Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đánh giá hiệu quả sản xuất lúa tại xã thanh tiên, huyện thanh chương, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.29 KB, 82 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H

uế

----  ----

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA
TẠI XÃ THANH TIÊN, HUYỆN THANH CHƯƠNG,

ng

Đ
ại

TỈNH NGHỆ AN


Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Hoàng Thành

TS. Trần Văn Hòa

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K42B KTNN

Khóa học: 2008 - 2012


uế

Khóa luận tốt nghiệp

Qua bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Đại Học Kinh Tế Huế, Đại

tế
H

Học Huế, ngoài sự nỗ lực của bản thân, sự dạy dỗ tận tình của quý thầy cô,

cơ quan thực tập, sự động viên giúp đỡ của bạn bè và người thân, tôi đã hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp của mình.


h

Cho phép tôi được bày tỏ lòng cám ơn sâu sắc tới:

cK

trình hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.

in

TS. Trần Văn Hòa – người đã trực tiếp tận tình giúp đỡ tôi trong quá

Toàn thể các thầy cô giáo của trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế.

họ

Đảng ủy, UBND, Ủy ban mặt trận tổ quốc, các đoàn thể và bà con nhân
dân xã Thanh Tiên, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.

Đ
ại

Gia đinh bạn bè, người thân đã động viên, giúp đỡ tôi học tập, thực tập
và hoàn thành khóa luận này.

Do thời gian và kinh nhiệm của bản thân còn hạn chế nên khóa luận

ng


không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự góp ý kiến của quý thầy

ườ

cô và những ngươi quan tâm để đề tài được hoàn thiện hơn, cũng như giúp

Tr

tôi nâng cao năng lực cho quá trình công tác sau này của bản thân.
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Thành

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

60


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................4

uế

1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ....................................................................4
1.1.1. Cơ sở lý luận..........................................................................................................4


tế
H

1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế.......................................................4
1.1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế .............................................................5
1.1.1.3. Điều kiện sinh thái và đặc điểm kỹ thuật của cây lúa ........................................6

h

1.1.1.3.1. Điều kiện sinh thái...........................................................................................6

in

1.1.1.3.2. Đặc điểm kỹ thuật của cây lúa.........................................................................8
1.1.1.4. Kỹ thuật thâm canh cây lúa ................................................................................8

cK

1.1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả sản xuất lúa .................10
1.1.1.5.1. Nhóm nhân tố tự nhiên ..................................................................................10
1.1.1.5.2. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội .......................................................................11

họ

1.1.1.5.3. Các nhân tố kỹ thuật ......................................................................................12
1.1.1.6. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất lúa .............................................13

Đ
ại


1.1.1.6.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất................................................................13
1.1.1.6.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất..............................................................13
1.1.2. Cơ sở thực tiễn.....................................................................................................14

ng

1.1.2.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới ...........................................................14
1.1.2.2. Tình hình sản xuất lúa của Việt Nam ...............................................................15

ườ

1.1.2.3. Tình hình sản xuất lúa của tỉnh Nghệ An và huyện Thanh Chương ................17
1.1.2.3.1. Tình hình sản xuất lúa của tỉnh Nghệ An ......................................................17

Tr

1.1.2.3.2. Tình hình sản xuất lúa của huyện Thanh Chương.........................................18
1.2. Tình hình cơ bản của xã Thanh Tiên ......................................................................19
1.2.1. Vị trí địa lý...........................................................................................................19
1.2.2. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................20
1.2.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................21
1.2.3.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã......................................................................21

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

ii


Khóa luận tốt nghiệp


1.2.3.2. Tình hình dân số và lao động ...........................................................................23
1.2.3.3. Tình hình cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật của xã ............................................26
1.2.3.4. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của xã............................................27
1.2.4. Đánh giá chung tình hình cơ bản của xã .............................................................29

uế

1.2.4.1. Về thuận lợi ......................................................................................................29
1.2.4.2. Về khó khăn......................................................................................................29

tế
H

CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA CỦA XÃ THANH TIÊN, HUYỆN
THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN .....................................................................31
2.1. Tình hình sản xuất lúa của xã Thanh Tiên qua ba năm 2009 – 2011.....................31
2.2. Hiệu quả sản xuất lúa của các hộ điều tra năm 2011 trên địa bàn xã Thanh Tiên .33

in

h

2.2.1. Nguồn lực của các hộ trồng lúa điều tra năm 2011.............................................33
2.2.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra năm 2011 .....................33

cK

2.2.1.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra..................................................35
2.2.1.3. Tình hình trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật chủ yếu của các hộ trồng lúa điều
tra năm 2011 ..................................................................................................................36


họ

2.2.1.4. Tình hình thu nhập của các hộ điều tra ............................................................38
2.2.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của các hộ điều tra ..........................................40

Đ
ại

2.2.2.1. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của các hộ điều tra ...................................40
2.2.2.2. Giá trị sản xuất lúa của các hộ điều tra.............................................................41
2.2.2.3. Chi phí sản xuất lúa của cá hộ điều tra.............................................................43

ng

2.2.2.3.1. Tình hình đầu tư thâm canh sản xuất lúa của các hộ điều tra........................43
2.2.2.3.2. Tình hình đầu tư cho sản xuất lúa Đông Xuân của các hộ điều tra .....................45

ườ

2.2.2.3.3. Tình hình đầu tư cho sản xuất lúa vụ Hè Thu của các hộ điều tra .........................48
2.2.2.4. Kết quả sản xuất lúa của các hộ điều tra .........................................................49

Tr

2.2.2.4.1. Kết quả sản xuất lúa Đông Xuân của các hộ điều tra....................................49
2.2.2.4.2. Kết quả sản xuất lúa Hè Thu của các hộ điều tra ..........................................50
2.2.2.5. Hiệu quả sản xuất lúa của các hộ điều tra ........................................................51
2.2.2.5.1. Hiệu quả sản xuất lúa Đông Xuân của các hộ điều tra..................................51
2.2.2.5.2. Hiệu quả sản xuất lúa Hè Thu của các hộ điều tra ........................................52

2.2.3. So sánh hiệu quả sản xuất lúa vụ Đông Xuân với vụ Hè Thu.............................54

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

iii


Khóa luận tốt nghiệp

2.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của các hộ điều
tra ...................................................................................................................................55
2.2.4.1. Ảnh hưởng của chi phí trung gian ....................................................................55
2.3.4.2. Ảnh hưởng của quy mô đất đai ........................................................................57

uế

2.3.4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lúa dựa vào hàm sản xuất CobbDouglas ..........................................................................................................................60

tế
H

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .....................................................62
3.1. Định hướng chung ..................................................................................................62

3.2. Những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa trên địa bàn xã
Thanh Tiên.....................................................................................................................62

in

h


3.2.1. Giải pháp về kỹ thuật...........................................................................................62
3.2.2. Giải pháp về đất đai .............................................................................................64

cK

3.2.3. Giải pháp về vốn..................................................................................................65
3.2.4. Giải pháp về khuyến nông ...................................................................................65
3.2.5. Đầu tư cơ sở hạ tầng nông thôn...........................................................................65

họ

3.2.6. Các giải pháp khác...............................................................................................65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................67

Đ
ại

I. Kết luận ......................................................................................................................67

Tr

ườ

ng

II. Kiến nghị...................................................................................................................68

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành


iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC THUẬN NGỮ VIẾT TẮT
Bình quân chung

ĐVT

Đơn vị tính

KH-KT

Khoa học- kỹ thuật

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

TLSX

Tư liệu sản xuất

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

ĐBSH


Đồng bằng sông Hồng

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

HTX

Hợp tác xã

KT-XH

Kinh tế - xã hội

BVTV

Bảo vệ thực vật

Giá trị

Hóa học

họ

HH

Lao động

Đ
ại




VA

ng

CNH

Tổng giá trị sản xuất
Chi phí trung gian
Giá trị gia tăng
Công nghiệp hóa

HĐH

Hiện đại hóa

UBND

Ủy ban nhân dân

NK

Nhập khẩu

NN

Nông nghiệp


BQ

Bình quân

HT

Hè Thu

ĐX

Đông Xuân

TN

Thu nhập

ườ
Tr

tế
H

Số lượng

GT

IC

h


in

cK

SL

GO

uế

BQC

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Sản lượng lúa của thế giới năm 2011...............................................................14
Bảng 2: Tình hình sản xuất lúa của Việt Nam qua 3 năm 2008 – 2010........................16

uế

Bảng 3: Tình hình sản xuất lúa của huyện Thanh Chương qua 3 năm 2009 -

2011 ..............................................................................................................................18


tế
H

Bảng 4: Tình hình sử dụng đất đai của xã Thanh Tiên năm 2011 ................................22
Bảng 5: Tình hình dân số và lao động của xã Thanh Tiên qua 3 năm 2009 - 2011......24
Bảng 6: Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của xã qua 3 năm 2009 – 2011 ....28

h

Bảng 7: Tình hình sản xuất lúa của xã qua 3 năm 2009 - 2011 ....................................31

in

Bảng 8: Tình hình sử dụng lao động của các hộ điều tra năm 2011 .............................34
Bảng 9: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra năm 2011 ................................35

cK

Bảng 10: Tình hình trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật chủ yếu của các hộ điều tra năm 2011..........36
Bảng 11: Tình hình thu nhập của các hộ điều tra năm 2011 .........................................38

họ

Bảng 12: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa của các hộ điều tra năm 2011................40
Bảng 13: Giá trị sản xuất (GO) lúa của các hộ điều tra năm 2011................................42
Bảng 14: Chi phí đầu tư hiện vật để sản xuất lúa của các hộ điều tra năm 2011..........43

Đ
ại


Bảng 15: Chi phí trung gian để sản xuất lúa Đông Xuân của các hộ điều tra năm 2011 .....45
Bảng 16: Chi phí trung gian để sản xuất lúa Hè thu của các hộ điều tra năm 2011......48
Bảng 17: Giá trị gia tăng (VA) của các hộ điều tra năm 2011 ......................................49

ng

Bảng 18: Giá trị gia tăng (VA) của các hộ điều tra năm 2011 ......................................50
Bảng 19: Hiệu quả sản xuất lúa Đông Xuân của các hộ điều tra năm 2011 .................51

ườ

Bảng 20: Hiệu quả sản xuất lúa Hè Thu của các hộ điều tra năm 2011.......................53
Bảng 21: Hiệu quả sản xuất lúa Đông Xuân và Hè Thu năm 2011 ..............................54

Tr

Bảng 22: Ảnh hưởng của chi phí trung gian tới kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của
các hộ điều tra năm 2011...............................................................................................55
Bảng 23: Ảnh hưởng của quy mô đất đai tới kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của các
hộ điều tra năm 2011 .....................................................................................................59
Bảng 24: Kết quả ước lượng hàm sản xuất Cobb-Douglas ...........................................60

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

vi


Khóa luận tốt nghiệp

500 m2


1 ha

10000m2 = 20 sào

1 tạ

100 kg

1 tấn

1000kg

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế
H

1 sào

uế

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

vii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Thanh Tiên là một xã có truyền thống trồng lúa từ lâu đời, trong thời gian qua,
nhờ công tác đẩy mạnh đầu tư thâm canh, áp dụng các giống mới vào sản xuất nên sản
lượng lúa đạt được không ngừng tăng qua các năm, nhưng tốc độ tăng này vẫn còn

uế

chậm, chưa tương xứng vời tiềm năng mà xã đang có. Cùng với khí hậu nhiệt đới gồm

tế
H

hai mùa rõ rệt, một mùa nắng, nóng gay gắt và một mùa đông lạnh kéo dài đã chi phối
rất lớn đến tình hình sản xuất lúa trên địa bàn xã. Xất phát từ thực tế đó, tôi tiến hành

nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sản xuất lúa tại xã Thanh Tiên, huyện Thanh
Chương, tỉnh Ngệ An”. Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu:

h

Nghiên cứu hiệu quả sản xuất lúa của các hộ nông dân trên địa bàn xã Thanh

in

Tiên, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất, hiệu quả sản xuất lúa, từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng suất lúa trên địa bàn xã.

cK

Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu

+ Chọn mẫu
+ Số liệu

họ

+ Chọn địa điểm điều tra

Đ
ại

- Phương pháp phân tổ thống kê
- Sử dụng phương pháp hoạch toán chi phí và kết quả sản xuất
- Sử dụng phương pháp so sánh


ng

- Sử dụng hàm Cobb-Douglas
Giới hạn nghiên cứu của đề tài là:

ườ

- Về mặt nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh tế của việc sản

Tr

xuất lúa.

- Về mặt không gian: Nghiên cứu trên địa bàn các xóm 5,6,7 của xã Thanh Tiên.
- Về mặt thời gian: Nghiên cứu hiệu quả sản xuất lúa của xã Thanh Tiên năm

2011.

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
 Lý do chọn đề tài
Sản xuất nông nghiệp không những cung cấp lương thực, thực phẩm cho con
người, đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế


uế

biến, cung cấp các yếu tố sản xuất như lao động, vốn cho các ngành khác mà còn sản

xuất ra các mặt hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.

tế
H

Nhận thức được tầm quan trọng này, Đảng và Nhà nước ta đã coi việc phát triển nông

nghiệp, nông thôn là mang tính chiến lược và cấp thiết. Văn kiện Đại Hội IX của Đảng
đã ghi rõ: “Đẩy nhanh CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn. Xây dựng cơ cấu sản xuất

h

nông nghiệp hợp lý, phát triển theo quy hoạch...."

in

Với tốc độ tăng dân số như hiện nay, cùng với quá trình CNH - HĐH thì diện

cK

tích đất nông nghiệp nói chung và đất trồng lúa nói riêng đang ngày càng bị thu hẹp.
Vì vậy việc đầu tư, tăng năng suất lúa là điều rất cần thiết.
Sau hơn 20 năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành tựu

họ


đáng kể, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp. Với điểm xuất phát từ một nền nông
nghiệp lạc hậu mà hiện nay ta đã trở thành một quốc gia rất có lợi thế về nông nghiệp.

Đ
ại

Tốc độ tăng trưởng nhanh và ổn định, bình quân 4,5 %/năm. Là nước đứng thứ hai về
xuất khẩu gạo, góp phần cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người dân, tạo công
ăn việc làm cho lực lượng lao động trong cả nước. Việt Nam là cái nôi của nền văn

ng

minh lúa nước, hạt gạo gắn liền với sự phát triển của dân tộc và việc sản xuất lúa gạo
cho đến nay vấn là nền kinh tế chủ yếu của đất nước, với hơn 86 triệu người nhưng

ườ

khoảng 56% tổng số dân là lao động nông nghiệp [13]. Từ đó có thể thấy sản xuất lúa
gạo là ngành chính và mang lại thu nhập cho người dân nông thôn.

Tr

Hòa vào dòng phát triển của xã hội, đời sống của người dân ngày càng được nâng

cao thì nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng tăng nhưng đòi hỏi chất lượng và
giá cả hợp lý. Đây là một thách thức không nhỏ đang đặt ra với người dân Việt Nam
nói chung và nông thôn của huyện Thanh Chương nói riêng.
Thanh Tiên là một xã có truyền thống trồng lúa từ lâu đời, trong thời gian qua,
nhờ đẩy mạnh đầu tư thâm canh, áp dụng các giống mới vào sản xuất nên sản lượng


SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

1


Khóa luận tốt nghiệp

lúa đạt được không ngừng tăng qua các năm, nhưng tốc độ tăng này còn chậm, chưa
tương xứng với tiềm năng mà xã đang có. Cùng với khí hậu nhiệt đới gồm hai mùa rõ
rệt một mùa nắng nóng gay gắt và một mùa đông lạnh kéo dài đã chi phối rất lớn đến
tình hình sản xuất lúa trên địa bàn xã. Xuất phát từ thực tế đó tôi tiến hành nghiên cứu

uế

đề tài: "Đánh giá hiệu quả sản xuất lúa tại xã Thanh Tiên, huyện Thanh Chương,
tỉnh Nghệ An" làm đề tài khoá luận của mình.

tế
H

 Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung

Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả sản xuất lúa của các hộ nông dân trên địa

h

bàn xã, xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới năng suất và hiệu quả của cây


in

lúa. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng suất, hiệu quả kinh tế hợp lý các
yếu tố đầu vào cho việc sản xuất lúa ở xã Thanh Tiên.

cK

- Mục tiêu cụ thể

+ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp

họ

nói chung và sản xuất lúa nói riêng.

+ Nghiên cứu thực trạng đầu tư và đánh giá hiệu quả sản xuất lúa của các hộ trên

Đ
ại

địa bàn xã qua 3 năm (2009-2011), từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng
suất lúa của các hộ nông dân.

+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng suất lúa trên địa bàn xã Thanh Tiên.

ng

 Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu


ườ

+ Chọn địa điểm điều tra
+ Chọn mẫu

Tr

Để đảm bảo hiệu quả sản xuất lúa được thể hiện rõ, tránh những sai số hoặc do

lấy ngẫu nhiên, không phản ánh rõ được thực trạng đầu tư sản xuất lúa ở đây, tôi chọn
60 mẫu tương ứng với 60 hộ thuộc trên địa bàn xã. Các hộ điều tra được lấy ngẫu
nhiên từ danh sách của xóm trưởng.
+ Số liệu
Số liệu sơ cấp: Thông qua số liệu điều tra phỏng vấn trực tiếp các nông hộ.

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

2


Khóa luận tốt nghiệp

Số liệu thứ cấp: Được lấy từ các nguồn: Phòng NN&PTNN huyện Thanh
Chương, UBNN xã Thanh Liên, sách báo, internet…
- Phương pháp phân tổ thống kê
Với mục đích là dùng để phân tổ số liệu điều tra, xác định mức độ ảnh hưởng của

- Sử dụng phương pháp hoạch toán chi phí và kết quả sản xuất


uế

các yếu tố tới năng suất và hiệu quả sản xuất lúa.

tế
H

Để tính các chỉ tiêu: Giá trị sản xuất (GO), chi phí ttrung gian (IC), giá trị gia
tăng (VA).
Sử dụng phương pháp so sánh

Để so sánh tình hình sản xuất lúa của xã Thanh Tiên qua 3 năm (2009 – 2011), so

h

sánh kết quả, hiệu quả sản xuất lúa giữa hai vụ Đông Xuân và Hè Thu.

in

 Giới hạn nghiên cứu

cK

- Về mặt nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh tế của việc sản
xuất lúa của xã Thanh Tiên năm 2011.

- Về mặt không gian: Nghiên cứu trên địa bàn các xóm thuộc xã Thanh Tiên.

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

- Về mặt thời gian: Nghiên cứu hiệu quả về việc sản xuất lúa năm 3 năm 2009–2011.

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN HAI
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1. Cơ sở lý luận

tế
H

1.1.1.1. Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế

uế


1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

Hiệu quả kinh tế là một khái niệm được xem như là một tiêu chuẩn để đánh giá
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên xung quanh vấn đề này vấn còn
tồn tại nhiều quan điểm khác nhau.

h

Theo quan điểm của tiến sĩ Nguyễn Tiến Mạnh: “Hiệu quả kinh tế là một phạm

in

trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực có hạn để đạt được kết quả cao

cK

nhất với mức chi phí thấp nhất”.

Sản xuất lúa là quá trình sử dụng các yếu tố nguồn lực có giới hạn như: giống,

của con người.

họ

tiền vốn, lao động, phân bón, kỹ thuật… để tạo ra các sản phẩm phục vụ các mục đích

Trước đây khi nền kinh tế nước ta còn ở chế độ bao cấp thì người ta thường đồng

Đ
ại


nhất giữa kết quả và hiệu quả. Trên thực tế thì đây là hai phạm trù khác nhau nhưng lại
có mối quan hệ mật thiết với nhau.

Kết quả sản xuất là toàn bộ lượng sản phẩm hoặc giá trị bằng tiền của toàn bộ lượng

ng

sản phẩm mà hộ sản xuất thu được sau một thời gian hay chu kỳ sản xuất nhất định.
Chi phí sản xuất là tất cả những hao phí tạo ra và phát sinh trong quá trình hình

ườ

thành, tồn tại và hoạt động của chu kỳ sản xuất. Trong sản xuất nông nghiệp, chi phí
sản xuất nông nghiệp biểu hiện dưới các dạng chi phí vật tư nông nghiệp, chi phí lao

Tr

động và các chi phí khác, trong đó chi phí vật tư chiếm tỷ lệ khá lớn và quan trọng.
Còn theo quan điểm của Farrell (1957) cho rằng: “Hiệu quả kinh tế là một phạm

trù kinh tế mà trong đó sản xuất phải đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ”.
Hiệu quả kỹ thuật: Là số lượng sản phẩm đạt được trên một đơn vị chi phí đầu
vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

4



Khóa luận tốt nghiệp

công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật được áp dụng phổ biến trong
kinh tế vi mô để xem xét tình hình sử dụng nguồn lực cụ thể. Hiệu quả này thường
được phản ánh trong mối quan hệ với các hàm sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị
nguồn lực dùng vào sản xuất thì đem lại bao nhiêu sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật của

ra, giữa các sản phẩm khi nông dân ra các quyết định sản xuất.

uế

việc sử dụng các nguồn lực được thể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu vào và đầu

tế
H

Hiệu quả phân bổ: Là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố về giá sản phẩm và

giá đầu vào được tính đến để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí
về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính

h

đến các yếu tố về giá của các yếu tố đầu vào và đầu ra. Hay nói cách khác khi nắm

in

được giá các yếu tố đầu vào người ta sẽ sử dụng các yếu tố đầu vào theo tỷ lệ nhất

cK


định để đạt được lợi nhuận tối đa. Việc xác định hiệu quả này giống như xác định các
điều kiện về lý thuyết biên để tối đa hoá lợi nhuận. Điều đó có nghĩa là giá trị biên của
sản phẩm phải bằng giá trị biên của nguồn lực sử dụng vào sản xuất.

họ

Như vậy, hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất phải đạt
cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và

Đ
ại

giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng nguồn lực trong sản xuất nông
nghiệp. Nếu sản xuất chỉ đạt hiệu quả kỹ thuật hoặc hiệu quả phân bổ thì mới chỉ đạt
được điều kiện cần chứ chưa đạt được diều kiện đủ để đạt được hiệu quả kinh tế.

ng

1.1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
- Nếu theo hiệu quả kinh tế toàn phần thì hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ

ườ

số giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra (dạng thuận), hoặc ngược lại (dạng nghịch).
Công thức: Dạng thuận: H = Q/C

Tr

Trong đó: H là hiệu quả kinh tế

Q là kết quả thu được
C là chi phí bỏ ra
Công thức này cho biết: Để sản xuất một đơn vị sản phẩm thì cần bao nhiêu đơn

vị chi phí, nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực.

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

5


Khóa luận tốt nghiệp

Dạng nghịch: H = C/Q
Theo công thức này thì để đạt được một đơn vị kết quả thì cần tiêu tốn bao nhiêu
đơn vị chi phí.
- Nếu theo dạng hiệu quả cận biên thì hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách

uế

so sánh phần tăng thêm của kết quả thu được và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra.
Dạng thuận: H = Q/C
Trong đó: H là hiệu quả
Q là phần trăm tăng (giảm) của kết quả

h

C là phần trăm tăng (giảm) của chi phí

tế

H

Công thức:

in

Công thức này cho biết: Cứ tăng thêm một đơn vị chi phí sẽ tăng thêm bao nhiêu
Dạng nghịch: H = C/Q

cK

đơn vị kết quả.

Công thức này cho biết: Để tăng thêm một đơn vị kết quả cần đầu tư thêm bao

họ

nhiêu đơn vị chi phí.

Tuỳ theo các mục đích nghiên cứu khác nhau mà lựa chọn các phương pháp xác

Đ
ại

định hiệu quả khác nhau sao cho phù hợp và mang lại kết quả có ý nghĩa.
Việc đánh giá hiệu quả kinh tế giúp người sản xuất thấy được rõ kết quả đầu tư
của mình. Với các chi phí đã bỏ ra thì kết quả mang lại đã tương xứng hay chưa? Bên

ng


cạnh đó thì người sản xuất còn thấy được rõ các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả đạt
được, từ đó có quyết định đầu tư vào mô hình sản xuất này nữa không hay là chuyển

ườ

sang mô hình sản xuất khác cho kết quả cao hơn.
Việc phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế còn giúp cho các nhà sản xuất thấy

Tr

được những mặt thuận lợi cũng như khó khăn dang còn tồn tại. Từ đó có định hướng,
giải pháp nhằm khắc phục trong những chu kỳ sản xuất tiếp theo.
1.1.1.3. Điều kiện sinh thái và đặc điểm kỹ thuật của cây lúa
1.1.1.3.1. Điều kiện sinh thái
Đối với cây lúa, điều kiện sinh thái ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sinh trưởng
và phát triển, nó bao gồm 4 yếu tố sau:

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

6


Khóa luận tốt nghiệp

a. Điều kiện đất đai, địa hình
Đối với lúa nước: Ở nước ta, lúa được gieo trồng ở hầu hết các nhóm và các loại
đất. Nhưng muốn lúa có năng suất cao thì đất trồng cần phải đáp ứng một số yêu cầu
như sau:

uế


- Địa hình bằng phẳng, thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến thịt nặng.
- Hàm lượng dinh dưỡng N, P, K tổng số khá.

tế
H

- Độ pH từ 4,5 – 7,0.
- Độ mặn < 0,5% tổng số muối tan.

Đối với lúa cạn: Ngoài các chỉ tiêu độ pH, tổng số muối tan có yêu cầu như cây
lúa nước thì lúa cạn (gieo thẳng) cần đất nhẹ hơn, đất có thành phần cơ giới từ thịt

h

trung bình đến thịt nhẹ, đất có độ dốc <50.

in

b. Lượng mưa

cK

Lúa là cây yêu cầu nhiều nước hơn so với các cây trồng khác. Lượng mưa cần
thiết cho cây lúa trung bình từ 6-7mm/ngày trong mùa mưa và từ 8-9mm/ ngày trong
mùa khô. Một tháng cây lúa cần khoảng 200mm nước. Sự thiếu hụt hay thừa nước đều

c. Ánh sáng

họ


ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa.

Đ
ại

Ánh sáng ảnh hưởng đến cây lúa trên cả hai mặt: Cường độ ánh sáng ảnh hưởng
đến quang hợp, số giờ chiếu sáng trong ngày ảnh hưởng đến sự ra hoa, kết quả của cây
lúa sớm hay muộn. Cường độ ánh sáng thuận lợi cho cây lúa từ 250-400

ng

calo/cm2/ngày.

d. Nhiệt độ

ườ

Nhiệt độ làm lúa sinh trưởng nhanh hay chậm, phát dục tốt hay xấu. Lúa sinh

trưởng bình thường ở nhiệt độ 25-280C. Nếu nhiệt độ thấp hơn 170C thì sự sinh trưởng

Tr

của cây lúa chậm lại, nếu thấp hơn 130C thì lúa ngừng sinh trưởng, nếu nhiệt độ thấp
kéo dài nhiều ngày lúa có thể chết. Nhiệt độ cao trong phạm vi từ 28-350C thì lúa sinh
trưởng nhanh nhưng chất lượng kém. Nhiệt độ cao hơn 400C thì cây lúa sinh trưởng
nhanh nhưng tình trạng sinh trưởng xấu, nếu kéo theo gió Lào, độ ẩm không khí thấp
thì cây lúa sẽ chết. Mức độ ảnh hưởng nhiệt độ cao hay thấp, mạnh hay yếu là tuỳ
thuộc vào giống lúa và và giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây lúa. Nhiệt độ thích


SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

7


Khóa luận tốt nghiệp

hợp cho cây lúa nảy mầm là 28-320C, trổ bông, phơi mau là 20-380C. Nhiệt độ ảnh
hưởng đến sự ra hoa, kết quả sớm hay muộn của cây lúa. Một số giống lúa mẫn cảm
với nhiệt độ, khi tích lũy một số nhiệt nhất định (tổng tích ôn) trong đời sống của mình
thì sẽ ra hoa, kết quả. Tổng tích ôn của giống ngắn ngày là 2000-25000C, giống dài

uế

ngày là 3000-35000C.
1.1.1.3.2. Đặc điểm kỹ thuật của cây lúa

tế
H

Các giống lúa khác nhau thì cần thời gian sinh trưởng dài hay ngắn khác nhau.
Nhưng trong chù kỳ sống, từ khi gieo hạt đến khi thu hoạch đều phải trải qua hai giai
đoạn: Giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng và giai đoạn sinh trưởng sinh thực.

h

Sinh trưởng sinh dưỡng là sự tăng lên về thân, lá và xúc tiến đẻ nhánh. Sinh

in


trưởng sinh thực là quá trình chuyển đổi làm đốt, hình thành đòng, trổ bông, thụ phấn,
tạo ra hạt. Quá trình sinh trưởng sinh dưỡng diễn ra từ đầu đến cuối, còn quá trình sinh

cK

trưởng sinh thực diễn ra từ giai đoạn cây lúa bắt đầu làm đốt đến khi chín. Hai giai
đoạn này là sự thống nhất trong đời sống cây lúa và tác động trực tiếp lẫn nhau.

họ

1.1.1.4. Kỹ thuật thâm canh cây lúa
- Kỹ thuật chọn và làm đất

Chọn và làm đất có ý nghĩa hết sức quan trong, giúp cây lúa phát triển nhanh, dễ

Đ
ại

điều chỉnh mực nước, hạn chế cỏ dại, sâu bệnh.
Về chọn loại đất: nên chọn đất có thành phần cơ giới nhẹ, đất cát pha, thịt nhẹ, là
tốt nhất, đất phải chủ động được tưới tiêu.

ng

Sau khi chọn xong, ta tiến hành cày bừa kỹ, nhuyễn và bằng phẳng.

ườ

Làm luống rộng 1,2-1,4m, rãnh sâu 20cm, rộng 20-25cm. Mặt luống phải bằng


phẳng, không đọng nước.

Tr

- Kỹ thuật ngâm, ủ hạt giống và gieo mạ
Trong điều kiện thuận lợi nên phơi hạt giống dưới nắng nhẹ 2-3 giờ trước khi

ngâm để xúc tiến hoạt động của các hệ men, phát triển khả năng nảy mầm.
Ngâm ủ: Thóc giống sau khi xử lý vớt ra, rửa sạch và đưa vào ngâm. Trong vụ
Hè Thu, vụ mùa ngâm 24-36 giờ đối với lúa thuần và 12-18 giờ đối với lúa lai. Trong
vụ Xuân ngâm 48-72 giờ đối với lúa thuần và 24-36 giờ đối với lúa lai. Ngâm đến khi

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

8


Khóa luận tốt nghiệp

hạt thóc có phôi mầm màu trắng là được. Trong quá trình ngâm thì sau 6-8 giờ nên
thay nước một lần, sau đó vớt ra đãi hết nước chua và đem ủ bằng thúng hoặc bằng
bao tải…
Trong vụ Xuân khi mầm dài bằng 1/2 hạt và rễ dài bằng hạt thì đem gieo được.

đem gieo nước để nó dài ra.

tế
H


Mật độ gieo là: 50-60 gam giống/m2, tương ứng với 25-30 kg/sào.

uế

Còn trong vụ Hè Thu, vụ Mùa thì hạt nứt nanh là đem gieo được. Nếu mầm ngắn thì

Lượng hạt gieo cho một ha lúa cấy các giống lúa thuần là 24-30 kg.

Sau khi thóc giống có thể đem đi gieo, ta tiến hành bón phân rồi gieo. Khi gieo

h

được 2-3 ngày thì dùng thuốc cỏ Sofit để phun, tuỳ theo điều kiện và thời tiết, mùa vụ.

in

Trong vụ Đông Xuân cần chú ý chống rét cho mạ. Có thể áp dụng các biện pháp

cK

sau để chống rét cho mạ:
Rắc tro bếp: 10-13 kg/sào.

o

Phủ nilon.

o

Đêm cho nước vào ngày tháo nước ra, cho ngập 1/2-1/3 cây mạ.


o

Tăng cường bón phân Kali

- Kỹ thuật cấy

họ

o

Đ
ại

Sau khi thấy tuổi mạ có thể cấy, chúng ta tiến hành cấy
+ Mật độ cấy
o

Đối với lúa thuần:

ng

Vụ Mùa, hè thu cấy 45-50 khóm/m2, 3-4 dảnh/khóm.
Vụ Xuân cấy 45-50 khóm/m2, 1-2 dảnh/khóm.
Đối với lúa lai

ườ

o


Tr

Vụ Mùa, hè thu cấy 45-46 khóm/m2, 1-2 dảnh/khóm.
Vụ Xuân cấy 40-42 khóm/m2, 1-2 dảnh/khóm.
+ Kỹ thuật cấy
Cấy nông tay để lúa sinh trưởng nhanh, đẻ nhánh sớm, khoẻ. Đối với lúa lai nói

riêng, các giống lúa ngắn ngày nói chung không nên nhổ cấy mà biện pháp tốt nhất là
xúc đặt, đảm bảo cây mạ không bị tổn thương. Nên cấy thẳng hàng, cấy theo băng rộng
1,2-1,4m, cấy đều khóm, hướng băng cấy vuông góc với phương mặt trời mọc và lặn.

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

9


Khóa luận tốt nghiệp

- Kỹ thuật chăm sóc sau khi cấy
Sau khi cấy, phải thường xuyên giữ nước ở mức 3-5cm, khi lúa chuẩn bị phân
hoá làm đòng có thể tháo hết nước. Luôn giữ nước 5-10 cm ở thời kỳ làm đòng. Lúa
có đòng già thì rút nước lần hai, song chỉ để 1-2 ngày rồi tưới lại ngay. Khi chín sữa

uế

thì tháo cạn chỉ giữ đủ ấm. Thường xuyên kiểm tra, theo quá trình phát triển của cây
lúa, bón phân để lúa phát triển khoẻ mạnh, ra lá nhanh và đẻ nhánh sớm. Nếu phát hiện

tế
H


thấy sâu bệnh thì phải tiến hành phun thuốc ngay. Khi thấy thời tiết nắng ráo, lúa chín

trên 90% thì tiến hành thu hoạch. Vào mùa mưa lũ cần phải tranh thủ thu hoạch sớm
để tránh mưa lụt gây mất mùa. Sau khi thu hoạch đem về tuốt lấy hạt, phơi khô đến khi

h

ẩm độ còn khoảng 13% thì đem quạt sạch và cất.

in

1.1.1.5. Những nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả sản xuất lúa
Quá trình sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng bao gồm

cK

nhiều nét đặc trưng so với các ngành khác như: Sản xuất được tiến hành trên một
phạm vi không gian rộng lớn và mang tính chất khu vực rõ rệt, đất đai là TLSX đặc
biệt chủ yếu và không thể thay thế được, đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các

họ

cây trồng, vật nuôi và sản xuất thì mang tính thời vụ cao. Những đặc điểm này cũng
kéo theo nhiều nhân tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa.

Đ
ại

Vì vậy chúng ta có thể sơ lược một số nhân tố như sau:

1.1.1.5.1. Nhóm nhân tố tự nhiên
Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn tới năng suất và sản lượng lúa bởi vì

ng

nhóm yếu tố này tác động liện tục và trực tiếp trong suốt quá trình sinh trưởng và phát
triển của cây trồng nói chung và cây lúa nói riêng.

ườ

- Thời tiết khí hậu
Cây lúa là một sinh vật sống nên chịu tác động rất lớn của thời tiết khí hậu. Nếu

Tr

sản xuất lúa gặp thời tiết thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát
triển tốt, nhờ đó mà năng suất và sản lượng cây trồng sẽ cao và ngược lại.
- Nhiệt độ
Lúa có nguồn gốc nhiệt đới nhưng nhờ sự tác động của khoa học kỹ thuật, ngày
nay lúa có mặt từ 53 vĩ độ Bắc tới Nam. Nhiệt độ là nhân tố ảnh hưởng lớn đến sự nảy
mầm của hạt, sự sinh trưởng của cây lúa.

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

10


Khóa luận tốt nghiệp

- Ánh sáng

Ánh sáng ảnh hưởng đến cây lúa trên cả hai mặt: Cường độ chiếu sáng và thời
gian chiếu sáng. Thời gian chiếu sáng trong ngày ảnh hưởng đến quá trình phát dục, ra
hoa. Các giống lúa ở Việt Nam có phản ứng mạnh mẽ với thời lượng chiếu sáng trong

uế

ngày, do vậy khi sắp xếp thời vụ trồng lúa cần nghiên cứu phản ứng của giống với thời
lượng chiếu sáng trong ngày.

tế
H

- Đất đai

Lúa có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau nhưng đất thích hợp nhất là đất
phù sa được bồi tụ bởi những lưu vực sông như sông Mêkông, sông Hồng, sông Mã…

h

Ở mỗi vùng khác nhau thì tính chất đất và độ màu mỡ tự nhiên của đất cũng khác

in

nhau. Vì vậy trong quá trình sản xuất thì cần phải chú ý đến chế độ canh tác cho phù

sinh trưởng và phát triển tốt.
- Nước

cK


hợp với ruộng đất của mình nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cây trồng

họ

Nước có vai trò rất quan trọng đối với việc sản xuất lúa, nhất là vào thời điểm
làm đòng, trổ bông thì nước có vai trò quyết định tới năng suất lúa sau này.

Đ
ại

1.1.1.5.2. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội
- Lao động

Lao động là hoạt động có mục đích của con người thông qua các công cụ lao

ng

động tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đổi chúng thành của cải vật chất cần
thiết cho nhu cầu của mình và xã hội.

ườ

Lao động là đầu vào quan trọng của quá trình sản xuất. Nếu không có lao động

thì quá trình lao động không thể được tiến hành và nếu lao động không đảm bảo thì

Tr

năng suất và chất lượng sản phẩm không cao, từ đó sản lượng đạt được là thấp.
Cùng với sự phát triển của KH – KT thì nhiều loại máy móc hiện đại đã ra đời


đòi hỏi người lao động phải có trình độ nhất định để sử dụng chúng. Người nông dân
có trình độ văn hoá, được học tập, bồi dưỡng kiến thức thường xuyên thì sẽ mạnh dạn
đầu tư, áp dụng mô hình sản xuất, canh tác hợp lý hơn và như vậy năng suất lúa sẽ cao
hơn.

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

11


Khóa luận tốt nghiệp

- Cơ sở hạ tầng
+ Đường giao thông: Là yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến năng suất và sản lượng
cây trồng. Nếu hệ thống giao thông lạc hậu sẽ hạn chế tái sản xuất mở rộng, hạn chế
mức đầu tư thâm canh và việc áp dụng tiến bộ KH – KT vào sản xuất làm cho năng

uế

suất cây trồng kém hiệu quả.

+ Sân phơi: Đối với sản xuất nông nghiệp nói chung, sản xuất lúa nói riêng thì

tế
H

sân phơi có ý nghĩa rất quan trọng. Trong điều kiện sản xuất lúa theo hộ gia đình với
quy mô nhỏ lẻ thì việc áp dụng công nghệ sau thu hoạch là rất khó. Vì vậy các hộ nông


dân đều sử dụng sân phơi để sấy khô lúa. Sân phơi nó quyết định phần nào đến độ dẻo,

in

1.1.1.5.3. Các nhân tố kỹ thuật

h

ngon của hạt lúa sau khi thu hoạch.
- Giống lúa

cK

Giống là một nhân tố quan trọng quyết định đến năng suất cũng như chất lượng
sản phẩm của lúa. Hiện nay với sự phát triển của KH - KT và công nghệ, đặc biệt là
công nghệ sinh học, người ta đã lai tạo được nhiều giống mới cho năng suất cao chất

họ

lượng tốt, có khả năng chống chịu sâu bệnh, thiên tai… nhưng để giống phát huy được
“tiềm lực” của mình thì đòi hỏi điều kiện đất đai, chế độ chăm sóc phải phù hợp với

Đ
ại

mỗi loại giống. Không nên sử dụng giống quá nhiều, vì có thể xảy ra hiện tượng sâu
bệnh lớn, sức chống chịu kém, bông nhỏ, hạt lép nhiều. Tuy nhiên, nếu sử dụng lượng
giống quá ít sẽ rất lãng phí đất đai, vì thế năng suất sẽ giảm.
- Phân bón


ng

Là thành phần quan trọng cung cấp chất dinh dưỡng, nước, muối khoáng cần

thiết cho cây lúa sinh trưởng và phát triển vì vậy nó ảnh hưởng không nhỏ tới năng

ườ

suất cây lúa. Nếu sử dụng phân bón hợp lý, đúng liều lượng thì không những sẽ không
tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt, năng suất cao mà còn góp phần

Tr

tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất lúa. Ngược lại, nếu bón phân quá ít thì sẽ
không đủ dinh dưỡng, khả năng đẻ nhánh thấp, không làm đòng trổ bông đúng thời vụ,
vì vậy năng suất lúa đạt được là thấp. Còn nếu bón phân quá nhiều thì cây lúa chỉ tập
trung vào đẻ nhánh, phân cành, không làm đòng, trổ bông gây hiện tượng lốp, xuất
hiện nhiều sâu bệnh hại cây lúa. Hơn nữa, giá phân bón ngày càng cao, nếu sử dụng
nhiều làm chi phí đầu vào tăng nên hiệu quả sản xuất sẽ bị giảm xuống.

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

12


Khóa luận tốt nghiệp

- Bảo vệ thực vật
Sâu bệnh hại cây trồng luôn là vấn đề hết sức lo ngại với người sản xuất nông
nghiệp nói chung và người trồng lúa nói riêng. Sâu bệnh phá hoại làm cây trồng chậm

phát triển, giảm năng suất và chất lượng nông sản. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió

uế

mùa, nóng ẩm, mưa nhiều nên rất thuận lợi cho sâu bệnh phát triển. Do đó ảnh hưởng
rất lớn đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Vì vậy việc áp dụng các
nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng.

tế
H

biện pháp BVTV để phòng chống sâu bệnh là hết sức cần thiết đối với sản xuất nông
1.1.1.6. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất lúa
1.1.1.6.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất

h

- Giá trị sản xuất (GO): Là toàn bộ giá trị bằng tiền của các sản phẩm được tạo

Q * P

cK

GO =

in

ra trong một thời kỳ nhất định trên một đơn vị diện tích.

Trong đó: Q là khối lượng sản phẩm


P là đơn giá bình quân sản phẩm

họ

- Chi phí trung gian (IC): là bao gồm những khoản vật chất và dịch vụ được sử
dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp.

Đ
ại

- Giá trị gia tăng (VA): Phản ánh phần thu thêm so với chi phí ttrung gian của
hoạt động sản xuất kinh doanh nào đó.
VA = GO – IC

ng

1.1.1.6.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất
- Giá trị sản xuất trên chi phí trung gian (GO/IC): Chỉ tiêu này cho biết cứ

ườ

một đồng chi phí trung gian được đầu tư vào quá trình sản xuất lúa thì tạo ra bao nhiêu
đồng giá trị sản xuất.

Tr

Nếu tỷ số này càng cao thì sản xuất càng có hiệu quả.
- Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC): Theo chỉ tiêu này thì cứ một


đồng chi phí trung gian được bỏ vào trong quá trình sản xuất lúa thì sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng giá trị gia tăng.
- Giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất (VA/GO): Chỉ tiêu này phản ánh một
đồng giá trị sản xuất lúa thì tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

13


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2. Cơ sở thực tiễn
1.1.2.1. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới
Lúa gạo là loại thực phẩm quan trọng cho hơn 3,5 tỉ người hay trên 50% dân số
thế giới, nó có nguồn gốc nhiệt đới nên dễ trồng và cho năng suất cao. Hiện nay trên
trong năm qua ta xem xét bảng số liệu sau:

Năm 2011
Sản lượng (Triệu tấn)

%

720,5

100

Toàn thế giới

651


- Trung Quốc

203

2. Châu Phi

Đ
ại

họ

3. Châu Mỹ

5. Châu Đại Dương

28,2

154,5

21,4

26

3,6

38,1

5,3


4,6

0,6

0,8

0,1

cK

- Ấn Độ

90,4

in

1. Châu Á

h

Chỉ tiêu

4. Châu Âu

tế
H

Bảng 1: Sản lượng lúa của thế giới năm 2011

uế


thế giới có hơn 100 quốc gia trông lúa gạo. Để thấy được sản lượng lúa trên thế giới

(Nguồn: Thống kê của FAO năm 2011)

Nhìn vào bảng số liệu ta thấy, sản lượng lúa của toàn thế giới năm 2011 là 720,5
triệu tấn tăng 3% hay 24 triệu tấn so với năm 2010. Sự gia tăng do diện tích trồng lúa

ng

trên thế giới tăng lên 164,6 triêu ha (tăng 2,2%) và năng suất bình quân cũng tăng nhẹ
lên mức 4,38 tấn/ha (tăng 0,8%). Trong đó sản lượng lúa Châu Á là 651 triệu tấn

ườ

chiếm 90,4% sản lượng lúa toàn thế giới tăng 2,9% so với năm 2010. Sự gia tăng lớn
này chủ lực do Trung Quốc và Ấn Độ cùng với sự đóng góp ở mức độ thấp hơn từ Hàn

Tr

Quốc, Nhật Bản, Pakistan và Việt Nam. Trung Quốc và Ấn Độ là hai nước có sản
lượng lúa gạo lớn nhất thế giới. Sản lượng lúa gạo Trung Quốc đạt 203 triệu tấn chiếm
28,2% sản lượng toàn thế giới tăng 3% so với năm 2010, và Ấn Độ sản xuất đạt 154,5
triệu tấn chiếm 21,4% sản lượng toàn thế giới tăng 11 triệu tấn. Vì vậy mà biến động
trong sản xuất lúa gạo ở Châu Á trực tiếp chi phối đến thị trường lúa gạo trên toàn cầu.
Đứng sau Châu Á là Châu Mỹ với sản lượng lúa đạt 38,1 triệu tấn, trong đó Brazil là

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

14



Khóa luận tốt nghiệp

nước sản xuất lúa gạo lớn nhất Châu Mỹ đạt đến 13,6 triệu tấn so với 11,7 triệu tấn
năm 2010 nhờ khí hậu thuận lợi, sản xuất lúa nước này chiếm 34,3% sản lượng Châu
Mỹ. Tiếp đến là Châu Phi với sản lượng đạt 26 triệu tấn chiếm 28,2% sản lượng toàn
cầu tăng 3% so với năm 2010 dù thời tiết gặp nhiều bất thường. Châu Âu đạt 4,6 triệu

uế

tấn chiếm 0,6% tăng 0,2 triệu tấn so với năm 2010 nhờ cải thiện năng suất; Châu Đại

đủ nước tưới.

tế
H

Dương là 0,8 triệu tấn chiếm 0,1% tăng gấp 4 lần so với năm 2010 nhờ cung cấp đầy

Ngoài Châu Á cung cấp chủ yếu sản lượng lúa gạo trên toàn cầu thì các khu vực
còn lại chiếm tỷ trọng không đáng kể chỉ là 9,6%.
1.1.2.2. Tình hình sản xuất lúa của Việt Nam

in

h

Lúa là cây lương thực quan trọng nhất của nước ta, đặc biệt là đồng bằng sông
Cửu Long (ĐBSCL). Trồng lúa là một nghề truyền thống của nhân dân Việt Nam, từ


cK

rất xa xưa, có lẽ khi người Việt cổ xưa bắt đầu công việc trồng trọt thì cây lúa đã được
quan tâm đầu tiên. Kinh nghiệm sản xuất lúa đã hình thành, tích lũy và phát triển cùng
với sự hình thành và phát triển của dân tộc ta. Không chỉ giữ vai trò trong lịch sử, mà

họ

cây lúa còn có giá trị kinh tế rất to lớn, là cây trồng quan trọng nhất thuộc nhóm ngũ
cốc, lúa cũng là cây lương thực chính của người dân Việt Nam nói riêng và người châu

Đ
ại

Á nói chung. Cây lúa, hạt gạo đã trở nên thân thuộc gần gũi đến mức nó không thể
thiếu trong cuộc sống, từ những bữa cơm đơn giản đến những bữa tiệc sang trọng.
Việt Nam là cái nôi của nền văn minh lúa nước. Nếu trên trái đất diện tích trồng

ng

lúa chiếm 11% thì tại Việt Nam khắp nơi đều trồng lúa, nhất là các miền đồng bằng.
Trên thế giới số người được sống bằng lúa gạo là 50% thì tại Việt Nam gần như là

ườ

100%. Những cánh đồng lúa trải dài từ miền núi đồng bằng đến cao nguyên, hình
thành nên nhiều vùng thâm canh lúa. Những vựa lúa của nước ta cả về năng suất, sản

Tr


lượng như: Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH), thuộc khu vực phía Bắc, ĐBSCL, dải
đồng bằng hẹp Trung Bộ…
ĐBSH một nền văn minh lúa nước đã hình thành từ nghìn năm, với diện tích tự

nhiên là 15.000 km2 . Được bồi tụ phù sa bởi hai dòng sông chính là sông Hồng và
sông Thái Bình. Vùng này đang có những biến đổi tích cực, trước đây, sản xuất lúa chỉ
chú trọng phát triển đáp ứng nhu cầu về số lượng, thì nay nhu cầu này không còn là

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

15


Khóa luận tốt nghiệp

mục tiêu duy nhất. Chính sự đòi hỏi về chất lượng của người tiêu dùng cũng như khả
năng tham gia xuất khẩu đang tạo ra những thay đổi lớn của các tỉnh phía bắc này.
Vùng lúa chất lượng cao với quy mô là 300.000 ha đang từng bước được hình thành
ở 25 huyện thuộc 5 tỉnh, thành phố: Thái Bình, Nam Định, Hải Dương, Hưng Yên và Hải

uế

Phòng. Với điều kiện đất đai, khí hậu, kinh nghiệm canh tác của người dân, những vùng
này hoàn toàn có khả năng sản xuất lúa gạo chất lượng cao, phục vụ nhu cầu trong nước

tế
H

và xuất khẩu. Diện tích lúa hàng năm ở khu vực này có thể tăng lên 500.000 ha, với sản

lượng 3 triệu tấn/năm, chiếm hơn 50% sản lượng thóc của toàn vùng.

ĐBSCL rộng khoảng 36.000 km2, là vùng đất phì nhiêu, khí hậu thuận lợi. Đây

h

là vựa lúa lớn nhất của Việt Nam, ngành kinh tế quan trọng nhất là sản xuất lúa gạo,

in

đặc biệt là gạo chất lượng cao để xuất khẩu. Mặc dù chỉ chiếm 12% diện tích cả nước,
là nơi cư trú của 22% dân số nhưng đã cung cấp được 40% tổng sản lượng lương thực,

cK

hơn một nửa sản lượng gạo cũng như tổng sản lượng gạo xuất khẩu được làm ra ở đây.
Hiện nay cây lúa đang có xu hướng giảm diện tích nhưng sự quan tâm của các bộ,

họ

ngành, địa phương nên bà con nông dân đã mạnh dạn đưa giống mới vào sản xuất cho
nên năng suất đạt được là cao và đảm bảo được an ninh lương thực quốc gia.

Đ
ại

Trong những năm gần đây, cây lúa đã ngày càng khẳng định được vị thế của
mình trong sự phát triển của đất nước. Việt Nam từ một nước đói nghèo đã trở thành
một nước đứng thứ hai trên thế giới, sau Thái Lan về xuất khẩu gạo.


ng

Bảng 2: Tình hình sản xuất lúa của Việt Nam qua 3 năm 2008 – 2010
ĐVT

2008

2009

2010

7400,2

7437,2

7513,7

Diện tích

Nghìn ha

Năng suất

Tạ/ha

52,3

52,4

53,2


Sản lượng

Triệu tấn

38,70

38,97

39,97

Tr

ườ

Chỉ tiêu

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Từ năm 2008 đến năm 2010 diện tích trồng lúa nước ta tăng 113,5 nghìn ha, năng
suất lúa tăng từ 52,3 đến 53,2 tạ/ha dẫn đến sản lượng cũng tăng hơn 1,3 triệu tấn.

SVTH: Nguyễn Hoàng Thành

16


×