Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế mô hình nuôi gà bán chăn thả tại TX hương thủy tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.7 KB, 98 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của
các thầy cô giáo, các chú, các bác trong ban lãnh đạo Hợp tác xã NN Thủy Thanh 1 cùng
toàn thể bà con nông dân. Qua đây, tôi xin phép bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến:
Thầy giáo –Thạc sĩ Nguyễn Lê Hiệp, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình

trong suốt quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn tất khóa luận tốt nghiệp.

Các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt bốn

tế
H

-

uế

-

năm học, trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết để có thể hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp
và nghề nghiệp trong tương lai
-

Hợp tác xã NN Thủy Thanh 1,Xã Thủy Thanh,Thị Xã Hương Thủy, đặc biệt là các chú,

h

các bác trong Ban lãnh đạo Hợp tác xã đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi kinh nghiệm

in


thực tế và các hộ gia đình đã nhiệt tình giúp đỡ tôi tiến hành điều tra thu thập số liệu để

-

cK

nghiên cứu đề tài.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã chia sẻ,

động viên tôi trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.

họ

Do thời gian thực tập, kiến thức và khả năng còn hạn chế nên nội dung đề tài này
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô và bạn bè giúp đỡ, góp ý để đề tài
này được hoàn chỉnh hơn

Đ
ại

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn
Sinh viên thực hiện

Tr

ườ

ng


Nguyễn Thị Thu Thảo

i


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................... 1

uế

1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................................... 2

tế
H

3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................ 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 5

h

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU ............................................... 5

in

1.1. Cơ sở thực tiễn.............................................................................................................................. 5
1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế .......................................................................................... 5


cK

1.1.2. Giới thiệu mô hình nuôi gà bán chăn thả.............................................................................. 12
1.1.3. Vai trò vị trí của ngành chăn nuôi gia cầm........................................................................... 13

họ

1.1.4. Xu hướng phát triển chăn nuôi gà hiện nay ......................................................................... 14
1.2. Cơ sở thực tiễn............................................................................................................................ 15
1.2.1. Tình hình chăn nuôi gà trên thế giới ..................................................................................... 15

Đ
ại

1.2.2. Tình hình chăn nuôi gà của Việt Nam................................................................................. 18
1.2.2. Tình hình chăn nuôi gà ở Thừa Thiên Huế .......................................................................... 22
1.2.3. Thực trạng giết mổ và chế biến ............................................................................................. 23

ng

1.2.4. Đánh giá tình hình nuôi gà trong thời gian qua. ................................................................. 24
1.2.5. Bài học kinh nghiệm............................................................................................................... 27

ườ

CHƯƠNG IIĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH NUÔI GÀ THỊT BÁN
CHĂN THẢ TẠI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY-TỈNHTHỪA THIÊN HUẾ ................................ 30

Tr


2.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................................... 30
2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................................... 30
2.1.2. Khí hậu và thủy văn................................................................................................................ 31
2.2 Điều kiện kinh tế xã hội............................................................................................................. 32
2.2.1 Tình hình phát triển kinh tế..................................................................................................... 32
2.3 Những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển chăn nuôi gà................................................ 36

ii


2.3.1 Thuận lợi................................................................................................................................... 36
2.3.2 Khó khăn................................................................................................................................... 37
2.4. Thực trạng nuôi gà bán chăn thả tại Thị xã Hương Thủy...................................................... 38
2.4.1. Thông tin chung về các hộ điều tra tại Thị xã Hương Thủy............................................... 38

uế

2.4.2 Phân tích kết quả và hiệu quả của hộ nông dân tại địa bàn nghiên cứu ............................ 42
2.5. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà của các hộ điều tra theo các đối tượng điều tra ............. 51

tế
H

2.5.1. Kết quả và hiệu quả kinh tế theo mức đầu tư....................................................................... 51
2.5.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà của các

hộ điều tra........................................................................................................................................... 55
2.5.5. Phân tích các nhân tố khác ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh tế

in


h

chăn nuôi gà. ...................................................................................................................................... 62
2.5.6. Thị trường tiêu thụ các sản phẩm chăn nuôi gà ở Thị Xã Hương Thủy............................ 64

cK

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ
CHĂN NUÔI GÀ CỦA THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ..................................................................... 66
3.1 Phân tích SWOT ........................................................................................................................ 66

họ

3.2. Định hướng,mục tiêu phát triển chăn nuôi gà......................................................................... 69
3.2.1. Định hướng.............................................................................................................................. 69

Đ
ại

3.2.2. Mục tiêu ................................................................................................................................... 70
3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà của Thị xã Hương Thủy........... 71
3.3.1. Nhóm giải pháp về kỹ thuật................................................................................................... 71

ng

3.3.2. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách ................................................................................. 72
3.3.3. Nhóm giải pháp đối với chính quyền địa phương .............................................................. 73

ườ


3.3.4. Nhóm giải pháp đối với người chăn nuôi gà của Thị xã Hương Thủy ............................. 77
PHẦN III............................................................................................................................................ 79

Tr

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................................... 79
1. Kết luận .......................................................................................................................................... 79
2. Kiến nghị........................................................................................................................................ 81

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Phân bổ số lượng gia súc, gia cầm thế giới năm 2009 ..............................................17
Bảng 2: Các nước có số lượng gà nhiều nhất thế giới năm 2009...........................................18

uế

Bảng 3: Phân bố đàn gia cầm của Việt Nam qua 2 năm 2009- 2010 ....................................19
Bảng 4: Số lượng đàn gà phân bố trên địa bàn Thừa Thiên Huế qua các năm....................22

tế
H

Bảng 5 : Tình hình dân số và lao động Thị Xã Hương Thủy. ..............................................34
Bảng 6: Tình hình sử dụng đất của Thị Xã Hương Thủy........................................................35
Bảng7 : Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ...............................................38

h


Bảng 8 : Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra...........................................................40

in

Bảng 9: Chi phí sản xuất và kết cấu chi phí sản xuất của các hộ điều tra..............................42
Bảng 10: Kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà.................................................................48

cK

Bảng 11: Hiệu quả sử dụng lao động và hiệu quả sử dụng vốn .............................................50
Bảng 12: Kết quả và hiệu quả kinh tế theo mức đầu tư...........................................................52

họ

Bảng 13: Kết quả và hiệu quả kinh tế theo thời gian chăn nuôi. ............................................54
Bảng 14: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà ảnh hưởng theo chi phí thức ăn .......................57
Bảng 15: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà ảnh hưởng theo chi phí chuồng trại.................58

Đ
ại

Bảng 16: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà ảnh hưởng theo chi phí khác............................60

Tr

ườ

ng


Bảng 17: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà ảnh hưởng theo số năm kinh nghiệm..............61

iv


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Lượng phân bố đàn gà trên thế giới năm 2009......................................................17

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế


Biểu đồ 2: Thể hiện kết quả kinh tế chăn nuôi gà theo nhóm quy mô nuôi/năm .................49

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chăn nuôi

TX

Thị xã

GMP

Good Manufacturing Practice

HACCP

Hazard Analysis and Critical Control Point

TD& MNPB

Trung du và miền núi phía Bắc

BTB& DHMT

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

ĐB


Đồng bằng

GO

Giá trị sản xuất

C

Chi phí sản xuất

NB

Lợi nhuận ròng

MI

Thu nhập hỗn hợp

TT

Chi phí trực tiếp

TC

Chi phí tự có

De

Khấu hao tài sản cố định


i

Lãi suất

tế
H

h

in

cK

họ
Đ
ại
ng

ườ
Tr

vi

uế

CN


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Mô hình nuôi gà bán chăn thả trên địa bàn Thị Xã Hương Thủy đang cho hiệu quả

tốt về mặt kinh tế và xã hội, giúp giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân, kinh phí
đầu tư phù hợp các hộ gia đình có ít vốn. Các hộ ít vốn có điều kiện mở rộng chăn nuôi góp

uế

phần thực hiện mục tiêu phát triển chăn nuôi theo hướng bền vững lâu dài. Hoạt động chăn
nuôi gà đã có từ rất lâu nhưng vấn đề được đề cập nhiều là cách thức chăn nuôi, phương

tế
H

pháp nuôi,chứ thực sự chưa có nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động
chăn nuôi gà bán chăn thả tại TX Hương Thủy một cách cụ thể và khoa học.

Chính vì lẽ đó, chúng tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế mô
hình nuôi gà bán chăn thả tại TX Hương Thủy. Tỉnh Thừa Thiên Huế”


h

Mục đích nghiên cứu

in

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về HQKT trong CN nói chung và CN gà
nói riêng

cK

- Đánh giá hiệu quả CN gà thịt bán chăn thả ở các nông hộ trên địa bàn TX

Hương Thủy


họ

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu HQKT chăn nuôi của các nông hộ.
Số liệu nghiên cứu

- Sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc thiết kế phiếu điều tra phỏng

Đ
ại

vấn và tiến hành phỏng vấn trực tiếp 50 hộ được lựa chọn ngẫu nhiên.
- Thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ Hợp tác xã nông nghiệp các xã,
phường, Ủy ban nhân dân TX Hương Thủy, Trạm thú y TX Hương Thủy, Phòng thống kê

ng

TX Hương Thủy ,sách, báo, internet....


Phương pháp nghiên cứu

ườ

- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu:

Tr


- Phương pháp phân tổ
- Phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo


Kết quả nghiên cứu

Bằng các phương pháp nghiên cứu trên, đề tài đã chỉ ra đuợc hiệu quả kinh tế và
các nhân tố ảnh hưởng đến kết kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà,từ đó đưa ra những giải
pháp nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả kinh tế cho các hộ chăn nuôi.

vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò lớn trong việc phát

uế

triển kinh tế ở hầu hết cả nước, nhất là các nước đang phát triển. Ở những nước này còn
nghèo, đại bộ phận sống bằng nghề nông. Bên cạnh đó, xã hội đang ngày càng phát triển,

tế
H

đời sống của con người ngày càng được nâng cao thì nhu cầu của con người về lương
thực, thực phẩm cũng không ngừng tăng cả về số lượng, chất lượng và chủng loại.


Lương thực, thực phẩm và vệ sinh an toàn thực phẩm là vấn đề sống còn của

h

nhân loại. Ngày nay nông nghiệp có vai trò quan trọng cung cấp lương thực và các loại

in

thực phẩm nuôi sống cả nhân loại trên trái đất. Ngành chăn nuôi không chỉ có vai trò
cung cấp thịt, trứng, sữa là các thực phẩm cơ bản cho dân số của cả hành tinh mà còn

cK

góp phần đa dạng nguồn giene và đa dạng sinh học trên trái đất.
Chăn nuôi là một trong những ngành chính trong hệ thống nông nghiệp hiện

họ

nay, không chỉ đóng góp giá trị vào tổng thu nhập cho đất nước, chăn nuôi góp phần
giải quyết việc làm cho người dân, nâng cao đời sống, cải thiện bữa ăn cho gia đình.
Chăn nuôi hiện nay đang phát triển theo hướng tăng dần về số lượng và chất lượng. Áp

Đ
ại

dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến trong nông nghiệp nói riêng và chăn nuôi nói chung.
Trong lĩnh vực chăn nuôi hiện nay trong lĩnh vực chăn nuôi hiện nay được phân ra
thành nhiều loại như chăn nuôi đại gia súc, gia cầm, thủy hải sản một loại cho những

ng


giá trị kinh tê riêng. Hiện nay, chăn nuôi gia cầm đang có xu hướng phát triển mạnh
nhờ những lợi thế mà nó mang lại cho người chăn nuôi: vốn đầu tư không lớn như

ườ

chăn nuôi đại gia súc, tận dụng được các nguồn lực sẵn có trong gia đình.
Tuy nhiên, chăn nuôi gà vẫn còn gặp một số trở ngại, khó khăn nhất định bởi

Tr

trong khi giá cả vật tư biến động, chi phí dành cho các dịch vụ thuê ngoài tăng cao thì
giá nông sản lại không ổn định và có xu hướng giảm, đồng thời, vốn sản xuất còn
thiếu, trình độ lao động nông nghiệp vẫn còn hạn chế, số lượng lao động nông nghiệp
đang giảm dần do chuyển sang các ngành nghề, lĩnh vực khác, và một số khó khăn
khác như sức khỏe, tuổi tác…của lao động nông nghiệp. Mặc dù vậy chăn nuôi cũng là
một trong những thế mạnh của Thị Xã Hương Thủy. Đặc biệt trong những năm gần đây

1


việc chăn nuôi gia cầm trong Thị Xã phát triển khá nhanh, tổng bình quân mỗi hộ nuôi
với quy mô đàn từ 500-1.000 con, cá biệt có những hộ chăn nuôi với quy mô lớn hơn từ
2.000-5.000 con. Nhiều mô hình chăn nuôi gà thả trên địa bàn Thị Xã đang cho hiệu quả
tốt về mặt kinh tế và xã hội, giúp giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân, kinh

uế

phí đầu tư phù hợp các hộ gia đình có ít vốn. Đặc biệt là các hộ nghèo đã giúp họ thoát
nghèo. Các hộ ít vốn có điều kiện mở rộng chăn nuôi góp phần thực hiện mục tiêu phát


tế
H

triển chăn nuôi theo hướng bền vững lâu dài. Hoạt động chăn nuôi gà đã có từ rất lâu
nhưng vấn đề được đề cập nhiều là cách thức chăn nuôi, phương pháp nuôi,chứ thực sự

chưa có nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả kinh tế trong hoạt động chăn nuôi gà bán chăn
thả tại Thị Xã Hương Thủy một cách cụ thể và khoa học.

in

h

Chính vì lẽ đó, chúng tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế mô
hình nuôi gà bán chăn thả tại Thị Xã Hương Thủy. Tỉnh Thừa Thiên Huế” nhằm đánh

cK

giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thả vườn ở địa phương và tìm hiểu những khó khăn,
nguyên nhân gây ra khó khăn nhằm đưa ra một số giải pháp chủ yếu khắc phục góp

2. Mục đích nghiên cứu

họ

phần nâng cao năng suất cũng như nâng cao thu nhập cho người dân nơi đây.

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi


Đ
ại

nói chung và chăn nuôi gà nói riêng

- Đánh giá hiệu quả chăn nuôi gà thịt bán chăn thả ở các nông hộ trên địa bàn
Thị Xã Hương Thủy

ng

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi của các nông hộ.
3. Phương pháp nghiên cứu

ườ

Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm phương pháp luận:
Phương pháp này nhằm xây dựng tiền đề lý luận cho đề tài. Trên cơ sở đó, xem

Tr

xét các sự vật hiện tượng, sự vận động và biến đổi của nó trong mối quan hệ và liên hệ
chặt chẽ với nhau. Thông qua cách nhìn nhận vấn đề đó để có cơ sở đánh giá bản chất
các sự vật, hiện tượng trong điều kiện cụ thể tại Thị Xã Hương Thủy
Phương pháp điều tra thu thập số liệu:

2


Chọn địa điểm điều tra: căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, tôi đã
chọn điều tra ở các xã Thủy Phù, Phường Thủy Dương, Phường Thủy Phương, Xã

Thủy Lương, Phường Phú Bài.
Chọn mẫu điều tra: Tổng số mẫu điều tra là 50 tương ứng với 50 hộ cụ thể như sau:

uế

Xã Thủy Phù: 20 hộ
Phường Thủy Phương: 2 hộ

tế
H

Phường Thủy Dương: 4 hộ
Phường Thủy Lương: 8 hộ
Phường Phú Bài: 4 hộ
Xã Thủy Thanh: 12 hộ

in

h

Tất cả các hộ được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên không lặp.
Thu thập số liệu:

cK

Sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc thiết kế phiếu điều tra
phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn trực tiếp 50 hộ được lựa chọn ngẫu nhiên.
Thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ Hợp tác xã nông nghiệp các xã,

họ


phường, Ủy ban nhân dân Thị Xã Hương Thủy, Trạm thú y Thị Xã Hương Thủy,
Phòng thống kê Thị Xã Hương Thủy ,sách, báo, internet....

Đ
ại

Phương pháp phân tổ: căn cứ vào các tiêu thức khác nhau như mức đầu tư chi phí,
quy mô chăn nuôi, …của các hộ điều tra mà tiến hành phân tổ có tính chất khác nhau.
Phương pháp phân tích thống kê: từ các số liệu thu thập được, vận dụng các

ng

phương pháp số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh để phân
tích sự khác biệt giữa mức đầu tư,sản lượng thu được từ quá trình nuôi

ườ

Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Để có thể thực hiện và hoàn thành đề

tài này tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của các cán bộ trực thuộc các cơ

Tr

quan đoàn thể khác nhau.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Do khả năng và thời gian có hạn nên tôi chỉ tập trung

nghiên cứu kết quả và hiệu quả kinh tế mô hình nuôi gà bán chăn thả và các nhân tố
ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả chăn nuôi của nông hộ ở các thôn thuộc Thị Xã

Hương Thủy

3


Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: đề tài tập trung nghiên cứu một số nông hộ chăn nuôi gà thả vườn
tại Thị Xã Hương Thủy
Thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu tình hình chăn nuôi gà thả vườn vào năm

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H


uế

2011 của Thị Xã Hương Thủy

4


PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I

uế

TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU

tế
H

1.1. Cơ sở thực tiễn
1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế

Hiệu quả kinh tế - một phạm trù có ý nghĩa rất quan trọng về mặt lý luận và

h

thực tiễn, là chỉ tiêu hàng đầu đánh giá chất lượng hoạt động kinh tế - xã hội. Mọi lĩnh

in


vực sản xuất đều lấy hiệu quả kinh tế làm tiêu chuẩn đánh giá hoạt động sản xuất của

cK

mình bởi với họ, hiệu quả kinh tế là thước đo chính xác và khách quan nhất.
Tìm hiểu khái niệm hiệu quả kinh tế ta sẽ hiểu được vì sao hiệu quả kinh tế lại
mang một tầm quan trọng đến thế.

họ

Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế:
Tiến sĩ Nguyễn Tiến Mạnh đã đưa ra khái niệm hiệu quả kinh tế như sau: “Hiệu

Đ
ại

quả kinh tế là một phạm trù hiệu quả khách quan phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực để đạt được mục tiêu đã xác định”.
Theo GS. TS Ngô Đình Giao thì: “Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của

ng

mọi sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản
lý của Nhà nước”.

ườ

Bàn về hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp, có rất nhiều tác giả đã đưa ra quan

điểm thống nhất với nhau, đó là các tác giả Farrell (1957), Schultz (1964), Rizzo


Tr

(1979) và Ellis (1993). Các tác giả cho rằng: “Hiệu quả kinh tế được xác định bởi việc
so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra (các nguồn nhân lực, tài lực, vật lực,
tiền vốn...) để đạt được kết quả đó”. Các tác giả cho rằng, cần phân biệt rõ 3 khái niệm
về hiệu quả: Hiệu quả kỹ thuật, Hiệu quả phân bổ các nguồn lực và Hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí
hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ

5


áp dụng. Hiệu quả kỹ thuật của việc sử dụng các nguồn lực thể hiện thông qua các mối
quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các đầu vào với nhau và giữa các loại sản phẩm.
Hiệu quả phân bổ: là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố sản phẩm và giá đầu vào
được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí thêm về đầu

uế

vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến
yếu tố về giá đầu vào và giá của đầu ra, vì thế, nó còn được gọi là hiệu quả giá. Xác

tế
H

định hiệu quả này giống như việc xác định các điều kiện về lý thuyết biên để tối đa
hóa lợi nhuận, điều này có nghĩa là giá trị biên của sản phẩm phải bằng giá trị chi phí
biên của nguồn lực sử dụng vào sản xuất.


Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế trong đó đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu

in

h

quả phân bổ. Tức là cả 2 yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử
dụng các nguồn lực sản xuất đạt được.

cK

Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu
rằng hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
(nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) nhằm đạt được mục tiêu đã xác định.

Các nguyên tắc:

họ

1.1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

Đ
ại

- Nguyên tắc về mối quan hệ về mục tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả, tiêu chuẩn
hiệu quả được tính trên cơ sở mục tiêu hiệu quả. Phân tích hiệu quả của một phương
án nào đó luôn luôn dựa trên phát triển mục tiêu. Phương án có hiệu quả cao nhất khi

ng


nó đóng góp nhiều nhất cho việc thực hiện các mục tiêu đặt ra với chi phí thấp nhất.
- Nguyên tắc tính chính xác, tính khoa học: Để đánh giá hiệu quả của phương

ườ

án cần được trên các hệ thống chỉ tiêu có thể lượng hoá được hoặc không lượng hoá
được tức là phân tích định lượng chưa đủ đảm bảo tính chính xác, chưa cho phép phản

Tr

ánh được mọi lợi ích cũng như mọi chi phí mà chủ thể quan tâm.
- Nguyên tắc về tính giản đơn và tính thực tế: Theo nguyên tắc này, những

phương pháp tính toán hiệu quả và hiệu quả kinh tế phải được dựa trên cơ sở của các
số liệu thông tin thực, đơn giản, dễ hiểu.
Như vậy các chỉ tiêu hiệu quả được tính toán dựa trên cơ sở yếu tố đầu vào và
yếu tố đầu ra.

6


Dựa trên kết quả thu được và chi phí bỏ ra, hiệu quả kinh tế được xác định bằng
các phương pháp sau:
Dạng thuận : Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả thu được
và chi phí bỏ ra:
Q
C

uế


H

tế
H

Trong đó:
H: Hiệu quả kinh tế
Q: Kết quả thu được
C: Chi phí bỏ ra

h

Công thức này cho biết nếu bỏ ra một đơn vị chi phí sẽ tạo ra được bao nhiêu

in

đơn vị kết quả, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực.

cK

Dạng nghịch : Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa chi phí bỏ ra và
kết quả thu được.

Trong đó:

Đ
ại

h: Hiệu quả kinh tế


C
Q

họ

h

Q: Kết quả thu được
C: Chi phí bỏ ra

Công thức này cho biết để đạt được một đơn vị kết quả cần tiêu tốn bao nhiêu

ng

đơn vị chi phí.

Hai loại chỉ tiêu này mang ý nghĩa khác nhau nhưng có mối liên hệ mật thiết

ườ

với nhau, cùng được sử dụng để phản ánh hiệu quả kinh tế. Các chỉ tiêu trên còn được

Tr

gọi là chỉ tiêu toàn phần.
Hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách so sánh phần tăng thêm của kết quả

thu được và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra:
Dạng thuận:
Hb 


7

Q
C


Trong đó:
Hb: Hiệu quả kinh tế
Q : Lượng tăng (giảm) của kết quả
C : Lượng tăng (giảm) của chi phí

uế

Công thức này cho biết cứ tăng thêm một đơn vị chi phí thì sẽ tăng được bao
nhiêu đơn vị kết quả.

hb 

tế
H

Dạng nghịch:
C
Q

Q : Lượng tăng (giảm) của kết quả

cK


C : Lượng tăng (giảm) của chi phí

in

hb: Hiệu quả kinh tế

h

Trong đó:

nhiêu đơn vị chi phí.

họ

Công thức này cho biết để tăng thêm một đơn vị kết quả thì cần tăng thêm bao

Tùy theo mục đích nghiên cứu mà ta nên lựa chọn phương pháp xác định hiệu
quả cho phù hợp.

Đ
ại

1.1.1.3. Bản chất của hiệu quả kinh tế
Bản chất của hiệu quả kinh tế là mối tương quan so sánh tương đối và tuyệt đối
giữa lượng kết quả thu được và lượng chi phí bỏ ra. Để đạt được cùng một khối lượng

ng

sản phẩm người ta có thể bằng nhiều cách khác nhau song do sự mâu thuẫn giữa nhu
cầu tăng lên của con người với sự hữu hạn của nguồn tài nguyên, nên khi đánh giá kết


ườ

quả của một quá trình sản xuất kinh doanh cần phải xem xét kết quả đó được tạo ra
như thế nào và mất bao nhiêu chi phí. Việc đánh giá kết quả của hoạt động sản xuất

Tr

kinh doanh không chỉ dừng lại ở việc đánh giá số lượng sản phẩm đạt được mà còn
phải đánh giá chất lượng của hoạt động đó. Đánh giá chất lượng của hoạt động sản
xuất kinh doanh chính là đánh giá hiệu quả kinh tế trên phạm vi xã hội, các chi phí bỏ
ra để thu được kết quả phải là chi phí lao động xã hội. Từ đó bản chất của hiệu quả
kinh tế xã hội chính là hiệu quả của lao động xã hội, thước đo của hiệu quả là sự tiết

8


kiệm lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hoá kết quả đạt được và tối
thiểu hoá chi phí bỏ ra dựa trên các nguồn lực hiện có. Vì vậy đánh giá các hiệu quả
kinh tế cần phải xem xét đến các nguồn lực, và chỉ khi nào việc sử dụng các nguồn lực
đạt được cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bố thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả

1.1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chăn nuôi gà thịt.

tế
H

1.1.1.4.1. Nhóm nhân tố tự nhiên

uế


kinh tế.

Chăn nuôi gà là một bộ phận trong hệ thống chăn nuôi của hệ sinh thái nông
nghiệp, có sự trao đổi vật chất với môi trường bên ngoài và có tính mẫn cảm lớn với
các yếu tố: khí hậu, môi trường , con người,…Vì vậy đây là một yếu tố có ảnh hưởng

in

h

đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà.

- Thị trường tiêu thụ-giá cả

cK

1.1.1.4.2 Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội

Trong sản xuất hàng hoá, thị trường là cầu nối giữa người mua và người bán.
Việc xác định thị trường cho ngành chăn nuôi gà thịt có tác dụng quan trọng nhằm xác

họ

định đúng phương hướng, mục tiêu để có thể xây dựng các vùng sản xuất tập trung
đáp ứng nhu cầu của xã hội. Ngày nay, nhu cầu về các sản phẩm lại rất phong phú và

Đ
ại


đa dạng. Vì vậy, cần có sự kết hợp giữa các ban ngành và nhân dân là hết sức cấp bách
để xác định quy mô nuôi hợp lý. Ngoài giá cả sản phẩm thịt gà, giá cả các yếu tố đầu
vào cũng là một trong những yếu tố tác động đến sản xuất, chúng là chi phí sản xuất.

ng

Do vậy, sự tăng lên hay giảm xuống của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng đầu
tư nuôi của hộ nông dân.

ườ

- Lao động

Lao động là yếu tố rất cần thiết, không thể thiếu được trong bất cứ ngành sản

Tr

xuất nào. Quy mô của một ngành lớn hay nhỏ được biểu hiện một phần bởi số lượng
và tỷ lệ lao động tham gia sản xuất trong ngành đó. Tuy nhiên, chất lượng lao động
ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển và hiệu quả của ngành sản xuất đó. Ở nước ta lực
lượng lao động rất đông nhưng trình độ lao động còn thấp, lao động chủ yếu là thủ
công đơn giản, đặc biệt là lao động nông nghiệp nên đã ảnh hưởng rất lớn đến việc sử
dụng các yếu tố đầu vào, đầu tư sản xuất.

9


- Tổ chức sản xuất và chính sách
Chính sách của Nhà nước ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất nông nghiệp
nói chung và chăn nuôi gà nói riêng.

1.1.1.4.3. Nhóm nhân tố kỹ thuật

uế

- Thời vụ nuôi trong năm
Mỗi địa phương có những hình thức canh tác khác nhau. Đây là nhân tố ảnh

tế
H

hưởng không nhỏ đến kết quả và hiệu quả chăn nuôi. Thông thường thời vụ chăn nuôi
gà thường diễn ra trong vòng 2,5 - 4 tháng,và hộ nuôi lựa chọn thời điểm nuôi phù hợp
với điều kiện gia đình, điều kiện địa phương và phụ thuộc vào nhu cầu thị trường.
- Chăm sóc - phòng trừ dịch bệnh

in

h

Đây là yếu tố có thể coi là quan trọng nhất ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả
trong chăn nuôi. Việc đầu tư hợp lý sẽ tạo ra kết quả và hiệu quả cao và ngược lại. Nếu

cK

đầu tư không hợp lý, không đúng quy trình sẽ làm cho kết quả giảm và hiệu quả sản
xuất cũng giảm. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chăm sóc bao gồm: Giống, các

- Chế biến và giết mổ

họ


loại thức ăn, thú y, chuồng trại……

Để có được sản phẩm thịt gà đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm phải đảm

Đ
ại

bảo quy trình nuôi dưỡng chăm sóc tốt, thức ăn, nước uống hợp vệ sinh, phòng trị
bệnh đúng quy trình; quy trình giết mổ đảm bảo vệ sinh thú y trước, trong và sau khi
giết mổ; quá trình vận chuyển, chế biến, bảo quản sản phẩm cũng phải tuân thủ

ng

nghiêm ngặt các tiêu chuẩn vệ sinh thú y. Trong đó, quy trình giết mổ có vai trò rất
quan trọng để kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm. Thực tế cho thấy công tác giết

ườ

mổ không đảm bảo quy trình kỹ thuật và vệ sinh thú y sẽ có tác động rất lớn đến sự
biến đổi chất lượng sản phẩm, gây ngộ độc và làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.

Tr

Từ đó ảnh hưởng đến kết quả người chăn nuôi, và tạo uy tín cho người chăn nuôi trên
thị trường.
- Đổi mới phương thức sản xuất
Nếu tập quán canh tác lạc hậu sẽ hạn chế tái sản xuất mở rộng, hạn chế mức
đầu tư thâm canh và áp dụng tiến bộ khoa học mới vào sản xuất, khuyến khích người
dân đổi mới tập quán canh tác, đồng thời tăng cường tập huấn khoa học giúp người


10


dân thấy được tầm quan trọng của việc áp dụng tiến bộ khoa hoc kỹ thuật vào sản xuất
là điều kiện cần thiết. Sự phát triển của khoa học công nghệ đã và đang tác động rất
lớn đến tập quán người làm nông nói chung và người chăn nuôi gà nói riêng.
1.1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

phẩm(Qi) nhân với đơn giá sản phẩm tương ứng(Pi): GO=∑Qi.Pi

uế

- Tổng giá trị sản xuất (GO): Được tính bằng sản lượng của các loại sản

tế
H

Thu nhập hỗn hợp (MI): được tính bằng tổng giá trị sản xuất (GO) trừ đi chi phí
sản xuất của hộ(C): MI=GO-C

- Chi phí sản xuất(C): là toàn bộ chi phí bằng tiền của hộ để tiến hành sản xuất
kinh doanh, bao gồm chi phí sản xuất trưc tiếp (TT) cộng với lãi tiền vay ngân hang (i)

in

h

và khấu hao TSCĐ (De)
C=TT+i+De


cK

- Chi phí sản xuất trực tiếp(TT): Là toàn bộ chi phí bằng tiền mặt của hộ để tiến
hành sản xuất kinh doanh như mua vật tư, thuê lao động, thuê các dịch vụ khác. Các
khoản chi phí này thường được tính theo giá thị trường.

họ

- Chi phí tự có(TC):Là các khoản chi phí mà hộ gia đình không phải dùng tiền
mặt để thanh toán và gia đình có khả năng cung cấp như lao động gia đình, vật tư gia

Đ
ại

đình tự sản xuất. Thông thường các khoản chi phí này được tính theo chi phí cơ hội
- Lợi nhuận kinh tế ròng(NB): là phần còn lại của tổng giá trị sản xuất (GO) sau
khi trừ đi chi phí sản xuất (C); các khoản vật tư tự sản xuất; và lao động gia đình (TC).

ng

Hay lợi nhuận kinh tế ròng là phần còn lại của thu nhập hỗn hợp (MI) sau khi từ đi các
khoản vật tư tự sản xuất; và lao động gia đình (TC).

ườ

NB=GO-C-TC
NB=MI-TC

Tr


Ngoài chỉ tiêu thu nhập hỗn hợp (MI) và lời nhuận kinh tế (NB) chung, người ta

có thể xác định thu nhập hỗn hợp và lợi nhuận cho từng loại sản phẩm, hay ngành sản
xuất kinh doanh của hộ.
Để phân tích sâu hơn kết quả và hiệu quả sản xuất, người ta có thể tính mức thu
nhập hỗn hợp hay của lợi nhuận kinh tế bình quân trên một đơn vị diện tích, một lao
động hay, một đồng vốn…

11


Các chỉ tiêu này có ý nghĩa rất quan trọng trong phân tích kinh tế. Vì quy luật
cận biên là nguyên lý quan trọng điều chỉnh hành vi của nông hộ trong đầu tư phát
triển sản xuất.
Tùy mục đích tính toán, mà các chỉ tiêu ở mẫu số và tử số của các công thức

uế

trên có thể thay đổi rất linh hoạt. Ví dụ, kết quả sản xuất có thể được tính toán là: tổng
giá trị sản xuất (GO), thu nhập hỗn hợp (MI) hay lợi nhuận kinh tế ròng (NB)

tế
H

Tương tự, các chỉ tiêu chi phí sản xuất (C) cũng có thể thay đổi rất linh hoạt. Ví

dụ, chi phí sản xuất có thể được sử dụng là: Tổng chi phí sản xuất; chi phí sản xuất
bằng tiền của hộ (Cbt).
1.1.2. Giới thiệu mô hình nuôi gà bán chăn thả


in

h

Đây là phương thức chăn nuôi có sự kết hợp khá nhuần nhuyễn những kinh
nghiệm nuôi gà truyền thống và kỹ thuật nuôi dưỡng tiên tiến. Điều đó có nghĩa là chế

cK

độ dinh dưỡng và quá trình phòng bệnh cho đàn gà đã được coi trọng hơn. Mục tiêu của
chăn nuôi mang đậm tính sản xuất hàng hóa, chứ không thuần túy là sản xuất tự cung tự
cấp. Gà được nuôi theo từng lứa, mỗi lứa 200, 500 đến 1000 con. Để áp dụng phương

họ

thức chăn nuôi này, ngoài yêu cầu phải có vườn rộng (tối thiểu 100-200m2, tùy thuộc
quy mô đàn gà) được bao bọc bởi hàng rào tre, nứa hoặc lưới mắt cáo để thả gà lúc thời

Đ
ại

tiết đẹp thì cần phải đầu tư xây dựng và mua sắm chuồng trại, các dụng cụ máng ăn,
máng uống và hệ thống sưởi ấm cho đàn gà úm. Ngoài lượng thức ăn có sãn trong tự
nhiên như giun, dế, sâu bọ, rau, cỏ mà đàn gà tự kiếm ăn được, thì lượng thức ăn do

ng

người chăn nuôi cung cấp là rất quan trọng. Có như vậy mới rút ngắn được thời gian
nuôi mỗi lứa và tăng năng suất của đàn gà. Hiện nay, tại một số vùng quê ven sông, ven


ườ

bãi, ven cánh đồng sau mỗi vụ thu hoạch, sáng sớm người nông dân chở gà đến thả vào
các địa điểm đó, tối lại chở gà về chuồng. Đây là biện pháp nhằm tận dụng thêm thức ăn

Tr

sãn có trong tự nhiên, để giảm chi phí thức ăn cần cung cấp. So với phương thức chăn
nuôi gà truyền thống (chăn nuôi quảng canh) thì phương thức chăn nuôi bán thâm canh,
đàn gà tăng trọng nhanh hơn, tỷ lệ nuôi sống cao hơn, khống chế được bệnh tật tốt hơn,
thời gian nuôi mỗi lứa ngắn hơn và đạt hiệu quả kinh tế cao hơn.
Những năm gần đây phương thức chăn nuôi này đã và đang được áp dụng rộng
rãi tại các vùng Đồng bằng, Trung du, ven đô thị trong các nông hộ có điều kiện về

12


vốn và diện tích vườn tương đối lớn. Hàng ngàn trang trại đã được xây dựng với quy
mô chăn nuôi từ 500-2000 con/1ứa và số lứa nuôi trong năm trung bình từ 1-3 lứa. Các
giống gà lông màu nhập nội như Tam hoàng, Lương phượng, Kabir, gà lai đang được
sử dụng nhiều cho phương thức chăn nuôi này. Theo ước tính có khoảng 10-15% số

uế

lượng gà trong cả nước được nuôi theo phương thức này là 14 triệu con (năm 1999).
1.1.3. Vai trò vị trí của ngành chăn nuôi gia cầm.

tế
H


Gần một thế kỷ qua ngành chăn nuôi gia cầm được cả giới quan tâm vàphát

triển mạnh cả về số lượng và chấtlượng. Chăn nuôi gia cầm chiếm một vịtrí quan trọng
trong chương trình cung cấp protein động vật cho con người.Giacầm chiếm 20-25%
trong tổng sản phẩm thịt, ở các nước phát triển thịt gà chiếmtới 30% hoặc hơn nữa.

in

h

Theo dự án của FAO, đến năm 2020 toàn thế giới sẽ sản xuất khoảng 160 triệu tấn thịt
gia cầm (qua chế biến) trong đó có trên 80 triệu tấn thịt gà, gấp 2 lần so với năm 2000.

cK

Mức tiêu thụ thịt và trứng gia cầm tăng khá nhanh, cũng theo FAO bình quân toàn cầu
năm 2010 tiêu thụ 0,1 kg trứng/người, chỉ tiêu này so với năm 2000 là 9,06 kg/người.

12,87kg/người.

đã tăng lên tới

họ

Còn về thịt gia cầm: năm 2000 là 9,34kg/người, năm 2010

Chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh trên cả 2 xu hướng

Đ

ại

Thâm canh và công nghiệp hoá với các giống cao sản để tạo ra sản lượng thịt,
trứng nhiều nhất, hiệu quả cao trong thời gian ngắn nhất.
Đẩy mạnh các hình thức chăn nuôi trang trại, bán công nghiệp, thả vườn với các

ng

giống phù hợp với điều kiện khí hậu, cơ sở vật chất, phong tục tập quántừng vùng, tạo
ra sản phẩm chất lượng cao, duy trì được hương vị truyền thống và đáp ứng thị hiếu

ườ

tiêu dùng. Nhờ đó mà ngành gia cầm đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về trứng
và thịt cho đời sống con người. Hiệu quả của việc chăn nuôi gia cầm nhanh hơn và cao

Tr

hơn so với ngành chăn nuôi khác. Ý nghĩa hơn cả là trứng và thịt gia cầm có giá trị
dinh dưỡng cao, tương đối đầy đủ và cân bằng chất dinh dưỡng. Trứng gia cầm có tới
12,5% protein, thịt gia cầm có 22,5% protein trong khi đó ở thịt bò là 20%, thịt lợn là
18% và thịt cừu là 14,5% protein; thịt, trứng gia cầm có nhiều axit amin, vitamin và
khoáng vi lượng. Sản phẩm gia cầm dễ chế biến, dễ ăn, ngon miệng, phù hợp với mọi
lứa tuổi và tỷ lệ đồng hoá cao. Ngành gia cầm sớm áp dụng các thành tựu về công

13


nghiệp hoá và tự động hoá, lại sớm được thử nghiệm và thành công nhất về tiến bộ di
truyền trong công tác chọn giống và lai tạo, sử dụng có hiệu quả ưu thế lai. Sự phát

triển của ngành gia cầm cũng kéo theo sự phát triển của nhiềungành nghề khác như:
Công nghệ thức ăn chăn nuôi, công nghệ hoá học, côngnghệ sinh học trong nuôi

uế

dưỡng, nhân giống và ấp trứng nhântạo, công nghệ sản xuất thiết bị chuyên ngành,
công nghệ giết mổ và chế biến các sản phẩm gia cầm... Các sản phẩm phụ của chăn

tế
H

nuôi gia cầm như lông, phân gà và chất độn chuồng, phụ phẩm ở trạm ấp và lò mổ gia
cầm... cũng được tận dụng với hiệuquả cao.Trên thực tế chăn nuôi gia cầm đã trở
thành một nghề không thể thiếutrong cơ cấu sản xuất nông nghiệp của mọi quốc gia.
1.1.4. Xu hướng phát triển chăn nuôi gà hiện nay

in

h

Trong xu thế phát triển chung của thế giới nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng, hiện nay chăn nuôi gia cầm nói chung và chăn nuôi gà nói riêng đang hướng đến

cK

chăn nuôi theo hướng an toàn sinh học .Trong những năm trước đây, ngành chăn nuôi gia
cầm phải đối đầu với 3 đại dịch cúm gia cầm dẫn đến thiệt hại không những cho nền kinh
tế của Đất Nước mà còn gây thiệt hại đến tính mạng con người, các đợt dịch cúm đó xảy

họ


ra trên quy mô rộng, hầu như tất cả các tỉnh và thành phố kéo dài từ cuối năm 2003 đến
đầu năm 2004 đã gây tâm lý hoan mang cho người chăn nuôi nên tổng đàn gia cầm trong

Đ
ại

những năm qua có hiện tượng giảm xuống . Sở dĩ có những thiệt hại như trên là do chăn
nuôi gà chưa áp dụng triệt để các biện pháp kỹ thuật theo quy trình hướng dẫn, trình độ
dân trí của người chăn nuôi còn thấp. Phần lớn họ là những người xuất thân từ người nông

ng

dân dựa trên một số kinh nghiệm và một số vốn tư có chứ thật sự họ chưa qua một trương
lớp đào tạo nào. Người chăn nuôi, người tiêu dùng, cộng đồng dân cư và lãnh đạo địa

ườ

phương chưa tìm được tiếng nói chung và chưa thống nhất hành động nên dịch bệnh vẫn
xảy ra vừa ảnh hưởng đến người chăn nuôi vừa ảnh hưởng đến cộng đồng. Nếu người

Tr

chăn nuôi thực hiện các biện pháp kỹ thuật phòng chống dịch bệnh một cách nghiêm ngặt,
nếu cộng đồng dân cư cùng chung tay thực hiện các mô hình chăn nuôi gà an toàn sinh
học thì tất cả mọi người dân, cả xã hội cùng có lợi.
Vì vậy để phát triển nhanh và bền vững cho ngành chăn nuôi gà nhằm tránh
những thiệt hại về vật chất và tính mạng cho con người thì chăn nuôi gà an toàn sinh học
là điều kiện cần thiết hiện nay cho quốc gia Việt Nam , nhằm đưa đến cho người tiêu dùng


14


sản phẩm an toàn và đảm bảo chất dinh dưỡng cho người tiêu dùng. Theo chiến lược phát
triển chung của ngành chăn nuôi thì đối với người chăn nuôi thì cần phải xác định rõ đối
tượng vật nuôi nào có lợi thế phù hợp với địa phương và điều kiện khí hậu của từng vùng
và lãnh thổ, các hộ chăn nuôi cần phải xác định quy mô nuôi hợp lý cho địa phương và

uế

nên chuyển hướng chăn nuôi từ truyền thống sang nuôi công nghiệp, hổ trợ và khuyến
khích các hộ nuôi theo quy mô trang trại, khuyến khích các hộ nuôi áp dụng các biện pháp

tế
H

kỹ thuật để xử lý chất thải vật nuôi, , cần có chính sách hổ trợ cho hộ chăn nuôi gia đình
có quy mô lớn để kiểm soát dịch bệnh, thường xuyên tuyên truyền vận động người chăn

nuôi phun thuốc tẩy độc cho chuồng trại chăn nuôi cho gia đình nhằm đưa đến sản phẩm
sạch, an toàn ,và tăng thu nhập cho người dân, thường xuyên mở các lớp tập huấn cho

in

h

người chăn nuôi để hộ nuôi có thể dễ dàng tiếp cận những tiến bộ KHKT, các giống gà có
năng suất và chất lượng nhằm rút ngắn thời gian nuôi. Tuy nhiên để làm được điều đó thì

cK


mỗi vùng hay địa phương cần tăng cường công tác quản lý chất lượng cho sản phẩm chăn
nuôi như giống phải xác định có nguồn gốc rõ ràng, thức ăn chứa các chất tăng trọng,
công tác thú y phải thường kiểm tra nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi

họ

phạm về chất lượng sản phẩm, tăng cường công tác quản lý môi trường trong chăn nuôi
nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tăng cường công tác quy hoạch, rà

Đ
ại

soát dành quỹ đất cho phát triển chăn nuôi trang trại, công nghiệp và đưa chăn nuôi ra
khỏi khu dân cư. Đây vừa là mục tiêu vừa là hướng đi mang tính dài hạn cho ngành chăn
nuôi nói chung và chăn nuôi gà nói riêng trong thời gian tới, bảo đảm phù hợp với chính

ng

sách xây dựng nông thôn mới ở nước ta hiện nay, là hướng đi tạo nên sự phát triển bền
vững cho ngành chăn nuôi .

ườ

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Tình hình chăn nuôi gà trên thế giới

Tr

Chăn nuôi gia cầm thế giới được phát triển mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng,


đặc biệt từ thập kỷ 40 trở lại đây. Tính đến nay tổng đàn gia cầm thế giới đã lên tới 40 tỷ
con, trong đó trên 95% là gà; gà tây trên 2%; vịt gần 2% và một số gia cầm khác như:
ngan, ngỗng, gà phi, chim cút, bồ câu... Do đặc điểm địa lý, khí hậu, truyền thống dân tộc,
khả năng đầu tư và trình độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong chăn nuôi gia cầm cùng
với thói quen tiêu dùng... mà đàn gia cầm phân bố không đồng đều. Nghề nuôi gà thật sự

15


phát triển ở Châu Á từ những năm 1990 và đã trở thành ngành kinh tế chủ lực. Và hiện
nay, Châu Á đang là Châu lục chăn nuôi gà nhiều nhất thế giới bởi điều kiện khí hậu nơi
đây thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của các loài gia cầm. Trên 50% đàn gà được
nuôi ở châu Mỹ, Hoa Kỳ là nước nuôi nhiều gà công nghiệp nhất (trên 40%), rồi đến một

uế

số nước Tây âu, trong khi đó gà lông màu, gà địa phương nuôi trang trại và chăn thả lại
tập trung nhiều nhất ở Trung Quốc và một số nước ở Châu Á Trên 70% đàn vịt được nuôi

tế
H

ở Châu Á. Trung Quốc nuôi nhiều vịt nhất (60%), tiếp đến là Pháp, Thái Lan và thứ tư là

Việt Nam. Gà Tây nuôi tập trung ở châu Mỹ và châu Âu (96%), trong đó nuôi nhiều nhất
phải kể đến Hoa Kỳ (60%), rồi đến Pháp, Canađa và Braxin.
- Số lượng vật nuôi

in


h

Theo số liệu thống kê của Tổ chức Nông lương thế giới - FAO năm 2009 số
lượng đầu gia súc và gia cầm chính của thế giới như sau: Tổng đàn trâu 182,2 triệu con

cK

và trâu phân bố chủ yếu ở các nước Châu Á, tổng đàn bò 1.164,8 triệu con, dê 591,7
triệu con, cừu 847,7 triệu con, lợn 887,5 triệu con, gà 14.191,1 triệu con và tổng đàn
vịt là 1.008,3 triệu con... Tốc độ tăng về số lượng vật nuôi hàng năm của thế giới trong

họ

thời gian vừa qua thường chỉ đạt trên dưới 1% năm.Riêng đối với Châu Á thì tổng đàn
trâu của Châu Á là 176,7 triệu con chiếm 97% trâu của thế giới, tổng đàn bò 407,4

Đ
ại

triệu con, dê 415,2 triệu con, cừu 345,1 triệu con, ngựa 123 triệu con, lợn 534,3 triệu
con, gà 9101,3 triệu con và vịt 953 triệu con
- Sản phẩm chăn nuôi

ng

Thịt gia súc, gia cầm : Với số lượng vật nuôi như trên, tổng sản lượng thịt sản xuất
năm 2009 của thế giới trên 281 triệu tấn, trong đó thịt trâu chiếm 3,30 triệu tấn, thịt bò

ườ


61,8 triệu, thịt dê 4,9 triệu tấn, thịt cừu 8,1 triệu tấn, thịt lợn 106 triệu tấn, thịt gà 79,5 triệu
tấn, thịt vịt 3,8 triệu tấn và còn lại là các loại thịt khác như thỏ, ngựa, lạc đà, lừa...Cơ cấu

Tr

về thịt của thế giới nhiều nhất là thịt lợn chiếm 37,7%, thịt gà 28,5%, thịt bò 22,6% tổng
sản lượng thịt, còn lại 12,7% là thịt dê, cừu, ngựa , trâu, vịt và các vật nuôi khác.
Năm nước có nhiều thịt gà nhất ở Châu Á: Thứ nhất Trung Quốc 11,4 triệu tấn,

thứ hai Iran 1,6 triệu tấn, thứ ba Indonesia 1,4 triệu tấn, thứ tư Nhật Bản 1,39 triệu tấn,
thứ năm Turkey 1,29 triệu

16


tế
H
uế

Bảng 1: Phân bổ số lượng gia súc, gia cầm thế giới năm 2009

Cừu
Con
816.967.639
345.158.332
100.146.054
199.832.226
66.707.744
105.123.283


in

708109,
5%


Vịt
(1000con)
(1000con
14.191.101
1.008.332
9.101.291
953.859
1.895.583
49.478
708.019
10
2.374.152
3.512
112.056
1.473
(Nguồn vcn.vnn.vn)

112056,
1%

ờn
g


1895583,
13%

Đ

ại

2374152,
17%

Lợn
Con
877.569.546
534.329.449
183.050.883
5.858.898
151.705.814
2.624.502

h


Con
591.750.636
415.238.186
15.911.331
137.580.921
22.925.369
94.829


cK


Con
1.164.893.633
407.423.038
114.204.134
175.046.563
430.340.339
37.879.559

họ

Trâu
Con
182.275.837
176.797.915
317.922
4.000.000
1.160.000
-

Tr
ư

Chỉ tiêu
ĐVT
Thế giới
Châu Á
Châu Âu

Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Úc

9191291,
64%
Châu Á

Châu Âu

Châu Mỹ

Châu Phi

Châu Úc

Biểu đồ 1: Lượng phân bố đàn gà trên thế giới năm 2009
17


Bảng 2: Các nước có số lượng gà nhiều nhất thế giới năm 2009
ĐVT: 1000 con
STT

Tên nước

Số lượng

China


4.702.278

2

Indonesia

1.341.784

3

Brazil

1.205.000

4

India

613.000

5

Iran (Islamic Republic of)

6

Mexico

7


Russian Federation

8

Pakistan

9

Japan

10

Turkey

tế
H

uế

1

513.000
506.000

cK

in

h


366.282
296.000
285.349
244.280

(Nguồn vcn.vnn.vn)

họ

Hiện nay các quốc gia có số lượng vật nuôi lớn của thế giới như sau:
Về chăn nuôi gà một số nước như Trung Quốc 4.702,2 triệu con gà, nhì Indonesia
1.341,7 triệu, ba Brazin 1.205,0 triệu, bốn Ấn Độ 613 triệu và năm Iran 513 triệu con gà.

Đ
ại

Việt Nam về chăn nuôi gà có 200 triệu con đứng thứ 13 thế giới.
Về số lượng vật nuôi của thế giới, các nước Trung quốc, Hoa kỳ, Ấn Độ, Brazin,
Indonesia, Đức là những cường quốc, trong khi đó Việt Nam cũng là nước có tên tuổi về

ng

chăn nuôi: đứng thứ 2 về số lượng vịt, thứ 4 về heo, thứ 6 về số lượng trâu và thứ 1 về số
lượng gà.

ườ

1.2.2. Tình hình chăn nuôi gà của Việt Nam
Nghề chăn nuôi gia cầm ở Việt Nam đã có từ lâu đời với quy mô nhỏ, mỗi gia đình


Tr

chỉ nuôi vài con đến vài chục con, các hộ chủ yếu nuôi theo phương thức chăn thả tự do.
Bên cạnh gà ri, vịt bầu được nuôi phổ biến ở khắp mọi miền đất nước do dễ nuôi, sức
chống chịu cao, thịt thơm ngon, chịu khó kiếm mồi, ở từng vùng còn có khá nhiều giống
gia cầm khác như: gà Hồ, gà Đông Cảo, gà Mía, gà Tre, gà Tàu vàng, gà chọi (gà nòi), gà
ác, gà mèo, vịt cỏ, vịt Ô môn, vịt Bạch tuyết, ngan nội, ngỗng cỏ, ngỗng sư tử, gà tây...
Vào những năm cuối thập kỷ 60, một số đàn gà công nghiệp lần đầu tiên được nhập vào

18


×