Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh dịch vụ ở các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn xã hải hòa huyện hải lăng tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.04 KB, 101 trang )

uế

Lời Cảm Ơn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Để thực hiện
à hoàn
v thành tốt khóa luậnày,n ngoài sự cố gắng
à nổ
v
lực của bản thân, tôi
ã nhận


đ
được sự quan tâm giúp đỡìnhtận
vềt nhiều
mặt của các tổ chức
à cá nhân.
v
Đầu tiên cho tôi gửi lời cám ơn chân
ànhthtới các thầy cô giáo
, những
ngư
ời ãđ dạy dỗà cho
v tôi nhiều kiến thức quý giá suốt thời êngian
giảng
tr
đường đại học.
Đặc biệt, cho tôi gửi lời cám ơn sâu sắc tới cô giáo hướng
– Th.S dẫn
Tôn Nữ Hải Âu
– giảng viên khoa KTPT, trư
ờng Đại học Kinh tế Huế
ã hư
ớng
đ
dẫn àv giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận àny với tất cả
òng lnhiệt ình
t và
tinh thần trách nhiệm.
Xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh chị ở
ã Hải
UBNDòHaxvà

bà con xã viên các HTX nông nghiệp Hưng Nhơn, An Thơ
à Phúv Kinh đã tận ình
t

ớng dẫn, giúpỡđ tôi trong suốt thời gian thực ên
tập
địa
tr àn.
b
Và cuối ùng
c tôi muốn ày
b tỏ òng
l cảm ơn đến gia
ìnhđvà bạn èbđã cổ
vũ, động viên tinh thần cho tôi trong suốt thời gian qua.
Mặc ùd đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức
à năngvlực bản thân có
hạn, inh
k nghiệm thực tiễn chưa nhiều
ên không
n tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận được những đóng góp ý kiến quý báu của thầy
à các bạn
cô v
để khóa luận được
àn thiện
ho
hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 05 tháng 05 năm 2012

Sinh viên thư
̣c hiện
Nguyễn Thị Hoài Yên
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

i


1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................3
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu................................................................................4

uế

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................5

tế
H

1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................................5
1.1.1 Những vấn đề chung về hiệu quả kinh doanh ........................................................5
1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh ......................................................................5
1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................6

h

1.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh dịch vụ


in

của HTX nông nghiệp .....................................................................................................7
1.1.2 Khái niệm, vai trò của HTX và HTX nông nghiệp ................................................8

cK

1.1.2.1 Hợp tác và các hình thức hợp tác hiện nay..........................................................8
1.1.2.2 Khái niệm HTX và vai trò của HTX nông nghiệp ..............................................9
1.1.2.3 Vai trò của HTX trong phát triển nông nghiệp nông thôn ................................10

họ

1.1.3 Các đặc điểm cơ bản, nguyên tắc tổ chức hoạt động của HTX...........................12
1.1.3.1 Các đặc điểm cơ bản của HTX theo luật ...........................................................12

Đ
ại

1.1.3.2 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX ......................................................14
1.1.4 Các lọai hình HTX nông nghiệp ở nước ta hiện nay:...........................................15
1.1.5 Đặc trưng của HTX kiểu mới ...............................................................................15
1.1.6 Sự cần thiết khách quan phải đổi mới HTX: ........................................................18

ng

1.1.7 Phương hướng đổi mới HTX................................................................................19
1.1.8 Tổ chức quản lý dịch vụ trong HTX nông nghiệp................................................20


ườ

1.1.8.1 Đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp ...................................................................20
1.1.8.2 Định hướng hoạt động dịch vụ trong HTX nông nghiệp ..................................22

Tr

1.1.8.3 Các điều kiện cần thiết để làm dịch vụ nông nghiệp.........................................22
1.1.9 Các chỉ tiêu đánh giá quả hoạt động kinh doanh của HTX..................................24
1.1.9.1 Doanh thu ..........................................................................................................24
1.1.9.2 Chi phí ...............................................................................................................24
1.1.9.3 Lợi nhuận...........................................................................................................25
1.1.9.4 Tỷ suất lợi nhuận / vốn ......................................................................................25

ii


1.1.9.5 Lợi nhuận / chi phí.............................................................................................25
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ...............................................................................................25
1.2.1 Lịch sử phát triển của HTX ở Việt Nam .............................................................25
1.2.1.1 Trước đổi mới....................................................................................................25

uế

1.2.1.2 Sau đổi mới........................................................................................................27
1.2.2 Tình hình hoạt động của các HTX nông nghiệp ở tỉnh Quảng Trị ......................28

tế
H


1.2.3 Tình hình hoạt động của các HTX nông nghiệp ở huyện Hải Lăng ....................30
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DỊCH VỤ Ở CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
XÃ HẢI HÒA – HUYỆN HẢI LĂNG – TỈNH QUẢNG TRỊ.....................................32

h

2.1 TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP Ở XÃ HẢI HÒA........32

in

2.1.1 Điều kiện tự nhiên của xã Hải Hòa ......................................................................32
2.1.1.1 Vị trí địa lý.........................................................................................................32

cK

2.1.1.2 Địa hình .............................................................................................................32
2.1.1.3 Thời tiết, khí hậu ...............................................................................................32
2.1.1.4 Chế độ gió, thủy văn..........................................................................................33

họ

2.1.2 Điều kiện kinh tế- xã hội ......................................................................................33
2.1.2.1 Tình hình dân số và lao động ............................................................................33

Đ
ại

2.1.2.2 Tình hình sử dụng đất đai ..................................................................................35
2.1.2.3 Thực trạng đầu tư cơ sở hạ tầng và phát triển nông thôn ..................................36

2.1.3 Đánh giá chung về tình hình cơ bản của xã Hải Hòa ...........................................37
2.1.3.1 Thuận lợi:...........................................................................................................37

ng

2.1.3.2 Khó khăn: ..........................................................................................................37
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP Ở XÃ

ườ

HẢI HÒA ......................................................................................................................38
2.2.1 Khái quát chung....................................................................................................38

Tr

2.2.2 Tình hình vốn hoạt động kinh doanh của các HTX nông nghiệp ở xã Hải Hòa .........39
2.3 TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA CÁC HTX
NÔNG NGHIỆP Ở XÃ HẢI HÒA ...............................................................................44
2.4 KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA CÁC
HTX NÔNG NGHIỆP Ở XÃ HẢI HÒA NĂM 2011...................................................47
2.4.1 Kết quả kinh doanh dịch vụ thủy lợi, tiêu úng của các HTX nông nghiệp xã

iii


Hải Hòa..........................................................................................................................47
2.4.2 Kết quả kinh doanh dịch vụ bảo vệ bảo vệ thực vật của các HTX nông nghiệp xã
Hải Hòa..........................................................................................................................48
2.4.3 Kết quả kinh doanh dịch vụ làm đất của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ......49


uế

2.4.4 Kết quả kinh doanh dịch vụ điều hành sản xuất của các HTX nông nghiệp xã
Hải Hòa..........................................................................................................................51

tế
H

2.4.5 Kết quả kinh doanh dịch vụ giống cây trồng của các HTX nông nghiệp xã

Hải Hòa..........................................................................................................................52
2.4.6 Kết quả kinh doanh dịch vụ bảo vệ nông (bảo vệ sản xuất) của các HTX nông
nghiệp xã Hải Hòa .........................................................................................................53

h

2.4.7 Kết quả kinh doanh dịch vụ vật tư nông nghiệp của các HTX nông nghiệp

in

xã Hải Hòa .....................................................................................................................53
2.4.8 Kết quả kinh doanh dịch vụ thú y của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa ..........54

cK

2.4.9 Kết quả kinh doanh dịch vụ tiêu thụ sản phẩm của các HTX nông nghiệp xã
Hải Hòa..........................................................................................................................56
2.4.10 Kết quả kinh doanh dịch vụ đấu trưa dồn ô đổi thửa của xã viên của các HTX

họ


nông nghiệp xã Hải Hòa ................................................................................................56
2.4.11 Đánh giá chung về kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của các

Đ
ại

HTX nông nghiệp xã Hải Hòa.......................................................................................57
2.5 ĐÁNH GIÁ CỦA XÃ VIÊN VỀ CHẤT LƯỢNG, GIÁ CẢ CỦA CÁC KHÂU
DỊCH VỤ VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP Ở XÃ HẢI HÒA ..........59
2.5.1 Đánh giá của xã viên về chất lượng các dịch vụ ..................................................59

ng

2.5.2 Đánh giá của xã viên về giá cả các loại hình dịch vụ...........................................64
2.5.3 Đánh giá của xã viên về vai trò của HTX ............................................................66

ườ

2.6 NHỮNG TỒN TẠI, NGUYÊN NHÂN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM..............67
2.6.1 Những tồn tại ........................................................................................................67

Tr

2.6.2 Nguyên nhân.........................................................................................................69
2.6.3 Bài học kinh nghiệm.............................................................................................69
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ CỦA CÁC HTX NÔNG NGHIỆP Ở XÃ
HẢI HÒA ......................................................................................................................70
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HẢI HÒA .............................................70


iv


3.2.1.1 Nhóm giải pháp về tuyên truyền, vận động, bồi dưỡng thông tin cho người lao
động những hiểu biết về HTX .......................................................................................71
3.2.1.2 Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ phát triển HTX ...............................................72
3.2.1.3 Nhóm giải pháp về quản lý Nhà Nước và hoàn thiện khung pháp lý cho các

uế

HTX phát triển...............................................................................................................73
3.2.1.4 Thúc đẩy phong trào thi đua trong từng HTX với nhau trên địa bàn................73

tế
H

3.2.1.5 Nhân rộng phong trào HTX và làm theo HTX kiểu mới điển hình tiên tiến ....74
3.2.2 Những giải pháp cụ thể.........................................................................................74
3.2.2.1 Giải pháp về nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật và CSHT của HTX ..................74
3.2.2.2 Giải pháp về vốn................................................................................................74

h

3.2.2.3 Giải pháp về cải thiện công tác quản lý.............................................................75

in

3.2.2.4 Giải pháp về mở rộng và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ ...............75
3.3.2.5 Giải pháp về tăng cường thông tin và tìm kiếm thị trường ...............................77


cK

3.3.2.6 Giải pháp về thu hút và hỗ trợ xã viên ..............................................................78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................80
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................80

họ

2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................81
2.1 Đối với Nhà Nước ...................................................................................................81

Đ
ại

2.2 Đối với cấp tỉnh .......................................................................................................82
2.3 Đối với cấp huyện....................................................................................................82
2.4 Về phía các HTX .....................................................................................................83
2.5 Về phía xã viên ........................................................................................................83

ng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................85

Tr

ườ

PHỤ LỤC ......................................................................................................................86


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1:

Phân loại HTX NN của huyện Hải Lăng năm 2011 .....................................31

Bảng 2:

Tình hình dân số và lao động của xã Hải Hòa qua ba năm (2009 – 2011)...34

v


Bảng 3:

Cơ cấu diện tích đất đai của xã Hải Hòa năm 2011......................................35

Bảng 4:

Tình hình vốn kinh doanh của các HTX nông nghiệp ở xã Hải Hòa
năm 2011.......................................................................................................39

Bảng 5:

Tình hình số lượng và chất lượng cán bộ quản lý các HTX nông nghiệp xã

Bảng 7:

uế


Hải Hòa năm 2011 ........................................................................................42
Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật năm 2011 của các HTX nông

Bảng 8:

tế
H

nghiệp xã Hải Hòa ........................................................................................49
Kết quả hoạt động dịch vụ làm đất năm 2011 của các HTX nông nghiệp xã
Hải Hòa .........................................................................................................50
Bảng 9:

Kết quả hoạt động dịch vụ điều hành sản xuất năm 2011 của các HTX nông

in

h

nghiệp xã Hải Hòa ........................................................................................51
Bảng 10: Kết quả hoạt động dịch vụ giống cây trồng năm 2011 của các HTX nông

cK

nghiệp xã Hải Hòa ........................................................................................52
Bảng 11: Kết quả hoạt động dịch vụ bảo vệ nông năm 2011 của các HTX
nông nghiệp xã Hải Hòa ...............................................................................53

họ


Bảng 12: Kết quả hoạt động dịch vụ vật tư nông nghiệp năm 2011 của các HTX
nông nghiệp xã Hải Hòa ..............................................................................54

Đ
ại

Bảng 13: Kết quả hoạt động dịch vụ thú y năm 2011 của các HTX nông nghiệp
xã Hải Hòa ....................................................................................................55
Bảng 14: Kết quả hoạt động dịch vụ tiêu thụ sản phẩm năm 2011 của các HTX

ng

nông nghiệp xã Hải Hòa ...............................................................................56
Bảng 15: Kết quả hoạt động dịch vụ đấu trưa đồn ô đổi thửa của xã viên năm 2011

ườ

của các HTX nông nghiệp xã Hải Hòa .........................................................57

Bảng 16: Kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX

Tr

nông nghiệp ở xã Hải Hòa ............................................................................57

Bảng 17: Đánh giá của xã viên về chất lượng các dịch vụ của các HTX nông nghiệp
xã Hải Hòa ....................................................................................................63

Bảng 18: Đánh giá của xã viên về giá cả các dịch vụ của các HTX nông nghiệp
xã Hải Hòa ....................................................................................................65

Bảng 19: Đánh giá của xã viên về vai trò của HTX nông nghiệp trên địa bàn

vi


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

xã Hải Hòa ....................................................................................................67

vii



DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Hợp tác xã

HTX NN

Hợp tác xã nông nghiệp

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

NN &PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

DVNN

Dịch vụ nông nghiệp

NN&DV

Nông nghiệp và dịch vụ

SX

Sản xuất

UBND


Uỷ ban Nhân dân

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

BQT

Ban quản trị

TW

Trung ương

tế
H

h

in

Ban chấp hành trung ương
Cơ sở hạ tầng

họ

CSHT

cK


BCH TW

uế

HTX

Bảo vệ thực vật

ĐVT

Đơn vị tính

CP

Chính phủ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

BVTV

viii



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Từ khi có Luật HTX ban hành năm 1996, sửa đổi năm 2003 và nhất là sau khi
TW Đảng có Nghị quyết TW 5 khóa IX về củng cố, đổi mới và phát triển kinh tế tập

uế

thể, phong trào HTX ở nước ta đã có những chuyển biến mạnh mẽ, góp phần quan
trọng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Nhiều HTX đã đóng vai trò tích cực

tế
H

trong giải quyết việc làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn. Tuy
nhiên, trong thực tế, việc chuyển từ HTX kiểu cũ sang mô hình HTX kiểu mới ở các
địa phương trong cả nước vẫn còn mang tính hình thức, chạy theo phong trào đổi mới
nội dung, phương thức hoạt động, chưa thực sự mang lại hiệu quả. Vì vậy, hiệu qủa

in

h

kinh tế chưa cao, thu nhập người lao động trong các HTX còn thấp, sức hấp dẫn của
các HTX nông nghiệp kiểu mới chưa lớn. Bên cạnh đó, cơ chế chính sách của Nhà

cK

nước đến các HTX còn chậm, gây không ít các khó khăn cho các HTX…
Không nằm ngoài xu hướng phát tiển chung của cả nước, tình hình hoạt động

của các HTX nông nghiệp ở xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị cũng gặp

họ

những khó khăn nhất định. Các hình thức kinh doanh của các HTX nông nghiệp trên
địa bàn như: dịch vụ giống cây trồng, dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ thủy nông,

Đ
ại

thủy lợi tưới tiêu, dịch vụ đấu trưa ruộng dồn ô đổi thửa,… mang lại hiệu quả không
cao. Các HTX vẫn còn tồn tại nhiều tư tưởng cũ, trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà
nước, chưa thực sự là một đơn vị kinh tế tự chủ, chưa đáp ứng được nhu cầu của bà

ng

con xã viên. Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi quyết định chọn đề tài: “ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ Ở

ườ

CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HẢI HÒA- HUYỆN
HẢI LĂNG- TỈNH QUẢNG TRỊ”

Tr

 Mục đích nghiên cứu:

 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn tình hình hoạt động của các
HTX nông nghiệp.


 Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ cuả các HTX nông nghiệp
trên địa bàn..
 Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy HTX NN hoạt động có hiệu quả hơn.

ix


 Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử:
Phương pháp này nhằm xây dựng tiền đề lý luận cho đề tài. Trên cơ sở đó, xem
xét các sự vật hiện tượng, sự vận động và biến đổi của nó trong mối quan hệ và liên hệ

các sự vật, hiện tượng trong điều kiện cụ thể tại xã Hải Hòa.

tế
H

 Phương pháp điều tra thu thập số liệu:

uế

chặt chẽ với nhau. Thông qua cách nhìn nhận vấn đề đó để có cơ sở đánh giá bản chất

 Chọn địa điểm điều tra: Ba HTX nông nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa,
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

h

 Chọn mẫu điều tra: Tổng số mẫu điều tra là 60 xã viên,chọn ở mỗi HTX


in

20 xã viên. Tất cả các xã viên được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên

 Thu thập số liệu:

cK

không lặp.

họ

 Sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc thiết kế phiếu
điều tra phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn trực tiếp 60 xã viên được lựa
chọn ngẫu nhiên.

Đ
ại

 Thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các HTX trên địa bàn

xã Hải Hòa, sách, báo, tạp chí, mạng internet....

 Phương pháp phân tổ: căn cứ vào các tiêu thức khác nhau mà tiến hành phân tổ

ng

có tính chất khác nhau.


ườ

 Phương pháp phân tích thống kê: từ các số liệu thu thập được, vận dụng các
phương pháp so sánh tổng hợp để phân tích số liệu, tài liệu về tình hình hoạt

Tr

động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp trong năm 2011.

 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Để có thể thực hiện và hoàn thành đề
tài này tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của ban quản trị các HTX
và các cán bộ UBND xã.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

x


 Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: nghiên cứu ba HTX nông nghiệp trên địa bàn xã
Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
 Phạm vi thời gian: thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh

uế

doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp qua trong năm 2011 và số liệu sơ cấp
năm 2011.

tế
H


 Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông
nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
 Các kết quả đạt được

h

 Nắm được tình hình cơ bản của các HTX NN trên địa bàn xã Hải Hòa.

in

 Đánh giá được thực trạng tình hình kinh doanh các loại hình dịch vụ của các
HT NN xã Hải Hòa.

cK

 Cho thấy được tình hình sử dụng dịch vụ của các hộ gia đình xã viên ở các
HTX nông nghiệp chiếm phần lớn, việc tổ chức hoạt động đạt được nhiều mặt

họ

tích cực, đáp ứng được nhu cầu cho xã viên.

 Nghiên cứu cho thấy những tồn tại, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm của
các HTX.

Đ
ại

 Từ nghiên cứu đã đề xuất được một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX NN trong thời gian tới

1. Giải pháp về vốn

ng

2. Giải pháp về nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật và CSHT của HTX
3. Giải pháp về cải thiện công tác quản lý

ườ

4. Giải pháp về mở rộng và nâng cao chất lượng các loại hịnh dịch vụ

Tr

5. Giải pháp về tăng cường thông tin và tìm kiếm thị trường
6. Giải pháp về thu hút và hỗ trợ xã viên
Từ đó, đã đưa ra kết luận và một số kiến nghị đề xuất với các cấp liên quan

nhằm có tác động đối với các cấp trong việc hỗ trợ, giúp đỡ cho HTX hoạt động có
hiệu quả hơn.

xi


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp luôn là vấn đề trọng yếu của mỗi quốc gia, kể cả những nước đã
đạt đến trình độ phát triển cao. Nó là khu vực sản xuất chủ yếu, góp phần giải quyết

uế


việc làm, ổn định đời sống và tăng thu nhập cho người dân nông thôn, bảo đảm an

ninh lương thực, ổn định quốc gia. Đồng thời, nông nghiệp còn là thị trường rộng lớn

tế
H

cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm cho nền kinh tế.

Ở Việt Nam hiện nay, nông nghiệp vẫn còn là ngành đóng vai trò chủ đạo trong
nền kinh tế quốc dân, dân số sống bằng nghề nông chiếm 70% dân số cả nước, 57%

h

lực lượng lao động xã hội làm việc trong ngành nông nghiệp. Trong những năm qua,

in

nông ngiệp nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể, điều này chứng tỏ nông
nghiệp đã thực sự trở thành chỗ dựa nền tảng cho công nghiệp và dịch vụ trong tiến

cK

trình hội nhập và phát triển kinh tế. Chính vì vậy, bên cạnh mục tiêu đẩy mạnh phát
triển công nghiệp và dịch vụ, chúng ta vẫn không thể quên tầm quan trọng của phát

họ

triển nông nghiệp.


Hiện nay, Việt Nam là thành viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới
WTO. Tham gia WTO đã mở ra cho nền kinh tế Việt Nam nhiều lợi ích và cơ hội thuận

Đ
ại

lợi có thể khai thác phục vụ phát triển kinh tế. Trong thời gian qua, Việt Nam đã tận dụng
và khai thác khá thành công các lợi ích và cơ hội, nhờ đó Việt Nam đã gặt hái được nhiều
thành tựu quan trọng về phát triển kinh tế, đặc biệt là đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và

ng

đứng trong số ít nước duy trì được mức tăng trưởng GDP cao nhất thế giới (8,5% năm
2007, 6,2 % năm 2008), thậm chí mặc dù bị ảnh hưởng nặng nề của cuộc khủng hoảng tài

ườ

chính-kinh tế toàn cầu vừa qua và trong khi phần lớn các nền kinh tế trên thế giới rơi vào
suy thoái thì nền kinh tế Việt Nam vẫn duy trì được mức tăng trưởng 5,2 % (2010). Để tạo

Tr

nên thành tựu ấy có sự đóng góp không nhỏ của nông nghiệp, điển hình là mặc dù trong
bối cảnh suy giảm toàn cầu nhưng khu vực nông nghiệp, nông thôn đã vượt qua khó khăn,
duy trì tăng trưởng. Năm 2009 đạt mức tăng GDP 1,83%; năm 2010 đạt 2,78%; bình quân
giai đoạn 2006 – 2010 đạt 3,36%/năm.
Đánh giá cao vai trò của nông nghiệp, ngày 5/8/2008, Ban Chấp Hành Trung
ương đã ban hành nghị quyết số 26- NQ/TƯ “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”

1



thời kỳ 2009 – 2020, coi nông nghiệp, nông dân, nông thôn là một trong những nội
dung luôn được quan tâm đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế- xã hội của đất
nước. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn là một nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Muốn công

uế

nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn thì phải phát triển kinh tế hợp tác, đó
là nhu cầu khách quan từ cuộc sống. Kinh tế tập thể, trong đó, kinh tế HTX đóng vai

tế
H

trò nòng cốt trong phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đặc biệt, hiện nay, mô hình
HTX đã trở thành lực lượng vững mạnh ở một số nước châu Á, trong đó có Việt Nam.
Từ khi có luật HTX năm 1996 và luật HTX sửa đổi năm 2003, ngày càng có

nhiều HTX sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn. Các HTX trong nông nghiệp đã hoạt

h

động đa dạng và năng động. Nhiều HTX đã đóng vai trò tích cực trong giải quyết việc

in

làm, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, xóa đói giảm nghèo, xây

cK


dựng nông thôn mới, …góp phần tăng cường tinh thần đoàn kết cộng đồng, củng cố
quan hệ sản xuất mới trong nông thôn. Mô hình HTX đã có đóng góp hết sức to lớn
vào công cuộc đổi mới và phát triển đất nước.

họ

Tuy nhiên,bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn một số HTX hoạt động
còn lúng túng, các HTX vẫn chưa thoát khỏi vòng luẩn quẩn, chưa nhận thức rõ mục
tiêu, mô hình của HTX, nhiều HTX vẫn còn tồn tại mang tồn tại mang tính chất hình

Đ
ại

thức, "bình mới, rượu cũ" tuy đã hoàn tất các thủ tục chuyển đổi. Hầu hết các HTX
kiểu mới đều thiếu vốn do nguồn vốn huy động được quá nhỏ bé, không đáp ứng được
nhu cầu thu mua, tiêu thụ nông sản hàng hoá cho bà con nông dân. Mặt khác, đa số

ng

Ban chủ nhiệm HTX chưa được đào tạo, tập huấn trang bị những kiến thức chuyên
môn cần thiết, nhất là những kiến thức kinh doanh trong cơ chế kinh tế thị trường. Do

ườ

vậy, hoạt động của HTX thiếu nhạy bén và năng động. Thêm nữa, một số HTX không
xây dựng được phương án sản xuất cụ thể và bền vững, chỉ theo “thời vụ” là chính nên

Tr


thiếu ổn định, kém hiệu quả, các cơ chế chính sách của Nhà nước đối với các HTX vẫn
còn chậm đến cơ sở, gây không ít khó khăn, cản trở cho các HTX. Vì vậy, hiệu quả
kinh tế chưa cao, thu nhập của người lao động trong các HTX còn thấp, sức hấp dẫn
của các HTX kiểu mới còn chưa lớn. Để các HTX phát huy tốt vai trò của mình, cần
sớm có những giải pháp thiết thực để củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động, tránh
tình trạng hoạt động có hình thức mang tính chiếu lệ, "được chăng hay chớ".

2


Không nằm ngoài xu hướng phát triển chung của cả nước, tình hình hoạt
động của các HTX nông nghiệp ở xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng trị cũng
gặp những khó khăn nhất định. Các hình thức kinh doanh dịch vụ trên địa bàn xã
như thu mua sản phẩm của bà con nông dân, dịch vụ đấu trưa ruộng dồn ô đổi thửa,

uế

dịch vụ thủy nông – thủy lợi tưới tiêu, …vẫn còn nhiều hạn chế và chưa mang lại
hiệu quả thực sự. Các HTX vẫn còn tồn tại những tư tưởng cũ, trông chờ vào sự hỗ

tế
H

trợ của Nhà nước, chưa được xem là một đơn vị kinh tế tự chủ, chưa đáp ứng được
nhu cầu của bà con xã viên.

Chính vì lẽ đó, tôi đã chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA

h


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ Ở CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG

in

NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN XÃ HẢI HÒA- HUYỆN HẢI LĂNG- TỈNH QUẢNG
TRỊ” nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ ở các HTX trên địa bàn

cK

xã Hải Hòa và tìm hiểu những khó khăn, nguyên nhân gây ra khó khăn nhằm đưa ra
một số giải pháp chủ yếu khắc phục góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các

2. Mục đích nghiên cứu

họ

HTX từ đó có thể nâng cao thu nhập cho các xã viên nơi đây.

 Hệ thống hóa những vấn đề về lý luận và thực tiễn tình hình hoạt động cuả

Đ
ại

các HTX nông nghiệp.

 Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông
nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

ng


 Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh

ườ

dịch vụ của các HTX nông nghiệp ở xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

Tr

3. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử:
Phương pháp này nhằm xây dựng tiền đề lý luận cho đề tài. Trên cơ sở đó, xem

xét các sự vật hiện tượng, sự vận động và biến đổi của nó trong mối quan hệ và liên hệ
chặt chẽ với nhau. Thông qua cách nhìn nhận vấn đề đó để có cơ sở đánh giá bản chất
các sự vật, hiện tượng trong điều kiện cụ thể tại xã

3


 Phương pháp điều tra thu thập số liệu:
 Chọn địa điểm điều tra: Ba HTX nông nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa,
huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

uế

 Chọn mẫu điều tra: Tổng số mẫu điều tra là 60 xã viên,chọn ở mỗi HTX 20
xã viên. Tất cả các xã viên được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên không lặp.

tế
H


 Thu thập số liệu:

 Sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc thiết kế phiếu điều tra
phỏng vấn và tiến hành phỏng vấn trực tiếp 60 hộ được lựa chọn ngẫu nhiên.

h

 Thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các HTX trên địa bàn xã Hải Hòa,

in

sách, báo, tạp chí, mạng internet....

 Phương pháp phân tổ: căn cứ vào các tiêu thức khác nhau mà tiến hành phân

cK

tổ có tính chất khác nhau.

 Phương pháp phân tích thống kê: từ các số liệu thu thập được, vận dụng các

họ

phương pháp so sánh tổng hợp để phân tích số liệu, tài liệu về tình hình hoạt động kinh
doanh dịch vụ của các HTX nông nghiệp và so sánh sự biến động qua ba năm (2009- 2011).
 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Để có thể thực hiện và hoàn thành

Đ
ại


đề tài này tôi đã trao đổi, tham khảo ý kiến, kinh nghiệm của ban quản trị các HTX và
các cán bộ UBND xã.

4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

ng

*Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: nghiên cứu ba HTX nông nghiệp trên địa bàn xã Hải

ườ

Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
 Phạm vi thời gian: thu thập số liệu thứ cấp về tình hình hoạt động kinh doanh dịch

Tr

vụ của các HTX nông nghiệp qua ba năm (2009- 2011) và số liệu sơ cấp năm 2011.
* Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động kinh doanh dịch vụ của các HTX nông

nghiệp trên địa bàn xã Hải Hòa, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

uế


1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Những vấn đề chung về hiệu quả kinh doanh

tế
H

1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh

Trong sản xuất kinh doanh, vấn đề hiệu quả và nâng cao hiệu quả là mối quan
tâm hàng đầu của mỗi nhà sản xuất, mỗi doanh nghiệp, mỗi HTX và xã hội. Trong nền
kinh tế thị trường, doanh nghiệp, HTX muốn đứng vững và phát triển thì phải tìm cách

h

mở rộng quy mô, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, tìm kiếm thông tin thị

in

trường,…Có làm được như vậy thì mới kinh doanh có hiệu quả, không những đạt hiệu

cK

quả về kinh tế, xã hội mà còn đạt được hiệu quả về môi trường.
Kinh doanh là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng sản phẩm trên thị trường

họ

nhằm mục đích sinh lời.


Hiệu quả kinh doanh là thước đo chất lượng hoạt động kinh doanh, phản ánh
trình độ tổ chức, quản lý sản xuất và là vấn đề sống còn đối với tất cả các doanh

Đ
ại

nghiệp. Chính vì thế, nhiệm vụ và mục tiêu đặt ra cho các doanh nghiệp đó là phải
hoạt động đạt hiệu quả. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh
tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật

ng

liệu và vốn…) nhằm đạt được các mục tiêu mà doanh ngiệp đã xác định.
Chỉ tiêu hoạt động kinh doanh có thể tính theo cách sau:

ườ

Cách 1:

Tr

H=K–C
Trong đó:
-

H là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

-


K là kết quả thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh

-

C là chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó

Hiệu quả kinh doanh tính theo cách này cho thấy được lợi nhuận mang lại như
thế nào, cách tính này đơn giản, thuận lợi, nhưng không thể phản ánh hết chất lượng

5


kinh doanh cũng như tiềm năng nâng cao hiệu quả và khả năng tiết kiệm hay phản ánh
lao động xã hội.
Cách 2: Từ nhược điểm của cách trên, ta có thể sử dụng cách tính sau:
H=K/C

uế

Như vậy, giữa kết quả và hiệu quả có mối quan hệ mật thiết với nhau. Kết quả
thu được phải là kết quả tốt, kết quả có ích, nó có thể là một đại lượng vật chất được

tế
H

tạo ra do có sự đầu tư chi phí hay mức độ thỏa mãn của nhu cầu có phạm vi xác định.

Hiệu quả kinh doanh trước hết là một đại lượng so sánh; so sánh giữa kết qủa
đầu ra và chi phí đầu vào, so sánh giữa chi phí kinh doanh và kết quả thu được. Trên
góc độ xã hội, chi phí được xem xét phải là chi phí hoạt động xã hội. Do đó, thước đo


in

h

của hiệu quả là sự tiết kiệm lao động xã hội và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hóa
kết quả đạt được hoặc tối thiểu hóa chi phí bỏ ra dựa trên các nguồn nhân lực và vật

cK

lực hiện có.

1.1.1.2 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chúng ta cần phân biệt giữa hiệu quả và kết quả của hoạt động kinh doanh để

họ

thấy rõ được bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ so sánh

-

Đ
ại

giữa kết quả trực tiếp và gián tiếp mà chủ thể kinh tế phải bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Về mặt thời gian: Hiệu quả của doanh nghiệp phải là hiệu quả đạt được
trong từng giai đoạn, trong từng thời kỳ và trong cả quá trình sản xuất.
Về mặt không gian: Hiệu quả kinh doanh chỉ có thể coi là đạt được tốt khi


ng

-

toàn bộ các hoạt động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả.
Về mặt chất: Hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các

ườ

-

nguồn lực trong một doanh nghiệp. Hiệu quả hoạt động kinh doanh phản

Tr

ánh mối quan hệ mật thiết giữa kết quả thực hiện những mục tiêu kinh tế
với những yêu cầu và mục tiêu chính trị Xã hội.

-

Về mặt lượng: Hiệu quả hoạt động kinh doanh thể hiện trong mối tương
quan giữa thu và chi theo hướng tăng thu, giảm chi. Doanh nghiệp, HTX đạt
hiệu quả khi nào kết quả đạt được lớn hơn chi phí bỏ ra, chi phí này càng
nhỏ thì hiệu quả càng cao và ngược lại.

6


Kết quả hoạt động kinh doanh có thể hiểu là những gì mà doanh ngiệp, HTX
đạt được sau một quá trình hoạt động; có thể những đại lượng cân, đong, đo, đếm được

như: tổng sản lượng, số sản phẩm tiêu thụ , doanh thu, lợi nhuận…; cũng có thể là các
đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như: uy tín của

uế

doanh nghiệp, uy tín của HTX, chất lượng sản phẩm dịch vụ… Do đó, kết quả bao giờ
cũng là mục tiêu của doanh nghiệp, HTX.

tế
H

1.1.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh
dịch vụ của HTX nông nghiệp
a. Vốn kinh doanh:

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HTX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản

in

h

được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, HTX. Nó ảnh
hưởng đến quy mô sản xuất, việc đưa ra các hoạt động sản xuất, cải tiến công nghệ,

cK

đổi mới cơ sở hạ tầng, trang thiết bị. Đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp,
hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ của các HTX đòi hỏi một lượng vốn khá lớn để triển
khai thực hiện các dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, trong khi đó, vòng quay của


họ

vốn chậm, hiệu quả kinh doanh không cao nên không thu hút được sự đầu tư, khó khăn
lại càng khó khăn hơn. Do đó, phải có các chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh có

Đ
ại

hiệu quả để có thể huy động vốn đáp ứng cho quá trình kinh doanh của mình.
b. Trình độ khoa học kỹ thuật
Trong sản xuất nông nghiệp, nông dân là người trực tiếp tham gia sản xuất, nhưng

ng

họ là người có trình độ thấp, khả năng tiếp cận các tiến bộ khoa học kỹ thuật kém.
Trong khi đó, đối tượng sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống, có quy luật sinh

ườ

trưởng và phát triển riêng vì thế đòi hỏi phải có những hiểu biết, những kiến thức khoa
học để tác động một cách đúng đắn nhằm mang lại năng suất cao. Đối với các hoạt

Tr

động dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, đòi hỏi cán bộ thực hiện phải có trình độ
về khoa học kỹ thuật khi đó mới có thể điều hành được các thiết bị máy móc đáp ứng
được nhu cầu các hộ nông dân.
c. Kinh nghiệm quản lý
Kinh nghiệm quản lý của các cấp lãnh đạo có vai trò quyết định đến thành công
của HTX. Nó được thể hiện trên tất cả mọi mặt: cơ cấu tổ chức phù hợp với quy mô;


7


hoạch định kế hoạch sản xuất phù hợp với điều kiện của địa phương; phân công lao
động hợp lý; quan tâm dến lợi ích của người nông dân và của tập thể; đào tạo, tuyển
chọn những người có trình độ chuyên môn cao.
Kinh nghiệm và trình độ quản lý của cán bộ lãnh đạo có ảnh hưởng quan trọng

uế

đến việc xây dựng phương án sản xuất kinh doanh của HTX , tính toán hiệu quả kinh
tế, xây dựng điều lệ HTX, xác định các quỹ vốn…

tế
H

d. Hệ thống thông tin

Trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ của
HTX thì việc nắm bắt các vấn đề về thông tin thị trường, khoa học công nghệ , các đối
thủ cạnh tranh… là cần thiết, gióp phần đưa ra các kế hoạch kinh doanh đáp ứng nhu

in

h

cầu thị trường, mang lại hiệu quả cao.

Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh dịch vụ của HTX còn chịu ảnh hưởng của một


cK

số nhân tố như: khí hậu, thời tiết, địa hình, sự thay đổi của thị trường.
1.1.2 Khái niệm, vai trò của HTX và HTX nông nghiệp

họ

1.1.2.1 Hợp tác và các hình thức hợp tác hiện nay

Hợp tác là cùng chung sức, chung vốn để làm những việc mà từng người không
làm được hoặc làm không hiệu quả.

Đ
ại

Kinh tế hợp tác là hình thức liên kết tự nguyện của một nhóm người hoặc nhiều
người ( các thể nhân hoặc pháp nhân) để phát huy sức mạng về lao động và vốn nhằm
giải quyết có hiệu quả những vấn đề sản xuất kinh doanh hoặc đời sống.

ng

Trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế hợp tác là một hình thức kinh tế mà nhờ đó

các chủ thể kinh tế tự chủ có điều kiện phát triển. Hợp tác trong lĩnh vực nông nghiệp

ườ

là một nhu cầu khách quan, hợp tác từ giản đơn đến phức tạp, từ đơn ngành đến đa
ngành. Trình độ hóa sản xuất càng cao thì nhu cầu hợp tác càng tăng, quan hệ hợp tác


Tr

ngày càng sâu rộng.
Các hình thức kinh tế hợp tác đặc thù:
-Hình thức hợp tác kinh tế giản đơn
+ Tổ hợp tác công việc
+ Tổ hợp tác sản xuất dịch vụ

8


- HTX
+ Hợp tác xã nông nghiệp
+ Hợp tác xã phi nông nghiệp
- Liên hiệp HTX, liên minh HTX

uế

- Hiệp hội sản xuất

tế
H

- Liên doanh sản xuất…
1.1.2.2 Khái niệm HTX và vai trò của HTX nông nghiệp
a. Khái niệm

 Khái niệm HTX: “ HTX là hình thức tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ


h

gia đình, pháp nhân có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo

in

quy định của luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX,
cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao

cK

đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”.
(Trích: Luật HTX năm 2003 của Việt Nam)

họ

HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích quỹ
và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật”

Đ
ại

 Khái niệm HTX nông nghiệp: HTX nông nhiệp là một trong các hình thức cụ
thể của kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, là tổ chức kinh tế của những người nông
dân có cùng nhu cầu và nguyện vọng tự nguyện liên kết lại để phối hợp, giúp đỡ nhau

ng

phát triển kinh tế hoặc đáp ứng tốt hơn nhu cầu về đời sống của mỗi thành viên tổ chức

và hoạt động theo các nguyên tắc, luật pháp quy định, có tư cách pháp nhân.

ườ

(Trích: Bài giảng quảng trị doanh nghiệp nông nghiệp của TS. Phùng Thị Hồng

Tr

Hà, Đại họC Kinh tế Huế năm 2004)
 Các hình thức HTX nông nghiệp:
- HTX nông nghiệp làm dịch vụ bao gồm:
+ Dịch vụ các yếu tố đầu vào cho sx nông nghiệp
+ Dịch vụ các khâu cho sx nông nghiệp
+ Dịch vụ quá trình tiếp theo của quá trình sx nông nghiệp

9


- HTX sx kết hợp dịch vụ
- HTX sx kinh doanh toàn diện
1.1.2.3 Vai trò của HTX trong phát triển nông nghiệp nông thôn
Thông qua các hoạt động kinh tế- xã hội, HTX đã khẳng định được vai trò quan

uế

trọng không chỉ đối với sx kinh doanh và đời sống của hàng chục triệu người dân mà

còn là nhân tố quan trọng góp phần thúc đẩy dân chủ, đảm bảo an sinh xã hội, ổn định

tế

H

chính trị ở cơ sở.

Đảng và Nhà nước ta luôn khẳng định: “Phát triển HTX là con đường xóa đói
giảm nghèo nhanh và bền vững nhất trong giai đoạn CNH, HĐH hiện nay.” Lịch sử
phát triển của các HTX ở Việt Nam đã khẳng định được vai trò và vị trí to lớn của các

h

HTX trong việc phát triển kinh tế, xã hội đất nước. Vào những năm 50 và đến cuối

in

những năm 60, ở miền Bắc có 2,4 triệu hộ (chiếm 84,8 %) và 76% diện tích ruộng đất

cK

trong nông nghiệp vào làm ăn tập thể trong 41.000 HTX. Chính số lượng đông đúc
trong các HTX đã góp phần làm ra một lượng lương thực lớn, góp phần giải quyết vấn
đề lương thực ở miền Bắc và chi viện cho công cuộc đấu tranh ở miền Nam. Sau ngày

họ

giải phóng mặc dù có những sai lầm trong cách thức phân phối vật phầm nhưng các
HTX cũng tạo ra được một lượng vật phẩm lớn cho xã hội, góp phần giải quyết những

Đ
ại


vấn đề khó khăn nhất trong giai đoạn này.

Vai trò của HTX thể hiện rất rõ trong phòng chống thiên tai, có sức mạnh tập thể
sẽ hạn chấ thiệt hại; kinh tế hợp tác còn thúc đẩy văn hóa – xã hội ở cơ sở phát triển. Ngày
nay trong xu thế hội nhập, các HTX có một vai trò rất đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân.

ng

Các HTX được tổ chức theo mô hình HTX kiểu mới, sx kinh doanh ngày càng hiệu quả
hơn. Các HTX nông nghiệp đã có những đóng góp nhất định vào sự phát triển kinh tế xã

ườ

hội nông nghiệp nông thôn, đặc biệt là góp phần đáng kể vào phát triển kinh tế nông hộ.
Nhờ có hoạt động của các HTX mà các yếu tố đầu vào, các khâu dịch vụ trong quá trình

Tr

sản xuất nông nghiệp được cung cấp kịp thời, đầy đủ và bảo dảm chất lượng, các khâu sx
tiếp theo được đảm bảo làm cho hiệu quả sx của nông hộ được nâng lên.
Thông qua hoạt động dịch vụ, vai trò điều tiết sx của các HTX nông nghiệp
được thực hiệ theo hướng tập trung, tạo điều kiện hình thành các vùng chuyên canh,
chuyên môn hóa cao.

10


Mặt khác, hoạt động của các HTX là cầu nối giữa Nhà nước và nông dân. Thông
qua HTX nông nghiệp, Nhà nước có thể thực hiệ các chính sách của mình với những
người nông dân như chính sách khuyến nông, chính sách thuế và một số chính sách kinh

tế xã hội khác. Các HTX chính là cầu nối giúp Nhà nước có thể chuyển giao các kỹ

uế

thuật, khoa học công nghệ tiến bộ trong sx đến nông dân. Đồng thời, các HTX cùng là
nơi cung cấp cho Nhà nước những thông tin cơ bản về tình hình nông nghiệp nông thôn

tế
H

để có những chính sách điều chỉnh phù hợp. Ngược lại, đối với các hộ nông dân, HTX là
nơi họ có thể tìm thấy các yếu tố đầu vào cho sx và tiêu thụ sản phẩm. Và HTX cũng
chính là nơi họ thể hiện những yêu cầu, nguyện vọng của mình đối với Nhà nước. HTX
là nơi họ có thể tìm đến những lúc khó khăn trong sx và đời sống. Vì vậy, kinh tế HTX

in

h

không thể thiếu trong nền kinh tế, đặc biệt là trong nông nghiệp nông thôn.
Ngoài ra, HTX có vai trò rất lớn trong việc nâng cao sức cạnh tranh của hàng

cK

nông sản trên thị trường trong nước cũng như quốc tế, thể hiện qua các nội dung sau:
- Với chức năng là người đại diện cho nhà sx, là nơi tiếp cận thị trường để thu

họ

thập và phân tích các thông tin thị trường, từ đó đưa ra các dự báo thời gian, số lượng,

giá cả và xu hướng vận động của thị trường, đưa ra các định hướng sx sát với nhu cầu
thị trường nhằm cung ứng hàng hóa với hiệu quả cao nhất.

Đ
ại

- Là người đại diện cho các cá nhân, hộ gia đình có thể trực tiếp bán hàng nông
sản cho người tiêu dùng, có thể làm trung gian giữa nhà sx với các doanh nghiệp
thương mại bằng cách ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm hoặc trực tiếp ký hợp đồng

ng

xuất khẩu.

- Là người đại diện cho những người nhà sx tham gia cung ứng hàng nông sản

ườ

để giảm bớt số lượng các chủ thể cung hàng nông sản trên thị trường nhằm mang lại

Tr

hiệu quả cao hơn cho người sx nhờ giá cả cao hơn và ổn định hơn.
- Là tổ chức trung gian có thể tập trung được một khối lượng hàng hóa lớn để

đáp ứng nhu cầu của thị trường. Theo quy luật giá trị, ai là người cung ứng đại bộ phận
hàng hóa trên thị trường thì người đó có quyền định giá thị trường. Mặt khác, khi có
một khối lượng hàng nông sản trong tay, các HTX có tiềm lực vật chất đủ mạnh để
giành chiến thắng trong cạnh tranh.


11


- Địa bàn sx hàng nông sản thường xa thị trường tiêu thụ, lúc này HTX với vai
trò đầu mối đảm nhận khâu thu mua và đưa hàng hóa dến các thị trường sẽ tiết kiệm
chi phí lưu thông, do đó lợi nhuận mang lại cho người sx sẽ cao hơn.
- Là trung gian giữa người sx và người tiêu dùng, HTX có đủ tư cách pháp

uế

nhân. Sự am hiể pháp luật, tiềm lực tài chính nhằm xây dựng và bảo vệ thương hiệu
hàng nông sản Việt Nam. Đồng thời HTX còn là tổ chức đứng ra đảm bảo ổn định các

tế
H

nguồn cung nguyên liệu cho các doanh nghiệp chế biến trên cơ sở quan hệ cùng có lợi.

- Là tổ chức trung gian làm cấu nối giữa chính sách của Nhà nước với hộ xã
viên, trên thực tế, nhiều hộ gia đình làm kinh tế nhưng chưa thể tiếp cận với đăng ký
kinh doanh, mã số thuế và hóa đơn chứng từ tiêu thụ hàng hóa nông sản, do đó thường

in

h

bị thua thiệt trong việc tiếp cận chính sách kinh tế hỗ trợ. Bởi vậy, rất ít kinh tế hộ
hưởng lợi thông qua những chính sách hỗ trợ lãi suất, kích cầu đàu tư và tiêu dùng

cK


hiện nay. Ở dâu có HTX, ở đó hộ xã viên dễ dàng tiếp cận hơn với những chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước, và do đó, sẽ có lợi hơn trong sx, kinh doanh nói
chung, tiêu thụ hàng hóa nông sản nói riêng.

họ

Tóm lại, HTX là một kiểu tổ chức sx kinh doanh do cá nhân, hộ gia đình, doanh
nghiệp hoặc các tổ chức xã hội góp vốn giải quyết có hiệu quả hơn những vấn đề của

Đ
ại

sx kinh doanh và đời sống. Kinh tế HTX làm tăng nguồn thu ngân sách, thúc đẩy cạnh
tranh với các thành phần kinh tế khác , đặc biệt giúp ics cho kinh tế hộ phát triển đa
dạng , phong phú. Mặt khác, nhờ HTX mà làng nghề phát triển, các ngành nghề truyền

ng

thống được khôi phục, bảo tồn được giá trị văn hóa góp phần làm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng CNH- HĐH.

ườ

1.1.3 Các đặc điểm cơ bản, nguyên tắc tổ chức hoạt động của HTX

Tr

1.1.3.1 Các đặc điểm cơ bản của HTX theo luật
HTX theo luật là tổ chức tự chủ của những người lao động có nhu cầu, lợi ích


chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của pháp luật, để phát huy sức
mạnh của tập thể và của từng xã viên, nhằm giúp nhau cải thiện đời sống, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. HTX có tư cách pháp nhân, có tổ chức chặt
chẽ, hoạch toán độc lập, phải tự chịu trách nhiệm về các hoạt động của mình và được
đối xử như các thành phần kinh tế khác.

12


Từ khái niệm pháp lý về HTX cho thấy HTX có những đặc điểm sau đây:
 Thứ nhất: HTX trước hết là một tổ chức kinh tế.
HTX dưới góc độ pháp luật, trước hết là một tổ chức kinh tế được thành lập để tiến
hánh các hoạt động sx kinh doanh và dịch vụ. Là một tổ chức kinh tế, vốn kinh doanh của

uế

HTX được hình thành từ vốn góp của các xã viên, vốn tích lũy thuộc sở hữu của HTX và
các nguồn vốn khác có điều lệ tổ chức và hoạt động riêng, có tên gọi và biểu tượng riêng

tế
H

(nếu có), phải tự chủ và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt đông sx kinh doanh, về tài

chính, về hoạch toán và hoạt động có hiệu quả để tồn tại và phát triển bền vững, đáp ứng
nhu cầu của xã viên, được bình đẳng như các laoij hình doanh nghiệp khác.
 Thứ hai: HTX là một tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao.

in


h

HTX là một tổ chức kinh tế tự chủ, cũng tiến hành các hoạt động sx kinh doanh
như các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế khác. Tuy nhiên, khác với các loại

cK

hình doanh nghiệp lấy lợi nhuận làm mục tiêu hoạt động, HTX với tư cách là tổ chức
kinh tế và xã hội, phục vụ và hỗ trợ thành viên sx, kinh doanh , tăng thêm lợi ích cho
thành viên. Trong hoạt động coi trọng các lợi ích kinh tế ( bao gồm lợi ích của các

họ

thành viên và lợi ích của tập thể, các lợi ích xã hội của thành viên. Sở dĩ thành viên gia
nhập HTX là vì họ cần được HTX phục vụ, cần HTX trợ giúp những việc mà họ

Đ
ại

không thể tự làm hoặc làm không có hiệu quả. Nhờ tham gia HTX mà các thành viên
khắc phục được những nhược điểm và những hạn chế của mình. Hoạt động sx kinh
doanh của HTX có thể tạo ra lợi nhuận; lợi nhuận này hoặc được sử dụng để mở rộng

ng

tăng thêm việc phục vụ của HTX, hoặc được hoàn trả trực tiếp cho các thành viên. Tuy
nhiên, HTX tuyệt nhiên không coi mục tiêu thu lợi nhuận theo ý nghĩa của các loại

ườ


hình doanh nghiệp khác như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh
nghiệp tư nhân…, qua đó, các thành viên sẽ được chia lãi cổ phần cao hơn và hàm ý

Tr

thành viên vào HTX là đầu tư vốn vào để HTX được trả nhiều tiền hơn. Mục tiêu của
HXT là phục vụ không chỉ là lợi nhuận. Như vậy, HTX là một tổ chức mang tính cộng
đồng và xã hội sâu sắc, trong đó các thành viên tham gia HTX được bình đẳng, dân
chủ trong việc quản lý HTX- mỗi người một phiếu bầu, cùng có quyền lợi và nghĩa vụ
trong phát triển HTX. Chính vì vậy mà luật HTX năm 2003 không xác định HTX là
một loại hình doanh nghiệp mà coi HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp.

13


 Thứ ba: Đối tượng tham gia hoạt động HTX bao gồm tất cả các cá nhân, hộ
gia đình và pháp nhân.
 Thứ tư: Khi tham gia HTX xã viên bắt buộc pải góp vốn, còn việc góp sức là
tùy thuộc loại hình HTX, vào yêu cầu của HTX và nguyện vọng của xã viên, không

uế

bắt buộc xã viên góp sức.
 Thứ năm: HTX được thành lập dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, xuất phát từ nhu

tế
H

cầu, lợi ích chung của các thành viên liên kết lại với nhau để phát huy sức mạnh tập thể, cùng


giúp đỡ nhau thực hiện có hiệu quả hoạt động sx kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất
cũng như tinh thần cho các thành viên, góp phần phát triển kinh tế xã hội của từng đất nước.
 Thứ sáu: HTX là tổ chức kinh tế có chế độ trách nhiệm hữu hạn. Nghĩa là khi

h

HTX tuyên bố phá sản và toàn bộ tài sản của HXT được đưa ra phát mại để thanh toán

in

các khoản nợ, thì HTX chỉ chịu trách nhiệm trả nợ trong giới hạn vốn điều lệ, vốn tích

cK

lũy và các nguồn vốn khác của HTX tại thời điểm tuyên bố phá sản. Xã viên cũng chỉ
chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của mình.

1.1.3.2 Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX

họ

HTX tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc sau đây:
+ Tự nguyện: Mọi cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có đủ điều kiện theo quy định
của luật HTX tán thành điều lệ đều có quyền gia nhập vào HTX, xã viên có quyền ra

Đ
ại

khỏi HTX theo quy định của điều lệ HTX.

+ Dân chủ, bình đẳng và công khai: xã viên có quyền tham gia quản lý, kiểm tra,
giám sát HTX và có quyền ngang nhau trong biểu quyết thực công khai phương hướng

ng

sxm kinh doanh, tài chính, phân phối và những vấn đề khác quy định trong luật HTX.
+ Tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi ích: HTX tự chủ và tự chịu trách

ườ

nhiệm về hiệu quả hoạt động sx kinh doanh, tự chủ quyết định về phân phối thu nhập.
Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ nộp thuế và trang trải các khoản lỗ của HTX,

Tr

mộtphần chia theo vốn góp và công sức đóng góp của xã viên, phần còn lại chia đều
cho xã viên theo mức độ sử dụng dịch vụ của HTX.
+ HTX và phát triển cộng đồng: xã viên phải có ý thức phát huy tinh thần xây dựng

tập thể và hợp tác với nhau trong HTX, trong cộng đồng xã hội, hợp tác giữa các HTX
trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
(Trích điều 5 luật HTX 2003 của Việt Nam)

14


×