i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
uế
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
tế
H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
h
PHÁN TÊCH TÇNH HÇNH TIĂ
U THUÛ SAN
Í PHÁM
Ø TAÛI CÄNG TY
in
CÄØ PHÁN
Ö VÁT
Û TÆ NÄNG NGHIĂ
Û QUAN
P
Í G BÇNH
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
QUA 3 NÀM 2009 - 2011
Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Hồng Hạnh
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lê Sỹ Hùng
Tr
Lớp: K42B KTNN
Niên khóa: 2008 - 2012
Huế, tháng 05 năm 2012
uế
ii
Sau thời gian ba tháng thực tập tại Công Ty Cổ Phần
tế
H
V ậ t T ư N ô n g N g h i ệ p Q u ả n g B ́ n h , t ô i đ ă c ó đ iề u k i ệ n t i ế p
c ậ n v ớ i t h ự c t ế , k ế t h ợ p v ới k i ế n t h ứ c đ ư ợ c h ọ c ở t r ư ờ n g Đ ạ i
in
h
H ọ c K i n h T ế H u ế đ ă g i ú p t ô i c ủn g c ố đ ư ợ c k i ế n t h ứ c c ủ a
cK
m ́ n h . Đ â y c ũ n g l à m ộ t b ư ớ c ng o ặ t đ á n h d ấ u s ự t r ư ở n g
t h à n h v ề n h ậ n t h ức v à k ỹ n ă n g c h u y ê n m ô n c ủ a t ô i đ ể
họ
c h u ẩ n b ị c h o s ự n g h i ệ p t r o n g t ươ n g l a i .
Đ
ại
T ô i x i n c h â n t h àn h c ả m ơ n q u ư t h ầ y c ô g i á o t r ư ờ n g Đ ạ i
h ọ c K i n h T ế H u ế, k h o a K i n h T ế v à P h á t T r i ể n đ ă t r u y ề n đ ạ t
ng
c h o t ô i n h i ề u k iế n t h ức q u ư b á u t r o n g s u ố t k h ó a h ọ c , đ ặ c
bi ệt
tôi
xin
c hâ n
thành
c ảm
ơn
ườ
Th . s L ê S ỹ H ù n g đ ă t ậ n t ́ n h h ư ớ n g d ẫ n t ô i t ro n g s u ố t t h ờ i
Tr
g i a n l à m k h ó a l uậ n t ố t n g h i ệ p .
Qu a đ â y , t ô i c ũ n g x i n c h â n t h à n h c ả m ơ n B a n Gi á m
Đ ố c C ô n g t y c ù ng c á c a n h c h ị đ an g c ô n g t á c t r o ng C ô n g t y
iii
C ổ p h ầ n V ậ t T ư N ô n g N g h i ệ p Q uả n g B ́ n h đ ă t ạ o đ i ề u k i ệ n
đ ể t ô i t i ế p x úc t hự c t ế v à h o à n t hà n h c u ố n k h ó a l u ậ n n à y .
tế
H
uế
M ộ t l ầ n n ữa xi n c h â n t h à n h c ả m ơ n !
Đồng Hới , tháng 05 năm 2012
S i n h vi ê n
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Đinh Thị Hồng Hạnh
iv
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA .....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... ii
uế
MỤC LỤC ................................................................................................................iv
tế
H
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .....................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
h
1. Mục đích nghiên cứu đề tài.................................................................................1
in
2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
cK
3. Giới hạn nghiên cứu............................................................................................2
4. Giới hạn nội dung nghiên cứu ............................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................3
họ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................3
1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................3
Đ
ại
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của công tác tiêu thụ sản phẩm..............................3
1.1.2. Nội dung của tiêu thụ sản phẩm................................................................4
1.1.3. Lựa chọn hình thức và kênh tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ...........5
ng
1.1.4. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp nông nghiệp ...................7
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tiêu thụ sản phẩm của doanh
ườ
nghiệp ..................................................................................................................8
Tr
1.1.6. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm ở
doanh nghiệp .......................................................................................................9
1.1.6.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm ................................9
1.1.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá về chi phí hoạt động tiêu thụ sản phẩm ...........9
1.1.6.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm ...........10
1.2. Cơ sở thực tiễn ...............................................................................................11
1.2.1. Vai trò của vật tư phân bón .....................................................................11
v
1.2.2. Tình hình cơ bản của Công ty .................................................................11
1.2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................11
1.2.2.2. Vị trí địa lý và cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý.................................13
1.2.2.3. Đặc điểm nguồn lực của Công ty .....................................................15
uế
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP QUẢNG BÌNH..................23
tế
H
2.1. Nhu cầu phân bón của thị trường và khả năng đáp ứng của Công ty............23
2.2. Kết quả thực hiện kế hoạch mua vào và tiêu thụ hàng hoá trong 3 năm
(2009-2011)...........................................................................................................24
h
2.2.1. Tình hình mua vào của công ty qua 3 năm .............................................24
in
2.2.2. Tình hình tiêu thụ vật tư của công ty qua 3 năm gần đây .......................26
cK
2.3. Giá cả các loại vật tư phân bón của Công ty trong 3 năm 2009-2011...........29
2.4. Doanh thu tiêu thụ vật tư nông nghiệp của công ty từ 2009-2011 ...............33
2.4.1. Tình hình thực hiện doanh thu bán hàng của Công ty trong 3 năm........33
họ
2.4.2. Tình hình thực hiện doanh thu bán hàng theo các tháng trong năm .......37
2.4.3. Tình hình thực hiện doanh thu bán hàng theo các địa bàn......................43
Đ
ại
2.5. Phân tích việc thực hiện công tác tiêu thụ sản phẩm của Công ty qua
các năm .................................................................................................................46
2.5.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo kênh phân phối sản phẩm của Công ty..46
ng
2.5.2. Các chính sách tiêu thụ sản phẩm của Công ty.......................................49
2.5.2.1. Chính sách sản phẩm ........................................................................49
ườ
2.5.2.2. Chính sách giá cả .............................................................................50
2.5.2.3. Các dịch vụ khác...............................................................................50
Tr
2.6. Chi phí kinh doanh của Công ty trong 3 năm qua .........................................51
2.7. Một số chỉ tiêu kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm
2009-2011 .............................................................................................................54
2.7.1. Các chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty.....................................54
2.7.2. Chỉ tiêu về hiệu quả kinh doanh của Công ty ........................................54
2.8. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng............................58
vi
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP....................................................64
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển ................................................................64
3.1.1. Định hướng phát triển .............................................................................64
3.1.2. Mục tiêu...................................................................................................64
uế
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tại
Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Bình. ...............................................64
tế
H
3.2.1. Hoàn thiện và đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu thị trường ..........65
3.2.2. Hoàn thiện chính sách sản phẩm.............................................................65
3.2.3. Hoàn thiện chính sách giá cả...................................................................66
h
3.2.4. Cải tiến và hoàn thiện phương thức tiêu thụ ...........................................67
in
3.2.5. Đào tạo và nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên bán hàng ..............67
cK
3.2.6. Hoàn thiện các hoạt động chiêu thị .........................................................68
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................69
I. KẾT LUẬN .......................................................................................................69
họ
II. KIẾN NGHỊ .....................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................72
Tr
ườ
ng
Đ
ại
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Doanh thu
QĐ
Quyết định
TP
Thành phố
CSH
Chủ sở hữu
VCĐ
Vốn cố định
VLĐ
Vốn lưu động
UBND
Ủy ban nhân dân
BVTV
Bảo vệ thực vật
CTCP
Công ty cổ phần
HTCS
Hệ thống chỉ số
tế
H
h
in
cK
họ
Đ
ại
ng
ườ
Tr
uế
DT
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Tên sơ đồ, bảng biểu
Trang
Sơ đồ 1: Hình thức tiêu thụ trực tiếp......................................................................5
uế
Sơ đồ 2: Hình thức tiêu thụ gián tiếp......................................................................6
tế
H
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty ......................................................14
Sơ đồ 4: Các kênh phân phối sản phẩm của Công ty .........................................47
Biểu đồ 1. Doanh thu bán hàng theo các tháng trong năm của Công ty trong 3
năm 2009-2011 ........................................................................................................41
h
Bảng 1: Tình hình lao động của Công ty trong 3 năm 2009-2011 .....................17
in
Bảng 2: Tình hình nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2009-2011..................22
cK
Bảng 3: Nhu cầu phân bón của thị trường và mức độ đáp ứng của Công ty ...23
Bảng 4: Số lượng mua vào các loại vật tư nông nghiệp của Công ty trong 3
năm (2009-2011)......................................................................................................25
họ
Bảng 5: Tình hình tiêu thụ phân bón của Công ty trong 3 năm 2009-2011 .....27
Bảng 6: Giá bán bình quân các loại vật tư nông nghiệp.....................................32
Đ
ại
của Công ty trong 3 năm 2009-2011 .....................................................................32
Bảng 8: Tình hình thực hiện doanh thu bán hàng theo các tháng trong năm
của Công ty trong 3 năm 2009-2011 .....................................................................39
ng
Bảng 9: Tình hình thực hiện doanh thu bán hàng tại các địa phương .............44
Bảng 10: Tình hình thực hiện doanh thu qua các kênh tiêu thụ .......................48
ườ
Bảng 11: Chi phí kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2009-2011...................53
Bảng 12 : Kết quả và hiệu quả kinh doanh vật tư nông nghiệp của Công ty qua
Tr
3 năm 2009-2011 .....................................................................................................57
Bảng 13: Mức ảnh hưởng của sản lượng và giá cả các loại phân bón đến doanh
thu bán hàng của Công ty trong 3 năm 2009-2011 .............................................58
ix
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Quảng Bình là một tỉnh có nền nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu
uế
nền kinh tế, bởi vậy mà nhu cầu về các loại vật tư nông nghiệp phục vụ cho sản
xuất nông nghiệp là rất lớn. Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Bình là
tế
H
đơn vị cung cấp vật tư nông nghiệp cho các cơ sở sản xuất nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh. Chức năng chính của Công ty là kinh doanh mặt hàng phân bón và
thuốc BVTV. Làm thế nào để việc tiêu thụ phân bón của Công ty đến tận tay
người tiêu dùng cuối cùng đạt được hiệu quả tốt nhất, đây là vấn đề mà Công ty
in
h
luôn quan tâm và không ngừng đổi mới để vừa mang lại doanh thu và lợi nhuận
cho Công ty vừa giúp bà con nông dân tiếp cận được với nguồn vật tư một cách
cK
thuận lợi và kịp thời nhất. Trên cơ sở những kiến thức đã được trang bị tại giảng
đường và thời gian thực tập tại Công ty, tôi đã chọn đề tài “ Phân tích tình hình
họ
tiêu thụ sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp Quảng Bình trong
3 năm 2009-2011” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Đ
ại
Việc thực hiện đề tài nhằm mục đích tìm hiểu hoạt động kinh doanh phân
bón, thuốc BVTV của Công ty trong 3 năm 2009-2011, từ đó xem xét đánh giá
kết quả, hiệu quả kinh doanh của Công ty, đồng thời đề xuất những giải pháp
ng
nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty trong thời gian tới.
Đề tài được tiến hành nghiên cứu dựa vào những số liệu về thực trạng kinh
ườ
doanh sản phẩm vật tư nông nghiệp qua sự cung cấp thông tin, số liệu từ các
phòng ban, cán bộ công nhân viên trong Công ty và với sự kết hợp xử lý số liệu
Tr
thu thập được của bản thân.
Bố cục của khóa luận gồm có:
Phần I : Đặt vấn đề
Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
x
Chương 2: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần vật tư
nông nghiệp Quảng Bình trong 3 năm 2009-2011
Chương 3: Định hướng và giải pháp
Phần III: Kết luận và kiến nghị
uế
Đề tài được sử dụng một số phương pháp sau:
tế
H
- Phương pháp chỉ số
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp phân tích thống kê
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
- Phương pháp thu thập số liệu
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam đã vươn lên đứng thứ 3 thế giới sau Mỹ và Thái Lan về xuất khẩu
gạo, có thị phần lớn các sản phẩm như: Cà phê, tiêu, cao su trên thị trường thế giới.
uế
Đời sống người nông dân được ổn định và cải thiện. Những thành tựu trên vừa là
tế
H
cơ hội vừa là thách thức cho nền nông nghiệp nước nhà trong thời kỳ hội nhập kinh
tế khu vực và đang là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO.
Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Bình là một đơn vị kinh doanh
được thành lập để cung ứng vật tư nông ngiệp cho các cơ sở sản xuất nông nghiệp
h
trong tỉnh, đảm bảo cung ứng đầy đủ phân bón hóa học, thuốc BVTV… cho hoạt
in
động nông nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của các nhà cung ứng vật tư tới
cK
sản xuất nông nghiệp, Công ty đã từng bước tạo được nền tảng vững chắc và gây
dựng được uy tín đối với khách hàng. Tuy nhiên, trong cơ chế thị trường đòi hỏi
Công ty phải làm ăn có lãi, phải có được kế hoạch kinh doanh đúng đắn và một tầm
họ
nhìn chiến lược thì mới có thể đứng vững trên thị trường. Hơn lúc nào hết tính tất
yếu của sự cạnh tranh đưa vấn đề tiêu thụ sản phẩm của Công ty trở nên phức tạp
Đ
ại
và khó khăn. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng muốn đạt được lợi
nhuận tối đa, để đạt được lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có doanh thu hợp lý,
phần lớn các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu chủ yếu thu từ quá
ng
trình tiêu thụ sản phẩm. Do đó, vấn đề tiêu thụ có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
ườ
Xuất phát từ vai trò hết sức quan trọng của việc cung ứng vật tư nông nghiệp
trên thị trường tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty
Tr
cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Bình qua 3 năm (2009-2011)” để làm đề tài tốt
nghiệp của mình.
1. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn tiêu thụ sản phẩm.
- Đánh giá tình hình tiêu thụ phân bón và thuốc BVTV tại công ty qua
các năm.
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
1
Khóa luận tốt nghiệp
- Đề xuất những biện pháp làm giảm chi phí, nâng cao hiệu quả kênh phân
phối, tăng kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty.
2. Phương pháp nghiên cứu
Trong đề tài này tôi sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:
uế
- Thu thập số liệu:
+ Từ báo cáo kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo quyết toán, bảng xuất
tế
H
nhập tồn kho nguyên vật liệu…
+ Phỏng vấn trực tiếp các đối tượng liên quan đến đề tài
- Phương pháp so sánh:
in
phân tích thông qua phương pháp phân tích chỉ số.
h
+ Xác định mức độ thay đổi biến động mức tuyệt đối, tương đối, các chỉ tiêu
- Phương pháp mô tả:
3. Giới hạn nghiên cứu
cK
+ Sử dụng các bảng biểu, các sơ đồ miêu tả chỉ tiêu cần thiết cho việc phân tích.
- Giới hạn về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại Công ty cổ phần vật
họ
tư nông nghiệp Quảng Bình.
- Giới hạn thời gian: Số liệu nghiên cứu trong 3 năm (2009-2011)
Đ
ại
4. Giới hạn nội dung nghiên cứu
+ Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm tại Công ty cổ phần vật tư nông
nghiệp Quảng Bình kinh doanh bao gồm: NPK, Đạm, Lân, Kali, thuốc BVTV và
ng
các loại khác.
+ Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố giá bán và khối lượng tiêu thụ đến
ườ
doanh thu bán hàng của các sản phẩm nói trên và một số các chỉ tiêu hiệu quả kinh
Tr
doanh của Công ty trong 3 năm 2009-2011.
+ Hệ thống phân phối và các chính sách tiêu thụ phân bón của Công ty.
+ Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty.
Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, đề tài chắc chắn không tránh khỏi
những sai sót. Tôi mong quý thầy cô giáo trong trường, các anh chị, cô chú trong
Công ty chân tình góp ý để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành
cảm ơn.
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
2
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của công tác tiêu thụ sản phẩm
tế
H
* Khái niệm
uế
1.1. Cơ sở lý luận
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển hoá quyền sỡ hữu và quyền sử dụng
hàng hoá - tiền tệ giữa các chủ thể kinh tế. Hay nói cách khác, tiêu thụ sản phẩm là
quá trình thực hiện giá trị của hàng hoá, qua tiêu thụ sản phẩm được chuyển từ hình
doanh nghiệp được hoàn thành.
cK
* Ý nghĩa công tác tiêu thụ sản phẩm
in
h
thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và vòng chu chuyển vốn sản xuất kinh doanh của
Trong thời đại hiện nay, việc tiêu thụ sản phẩm luôn là vấn đề đáng quan tâm
của các doanh nghiệp. Bởi vì có đảm bảo được công tác tiêu thụ sản phẩm doanh
họ
nghiệp mới đạt được mục tiêu cuối cùng của mình là thu được lợi nhuận cao nhất,
từ đó có tích luỹ và tiến hành tái sản xuất mở rộng.
Đ
ại
Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến
khích tiêu dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa
cung và cầu trên thị trường. Thông qua tiêu thụ góp phần điều hoà giữa sản xuất và
ng
tiêu dùng, giữa hàng hoá tiền tệ lưu thông, giữa nhu cầu và khả năng thanh toán...
cũng như sự phát triển cân đối giữa các ngành nghề, các khu vực trong toàn bộ nền
ườ
kinh tế. Hơn nữa, kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp là biểu hiện sự tăng trưởng
Tr
kinh tế, là nhân tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế quốc dân.
Đồng thời với việc tiêu thụ sản phẩm, xác định đúng kết quả kinhh doanh là
cơ sở đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giải
quyết hài hoà mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế Nhà nước với người lao động. Ngoài
ra điều này còn tạo ra những điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong mối quan
hệ với bạn hàng, nhà đầu tư...
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
3
Khóa luận tốt nghiệp
Xuất phát từ ý nghĩa quan trọng của công tác tiêu thụ, để công tác tiêu thụ
được thực hiện tốt việc làm đầu tiên của doanh nghiệp phải điều tra, nghiên cứu thị
trường và lựa chọn thị trường. Thông qua đó, doanh nghiệp lựa chọn sản phẩm phù
hợp để đưa vào sản xuất kinh doanh.
uế
1.1.2. Nội dung của tiêu thụ sản phẩm
tế
H
Công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp bao gồm những nội dung sau:
Thứ nhất: Điều tra nghiên cứu thị trường là việc làm cần thiết đầu tiên đối với
các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, là khâu đóng vai trò quan trọng trong việc
thành công hay thất bại của hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Nghiên cứu thị trường
h
nhằm trả lời cho câu hỏi: Thị trường cần những loại sản phẩm gì? Đặc điểm kinh tế
in
- kỹ thuật của nó ra sao? Dung lượng thị trường về sản phẩm đó như thế nào? Ai là
cK
người tiêu thụ sản phẩm đó?
Thứ hai: Lựa chọn sản phẩm thích ứng và tiến hành tổ chức sản xuất. Trên cơ
sở nghiên cứu thị trường doanh nghiệp lựa chọn sản phẩm thích ứng, có nghĩa là
họ
phải tổ chức sản xuất những sản phẩm hàng hoá mà thị trường đòi hỏi.
Sản phẩm thích ứng bao hàm về số lượng, chất lượng và giá cả. Về mặt
Đ
ại
lượng, sản phẩm phải thích ứng với quy mô thị trường, với dung lượng thị trường.
Về mặt chất, sản phẩm phải phù hợp với yêu cầu, tương ứng với trình độ tiêu
dùng. Thích ứng về mặt giá cả hàng hoá phải được người mua chấp nhận và tối đa
ng
hoá lợi ích người tiêu dùng.
Thứ ba: Tổ chức hoàn chỉnh sản phẩm và hàng hoá về kho thành phẩm để
ườ
chuẩn bị tiêu thụ.
Tr
Khâu hoàn chỉnh sản phẩm bao gồm: kiểm tra chất lượng sản phẩm, đính nhãn
hiệu, phối hòm kiện, đóng gói và kẻ mác trên bao bì.
Thứ tư: Định giá bán và thông báo giá.
Thứ năm: Lên phương án phân phối vào các kênh tiêu thụ và lựa chọn các
kênh phân phối sản phẩm.
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
4
Khóa luận tốt nghiệp
Thứ sáu: Xúc tiến bán hàng: Đối với những sản phẩm truyền thống hoặc đã
lưu thông thường xuyên trên thị trường thì việc xúc tiến bán hàng được tiến hành
gọn nhẹ hơn. Cần đặc biệt quan tâm xúc tiến bán hàng đối với các sản phẩm mới
hoặc sản phẩm cũ trên thị trường mới.
uế
Thứ bảy: Thực hiện các kỹ thuật nghiệp vụ bán hàng và đánh giá kết quả tiêu
tế
H
thụ sản phẩm. Trong đó, nghiệp vụ thu tiền là rất quan trọng. Chẳng hạn, trong
trưòng hợp mặc dù hàng hoá đã được phân phối hết cho các kênh tiêu thụ hoặc đã
giao xong cho người mua song chưa thu được tiền về thì hoạt động tiêu thụ vẫn
chưa kết thúc. Hoặc trong trường hợp doanh nghiệp đã thu tiền về từ các trung gian
h
nhưng hàng hoá vẫn còn tồn đọng ở đó chưa tới tay người tiêu dùng cuối cùng thì
in
hoạt động tiêu thụ mới thực sự kết thúc. Do đó, các hoạt động dịch vụ sau mua bán
để kéo khách hàng trở lại với doanh nghiệp là đặc biệt quan trọng.
cK
1.1.3. Lựa chọn hình thức và kênh tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Phương thức tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quan trọng trong công tác tiêu thụ
họ
sản phẩm của doanh nghiệp. Nếu phương thức mà đơn giản, thuận lợi cho người
tiêu dùng sẽ góp phần đẩy mạnh công tác tiêu thụ và ngược lại nó sẽ làm hàng hoá
Đ
ại
bị ứ đọng, ế ẩm, lưu thông chậm…
Căn cứ vào mối quan hệ giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng cuối cùng, có
hai hình thức tiêu thụ như sau:
ng
+ Hình thức tiêu thụ trực tiếp: Là hình thức doanh nghiệp bán thẳng sản phẩm
Doanh nghiệp
Tr
ườ
của mình cho người tiêu dùng cuối cùng không qua khâu trung gian.
Người tiêu dùng cuối cùng
Sơ đồ 1: Hình thức tiêu thụ trực tiếp
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
5
Khóa luận tốt nghiệp
- Ưu điểm: Hệ thống cửa hàng phong phú tiện lợi, doanh nghiệp thường xuyên
tiếp xúc với khách hàng và thị trường nên biết rõ nhu cầu thị trường và giá cả, từ đó
tạo điều kiện để gây thân thế và uy tín cho doanh nghiệp.
chậm, doanh nghiệp phải quan hệ với rất nhiều bạn hàng.
uế
- Nhược điểm: Hoạt động bán diễn ra với tốc độ chậm, tốc độ chu chuyển vốn
+ Hình thức tiêu thụ gián tiếp: Là doanh nghiệp bán sản phẩm của mình cho
tế
H
người tiêu dùng cuối cùng thông qua các khâu trung gian bao gồm: Người bán
buôn, bán lẻ, đại lý.
- Ưu điểm: Với hình thức này doanh nghiệp có thể tiêu thụ được hàng hoá
h
trong thời gian ngắn nhất, từ đó thu hồi vốn nhanh, tiết kiệm được chi phí bảo quản,
in
hư hụt.
cK
- Nhược điểm: Thời gian lưu thông hàng hoá dài, tăng chi phí tiêu thụ và
doanh nghiệp khó kiểm soát được các khâu trung gian.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Đại lý
họ
Doanh nghiệp
Bán buôn
Bán lẻ
Người tiêu dùng
cuối cùng
Sơ đồ 2: Hình thức tiêu thụ gián tiếp
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
6
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp nông nghiệp
- Nghiên cứu và dự báo thị trường
Nghiên cứu thị trường nhằm xác định khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh
nghiệp, trên cơ sở đó nâng cao khả năng thích ứng với thị trường của các sản phẩm
uế
của doanh nghiệp, từ đó tiến hành tổ chức kinh doanh và tiêu thụ phẩm của doanh
nghiệp có hiệu quả theo yêu cầu của thị trường. Nghiên cứu thị trường bao gồm các
tế
H
đối tượng tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp, về số lượng, chất lượng, chủng
loại…nghiên cứu những đối thủ cạnh tranh của mình để tìm ra khả năng thâm nhập
và mở rộng thị trường.
h
Trên cơ sở nghiên cứu nắm bắt thị trường để có những giải pháp thích hợp đối
in
với việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Mặt khác, giúp cho việc phân tích
cK
đánh giá và dự báo thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp.
Việc nghiên cứu thị trường và dự báo thị trường một cách cụ thể, tỉ mỉ với
những phương pháp thích hợp giúp cho doanh nghiệp có những điều chỉnh và quyết
- Xác định giá cả tiêu thụ
họ
định đúng đắn trong sự phát triển kinh doanh của mình.
Đ
ại
Việc xác định hợp lý giá cả tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp đảm bảo cho
doanh nghiệp bảo toàn được vốn kinh doanh và có lãi. Giá tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp được xác định:
ng
Giá bán = Chi phí đầu vào + Các khoản chi phí khác + lợi nhuận
Giá của sản phẩm có thể tăng do: Tăng chi phí đầu vào, tăng cầu quá mức.
ườ
Trong trường hợp các chi phí đầu vào tăng lên như: Chi phí hành chính, thuế, chi
phí trung gian… thì để đảm bảo giữ nguyên lợi nhuận, người kinh doanh buộc phải
Tr
tăng giá. Về nguyên tắc để đảm bảo lợi nhuận, các chi phí đầu vào được chuyển
vào giá bán. Song trong điều kiện cạnh tranh không phải bất cứ sự tăng chi phí đầu
vào nào cũng đều tăng giá bán, mà phải tùy vào mặt hàng kinh doanh.
- Tổ chức mạng lưới tiêu thụ sản phẩm
Thực chất đây là lựa chọn phương thức phân phối sản phẩm sao cho sản phẩm
đến được tay người tiêu dùng nhanh nhất, kịp thời nhất và thuận tiện nhất.
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
7
Khóa luận tốt nghiệp
+ Sản phẩm có thể trực tiếp từ doanh nghiệp đến với người tiêu dùng dưới các
hình thức bán lẻ ở các ky ốt trong doanh nghiệp, bán ở các chợ hoặc dưới hình thức
bán trực tiếp đến người tiêu dùng.
+ Sản phẩm có thể đến tay người tiêu dùng qua các khâu tổ chức trung gian
uế
làm chức năng thương nghiệp: các đại lý, các cửa hàng, tư thương, hợp tác xã để họ
thực hiện việc bán lẻ sản phẩm cho người sản xuất.
tế
H
1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh
nghiệp có thể là các nhân tố mang tính chủ quan thuộc về doanh nghiệp, có thể là
h
những nhân tố khách quan như về Nhà nước, về thời tiết…
in
- Nhân tố chủ quan:
cK
Chất lượng sản phẩm hàng hóa và uy tín của doanh nghiệp trên thương trường
là cốt lõi của chiến lược phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Chất
lượng là một trong những nhân tố quyết định khối lượng hàng hóa tiêu thụ được và
họ
khẳng định vị thế của sản phẩm trên thị trường.
Giá bán sản phẩm hàng hóa cũng là nhân tố ảnh hưởng chính đến số lượng
Đ
ại
hàng hóa sản phẩm tiêu thụ. Giá bán phụ thuộc vào vị trí của sản phẩm, vào quan
hệ cung cầu trên thị trường, đòi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp hết sức linh hoạt
và năng động trong việc quyết định giá bán của sản phẩm doanh nghiệp mình.
ng
Kết cấu sản phẩm hàng hóa đưa ra tiêu thụ, các doanh nghiệp thường đưa ra
thị trường nhiều loại sản phẩm khác nhau, trong mỗi loại sản phẩm đó phải có
ườ
nhiều kích cỡ, mẫu mã, màu sắc, phẩm cấp, giá cả khác nhau để đáp ứng các cung
bậc của nhu cầu cao thấp khác nhau.
Tr
Tổ chức quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp là một vấn đề
hết sức phong phú và đa dạng. Tổ chức quá trình tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp
bao gồm các yếu tố: Tăng cường quảng cáo, điều tra nhu cầu thị trường, thăm dò và
phát triển thị trường, thay đổi mẫu mã, tăng cường khuyến mãi, phương thức thanh
toán, phương thức bán hàng thay đổi cho phù hợp. Ngoài ra xem xét nhịp điệu cung
cấp hàng hóa, tính kịp thời của việc cung cấp hàng hóa trên thị trường.
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
8
Khóa luận tốt nghiệp
-Những nhân tố khách quan ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm
Sản phẩm của các công ty vật tư nông nghiệp là nguyên liệu đầu vào cho quá
trình sản xuất nông nghiệp, mà đối tượng đầu tư là những sinh vật sống phụ thuộc
rất lớn vào điều kiện tự nhiên, dân số, khí hậu thời tiết, tính chất đất đai, giai đoạn
uế
sinh trưởng và phát triển của cây trồng, thời vụ, thị hiếu của người tiêu dùng…ảnh
hưởng rất lớn đến quá trình tiêu thụ sản phẩm.
nghiệp
1.1.6.1. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả tiêu thụ sản phẩm
h
a. Tổng khối lượng và danh mục sản phẩm tiêu thụ
tế
H
1.1.6. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả tiêu thụ sản phẩm ở doanh
in
Khối lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp có thể tính theo mặt hàng,
cK
theo khu vực thị trường, theo khách hàng, theo thời gian…Các chỉ tiêu phản ánh
quy mô tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp và dùng thước đo hiện vật như: lít, kg,
bao, gói, m2…
họ
b. Doanh thu tiêu thụ
Đây là chỉ tiêu quan trọng giúp đánh giá kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Đ
ại
thực tế của doanh nghiệp.
Ta có công thức tính doanh thu:
n
ng
TR = ∑ PiQi
i=1
Tr
ườ
Trong đó: TR : Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Qi : Khối lượng tiêu thụ sản phẩm loại i
Pi : Giá bán sản phẩm i
1.1.6.2. Các chỉ tiêu đánh giá về chi phí hoạt động tiêu thụ sản phẩm
Bao gồm các chi phí có liên quan đến hoạt động tiêu thụ như chi phí bán hàng,
chi phí quảng cáo, chi phí vận chuyển, chi phí tiền lương, chi phí lãi vay… trong đó
có các chi phí phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển của sản phẩm cho nên không
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
9
Khóa luận tốt nghiệp
phải cứ chi phí tiêu thụ thấp là tốt mà phải xem mức chi phí đó trong giai đoạn nào
của công tác thực hiện chiến lược.
1.1.6.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm
a. Lợi nhuận
uế
Lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng
chi phí. Lợi nhuận thu được càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động càng có
tế
H
hiệu quả và ngược lại.
LN = TR- TC
LN: Lợi nhuận
h
TR: Tổng doanh thu
in
TC: Tổng chi phí
cK
b. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (TLN/TR) được xác định bằng công thức:
LNS
TLN/TR =
họ
TR
LNS : Lợi nhuận sau thuế
Đ
ại
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng doanh thu thu được thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận trong kỳ sản xuất.
c. Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí( TLN/TC)
LNS
ng
TLN/TC =
ườ
TC
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng chi phí bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Tr
d. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh (TLN/V)
LNS
TLN/V =
VKD
VKD : Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 1 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
10
Khóa luận tốt nghiệp
Các chỉ tiêu tính tỷ suất lợi nhuận trên là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động
tiêu thụ sản phẩm cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Vai trò của vật tư phân bón
uế
- Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, bổ sung độ màu cho đất, là phương tiện
tốt nhất để tăng sản lượng và cải thiện chất lượng lương thực thực phẩm.
tế
H
- Giúp cho cây trồng có khả năng chống chịu với sâu bệnh và thời tiết xấu.
- Bù đắp chất dinh dưỡng cho cây đã dùng hoặc bị rửa trôi.
- Làm tăng chất lượng sản phẩm nông nghiệp nếu việc bón phân cân đối, vừa
h
phải. Giữa các bộ phận trong cây thì phân bón làm thay đổi thành phần hóa học của
in
lá dễ hơn là làm thay đổi thành phần của hạt. Mỗi loại phân bón có mỗi chức năng và
cK
nhiệm vụ riêng nhưng đều có điểm chung đó là giúp cho cây trồng tăng trưởng và
phát triển nhanh chóng, đem lại năng suất cao. Tuy nhiên nếu chúng ta không biết
cách sử dụng phân bón cho cây trồng một cách hợp lý, việc sử dụng quá thừa hay
họ
quá thiếu loại phân bón nào đó đều ảnh hưởng xấu đến phẩm chất nông sản.
- Việc sử dụng phân bón cần lưu ý đến môi trường. Những ô nhiễm có thể gây
Đ
ại
ra do sử dụng phân bón nêu lên trong các tư liệu gần đây như: bón thừa đạm cây
không sử dụng hết do bào mòn và rửa trôi làm nước ngầm có nhiều Nitrat có thể
gây ô nhiễm nguồn nước, sản xuất các loại phân hữu cơ không được xử lý, chế biến
ng
gây mất vệ sinh, sản xuất các loại phân hữu cơ không đúng quy trình gây ô
nhiễm… Do đó cần sử dụng các loại phân hóa học một cách hợp lý, đúng quy trình,
ườ
giảm thiểu ô nhiễm đến mức thấp nhất.
1.2.2. Tình hình cơ bản của Công ty
Tr
1.2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tháng 7 năm 1989, sau khi tách tỉnh, Quảng Bình được trở về với địa giới cũ
từ Đèo Ngang đến Hạ Cờ. Theo đó, ngày 27/7/1989 Công ty vậy tư nông nghiệp
Quảng Bình được thành lập theo Nghị quyết số 84/ QĐ-UB của UBND tỉnh Quảng
Bình, Công ty vật tư nông nghiệp là một doanh nghiệp Nhà nước, trực thuộc và
dưới sự chỉ đạo của sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình.
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
11
Khóa luận tốt nghiệp
Công ty vật tư nông nghiệp Quảng Bình từ khi chia tách tỉnh được nhận bàn
giao từ Công ty vật tư nông nghiệp Bình Trị Thiên một nguồn tài sản hàng hóa tiền
vốn không lớn, cơ sở vật chất còn nghèo nàn, mạng lưới cửa hàng bán lẻ, kho tàng
chưa hình thành nhiều, phương tiện vận tải nhỏ bé. Trong điều kiện khó khăn đó
uế
công ty phải làm lại từ đầu, từ khâu tổ chức nhân sự, tổ chức hệ thống kho tàng, hệ
thống cửa hàng kinh doanh, ổn định nguồn vật tư đầu vào. Công ty được giao
tế
H
nhiệm vụ bình ổn giá cả để đảm bảo sự ổn định đầu vào cho sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh nhà, không để xảy ra những cơn sốt giá vật tư nông nghiệp trên thị
trường ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân. Những năm đầu chuyển sang
h
cơ chế thị trường, việc khai thác nguồn hàng của công ty gặp nhiều khó khăn. Các
in
công ty xuất nhập khẩu chỉ chú trọng mua bán những mặt hàng có lãi chứ chưa chú
cK
trọng đến tái sản xuất nông nghiệp. Đứng trước tình hình đó, công ty đã tổ chức
một đội ngũ cán bộ công nhân viên năng động, sáng tạo, tinh thần trách nhiệm cao
để tìm và khai thác nguồn hàng phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh nhà. Hàng chục
họ
bạn hàng trong và ngoài tỉnh đã cùng nhau liên kết và hợp tác đó là: Công ty vật tư
nông nghiệp II Đà Nẵng, Công ty vật tư nông nghiệp Nghệ An, Hà tĩnh, Quảng Trị,
Đ
ại
Thừa Thiên Huế… kinh doanh theo phương châm: hạch toán cung ứng vật tư đầu
vào và đầu ra phải đảm bảo được chi phí, thuế và bảo toàn vốn. Giá bán cho bà con
nông dân phải thấp hơn giá thị trường 2-5%. Công ty đã dần có chỗ đứng vững
ng
chắc trên thị trường, làm ăn ngày càng có lãi, tích lũy thêm vốn kinh doanh, đảm
bảo làm tròn nghĩa vụ ngân sách Nhà nước, đồng thời từng bước cải thiện đời sống
ườ
vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên.
Quyết định số 267 cho phép Công ty chuyển sang Công ty cổ phần với 100%
Tr
vốn cổ đông đóng góp ngày 1/7/2003. Chính thức chuyển theo quyết định số
62/QĐ-UB ngày 14/11/2003 của UBND tỉnh Quảng Bình. Đại hội cổ đông lần thứ
nhất vào ngày 15/12/2003. Hình thức kinh doanh của công ty là kinh doanh dịch
vụ: vật tư nông nghiệp. Hiện nay số lao động của Công ty là 39 người với thu nhập
bình quân của cán bộ công nhân viên là 2.500.000đ/người/tháng.
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
12
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.2. Vị trí địa lý và cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
- Vị trí địa lý: Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Bình có trụ sở văn phòng
nằm trên tỉnh lộ F325 gần đường quốc lộ 1A. Địa bàn cung ứng khắp toàn tỉnh. Để
thuận lợi cho vật tư đến tận tay người tiêu dùng trong toàn tỉnh, Công ty đã tổ chức
uế
thêm các cửa hàng giao dịch như: Cửa hàng Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh,
tế
H
Lệ Thuỷ. Ngoài ra trên địa bàn từng xã Công ty còn bố trí các điểm bán lẻ.
Vị trí của Công ty và các cửa hàng giao dịch đều nằm trên các trục đường
chính (cả đường bộ lẫn đường sắt), đây là một thuận lợi lớn của Công ty trong công
tác tạo nguồn hàng và cung ứng vật tư nông nghiệp đến từng địa phương, đến tay
in
h
người tiêu dùng.
Mặt khác, Quảng Bình là tỉnh có nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu,
cK
nông nghiệp được coi là điểm khởi đầu cho các ngành khác phát triển. Vì vậy,
ngành nông nghiệp thu hút được sự đầu tư, quan tâm của các cấp lãnh đạo nên vấn
họ
đề cung ứng vật tư cho sản xuất nông nghiệp rất được quan tâm, đây cũng là một
thuận lợi lớn cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý: Đối với công ty chuyên kinh doanh, hoạt động
Đ
ại
trong nền kinh tế thị trường, để cạnh tranh với các hộ kinh doanh tư nhân thì việc
xây dựng một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với quy mô, trình độ và đặc
điểm của ngành là điều quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả, hiệu quả
ng
kinh doanh của công ty.
ườ
Để đạt được kết quả và hiệu quả cao trong kinh doanh phục vụ tốt nhu cầu vật
tư cho sản xuất nông nghiệp, công ty phải tổ chức lại bộ máy, tinh giảm biên chế,
Tr
tránh cồng kềnh trong bộ máy quản lý làm cho bộ máy hoạt động nhịp nhàng, năng
động, kịp thời nắm bắt nhu cầu của thị trường, sự biến động về nhu cầu vật tư có
tính thời vụ, sự thay đổi về giá cả của hàng hóa…Vì vậy, Công ty đã tổ chức lại bộ
máy quản lý từ trên xuống tận các điểm bán lẻ là nơi tiếp xúc trực tiếp với nhu cầu
thị trường. Để hiểu rõ hơn ta nghiên cứu sơ đồ 3.
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
13
Khóa luận tốt nghiệp
uế
Ban giám Đốc
Phòng kinh doanh
tổng hợp
tế
H
Phòng kế toán
tài vụ
Cửa hàng
Quảng Ninh
Cửa hàng
Lệ Thuỷ
h
Cửa hàng
Bố Trạch
Quầy bán lẻ
Chú giải:
Quầy bán lẻ
họ
cK
in
Cửa hàng
Quảng Trạch
Quan hệ trực tuyến
Đ
ại
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty
ng
Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Quảng Bình có cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng. Mô hình này có ưu điểm tạo điều kiện
ườ
thuận lợi cho sự phối hợp hoạt động để hoàn thành mục tiêu chung, đảm bảo sự
thích nghi chung cho các bộ phận và tiết kiệm được chi phí. Ở đây Giám đốc được
Tr
sự trợ giúp từ các phòng ban chức năng trong việc xây dựng các quyết định, hướng
dẫn đồng thời giúp Giám đốc phụ trách chung các bộ phận nghiệp vụ của công ty.
Những bộ phận giúp việc cho Giám đốc gồm hai phó Giám đốc: một phó Giám đốc
phụ trách kinh doanh, một phó Giám đốc kiêm bí thư Đảng ủy và hai phòng ban
chức năng giúp việc cho Giám đốc.
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
14
Khóa luận tốt nghiệp
Phòng kế toán – tài vụ gồm 4 người là một bộ phận chức năng làm nhiệm
vụ quản lý và sử dụng đồng vốn, giám sát theo dõi các cơ sỏ, hoạch toán lãi lỗ
trong quá trình kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh tổng hợp được hợp thành từ 2 phòng ban là phòng kế
uế
hoạch nghiệp vụ và phòng tổ chức hành chính, gồm 8 người: chịu trách nhiệm tìm
tế
H
kiếm nguồn hàng, tiếp nhận vật tư về kho trung tâm, điều khiển vật tư đến các cửa
hàng và quầy bán lẻ, quản lý và sắp xếp lao động của công ty trong các phòng ban,
các cửa hàng. Ngoài ra phòng kinh doanh tổng hợp còn có nhiệm vụ tham mưu cho
giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh hàng năm và còn chịu trách nhiệm
in
h
tiếp khách và bảo vệ công ty.
Bên cạnh đó, công ty còn tổ chức 4 cửa hàng bán vật tư tại các huyện và hệ
cK
thống quầy bán lẻ (hoạt động trong bán kính 5 km) ở các xã phường,… đây chính
là bộ phận quan trọng trong khâu tiêu thụ vật tư của Công ty. Mỗi cửa hàng biên
họ
chế từ 2-3 người: gồm một cửa hàng trưởng kiêm kế toán, một thủ kho, một cán bộ
nghiệp vụ chuyên giao nhận hàng.
Đ
ại
1.2.2.3. Đặc điểm nguồn lực của Công ty
- Nguồn lực lao động
Lao động là yếu tố cần thiết cho mọi quá trình sản xuất. Một doanh nghiệp
ng
hoạt động sản xuất kinh doanh để tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường
thì doanh nghiệp đó cần phải xây dựng và tổ chức được đội ngũ nhân sự hợp lý
ườ
nghĩa là lao động phải được sử dụng phù hợp với tính chất công việc, trình độ, điều
kiện sức khỏe của mỗi người để từ đó nâng cao sức lao động và thực hiện tái sản
Tr
xuất sức lao động có hiệu quả.
Trong 3 năm qua, tình hình lao động của CTCP vật tư nông nghiệp Quảng
Bình có sự thay đổi ra sao? Để biết được tình hình đó ta đi vào phân tích bảng sau.
Qua bảng 1 ta thấy tổng số lao động của Công ty có sự biến động qua các
năm, tuy nhiên sự biến động đó không đáng kể. Kể từ năm 2003 Công ty chuyển
SVTH: Đinh Thị Hồng Hạnh - Lớp: K42B - KTNN
15