mêkông. Giữa các

quốc gia thuộc tiểu vùng sông Mêkông đang có nhiều dự án xây dựng cầu, đường thúc

7


đẩy phát triển kinh tế theo tuyến HLKT Đông – Tây trên cơ sở dòng chảy tự nhiên của
sông Mêkông. Tất cả các điều kiện thuận lợi trên chỉ có thể phát huy tốt nếu có các mô
hình kinh tế thích hợp, trong đó phải kể đến KKTCK.
Để đưa ra được khái niệm về KKTCK, cần phải dựa trên cơ sở của nhiều khái
niệm có liên quan. Khái niệm được đề cập đến đầu tiên là “ giao lưu kinh tế qua biên
giới ”, từ trước đến nay khái niệm về “ giao lưu kinh tế qua biên giới ” thường được
hiểu theo nghĩa hẹp là các hoạt động trao đổi thương mại, trao đổi hàng hoá giữa cư

Ế

dân sinh sống trong khu vực biên giới, hoặc giữa các DN nhỏ đóng tại các địa bàn biên

U

giới xác định, thuộc tỉnh có cửa khẩu biên giới. Thương mại qua các cửa khẩu biên

́H

giới có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: trao đổi hàng hoá qua các
cặp chợ biên giới, nơi cư dân 02 bên biên giới thực hiện các hoạt động mua – bán hàng



hoá trên cơ sở tuân thủ các quy định của NN về tổng khối lượng hoặc tổng giá trị trao
đổi. Địa điểm cho các cặp chợ này do chính quyền của cả 02 bên thỏa thuận. Hoặc là


H

các hoạt động thương mại biên giới thực hiện dưới dạng trao đổi hàng hoá giữa hai xí

IN

nghiệp nhỏ tại địa phương với các đối tác của mình ở bên kia biên giới. Thông thường,

K

đây là các hoạt động trao đổi hàng hoá với giá trị không lớn lắm. Trong khi đó, hiểu
theo nghĩa rộng, giao lưu kinh tế qua biên giới bao gồm các dạng hoạt động trao đổi

O

̣C

kinh tế, kĩ thuật qua các cửa khẩu biên giới, trong đó các hoạt động trao đổi thương

̣I H

mại là một trong những yếu tố cấu thành.
Trong vòng hơn một thập kỷ vừa qua , nội dung của giao lưu kinh tế đã có

Đ
A

những thay đổi lớn và trở thành các hoạt động hợp tác kinh tế, kĩ thuật ngày càng đầy
đủ và toàn diện hơn. Trong đó, các hoạt động giao lưu kinh tế không chỉ đơn thuần là

việc buôn bán, trao đổi hàng hoá thông thường mà còn bao gồm cả các hoạt động hợp
tác kỹ thuật, xuất và nhập khẩu dịch vụ, thực hiện các liên doanh xuyên biên giới, các
doanh nghiệp 100% VĐT của phía bên kia biên giới, buôn bán các trang thiết bị kỹ
thuật, liên doanh phát triển cơ sở hạ tầng, du lịch qua biên giới, v..v… Như vậy, có thể
trao đổi hàng hoá đơn giản thành các hoạt động hợp tác SXKD. Tại một số nước (như
Trung Quốc, Thái Lan) xu hướng này ngày càng trở nên rõ ràng và trở thành hướng đi
chính, dẫn tới việc thành lập các khu mậu dịch tự do biên giới, hoăc thành lập các khu
hợp tác kinh tế khu vực và quốc tế.

8


Các lý thuyết kinh tế học phát triển đã chỉ rõ rằng giao lưu kinh tế qua biên giới
với tư cách là một hình thức mở cửa kinh tế giữa các nước láng giềng có thể mang lại
nhiều lợi thế cho các nước này. Sơ lược có thể đưa ra bốn lợi thế như sau:
Thứ nhất, các nước láng giềng có ưu thế về vị trí địa lý, khoảng cách nối liền
qua biên giới sẽ làm giảm nhiều chi phí giao thông vận tải và liên lạc, các vùng biên
giới lại thường là các vùng có nguồn tài nguyên dồi dào, sản vật quý đa dạng, là những
tiền đề tốt để phát triển thương mại và du lịch.

Ế

Thứ hai, khu vực các cửa khẩu biên giới trên bộ hiện còn chưa phải đối mặt với

U

cạnh tranh thương trường ở mức gay gắt như các vùng cửa khẩu hàng không hàng hải,

́H


mà chỉ là một thị trường mới mở, mang tính chất bổ sung cho các nhu cầu của nhau.
Thứ ba, các nước láng giềng có trình độ phát triển không quá chênh lệch về cơ



cấu ngành nghề, sản phẩm, nguyên liệu, nhu cầu thị trường.

Thứ tư, buôn bán biên giới trên bộ có thể có những hình thức đa dạng hơn so với

H

buôn bán qua các cửa khẩu hàng không, hàng hải. Nhân dân vùng biên giới hai nước

IN

qua lại buôn bán, giao lưu, làm thúc đẩy nhu cầu quan hệ, trao đổi chính thức ở cấp NN.
Giao lưu kinh tế tại khu vực các cửa khẩu biên giới là hình thức tiếp cận mới để

K

thực hiện mục tiêu mở rộng hợp tác kinh tế giữa các nước láng giềng. Cho đến nay,

̣C

lịch sử hợp tác kinh tế đã biết đến nhiều hình thức liên kết kinh tế thông thường. Trong

O

đó, ở trình độ cao, phải kể đến các hình thức như:


̣I H

- Khu vực thương mại tự do
- Liên minh thuế quan

Đ
A

- Thị trường chung
- Liên minh kinh tế
Trong khi đó, tại các vùng, các địa phương có trình độ phát triển kinh tế còn

thấp, các hoạt động hợp tác kinh tế còn được thực hiện dưới nhiều dạng thức khác
nhau. Trong đó phải kể đến là:
- Các vùng tăng trưởng: là hình thức hợp tác kinh tế mới giữa các vùng nằm kề
nhau về mặt địa lý của các nước làng giềng, cho phép đạt được mục tiêu tăng trưởng
nhanh hơn về thời gian, thấp hơn về chi phí. Đồng thời, chúng còn có các ưu điểm
khác nhau cho phép khai thác các thế mạnh bổ sung của mỗi nước thành viên, tận
dụng hiệu quả kinh tế qui mô lớn.

9


- Các thỏa thuận về thương mại miễn thuế: cũng là một hình thức liên kết
thương mại được xem xét tại một số nước đang phát triển ở Châu Á (ví dụ: giữa ấn Độ
và Nêpan, Trung Quốc và một số nước láng giềng, vv…). Những thỏa thuận này có
thể dẫn đến việc thực hiện các qui định về miễn thuế quan cho một số loại hàng hoá
được trao đổi gữa các nước thành viên, và thậm chí có thể làm tiền đề cho một liên
minh thuế quan về sau.
- Các đặc khu kinh tế (như KCX, KCN tập trung) được áp dụng tại nhiều nước


Ế

Đông Á và Đông Nam Á trong vài thế kỷ gần đây, và ở Việt Nam hiện nay, cũng là

U

một trong những hình thức đặc thù này.

́H

Yếu tố chính qui định sự khác biệt về mức độ hợp tác và các hình thức được lựa
chọn là sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của các nước đang thực hiện liên



kết. Tính đa dạng trong các loại hình và yếu tố quyết định sự cho sự lựa chọn một mô
hình cụ thể phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế, những điều kiện cần và đủ để

H

quyết định hình thức này hay hình thức kia sao cho phù hợp hơn và có hiệu quả hơn.

IN

Do đó, thông qua các hình thức, các cấp độ phát triển khác nhau của liên kết

K

kinh tế, căn cứ theo đặc điểm của một loại hình kinh tế gắn liền với cửa khẩu, cho

phép áp dụng những chính sách riêng trong một phạm vi không gian và thời gian xác

̣C

định mà ở đó đã có giao lưu kinh tế biên giới phát triển… sẽ hình thành KKTCK.

O

Vì vậy, có thể hiểu KKTCK là một không gian kinh tế xác định, gắn với cửa

̣I H

khẩu, có dân cư hoặc không có dân cư sinh sống và được thực hiện những CCCS phát
triển riêng, phù hợp với đặc điểm ở đó nhằm đưa lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn

Đ
A

do CP hoặc TTCP quyết định thành lập. Hay KKTCK có thể được hiểu là một vùng
lãnh thổ bao gồm một hoặc một số cửa khẩu biên giới được CP cho áp dụng một số
chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội nhằm tăng cường giao lưu
kinh tế với các nước, tạo nguồn thu cho NSNN và đầu tư chuyển đổi cơ cấu kinh tế các
địa phương có cửa khẩu.
1.2.2. Những điểm giống nhau và khác nhau giữa khu kinh tế cửa khẩu và các khu
kinh tế khác.
Nội hàm của khái niệm về KKTCK đã đề cập ở trên cho ta thấy, nó có một số
điểm giống và khác nhau so với một số mô hình kinh tế như KCN, KCX… Và thông
qua sự so sánh này chúng ta sẽ có cái nhìn toàn diện hơn về mô hình KKTCK.

10



- Trên thế giới có nhiều cách hiểu và tiếp cận khác nhau về KCN, KCX, KCNC.
Đối với Việt Nam các khái niệm trên được hiểu một cách thống nhất theo cơ chế
KCN, KCX, KCNC ban hành kèm theo NĐ số 36/CP ngày 24/4/1997. Các khái niệm
được hiểu như sau:
- Khu chế xuất là khu chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các dịch vụ
cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới xác định không có
dân cư sinh sống, được hưởng một chế độ ưu tiên đặc biệt của CP, do CP hoặc TTCP

Ế

quyết định thành lập.

U

- Khu công nghiệp là khu tập trung các DN chuyên sản xuất hàng công nghiệp

́H

và thực hiện các dịch vụ cho SXCN, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh
sống, được hưởng một số chế độ ưu tiên của CP hay địa phương, do CP hoặc TTCP



quyết định thành lập. Khu công nghiệp là mô hình kinh tế linh hoạt hơn, hấp dẫn các
nhà đầu tư nước ngoài, là đối tượng đầu tư chủ yếu vào các KCN vì họ hi vọng vào thị

H


trường nội địa, một thị trường mới, có dung lượng lớn để tiêu thụ hàng hoá của mình.

IN

Hơn nữa, việc mở cửa thị trường nội địa cũng phù hợp với xu hướng tự do hóa mậu

K

dịch trên thế giới và khu vực… Việc cho phép tiêu thụ hàng hoá tại thị trường trong
nước không những tạo nên yếu tố kích thích cạnh tranh sản xuất trong nước từ đó nâng

̣C

cao khả năng xuất khẩu mà còn góp phần tích cực đẩy lùi và ngăn chặn hàng nhập lậu.

O

- Khu công nghệ cao là khu tập trung các DN công nghệ kỹ thuật cao và các

̣I H

đơn vị hoạt động phục vụ cho phát triển công nghệ cao, gồm nghiên cứu - triển khai
khoa học - công nghệ, đào tạo và các dịch vụ có liên quan, có ranh giới địa lý xác định

Đ
A

được hưởng một số chế độ ưu tiên nhất định, do CP hoặc TTCP quyết định thành lập.
- Đặc khu kinh tế là một khu vực không gian kinh tế, mà ở đó thiết lập một chế


độ ưu tiên riêng, do CP hoặc TTCP thành lập. Chế độ ưu tiên này được hình thành nhờ
một loạt các điều kiện ưu đãi nhất định (như được miễn giảm các loại thuế, nới lỏng
qui tắc thuế quan và ngoại hối…), nhằm thúc đẩy các hoạt động sản xuất, kinh doanh
hoặc nghiên cứu khoa học trong khu vực.
Như vậy, KCN, KCX, KCNC là ba loại của đặc khu kinh tế, chúng có những
đặc điểm khác nhau xuất phát từ sự khác nhau về mục đích, đối tượng tham gia hay
mối liên kết của chúng đối với nền kinh tế. Qua các khái niệm trên có thể thấy một số
điểm giống và khác nhau giữa KKTCK với các loại hình kinh tế trên là:

11


- Điểm giống nhau, trước hết về tư cách pháp nhân, chúng được thành lập do
quyết định của CP hoặc TTCP và được hưởng một số chế độ ưu đãi của CP hoặc chính
quyền địa phương, có một không gian kinh tế hay một vị trí xác định. Ngoài ra, các
hình thức kinh tế này đều nhằm mục đích nâng cao hiệu quả, thúc đẩy phát triển kinh
tế vùng, địa phương, thông qua việc phát huy đặc điểm hoạt động của từng loại hình
này đối với vùng, địa phương, hay kinh tế cả nước.
- Điểm khác nhau cơ bản giữa KKTCK với các hình thức kinh tế này, là ở vị trí và

Ế

điều kiện hình thành. Để thành lập KKTCK trước hết phải gắn với vị trí cửa khẩu, đây là

U

khu vực có dân hoặc không có dân sinh sống, có các DN trong và ngoài nước. Hơn nữa,

́H


mực đích thành lập KKTCK nhằm ưu tiên phát triển thương mại, XNK, dịch vụ, du lịch
và công nghiệp. Trong đó, quan trọng nhất là hoạt động thương mại, dịch vụ, bao gồm:



hoạt động XNK, tạm nhập tái xuất, vận chuyển hàng hoá quá cảnh, kho ngoại quan, cửa
hàng miễn thuế… Như vậy, nguồn hàng hóa trao đổi ở đây có thể là tại chỗ, hoặc từ nơi

H

khác đưa đến, khác với KCN và KCX. Do đó các chính sách ưu tiên cũng khác nhau, phù

IN

hợp với đặc thù của vùng, địa phương nơi các loại hình này được thành lập.

K

1.2.3. Đặc trưng của khu kinh tế cửa khẩu

Về đại thể, KKTCK có một số đặc trưng phổ quát sau đây:

̣C

- Các KKTCK cách xa trung tâm kinh tế - chính trị - văn hóa của đất nước.

O

- Dân cư tại các KKTCK với dân cư địa phương lân cận của các nước láng


̣I H

giềng có sự tương đồng nhau về văn hoá, truyền thống, tín ngưỡng, tôn giáo…

Đ
A

- Có sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội - môi trường và chất
lượng cuộc sống.
- Hợp tác và cạnh tranh là đặc trưng chủ yếu.
- Hợp tác và giao lưu kinh tế dựa trên nguyên tắc tôn trọng chủ quyền của nhau,
bình đẵng các bên cùng có lợi.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút VĐT vào khu kinh tế
1.3.1. Các nhân tố bên ngoài
1.3.1.1. Nhân tố chính trị
Các nhà đầu tư thường coi yếu tố chính trị là yếu tố hàng đầu để xem xét có nên
đầu tư vào nước nào đó hay không? Nền chính trị có ổn định thì mới khuyến khích thu

12


hút VĐT còn nếu có sự bất ổn nào trong đời sống chính trị cũng đều gây tác động
không nhỏ đến nhà đầu tư.
Sự ổn định về môi trường chính trị được coi như là điều kiện tất yếu để phát
triển kinh tế, từ đó thu hút nguồn VĐT trong nước cũng như nước ngoài. Nền chính trị
càng ổn định càng tạo lòng tin, tâm lý tốt cho các nhà đầu tư.
1.3.1.2. Luật pháp và cơ chế chính sách
Hướng dẫn pháp luật bao gồm các văn bản luật, các quy định, các văn bản quản

Ế


lý hoạt động đầu tư…phản ánh một cách rõ ràng MTĐT của nhà nước. Điều mà nhà

U

đầu tư quan tâm chủ yếu là liệu có sự đảm bảo về pháp luật đối với các tài sản tư nhân

́H

và môi trường cạnh tranh có lành mạnh hay không? Các quy định về thuế, các mức
thuế và ưu đãi như thế nào?



Hướng dẫn pháp luật và CCCS cũng có thể tạo thuận lợi hoặc cũng có thể làm
hạn chế hay cản trở hoàn toàn hoạt động của các dự án trong nước cũng như nước

H

ngoài. Điều này đặt ra vấn đề là cần có cơ chế pháp lý rõ ràng, mềm dẻo tạo thuận lợi

IN

cho các nhà đầu tư mà không mất đi tính tự chủ trong giải quyết công việc lien quan về
mặt pháp luật.

K

1.3.2. Các nhân tố bên trong khu kinh tế


̣C

1.3.2.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên

O

Khi quyết định đầu tư vào một quốc gia nào đó thì vị trí địa lý là một trong

̣I H

những yếu tố quan trọng. Một nước có vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao lưu vận
chuyển mới có thể trở thành bàn đạp để những nước đi đầu tư thực hiện mục đích của

Đ
A

mình. Vì vậy vị trí địa lý có ý nghĩa như một lợi thế so sánh nhằm thu hút nguồn VĐT.
Cũng như vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của KKT cũng trở thành một lợi thế so

sánh nhằm thu hút đầu tư. Điều kiện tự nhiên có thể là khoáng sản, rừng, đất, nước, khí
hậu…. Nó quyết định trực tiếp cả yếu tố đầu vào và đầu ra.
1.3.2.2. Chính sách đầu tư, các biện pháp hỗ trợ và xúc tiến đầu tư
Chính sách đầu tư rõ ràng, hấp dẫn, nhất quán, sẽ làm tăng năng lực cạnh tranh
của MTĐT, từ đó có tác động hấp dẫn, lôi cuốn nhà đầu tư. Ưu đãi đầu tư là công cụ
nhằm thu hút đầu tư theo những mục tiêu phát triển nhất định. Trọng số quan trọng của
ưu đãi sẽ khác nhau cho những mục đích đầu tư khác nhau. Chính vì vậy, ưu đãi đầu
tư cần linh hoạt nhằm phù hợp với mục tiêu của từng dự án.

13



×