Lời cảm ơn
Thực tập tốt nghiệp là một quá trình không thể thiếu trong chương trình đào
tạo cử nhân nhằm tạo điều kiện cho mỗi sinh viên được tiếp cận với thực tế. Được
sự nhất trí của Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và Phát triển, Trường Đại học Kinh
uế
tế Huế và thầy giáo PGS – TS Trần Văn Hòa, tôi tiến hành thực tập với đề tài “
Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý thu gom và xử lý rác
tế
H
thải sinh hoạt tại thị trấn Anh Sơn-huyện Anh Sơn-tỉnh Nghệ An”
Để hoàn thành luận văn này, dựa trên sự cố gắng rất nhiều của bản thân,
nhưng không thể thiếu sự hỗ trợ của các thầy cô, các cô chú tại đơn vị thực tập.
h
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Kinh tế
in
Huế, nhất là các thầy cô Khoa Kinh tế và Phát triển là những người đã hướng dẫn
truyền đạt những kiến thức lý thuyết cơ bản và kinh nghiệm quý báu cho tôi trong
cK
những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn
các cô, chú ở Phòng Tài nguyên – Môi trường, người dân ở thị trấn Anh Sơn đã
họ
tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc cung cấp các thông tin cũng như đóng góp các
ý kiến liên quan tới vấn đề nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS – TS Trần Văn
Đ
ại
hòa- giảng viên Khoa Kinh tế Phát triển, Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình
chỉ bảo tôi trong cả quá trình nghiên cứu đề tài của mình.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè là chỗ dựa
ng
tinh thần và hậu phương vững chắc giúp tôi hoàn thành tốt việc học tập, nghiên
cứu của mình trong những năm học vừa qua.
ườ
Do thời gian nghiên cứu có hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên không
tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô và bạn bè
Tr
để đề tài được hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 05 năm 2012
Sinh viên: Nguyễn Thị Thắm
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu......................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 2
uế
1.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...................................................................... 2
tế
H
1.3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.................................................................... 2
1.3.3 Phương pháp quan sát............................................................................................. 2
1.3.4 Phương pháp phân tích kinh tế ............................................................................... 3
1.3.5 Phương pháp chun gia ........................................................................................ 3
h
1.4 Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
in
PHẦN II .................................................................................................................................... 4
cK
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................................. 4
1.1 Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt......................................................................... 4
họ
1.1.1 Định nghĩa chất thải rắn sinh hoạt........................................................................ 4
1.1.2 Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt ................................................................ 4
1.1.3 Đặc điểm của chất thải rắn ..................................................................................... 6
Đ
ại
1.1.4 Phân loại CTR ........................................................................................................ 7
1.1.5 Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ......................................................................... 8
1.1.6 Lợi ích và tác hại của rác thải sinh hoạt ............................................................... 10
ng
1.2 Vấn đề thu gom quản lý chất thải rắn...................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm về thu gom quản lý chất thải rắn........................................................ 13
ườ
1.2.2 Các ngun tắc, nội dung trong quản lý rác thải. ................................................ 15
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt ....... 15
Tr
1.3 Thực trạng về vấn đề rác thải trên thế giới và Việt Nam ........................................ 16
1.3.1 Vấn đề rác thải sinh hoạt trên thế giới.................................................................. 16
1.3.2. Vấn đề rác thải sinh hoạt ở Việt Nam ................................................................. 22
CHƯƠNG II .................................................................................................................. 30
THỰC TRẠNG THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN ANH
SƠN, HUYỆN ANH SƠN, TỈNH NGHỆ AN. ............................................................. 30
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
Khóa luận tốt nghiệp
2.1 Một vài nét về tình hình cơ bản của thị trấn Anh Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ
An
............................................................................................................................ 30
2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 30
2.2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................................... 32
uế
2.2.3. Đánh giá chung.................................................................................................... 35
2.2 Thực trạng rác thải sinh hoạt tại thị trấn Anh Sơn ................................................. 36
tế
H
2.2.1 Nguồn phát sinh rác thải....................................................................................... 36
2.2.2 Thành phần và khối lượng rác thải ....................................................................... 37
2.3. Tình hình thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Anh Sơn....................... 39
2.3.1. Tình hình thu gom rác thải sinh hoạt tại thị trấn Anh Sơn .................................. 39
h
2.3.2 Tình hình xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Anh Sơn. ....................................... 45
in
2.4 Nhận thức, thái độ của nhà quản lý, cơng nhân thu gom và hộ gia đình đối với
cơng tác quản lý rác thải sinh hoạt. ............................................................................... 48
cK
2.4.1 Thái độ của người thu gom................................................................................... 48
2.4.2 Nhận thức và thái độ của người dân..................................................................... 48
2.4.3 Thái độ của nhà quản lý........................................................................................ 50
họ
3.1. Những hạn chế trong cơng tác quản lý, xử lý rác thải............................................ 50
CHƯƠNG III................................................................................................................. 52
Đ
ại
ĐỄ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THU GOM VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT TẠI THỊ TRẤN ANH SƠN.................................................................... 52
3.1. Dự báo lượng rác thải phát sinh của thị trấn đến năm 2020.................................. 52
3.2 Đề xuất một số giải pháp quản lý, xử lý rác thải ..................................................... 54
ng
3.2.1 Giải pháp quản lý.................................................................................................. 54
3.2.2 Giải pháp phân loại, thu gom và xử lý ................................................................. 55
ườ
PHẦN III ................................................................................................................................. 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 60
Tr
1. KẾT LUẬN............................................................................................................... 60
2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 62
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Thành phấn chất thải rắn sinh hoạt ............................................................... 4
Bảng 1.2: Thành phần lý học của chất thải rắn sinh hoạt.............................................. 5
Bảng 1.3: Thành phần hóa học của CTRSH ................................................................. 6
uế
Bảng 1.4: Nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt......................................................... 9
Bảng 1.5: Lượng CTRSH phát sinh ở các đơ thị Việt Nam đầu năm 2007 ................ 23
tế
H
Bảng 1.6: Lượng CTRSH đơ thị theo vùng địa lý ở Việt Nam đầu năm 2007 ........... 24
Bảng 2.1: Tổng giá trị sản xuất của thị trấn Anh Sơn trong 3 năm 2009, 2010, 2011 32
Bảng 2.2 Dân số thị trấn Anh Sơn q I năm 2012 .................................................... 34
Bảng 2.3: Tổng hợp khối lượng rác thải sinh hoạt tại thị trấn Anh Sơn ..................... 36
h
Bảng 2.4: Thành phần rác thải sinh hoạt tại thị trấn Anh Sơn .................................... 37
in
Bảng 2.5: Thành phần rác thải sinh hoạt phân theo ngành nghề tại thị trấn Anh Sơn ..... 37
cK
Bảng 2.6: Khối lượng rác thải trung bình hàng ngày của mỗi hộ gia đình tại thị trấn
Anh Sơn. ...................................................................................................................... 39
Bảng 2.7: Lượng người, tần suất và tiền cơng của người thu gom rác ....................... 40
họ
Bảng 2.8: Mức thu phí vệ sinh mơi trường trên địa bàn thị trấn Anh Sơn.................. 41
Bảng 2.9. Tổng hợp vị trí nhà ở và lượng rác thải được thu gom ............................... 42
Đ
ại
Bảng 2.10: Dụng cụ chứa rác của người dân .............................................................. 43
Bảng 2.11: Đánh giá của người dân về giờ giấc làm việc của nhân cơng thu gom .... 44
Bảng 2.12: Mức độ hài lòng của các đối tượng đối với dịch vụ thu gom ................... 45
ng
Bảng 2.13: Hình thức xử lý rác của hộ gia đình.......................................................... 46
Bảng 2.14: Một số rác thải tái sử dụng........................................................................ 47
ườ
Bảng 3.1: Dự báo dân số thị trấn Anh Sơn đến năm 2020 .......................................... 52
Bảng 3.2: Dự báo lượng rác thải phát sinh của thị trấn Anh Sơn đến năm 2020........ 53
Tr
Bảng 3.3. Sự hiểu biết của người dân với việc phân loại rác thải sinh hoạt hàng ngày ... 56
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
uế
Sơ đồ 1: Sơ đồ nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt ................................................. 8
Sơ đồ 2: Các thành phần chức năng trong hệ thống quản lý chất thải ........................ 14
tế
H
Sơ đồ 3: Q trình thu gom và vận chuyển CTRSH tại thị trấn Anh Sơn ................. 44
Sơ đồ 4: Sơ đồ xử lý rác. ............................................................................................ 58
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Biểu đồ 1: Biểu đồ so sánh giữa vị trí nhà ở và lượng rác được thu gom................... 42
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẮT
CTR
: Chất thải rắn
: Rác thải sinh hoạt
UBND
:Uỷ ban nhân dân
tế
H
RTST
uế
CTRSH : Chất thải rắn sinh hoạt
CEETIA : Trung tâm kĩ thuật quan trắc mơi trường đơ thị và khu cơng nghiệp
URENCO : Cơng ty mơi trường đơ thị
: Trung tâm thương mại
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
TTTM
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Nền kinh tế Việt Nam đang có những bước chuyển mình mạnh mẽ. Q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đang diễn ra hết sức khẩn trương, bộ mặt xã hội đã có
đơ thị lớn của nước ta mà đang mở rộng ra các huyện lân cận.
uế
nhiều chuyển biến tích cực. Cho đến nay, nó khơng chỉ phát triển ở các thành phố, khu
tế
H
Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống của người dân được cải thiện đáng kể.
Mức sống của người dân càng cao thì nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm xã hội càng cao,
điều này đồng nghĩa với việc gia tăng lượng rác thải sinh hoạt. Rác thải sinh hoạt phát
h
sinh trong q trình ăn, ở, tiêu dùng của con người, được thải vào mơi trường ngày càng
in
nhiều, vượt q khả năng tự làm sạch của mơi trường dẫn đến mơi trường bị ơ nhiễm.
Việc thu gom xử lý chất thải sinh hoạt một cách hợp lý đã và đang đặt ra
cK
những vấn đề bức xúc đối với hầu hết các khu vực nơng thơn và thị trấn. Lâu nay, rác
thải thường được chơn lấp ở các bãi rác hình thành một cách tự phát. Hầu hết các bãi
họ
rác này đều thiếu hoặc khơng có các hệ thống xử lý ơ nhiễm lại thường đặt gần khu
dân cư, gây những tác động tiêu cực đối với mơi trường và sức khỏe cộng đồng. Việc
hồn thiện hệ thống quản lý thu gom và xử lý rác có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
Đ
ại
cơng tác bảo vệ mơi trường hiện nay.
Thị trấn Anh Sơn là một thị trấn của huyện miền núi Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
Với mục tiêu phấn đấu đưa thị trấn trở thành tâm kinh tế văn hóa chính trị xã hội của
ng
huyện thì vấn đề cần chú trọng khơng những kinh tế xã hội mà còn có cả vấn đề mơi
trường. Hiện nay lượng rác thải nơi đây ngày một nhiều bên cạnh đó cơng tác quản lý
ườ
quy hoạch chưa được quan tâm đúng mức, nguồn kinh phí đầu tư cho cơng tác thu
gom và xử lý chưa nhiều, ý thức người dân chưa cao dẫn tới vấn đề mơi trường rác
Tr
thải đang là vấn đề nhức nhối của cơ quan quản lý, ban ngành lãnh đạo, người dân trên
địa bàn và các hộ lân cận khu vực này.
Xuất phát từ cơ sở thực tiễn trên, tơi tiến hành chọn đề tài “Đánh giá hiện
trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thị
trấn Anh Sơn-huyện Anh Sơn-tỉnh Nghệ An”.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
1
Khóa luận tốt nghiệp
1.2 Mục đích nghiên cứu
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vấn đề rác thải sinh hoạt.
+ Điều tra thực trạng cơng tác quản lý, vận chuyển, thu gom, cơng tác tun
truyền vệ sinh mơi trường và nhận thức của người dân về rác thải sinh hoạt
uế
+ Dự đốn khối lượng rác thải phát sinh trong tương lai và đề xuất một số biện
pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt nhằm góp phần giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường.
tế
H
1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
Sử dụng phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng để thu thập
thơng tin chung về thực trạng thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Anh Sơn.
in
h
Căn cứ vào địa bàn của huyện Anh Sơn cũng như thực trạng thu gom xử lý chất
thải rắn trên địa bàn, tơi chọn 40 hộ để phỏng vấn ,tiến hành phỏng vấn một số đối
cK
tượng là cán bộ và người dân trong phường để thu thập các thơng tin về tình hình thu
gom xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn, tìm hiểu những tâm tư nguyện vọng của
người dân trong việc thu gom xử lý chất thải rắn và đề ra giải pháp thích hợp.
họ
Tiến hành phỏng vấn bằng phiếu điều tra tại 3 khu vực chính là: khu vực khối
4A, 4B, 6A.
Đ
ại
Như vậy, tổng số mẫu phục vụ đề tài nghiên cứu là 40 mẫu, các mẫu này được
điều tra theo phương pháp ngẫu nhiên khơng lặp.
Nội dung điều tra được phản ánh qua phiếu điều tra được xây dựng sẵn.
Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
ng
1.3.2
Thu thập các thơng tin liên quan tới vấn đề nghiên cứu từ UBND, Phòng Thống
ườ
kê, Phòng Tài ngun – Mơi trường, UBND Thị Trấn và các phòng ban khác trên địa
bàn huyện. Nghiên cứu và phân tích các tài liệu có sẵn liên quan đến đề tài, Các báo
Tr
cáo và cơng trình nghiên cứu trước đây và các tài liệu có sẵn được đăng tải trên báo,
tạp chí (Báo dân trí, Báo Thanh Niên, tạp chí Xã Hội Học,Vietnam.net, và những cơng
trình có liên quan)
1.3.3 Phương pháp quan sát
Quan sát địa bàn khu vực thị trấn Anh Sơn nhằm tìm hiểu về việc phân loại, thu
gom và xử lý rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
2
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.4 Phương pháp phân tích kinh tế
Từ các số liệu thu thập được, xây dựng hệ thống bảng biểu để phân tích đánh
giá tình hình thu gom và xử lý rác thải trên địa bàn thời gian qua.
1.3.5 Phương pháp chun gia
uế
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi đã trao đổi, tham khảo ý kiến của giáo viên
hướng dẫn, cán bộ chun mơn, những người có liên quan và am hiểu sâu sắc về vấn
tế
H
đề nghiên cứu nhằm bổ sung, hồn thiện nội dung nghiên cứu.
1.4 Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi khơng gian: Nghiên cứu tại Thị Trấn Anh Sơn, Huyện Anh Sơn, Tỉnh
Nghệ An
in
h
- Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2007 - 2012
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng thu gom và xử lý rác
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
thải sinh hoạt trên địa bàn Thị Trấn Anh Sơn, từ đó đua ra những giải pháp khắc phục.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
3
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt
uế
1.1.1 Định nghĩa chất thải rắn sinh hoạt
tế
H
Rác thải còn gọi là chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải được sinh ra từ hoạt động hàng ngày của con
người. Rác sinh hoạt thải ra ở mọi nơi mọi lúc trong phạm vi thành phố hoặc khu dân cư,
từ các hộ gia đình, khu thương mại, chợ và các tụ điểm bn bán, nhà hàng, khách sạn,
h
cơng viên, khu vui chơi giải trí, các viện nghiên cứu, trường học, các cơ quan nhà nước
in
1.1.2 Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần chủ yếu của rác thải ở các thành phố nước ta là các chất hữu cơ có
cK
thể phân hủy được. Các chất này phần lớn bắt nguồn từ rác từ các chợ và các khu
thương mại. Các chất thải vơ cơ, đặc biệt là kim lọai được thu hồi để tái sinh ngay từ
họ
nguồn phát sinh nên hàm lượng của chúng trong rác chiếm tỉ lệ thấp.
Bảng 1.1: Thành phấn chất thải rắn sinh hoạt
Thành phần
41,98%
Giấy
5,27%
Nhựa, cao su
7,19%
Len, vải
1,75%
Thủy tinh
1,42%
Đá, đất sét, sành sứ
6,89%
Kim loại
0,59%
Tạp chất (10mm)
33,67%
Đ
ại
Rác hữu cơ
ng
ườ
Tr
Tỷ trọng
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
( Nguồn: số liệu quan trắc – CEETIA)
4
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1.2: Thành phần lý học của chất thải rắn sinh hoạt
Định nghĩa
Thí dụ
b) Hàng dệt
c) Thực phẩm
Có nguồn gốc từ các sợi
Các chất thải ra từ đồ ăn thực phẩm
d) Cỏ, gỗ củi, rơm rạ…
Các vật liệu và sản phẩm được chế
tạo từ gỗ, tre và rơm…
e) Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm được chế
tạo từ chất dẻo
f) Da và cao su
Các vật liệu và sản phâm được chế
tạo từ da và cao su
Các túi giấy, các mảnh
bìa, giấy vệ sinh …
Vải , len , nylon …
Các cọng rau , vỏ quả,
thân cây, lõi ngơ …
Đồ dùng bằng gơ như
bàn ghế, thang, giường,
đồ chơi…
Phim cuộn, túi chất
dẻo, chai lọ chất dẻo,
các đầu vòi bằng chất
dẻo, dây bện …
Bóng, giầy, ví, băng
cao su …
uế
Các vật liệu làm từ giấy và bột giấy
họ
Các loại vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ sắt mà dễ bị nam châm
hút.
Vỏ hộp, dây điện, hàng
rào, dao, nắp lọ …
Vỏ hộp nhơm, giấy bao
gói, đồ đựng …
Các loai vật liệu khơng bị nam châm Chai lọ , đồ đựng bằng
hút
thủy tinh, bóng đèn …
Các loại vật liệu và sản phẩm chế tạo Vỏ trai, ốc , xương,
từ thủy tinh
gạch đá, gốm …
Đ
ại
2. Các chất khơng cháy
a) Các kim loại sắt
cK
in
h
tế
H
Thành phần
1. Các chất cháy được
a) Giấy
b) Các kim loại phi sắt
ườ
ng
c) Thủy tinh
d) Đá và sành sứ
Tr
3. Các chất hỗn hợp
Bất kỳ các lọai vật liệu khơng cháy
Đá cuội, cát, đất, tóc …
khác ngồi kim loại và thủy tinh
Tất cả các loại vật liệu khác khơng
phân loại ở bảng này. Loại này có
thể được chia thành 2 phần: Kích
thước lớn hơn 5 và loại nhỏ hơn
5mm
( Nguồn: số liệu quan trắc – CEETIA)
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
5
Khóa luận tốt nghiệp
Thành phần chủ yếu của rác thải là các chất hữu cơ dễ phân hủy. Do vậy
phương án xử lý rác thải hợp lý nhất là sản xuất phân vi sinh (có thể sử dụng 88,23%
chất thải), kết hợp với thu hồi những chất rắn có thể tái sinh (9,22%). Bãi chơn lấp rác
vì vậy chỉ chứa lượng chất thải còn lại (2,55%) cộng với lượng chất thải phát sinh
Bảng 1.3: Thành phần hóa học của CTRSH
Tỷ trọng ( % trọng lượng khơ)
tế
H
Thành phần
uế
trong q trình tái sinh vật liệu hay sản xuất phân vi sinh.
Carbon Hydro Oxy Nitơ Lưu huỳnh Tro
48
6.4
37.6
2.6
Giấy
3.5
6
44
0.3
Carton
4.4
5.9
Chất dẻo
60
7.2
Vải, hàngdệt
55
Cao su
Da
Gỗ
5
0.2
6
0.3
0.2
5
22.8 Kxd
Kxd
10
6.6
31.2
4.6
0.15
2.45
78
10
Kxd
2
Kxd
10
60
8
11.6
10
0.4
10
47.8
6
38
3.4
0.3
4.5
49.5
6
42.7
0.2
0.1
1.5
26.3
3
2
0.5
0.2
68
in
44.6
cK
họ
Đ
ại
Lá cây,cỏ
0.4
h
Chất thải thực phẩm
Bụi, gạch vụn, tro
(Nguồn: số liệu quan trắc – CEETIA)
ng
1.1.3 Đặc điểm của chất thải rắn
Chất thải rắn có ba đặc điểm chính, có sự biến thiên lớn và ảnh hưởng đến các
ườ
biện pháp quản lý rác thải các đặc điểm đó là :khối lượng rác thải, tỷ trọng và độ ẩm,
Tr
thành phần rác
Khối lượng rác thải trung bình ở các nước cơng nghiệp phát triển > 0,8
kg/người mỗi ngày. Ở các nước đang phát triển khoảng 0,6-0,8kg/người mỗi ngày. Do tốc
độ phát sinh rác thải sinh hoạt trên bình qn đầu người của dân cư đơ thị nước ta tương
đối cao, tỷ trọng của đất đá gạch cát có lẫn trong rác thải sinh hoạt lớn nên khối lượng rác
thải sinh hoạt của các đơ thị nước ta hiện nay khoảng 0,5-0,7 kg/người mỗi ngày.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
6
Khóa luận tốt nghiệp
Tỷ trọng của rác thải sinh hoạt phụ thuộc vào thành phần rác thải và độ ẩm
của rác thải, nó ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương thức thu gom vận chuyển. Ở các
nước cơng nghiệp phát triển, tỷ trọng chất rác thải sinh họat thấp do động trong
khoảng 100-150 kg/m3 do thành phần giấy, bao bì, vỏ hộp chiếm tỉ lệ lớn. Ở các nước
uế
trong khu vực Đơng Nam Á tỉ trọng rác thải sinh hoạt cao hơn thay đổi từ 175-500
kg/m3, ở Việt Nam ước tính tỉ trọng của rác thải sinh hoạt khoảng 470 kg/m3.
tế
H
Thành phần rác thải sinh hoạt ở nước ta rất đa dạng, đặc trưng theo từng khu
vực đơ thị thành phố cụ thể và phụ thuộc vào tập qn sinh hoạt và trình độ văn hố và
tốc độ phát triển…Nhưng chúng có một số thành phần giống nhau:
in
Có lẫn nhiều đất đá gạch cát
h
Độ ẩm cao
Thành phần có nguồn gốc hữu cơ chiếm tỷ lệ cao 50.7-62,22%
cK
Tuy nhiên với tốc độ đơ thị hố và tăng trưởng kinh tế ngày càng cao làm cho
cuộc sống dân cư cải thiện nguồn thực phẩm qua sơ chế sẽ tăng lên xuất hiện ngày
đất đá gạch cát sẽ giảm đi.
họ
càng nhiều rác thải là các loại giấy loại, chất dẻo, thuỷ tinh, kim loại…Thành phần là
1.1.4 Phân loại CTR
Đ
ại
Rác thải được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo các cách sau:
- Theo vị trí hình thành: người ta phân biệt ra rác thải trong nhà, rác thải ngồi
nhà, rác thải trên đường, chợ…..
ng
- Theo thành phần hóa học và đặc tính vật lý: người ta phân biệt theo các thành phần
vơ cơ, hữu cơ, cháy được, khơng cháy được, kim loại, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo…
ườ
- Theo mức độ nguy hại:
+ Rác thải nguy hại: bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại, rác
Tr
thải sịnh hoạt dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các rác thải phóng xạ, các rác thải
nhiễm khuẩn, lây lan… có thể gây nguy hại tới con người, động vật và gây nguy hại
tới mơi trường. Nguồn phát sinh ra rác thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế,
cơng nghiệp và nơng nghiệp.
+ Rác thải khơng nguy hại: là những loại rác thải khơng chứa các chất và hợp
chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
7
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.5. Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt
Khối lượng rác thải sinh hoạt ngày càng tăng do tác động của sự gia tăng dân
số, sự phát triển kinh tế - xã hội, sự thay đổi tính chất tiêu dùng trong các đơ thị và các
vùng nơng thơn. Trong đó các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải bao gồm:
uế
-Từ các khu dân cư (một hộ, nhiều hộ…), phần lớn do sinh hoạt.
-Từ các khu trống của đơ thị (bến xe, cơng viên…)
tế
H
-Từ thương mại (các cửa hàng, chợ…)
-Từ khu cơng nghiệp (cơng nghiệp nặng, cơng nghiệp nhẹ, cơng nghiệp hố
học, cơng nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng…)
-Từ nơng nghiệp.
in
Nơi vui chơi,
giải trí
CHẤT
THẢI RẮN
Bệnh viện, cơ sở
y tế
họ
Đ
ại
Nhà dân, khu
dân cư.
ng
Cơ quan trường
học
cK
Chợ, bến xe,
nhà ga
Giao thơng, xây
dựng
h
-Từ các nhà máy xử lý rác.
Chính quyền địa
phương
Khu cơng
nghiệp, nhà máy,
xí nghiệp
Sơ đồ1.Nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt
ườ
Nhờ việc đánh giá tìm hiểu các nguồn phát sinh ra rác thải sinh hoạt, góp phần
cho việc ứng dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật giảm thiểu ảnh hưởng của rác thải
Tr
sinh hoạt đến mơi trường sống của con người.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
8
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 1.4: Nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt
Nguồn phát sinh
Nơi phát sinh
Khu dân cư
Các dạng chất thải
Hộ gia đình, biệt thự
Thực phẩm dư thừa, giấy,
chung cư.
can nhựa thủy tinh, can
Nhà kho, nhà hàng, chợ, Giấy, nhựa, thực phẩm
Cơ quan, cơng sở
thừa, thủy tinh, kim loại,
trạm sửa chữa, dịch vụ.
chất thải nguy hại.
Trường học, bệnh viện,
Giấy, nhựa, thực phẩm
cơ quan chính phủ.
thừa, thủy tinh, kim loại,
Khu nhà xây dựng mới,
sửa chữa nâng cấp mở
chất thải nguy hại.
Gạch, bê tơng, cát, sạn, gỗ,
bụi…
in
h
Cơng trình xây dựng và
phá hủy
khách sạn, nhà trọ các
tế
H
Khu thương mại
uế
thiếc, nhơm.
rộng đường phố, cao ốc
Dịch vụ cơng cộng đơ thị
cK
san nền xây dựng.
Hoạt động dọn rác vệ
Rác vườn, cành cây cắt tỉa,
sinh đường phố, khu vui
chất thải chung tại các khu
vui chơi giải trí.
thị
Bùn, tro.
họ
Nhà máy xử lý chất thải đơ chơi giải trí, bãi tắm.
Nhà máy xử lý nước
Đ
ại
thải, chất thải, và các
q trình xử lý chất thải
ng
Cơng nghiệp
Tr
ườ
Nơng nghiệp
cơng nghiệp khác.
Cơng nghiệp xây dựng
Chất thải đồng q trình
chế tạo, cơng nghiệp
chế biến cơng nghiệp, phế
nặng nhẹ, hóa dầu, nhiệt liệu và các rác thải sinh
điện.
hoạt.
Đồng cỏ, đồng ruộng,
Thực phẩm bị thối rữa, sản
vườn cây ăn quả, nơng
phẩm nơng nghiệp thừa,
trại.
rác, chất độc hại.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
(Nguồn:Intergrated solid waste managemet)
9
Khóa luận tốt nghiệp
1.1.6 Lợi ích và tác hại của rác thải sinh hoạt
Lợi ích của rác thải
Đối với những loại rác thải khơng gây hại đối với sức khoẻ con người, chúng ta
có thể tận dụng chúng để sử dụng vào các mục đích khác. Có thể tái sử dụng, tái sinh
kiệm tài ngun thiên nhiên hay thời gian sản xuất ra chúng.
uế
hay tái chế rác thải sinh hoạt tạo ra các sản phẩm có ích nhằm tiết kiệm của cải, tiết
tế
H
Những thứ phế thải khơng tận dụng được nữa nhưng còn có thể sử dụng để sản
xuất ra các sản phẩm khác thì có thể bán phế liệu để tái chế như các loại kim loại có
thể tái chế để sản xuất ra các máy cắt cỏ. Với chiếc máy cắt cỏ tận dụng từ các xe mơtơ
cũ do anh Võ Văn Nghiêm, huyện Krơng Pa (Gia Lai) chi phí sản xuất chỉ khoảng 2,5
in
h
triệu đồng, nhiên liệu sử dụng chỉ tốn 2-2,5 lít xăng cho 1 ha đất.
Cơng ty mỹ nghệ Hà Nội đã tận dụng các loại sắt vụn kim loại tạo thành các đồ
cK
trang trí nội thất đẹp mắt, trung bình mỗi năm cơng ty tận dụng khoảng 100 tấn phế
liệu kim loại để sản xuất ra các mặt hàng trang trí và doanh thu đạt khoảng 5 tỷ
đồng/năm.
họ
Khơng chỉ tận dụng rác thải kim loại để tái chế, hiện nay có rất nhiều cơng ty
tái chế nhựa, các vỏ đồ hộp bằng nhựa. Chương trình thu gom để tái chế hộp giấy
Đ
ại
đựng thức uống, từ 12/4 - 27/6, chương trình đã thu gom khoảng 6 tấn tương đương
với 750.000 vỏ hộp sữa. Số vỏ hộp giấy này sẽ được đem đi tái chế sinh lợi cho nhà
máy giấy Thuận An tỉnh Bình Dương gần 100 triệu đồng. Theo Hiệp hội giấy Việt
ng
Nam, từ năm 2000 đến nay, nhiều doanh nghiệp đã lắp đặt dây chuyền hiện đại, đồng
bộ sản xuất bột từ giấy phế liệu với tổng cơng suất 160.000 tấn/năm. Năm 2009, ngành
ườ
giấy sẽ đưa vào vận hành ít nhất 5 dây chuyền sản xuất mới với tổng cơng suất
190.000 tấn/năm và khoảng 50% lượng giấy tái chế đó được sử dụng để in báo và làm
Tr
các bao bì hộp bìa các tơng.
Các đồ dụng vật liệu từ nhựa có thể tái chế lại thành các đồ mới. Hiện nay tại
nhà máy xử lý rác Cầu Diễn Hà Nội đã nghiên cứu thành cơng cơng nghệ đúc bê tơng
từ các loại chai lọ thuỷ tinh, các ống thuốc, cát, sỏi, đá, gạch vụn, nylon, gỗ. Loại bê
tơng từ rác thải này có giá thành rẻ hơn các loại bê tơng bình thường từ 3000-5000
đồng/m3 mà vẫn đạt tiêu chuẩn chịu lực đã đặt ra.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
10
Khóa luận tốt nghiệp
Ngồi những loại rác thải có thể tái chế được như các loại sắt vụn, bê tơng thừa,
đá, gạch, cát ra các loại rác hữu cơ cũng có thể tái sinh được như các loại rau, củ, quả
hư hỏng, các cành cây lá cỏ xác súc vật, phân chuồng có thể tạo thành phân hữu cơ vi
sinh bón cho cây trồng. Hiện nay một số nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ tại việt
uế
nam đã đi vào hoạt động như nhà máy xử lý rác Cầu Diễn Hà Nội, Nhà máy sản xuất
phân bón hữu cơ tại Hải Dương...
tế
H
Hiện nay, tại tỉnh Lâm Đồng đang đầu tư xây lắp nhà máy chế biến rượu vang
và phân bón hữu cơ vi sinh và thức ăn gia súc giàu dinh dưỡng từ vỏ quả cà phê, mỗi
năm tiếp nhận khoảng 200.000- 250.000 tấn rác là vỏ cà phê.
Tại Việt Nam, có nhà máy tái chế rác Thuỷ Phương thành phố Huế tái chế 90%
in
h
rác và 10% dùng để sản xuất gạch Block. Theo quy trình sản xuất của nhà máy Trung
bình 1 tấn rác sẽ sản xuất được 2,5 tạ phân vi sinh có giá 1 triệu đồng/tấn.
cK
Người ta có thể sử dụng rác làm ngun liệu đốt để sản xuất ximăng. Riêng tại
Việt Nam, cơng ty xi măng Holcim Việt Nam cũng đã sử dụng nguồn nhiên liệu này
với khoảng 14%. Hay với nguồn rác thải thu được tại thành phố Hồ Chí Minh nhờ vận
họ
dụng cơng nghệ mới mà bãi rác này tạo ra hàng trăm kw điện năng hồ vào mạng lưới
điện quốc gia.Với tổng cơng suất điện thu được là 2.430 KW/h, dự kiến mỗi năm, bãi
Đ
ại
rác Gò Cát cũng sẽ đóng góp khoảng 13 tỷ đồng từ điện rác thải.
Tác hại của rác thải
- Đối với mơi trường đất
ng
+ Rác thải sinh hoạt nằm rải rác khắp nơi khơng được thu gom đều được lưu
giữ lại trong đất, một số loại chất thải khó phân hủy như túi nilon, vỏ lon,
ườ
hydrocacbon… nằm lại trong đất làm ảnh hưởng tới mơi trường đất: thay đổi cơ cấu
đất, đất trở nên khơ cằn, các vi sinh vật trong đất có thể bị chết.
Tr
+ Nhiều loại chất thải như xỉ than, vơi vữa…đổ xuống đất làm cho đất bị đóng
cứng, khả năng thấm nước, hút nước kém, đất bị thối hóa.
- Đối với mơi trường nước
+ Lượng rác thải rơi vãi nhiều, ứ đọng lâu ngày, khi gặp mưa rác rơi vãi sẽ theo
dòng nước chảy, các chất độc hòa tan trong nước, qua cống rãnh, ra ao hồ, sơng ngòi,
gây ơ nhiễm nguồn nước mặt tiếp nhận.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
11
Khóa luận tốt nghiệp
+ Rác thải khơng thu gom hết ứ đọng trong các ao, hồ là ngun nhân gây mất
vệ sinh và ơ nhiễm các thủy vực. Khi các thủy vực bị ơ nhiễm hoặc chứa nhiều rác thì
có nguy cơ ảnh hưởng đến các lồi thủy sinh vật, do hàm lượng oxy hòa tan trong
nước giảm, khả năng nhận ánh sáng của các tầng nước cũng giảm, dẫn đến ảnh hưởng
uế
tới khả năng quang hợp của thực vật thủy sinh và làm giảm sinh khối của các thủy vực.
+ Ở các bãi chơn lấp rác chất ơ nhiễm trong nước rác là tác nhân gây ơ nhiễm
tế
H
nguồn nước ngầm trong khu vực và các nguồn nước ao hồ, sơng suối lân cận. Tại các
bãi rác, nếu khơng tạo được lớp phủ bảo đảm hạn chế tối đa nước mưa thấm qua thì
cũng có thể gây ơ nhiễm nguồn nước mặt.
- Đối với mơi trường khơng khí
in
h
+ Tại các trạm/ bãi trung chuyển rác xen kẽ khu vực dân cư là nguồn gây ơ
nhiễm mơi trường khơng khí do mùi hơi từ rác, bụi cuốn lên khi xúc rác, bụi khói,
cK
tiếng ồn và các khí thải độc hại từ các xe thu gom, vận chuyển rác.
+ Tại các bãi chơn lấp rác thải sinh hoạt vấn đề ảnh hưởng đến mơi trường khí
là mùi hơi thối, mùi khí metan, các khí độc hại từ các chất thải nguy hại.
họ
- Đối với sức khỏe con người
+Tác hại của rác thải lên sức khỏe con người thơng qua ảnh hưởng của chúng
Đ
ại
lên các thành phần mơi trường. Mơi trường bị ơ nhiễm tất yếu sẽ tác động đến sức
khỏe con người thơng qua chuỗi thức ăn.
+ Tại các bãi rác, nếu khơng áp dụng các kỹ thuật chơn lấp và xử lý thích hợp,
ng
cứ đổ dồn rồi san ủi, chơn lấp thơng thường, khơng có lớp lót, lớp phủ thì bãi rác trở
thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống lan truyền dịch bệnh, chưa kể đến chất
ườ
thải độc hại tại các bãi rác co nguy cơ gây các bệnh hiểm nghèo đối với cơ thể người
khi tiếp xúc, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng xung quanh.
Tr
+ Rác thải còn tồn đọng ở các khu vực, ở các bãi rác khơng hợp vệ sinh là
ngun nhân dẫn đến phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức khỏe con
người. Theo nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ người mắc bệnh ung thư
ở các khu vực gần bãi chơn lấp rác thải chiếm tới 15,25 % dân số. Ngồi ra, tỷ lệ mắc
bệnh ngoại khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nước ơ nhiễm chiếm tới 25 % .
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
12
Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với mỹ quan đơ thị
+ Rác thải sinh hoạt nếu khơng được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý, thu
gom khơng hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường, tồn tại các bãi rác nhỏ lộ thiên… đều là
những hình ảnh gây mất vệ sinh mơi trường và làm ảnh hưởng đến vẻ mỹ quan đường
uế
phố, thơn xóm.
+ Một ngun nhân nữa làm giảm mỹ quan đơ thị là do ý thức của người dân
tế
H
chưa cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra long lề đường và mương rãnh vẫn
còn rất phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nơng thơn nơi mà cơng tác quản lý và thu gom
vẫn chưa được tiến hành chặt chẽ.hở vẫn còn phổ biến gây ơ nhiễm nguồn nước và
in
1.2. Vấn đề thu gom quản lý chất thải rắn
h
ngập úng khi mưa.
Thu gom chất thải rắn
cK
1.2.1. Khái niệm về thu gom quản lý chất thải rắn
Thu gom chất thải là q trình thu nhặt rác thải từ các nhà dân, các cơng sở hay
từ những điểm thu gom, chất chúng lên xe và chở đến địa điểm xử lý, chuyển tiếp,
họ
trung chuyển hay chơn lấp.
Dịch vụ thu gom rác thải thường có thể chia ra thành các dịch vụ "sơ cấp" và
Đ
ại
"thứ cấp". Sự khác biệt này phản ánh yếu tố là ở nhiều khu vực, việc thu gom phải đi
qua một q trình hai giai đoạn: thu gom rác từ các nhà ở và thu gom tập trung về chổ
chứa trung gian rồi từ đó lại chuyển tiếp về trạm trung chuyển hay bãi chơn lấp.
ng
Quản lý chất thải rắn
“Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử
ườ
dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải” .
Theo Nghị định 59/2007/NĐ-CP định nghĩa về quản lý chất thải rắn như sau:
Tr
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu
tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những
tác động có hại đối với mơi trường và sức khoẻ con người.
Hệ thống quản lý chất thải rắn đơ thị là một cơ cấu tổ chức quản lý chun trách
về CTR đơ thị có vai trò kiểm sốt các vấn đề có liên quan đến CTR liên quan đến vấn
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
13
Khóa luận tốt nghiệp
đề về quản lý hành chính, tài chính, luật lệ, quy hoạch và kỹ thuật. Có nhiều thành
phần trong hệ thống quản lý chất thải (sơ đồ 1). Hệ thống quản lý tốt về chất thải là hệ
thống mà trong đó mỗi thành phần và tồn bộ hệ thống các thành phần được giải quyết
đồng bộ và hiệu quả.
tế
H
uế
Chất thải thải ra
Tàng trữ
h
Thu gom
in
Trạm trung chuyển và
vận chuyển
Sản xuất và tái chế
cK
Đổ thải
Sơ đồ 2. Các thành phần chức năng trong hệ thống quản lý chất thải
họ
Các hoạt động chính về quản lý chất thải
Hoạt động chính về quản lý chất thải áp dụng cho một khu vực bất kỳ:
Đ
ại
Thành lập cơ quan chun trách chất thải.
Xác định địa bàn quản lý: ranh giới hành chính hoặc địa lý.
Xác định các nguồn thải trong khu vực bao gồm vị trí, số lượng, đặc điểm
ng
nguồn thải: cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp, khu tập thể, chợ, trường học, bệnh
viện, cơ quan hành chính ...
ườ
Xác định khối lượng chất thải.
Tr
Xác định tuyến thu dọn chất thải, ký hợp đồng thu dọn chất thải với các cơ
quan, xí nghiệp, nhà máy.
Xây dựng và ban hành quy định về vệ sinh chất thải
Kế hoạch về trang, thiết bị thu gom, vận chuyển chất thải.
Xây dựng bãi chơn, lấp vệ sinh, lò thiêu đốt, nhà máy sản xuất phân ủ.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
14
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2 Các ngun tắc, nội dung trong quản lý rác thải.
Các ngun tắc:
- Tổ chức, cá nhân xả thải hoặc có hoạt động làm phát sinh rác thải phải nộp phí
cho việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
uế
- Chất thải phải được phân loại tại nguồn phát sinh, được tái chế, tái sử dụng,
xử lý và thu hồi các thành phần có ích làm ngun liệu và sản xuất năng lượng.
tế
H
- Ưu tiên sử dụng các cơng nghệ xử lý rác thải khó phân huỷ, có khả năng giảm
thiểu khối lượng chất thải được chơn lấp nhằm tiết kiệm tài ngun đất đai.
- Nhà nước khuyến khích việc xã hội hố cơng tác thu gom, phân loại, vận
chuyển và xử lý rác thải.
h
Nội dung quản lý nhà nước về rác thải
in
Ban hành các chính sách, văn bản pháp luật về hoạt động quản lý rác thải, tun
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý rác thải và hướng dẫn thực hiện các
cK
văn bản này.
- Ban hành quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho hoạt động quản lý rác thải.
họ
- Quản lý việc lập, thẩm định, phê duyệt và cơng bố quy hoạch quản lý rác thải.
- Quản lý q trình đầu tư cho thu gom, vận chuyển, xây dựng cơng trình xử lý
rác thải.
lý rác thải.
Đ
ại
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong q trình hoạt động quản
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt
ng
Theo nghị định 59/2007 NĐ-CP định nghĩa về quản lí rác thải sinh hoạt như sau:
Hoạt động quản lí rác thải sinh hoạt bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lí,
ườ
đầu tư cơ sở quản lí rác thải sinh hoạt, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận
chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lí rác thải sinh hoạt nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu
Tr
những tác động có hại đối với mơi trường và sức khỏe con người. Để thực hiện được
điều này, chúng ta cần phải nắm vững được các yếu tố ảnh hưởng đến việc thu gom,
vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt sinh hoạt.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
15
Khóa luận tốt nghiệp
Phạm vi thu gom, khối lượng các loại rác thải sinh hoạt dự kiến
- Phạm vi thu gom: xây dựng tuyến thu gom; tính tốn chi phí thu gom, vận chuyển;
- Khối lượng các loại rác thải sinh hoạt: để bố trí phương tiện, nhân cơng
Trang thiết bị, phương tiện phục vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
uế
Các trang thiết bị an tồn và bảo hộ lao động cho người lao động và đầy đủ thì
sẽ đảm bảo cho q trình thu gom, vận chuyển rác thải.
tế
H
Vị trí các trạm trung chuyển
Các trạm trung chuyển nằm ở các vị trí thuận lợi thì q trình thu gom, vận
chuyển sẽ dễ dàng, tiện lợi, nhanh chóng hơn.
Phương án tổ chức, quản lý và điều hành q trình thu gom, vận chuyển
in
h
rác thải sinh hoạt
chuyển sẽ diễn ra thuận lợi hơn.
cK
Nếu có được phương án tốt từ tổ chức đến điều hành thì q trình thu gom, vận
Các biện pháp, phương án an tồn
Các biện pháp an tồn, ứng cứu sự cố mơi trường xảy ra do hoạt động thu gom,
họ
vận chuyển nhằm ứng phó khi có sự cố xảy ra
Chi phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
Đ
ại
Chi phí thu gom, vận chuyển sẽ đảm bảo cho q trình thu gom, vận chuyển
được thuận lợi, mặt khác tạo nên thu nhập cho nhân cơng.
1.3 Thực trạng về vấn đề rác thải trên thế giới và Việt Nam
ng
1.3.1 Vấn đề rác thải sinh hoạt trên thế giới
Phát sinh rác thải trên thế giới
ườ
Nhìn chung, lượng rác thải sinh hoạt ở mỗi nước trên thế giới là khác nhau, phụ
thuộc vào sự phát triển kinh tế, dân số và thói quen tiêu dùng của người dân nước đó.
Tr
Tỷ lệ phát sinh rác thải tăng theo tỷ lệ thuận với mức tăng GDP tính theo đầu người.
Tỷ lệ phát sinh rác thải theo đầu người ở một số thành phố trên thế giới như sau: Băng
Cốc (Thái Lan)là 1,6kg/người/ngày; Singapo là 2kg/người/ngày; Hồng Kơng là
2,2kg/người/ngày; NewYork (Mỹ) là 2,65kg/người/ngày.
Tỷ lệ chất thải sinh hoạt trong dòng chất thải rắn đơ thị rất khác nhau giữa các
nước. Theo ước tính, tỷ lệ này chiếm tới 60-70% ở Trung Quốc; chiếm 78% ở Hồng
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
16
Khóa luận tốt nghiệp
Kơng; 48% ở Philipin và 37% ở Nhật Bản, chiếm 80% ở nước ta. Theo đánh giá của
Ngân hàng Thế giới, các nước có thu nhấp cao chỉ có khoảng 25-35% chất thải sinh
hoạt trong tồn bộ dòng chất thải rắn đơ thị.
Các số liệu thống kê gần đây về tổng lượng chất thải ở Anh cho thấy hàng năm
uế
Liên hiệp Anh tạo ra 307 triệu tấn chất thải, trong đó ước tính 46,6 triệu tấn chất thải
sinh học và chất thải dạng tương tự phát sinh ở Anh, 60% số này được chơn lấp, 34%
tế
H
được tái chế và 6% được thiêu đốt. Chỉ tính riêng rác thải thực phẩm, theo dự án khảo
sát được thực hiện từ tháng 10/2006-3/2008, chất thải thực phẩm được thải ra từ hộ gia
đình nhiều hơn tới hàng tấn so với chất thải bao bì, chiếm 19% chất thải đơ thị. Tổng
số hàng năm các hộ gia đình ở Anh phát sinh 6,7 triệu tấn chất thải thực phẩm, chỉ
in
h
riêng ở England là 5,5 triệu tấn, trong đó 4,1 triệu tấn là thực phẩm vẫn có thể sử dụng
được. Trung bình mỗi hộ gia đình thải ra 276 kg chất thải thực phẩm/năm hay 5,3
cK
kg/tuần, trong đó 3,2 kg vẫn có thể sử dụng được.
Theo số liệu thống kê mới đây của Bộ Mơi trường Nhật Bản, hằng năm nước
này có khoảng 450 triệu tấn rác thải, trong đó phần lớn là rác cơng nghiệp (397 triệu
họ
tấn). Trong tổng số rác thải trên, chỉ có khoảng 5% rác thải phải đưa tới bãi chơn lấp,
trên 36% được đưa đến các nhà máy để tái chế. Số còn lại được xử lý bằng cách đốt
Đ
ại
hoặc chơn tại các nhà máy xử lý rác. Với rác thải sinh hoạt của các gia đình, khoảng
70% được tái chế thành phân bón hữu cơ, góp phần giảm bớt nhu cầu sản xuất và nhập
khẩu phân bón.
ng
+ Mỗi ngày Singapore thải ra khoảng 16.000 tấn rác. Rác ở Singapore được
phân loại tại nguồn (nghĩa là nhà dân, nhà máy, xí nghiệp...). Nhờ vậy 56% số rác thải
ườ
ra mỗi ngày (khoảng 9.000 tấn) quay lại các nhà máy để tái chế. Khoảng 41% (7.000
tấn) được đưa vào bốn nhà máy thiêu rác để đốt thành tro..
Tr
+ Ở Nga, mỗi người bình qn thải ra mơi trường 300kg/người/năm rác thải.
Tương đương một năm nước này thải ra mơi trường khoảng 50 triệu tấn rác, riêng thủ
đơ Matxcova là 5 triệu tấn/năm .
Theo Ngân hàng Thế giới, các đơ thị của Châu Á mỗi ngày phát sinh khoảng
760.000 tấn chất thải rắn đơ thị. Đến năm 2025, dự tính con số này sẽ tăng tới 1,8 triệu
tấn/ngày.
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
17
Khóa luận tốt nghiệp
Thành phần rác ở các nước trên thế giới là khác nhau tùy thuộc vào thu nhập và
mức sống của mỗi nước. Đối với các nước có nền cơng nghiệp phát triển thì thành
phần các chất vơ cơ trong rác thải phát sinh chiếm đa số và lượng rác này sẽ là ngun
liệu cho ngành cơng nghiệp tái chế. Hàng năm tồn nước Mỹ phát sinh một khối lượng
uế
rác khổng lồ lên tới 10 tỷ tấn. Trong đó, rác thải từ q trình khai thác dầu mỏ và khí
chiếm 75%; rác thải từ q trình sản xuất nơng nghiệp chiếm 13%; rác thải từ hoạt
tế
H
động cơng nghiệp chiếm 9,5%; rác thải từ cặn cống thốt nước chiếm 1%; rác thải sinh
hoạt chiếm 1,5%
Quản lý, xử lý rác thải trên thế giới
Trong cuộc sống hàng ngày, con người khơng chỉ tiêu thụ và sử dụng một số
in
h
lượng lớn các ngun liệu, sản phẩm từ thiên nhiên, từ sản xuất để tồn tại và phát triển
mà đồng thời cũng vứt rác lại cho thiên nhiên và mơi trường sống các phế thải, rác
cK
thải. Nền kinh tế - xã hội càng phát triển, dân số tại các vùng đơ thị, trung tâm cơng
nghiệp càng tăng nhanh thì phế thải và rác thải càng nhiều và ảnh hưởng trực tiếp trở
lại đời sống của con người: gây ơ nhiễm mơi trường, gây bệnh tật, làm giảm sức khoẻ
họ
cộng đồng, chiếm đất đai để chơn lấp, làm bãi rác, làm mất cảnh quan các khu dân cư
đơ thị...
Đ
ại
Đã từ lâu, ở các nước phát triển, nhà nước và cộng đồng đã có những biện pháp xử
lý rác thải, phế thải đưa vào quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội: xây dựng hệ thống cống
ngầm thốt nước, quy định những nơi chơn rác, bãi rác phế thải phải xa khu dân cư,
ng
những quy chế, phương pháp thu gom, phân loại rác tại nơi cơng cộng và đến tận người
dân. Chính vì vậy, những khu dân cư tập trung và cả đến tận các thơn xóm vùng nơng
ườ
thơn của các nước này đều có cảnh quan đơ thị, làng xã sạch, đẹp, văn minh, con người
khoẻ mạnh, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, đặc biệt là vấn đề vứt rác, thu gom rác.
Tr
Từ những kết quả thu gom phế liệu, rác thải, con người nhận thấy họ có thể tái
chế các ngun liệu phế thải (kim loại, nhựa, gỗ, giấy,..) thành các sản phẩm tiêu dùng
mới (tái sản xuất) vừa tiết kiệm bãi rác, vừa tăng được sản phẩm xã hội. Riêng đối với
Rác thải sinh hoạt thì vẫn phải chơn và đó là chất thải hỗn hợp vơ cơ, hữu cơ của mỗi
gia đình. Chỉ đến sau chiến tranh thế giới thứ 2, các thành phố lớn của các nước phát
triển tìm ra biện pháp xử lý nguồn rác thải này bằng cách thu gom đồng thời với phân
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
18
Khóa luận tốt nghiệp
loại rác tại nơi chế biến, nơi cơng cộng và ngay tại gia đình thì Rác thải sinh hoạt mới
thực sự tham gia vào “nền kinh tế rác thải” của mỗi quốc gia. Từ cách thức thu gom,
phân loại rác thải, người ta đã tận dụng được các phế thải, rác thải khác nhau để tái chế
ra sản phẩm mới, đặc biệt đã chế biến những rác thải hữu cơ thành các loại phân hữu
uế
cơ cho sản xuất nơng nghiệp. Có thể nói “nền kinh tế rác thải” bao gồm từ thu
gom,phân loại và xử lý, tái chế hoặc chế biến các ngun vật liệu rác thành các sản
tế
H
phẩm sử dụng lại được cho đời sống và sản xuất của con người thực sự đã góp phần
đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội cho các quốc gia trên tồn cầu: mơi trường
sống khơng bị ơ nhiễm, giảm diện tích chơn chứa rác, đem lại nguồn lợi kinh tế, thu
nhập cho lao động xử lý rác. Việc tận dụng rác thải hữu cơ có ý nghĩa đặc biệt đối với
in
h
sản xuất nơng nghiệp nói chung và nơng nghiệp hữu cơ nói riêng, đây là nguồn phân
hữu cơ an tồn bổ sung vào đất góp phần vào chương trình phát triển nơng nghiệp bền
cK
vững và an tồn đang là những mục tiêu phấn đấu ở nhiều quốc gia.
Thu gom, phân loại và xử lý rác thải hiện nay là xu thế tích cực và là hoạt động
bức thiết nhằm bảo vệ mơi trường sống của các khu vực đơ thị và khu dân cư trên tồn
họ
cầu. Ở các nước tiên tiến phát triển có nền kinh tế mạnh, vấn đề này đã được giải quyết
khá ổn định với sự kết hợp giữa sự đầu tư của nhà nước và thói quen của cộng đồng và
Đ
ại
từng người dân.
+ Có thể nói, ngành tái chế rác ở Đức đang dẫn đầu trên thế giới hiện nay. Việc
phân loại rác đã được thực hiện nghiêm túc ở Đức từ năm 1991. Rác bao bì gồm hộp
ng
đựng thức ăn, nước hoa quả, máy móc bằng nhựa, kim loại hay carton được gom vào
thùng màu vàng. Bên cạnh thùng vàng, còn có thùng xanh dương cho giấy, thùng xanh
ườ
lá cây cho rác sinh học, thùng đen cho thủy tinh.
Những lò đốt rác hiện đại của nước Đức hầu như khơng thải khí độc ra mơi
Tr
trường. Das Duele System Deutschland (DSD) – “Hệ thống hai chiều của nước Đức” được các nhà máy tái chế sử dụng để xử lý các loại rác thải và năm vừa rồi, các nhà
máy này đã chi khoản phí gần 1,2 tỷ USD để sử dụng cơng nghệ trên. Tại các dây
chuyền phân loại, các camera hồng ngoại hoạt động với tốc độ 300.000km/s để phân
loại 10 tấn vật liệu mỗi giờ. Những ống hơi nén được điều khiển bằng máy tính đặt ở
các băng chuyền có nhiệm vụ tách riêng từng loại vật liệu. Sau đó rác thải sẽ được rửa
SVTH: Nguyễn Thò Thắm
19