Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Thực trạng xử lý rác thải sinh hoạt của người dân trên địa bàn xã quảng khê, huyện quảng xương, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.3 KB, 83 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
….….

tế
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

THỰC TRẠNG XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT CỦA
NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUẢNG KHÊ –


HUYỆN QUẢNG XƯƠNG – TỈNH THANH HÓA

Sinh viên thực hiện:
Hoàng Thị Tuyết
Lớp: K42 TNMT

Tr

ườ

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Mai Văn Xuân

Huế, tháng 5 năm 2012


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Lời cảm ơn
Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của bốn năm học tập, nghiên cứu tại trường Đại
học kinh tế- Đại Học Huế và hơn 3 tháng thực tập tại phòng Tài nguyên và Môi trường

uế

huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa. Để hoàn thành bài khóa luận này tôi đã nhận

tế
H


được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể, cá nhân, các đơn vị và qua đây cho phép
tôi gửi tới họ những lời cảm ơn chân thành nhất.

Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới quý Thầy, Cô giáo trường Đại Học
Kinh Tế Huế đã trang bị cho tôi hệ thống kiến thức làm cơ sở để tôi hoàn thành khóa

h

luận tốt nghiệp này.

in

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Mai Văn Xuân – người

cK

đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm trong suốt thời gian tôi thực tập đề tài nghiên
cứu.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới phòng Tài Nguyên và Môi trường

họ

huyện Quảng Xương và UBND xã Quảng Khê đã nhiệt tình cung cấp thông tin, tư liệu
cần thiết để tôi hoàn thành bài khóa luận này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tới tất cả người thân, bạn bè đã nhiệt tình

Tr


ườ

ng

Đ
ại

giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình tôi nghiên cứu đề tài.
Huế, tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Hoàng Thị Tuyết


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

MỤC LỤC

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

PHẦN I ..............................................................................................................................1
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................1
2. Mục đích của đề tài.......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
PHẦN II.............................................................................................................................6
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.............................................................................................6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................................................6
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cơ bản của rác thải ..........................................................6
1.1.1.1. Khái niệm về rác thải ..........................................................................................6
1.1.1.2. Đặc điểm của rác thải..........................................................................................6
1.1.2. Nguồn gốc, thành phần, phân loại rác thải ..........................................................9
1.1.2.1. Nguồn gốc .............................................................................................................9
1.1.2.2. Thành phần ........................................................................................................10
1.1.2.3. Phân loại .............................................................................................................12
1.1.2.3.1. Phân loại theo nguồn phát sinh .....................................................................12
1.1.2.3.2. Phân theo mức độ nguy hại ...........................................................................13

1.1.2.3.3. Phân loại theo thành phần .............................................................................15
1.1.2.3.4. Phân loại theo trạng thái chất thải................................................................15
1.1.3. Ảnh hưởng của rác thải tới đời sống kinh tế xã hội và môi trường.................15
1.1.3.1. Ảnh hưởng tới môi trường đất .........................................................................15
1.1.3.2. Ảnh hưởng tới môi trường không khí .............................................................16
1.1.3.3. Ảnh hưởng tới môi trường nước ......................................................................16
1.1.3.4. Ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng dân cư .....................................................16
1.1.3.5. Ảnh hưởng tới nền kinh tế ................................................................................17
1.1.3.6. Ảnh hưởng tới cảnh quan đô thị ......................................................................17
1.1.4. Thu gom rác thải ..................................................................................................17
1.1.5.1. Sự cần thiết phải có hệ thống quản lý rác thải................................................18
1.1.5.2. Bộ máy quản lý rác thải ....................................................................................19
1.1.6. Các phương pháp xử lý rác thải..........................................................................22
1.1.6.1. Khái niệm về xử lý chất thải .............................................................................22
1.1.6.2. Các phương pháp xử lý chất thải .....................................................................23
1.1.6.2.1. Phương pháp ủ sinh học làm phân compost ................................................23
1.1.6.2.2. Phương pháp thiêu đốt...................................................................................24
1.1.6.2.3. Phương pháp chôn lấp ...................................................................................27
1.1.6.2.4. Xử lý chất thải bằng công nghệ Hydromex ..................................................27
1.1.6.2.5.Phương pháp xử lý ép kiện .............................................................................28
1.1.6.2.6. Phương pháp xử lý bằng công nghệ Seraphi ...............................................29
1.2. Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................31
1.2.1. Thực trạng xử lý rác thải trên thế giới ...............................................................31
1.2.2. Thực trạng xử lý rác thải ở Việt Nam ................................................................33
1.2.3. Thực trạng xử lý rác thải ở Thanh Hóa .............................................................36


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

CHƯƠNG II....................................................................................................................37
THỰC TRẠNG XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ QUẢNG KHÊ HUYỆN QUẢNG XƯƠNG TỈNH THANH HÓA.............37
2.1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu .........................................................................37
2.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................................37
2.1.1.1. Vị trí địa lý, giới hạn..........................................................................................37
2.1.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn..............................................................................37

2.1.1.3. Địa hình ..............................................................................................................38
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội........................................................................................38
2.1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai ở xã Quảng Khê....................................................39
2.1.2.2. Tình hình dân số và lao động............................................................................41
2.1.3.Tình hình cơ sở hạ tầng.........................................................................................42
2.1.4. Tình hình kinh tế ..................................................................................................43
2.2. Thực trạng xử lý rác thải sinh hoạt của người dân trên địa bàn xã Quảng Khê,
huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa .........................................................................45
2.2.1. Khối lượng và thành phần rác thải sinh hoạt ....................................................45
2.2.1.1. Nguồn phát sinh và thành phần RTSH ...........................................................45
2.2.1.2. Khối lượng rác thải sinh hoạt của xã Quảng Khê ..........................................47
2.2.2.Thực trạng phân loại rác thải..............................................................................49
2.2.3. Thực trạng xử lý rác thải sinh hoạt của người dân trên địa bàn xã Quảng Khê
..........................................................................................................................................52
2.3. Hạn chế và thuận lợi trong công tác xử lý rác thải ở xã Quảng Khê.........................59
CHƯƠNG III ..................................................................................................................61
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC XỬ LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUẢNG KHÊ ...................61
3.1. Định hướng...............................................................................................................61
3.2. Giải pháp .................................................................................................................61
3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng ..................62
3.2.2. Tập trung, quy hoạch bãi đổ rác tập trung trên địa bàn xã Quảng Khê nói riêng và
huyện Quảng Xương nói chung .......................................................................................63
3.2.3. Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy nhanh việc xã hội hóa công tác thu
gom, xử lý rác thải ..........................................................................................................63
3.2.4. Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh
hoạt trên đia bàn.............................................................................................................64
3.2.5. Khen thưởng và xử phạt ......................................................................................64
3.2.6. Các biện pháp xử lý rác thải................................................................................64
PHẦN III .........................................................................................................................66

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................66
1. KẾT LUẬN .................................................................................................................66
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................69
PHỤ LỤC ........................................................................................................................70


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Ủy ban nhân dân

ĐVT

Đơn vị tính

CHN- HĐH

Công nghiệp hóa- hiện đại hóa

DT

Diện tích



Lao động

CTR


Chất thải rắn

RTSH

Rác thải sinh hoạt

HĐND

Hội đồng nhân dân

MT

Môi trường

NN

tế
H

h

GTSX`

Thương mại- dịch vụ
Giá trị sản xuất
Tổng thu nhập quốc dân

KLCT
CT


họ

GDP

cK

Nông nghiệp

TMDV

Khối lượng chất thải
Chất thải
Khối lượng vận chuyển xử lý

TT- NT

Thị trấn- nông thôn

BVMT

Bảo vệ môi trường

ng

Đ
ại

KLVC


ườ
Tr

uế

UBND

in

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ BẢNG BIỂU
* Tên Bảng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế
H

uế

Bảng 1: Giới tính của người tham gia phỏng vấn: .............................................................4
Bảng 2: Độ tuổi của người tham gia phỏng vấn .................................................................4
Bảng 3: Trình độ của người tham gia phỏng vấn ...............................................................4
Bảng 4: Nghề nghiệp của người tham gia phỏng vấn ........................................................5
Bảng 5: Nguồn gốc các loại chất thải ...............................................................................10
Bảng 6: Thành phần chất thải sinh hoạt đặc trưng ...........................................................11
Bảng 7: Định nghĩa thành phần chất thải .........................................................................11
Bảng 8: Tình hình thu gom và xử lý chất thải ở một số nước trên thế giới......................32
Bảng 9: Lượng chất thải phát sinh năm 2003 và năm 2008 .............................................34
Bảng 10: Lượng RTRSH phát sinh tại các đô thị ở Việt Nam năm 2007 ........................35
Bảng11:Lượng RTRSH đô thị theo vùng địa lí ở Việt Nam năm 2007 ...........................35
Bảng 12: Dự báo khối lượng chất thải phát sinh trong sinh hoạt toàn tỉnh đến năm 2020
..........................................................................................................................................36
Bảng 13 :Tình hình sử dụng đất đai ở xã Khê năm 2009 so với năm 2008 .....................40
Bảng 14: Tổng giá trị sản xuất của xã Quảng Khê qua 3 năm 2009- 2011......................44
Bảng 15: Nguồn phát sinh RTSH trên địa bàn xã Quảng Khê .........................................46
Bảng 16: Thành phần rác thải trên địa bàn xã Quảng Khê...............................................47
Bảng 17: Khối lượng rác thải trung bình mỗi ngày của các hộ gia đình được điều tra....48
Bảng 18: Đánh giá của người dân về tầm quan trọng của việc phân loại rác thải ...........50

Bảng 19: Số hộ phân loại rác thải.....................................................................................50
Bảng 20: Người thực hiện việc phân loại rác thải ............................................................51
Bảng 21:Ý kiến của người dân về tầm quan trọng của việc xử lý rác thải.......................54
Bảng 22: Cách xử lý rác thải sinh hoạt của người dân .....................................................55
Bảng 23: Đánh giá của người dân về cách xử lý rác thải hiện nay ..................................57
* Các hình
Hình 1: Hệ thống quản lý chất thải ở một số đô thị Việt Nam .........................................20
Hình 2: Quy trình công nghệ ủ sinh học quy mô công nghiệp.........................................24
Hình 3: Hệ thống thiêu đốt chất thải.................................................................................26
Hình 4: Xử lý chất thải bằng công nghệ Hydromex.........................................................28
Hình 5: Công nghệ xử lý rác thải bằng phương pháp ép kiện ..........................................29
Hình 6: Các phương pháp xử lý chất thải.........................................................................31


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Môi trường bao gồm yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật
thiết với nhau bao quanh con người có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại và

uế

phát triển của con người và thiên nhiên. Trong những năm gần đây vấn đề môi trường
ngày càng nhận được sự quan tâm của các nước trên thế giới, đặc biệt là những quốc

tế
H


gia đang phát triển. Trong quá trình phát triển nền kinh tế Đảng và Nhà nước đã có
hàng loạt những chính sách về môi trường nhằm phát triển bền vững đất nước. Trong
đó điển hình là luật bảo vệ môi trường năm 2005 và Chương trình Nghị sự 21 về định
hướng phát triển bền vững của Việt Nam. Tuy nhiên là một nước đang phát triển, đang

in

h

trong quá trình CNH- HĐH mạnh như hiện nay thì Việt Nam vẫn chưa có nhiều điều
kiện để thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường, nhiều vấn đề về môi trường vẫn xảy ra

cK

như vấn đề quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt đang là bài toán khó cho cơ quan có
thẫm quyền.

Hòa mình vào quá trình CNH- HĐH với cả nước trong những năm qua xã

họ

Quảng Khê, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa đã không ngừng thúc đẩy phát triển
kinh tế để đáp ứng nhu cầu của người dân. Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu kinh

Đ
ại

tế đạt được thì vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế về vấn đề môi trường trong đó nổi trội là
vấn đề xử lý rác thải sinh hoạt của người dân.

Vì vậy, để hiểu rõ hơn về tình hình xử lý rác thải sinh hoạt của người dân trên

ng

địa bàn xã Quảng Khê tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng xử lý rác thải sinh
hoạt của người dân trên địa bàn xã Quảng Khê, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh

ườ

Hóa” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.


Mục tiêu nghiên cứu

Tr

Đề tài nghiên cứu tập trung làm rõ thực trạng xử lý rác thải sinh hoạt trên địa

bàn xã Quảng Khê, phát hiện ra các vấn đề nảy sinh từ đó đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và xử lý rác thải trên địa bàn nghiên cứu.
Đồng thời đưa ra những khuyến nghị đối với người dân và chính quyền địa phương
nhằm thực hiện tốt công tác quản lý và xử lý rác thải.


Dữ liệu phục vụ nghiên cứu


Khóa luận tốt nghiệp

-


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Số liệu được thu thập thông qua phỏng vấn 60 hộ bằng phiếu điều tra tiến

hành trên 6 thôn của xã Quảng Khê.
-

Thu thập số liệu thứ cấp từ UBND xã Quảng Khê.

-

Sử dụng tài liệu tham khảo của các giáo sư, tiến sĩ, các báo cáo, tài liệu và

uế

các website liên quan.
 Phương pháp nghiên cứu

tế
H

Để có được các kết quả nghiên cứu trên, tôi đã sử dụng các phương pháp thu
thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, thống kê mô tả.
 Kết quả nghiên cứu

h

Qua phân tích đề tài nắm bắt được tình hình phân loại, thu gom rác thải sinh hoạt


in

của người dân từ đó thấy được thực trạng của việc xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
xã Quảng Khê, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

cK

Đồng thời đề tài cũng đề ra những giải pháp, định hướng để nâng cao công tác

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

quản lý và xử lý rác thải trên địa bàn nghiên cứu.


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Khóa luận tốt nghiệp


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

uế


Môi trường bao gồm yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo bao quanh cuộc
sống con người, ảnh hưởng trực tiếp lên đời sống, sản xuất của con người. Nó đảm

tế
H

nhận ba chức năng chính là: cung cấp tài nguyên, cung cấp không gian sống và là nơi

chứa đựng rác thải. Môi trường xanh sạch là mục tiêu của bất kì quốc gia nào trên thế
giới, nó không chỉ tạo nên vẽ mỹ quan cho xã hội mà con góp phần ảnh hưởng tích cực

h

đến đời sống con người. Tuy nhiên, xã hội ngày càng phát triển để đáp ứng những nhu

in

cầu và lợi ích của con người thì con người trong hoạt động sống thường ngày của mình
con người đã thải ra môi trường một khối lượng rác thải rất lớn và ngày càng nhiều.

cK

Điều này đã làm cho môi trường ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng.
Theo kết quả khảo sát của tổng cục môi trường Việt Nam vào tháng 9/2009 đối

họ

với 35/64 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổng số lượng chất thải phát sinh là
984.404 tấn/năm. Trong đó khoảng 37.000 tấn hóa chất dùng trong nông nghiệp. Cũng
trong năm 2009, lượng chất thải nguy hại được thu gom, xử lý bởi các đơn vị do tổng


Đ
ại

cục môi trường cấp phép là hơn 100.000 tấn. Bên cạnh đó, ở các đô thị trong cả nước
số chất thải rắn mỗi năm vào khoảng gần 10 triệu tấn/năm, trong đó chất thải rắn sinh
hoạt phát sinh từ các hộ gia đình, các nhà hàng, các chợ và kinh doanh là chủ yếu.

ng

Chất thải nguy hại công nghiệp và các nguồn chất thải y tế nguy hại ở các đô thị tuy
chiếm tỷ lệ ít nhưng chưa được xử lý triệt để vẫn còn tình trạng chôn lấp lẫn với chất

ườ

thải rắn sinh hoạt đô thị. Điều này cho thấy, ngoài tình trạng ô nhiễm môi trường do
rác thải từ các khu công nghiệp, nhà máy, các khu chế xuất thì tình trạng ô nhiễm môi

Tr

trường do rác thải sinh hoạt chưa được quản lý và xử lý theo đúng quy định là một vấn
đề đáng báo động hiện nay. Đây là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình
trạng môi trường ở các khu dân cư, khu đô thị ngày càng trở nên ô nhiễm nghiêm
trọng.
Thanh Hóa là một tỉnh nằm ở phía Bắc Trung Bô, một tỉnh đất chật người đông
điều kiện phát triên kinh tế còn gặp nhiều khó khăn. Trong những năm gần đây hòa
1
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

nhập vào quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, cùng với quá trình tăng
trưởng kinh tế thì xu hướng đô thị hóa ở Thanh Hóa đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ,
tỉ lệ dân cư gia tăng làm tăng lượng rác thải sinh hoạt gây khó khăn cho công tác quản
lý và xử lý rác thải. Theo thống kê của sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Thanh Hóa thì

uế

mỗi ngày trên địa bàn tỉnh có khoảng 734.313 tấn chất thải các loại, tuy nhiên với con
số rác thải như vậy thì chỉ có khoảng 80% số rác thải được thu gom và xử lý, số còn lại

tế
H

không kiểm soát được. Ở Quảng Xương, trung bình mỗi ngày có khoảng 113.985 tấn
rác thải thải ra môi trường. Tại nhiều xã trong huyện, do ý thức bảo vệ môi trường của

người dân chưa cao, việc phân loại rác chưa được thực hiện và hành vi vứt rác bừa bãi
không đúng nơi quy định vẫn thường xuyên diễn ra đã gây rất nhiều khó khăn trong

in

h

việc quản lý và xử lý rác thải của các cơ quan có thẫm quyền trên địa bàn huyện.
Quảng Khê là một xã nghèo của huyện Quảng Xương với đa số người dân trong


cK

xã sinh sống bằng hoạt động sản xuất nông nghiệp. Trong những năm qua cùng với cả
huyện thì quá trình CNH- HĐH trên địa bàn xã đã diễn ra nhanh chóng. Điều này đã
làm cho dân số của xã không ngừng gia tăng. Tuy nhiên, do là một xã thuần nông nên

họ

xã chỉ mới quan tâm tới sự phát triển kinh tế chứ chưa quan tâm nhiều tới vấn đề môi
trường. Điều này đã làm cho tình hình môi trường trên địa bàn xã diễn biến theo chiều

Đ
ại

hướng xấu trong những năm qua. Xuất phát từ tình hình đó tôi chọn đề tài: “Thực
trạng xử lý rác thải sinh hoạt của người dân trên địa bàn xã Quảng Khê, huyện
Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài tốt nghiệp cho mình.

ng

2. Mục đích của đề tài
Khái quát hóa những vấn đề lý luận liên quan đến việc phân loại và xử lý rác thải

ườ

sinh hoạt.

Đánh giá công tác xử lý rác thải sinh hoạt trện địa bàn xã Quảng Khê, huyện

Tr


Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
Đưa ra những giải pháp và một số kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản lý và

xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã. Từ đó nâng cao lợi ích của việc xử lý rác thải
sinh hoạt trong phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn và cải thiện đời sống người
dân.
2
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu có thể được xem xét ở nhiều khía cạnh, góc độ và phạm vi
khác nhau. Tuy nhiên, do năng lực và thời gian có hạn nên tôi tập trung vào những nội
dung cụ thể sau:

uế

+) Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu thực trạng lý rác thải sinh hoạt của người dân trên địa bàn xã Quảng

tế
H

Khê, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.
+)Phạm vi nghiên cứu:


Nội dung: Thực trạng xử lý rác thải sinh hoạt của người dân trên địa bàn xã

h

Quảng Khê.

huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

in

Phạm vi không gian: Đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn xã Quảng Khê,

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp điều tra thu thập số liệu:

họ



cK

Phạm vi thời gian: thu thập số liệu năm 2009- 2011

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: số liệu thứ cấp được thu thập từ phòng

Quảng Khê.

Đ

ại

Tài nguyên và Môi trường huyện Quảng Xương, chính quyền và các ban ngành xã

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp;
Chọn điểm điều tra: căn cứ vào tình xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn nghiên

ng

cứu tôi chọn các thôn: thôn 1, thôn 3, thôn 4, thôn 5, thôn 6, thôn 8 để điều tra nghiên
cứu.

ườ

Chọn mẫu điều tra:

Tr

- Nguyên tắc chọn mẫu:
+ Tổng số hộ: 60
Đề tài tập trung khảo sát tại 6 thôn của xã Quảng Khê, huyện Quảng Xương, tỉnh

Thanh Hóa. Đây là những thôn có đông dân số trong xã.
Trong đó số phiếu điều tra được phân bổ như sau:
Thôn 3: 15 mẫu

Thôn 5: 7 mẫu

Thôn 6: 9 mẫu
3


SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Thôn 4: 13 mẫu

Thôn 8: 8 mẫu

Thôn 1: 8 mẫu

- Đặc điểm của mẫu điều tra:

Bảng 1: Giới tính của người tham gia phỏng vấn:
Số người (người)

Tỷ lệ (%)

Nam

50

83,33

Nữ

10


16,67

Tổng số

60

100

tế
H

uế

Giới tính

Nguồn: số liệu điều tra năm 2012
Độ tuổi (tuổi)

Số người (người)

20 - 40

13

40 - 55

24

55 - 70


18

Trên 70

cK

Bảng 2: Độ tuổi của người tham gia phỏng vấn

Tổng số

Tỷ lệ (%)

in

h

21,67
40
30

5

8,33

60

100

họ


Nguồn: số liệu điều tra năm 2012

Bảng 3: Trình độ của người tham gia phỏng vấn
Số người (người)

Tỷ lệ(%)

Tiểu học cơ sở

15

25

Trung học cơ sở

8

13,33

Trung học phổ thông

9

15

Trung cấp

7


11,67

Đại học/trên đại học

7

11,67

Khác

14

23,33

Tổng số

60

100

Tr

ườ

ng

Đ
ại

Trình độ học vấn


Nguồn: số liệu điều tra năm 2012

4
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Bảng 4: Nghề nghiệp của người tham gia phỏng vấn
Số người (người)

Buôn bán, dịch vụ

10

16,67

Làm nông

26

43,33

Công nhân

7


11,67

Cán bộ, viên chức nhà nước

15

25

Khác

2

3,33

tế
H

Tổng số

Tỷ lệ (%)

uế

Nghề nghiệp

60

100

Nguồn: số liệu điều tra năm 2012

Phương pháp xây dựng bảng hỏi: căn cứ vào điều kiện nguồn lực và tình hình

h

xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn nghiên cứu tôi đã xây dựng bảng hỏi phản ánh

in

đúng tình hình xử lý rác thải của các hộ được điều tra.

địa bàn nghiên cứu.

cK

Phương pháp điều tra phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn điều tra các hộ dân trên
 Phương pháp chuyên, khảo chuyên gia:

họ

Đây là phương pháp nhằm làm sáng tỏ nội dung nghiên cứu. Trong quá trình
thực hiện đề tài tôi có thu thập thông tin từ các chuyên viên, các cán bộ phòng Tài

Đ
ại

nguyên và Môi trường huyện Quảng Xương, thông tin từ cán bộ xã Quảng Khê. Nhờ
vậy mà tôi có thể thu thập thông tin một cách đầy đủ và chính xác về tình hình xử lý
rác thải trên địa bàn xã. Từ đó để tôi có thể đưa ra những giải pháp phù hợp với tình

ng


hình của địa phương.

 Phương pháp xử lý số liệu điều tra:

ườ

Số liệu điều tra, thu thập được tôi tổng hợp và xử lý bằng phần mềm Excel.
Với năng lực và thời gian còn hạn chế, trong quá trình thực hiện đề tài tôi không

Tr

tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ phía thầy
cô và các bạn đọc để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn

5
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

PHẦN II
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm cơ bản của rác thải

tế

H

1.1.1.1. Khái niệm về rác thải

uế

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

Theo quan niệm chung: Rác thải là sản phẩm tất yếu của cuộc sống con người, là
toàn bộ vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình

h

(bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng

in

đồng v.v...). Trong đó quan trọng nhất là các loại rác thải sinh ra các hoạt động sản
xuất và hoạt động sống.

cK

Theo quan điểm mới: Rác thải là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ
trong các hoạt động kinh tế- xã hội bao gồm các hoạt động sản xuất và các hoạt động

họ

sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng xã hội. Rác thải là sản phẩm được phát sinh
trong quá trình sinh hoạt của con người, sản xuất công nghiệp, xây dựng, nông nghiệp,
thương mại, du lịch, giao thông, sinh hoạt tại các hộ gia đình, trường học, các khu dân


Đ
ại

cư, nhà hàng khách sạn,...

Lượng chất thải phát sinh thay đổi do tác động của nhiều yếu tố tăng trưởng và
phát triển sản xuất, sự gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa và sự phát

ng

triển điều kiện sống và trình độ dân trí.

ườ

1.1.1.2. Đặc điểm của rác thải

Đặc điểm sinh học quan trọng của rác thải là các thành phần hữu cơ có trong rác

Tr

thải hầu hết các thành phần này đều có khả năng chuyển hóa sinh học tạo thành các
chất khí, chất rắn hữu cơ, và các chất vô cơ. Mùi và ruồi nhặng sinh ra trong quá trình
các chất hữu cơ bị thối rửa (còn gọi là rác thực phẩm) có trong rác thải. Đặc biệt, vào
mùa hè cũng như tất cả các mùa của những vùng có khí hậu ấm áp như Việt Nam sự
sản sinh ruồi nhặng ở các khu vực chứa đang là vấn đề đáng quan tâm.

6
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Rác thải sinh hoạt tồn tại ở mọi dạng vật chất như rắn, lỏng, khí con người khó
xác định rõ ràng được khối lượng và thể tích của chúng. Một số rác thải tồn tại dưới
dạng khó xác định như nhiệt, phóng xạ, bức xạ...tuy nhiên dù tồn tại dưới dạng nào thì
tác động gây ô nhiễm của chất thải là do các thuộc tính lý học, hóa học, sinh học của

uế

chúng trong đó thuộc tính hóa học là quan trọng nhất, bởi vì trong những điều kiện
nhất định các chất hóa học có thể phản ứng với nhau hoặc tự chuyển đổi sang dạng

tế
H

khác để tạo ra chất mới và dĩ nhiên là có thể hình thành các chất gây ô nhiễm nghiêm
trọng hơn sẽ gây ra hiện tượng “cộng hưởng ô nhiễm” sẽ rất nguy hiểm.
Hầu hết rác thải ở Việt Nam không được phân loại ở đầu nguồn.
Lợi ích và tác hại của rác thải

in

h

 Lợi ích của rác tải

Đối với những loại rác không độc hại thì mọi người có thể sử dụng nhiều cách để


- Tận dụng rác:

cK

làm cho rác mang lại lợi ích qua những việc làm như:

Những thứ rác bị bỏ loại nhưng còn có thể dùng cho mục đích khác thì mọi

họ

người nên tận dụng chúng để tiết kiệm của cải vật chất, tài nguyên thiên nhiên, thời
gian và công sức sản xuất ra chúng như:

Đ
ại

+) Đồ dùng trong nhà, quần áo, đồ chơi cũ không dùng nữa thì cho người khác
tiếp tục dùng. Các loại vải vụn nối ráp thành đồ dùng, vật trang trí, quần áo rách dùng
làm giẻ lau...

ng

+) Sách báo, tập vở cũ dùng làm bao bì, giấy gói.
+) Chai lọ, bình, hũ dùng đựng món đồ khác hay tạo thành vật trang trí trong nhà.

ườ

+) Các vật liệu xây dựng như: cát, đá, sỏi, sành sứ vụn dùng trải đường, lót nền.
- Tái chế rác: Những thứ phế thải không dùng được cho việc gì nữa nhưng còn có


Tr

thể sử dụng để sản xuất ra sản phẩm khác thì cần phải được thu gom bán phế liệu để
tái chế như:
+) Kim loại: gồm đồng, kẽm, chì, sắt, thép, thau... được luyện lại và chế tạo ra

đồ dùng vật liệu.
+) Chai lọ, ống thuốc thuỷ tinh được thu gom về lò nấu lại và thổi thành các dạng
chai lọ mới.
7
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

+) Các đồ dùng vật liệu nhựa, bao nylon được tập hợp tái chế lại thành đồ dùng,
bao bì, bục
+) Giấy vụn được tái chế thành giấy bao bì, thùng các tông...
- Tái sinh rác: Các thứ rác hữu cơ rất dễ phân huỷ như thức ăn thừa, rau, củ, quả

uế

hư hỏng, rác nhà bếp, cành cây, lá cỏ, xác súc vật, phân chuồng... được tái sinh như
sau:

tế
H


+) Tập hợp rác hữu cơ ủ thành phân bón cho cây trồng, hoa màu, lúa... thêm tươi
tốt và làm cho đất đai màu mỡ, thêm tơi xốp, canh tác hiệu quả lâu dài.

+) Các loại phân chuồng, thức ăn thừa của người và gia súc cho vào hầm ủ
Biogas để tạo thành chất đốt phục vụ việc đun nấu, thắp sáng.

in

h

Nếu mọi người, gia đình đều được làm như vậy là đã góp phần giảm lượng chất
 Tác hại của rác thải;

cK

thải đưa ra môi trường, giữ cho môi trường được sạch đẹp hơn.

Nếu không xem rác là nguồn tài nguyên có lợi để khai thác sử dụng mà vứt rác
bừa bãi thì rác sẽ gây tác hại rất lớn cho môi trường và sức khoẻ con người, chẳng hạn

họ

như:

- Các vật dụng khó phân huỷ không dùng được nữa mà thải bừa bãi ra xung

Đ
ại


quanh thì môi trường ngày càng chứa nhiều loại vật gây chật chội, mất vệ sinh và mất
mỹ quan, tạo cơ hội cho các loài nấm và vi khuẩn, côn trùng độc hại phát triển gây độc
hại cho con người.

ng

- Các loại rác hữu cơ dễ phân huỷ gây hôi thối, phát triển vi khuẩn làm ô nhiễm
môi trường không khí, nước, đất, làm mất vệ sinh môi trường và ảnh hưởng tới đời

ườ

sống mọi người. Ngoài ra, chỗ tập trung rác hữu cơ là nơi thu hút, phát sinh và phát
triển chuột, ruồi, muỗi, gián và các loại vi trùng gây nhiều chứng bệnh truyền nhiễm

Tr

cho con người, vật nuôi trong gia đình và lây lan gây thiệt hại lớn; nước thải từ bãi rác
độc hại nếu thải ra nguồn nước gây ô nhiễm lây lan.

8
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

1.1.2. Nguồn gốc, thành phần, phân loại rác thải
1.1.2.1. Nguồn gốc
Nguồn gốc phát sinh của chất thải là một trong những cơ sở quan trọng trong

thiết kế, lựa chọn các công nghệ xử lý và đề xuất các chương trình quản lý chất thải

uế

thích hợp cho từng loại chất thải.

tóm tắt các nguồn phát sinh chủ yếu là:
Từ các khu dân cư (chất thải sinh hoạt);
Từ các trung tâm thương mại;

Từ các hoạt động công nghiệp;

cK

Từ các hoạt động nông nghiệp;

in

Từ các dịch vụ đô thị, sân bay;

h

Từ các công sở, trường học, công trình công cộng;

tế
H

Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh chất thải khác nhau nhưng ta có thể

Từ các hoạt động xây dựng, đô thị;


Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Từ các trạm xử lý nước thải và từ các đường ống thoát nước của thành phố.

9
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Bảng 5: Nguồn gốc các loại chất thải
Nguồn phát sinh

Nơi phát sinh
Hộ gia đình, chung cư, biệt thự.

Khu thương mại


Nhà kho, nhà hàng, chợ, khách sạn, nhà trọ, các
trạm sữa chữa và dịch vụ.

Trường học, bệnh viện, văn phòng, công sở nhà

tế
H

Cơ quan, công sở

uế

Khu dân cư

nước.
Công trình xây dựng và phá

rộng đường phố, cao ốc, san nền xây dựng.

h

hủy

Khu nhà xây dựng mới, sữa chữa nâng cấp mỏ

Đường phố, công viên, khu vui chơi giải trí, bãi
tắm.

Nhà máy xử lý nước cấp, nước thải và các quá


cK

Nhà máy xử lý chất thải đô thị

in

Khu công cộng

trình xử lý chất thải công nghiệp khác.
Công nghiệp, xây dựng, công nghiệp nặng, nhẹ,

họ

Công nghiệp

lọc dầu, hóa chất, nhiệt điện.

Nông nghiệp

Đồng cỏ, đồng ruộng, vườn cây ăn quả, nông trại.

Đ
ại

Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW-HILL 1993

1.1.2.2. Thành phần

Thành phần của các chất thải khác nhau tùy thuộc vào từng địa phương, vào mùa


ng

khí hậu, vào điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác.
Việc xác định được các thành phần có trong mỗi loại rác thải là công việc hết sức

ườ

khó khăn và quan trọng. Nó không chỉ giúp cho việc xác định phương pháp xử lý rác
thải được phù hợp mà còn giúp cho công tác quản lý rác thải dễ dàng hơn. Công việc

Tr

này đòi hỏi trình độ của các cơ quan Nhà Nước quản lý về môi trường.

10
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Bảng 6: Thành phần chất thải sinh hoạt đặc trưng
Thành phần rác thải

% khối lượng
64,7

Cây gỗ


6,6

Giấy, bao bì giấy

2,1

Plastic khó tái chế

9,1

Cao su, đế giày dép

6,3

tế
H

uế

Rau, thực phẩm thừa, chất hữu cơ dễ phân hủy

Vải sợi, vật liệu vải sợi

4,2

Đất đá bê tông

1,6

Thành phần khác


5,4

h

Nguồn: HOWADICO, 06- 2010

in

Thành phần cơ bản có trong rác thải ở Việt Nam được thể hiện ở bảng sau:

cK

Bảng 7: Định nghĩa thành phần chất thải
Thành phần

Định nghĩa

Ví dụ

Các vật liệu làm từ giấy bột và

Các túi giấy, mảnh bìa,

a. Giấy

họ

1. Các chất cháy được


giấy

Có nguồn gốc từ các sợi

Đ
ại

b. Hàng dệt
c. Thực phẩm

Các chất thải từ đồ ăn thực

phẩm

ng

d. Cỏ, gỗ củi, rơm

ườ

rạ

Tr

e. Chất dẻo

Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ gỗ, tre, rơm...

giấy vệ sinh...

Vải, len, nilon...
Cọng rau, vỏ quả, thân
cây, lỏi ngô...
Đồ dùng bằng gỗ như
bàn, ghế, đồ chơi, vỏ
dừa...

Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ chất dẻo

Phim cuộn, túi chất dẻo,
chai lọ. Chất dẻo, các đầu
vòi, dây điện...

f. Da và cao su

Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ da và cao su.

Bóng, giày, ví, băng cao
su...

2. Các chất không cháy
11
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

a. Các loại kim

loại sắt

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Các vật liệu và sản phẩm được

Vỏ hộp, dây điện, hàng

chế tạo từ sắt mà dễ bị nam rào, dao, nắp lọ...
châm hút.

châm hút.

c. Thủy tinh

đồ đựng...

Các vật liệu và sản phẩm được
chế tạo từ thủy tinh

d. Đất đá và sành
sứ

Vỏ nhôm, giấy bao gói,

uế

phi sắt

Các vật liệu không bị nam


Chai lọ, đồ đựng bằng
thủy tinh, bóng đèn...

Bất kỳ các loại vật liệu không

tế
H

b. Các kim loại

Vỏ

chai,

ốc,

xương,

cháy khác ngoài kim lọại và gạch, đá, gốm...

Đá cuội, cát, đất, tóc...

phân loại trong bảng này. Loại

cK

khác

Tấc cả các vật liệu khác không


in

3. Các chất hỗn hợp

h

thủy tinh.

này có thể chia thành hai phần:
kích thước lớn hơn 5mm và loại

họ

nhỏ hơn 5mm.

Nguồn: công ty môi trường tầm nhìn xanh, năm 2007

Đ
ại

1.1.2.3. Phân loại

1.1.2.3.1. Phân loại theo nguồn phát sinh

Chất thải sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con

ng

người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung

tâm dịch vụ, thương mại. Thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói

ườ

vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động
vật, tre, gỗ, lông. Gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả v.v...Theo phương

Tr

diện khoa học, có thể phân biệt thành các loại chất thải sau:
- Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và phân

của các động vật khác.
- Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu vực
sinh hoạt của dân cư.

12
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

- Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: các loại vật liệu sau đốt cháy,
các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các chất thải dễ cháy khác trong gia
đình, trong kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp, các loại xỉ than.
- Chất thải từ đường phố có thành phần chủ yếu là các cây, que, củi, nilon, vỏ

uế


bao gói,...
Chất thải công nghiệp: phát sinh từ trong quá trình sản xuất công nghiệp và tiểu

tế
H

thủ công nghiệp (gồm nhiều thành phần phức tạp, đa dạng, trong đó chủ yếu là dạng
rắn, dạng lỏng, dạng khí). Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp bao gồm:

- Các phế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ trong các
nhà máy.

in

h

- Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất;

- Các phế thải trong quá trình công nghệ; bao bì đóng gói sản phẩm.

cK

Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất đá, gạch ngói bê tông vỡ, vôi vữa, đồ
gỗ, nhựa, kim loại do các hoạt động xây dựng tạo ra.

- Vật liệu xây dựng trong quá trình dở bỏ công trình xây dựng;

họ


- Đất đá do việc đào móng trong xây dựng;
- Các vật liệu như kim loại, chất dẻo...

Đ
ại

- Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kĩ thuật như trạm xử lý nước thiên
nhiên, nước thải từ sinh hoạt, bùn cặn từ các cống thoát nước thành phố.
Chất thải nông nghiệp: là những chất thải và mẫu thừa thải ra từ các hoạt động

ng

nông nghiệp, ví dụ như trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra từ
chế biến sữa, của các lò giết mổ...Hiện nay việc quản lý và xả các loại chất thải nông

ườ

nghiệp không thuộc trách nhiệm của các công ty môi trường đô thị của các địa

Tr

phương.

1.1.2.3.2. Phân theo mức độ nguy hại

Chất thải nguy hại: là chất thải dễ gây phản ứng, dễ cháy nổ, ăn mòn nhiễm

khuẩn độc hại, chứa chất phóng xạ, các kim loại nặng, chất thải sinh học dễ thối rửa,
các chất thải nhiễm khuẩn, lây lan....


13
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Các chất thải này tiềm ẩn nhiều khả năng gây sự cố rủi ro, nhiễm độc, đe dọa sức
khỏe con người và sự phát triển của động thực vật động thời là nguồn lan truyền gây ô
nhiễm đất, nước, không khí.
Nguồn phát sinh ra chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế, công nghiệp

uế

và nông nghiệp.
Chất thải y tế nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc chất có một trong các

tế
H

đặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại với môi
trường và sức khỏe của cộng đồng. Theo quy chế quản lý chất thải y tế, các loại chất

thải y tế nguy hại được phát sinh từ các hoạt động chuyên môn trong các bệnh viện,
trạm xá và trạm y tế. Các nguồn phát sinh ra chất thải bệnh viện bao gồm:

- Các loại kim tiêm, ống tiêm;

cK


- Các chi thể cắt bỏ, tổ chức mô cắt bỏ;

in

h

- Các loại bông băng, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu thuật;

- Chất thải sinh hoạt từ các bệnh nhân;

Các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao về chì, thủy ngân, Cadimi, Arsen,

-

họ

Xianua.

Chất thải phóng xạ trong bệnh viện.

Đ
ại

Các chất nguy hại do các cơ sở công nghiệp hóa chất thải ra có tính độc tính cao,
tác động xấu đến sức khỏe, do đó việc xử lý chúng phải có những giải pháp kỹ thuật
để hạn chế tác động độc hại đó.

ng


Các chất thải nguy hại từ các hoạt động công nghiệp chủ yếu là các loại phân hóa
học, các loại thuốc bảo vệ thực vật.

ườ

Chất thải không nguy hại: là các chất thải không chứa các chất và các hợp chất

có cáctính chất nguy hại. Thường là các chất thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt

Tr

gia đình, đô thị,..
Trong số chất thải của thành phố, chỉ có một tỷ lệ rất nhỏ có thể sơ chế dùng

ngay trong sản xuất và tiêu dùng, còn phần lớn phải hủy bỏ hoặc phải qua một quá
trình chế biến phức tạp, qua nhiều khâu mới có thể sử dụng lại nhằm đáp ứng nhu cầu
khác nhau của con người. Lượng chất thải trong thành phố tăng lên do tác động của

14
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

nhiều nhân tố như: sự tăng trưởng và phát triển của sản xuất, sự tăng dân số, sự phát
triển về trình độ và tính chất của tiêu dùng trong thành phố v.v...

1.1.2.3.3. Phân loại theo thành phần

Chất thải vô cơ: là các chất thải có nguồn gốc vô cơ như tro, bụi, xỉ, vật liệu xây

uế

dựng như gạch, vữa, thủy tinh, gốm sứ, một số loại phân bón, đồ thải bỏ từ sinh hoạt
gia đình.

tế
H

Chất thải hữu cơ: là các chất thải có nguồn gốc hữu cơ như thực phẩm thừa, chất
thải từ lò giết mổ, chăn nuôi cho đến các dung môi, nhựa, dầu mỡ, các loại thuốc bảo
vệ thực vật.

h

1.1.2.3.4. Phân loại theo trạng thái chất thải

in

Chất thải trạng thái rắn: bao gồm các chât thải sinh hoạt, chất thải từ các cơ sở

cK

chế tạo máy, xây dựng (kim loại, da, hóa chất sơn, nhựa thủy tinh, vật liệu xây dựng,..)
Chất thải trạng thái lỏng: phân bùn từ cống rãnh, bể phốt, nước thải từ nhà máy
lọc dầu, rượu bia, từ nhà máy sản xuất giấy, dệt nhuộm, vệ sinh công nghiệp,..

họ


Chất thải trạng thái khí: bao gồm khí thải từ các động cơ đốt trong các máy động
lực, giao thông, ô tô, máy kéo, tàu hỏa nhà máy nhiệt điện, sản xuất vật liệu,..

Đ
ại

1.1.3. Ảnh hưởng của rác thải tới đời sống kinh tế xã hội và môi
trường
1.1.3.1. Ảnh hưởng tới môi trường đất

ng

Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm bẩn môi trường
đất bởi các chất ô nhiễm.

ườ

Xã hội ngày càng phát triển thì lượng rác thải thải ra môi trường sẽ ngày càng

tăng. Việt Nam là một nước đang phát triển, điều kiện kinh tế còn gặp nhiều khó khăn

Tr

do đó chưa có nhiều điều kiện để quan tâm về vấn đề môi trường. Tuy nhiên, trong
những năm gần đây vấn đề môi trường đã được Nhà nước và các cấp chính quyền
quan tâm. Nhưng là một nước với dân số chủ yếu hoạt động trong sản xuất nông
nghiệp nên cách xử lý rác thải hiện nay chủ yếu là chôn xuống đất mà chưa qua quá
trình xử lý trước trong đó đáng kể lừ lượng chất thải của hoạt động nông nghiệp như
bao bì thuốc bảo vệ thực vật và rác thải sinh hoạt của người dân. Với lượng chất thải
15

SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

này nếu được chôn xuống đất sẽ lamg giảm tính chất cơ lý của đất, làm tăng độ chua
của đất... làm ảnh hưởng tới hệ sinh thái trong đất.

1.1.3.2. Ảnh hưởng tới môi trường không khí
Ô nhiễm không khí là sự có mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng

uế

trong thành phần không khí, làm cho không khí không sạch hoặc gây ra mùi khó chịu,
làm giảm tầm nhìn xa.

tế
H

Như ta đã biết đặc tính sinh học quan trọng của rác thải là mùi hôi và thối nhất là

ở những nước có khí hậu như Việt Nam thì vào những ngày nắng nóng mùi hôi thối
bốc lên sẽ rất khó chịu gây ô nhiễm nghiêm trọng tới môi trường không khí.

h

1.1.3.3. Ảnh hưởng tới môi trường nước


in

Hiến chương Châu Âu về nước đã định nghĩa: “Ô nhiễm nước là sự biến đổi nói

cK

chung do con người đối với chất lượng nước, làm bẩn nước và gây nguy hiểm cho con
người, cho công nghiệp, nông nghiệp, nuôi cá, nghỉ ngơi, giải trí cho động vật nuôi và
các loài hoang dã.

họ

Tại các bãi trung chuyển rác xen kẽ khu vực dân cư là nguồn gây ô nhiễm môi
trường không khí do mùi hôi thối từ rác, bụi cuốn lên khi xe xúc rác, bụi khói, tiếng ồn

Đ
ại

và các khí thải độc hại từ các xe thu gom và vận chuyển rác.
Tại các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt vấn đề ảnh hưởng tới môi trường không
khí là mùi hôi thối, mùi khí metan, các khí độc hại từ các chất thải nguy hại.

ng

1.1.3.4. Ảnh hưởng tới sức khỏe cộng đồng dân cư

Việc thu gom, phân loại và xử lý rác thải không đúng cách sẽ gây ảnh hưởng rất

ườ


lớn tới sức khỏe cộng đồng dân cư. Cụ thể nó sẽ là nguyên nhân của nhiều căn bệnh về
đường hô hấp, đường tiêu hóa...

Tr

Tác hại của rác thải lên sức khỏe con người được biểu hiện thông qua ảnh hưởng

của chúng lên các thành phần môi trường. Môi trường bị ô nhiễm tất yếu sẽ tác động
lên sức khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn.
Tại các bãi rác, nếu không áp dụng các phương pháp chôn lấp và xử lý thích hợp
sẽ là mầm mống lan truyền các dịch bệnh, chưa kể đến chất thải độc hại tại các bãi rác
16
SVTH : Hoàng Thị Tuyết – K42TNMT


×