XIN CHÀO THẦY VÀ
TẤT CẢ CÁC BẠN!
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
SẢN PHẨM CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG
DƯƠNG
GVHD: BÙI VĂN TRỊNH
NHÓM TH: 4.2
DANH SÁCH NHÓM 4.2
STT
1
HỌ VÀ TÊN
Thạch Dương Kim An
MSSV
4073602
2
Võ Văn Hiếu (nhóm phó)
4073633
3
Lê Trần Phước Huy ( nhóm trưởng)
4073640
4
Huỳnh Ngọc
4073670
5
Khưu Nguyệt Trinh
4073725
6
Cao Phương Anh
4073746
7
Lê Thị Kiều Trang
4074153
8
Hồ Minh Điền
4074378
9
Lê Thị Bon
4074787
10
Nguyễn Thị Mỹ Hằng
4074798
STT
11
HỌ VÀ TÊN
Nguyễn Thị Thúy Oanh (thư ký)
MSSV
4074816
12
Nguyễn Thị Loan
4076514
13
Nguyễn Minh Thảo
4077610
14
Châu Huỳnh Ngọc Thảo
4077612
15
Nguyễn Thị Thúy An
4077653
16
Đào Thị Ngọc Mai
4088316
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nền kinh tế phát triển như hiện nay,
sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường đòi hỏi
các doanh nghiệp phải có chiến lược hoạt
động linh hoạt, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng một cách tốt nhất. Và tiêu thụ đã trở
thành một khâu quan trọng trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tiêu thụ tốt
sẽ giúp doanh nghiệp duy trì và mở rộng được
thị trường, nhanh chóng thu hồi vốn sản xuất
kinh doanh và tạo được uy tín, năng lực cạnh
tranh, thương hiệu của doanh nghiệp trên thị
trường.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nước giải khát là mặt hàng không thể thiếu để
đáp ứng cho nhu cầu của mọi người trong các
dịp họp mặt, giao lưu, hay làm quà biếu tặng….
cho nên kinh doanh nước giải khát đã và đang
tạo ra lợi thế trên thị trường Vì thế đã và đang có
nhiều doanh nghiệp tham gia hoạt động trong
lĩnh vực này. Do đó mặt hàng nước giải khát trên
thị trường hiện nay rất đa dạng về sản phẩm với
nhiều mẫu mã ấn tượng và giá cả khác nhau. Và
cũng vì vậy đã làm cho người tiêu dùng có nhiều
sự lựa chọn.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
•Mục tiêu chung:
Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ
phần nước giải khát Chương Dương để từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm tăng hiệu quả kinh doanh của cơng
ty.
•Mục tiêu cụ thể:
Phân tích chung tình hình tiêu thụ.
Phân tích ngun nhân ảnh hưởng đến tình hình
tiêu thụ.
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng hiệu quả kinh
doanh
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
• Khơng gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện trong lãnh thổ Việt Nam.
• Thời gian nghiên cứu
Số liệu liên quan trong bài viết thu thập trong khoản thời
gian từ ngày 1/1/2008 đến ngày 31/12/2009.
• Đối tượng nghiên cứu
Tình hình tiêu thụ các sản phẩm chính của Cơng ty là:
Nước giải khác có gaz sáxi, cam, soada water,rượu nhẹ
chanh tươi Chu-Hi và các sản phẩm khác.
CHƯƠNG 1: CƠ SỎ LÝ LUẬN
1.1 KHÁI NIỆM VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM:
1.2 VAI TRỊ CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU
THỤ:
Tìm ra những ngun nhân khách quan và chủ
quan, rút ra những tồn tại và đề ra những biện pháp
khắc phục để tận dụng triệt để thế mạnh của doanh
nghiệp nhằm đưa doanh số tới mức cao nhất.
1.3 Ý NGHĨA CỦA VIỆC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU
THỤ
- Khâu tiêu thụ được xem là có tính chất quyết định
vận mệnh của công ty.
CHƯƠNG 1: CƠ SỎ LÝ LUẬN
1.4 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
1.4.1 Phương pháp so sánh
1.4.1.1 Phương pháp so sánh tương đối
1.4.1.2 Phương pháp so sánh tuyệt đối
1.4.2 Phương pháp số chênh lệch
1.4.3 Phương pháp thống kê mô tả
CHƯƠNG 2:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT
VỀ CÔNG TY SCD
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CƠNG TY
Cơng ty Cổ phần Nước giải khát Chương Dương tiền thân là
nhà máy USINE BELGIQUE, xây dựng năm 1952 thuộc tập đoàn
BGI (Pháp quốc). Trước năm 1975, là nhà máy sản xuất nước
giải khát lớn nhất miền Nam Việt Nam. Năm 1977 nhà máy được
tiếp quản và trở thành nhà máy quốc doanh với tên gọi Nhà máy
nước ngọt Chương Dương. Từ năm 1993 là công ty nước giải
khát Chương Dương. Năm 2004, Công ty chuyển thành Công ty
Cổ phần Nước giải khát Chương Dương.
GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG
TY SCD
Ngành nghề kinh doanh:
•Sản xuất, kinh doanh các loại đồ uống
•Sản xuất, kinh doanh ngun vật liệu, bao bì, thiết bị, cơng
nghệ liên quan đến lĩnh vực đồ uống
•Kinh doanh bất động sản
•Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của
pháp luật
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
SCD
2.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC:
Hình 1-Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quản lý của Công ty CP Nước Giải
Khát
Chương Dương
GIỚI THIỆU KHÁI QT VỀ CƠNG
TY TSC
•
•
•
•
•
•
•
Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh
Tình hình kinh doanh
Tình hình thị trường
Các đối thủ cạnh tranh
Sản phẩm
Chiến lược thị trường
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT:
1.1 Phân Tích về Mặt Sản Lượng:
- Để xem xét chi tiết từng mặt hàng.
- Để xem xét chi tiết sự ảnh hưởng của các nhân tố
nội tại và các nhân tố khách quan đến từng mặt hàng.
Ta có bảng số liệu sau:
Bảng 1-Tình hình tiêu thụ sản phẩm cơng ty cổ phần
nước giải khát Chương Dương Quý 1 (Bảng 1)
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
Nhận xét đối với từng sản phẩm
•
•
Đối với sản phẩm nước giải khát sá xị: thành phẩm tồn kho đầu quý 1
thực tế so với kế hoạch tăng 279 thùng (tức là tăng 1,79%), tình hình
tiêu thụ trong quý 1 thực tế so với kế hoạch tăng 1396 thùng (tức tăng
1,79%) và tồn kho cuối quý 1 thực tế giảm 1078 thùng (tức giảm
7,49%) so với kế hoạch.
Đối với sản phẩm nước giải khát cam: thành phẩm tồn kho đầu quý 1
thực tế so với kế hoạch tăng 291 thùng (tức là tăng 2,08%), tình hình
tiêu thụ trong quý 1 thực tế so với kế hoạch tăng 1456 thùng (tức tăng
2,08%) và tồn kho cuối quý 1 thực tế tăng 1190 thùng (tức tăng
11,02%) so với kế hoạch.
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
•
•
Đối với sản phẩm nước giải khát soda water: thành phẩm tồn kho
đầu quý 1 thực tế so với kế hoạch giảm 47 thùng (tức là giảm
0,7%), tình hình tiêu thụ trong quý 1 thực tế so với kế hoạch giảm
312 thùng (tức giảm 0,7%) và tồn kho cuối quý 1 thực tế tăng 686
thùng (tức tăng 14,07%) so với kế hoạch do tình hình tiêu thụ
trong q đã ảnh hưởng đến chính sách tồn kho của công ty.
Đối với sản phẩm nước giải khát rượu nhẹ chanh tươi: thành
phẩm tồn kho đầu quý 1 thực tế so với kế hoạch giảm 61 thùng
(tức là giảm 1,02%), tình hình tiêu thụ trong quý 1 thực tế so với
kế hoạch giảm 306 thùng (tức giảm 1,02%) và tồn kho cuối quý 1
thực tế giảm 582 thùng (tức giảm 13,24%) so với kế hoạch.
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
Bảng 2-Tình hình tiêu thụ sản phẩm công ty cổ phần nước
giải khát Chương Dương Quý 2 (Bảng 2)
Nhận xét đối với từng sản phẩm
•
•
Đối với sản phẩm nước giải khát sá xị: thành phẩm tồn kho đầu quý 2
thực tế so với kế hoạch giảm 1078 thùng (tức là giảm 7.49%), tình hình
tiêu thụ trong quý 2 thực tế so với kế hoạch giảm 5389thùng (tức giảm
7.48%) và tồn kho cuối quý 2 thực tế giảm 1349 thùng (tức giảm 9.37%)
so với kế hoạch.
Đối với sản phẩm nước giải khát cam: thành phẩm tồn kho đầu quý 2
thực tế so với kế hoạch tăng 1190 thùng (tức là tăng 11.02%), tình hình
tiêu thụ trong quý 2 thực tế so với kế hoạch tăng 5950 thùng (tức
11.02%) và tồn kho cuối quý 2 thực tế giảm 702 thùng (tức giảm 11.42%)
so với kế hoạch.
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
•
•
Đối với sản phẩm nước giải khát soda water: thành phẩm tồn kho
đầu quý 2 thực tế so với kế hoạch tăng 686 thùng (tức là tăng
14.07%), tình hình tiêu thụ trong quý 2 thực tế so với kế hoạch tăng
4572 thùng (tức tăng 14.07%) và tồn kho cuối quý 2 thực tế giảm 702
thùng (tức giảm 11.42%) so với kế hoạch.
Đối với sản phẩm nước giải khát rượu nhẹ chanh tươi: thành phẩm
tồn kho đầu quý 2 thực tế so với kế hoạch tăng 582 thùng (tức là
tăng 13.24%), tình hình tiêu thụ trong quý 2 thực tế so với kế hoạch
tăng 2912 thùng (tức tăng 13.24%) và tồn kho cuối quý 2 thực tế
giảm 119 thùng (tức giảm 2.38%) so với kế hoạch.
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
•
Bảng 3 -Tình hình tiêu thụ sản phẩm công ty cổ
phần nước giải khát Chương Dương Quý 3
(Bảng 3)
Nhận xét đối với từng sản phẩm
•
•
Đối với sản phẩm nước giải khát sá xị: thành phẩm tồn kho đầu
quý 3 thực tế so với kế hoạch tăng 1051 thùng (tức là tăng
8.76%), tình hình tiêu thụ trong quý 3 thực tế so với kế hoạch
tăng 5257 thùng (tức tăng 8.76%) và tồn kho cuối quý 3 thực tế
tăng 7740 thùng (tức tăng 42.07%) so với kế hoạch.
Đối với sản phẩm nước giải khát cam: thành phẩm tồn kho đầu
quý 3 thực tế so với kế hoạch giảm 1254 thùng (tức là giảm
9.64%), tình hình tiêu thụ trong quý 3 thực tế so với kế hoạch
giảm 6269 thùng (tức giảm 9.64%) và tồn kho cuối quý 3 thực tế
tăng 9526 thùng (tức tăng 68.04%) so với kế hoạch.
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
•
•
Đối với sản phẩm nước giải khát soda water: thành phẩm tồn kho
đầu quý 3 thực tế so với kế hoạch tăng 1114 thùng (tức là tăng
18.11%), tình hình tiêu thụ trong quý 3 thực tế so với kế hoạch
giảm 4682 thùng (tức giảm 11.42%) và tồn kho cuối quý 3 thực tế
tăng 4236 thùng (tức tăng 63.64%) so với kế hoạch.
Đối với sản phẩm nước giải khát rượu nhẹ chanh tươi: thành
phẩm tồn kho đầu quý 3 thực tế so với kế hoạch giảm 119 thùng
(tức là giảm 2.38%), tình hình tiêu thụ trong quý 3 thực tế so với
kế hoạch giảm 594 thùng (tức giảm 38%) và tồn kho cuối quý 3
thực tế tăng 2776 thùng (tức tăng 39.66%) so với kế hoạch.
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
1.2 Phân Tích về Mặt Giá Trị:
- Để đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh
nghiệp.
- Để xem xét mức độ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ.
Ta có thơng tin về giá của các loại sản phẩm:
GIÁ BÁN
ĐVT: NGÀN ĐỒNG/ THÙNG
THỰC TẾ
KẾ HOẠCH
XÁXỊ
93.5
92
CAM
93.5
92
84
79
100
110
SODA WATER
RƯỢU NHẸ CHANH
TƯƠI
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
Bảng 4: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo hình thức giá trị trong quý
1 của công ty cp nước giải khát Chương Dương (Bảng 4)
Nhận xét:
•Tình hình chung về tiêu thụ thực tế đạt 122,80% là khá tốt (tăng
22,80%) so với kế hoạch. Trong đó, mặt hàng rượu nhẹ chanh tươi tiêu
thụ thực tế so với kế hoạch giảm 1,02%. Bù lại thì mặt hàng soda tiêu
thụ thực tế so với kế hoạch tăng mạnh 125,98%.
•Tuy nhiên, tồn kho đầu quý thực tế tăng vượt so với kế hoạch là
1,07%.mặc dù công ty đã đẩy mạnh mức tiêu thụ của sản phẩm tăng
22,8% nhưng số lượng tồn kho cuối quý vẫn vượt kế hoạch 4,03%. Tóm
lại, tuy tồn kho cuối kỳ vượt kế hoạch nhưng vẫn tương đối ổn định
không tăng đột biến .
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
•
Bảng 5: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo hình thức giá trị
trong quý 2 của công ty cp nước giải khát Chương Dương (
Bảng 5)
Nhận xét:
•
•
Tình hình chung về tiêu thụ thực tế đạt 104.42% là khá tốt (tăng
4.42%) so với kế hoạch. Trong đó, mặt hàng cam, soda, rượu
nhẹ chanh đều tăng nhưng chỉ mặt hàng saxi thì thực tế tiêu thụ
giảm 7,48% so với kế hoạch.
Mặc dù tồn kho đầu quý thực tế tăng vượt so với kế hoạch là
4.03% nhưng số lượng tồn kho cuối quý cũng giảm được 8.66%.
PHÂN TÍCH CHUNG TÌNH HÌNH TIÊU THỤ
•
Bảng 6: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo hình thức giá trị
trong quý 3 của công ty cp nước giải khát Chương Dương (
Bảng 6)
Nhận xét:
•
•
Tình hình chung về tiêu thụ thực tế chỉ đạt 96,98% là tương đối
tốt (chỉ giảm 3,02%) so với kế hoạch. Trong đó, mặt hàng có tỉ
trọng cao là sá xị đạt 108,76% (tức tăng 8,76%) so với kế hoạch
nhưng các mặt hang còn lại lại giảm so với kế hoạch nên làm cho
mức độ hoàn thành giảm.
Tuy nhiên, tồn kho đầu quý vượt kế hoạch là 1,69% và do khơng
đẩy mức tiêu thụ trong q nê tình hình tiêu thụ trong quý lại giảm
3,02% nên làm cho mức độ hoàn thành tồn kho cuối quý tăng
vượt mức là 152,09%( tức tăng 52,09%) do vậy công ty cần xem
xét lại khả năng tiêu thụ các mặt hàng trên thị trường và tình hình
thực hiện các hợp đồng nhằm tìm khả năng khắc phục.