Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Hiệu quả chương trình tài chính vi mô của hôi phụ nữ thị xã hương thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (691.49 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

tế
H

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
……

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TÀI CHÍNH VI MÔ CỦA

ng

Đ
ại

HỘI PHỤ NỮ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY

Tr



ườ

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS Phùng Thò Hồng Hà

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thò Vân Anh
Lớp: K42A-KTNN
Niên khóa: 2008-2012

HUẾ, 05/2012


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế
H

uế

Sau quá trình thực tập tốt nghiệp và thực hiện đề tài “Hiệu Quả
Chương Trình Tài Chính Vi Mô Của Hội Phụ Nữ Thò Xã
Hương Thủy”.Để thực hiện đề tài này tôi đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ tận tình của các cô tại cơ quan thực tập, các thầy cô trường Đại
Học Kinh Tế - Huế và đặt biệt là cô giáo hướng dẫn PGS.TS . Phùng
Thò Hồng Hà.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến :
-Các thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế - Huế đã tận tình giảng
dạy cho tôi trong suốt thời gian học tập ở trường, giúp tôi trang bò những kiến
thức cần thiết cho việc hoàn thành khóa luận cũng như là cho nghề nghiệp
tương lai, đặc biệt là cô giáo PGS.TS . Phùng Thò Hồng Hà đã tận tình
hướng dẫn cho tôi trong suốt thời gian làm bài khóa luận.
- Cô Phạm Thò Lan, phó chủ tòch Hôi Phụ Nữ tỉnh Thừa Thiên
Huế cùng các cô ở Hôi Phụ Nữ thò xã Hương Thủy đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian thục tập
- Toàn thể các chò ở 3 phường Thủy Dương, Thủy Châu, Thủy
Phương đã nhiệt tình đóng góp ý kiến để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài
khóa luận
- Cuối cùng xin gửi lời cám ơn đến toàn thể bạn bè và gia đình đã
luôn động viên và khuyến khích tôi trong suốt thời gian học tập cũng như là
thời gian thục tập để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình
Do thời gian thực tập có hạn , kinh nghiêm và trình độ còn nhiều
hạn chế nên bài khóa luận không tránh khỏi sự sai sót về nội dung lẫn
hình thức, rất mong nhận được sự đóng góp , giúp đỡ củ a q thầy cô và

các bạn để bài khóa luận được hoàn thiện hơn
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh Viên Thực Hiện
Nguyễn Thò Vân Anh


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...............................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................2

uế

2.1.Mục tiêu chung.......................................................................................................2
2.2.Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................2

tế
H

3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................2
3.1.Phương pháp thu thập thông tin .............................................................................2
3.2.Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin..............................................................2

h

3.3. Phương pháp phân tích..........................................................................................3

in

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................3

4.1.Đối tượng và nội dung nghiên cứu.........................................................................3

cK

4.2.Phạm vi nghiên cứu................................................................................................3
5.KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN......................................................................................3

họ

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TCVM..................................................................4
1.1.LÝ LUẬN VỀ TCVM ...........................................................................................4

Đ
ại

1.1.1. Khái niệm........................................................................................................4
1.1.2. TCVM với vấn đề xóa đói giảm nghèo ..........................................................5
1.1.3. Đặc điểm sản phẩm của TCVM......................................................................8

ng

1.1.3.1. Sản phẩm tín dụng....................................................................................8
1.1.3.2. Sản phẩm tiết kiệm ...................................................................................9

ườ

1.2.MÔ HÌNH TCVM CỦA HPN THỪA THIÊN HUẾ...........................................10

Tr


1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ........................................................................13
1.3.1. Bên trong.......................................................................................................13
1.3.2.Bên ngoài .......................................................................................................14

1.4.CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG
TRÌNH TCVM ...........................................................................................................15
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả ....................................................................15
1.4.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả.......................................................................16


1.5. CÁC MÔ HÌNH TCVM TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ............................17
1.5.1. Các mô hình TCVM trên thế giới .............................................................17
1.5.1.1. Khu vực Châu Á.....................................................................................17
1.5.1.1.1. Băngladesh .......................................................................................17

uế

1.5.1.1.2. Thái Lan ...........................................................................................17
1.5.1.1.3.Ấn Độ................................................................................................19

tế
H

1.5.1.2. Khu vực Châu Âu và Bắc Mỹ ................................................................19
1.5.2. Mô hình TCVM của Việt Nam hiện nay ......................................................20
1.5.3. Bài học kinh nghiệm .....................................................................................21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHƯƠNG TRÌNH TCVM CỦA HỘI PHỤ NỮ THỊ

in


h

XÃ HƯƠNG THỦY......................................................................................................23
2.1 .TÌNH HÌNH CƠ BẢN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY..............................................23

cK

2.1.1.Vị trí địa lý.....................................................................................................23
2.1.2.Tình hình kinh tế -xã hội ...............................................................................23
2.1.3.Cơ sở hạ tầng .................................................................................................24

họ

2.1.4. Thực trạng hộ nghèo tại thị xã Hương Thủy ................................................25
2.2. KHÁI QUÁT VỀ HỘI PHỤ NỮ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY..............................25

Đ
ại

2.3. CHƯƠNG TRÌNH TCVM CỦA HPN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY.....................26
2.3.1. Mô hình tổ chức và qui trình cho vay...........................................................26
2.3.2. Kết quả hoạt động của chương trình TCVM Của HPN thị xã Hương Thủy .....31

ng

2.3.2.1 Số lượng tổ và thành viên........................................................................31
2.3.2.2. Kết quả hoạt động cho vay.....................................................................32

ườ


2.3.2.3. Tình hình huy động tiết kiệm .................................................................33

2.3.3. Hiệu qủa hoạt động của chương trình TCVM ở thị xã Hương Thủy ..................34

Tr

2.3.3.1. Hiệu quả về mặt tài chính.......................................................................34
2.3.3.2.Hiệu quả xã hội........................................................................................35

2.4.. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG VỀ SẢN PHẨM CHÍNH CỦA CHƯƠNG
TRÌNH........................................................................................................................37
2.4.1. Sản phẩm tín dụng .........................................................................................37
2.4.2. Quy trình thủ tục, hồ sơ vay vốn...................................................................42


2.4.3.Phương thức trả nợ, trả lãi và gửi tiết kiệm ...................................................43
2.5 NHỮNG TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
TCVM CỦA HPN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ............................................................45
2.5.1. Những tồn tại, hạn chế của TCVM ở thị xã Hương Thủy..............................45

uế

2.5.2. Những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng TCVM của thị xã
Hương Thủy .........................................................................................................47

tế
H

CHƯƠNG 3: NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHƯƠNG TRÌNH TÀI


CHÍNH VI MÔ CỦA HỘI PHỤ NỮ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY..................................49
3.1.MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM ĐÈ XUẤT GIẢI PHÁP ..........................................49
3.1.1.Mục tiêu của các giải pháp ............................................................................49

in

h

3.1.1.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................49
3.1.1.2.Mục tiêu cụ thể ........................................................................................49

cK

3.1.2.Quan điểm đề xuất các giải pháp ...................................................................49
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TCVM CỦA THỊ XÃ
HƯƠNG THỦY .........................................................................................................50

họ

3.2.1. Nhóm giải pháp cho sản phẩm dịch vụ tín dụng ..........................................50
3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao vai trò và chất lượng hoạt động của mạng lưới các

Đ
ại

tổ TK&VV ..............................................................................................................51
3.2.3. Nhóm giải pháp đẩy mạnh tăng trưởng và nâng cao tính chủ động về
nguồn vốn ..............................................................................................................53


ng

3.2.4. Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả xã hội của HPN thị xã Hương Thủy.........53
3.2.5.Nhóm giải pháp phát triển chương trình TCVM trong thời gian tới .....................53

ườ

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................55
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................55

Tr

2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................55
2.1. Kiến nghị với Chính Phủ....................................................................................55
2.2. Kiến nghị với UBND các cấp tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................56
2.3.Kiến nghị với Hội Phụ Nữ thị xã Hương Thủy....................................................56


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Tài Chính Vi Mô

HPN

Hội Phụ Nữ

LHPN

Liên Hiệp Phụ Nữ

XSKD


Sản Xuất Kinh Doanh

KHKT

Khoa Học Kỹ Thuật

NHCSXH

Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội

NHNo & PTNT

Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển

tế
H

Tiết Kiệm và Vay Vốn

XĐGN

Xóa Đói Giảm Nghèo

UBND

Ủy Ban Nhân Dân
Qui Hoạch

TV


Thành Viên
Triệu đồng

Đ
ại

Trđ

GB

Công Nghiệp Hóa – Hiện Đại Hóa

họ

CNH-HĐH

SHG

cK

in

TK&VV

QH

Đơn Vị
Self Help Group
Grameen Bank

Non Government Organisation

SPSS

Satistical Package for the Social Scienes

ng

NGOs

ườ
Tr

h

Nông Thôn

ĐV

uế

TCVM


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Bảng đồ 2.1: Bảng đồ hành chính thị xã Hương Thủy.....................................23
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của chương trình TCVM tạị thị xã Hương Thủy 27

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay ...................................................................... 30


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:Tình hình hộ nghèo tại thị xã Hương Thủy ...................................................25
Bảng 2.2: Số lượng thành viên tham gia .......................................................................31

uế

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động cho vay............................................................................32

Bảng 2.4:Tình hình huy động tiết kiệm.........................................................................33

tế
H

Bảng 2.5: Hiệu qủa tài chính .........................................................................................34
Bảng 2.6: Số thành viên tham gia...................................................................................36
Bảng 2.7: Mục đích sử dụng vốn vay của hộ ................................................................37

h

Bảng 2.8: Nhu cầu vay vốn và mức độ đáp ứng nhu cầu vay vốn ................................38

in

Bảng 2.9: Nhu cầu và mức độ đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay ..................................39
Bảng 2.10:Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát tổ trưởng tổ trưởng và

cK

khách hàng về sản phẩm tín dụng..................................................................................40
Bảng 2.11:Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát tổ trưởng và khách hàng

họ

vay vốn về quy trình thủ tục, hồ sơ vay vốn .................................................................42
Bảng 2.12: Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát tổ trưởng và khách hàng vay

Tr


ườ

ng

Đ
ại

vốn về phương thức trã nợ, trã lãi và gửi tiền tiết kiệm....................................................44


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Được sự giúp đỡ, hướng dẫn của PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà, tôi đã chọn đề tài
“Hiệu Quả Chương Trình Tài Chính Vi Mô Của Hôi Phụ Nữ Thị Xã Hương Thủy”
*Mục tiêu chính:

uế

- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về TCVM và chất lượng TCVM mô của
HPN thị xã Hương Thủy

tế
H

- Phân tích thực trạng TCVM cuả HPN

- Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng TCVM
của HPN

h


*Dữ liệu phục vụ :

- Số liệu điều tra thực tế

cK

- Sách, tài liệu , các wesite liên quan

in

-Các báo cáo của HPN thị xã Hương Thủy qua 5 năm 2006 -2010

*Phương pháp thu thập thông tin và xử lý thông tin:

họ

- Phỏng vấn trực tiếp cán bộ một số tổ chức hội đoàn thể, chính quyền phường,thị xã .
- Phát phiếu điều tra lấy ý kiến

- Sử lý số liệu trên phần mềm SPSS

Đ
ại

*Phương pháp phên tích :

- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế
- Dùng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp kiểm định T-test, các

ng


phương pháp thống kê toán khác để phân tích
*Kết quả đạt được :

ườ

- Có cái nhìn tổng quan về chương trình TCVM

Tr

- Nắm rõ được tình hình của chương trình TCVM ở thị xã Hương Thủy
- Đánh giá hiệu quả chương trình TCVM của HPN thị xã Hương Thủy
- Phát hiện những hạn chế và đưa ra một số giải pháp để chương tình TCVM ở

thị xã Hương Thủy nói riêng và trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung đạt được
hiệu quả cao


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bước vào thế kỉ 21, có thể nói rằng phụ nữ luôn là đối tượng dành được rất nhiều
sự quan tâm của xã hội.Thời gian qua Đảng và Chính phủ Việt Nam rất quan tâm đến

uế

việc xây dựng các chương trình hỗ trợ nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống cho chị

em phụ nữ.Trong đó, chương trình Tài Chính Vi Mô (TCVM) cho phụ nữ nghèo là

tế

H

một giải pháp quan trọng tập trung các nguồn lực tài chính cho vay ưu đãi đối với phụ

nữ nghèo cũng như là các chương trình tiết kiệm qui mô nhỏ.Chương trình này đã đạt
được những hiệu quả kinh tế - xã hội to lớn, đồng thời thể hiện tầm quan trọng của Hội

h

Phụ Nữ (HPN) đối với nền kinh tế - xã hội .Việc một bộ phận lớn phụ nữ nghèo được

in

vay vốn ưu đãi phát triển sản xuất kinh doanh, đã và đang thức dậy một thị trường sản

cK

xuất hàng hóa, tiêu thụ rộng lớn, góp phần tích cực, hiệu quả vào thực hiện chương
trình mục tiêu Quốc gia xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa
Thiên Huế

họ

Tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay với yêu cầu phát triển chung của đất nước ,
chương trình vẫn còn một số mặt hạn chế và bất cập, phần nào đã làm ảnh hưởng đến

Đ
ại

chất lượng của chương trình tài chính vi mô của HPN. Chính vì vậy, việc nghiên cứu

tìm ra những giải pháp để nâng cao chất lượng chương trình TCVM của HPN là yêu
cầu cấp thiết, nhằm nâng cao chất lượng và góp phần nâng cao hiệu quả các chương

ng

trình Quốc gia xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế. Qua các thông tin trên báo , đài ,các tài liệu và sự giới

ườ

thiệu của Hội Phụ Nữ tỉnh tôi được biết thị xã Hương Thủy là một trong những địa
phương mà chương trình TCVM cho phụ nữ hoạt động rất mạnh và có hiệu quả

Tr

cao.Chính vì vậy mà tôi đã chọn Hương Thủy làm địa điểm khảo sát để thu thập thông
tin, nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động và nghiên cứu tìm ra các giải pháp nâng cao
hiệu quả chương trình TCVM đối với phụ nữ .
Xuất phát từ những lí do đó tôi đã chọn đề tài "Hiệu quả chương trình Tài
Chính Vi Mô của Hội Phụ Nữ thị xã Hương Thủy" làm đề tài tốt nghiệp

1


2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
2.1.Mục tiêu chung
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề về lý luận, thực tiễn và phân tích thực trạng về tín
dụng và chất lượng TCVM, để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng TCVM

uế


của HPN tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và của HPN thị xã Hương Thủy nói riêng.

tế
H

2.2.Mục tiêu cụ thể

- Làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về TCVM và chất lượng TCVM của HPN
thị xã Hương Thủy

- Phân tích thực trạng TCVM cuả HPN thị xã Hương Thủy

của HPN thị xã Hương Thủy

cK

3.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

in

h

- Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng TCVM

3.1.Phương pháp thu thập thông tin

- Tài liệu thứ cấp : được thu thập từ các báo cáo tổng kết hàng năm từ 2006 đến

họ


2010 của HPN thị xã Hương Thủy; sách, báo chuyên ngành, tiền tệ tín dụng, tài chính
vi mô, Website HPN tỉnh Thừa Thiên Huế, các Website khác… Thông tin số liệu thứ

Đ
ại

cấp thu thập nhằm khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội thị xã Hương Thủy và
thực trạng TCVM của HPN thị xã Hương Thủy
- Đối với tài liệu sơ cấp: Điều tra từ đối tượng là phụ nữ (nghèo) vay vốn của
HPN thị xã Hương Thủy và các tổ trưởng tổ TK&VV trong phạm vi các xã của thị xã

ng

Hương Thủy, theo phương pháp phát phiếu điều tra lấy ý kiến; ngoài ra trực tiếp gặp
gỡ phỏng vấn cán bộ một số tổ chức hội đoàn thể, chính quyền phường , thị xã.

ườ

- Số phiếu điều tra được phát ra trên phạm vi thị xã với 3 phường Thủy Dương ,

Thuỷ Phương và Thủy Châu. Tổng phiếu điều tra phụ nữ vay vốn 40 phiếu và tổng

Tr

phiếu điều tra tổ trưởng tổ TK&VV vốn 20 phiếu
3.2.Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin
Xử lý số liệu được tiến hành trên máy vi tính với phần mền SPSS.

2



3.3. Phương pháp phân tích
- Vận dụng các phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để phân tích
đánh giá thực trạng dịch vụ TCVM của HPN thị xã Hương Thủy
- Dùng các phương pháp thống kê mô tả, phương pháp kiểm định T-test, các

uế

phương pháp thống kê toán khác để phân tích , mức ý nghĩa thống kê của các mối liên
hệ đối với đối tượng nghiên cứu từ tại liệu sơ cấp thu được của các đối tượng phụ nữ

tế
H

vay vốn và các tổ trưởng tổ TK&VV.

- Sử dụng các phương pháp hệ thống và phương pháp khác để đánh giá thực
trạng, những tồn tại và những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng TCVM, làm cơ
sở cho việc đề xuất các nhóm giải pháp nâng cao chất lượng TCVM của HPN thị xã

in

h

Hương Thủy

Tất cả các phương pháp trên đều dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện

cK


chứng và phương pháp tiếp cận lịch sử cụ thể.

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1.Đối tượng và nội dung nghiên cứu

trưởng tổ TK&VV)

họ

- Đối tượng nghiên cứu là các phụ nữ vay vốn và các tổ chức trung gian (tổ

Đ
ại

- Nội dung nghiên cứu là hiệu quả TCVM của HPN thị xã Hương Thủy
4.2.Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: HPN thị xã Hương Thủy trong quan hệ với các đối tượng phụ

ng

nữ vay vốn và các tổ chức ủy thác

- Về thời gian: Phân tích chất lượng TCVM của Hội Phụ Nữ trong 5 năm 2006-

ườ

2010 và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
5.KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN


Tr

Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh lục tài liệu tham khảo, mục lục các từ viết

tắt, mục lục sơ đồ bảng biểu,… Luận văn gồm có 3 chương:
Chương I: Tổng quan cơ sở lý luận về TCVM
Chương II: Thực trạng chương trình TCVM của HPN thị xã Hương Thủy .
Chương III: Giải pháp nâng cao chất lượng TCVM của HPN thị xã Hương Thủy

3


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TCVM
1.1.LÝ LUẬN VỀ TCVM
1.1.1. Khái niệm

uế

Ngành TCVM thế giới ra đời từ những năm 1970 khi người ta bắt đầu nhận ra
rằng ngành tài chính truyền thống đã bỏ qua một lượng lớn các khách hàng tiềm năng

tế
H

là những người nghèo mà theo nhận định của các ngân hàng truyền thống là không đủ
khả năng vay và sử dụng có hiệu quả tiền vay, do đó là những khách hàng mang rủi ro
cao. Ngành TCVM ngược lại tin rằng người nghèo có khả năng kinh doanh và sử dụng


in

một cách phù hợp và thường xuyên.

h

hiệu quả các nguồn vốn vay ngân hàng, miễn là họ được tiếp cận với nguồn vốn đó

Về mặt ngữ nghĩa “tài chính vi mô” tức là “tài chính có quy mô rất nhỏ’, là hoạt

cK

động trung gian tài chính chủ yếu phục vụ các tác nhân kinh tế nằm ngoài vòng tròn
khép kín của hoạt động ngân hàng. TCVM cung cấp các dịch vụ chủ yếu như tín dụng,
tiết kiệm và bảo hiểm với quy mô rất nhỏ.

họ

Theo định nghĩa của Ngân hàng phát triển Châu Á: “Tài chính vi mô là việc cung
cấp các dịch vụ huy động tiền gửi, cho vay, thanh toán, chuyển tiền và bảo hiểm cho

Đ
ại

người nghèo, các hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp của họ”.
Thuật ngữ này đề cập đến dịch vụ tài chính cho khách hàng có thu nhập thấp, bao
gồm các đối tượng làm ăn cá thể. Các dịch vụ tài chính nói chung bao gồm tiết kiệm

ng


và tín dụng; tuy nhiên một số tổ chức tài chính vi mô cũng cung cấp các dịch vụ như
bảo hiểm, thanh toán. Cùng với các trung gian tài chính, rất nhiều tổ chức tài chính vi

ườ

mô cung cấp các dịch vụ tài chính trung gian mang tính xã hội như hình thành tổ
nhóm, phát triển tính tự tin và đào tạo các kiến thức về tài chính cũng như khả năng

Tr

quản lý giữa các thành viên trong một nhóm.
Do đó, định nghĩa về TCVM thường bao gồm cả hai yếu tố trung gian tài chính

và trung gian xã hội. Tài chính vi mô không chỉ là công cụ ngân hàng mà là công cụ
phát triển.
Từ những vấn đề đã trình bày ở trên có thể thấy giữa tín dụng và TCVM(tài
chính quy mô nhỏ) có sự khác nhau cơ bản là:

4


- Tín dụng chỉ thuần túy giải quyết vấn đề cho vay và đi vay theo ba nguyên tắc
là có hoàn trã, có đền bù và có thời hạn. Tuy nhiên nội dung của TCVM rộng hơn, nó
không chỉ là hoạt động tín dụng mà còn có các hoạt động huy động tiết kiệm và các
biệc pháp hổ trợ khác ngoài tín dụng.

- Đối tượng vay thường là người nghèo, người có thu nhập thấp.

uế


- Quy mô các khoản vay của tài chính vi mô thường nhỏ.

tế
H

- Mục tiêu là xóa đói giảm nghèo, nâng cao vai trò của người phụ nữ, tạo việc
làm cho gười tàn tật
1.1.2. TCVM với vấn đề xóa đói giảm nghèo
* Khái niệm nghèo

in

h

Theo cách hiểu của nhiều nhà lý luận, nghiên cứu: Nghèo là diễn tả sự thiếu cơ
hội để có thể sống một cuộc sống tương ứng với các tiêu chuẩn tối thiểu nhất định.

cK

Thước đo các tiêu chuẩn này và các nguyên nhân dẫn đến nghèo nàn thay đổi tùy theo
địa phương và theo thời gian. Tổ chức Y tế Thế giới định nghĩa nghèo theo thu nhập;
theo đó một người là nghèo khi thu nhập hàng năm ít hơn một nữa mức thu nhập bình

họ

quân đầu người hàng năm của quốc gia.

Khái niệm chung về nghèo tuyệt đối và nghèo tương đối:

Đ

ại

- Nghèo tuyệt đối: đo lường số người sống dưới một ngưỡng thu nhập nhất định
hoặc số hộ gia đình không có đủ tiền để chu cấp cho những hàng hóa và dịch vụ thiết
yếu nhất định.

ng

- Nghèo tương đối: có thể được xem như là việc cung cấp không đầy đủ các tiềm
lực vật chất và phi vật chất cho những người thuộc về một số tầng lớp xã hội nhất định

ườ

so với sự sung túc của xã hội đó.
Hiện nay có hai quan điểm khác nhau về người nghèo đói:

Tr

- Quan điểm thứ nhất cho rằng: người nghèo đói là những người hèn kém, không

biết làm ăn nên qua bao đời họ luôn thất bại trong cuộc sống, do đó cần phải cứu giúp họ.
Quan điểm này đứng trên nhìn xuống, coi thường người nghèo, đưa tay cứu vớt họ, không
tin tưởng ở họ, dẫn tới hạn chế việc khai thác tiềm năng của người nghèo.
- Quan điểm thứ hai cho rằng: người nghèo đói cũng là con người, cũng được
sinh ra như những người khác, chẳng qua họ không có cơ hội để làm được những điều

5


mà người khá giả làm được. Đói nghèo đã cướp đi quyền con người, do đó nếu tạo ra

được cơ hội cho họ để họ vượt qua đói nghèo thì họ có thể làm được những điều mà
người khác làm được. Quan điểm này tôn trọng người nghèo, đặt niềm tin vào người
nghèo, nên đã giúp họ phát huy được khả năng và đóng góp công sức của mình vào sự

uế

phát triển đất nước.
Tại Việt Nam từ năm 1993 đến nay đã 6 lần nâng mức chuẩn nghèo. Chuẩn

tế
H

nghèo mới nhất, quy định cụ thể như sau:

- Khu vực nông thôn những hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng trở xuống là hộ nghèo.Chuẩn cận nghèo là từ 401.000 - 520.000
đồng/người /tháng

in

h

-Khu vực thành thị những hộ có thu nhập bình quân từ 500.000 đồng/người/tháng
trở xuống là hộ nghèo.Chuẩn cận nghèo thu nhập bình quân từ 501.000 - 650.000

cK

đồng/người/tháng

* Đặc điểm tài chính của người nghèo


Theo quan điểm của một số người, người nghèo là người không biết làm ăn,

họ

không biết tiết kiệm, không có tích lũy,… Cách nhìn đó chưa đúng và không đầy đủ,
trên phương diện tài chính:

Đ
ại

- Người nghèo là người tiêu dùng lớn: Lớn ở đây có nghĩa là mức chi tiêu của họ
thường lớn hơn mức thu nhập mà họ kiếm được. Các khoản chi tiêu của người nghèo
thường bao gồm: (i) nhu cầu căn bản: ăn, mặc, ở, học hành, đi lại; (ii) nhu cầu xã hội:

ng

hiếu, hỷ, tiêu dùng cho các phong tục tập quán; (iii) nhu cầu khẩn cấp mang tính cá
nhân: chiến tranh, thiên tai; (iiii) nhu cầu có tính cơ hội: cơ hội đầu tư kinh doanh, mua

ườ

sắm tài sản, mua đất.
- Người nghèo cũng là người tiết kiệm: Đặc điểm này được các nhà kinh tế, các

Tr

tổ chức dịch vụ tài chính ngân hàng và phi ngân hàng lưu tâm cho đến tận những năm
70 của thế kỷ XX. Tuy nhiên, đặc điểm nhận thấy ngày càng rỏ vào những thập kỷ sau
này. Người nghèo mong muốn tiết kiệm, có tiết kiệm và đã tiết kiệm, thậm chí khoản

tiết kiệm là nhỏ và không thường xuyên. Thực tế, trong nông thôn người nghèo đã
tham gia tiết kiệm theo nhiều hình thức cá nhân và tập thể.

6


Từ nghiên cứu đặc điểm tài chính của người nghèo, chúng ta có thể đi đến kết
luận rằng: người nghèo có thể và đã tiết kiệm, thậm chí khoản tiết kiệm đó là nhỏ và
không thường xuyên. Người nghèo thường cần lượng tiền lớn để đáp ứng nhiều mục
đích khác nhau cho đời sống của họ. Vậy làm thế nào để hầu hết người nghèo có được

Người nghèo có thể có được số tiền lớn đó bằng một trong 3 cách:

uế

lượng tiền lớn đáp ứng nhu cầu của họ?

tế
H

Cách thứ nhất: Bán tài sản của họ để có tiền mặt. Tuy nhiên, họ lại thường có ít
hay không có tài sản.

Cách thứ hai: Vay tiền bằng cách thế chấp, cầm cố các tài sản đó. Tuy nhiên, họ
lại có ít tài sản hoặc tài sản có giá trị thấp.

in

h


Cách thứ ba: Thường xuyên tiết kiệm tích góp, chuyển các khoản tiết kiệm nhỏ
thành khoản tiền lớn. Đây là cách giải quyết tin cậy và bền vững để người nghèo có

cK

tiền phục vụ nhu cầu của họ. Dịch vụ tài chính cho người nghèo thông qua cơ chế gửi
tiền tiết kiệm bao gồm:

tiền cho ngày mai.

họ

- Dịch vụ tiết kiệm cho phép người nghèo có thể tích lũy hôm nay để có khoản

- Dịch vụ tín dụng cho phép người nghèo có được khoản tiền bây giờ và trã dần

Đ
ại

trong tương lai.

- Dịch vụ bảo hiểm cho phép người nghèo có được khoản tiền khi cần bằng cách
tiết kiệm theo một chu trình nhất định.

ng

- Có thể kết hợp hai trong các phương thức trên.
Trước đây, TCVM thường gắn liền với cho vay nặng lãi, hình thức chơi “hụi”,

ườ


“họ”. Tuy nhiên, có thể nói rằng TCVM được khởi xướng bắt nguồn từ 2 phát hiện
quan trọng trong những năm 1970.

Tr

- Phát hiện thứ nhất cho rằng: người nghèo có khả năng và sẵn sàng hoàn trã

khoản vay theo lãi suất thị trường. Kinh nghiệm thực tiễn ở châu Mỹ Latinh, châu Á
đã chứng minh rằng các hộ nghèo có nhu cầu vay vốn và sẵn sàng trã mức lãi suất đủ
để bù đắp các chi phí của các tổ chức cho vay (nợ quá hạn thấp hơn 5%).
- Phát hiện thứ hai cho rằng: áp lực tập thể có thể thay thế cho việc thế chấp tài
sản. Do hộ nghèo, mà đặc biệt là những phụ nữ nghèo thường không có tài sản để thế

7


chấp nên phát hiện này đã mở ra hình thức cho vay tín chấp, liên đới trách nhiệm tổ
nhóm như là một phương tiện cung cấp các dịch vụ tài chính cho những đối tượng
khách hàng thực sự nghèo đói.
* TCVM với vấn đề xoá đói giảm nghèo

uế

TCVM cho xóa đói giảm nghèo là dịch vụ tài chính phù hợp đặc điểm tài chính
của người nghèo. TCVM có những đặc điểm cơ bản:

tế
H


Một là, cung cấp dịch vụ tài chính quy mô nhỏ chủ yếu là tín dụng và tiết kiệm.

Các NGOs và các tổ chức tài chính phi ngân hàng có phương pháp cung cấp tín dụng
phù hợp cho những người vay có thu nhập thấp.

Hai là, đối tượng phục vụ của tài chính vi mô là những người nghèo, chủ yếu là

cấp tài chính sẽ có thể vươn lên thoát nghèo.

in

h

những người có ít nguồn thu nhập hay có sinh kế kiếm sống nhất định, nếu được cung

cK

Ba là, TCVM chủ yếu cung cấp dịch vụ tài chính cho người nghèo, thu hút người
nghèo tham gia vào hoạt động tín dụng và tiết kiệm.

Bốn là, tổ chức cung cấp tài TCVM là những tổ chức bền vững tài chính, sự bền

họ

vững về tài chính thể hiện ở sự bù đáp được chi phí, tăng nguồn thu, kích thích tiết
kiệm, tạo ra vốn cho nhiều người vay tín dụng và tiết kiệm, giám sát và hổ trợ trong sử

Đ
ại


dụng vốn tín dụng.

Năm là, TCVM cung cấp dịch vụ tài chính cho từng hộ hay nhóm khách hàng,
nhất là những người cực nghèo, thông qua nhóm tín dụng và tiết kiệm.

ng

Sáu là, TCVM cung cấp dịch vụ tài chính ngay tại địa bàn khu dân cư của người
vay và tiết kiệm sinh sống, thu hút nhiều người tham gia, giảm chi phí tín dụng, tăng

ườ

tính cộng đồng, tăng tính tiết kiệm.
Bảy là, TCVM cung cấp dịch vụ cho một lượng lớn khách hàng và chủ yếu là ở

Tr

địa bàn vùng nông thôn.
1.1.3. Đặc điểm sản phẩm của TCVM
1.1.3.1. Sản phẩm tín dụng
Sản phẩm là kết quả của quá trình lao động dùng để phục vụ cho việc làm thỏa
mãn nhu cầu của con người. Sản phẩm tín dụng là một bộ phận của sản phẩm bao gồm

8


hoạt động về dịch vụ tín dụng. Sản phẩm tín dụng gồm 3 thành phần chính đó là: mức
vay, lãi suất vay và thời hạn vay.
- Mức cho vay: Mức cho vay được xác định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, vốn tự
có, khả năng hoàn trã nợ của hộ vay và nguồn vốn của nhà tài trợ. Mỗi hộ có thể vay


uế

một hay nhiều lần nhưng tổng dư nợ không vượt quá mức dư nợ cho vay tối đa theo
quy định của nhà tài trợ

tế
H

- Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian được tính từ khi người vay nhận món
vay đầu tiên cho tới khi hoàn thành nghĩa vụ trã nợ, trã lãi. Thời hạn cho vay

thường do khách hàng và Ngân hàng thỏa thuận dựa trên mục đích xin sử dụng vốn
vào chu kỳ SXKD, khả năng tài chính, khả năng trã nợ của khách hàng. Hiện nay,

in

h

thời hạn cho vay ngắn hạn từ 12 trỡ xuống và thời hạn cho vay trung hạn trên 12
tháng đến 60 tháng.

cK

- Lãi suất cho vay: là giá mà người đi vay phải trã cho người cho vay, để được sử
dụng tiền không thuộc sở hữu của họ hay lãi suất là tỷ lệ của tổng số tiền phải trã so
với tổng số tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định. Lãi suất tín dụng là tỷ lệ lãi

họ


chia cho vốn mà người vay phải trã cho người cho vay. Nguyên tắc trã lãi phải lấy từ
lợi nhuận hoặc các khoản thu nhập khác, tuyệt đối không nên lấy từ giá trị sản phẩm.

Đ
ại

Hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo Chính phủ quy định là 0,65%/tháng
1.1.3.2. Sản phẩm tiết kiệm
*Khái niệm tiết kiệm:

ng

Khi nói đến tiết kiệm thì mỗi nhà kinh tế lại đưa ra các khái niệm khác nhau. Nhà
kinh tế học cổ điển Adam Smith trong tác phẩm “của cải của dân tộc” cho rằng : “tiết

ườ

kiệm là nguyên nhân trực tiếp gia tăng vốn. Lao động để tạo ra sản phẩm dể tích lũy
cho quá trình tăng tiết kiệm. Nhưng có tạo ra nhiều đi chăng nữa, nhưng không có tiết

Tr

kiệm thì vốn không bao giờ tăng lên”
Sau thế kỷ 19 C.Mác đã chứng minh rằng: trong một nền kinh tế với 2 khu vực,

khu vực 1 sản xuất tư liệu sản xuất và khu vực 2 sản xuất tư liệu tiêu dùng. Để đảm
bảo gia tăng nguồn lực cho sản xuất, gia tăng qui mô đầu tư, một mặt phải tăng cường
sản xuất tư liệu sản xuất ỏ khu vực 1, đồng thời phải sử dụng tiết kiệm tư liệu sản xuất
ở cả 2 khu vực. Mặt khác phải tăng cường sản xuất tư liệu sản xuất ở khu vực 2, thực


9


hành tiết kiệm tiêu dùng trong sinh hoạt ở cả hai khu vực. Như vậy, con đường cơ bản
và quan trọng về lâu dài để tái sản xuất mở rộng là phát triển sản xuất và thực hành tiết
kiệm ở cả trong sản xuất và tiêu dùng
Đúc kết quan điểm của các nhà kinh tế học khác nhau, Hồ Chí Minh đã vận dụng

uế

vào điều kiện cụ thể ở nước ta và đưa ra khái niệm về tiết kiệm :” Tiết kiệm là một qui
luật, một phương pháp của một chế độ kinh tế, không phải chỉ tiết kiệm khi đất nược

tế
H

còn nghèo, mà ngay cả khi giàu có và càng giàu có thì càng thực hành tiết kiệm”. Bác

luôn nhấn mạnh “ tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm là 2 vấn đề mấu chốt để xây
dựng và phát triển kinh tế, phát triển văn hóa xã hội để cải thiện đời sống nhân dân”
Như vậy tiết kiệm là sử dụng nguồn lực tài chính, lao động và các nguồn lực

in

h

khác ở mức thấp hơn định mức, tiêu chuẩn, chế độ qui định nhưng vẫn đạt được mục
tiêu xác định hoặc sử dụng đúng định mức nhưng đạt được hiệu quả cao hơn mục tiêu

cK


đã xác định (Pháp lệnh UBTVQH số 02/1998/LP-UBTVQH10)
* Ý nghĩa tiết kiệm

Việc tạo ra một thói quen tiết kiệm có một ý nghĩa rất lớn:

họ

- Giúp chúng ta vạch ra được một kế hoạch sử dụng vốn một cách hợp lý và hiệu quả
-Đảm bảo cho việc thoát nghèo một cách bền vững

Đ
ại

-Huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư để sủ dụng vào những hoạt
động mang lai lợi nhuận

*Trong chương trình TCVM có hai loại tiết kiệm đó là tiết kiệm bắt buộc và tiết

ng

kiệm tự nguyện

1.2.MÔ HÌNH TCVM CỦA HPN THỪA THIÊN HUẾ

ườ

Mô hình cho vay đối với phụ nữ của Hôi Phụ Nữ (tương tự như cho cho vay đối

với hộ nghèo) được biểu hiện trong văn bản số 316/NHCS-KH ngày 02/05/2003 về


Tr

nghiệp vụ cho vay đối với hộ nghèo và các văn bản liên quan khác của, có thể tóm
lược theo các nội dung sau:
Tại các thôn, ấp, bản, làng của từng xã (phường, thị trấn) thành lập các tổ

TK&VV, với thành viên là những hộ nghèo có nhu cầu vay vốn (tổ TK&VV thực hiện
các công việc theo hợp đồng ủy nhiệm với NHCSXH huyện); UBND xã phân giao cho
mỗi tổ chức hội đoàn thể (…… hội phụ nữ, ……) của xã trực tiếp quản lý một số tổ

10


TK&VV; các hội đoàn thể xã thực hiện các công việc theo hợp đồng ủy thác với
NHCSXH. Tại mỗi xã thành lập một điểm giao dịch cố định của NHCSXH, hàng
tháng có tổ giao dịch lưu động về thực hiện các phiên giao dịch tại xã.
Thủ tục, hồ sơ vay vốn đối với phụ nữ thông qua tổ TK&&VV và được lập ngay

uế

tại xã; việc giải ngân cho vay NHCSXH về giải ngân trực tiếp tận tay hộ vay tại điểm
giao dịch xã; việc thu lãi, thu tiết kiệm NHCSXH ủy nhiệm cho tổ TK&VV thu của hộ

tế
H

vay và nộp cho NHCSXH tại các điểm giao dịch xã; còn việc trã nợ hộ vay trực tiếp
trã cho NHCSXH tại điểm giao dịch xã.


Về quy định cho vay đối tượng phải là phụ nữ có tên trong danh sách hội viên
Hội Phụ Nữ xã. Mục đích sử dụng vốn vay đầu tư vào sản xuất kinh doanh; giải quyết

in

h

một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, nước sạch, điện thắp sáng và học tập. Mức cho
vay theo phương án sản xuất kinh doanh của hộ vay, mức tối đa hiện nay là 30 triệu

cK

đồng/hộ. Lãi suất cho vay theo quy định của Chính phủ từng thời kỳ, hiện nay là
0,65% tháng. Thời hạn cho vay theo chu kỳ đối tượng đầu tư, đối với ngắn hạn đến 12
tháng, cho vay trung hạn từ trên 12 tháng đến 36 tháng. Thu nợ theo phân kỳ 6 tháng

họ

hoặc 1 năm, thu lãi hàng tháng theo biên lai của NHCSXH.
Mô hình quản lý cho vay đối với phụ nữ của NHCSXH là mô hình đặc thù, sáng

Đ
ại

tạo, phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam. Do 4 bộ phận hợp thành gồm Tổ
TK&VV, các hội đoàn thể, chính quyền xã và NHCSXH:
(i) Tổ tiết kiệm và vay vốn: Tổ TK&VV do các tổ chức chính trị xã hội ở xã

ng


đứng ra thành lập bao gồm những đối tượng chính sách khác cùng sinh sống ngay tại
khu dân cư (thôn, ấp, bản, làng), cùng có nhu cầu vay vốn NHCSXH, cùng tương trợ,

ườ

giúp đỡ nhau; với số lượng từ 5 đến 50 thành viên, có ban quản lý Tổ từ 2-3 thành
viên, có quy ước hoạt động Tổ và được UBND xã công nhận cho phép hoạt động.

Tr

NHCSXH quản lý các tổ TK&VV theo địa giới hành chính từng xã, mỗi xã thành lập
một điểm giao dịch cố định cấp xã. Tổ TK&VV hợp đồng ủy nhiệm với NHCSXH
các nội dung công việc sau[ 28 ]:
- Nhận giấy đề nghị vay vốn của thành viên; tổ chức họp các thành viên trong Tổ
để thực hiện bình xét công khai, dân chủ; lựa chọn thành viên để điều kiện vay vốn;
lập danh sách các hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH trình UBND cấp xã xác nhận

11


và đề nghị ngân hàng cho vay; thông báo kết quả phê duyệt cho vay, lịch giải ngân đến
từng thành viên; chứng kiến việc giải ngân, thu nợ, thu lãi, thu tiết kiệm của NHCSXH
tại điểm giao dịch.
- Tổ tiết kiệm và vay vốn phải đôn đốc người vay sử dụng tiền vay đúng mục đích;

uế

trã nợ đầy đủ đúng hạn cả gốc và lãi theo thỏa thuận.
- Trong phạm vi 30 ngày kể từ ngày phụ nữ nhận tiền vay, tổ TK&VV thực hiện


tế
H

kiểm tra sử dụng vốn vay 100% thành viên mới vay vốn gửi cán bộ NHCSXH nơi cho

vay. Trường hợp hộ vay sử dụng vốn vay sai mục đích thì lập biên bản yêu cầu hộ vay
trã nợ trước hạn.

- Tổ TK&VV được thu lãi, thu tiết kiệm của các thành viên trong tổ.

in

h

- Phối hợp cán bộ tổ chức Hội, chính quyền địa phương xử lý các trường hợp nợ
quá hạn, nợ bị rủi ro, các trường hợp sử dụng vốn vay sai mục đích, trốn chết, mất tích,

cK

rủi ro do nguyên nhân khách quan và thông báo kịp thời cho NHCSXH.
- Mở sổ theo dõi cho vay, thu nợ, thu lãi, thu tiết kiệm của các thành viên trong tổ;
lưu trữ hồ sở của Tổ TK&VV và các giấy tờ liên quan đến hoạt động vay vốn.

họ

(ii)Hội Phụ Nữ xã: thực hiện phương thức cho vay ủy thác từng phần đối với hộ
nghèo, theo hợp đồng ủy thác với NHCSXH gồm 6 khâu công việc như sau [ 28 ]:

Đ
ại


(1) Thông báo và phổ biến các chính sách tín dụng có ưu đãi của Chính phủ đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, chỉ đạo tổ chức họp các đối tượng
thụ hưởng các chính sách tín dụng có nhu cầu vay vốn.

ng

(2) Chỉ đạo, hướng dẫn thành lập tổ TK&VV, tổ chức họp tổ để kết nạp thành viên
vào tổ TK&VV, bầu ban quản lý tổ, xây dựng quy ước hoạt động tổ, bình xét công khai

ườ

các hộ có nhu cầu và đủ điều kiện vay vốn đưa vào danh sách và trình cho UBND xác
nhận, đề nghị NHCSXH cho vay. Nhận và thông báo kết quả phê duyệt danh sách hộ gia

Tr

đình được vay vốn cho tổ TK&VV để tổ TK&VV thông báo đến từng hộ gia đình được
vay vốn, cùng tổ TK&VV chứng kiến việc giải ngân, thu nợ, thu lãi, thu tiết kiệm của
người vay tại điểm giao dịch NHCSXH.
(3) Phối hợp với ban quản lý tổ TK&VV kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn
vay, đôn đốc người vay trã nợ gốc, lãi theo định kỳ thỏa thuận; thông báo kịp thời cho
NHCSXH nợ cho vay về các trường hợp sử dụng vốn vay bị rủi ro do nguyên nhân

12


khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, chết, trốn, mất tích,…) và rủi ro do nguyên
nhân chủ quan,… để có biện pháp xử lý thích hợp.
(4) Đôn đốc ban quản lý tổ TK&VV thực hiện hợp đồng ủy nhiệm đã ký với

NHCSXH, chỉ đạo và giám sát ban quản lý tổ TK&VV trong các việc: Đôn đốc các

uế

thành viên đem tiền đến điểm giao dịch của NHCSXH để trã nợ gốc theo kế hoạch đã
thỏa thuận; thực hiện việc thu lãi, thu tiết kiệm hoặc đôn đốc các tổ viên đem tiền đến

tế
H

điểm giao dịch NHCSXH để trã lãi, gửi tiền tiết kiệm theo định kỳ thỏa thuận đối với
các tổ được NHCSXH ủy nhiệm thu.

(5) Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra quá trình sử dụng vốn của người vay; kiểm tra hoạt
động của các tổ TK&VV và các tổ chức chính trị - xã hội cấp dưới thuộc phạm vi quản

in

h

lý theo định kỳ hoặc đột suất. Phối hợp cùng NHCSXH và Chính quyền địa phương xử

rủi ro do nguyên nhân khách quan.

cK

lý các trường hợp chây ỳ, nợ quá hạn và hướng dẫn hộ vay lập hồ sơ đề nghi xử lý nợ bị

(6) Định kỳ hoặc đột suất kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chính sách tín
dụng ưu đãi của Chính phủ. Tổ chức giao ban, sơ kết, tổng kết theo định kỳ để đánh


họ

giá những kết quả đạt được, những tồn tại vướng mắc; bàn biệc pháp và kiến nghị xử
lý nợ đến hạn, nợ quá hạn, nợ bị rủi ro, nợ bị xâm tiêu và bàn phương hướng, kế hoạch

Đ
ại

thực hiện trong thời gian tới,… Tổ chức tập huấn nghiệp vụ ủy thác cho cán bộ tổ chức
hội, cán bộ tổ TK&VV. Phối hợp với các cơ quan chức năng để phổ biến, tuyên truyền
chủ trương, chính sách có liên quan đến chính sách tín dụng ưu đãi và tập huấn công

ng

tác khuyến nông,… để giúp người vay sử dụng vốn vay có hiệu quả.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG

ườ

1.3.1. Bên trong
Nhóm nhân tố môi trường bên trong :các quy định cho vay, phương thức quản lý

Tr

của đơn vị cho vay ; cơ sở vật chất phương tiện làm việc của bộ máy quản lý; trình độ,
thái độ làm việc của nhân viên Hôi Phụ Nữ ,…
- Các tổ chức tín dụng dựa trên các văn bản pháp quy về luật các tổ chức tín

dụng, các Nghị định của Chính phủ, các quy định của Ngân hàng Nhà nước để ban

hành các văn bản quy định các cơ chế, chính sách tín dụng để thực hiện phù hợp với
từng loại hình

13


+ Tín dụng chính sách chủ yếu là phục vụ đối tượng là hộ nghèo và có một số ưu
đãi, về lãi suất giá cả dịch vụ tương đối thấp
+Mặt ưu điểm là hổ trợ một phần chi phí đầu vào, nhưng mặt trái của nó dễ nãy
sinh tiêu cực, cho vay không đúng đối tượng, sử dụng vốn sai mục đích.

uế

+ Về quy trình tín dụng bao gồm những quy định cần thiết thực hiện trong quá trình
khép kín gồm: nhận hồ sơ xin vay, quyết định cho vay, tổ chức giải ngân, kiểm tra trước,

tế
H

trong và sau khi cho vay, thu hồi nợ vay gốc và lãi. Chất lượng dịch vụ tín dụng có đảm
bảo hay không tùy thuộc phần quan trọng vào việc xây dựng quy trình tín dụng.

- Về bộ máy quản lý, trình độ và thái độ làm việc của nhân viên tín dụng nói
chung là phải đạt yêu cầu trong xu thế tinh gọn, hiện đại công nghệ cao và văn hóa

in

h

giao tiếp văn minh lịch sự, đáp ứng nhanh chóng, kịp thời, chính xác các nhu cầu của


1.3.2.Bên ngoài

cK

khách hàng “thì giờ là vàng bạc”.

Nhóm nhân tố môi trường bên ngoài có thể hiểu là bao gồm các yếu tố liên quan
: môi trường pháp lý cuả chính phủ ,chất lượng (trình độ, thái độ) đội ngũ phục vụ của

họ

các tổ chức liên quan ở xã, phường trong quá trình thực hiện chương trình, cơ sở vật
chất kinh tế - xã hội địa phương, ,phong tục tập quán và ảnh hưởng yếu tố khách quan

Đ
ại

thiên tai, dịch bệnh.

- Môi trường pháp lí của chính phủ là Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày
04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về “tín dụng đối với hộ nghèo và đối tượng

ng

chính sách khác”

- Về kinh tế - xã hội của địa phương : Bởi vì khi kinh tế phát triển sẽ có nhiều mô

ườ


hình, dự án kinh tế có hiệu quả làm tiền đề định hướng cho khách hàng mạnh dạn
trong vay vốn để làm ăn vì có thể học hỏi kinh nghiệm và có đầu ra cho sản phẩm.

Tr

Tình hình xã hội ổn định sẽ tạo lòng tin, sự vững vàng cho người dân an tâm trong các
mặt cuộc sống. Đồng thời các phong tục, tập quán của mỗi dòng họ, dân tộc, làng xã
cũng có tác động đến việc tiếp cận và hiệu quả của chương trình TCVM
- Các dịch vụ xã hội được cung cấp cho khách hàng được thực hiện đồng bộ với
việc thực hiện chương trình tài chính vi mô sẽ giúp cho khách hàng vay vốn vững tin
hơn trong vay vốn, phát triển sản xuất kinh doanh, hộ vay có khả năng sử vốn vay có

14


hiệu quả hơn, khách hàng sẽ có điều kiện chấp hành tốt nghĩa vụ vay trả và qua đây
chứng tỏ chất lượng chương trình sẽ được nâng cao, tạo tiền đề cho việc phat triển bền
vững của chương trình. Dịch vụ xã hội bao gồm các dịch vụ như giáo dục, y tế, hệ
thống tưới tiêu, khuyến nông,…

uế

Ngoài ra các yếu tố khách quan như thiên tai, hạn hán, bảo lụt, dịch bệnh, chiến

dụng nói chung cũng như dịch vụ tín dụng chính sách.

tế
H


tranh,… cũng có những ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc tiếp cận các dịch vụ tín

1.4.CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
CHƯƠNG TRÌNH TCVM
1.4.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả

in

h

- Tổng doanh số cho vay là toàn bộ số tiền ngân hàng giải ngân cho vay đối với
khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định (1 quý, năm,…). Tổng doanh số cho

cK

vay phản ánh số lượng vốn cung ứng cho khách hàng, mức hấp thụ vốn của khách
hàng, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng; cũng nói lên khả năng tiếp cận sản phẩm
tín dụng phù hợp và cách thức phục vụ thuận tiện hay không của đơn vi cho vay

họ

- Tổng doanh số thu nợ là toàn bộ số tiền Ngân hàng thu nợ được từ người vay
trong một khoảng thời gian nhất định (1 quý, năm,…). Tổng doanh số thu nợ đạt cao

Đ
ại

theo kế hoạch trước hết nói lên rằng người vay đã làm ăn có hiệu quả, có nguồn thu
khác, chấp hành tốt nghĩa vụ trã nợ hoặc ngược lại và cũng nói lên phương thức thu nợ
có phù hợp với khả năng tài chính của người vay hay không


ng

- Tổng dư nợ là toàn bộ số tiền cho vay mà khách hàng còn nợ tại một thời điểm
nào đó trong năm. Tổng dư nợ nói lên quy mô cung cấp tín dụng, khả năng huy động

ườ

vốn và cho vay của đơn vị cho vay, thông thường dư nợ các ngân hàng tăng dần theo
thời gian, phù hợp với tăng số dư nguồn vốn; cho vay hộ nghèo tăng trưởng dư nợ còn

Tr

nói lên mức cho vay được tăng lên theo khả năng quản lý của hộ.
- Doanh số cho vay trên mỗi hộ là số tiền giải ngân cho vay mỗi hộ trong một

thời gian nhất định, số tiền giải ngân cho vay trên mỗi hộ là tổng cộng số tiền đã giải
ngân trong mỗi thời kỳ, có người nhận tiền vay một lần có người nhận tiền vay nhiều
lần. Doanh số cho vay cũng thể hiện nhu cầu về mức vay của khách hàng và việc bình
nghị xét duyệt mức vay của đơn vị cho vay

15


1.4.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
Theo quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 “quy định về phân loại
nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng
của các tổ chức tín dụng” dư nợ Ngân hàng phân thành 5 nhóm: nhóm 1 “nợ đủ tiêu

uế


chuẩn” là các khoản nợ có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn, nhóm 2
“nợ cần chú ý” là các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày, nhóm 3 “nợ dưới tiêu chuẩn” là

tế
H

các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày, nhóm 4 “nợ nghi ngờ” là các khoản nợ

quá hạn từ 181 đến 360 ngày, nhóm 5 “nợ có khả năng mất vốn” là những khoản nợ
quá hạn trên 360 ngày.

h

- Tỷ lệ nợ quá hạn được tính bằng công thức nợ quá hạn chia cho tổng dư nợ,

in

trong đó nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và /hoặc lãi đã quá

cK

hạn, tổng dư nợ bao gồm toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi chưa trã.

- Tỷ lệ nợ xấu được tính bằng công thức nợ xấu chia cho tổng dư nợ, trong đó nợ
xấu là nợ khó đòi (nợ khó đòi có thể bao gồm những khoản nợ quá hạn, nợ trong hạn

họ

hoặc nợ khoanh được xác định không thể thu hồi hoặc khó thu hồi), theo quy định của

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại quyết định 493/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 thì nợ

Đ
ại

xấu là những khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Thông thường hiện nay các Ngân hàng
tính nợ xấu bao gồm các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5 và nợ khoanh, còn chưa tính các
khoản nợ trong hạn và nợ quá hạn dưới 90 được xác định là khó đòi khác. Tỷ lệ nợ xấu

ng

là một tiêu chí quan trọng đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng.
- Tỷ lệ nợ khoanh được xác định theo công thức dư nợ khoanh chia cho tổng dư

ườ

nợ. Trong đó dư nợ khoanh là những khoản nợ không hoặc khó có khả năng thu hồi
mà do các tác động của thiên tai, dịch bệnh, cơ chế chính sách Nhà nước thay đổi,

Tr

chiến tranh,… được khoanh lại trong một thời gian nhất định và trong thời gian này
không tính lãi. Theo quy định hiện nay của ngành Ngân hàng chỉ thực hiện khoanh nợ
cho những khoản nợ do nguyên nhân khách quan bất khả kháng. Tỷ lệ nợ khoanh chủ
yếu đánh giá rủi ro bất khả kháng trong hoạt động tín dụng

16



×