Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn nghèn, huyện can lộc, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.35 KB, 91 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA KINH T VAè PHAẽT TRIỉN
..... .....

H

u

KHOẽA LUN TT NGHIP AI HOĩC


i

h

cK

in

h

t

AẽNH GIAẽ HIN TRANG VAè ệ XUT
MĩT S
GIAI PHAẽP QUAN LYẽ Xặ LYẽ RAẽC
THAI SINH HOAT
TRN ậA BAèN THậ TRN NGHEèN HUYN CAN LĩC - TẩNH HAè TẫNH

CAO THậ SOA



Khoùa hoỹc 2007 - 2011


ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
KHOA KINH TÃÚ V PHẠT TRIÃØN
.....  .....

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂẢI HC

họ

cK

in

h

tế

H

uế

ÂẠNH GIẠ HIÃÛN TRẢNG V ÂÃƯ XÚT
MÄÜT SÄÚ
GII PHẠP QUN L XỈÍ L RẠC THI
SINH HOẢT
TRÃN ÂËA BN THË TRÁÚN NGHN HUÛN CAN LÄÜC - TÈNH H TÉNH


Đ
ại

Sinh viên thực hiện:
CAO THỊ SOA
Lớp: K41 KT TNMT
Niên khóa: 2007 – 2011

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ

Khọa hc 2007 -2011


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Thực tập tốt nghiệp là một khâu quan trọng bởi lẽ đây là giai
đoạn sinh viên cũng cố hoàn toàn kiến thức đã học ở trường.
Đồng thời cũng giúp sinh viên tiếp xúc với thực tế đem những
kiến thức đã học áp dụng vào thực tiễn. Qua đó giúp sinh viên học
hỏi và rút ra kinh nghiệm quý báu từ thực tế để khi ra trường trở
thành một người cán bộ có năng lực tốt, trình độ lý luận cao,
chuyên môn giỏi đáp ứng yêu cầu cấp thiết của xã hội.
Với mục đích và tầm quan trọng trên được sự tiếp nhận của
phòng Tài nguyên và Môi trường của huyện Can Lộc. Tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: "Đánh giá hiện trạng và đề xuất một số
giải pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn
Nghèn, huyện can Lộc - Tỉnh Hà Tĩnh".
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin chân thành
cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Ban giám hiệu nhà
trường. Sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn
PGS.Ts Bùi Dũng Thể và các cô chú, anh chị trong phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh để em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp đúng yêu cầu.
Do thời gian thực tập quá ngắn, trình độ chuyên môn còn hạn
chế, bản thân còn thiếu kinh nghiệm nên khóa luận không thể
tránh những thiếu sót. Tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến của
các thầy cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để khóa luận được hoàn
thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2011
Sinh viên
Cao Thị Soa



MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu.............................................................................................2
1.3 Yêu cầu..................................................................................................................2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................................3
1.5 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................3

uế

1.6 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................4

H

1.6.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................4
1.6.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (phương pháp điều tra và tổng hợp

tế

thống kê). ................................................................................................................4
1.6.3 Phương Pháp chuyên gia................................................................................4

h

1.6.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .........................................................5

in


1.6.5 Phương pháp hệ thống ...................................................................................5

cK

1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài ..................................................................................5
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................. 6

họ

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN...................................................................................................6
1.1 Khái niệm cơ bản về rác thải rắn (RTR)...........................................................6

Đ
ại

1.1.1 Khái niệm RTR..........................................................................................6
1.1.2 Rác thải sinh hoạt ......................................................................................6
1.1.3 Quản lý chất thải........................................................................................6

1.2 Nguồn gốc, phân loại, thành phần rác thải .......................................................7
1.2.1 Nguồn gốc phát sinh rác thải .....................................................................7
1.2.2 Phân loại rác thải .......................................................................................7
1.2.3 Thành phần rác thải ...................................................................................8
1.2.4 Tính chất rác thải .......................................................................................8
1.3 Tác hại của rác thải đến môi trường .................................................................9
1.3.1 Rác thải gây ô nhiễm môi trường đất ........................................................9


1.3.2 Rác thải rắn gây ô nhiễm nguồn nước – cản trở dòng chảy ......................9

1.3.3 Rác thải gây ô nhiễm môi trường không khí .............................................9
1.3.4 Rác thải làm giảm mỹ quan đô thị...........................................................10
1.3.5 Rác thải gây ảnh hưởng tới sức khoẻ cộng đồng.....................................10
1.4 Các phương pháp xử lý và tiêu huỷ rác thải ...................................................10
1.4.1 Phương pháp chôn lấp .............................................................................10
1.4.2 Phương pháp đốt rác................................................................................11

uế

1.4.3 Phương pháp ủ sinh học ..........................................................................12
1.4.5 Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ ép kiện......................................12

H

1.4.6 Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ Hydrome ..................................13
1.4.7 Xử lý rác bằng công nghệ Seraphi...........................................................13

tế

1.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả và kết quả quản lý rác thải ....................14
1.5.1 Công tác thu gom rác thải........................................................................15

h

1.5.2 Công tác về phí dịch vụ ...........................................................................16

in

1.5.3 Chỉ tiêu bền vững các mô hình................................................................16


cK

2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .............................................................................................17
1.6 Tình hình quản lý rác tại Việt Nam và Hà Tĩnh: ............................................17
1.6.1 Tình hình quản lý rác tại Việt Nam .........................................................17

họ

1.6.1.1 Phát sinh rác thải ở Việt Nam ..........................................................17
1.6.1.2 Quản lý, xử lý rác thải tại Việt Nam ................................................20

Đ
ại

1.6.1.2.1 Quản lý rác thải tại Việt Nam ...................................................20
1.6.1.2.2 Xử lý rác thải tại Việt Nam.......................................................21

1.6.2 Tình hình quản lý rác ở Hà Tĩnh .............................................................22
1.6.2.1 Thực trạng về công tác quản lý rác thải trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh..22
1.6.2.2 Hiện trạng quản lý rác tại Hà Tĩnh...................................................26
1.6.3 Đánh giá hệ thống quản lý rác tại Hà Tĩnh..............................................29
1.6.4 Phương hướng xây dựng cơ chế quản lý rác thải từ nay đến 2020 .........31
1.6.5 Những mô hình thành công và kinh nghiệm trong quản lý RTR sinh hoạt
..........................................................................................................................35
1.6.5.1 Những mô hình thành công..............................................................35


1.6.5.2 Những kinh nghiệm trong quản lý rác thải sinh hoạt.......................38
CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC QUẢN LÝ RÁC THẢI RẮN Ở THỊ TRẤN NGHÈN,
HUYỆN CAN LỘC, TỈNH HÀ TĨNH ...................................................................................39

2.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ở thị trấn Nghèn, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh ..39
2.1.1 Điều kiện tự nhiên........................................................................................39
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội.............................................................................42
2.1.2.1 Điều kiện kinh tế...................................................................................42

uế

2.1.2.2 Điều kiện xã hội....................................................................................42
2.1.2.3 Thực trạng phát triển hạ tầng xã hội....................................................44

H

2.1.2.4 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ..................................................................45
2.2 Công tác quản lý RTR sinh hoạt ở Thị Trấn Nghèn ..........................................45

tế

2.2.1 Thành phần và khối lượng RTR sinh hoạt...................................................45
2.2.1.1 Nguồn phát sinh và thành phần RTR sinh hoạt...................................45

h

2.2.1.2 Khối lượng RTR sinh hoạt của thị trấn ................................................49

in

2.3 Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn Nghèn.....................................52

cK


2.3.1 Thực trạng quản lý rác thải tại các khối.......................................................52
2.3.2 Thực trạng quản lý rác tại khối được điều tra..............................................52
2.3.3 Hiện trạng thu gom và xử lý rác tại thị trấn Nghèn .....................................53

họ

2.3.3.1 Khả năng đáp ứng của công tác thu gom .............................................53
2.3.3.2 Các hình thức xử lý rác trên địa bàn thị trấn Nghèn ............................55

Đ
ại

2.4 Quy trình thu gom. ..............................................................................................57
2.5 Đánh giá hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển rác thải rắn ở thị trấn Nghèn 59
2.5.1 Thái độ của nhà quản lý ...............................................................................60
2.5.2 Thái độ của người thu gom:.........................................................................60
2.5.3 Thái độ của hộ gia đình................................................................................61
2.6 Hạn chế và thuận lợi trong công tác quản lý rác thải ở thị trấn Nghèn ..............63
2.6.2 Hạn chế ........................................................................................................63
2.6.2 Thuận lợi ......................................................................................................64
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RÁC THẢI RẮN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ TĨNH NÓI CHUNG VÀ THỊ TRẤN NGHÈN NÓI RIÊNG............... 65


3.1 Sử dụng các công cụ kinh tế................................................................................65
3.2 Các giải pháp chủ yếu .........................................................................................66
3.2.1 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức công đồng ..............66
3.2.2 Tập trung quy hoạch quản lý RTR trên địa bàn thị trấn nói riêng và Hà Tĩnh
nói chung...............................................................................................................67
3.2.3 Xây dựng các cơ chế chính sách thúc đẩy nhanh việc xã hội hóa công tác

thu gom, xử lý, chế biến rác thải...........................................................................68

uế

3.2.4 Cơ chế chính sách hỗ trợ..............................................................................69
3.2.5 Nguồn lực tài chính để thực hiện quản lý rác thải trên địa bàn thị trấn ...............70

H

3.2.6 Xây dựng mô hình quản lý, thu gom, xử lý rác thải ....................................70
3.2.7 Công nghệ áp dụng ......................................................................................70

tế

3.2.8 Tăng cường quản lý nhà nước với hoạt động thu gom, xử lý RTR trên địa bàn..... 71
3.2.9 Khen thưởng và xử phạt...............................................................................71

h

3.3 Biện pháp xử lý ...................................................................................................72

in

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................73

cK

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................73
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................74


PHỤ LỤC

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 75

Đ
ại

PHIẾU PHỎNG VẤN


Rác thải rắn

RTRSH

Rác thải rắn sinh hoạt

HTX MT

Hợp tác xã môi trường

TVSMT

Tổ vệ sinh môi trường

ĐVSMT

Đội vệ sinh môi trường


UBND

Ủy ban nhân dân

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Cty DVMTDT

Công ty dịch vụ môi trường đô thị

CNKH&MT

Công nghệ khoa học và môi trường

GTCC

Giao thông công chính

QL1A

Quốc lộ 1A

QL15

LĐCN

H


tế

h

họ

TTCN

Quốc lộ 15
Lao động

cK



uế

RTR

in

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM VIẾT TẮT

Lao động công nghiệp
Tiểu thủ công nghiệp
Xây dựng

NQ – CP

Nghị quyết - chính phủ


NQ – HĐND

Nghị quyết - Hội đồng nhân dân

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TP

Thành phố

H

Huyện

TX

Thị Xã

Đ
ại

XD



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1. Sơ đồ nguồn phát sinh chất thải............................................................................7
Hình 2 :Sơ đồ công nghệ xử lý rác bằng phương pháp ép kiện.....................................12
Hình 3: Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydrom ...........................................................13
Hình 4. Sơ đồ về quy trình thu gom rác ở thị trấn Nghèn ..............................................59

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Biểu đồ 1. Thành phần rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình .......................................47
Biểu đồ 2. Tỷ lệ rác hữu cơ và vô cơ tại các khối của thị trấn Nghèn ...........................49
Biểu đồ 3. Tỷ lệ % cách xử lý rác thải của người dân khối 6a, khối 6b, khối 4............57
Biểu đồ 4. Đánh giá của người dân về chất lượng thu gom RTRSH ............................63



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Bảng 1: Thành phần rác thải sinh hoạt ở một số vùng năm 2000 (% trọng lượng)........8
Bảng 2. Lượng RTRSH phát sinh ở các đô thị Việt Nam đầu năm 2007.....................18
Bảng 3: Lượng RTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam đầu năm 2007................19
Bảng 4: Dân số tại các huyện, thành phố, thị xã .............................................................22
Bảng 5: Quy hoạch các khu xử lý RTR...........................................................................26
Bảng 6: Các khu xử lý rác thải rắn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh........................................28
Bảng 7: Khối lượng RTR sinh hoạt trên địa bàn tỉnh .....................................................29
Bảng 8: Tổng hợp các hình thức quản lý RTR trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. ...................33
Bảng 9: Thống kê số cơn bão đổ bộ vào khu vực Thanh - Nghệ - Tĩnh trong năm:....41
Bảng 10: Mưa lũ trên sông Nghèn...................................................................................41
Bảng 11: Hiên trạng dân số - đất đai theo đơn vị hành chính .......................................43

Bảng 12: Hiện trạng lao động ở thị trấn Nghèn ..............................................................44
Bảng 13: Nguồn phát sinh rác thải trên địa bàn thị trấn Nghèn .....................................46
Bảng 15: Tỷ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong rác thải ........................................................48
Bảng 16: Thống kê khối lượng rác trung bình mỗi ngày của các hộ gia đình được
điều tra. ..............................................................................................................................50
Bảng 17: Phân bố dân cư và lượng rác thải sinh hoạt của thị trấn Nghèn....................51
Bảng 18: Lượng rác thải của hộ/ngày (Điều tra 60 hộ).................................................51
Bảng 19: Lượng người, tần suất và tiền công của người thu gom rác..........................55
Bảng 20: Số lượng lao động thu gom RTR sinh hoạt của thị trấn Nghèn năm 2011..58
Bảng 21: Mức độ phù hợp của phí vệ sinh môi trường đối với khối lượng rác thải của
gia đình...............................................................................................................................62


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đất nước ta hiện nay đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa và hiện
đại hóa. Cùng với sự phát triển trên, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam cũng đang phát
triển không ngừng cả về tốc độ lẫn quy mô, về số lượng lẫn chất lượng. Bên cạnh
những mặt tích cực, những tiến bộ vượt bậc nêu trên vẫn còn tồn tại những mặt tiêu

uế

cực, những hạn chế mà bất kỳ một nước phát triển nào cũng phải đối mặt, đó là tình
trạng môi trường ngày càng bị ô nhiễm cũng như hàng loạt các vấn đề môi trường

H

khác cần được giải quyết, đòi hỏi cần được quan tâm sâu sắc và kịp thời giải quyết một
cách nghiêm túc, triệt để. Mặt khác, quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa,

tế


chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn thị trấn Nghèn đã hình thành các khu, cụm

h

công nghiệp, làng nghề, khu du lịch... lượng rác thải phát sinh ngày càng nhiều và đa

in

dạng. Tuy nhiên, điều đáng quan tâm ở đây là:

- Chưa có một giải pháp cụ thể nào về việc xử lý các nguồn rác thải phát sinh

cK

này. Việc xử lý rác thải sinh hoạt chưa có quy hoạch tổng thể, công tác thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt chưa đúng quy định về quy trình kỹ thuật.

họ

- Do ý thức của người dân chưa cao, rác còn đổ bừa bãi. Không đúng giờ, không
đúng nơi quy định. Một số hộ dân ở thị trấn Nghèn có diện tích vườn rộng đã đào hố,
tự xử lý rác không đúng quy trình ngay trong vườn nhà mình làm ô nhiễm môi trường

Đ
ại

xung quanh.

- Mạng lưới thu gom rác thải chưa triệt để. Một số tuyến đường vẫn chưa có


thùng rác công cộng hoặc số thùng rác công cộng còn quá ít, công nhân vệ sinh thu
gom rác còn thiếu, thiết bị phương tiện thu gom còn thô sơ, còn thiếu nhiều.
- Hệ thống thu gom rác thải chưa khoa học. Một số thùng rác đặt ở các địa điểm
chưa phù hợp, chưa phát huy hết năng lực.
- Chính quyền địa phương chưa quan tâm đúng mức.
- Việc nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiện trạng rác thải sinh hoạt và đề xuất một
số giải pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Nghèn - Huyện Can


Lộc - Tỉnh Hà Tĩnh” nhằm tìm ra những giải pháp khắc phục những bất cập trên đây là
việc làm có ý nghĩa.
- Mục tiêu nghiên cứu:
+ Điều tra số lượng, thành phần của rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn.
+ Điều tra công tác quản lý, vận chuyển, thu gom, công tác tuyên truyền vệ sinh
môi trường và nhận thức của người dân về rác thải sinh hoạt.
+ Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt nhằm góp phần

uế

giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

+ Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.

tế

+ Phương Pháp chuyên gia.

H


- Phương pháp nghiên cứu:

- Kết quả nghiên cứu:

in

+ Phương pháp hệ thống.

h

+ Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.

cK

+ Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về rác thải sinh hoạt ở Việt Nam.
+ Quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Nghèn
* Thực trạng phát sinh rác thải sinh hoạt của thị trấn: thành phần rác thải sinh

họ

hoạt, lượng bình quân…

* Lượng rác thải của hộ gia đình (kg/người/ngày ).

Đ
ại

* Điều tra công tác quản lý và xử lý rác thải trên địa bàn thị trấn: Hoạt động
quản lý, thu gom, thái độ của nhà quản lý, công nhân thu gom, các hộ gia đình…

* Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn

thị trấn hiện nay.

+ Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn và nguyên nhân của việc quản lý rác trên
địa bàn đạt hiệu quả chưa cao và từ đó đề xuất giải pháp cho phù hợp.
+ Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý rác thải phù hợp với tình hình thực tế
của thị trấn.


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII "phát triển kinh tế
nhanh và bền vững; huy động đồng bộ các nguồn lực đầu tư phát triển công nghiệp,
phát triển toàn diện nông nghiệp, nông dân, nông thôn; thực hiện tốt các chính sách xã
hội nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân; mở rộng quan hệ đối ngoại, tích
cực chủ động hội nhập quốc tế; đảm bảo quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính

uế

trị - xã hội; phấn đấu đến năm 2015, Hà Tĩnh trở thành tỉnh có công nghiệp, nông
nghiệp và dịch vụ phát triển".

H

Đất nước ta hiện nay đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa và hiện
đại hóa. Cùng với sự phát triển trên, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam cũng đang phát

tế


triển không ngừng cả về tốc độ lẫn quy mô, về số lượng lẫn chất lượng. Bên cạnh

h

những mặt tích cực, những tiến bộ vượt bậc nêu trên vẫn còn tồn tại những mặt tiêu

in

cực, những hạn chế mà bất kỳ một nước phát triển nào cũng phải đối mặt, đó là tình
trạng môi trường ngày càng bị ô nhiễm cũng như hàng loạt các vấn đề môi trường

cK

khác cần được giải quyết, khống chế không chỉ đối với các thành phố trọng điểm mà
vấn đề này cũng trở nên trầm trọng ở các thị trấn, đòi hỏi cần được quan tâm sâu sắc

họ

và kịp thời giải quyết một cách nghiêm túc, triệt để. Mặt khác, quá trình thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
nói chung và thị trấn Nghèn nói riêng đã hình thành các khu, cụm công nghiệp, làng

Đ
ại

nghề, khu du lịch... và tiến trình đô thị hóa ngày càng nhanh cùng với sự tăng trưởng
và phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh. Đặc biệt là thị trấn Nghèn, lượng rác thải phát
sinh ngày càng nhiều và đa dạng.
Thị trấn Nghèn nằm ở trung tâm huyện Can Lộc nơi có đường giao thông thuận


lợi, lại tiếp giáp với thành phố nên các cơ sở sản xuất, các khu công nghiệp ngày càng
được mở rộng thu hút một lượng lớn lao động ở các tỉnh, huyện khác. Dân số trong thị
trấn tăng lên dẫn đến nhu cầu tiêu dùng của người dân cũng tăng theo. Các chợ, quán
xá, các dịch vụ phục vụ người dân cũng ngày càng phong phú và đa dạng dẫn đến
lượng rác thải tăng lên rất nhiều. Tuy nhiên, điều đáng quan tâm ở đây là chưa có một
giải pháp cụ thể nào về việc xử lý các nguồn rác thải phát sinh này. Việc xử lý rác thải

1


sinh hoạt chưa có quy hoạch tổng thể, công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải
sinh hoạt chưa đúng quy định về quy trình kỹ thuật. Ngoài ra, cùng với sự phát triển
kinh tế, đời sống của người dân được cải thiện. Mức sống của người dân được nâng
cao thì nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm xã hội càng cao, điều này đồng nghĩa với việc
gia tăng lượng rác thải sinh hoạt dẫn đến môi trường bị ô nhiễm. Ô nhiễm môi trường
không chỉ làm mất cảnh quan gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, ảnh
hưởng đến an toàn vệ sinh, thực phẩm mà còn là nguyên nhân làm cho tình hình dịch

uế

bệnh diễn biến phức tạp gây thiệt hại về kinh tế, sản xuất nông nghiệp, phát triển kinh
tế - xã hội. Bên cạnh đó, công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Nghèn

H

bao gồm quy hoạch, thu gom, xử lý trong thời gian qua chưa được quan tâm đúng
mức, bộc lộ nhiều yếu kém trong quản lý và tổ chức thực hiện. Bảo vệ môi trường,

tế


quản lý rác thải sinh hoạt đã trở nên cấp thiết, cần có chủ trương, giải pháp đồng bộ để
góp phần vào quá trình phát triển kinh tế nhanh và bền vững hoàn thành mục tiêu mà

h

Đại hội Đảng bộ tỉnh đề ra. Xuất phát từ thực trạng trên, nhằm tìm ra các biện pháp

in

quản lý, xử lý phù hợp góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt ở

cK

thị trấn Nghèn. Vì thế, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất
một số giải pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Nghèn,
huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh”.

họ

1.2 Mục đích nghiên cứu

+ Điều tra số lượng, thành phần của rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn.

Đ
ại

+ Điều tra công tác quản lý, vận chuyển, thu gom, công tác tuyên truyền vệ sinh
môi trường và nhận thức của người dân về rác thải sinh hoạt.
+ Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt nhằm góp phần


giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
1.3 Yêu cầu
+ Xác định được khối lượng và thành phần rác thải sinh hoạt hộ gia đình, lượng rác
thải bình quân trên đầu người (kg/người/ngày) trên địa bàn thị trấn Nghèn.
+ Thống kê lượng rác thải sinh hoạt trung bình theo ngày (tấn/ngày) ở từng tổ
dân cư trên địa bàn thị trấn.

2


+ Đề xuất được các biện pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt để đạt được hiệu quả
tốt nhất.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về hiện trạng rác thải sinh hoạt trên địa bàn
thị trấn Nghèn (nguồn phát sinh, thành phần, khối lượng rác) và hiện trạng quản lý rác
thải tại đây (tình hình thu gom, vận chuyển, xử lý…)
- Phạm vi nghiên cứu: Thị trấn Nghèn

uế

+ Phạm vi nội dung
Đề tài này tập trung nghiên cứu về thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý rác

H

thải sinh hoạt. Đề tài không đề cập đến các chất thải mang tính độc hại và nguy hiểm.
+ Phạm vi không gian

tế


Nghiên cứu này chỉ được thực hiện tại địa bàn thị trấn Nghèn - tỉnh Hà Tĩnh.
+ Phạm vi thời gian

in

1.5 Nội dung nghiên cứu

h

Nghiên cứu này được thực hiện từ tháng 12 năm 2010 đến tháng 4 năm 2011.

cK

- Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thị trấn Nghèn.
+ Đặc điểm điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; khí hậu, thủy văn,
các nguồn tài nguyên.

họ

+ Đặc điểm kinh tế, xã hội: Tốc độ tăng trưởng kinh tế; dân số, lao động, việc làm;
sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.

Đ
ại

- Quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Nghèn:
+ Thực trạng phát sinh rác thải sinh hoạt của thị trấn: Thành phần rác thải sinh

hoạt, lượng bình quân…
+ Lượng rác thải của hộ gia đình (kg/người/ngày).

+ Điều tra công tác quản lý và xử lý rác thải trên địa bàn thị trấn: Hoạt động
quản lý, thu gom, thái độ của nhà quản lý, công nhân thu gom, các hộ gia đình…
+ Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
thị trấn hiện nay.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt phù hợp với tình
hình thực tế của thị trấn.

3


1.6 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng làm tiền đề lý luận nhằm xem xét đánh giá
thực tiễn hiện trạng của việc thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt ở địa bàn
thị trấn Nghèn - Tỉnh Hà Tĩnh.
1.6.1 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
+ Thu thập, tổng hợp tài liệu có liên quan như: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của địa phương; thu thập số liệu đã được công bố về hiện trạng rác thải sinh hoạt,

uế

công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải. Các số liệu này được thu thập qua các
tài liệu của UBND thị trấn Nghèn. Tham khảo quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý

H

rác thải sinh hoạt mà ĐVSMT, TVSMT hoặc HTXMT đang thực hiện.

+ Các số liệu thu thập thông qua các cơ quan của UBND thị trấn Nghèn.

tế


+Tìm hiểu qua sách báo, mạng internet...

1.6.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp (phương pháp điều tra và tổng hợp

h

thống kê).

in

+ Phương pháp khảo sát thực địa để thấy được tình hình chung về thực trạng xả

cK

rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu cụ thể là thị trấn Nghèn
cũng như tình hình thu gom rác của ĐVSMT ở đây và hệ thống hóa tài liệu.
+ Phỏng vấn bằng phiếu điều tra nhằm thu thập ý kiến của các hộ gia đình về

họ

tình hình quản lý rác thải sinh hoạt tại thị trấn.
+ Điều tra thu thập số liệu mới:

Đ
ại

Chọn mẫu điều tra: Để tiến hành đánh giá thực trạng tình hình thu gom rác thải
sinh hoạt ở thị trấn Nghèn, tôi đã chọn ngẫu nhiên 60 hộ gia đình trong thị trấn để tiến
hành điều tra.


Phương pháp điều tra: Việc thu thập số liệu được thực hiện bằng cách phỏng vấn

trực tiếp thành viên trong gia đình với bảng hỏi được thiết kế và chuẩn bị sẵn cho mục
đích nghiên cứu.
1.6.3 Phương Pháp chuyên gia
Hình thức thực hiện phương pháp này thông qua các buổi gặp gỡ, trao đổi và
thảo luận với các cán bộ tại địa phương và giáo viên hướng dẫn nhằm tháo gỡ những
thắc mắc.

4


1.6.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
+ Phương pháp phân tích thống kê, xử lý số liệu để phân tích các nhân tố ảnh
hưởng, đánh giá thực trạng thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa
bàn thị trấn Nghèn - Tỉnh Hà Tĩnh.
+ Tổng hợp tất cả các số liệu thu thập được từ các phương pháp trên.
+ Xử lý số liệu bằng Excel.
1.6.5 Phương pháp hệ thống

uế

+ Phương pháp hệ thống nhằm khái quát định hướng mục tiêu và những giải
pháp chủ yếu nhằm mục đích nâng cao hiệu quả quản lý, xử lý rác thải sinh hoạt.

H

1.7 Ý nghĩa khoa học của đề tài


Đề tài đã được cung cấp một số cơ sở khoa học phục vụ cho công tác thu gom,

tế

vận chuyển, phân loại và xử lý rác thải sinh hoạt cho thị trấn Nghèn - Tỉnh Hà Tĩnh,
trong giai đoạn hiện nay.

h

Tìm ra giải pháp thích hợp cho công tác quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt trên

in

địa bàn thị trấn Nghèn - Tỉnh Hà Tĩnh, trên cơ sở đề xuất các giải pháp quản lý phù

cK

hợp tại thị trấn như đề xuất biện pháp phân loại rác thải tại nguồn và xử lý rác làm
phân compost và nâng cao nhận thức của người dân.
- Thu gom hiệu quả, triệt để lượng rác thải sinh hoạt phát sinh hằng ngày, đồng

họ

thời phân loại, tái sử dụng rác thải.

- Nâng cao hiệu quả quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt, góp phần giảm chi phí

Đ
ại


vận chuyển và xử lý, cải thiện môi trường và sức khoẻ cộng đồng...

5


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm cơ bản về rác thải rắn (RTR)
1.1.1 Khái niệm RTR

uế

Rác thải là bất kì loại vật liệu nào ở dạng rắn mà con người loại bỏ mà không
được tiếp tục sử dụng như ban đầu.

H

Rác thải là các loại rác thải không ở dạng lỏng, không hòa tan được thải ra từ các
hoạt động sinh hoạt, công nghiệp. Rác thải còn bao gồm cả bùn cặn, phế phẩm nông

tế

nghiệp, xây dựng, khai thác mỏ...

Rác thải là những vật chất ở dạng rắn do các hoạt động của con người và động

h


vật tạo ra. Những “sản phẩm” này thường ít được sử dụng hoặc ít có, do đó nó là “sản

in

phẩm” ngoài ý muốn của con người. Rác thải có thể ở dạng thành phẩm, được tạo ra

cK

trong hầu hết các giai đoạn sản xuất và trong tiêu dùng.
1.1.2 Rác thải sinh hoạt

"Trong quá trình sinh hoạt của con người, một bộ phận vật chất không còn hoặc

họ

không có giá trị sử dụng nữa gọi là rác thải sinh hoạt".
Rác thải sinh hoạt là những chất thải có liên quan đến các hoạt động của con

Đ
ại

người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung
tâm dịch vụ, thương mại. Rác thải sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ,
thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử
dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà, lông vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật...
1.1.3 Quản lý chất thải
Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử
dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải. Cũng theo nghị định 59/2007/NĐ - CP
định nghĩa về quản lý rác thải như sau:
Hoạt động quản lý rác thải bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây

dựng cơ sở quản lý rác thải, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái

6


sử dụng, tái chế và xử lý rác thải nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại
đối với môi trường và sức khỏe con người.
1.2 Nguồn gốc, phân loại, thành phần rác thải
1.2.1 Nguồn gốc phát sinh rác thải
Khối lượng rác thải sinh hoạt ngày càng tăng do tác động của sự gia tăng dân số,
sự phát triển kinh tế - xã hội, sự thay đổi tính chất tiêu dùng trong các đô thị và các
vùng nông thôn. Trong đó các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải bao gồm:

uế

- Từ các khu dân cư (chất thải sinh hoạt).
- Từ các trung tâm thương mại, các công sở, trường học, công trình công cộng.

H

- Từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, các hoạt động xây dựng.
- Từ các làng nghề ..v..v...

h

Cơ quan trường
học

Nơi vui chơi, giải
trí


cK

in

Nhà dân, khu dân


tế

Hình 1. Sơ đồ nguồn phát sinh chất thải

họ

Chợ, bến xe, nhà
ga

Đ
ại

Giao thông, xây
dựng

Rác thải

Chính quyền địa
phương

Bệnh viện, cơ sở
y tế


Khu công nghiệp,
nhà máy, xí
nghiệp

(Nguồn: Huỳnh Tuyết Hằng, TP Huế, 08/2005)

1.2.2 Phân loại rác thải
Rác thải được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo các cách:
- Theo vị trí hình thành: Người ta phân biệt ra rác thải trong nhà, rác thải ngoài
nhà, rác thải trên đường, chợ…
- Theo thành phần hóa học và đặc tính vật lý: Người ta phân biệt theo các thành
phần vô cơ, hữu cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, da, giẻ vụn, cao su...

7


- Theo mức độ nguy hại:
+ Rác thải nguy hại: Bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng, độc hại, rác
thải sịnh hoạt dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các rác thải phóng xạ… có thể gây
nguy hại tới con người, động vật và gây nguy hại tới môi trường. Nguồn phát sinh ra
rác thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế, công nghiệp và nông nghiệp.
+ Rác thải không nguy hại: Là những loại rác thải không có chứa các chất và
hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần.

uế

1.2.3 Thành phần rác thải
Thành phần của rác thải rất khác nhau tùy thuộc từng địa phương, tính chất tiêu


H

dùng, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Thông thường thành phần của rác
thải bao gồm các hợp phần sau: Chất thải thực phẩm, giấy, catton, vải vụn, sản phẩm

tế

vườn, gỗ, thủy tinh, nhựa, bụi tro, cát đá, gạch vụn…

Việt Trì

Thái
Nguyên

Đà Nẵng

Hạ
Long

53,00

55,0

55,0

45,47

49,20

9,15


4,52

3,0

13,10

3,23

Giấy, catton, giẻ vụn

1,48

7,52

3,0

6,36

4,6

Kim loại

3,40

0,22

3,0

2,30


0,4

Thủy tinh, gốm, sứ

2,70

0,63

0,7

1,85

3,7

Đất, đá,cát, gạch vụn

30,27

32,13

35,3

-

38,87

Độ trơ

15,9


13,17

17,15

10,9

11,0

Độ ẩm

47,7

45,0

44,23

49,0

46,0

Tỷ trọng (tấn/m3)

0,42

0,43

0,45

0,50


0,50

Đ
ại

họ

Cao su, nhựa

cK

Chất hữu cơ

Hà Nội

in

Thành phần

h

Bảng 1: Thành phần rác thải sinh hoạt ở một số vùng năm 2000 (% trọng lượng)

(Nguồn: Báo cáo kết quả khảo sát của CEETIA, 2001)
1.2.4 Tính chất rác thải
Rác thải sinh hoạt tồn tại ở mọi dạng vật chất như rắn, lỏng, khí, ta có thể xác
định khối lượng, thể tích rõ ràng. Một số chất thải tồn tại dưới dạng khó xác định như
nhiệt, phóng xạ, bức xạ... dù tồn tại dưới dạng nào thì tác động gây ô nhiễm của chất
thải là do các thuộc tính lý học, hóa học, sinh học của chúng trong đó thuộc tính hóa


8


học là quan trọng nhất, bởi vì trong những điều kiện nhất định các chất hóa học có thể
phản ứng với nhau hoặc tự chuyển đổi sang dạng khác để tạo ra chất mới và dĩ nhiên là
có thể hình thành các chất gây ô nhiễm nghiêm trọng hơn sẽ gây ra hiện tượng "cộng
hưởng ô nhiễm" sẽ rất nguy hiểm.
1.3 Tác hại của rác thải đến môi trường
1.3.1 Rác thải gây ô nhiễm môi trường đất
+ Rác thải sinh hoạt nằm rải rác khắp nơi không được thu gom đều được lưu giữ

uế

lại trong đất, một số loại chất thải khó phân hủy như túi nilon, vỏ lon, hydrocacbon…

khô cằn, các vi sinh vật trong đất có thể bị chết.

H

nằm lại trong đất làm ảnh hưởng tới môi trường đất: Thay đổi cơ cấu đất, đất trở nên

+ Nhiều loại chất thải như xỉ than, vôi vữa… đổ xuống đất làm cho đất bị đóng

tế

cứng, khả năng thấm nước, hút nước kém, đất bị thoái hóa.

1.3.2 Rác thải rắn gây ô nhiễm nguồn nước – cản trở dòng chảy


h

+ Lượng rác thải rơi vãi nhiều, ứ đọng lâu ngày, khi gặp mưa rác rơi vãi sẽ theo

in

dòng nước chảy, các chất độc hòa tan trong nước, qua cống rãnh, ra ao hồ, sông ngòi,

cK

gây ô nhiễm nguồn nước mặt tiếp nhận.

+ Rác thải không thu gom hết ứ đọng trong các ao, hồ là nguyên nhân gây mất
vệ sinh và ô nhiễm các thủy vực. Khi các thủy vực bị ô nhiễm hoặc chứa nhiều rác thì

họ

có nguy cơ ảnh hưởng đến các loài thủy sinh vật, do hàm lượng oxy hòa tan trong
nước giảm, khả năng nhận ánh sáng của các tầng nước cũng giảm, dẫn đến ảnh hưởng

Đ
ại

tới khả năng quang hợp của thực vật thủy sinh và làm giảm sinh khối của các thủy vực.
+ Ở các bãi chôn lấp rác chất ô nhiễm trong nước rác là tác nhân gây ô nhiễm

nguồn nước ngầm trong khu vực và các nguồn nước ao hồ, sông suối lân cận. Tại các
bãi rác, nếu không tạo được lớp phủ bảo đảm hạn chế tối đa nước mưa thấm qua thì
cũng có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
1.3.3 Rác thải gây ô nhiễm môi trường không khí

+ Tại các trạm bãi trung chuyển rác xen kẽ khu vực dân cư là nguồn gây ô nhiễm
môi trường không khí do mùi hôi từ rác, bụi cuốn lên khi xúc rác, bụi khói, tiếng ồn và
các khí thải độc hại từ các xe thu gom, vận chuyển rác.

9


+ Tại các bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt vấn đề ảnh hưởng đến môi trường khí là
mùi hôi thối, mùi khí metan, các khí độc hại từ các chất thải nguy hại.
1.3.4 Rác thải làm giảm mỹ quan đô thị
- Rác thải sinh hoạt nếu không được thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý, thu gom
không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đường… đều là những hình ảnh gây mất vệ sinh
môi trường và làm ảnh hưởng đến vẻ mỹ quan đường phố, thôn xóm.
- Một nguyên nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do ý thức của người dân

uế

chưa cao. Tình trạng người dân đổ rác bừa bãi ra lòng lề đường và mương rãnh vẫn
còn rất phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn nơi mà công tác quản lý và thu gom

H

vẫn chưa được tiến hành chặt chẽ.

1.3.5 Rác thải gây ảnh hưởng tới sức khoẻ cộng đồng

tế

- Tác hại của rác thải lên sức khỏe con người thông qua ảnh hưởng của chúng
lên các thành phần môi trường. Môi trường bị ô nhiễm tất yếu sẽ tác động đến sức


h

khỏe con người thông qua chuỗi thức ăn.

in

- Tại các bãi rác, nếu không áp dụng các kỹ thuật chôn lấp và xử lý thích hợp, cứ

cK

đổ dồn rồi san ủi, chôn lấp thông thường, không có lớp lót, lớp phủ thì bãi rác trở
thành nơi phát sinh ruồi, muỗi, là mầm mống lan truyền dịch bệnh, chưa kể đến chất
thải độc hại tại các bãi rác có nguy cơ gây các bệnh hiểm nghèo đối với cơ thể người

họ

khi tiếp xúc, đe dọa đến sức khỏe cộng đồng xung quanh.
- Rác thải còn tồn đọng ở các khu vực, ở các bãi rác không hợp vệ sinh là

Đ
ại

nguyên nhân dẫn đến phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức khỏe con
người. Theo nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới (WHO), tỷ lệ người mắc bệnh ung
thư ở các khu vực gần bãi chôn lấp rác thải chiếm tới 15,25 % dân số. Ngoài ra, tỷ lệ
mắc bệnh ngoại khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nước ô nhiễm chiếm 25 %.
1.4 Các phương pháp xử lý và tiêu huỷ rác thải
1.4.1 Phương pháp chôn lấp
Chôn lấp hợp vệ sinh là biện pháp tiêu hủy chất thải được áp dụng rộng rải trên

thế giới. Theo công nghệ này, rác thải công nghiệp và chất thải nguy hại dạng rắn hoặc
sau khi đã cố định ở dạng viên được đưa vào các hố chôn lấp có ít nhất hai lớp đốt

10


chống thấm, có hệ thống thu gom nước rò rỉ để xử lý, có hệ thống thoát khí, có giếng
khoan để giám sát khả năng ảnh hưởng đến nước ngầm.
Phương pháp này có chi phí thấp và được áp dụng ở các nước đang phát triển.
Việc chôn lấp được thực hiện bằng cách dùng xe chuyên dụng chở rác tới các bãi đã
xây dựng trước. Sau khi rác được đổ xuống, xe ủi san bằng, đầm nén trên bề mặt và đổ
lên một lớp đất, hàng ngày phun thuốc diệt ruồi muỗi, rắc vôi bột… theo thời gian, sự
phân hủy của vi sinh vật làm cho rác trở nên tơi xốp và thể tích của bãi rác giảm

uế

xuống. Việc đổ rác được tiếp tục cho đến khi bãi rác đầy thì chuyển sang bãi rác mới.
Các bãi chôn lấp rác phải cách xa khu dân cư lớn hơn 5km, giao thông thuận lợi,

H

nền đất phải ổn định, không gần nguồn nước ngầm và nguồn nước mặt. Đáy của bãi
rác nằm trên tầng đất sét hoặc được phủ các lớp chống thấm bằng màn địa chất. Ở các

tế

bãi chôn lấp rác cần phải thiết kế khu thu gom và xử lý nước rác trước khi thải vào
môi trường. Việc xây dựng hố chôn lấp phải theo đúng các quy chuẩn thiết kế về kích

in


- Ưu điểm của phương pháp:

h

thước, độ dốc, các lớp chống thấm đáy và vách, xử lý nước rò rỉ,...

cK

+ Công nghệ đơn giản, rẻ tiền và phù hợp với nhiều loại rác thải.
+ Chi phí vận hành bãi rác thấp.

- Nhược điểm của phương pháp:

họ

+ Chiếm diện tích đất tương đối lớn.
+ Không được sự đồng tình của người dân khu vực xung quanh.

Đ
ại

+ Nguy cơ gây ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) cao.
+ Tìm kiếm xây dựng bãi rác mới là việc làm khó khăn.

1.4.2 Phương pháp đốt rác
Đốt là quá trình oxy hóa chất thải ở nhiệt độ cao. Công nghệ này rất phù hợp để

xử lý rác thải rắn công nghiệp và rác thải rắn nguy hại hữu cơ như cao su, nhựa, giấy,
da, cặn dầu, dung môi, thuốc bảo vệ thực vật và đặc biệt là chất thải y tế trong những

lò đốt chuyên dụng hoặc công nghiệp như lò nung xi măng.
Phương pháp này chi phí cao. Công nghệ đốt rác thường sử dụng ở các quốc gia
phát triển. Tuy nhiên việc đốt rác sinh hoạt bao gồm nhiều chất thải khác nhau sinh
khói độc và dễ sinh khí dioxin nếu không giải quyết tốt việc xử lý khói. Năng lượng

11


phát sinh khi đốt rác có thể tận dụng cho các lò hơi, lò sưởi hoặc cho ngành công nghệ
nhiệt và phát điện. Mỗi lò đốt phải được trang bị một hệ thống xử lý khí thải.
1.4.3 Phương pháp ủ sinh học
Ủ sinh học (compost) là quá trình ổn định sinh hóa các chất hữu cơ để hình
thành các chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm soát một cách khoa học tạo môi
trường tối ưu đối với quá trình. Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ là một phương pháp
truyền thống được áp dụng phổ biến ở các quốc gia đang phát triển trong đó có Việt

uế

Nam. Quá trình ủ được coi như quá trình lên men yếm khí mùn hoặc hoạt chất mùn.
Sản phẩm thu hồi là hợp chất mùn không mùi, không chứa vi sinh vật gây bệnh và hạt

H

cỏ. Trong quá trình ủ oxy sẽ được hấp thụ hàng trăm lần và hơn nữa so với bể aeroten.
Quá trình ủ áp dụng với chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là khử nước, sau là xử lý

tế

cho đến khi nó thành xốp và ẩm. Độ ẩm và nhiệt độ được kiểm tra thường xuyên và
giữ cho vật liệu ủ luôn ở trạng thái hiếu khí trong suốt thời gian ủ. Quá trình tự tạo ra


h

nhiệt riêng nhờ quá trình oxy hóa các chất thối rữa. Sản phẩm cuối cùng là CO2, nước

in

và các hợp chất hữu cơ bền vững như: Lignin, sợi...

cK

1.4.5 Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ ép kiện
Phương pháp ép kiện được thực hiện trên cơ sở toàn bộ rác thải tập trung thu
gom vào nhà máy. Rác được phân loại bằng phương pháp thủ công trên băng tải, các

họ

chất trơ và các chất có thể tận dụng được như: Kim loại, nilon, giấy, thủy tinh, nhựa…
được thu hồi để tái chế.

Đ
ại

Hình 2 :Sơ đồ công nghệ xử lý rác bằng phương pháp ép kiện

Rác
thải

Kim loại
Thủy tinh


Phễu
nạp rác

Băng
tải rác

Phân
loại

Giấy
Nhựa

Các khối kiện
sau khi ép

Băng tải thải
vật liệu

Máy
ép rác

(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, Quản lý chất thải rắn đô thị, 2001)

12


1.4.6 Phương pháp xử lý rác bằng công nghệ Hydrome
Đây là một công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng ở Mỹ (2/1996). Công nghệ
Hydromex nhằm xử lý rác đô thị thành các sản phẩm phục vụ ngành xây dựng, vật

liệu, năng lượng... Bản chất của công nghệ Hydromex là nghiền nhỏ rác sau đó polime
hóa và sử dụng áp lực lớn để nén, định hình các sản phẩm. Rác thải được thu gom
được chuyển về nhà máy, không cần phân loại và đưa vào máy cắt nghiền nhỏ, sau đó
đưa đến các thiết bị trộn bằng băng tải. Chất thải lỏng pha trộn trong bồn phản ứng,

uế

các phản ứng trung hòa và khử độc thực hiện trong bồn. Sau đó chất thải lỏng từ bồn
phản ứng được bơm vào các thiết bị trộn: Chất lỏng và rác thải kết dính với nhau sau

H

khi cho thêm thành phần polime hóa vào. Sản phẩm ở dạng bột ướt được chuyển đến
máy ép cho ra sản phẩm mới. Các sản phẩm này bền, an toàn với môi trường.

h

Kiểm tra bằng mắt

cK

in

RTR chưa
phân loại

tế

Hình 3: Sơ đồ xử lý rác theo công nghệ Hydrom


Chất thải lỏng
hỗn hợp

Cắt, xé, nghiền tơi nhỏ

họ

Làm ẩm

Thành phần
polyme hóa

Đ
ại

Trộn đều

Ép hay đùn ra

Sản phẩm mới
(Nguồn: www.scribd.com/doc/6899000/4PP-xl-rac-thai-ran)
1.4.7 Xử lý rác bằng công nghệ Seraphi
Ban đầu rác thải được đưa tới nhà máy và đổ xuống nhà tập kết nơi có hệ thống
phun vi sinh khử mùi cũng như ozone diệt vi sinh vật độc hại. Tiếp đến, băng tải sẽ

13


×