Khóa luận tốt nghiệp
NGUÙN
KLTN - 2011
ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
KHOA KINH TÃÚ V PHẠT TRIÃØN
..... .....
uế
H
tế
họ
cK
in
h
TẠC ÂÄÜNG CA QUẠ TRÇNH ÂÄ THË
HỌA TÅÏI
KINH TÃÚ HÄÜ NÄNG DÁN TẢI PHỈÅÌNG
THY PHỈÅNG,
THË X HỈÅNG THY, TÈNH THỈÌA THIÃN
HÚ
Đ
ại
TÁC ĐỘNG CỦA Q TRÌNH ĐƠ THỊ HĨA TỚI KINH TẾ HỘ NƠNG DÂN
THË
THẢO
TẠI PHƯỜNG THỦY PHƯƠNG, THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP ÂẢI HC
NGUÙN THË THẢO
Khọa hc 2007 -
2011
i
Khóa luận tốt nghiệp
uế
ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
KHOA KINH TÃÚ PHẠT TRIÃØN
..... .....
H
KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP
họ
cK
in
h
tế
TẠC ÂÄÜNG CA QUẠ TRÇNH ÂÄ THË
HỌA TÅÏI
KINH TÃÚ HÄÜ NÄNG DÁN TẢI PHỈÅÌNG
THY PHỈÅNG, THË X HỈÅNG THY,
TÈNH THỈÌA THIÃN HÚ
Đ
ại
Sinh viãn thỉûc hiãûn:
Nguùn Thë Tho
Låïp: K41 KT TN & MT
Niãn khọa: 2007 - 2011
Giạo viãn hỉåïng
dáùn:
ThS. Phảm Thë
Thanh Xn
Hú, thạng 05/2011
ii
Khóa luận tốt nghiệp
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Thực tập tốt nghiệp là một phần không thể thiếu trong
chương trình đào tạo bậc đại học nhằm giúp sinh viên vận dụng
kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời tích luỹ kiến thức thực
tiễn để phục vụ chuyên môn sau khi tốt nghiệp.
Khoá luận này được thực hiện và hoàn thành tại phường
Thủy Phương, thò xã Hương Thủy. Đó là sự kết tinh những kinh
nghiệm thực tế mà bản thân tôi tích luỹ trong quá trình đi thực tập
và sự giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè với những kiến
thức tôi còn thiếu và kinh nghiệm trong những hoạt động thực tế.
Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới
cô giáo
Ths Phạm Thò Thanh Xuân, người đã chân thành hướng
dẫn tôi trong quá trình tôi làm khoá luận. Xin cảm ơn cán bộ và
nhân dân phường Thủy Phương đã cung cấp cho tôi những số liệu
bổ ích, những kiến thức thực tế quý báu. Tôi xin chân thành cảm
ơn thầy cô giáo trường ĐH Kinh Tế Huế đã dìu dắt tôi trong suốt
quá trình tôi học tập tại trường, cung cấp những kiến thức chuyên
ngành bổ ích cho tôi hoàn thành khoá luận và công tác tốt sau
này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tới bạn bè và những người thân
trong gia đình đã động viên giúp đỡ tôi rất nhiều về mặc tinh
thần để tôi hoàn thành tốt khoá luận này. Trong quá trình học
tập mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng để hoàn thành
khoá luận đảm bảo nội dung khoá luận, phản ánh đúng thực
tiễn tại đòa phương. Song với kiến thức và thời gian có hạn nên
đề tài không tránh khỏi những khuyết điểm. Vì vậy tôi mong
nhận được sự thông cảm và góp ý của thầy cô và phía bạn đọc
để khóa luận của tôi hoàn thiện hơn.
Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thò Thảo
MỤC LỤC
iii
Khoùa luaän toát nghieäp
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG – BIỂU –SƠ ĐỒ
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
............................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1
uế
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................................2
H
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
.................................. 5
tế
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 5
h
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................5
in
1.1.1. Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân .............................................................5
cK
1.1.2. Đô thị và vai trò của đô thị trong quá trình phát triển ...................................6
1.1.2.1. Khái niệm đô thị .....................................................................................6
1.1.2.2. Phân loại đô thị .......................................................................................7
họ
1.1.2.3. Vai trò của đô thị trong quá trình phát triển ...........................................7
1.1.3. Đô thị hóa và tính tất yếu của đô thị hóa ......................................................10
Đ
ại
1.1.3.1. Khái niệm đô thị hóa ............................................................................10
1.1.3.2. Hình thức biểu hiện của đô thị hóa .......................................................11
1.1.5. Tác động của quá trình đô thị hóa ...............................................................15
1.1.5.1. Tác động tích cực .................................................................................15
1.1.5.2. Những tác động tiêu cực .......................................................................16
1.1.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................................18
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................20
1.2.1. Tình hình đô thị hóa trên thế giới ................................................................ 20
1.2.2. Kinh nghiệm đô thị hóa của một số nước trên thế giới ...............................21
1.2.2.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản ..................................................................21
iv
Khoùa luaän toát nghieäp
1.2.2.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc ..............................................................21
1.2.3. Tình hình đô thị hóa ở Việt Nam .................................................................22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG ẢNH HƯỞNG CỦA QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA
TỚI KINH TẾ HỘ NÔNG DÂN TẠI PHƯỜNG THỦY PHƯƠNG
............... 25
2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA PHƯỜNG THỦY PHƯƠNG ..............................25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................25
2.1.1.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................25
uế
2.1.1.2. Địa hình, đất đai ...................................................................................25
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ...............................................................................26
H
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ...............................................................26
2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế ..................................................................27
tế
2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng và trang bị kỹ thuật ........................................30
2.2. Thực trạng quá trình đô thị hóa trên địa bàn phường Thủy Phương .................31
h
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển đô thị .....................................................31
in
2.2.2. Sự biến động đất đai trong quá trình đô thị hóa ..........................................33
cK
2.2.3. Sự biến động về việc làm và thu nhập trong quá trình đô thị hóa ...............35
2.3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến kinh tế hộ nông dân được điều tra ....................36
2.3.1. Tình hình cơ bản của hộ ..............................................................................36
họ
2.3.1.1. Tình hình chủ hộ điều tra .....................................................................36
2.3.1.2. Nguồn lực cơ bản của hộ ......................................................................38
Đ
ại
2.3.2. Tình hình biến động đất đai của hộ .............................................................39
2.3.3 Tình hình lao động, việc làm của hộ..............................................................41
2.3.4. Tình hình sử dụng tiền đền bù của hộ ..........................................................44
2.3.5. Thu nhập của hộ ...........................................................................................47
2.3.6. Tác động của đô thị hóa đến sản xuất của hộ ...............................................50
2.3.6.1. Cơ cấu nghề nghiệp của hộ ..................................................................50
2.3.6.2. Tác động của đô thị hóa đến sản xuất nông nghiệp .............................52
2.3.6.3. Tác động của đô thị hóa đến sản xuất phi nông nghiệp .......................55
2.3.6.4. Ảnh hưởng của các yếu tố đến thu nhập của hộ ...................................57
2.3.7. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của đô thị hóa thông qua các câu hỏi định tính .... 61
2.3.7.1. Ảnh hưởng tới thu nhập ........................................................................61
v
Khoùa luaän toát nghieäp
2.3.7.2. Ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất .......................................................62
2.3.7.3. Ảnh hưởng tới đời sống ........................................................................63
2.3.8. Đánh giá chung ...........................................................................................65
2.3.8.1. Tác động tích cực .................................................................................65
2.3.8.2. Tác động tiêu cực ..................................................................................66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỜI SỐNG HỘ NÔNG DÂN
....................... 68
uế
TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA TẠI THỦY PHƯƠNG
3.1. Định hướng phát triển đô thị hóa ở phường tới năm 2020 ................................68
H
3.2. Những giải pháp chủ yếu ...................................................................................69
3.2.1. Giải pháp từ chính quyền địa phương .........................................................69
tế
3.2.1.1. Giải pháp về quy hoạch ........................................................................69
h
3.2.1.2. Giải pháp về việc làm, thu nhập và nâng cao trình độ của lao động ....70
in
3.2.1.3. Giải pháp về vấn đề môi trường ...........................................................72
3.2.2. Giải pháp từ hộ nông dân .............................................................................72
cK
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
..................................................... 73
1. Kết luận .................................................................................................................73
2. Kiến nghị ...............................................................................................................74
Đ
ại
PHỤ LỤC
họ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
vi
Khoùa luaän toát nghieäp
Công nghiệp hóa
ĐTH
Đô thị hóa
HĐH
Hiện đại hóa
GO
Gross output (Giá trị sản xuất)
VA
Value Add (Giá trị gia tăng)
IC
Indirect Cost (Chi phí trung gian)
MI
Mixed Income (Thu nhập hỗn hợp)
KD – DV
Kinh doanh – Dịch vụ
SX TTCN
Sản xuất tiểu thủ công nghiệp
CN & LNTT
Công nghiệp và Làng nghề truyền thống
BQC
Bình quân chung
BQH
Bình quân hộ
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
LĐ
Lao động
DT
Diện tích
cK
in
h
tế
H
uế
CNH
CN
Chi phí chăn nuôi
Chi phí trồng trọt
họ
TT
Chi phí phi nông nghiệp
ĐVT
Đơn vị tính
SWOT
Strengths – Weaks – Opportunities – Threats
Đ
ại
PNN
(Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức)
vii
Khoùa luaän toát nghieäp
DANH MỤC BẢNG - BIỂU - SƠ ĐỒ
TÊN BẢNG
Bảng 1: Tỉ lệ GDP và dân số của một số đô thị ở Việt Nam, 2007 ..............................10
Bảng 2: Tình hình dân số và lao động phường Thủy Phương giai đoạn 2008 – 2010. 27
............................ 28
Bảng 4: Tình hình biến động đất đai tại phường Thủy Phương giai đoạn 2006 – 2010 ...... 34
Bảng 3: Giá trị sản xuất của phường Thủy Phương qua 3 năm
Bảng 5: Tình hình việc làm và thu nhập tại phường Thủy Phương giai đoạn 2006-
...................................................................................................... 35
Bảng 7: Nguồn lực cơ bản của hộ
.................................................. 37
H
Bảng 6: Tình hình cơ bản của chủ hộ điều tra
uế
2010
................................................................ 38
................................................... 40
Bảng 9: Tình hình sử dụng lao động của hộ
................................................... 42
tế
Bảng 8: Tình hình biến động đất đai của hộ
.............................................. 45
h
Bảng 10: Tình hình sử dụng tiền đền bù của hộ
...................................................................... 50
cK
Bảng 12: Cơ cấu nghề nghiệp
...................................................... 47
in
Bảng 11: Quy mô, cơ cấu thu nhập của hộ
Bảng 13: Tác động của đô thị hóa đến sản xuất nông nghiệp.................................... 53
họ
Bảng 14: Tác động của đô thị hóa đến sản xuất phi nông nghiệp ............................... 56
Bảng 15: Kết quả ước lượng mô hình thu nhập của hộ trước đô thị hóa
....................... 58
Đ
ại
Bảng 16: Kết quả ước lượng mô hình thu nhập của hộ sau đô thị hóa................................. 59
Bảng 17: Đánh giá của hộ về sự thay đổi thu nhập
........................................... 61
Bảng 18: Đánh giá của hộ về nguyên nhân thay đổi hoạt động sản xuất
....................... 62
Bảng 19: Ý kiến đánh giá của hộ về mức độ tác động của đô thị hóa đến đời sống
.. 64
Bảng 20 : Phân tích SWOT tác động của đô thị hóa đến hộ nông dân................................. 67
viii
Khoùa luaän toát nghieäp
TÊN SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Vai trò và tác động của phát triển đô thị (2)
Sơ đồ 2: Phát triển bền vững
............................................ 9
........................................................................ 13
Biểu đồ 1: Xu hướng phát triển dân cư nông thôn và đô thị thế giới
Biểu đồ 2: Tỷ lệ dân số đô thị Việt Nam
..................... 11
........................................................ 24
.............................................. 43
Biều đồ 4: Tình hình sử dụng tiền đền bù của hộ
............................................. 46
uế
Biểu đồ 3: Tình trạng việc làm của các lao động
Biểu đồ 6: Cơ cấu nghề nghiệp của hộ
............................ 49
H
Biểu đồ 5: Cơ cấu nghề nghiệp của hộ trước và sau đô thị hóa
........................................................... 51
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
Biều đồ 7: Đánh giá của hộ về sự thay đổi thu nhập.................................................... 61
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
ix
Khoùa luaän toát nghieäp
Để thực hiện khóa luận của mình, tôi đã lựa chọn đề tài “Tác động của quá trình
đô thị hóa tới kinh tế hộ nông dân tại Phường Thủy Phương, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh
Thừa Thiên Huế”
* Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về ĐTH
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình ĐTH và ảnh hưởng nó đến kinh tế hộ
uế
nông dân ở phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy.
- Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần cải thiện đời sống của các hộ nông dân ở
H
phường Thủy Phương.
* Dữ liệu phục vụ
tế
- Số liệu thứ cấp
+ Thu thập các thông tin về tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, tình hình thu
h
hồi đất, phát triển các khu dân cư, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp… từ UBND phường
in
Thủy Phương, phòng tài nguyên môi trường thị xã Hương Thủy, phòng quy hoạch đô thị
- Số liệu sơ cấp
cK
thị xã Hương Thủy. Các thông tin về ĐTH ở Việt Nam trên các trang Web…
+ Điều tra phỏng vấn trực tiếp 60 hộ ở 16 tổ, phường Thủy Phương theo phiếu
họ
điều tra được thiết kế sẵn. Phiếu điều tra bao gồm các nội dung liên quan đến các
nguồn lực của hộ, tình hình thu hồi đất, biến động việc làm, thu nhập, cơ cấu ngành
Đ
ại
nghề trước và sau ĐTH, những ảnh hưởng của ĐTH đến hộ nông dân ở đây.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thống kê, phân tích kinh tế
- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
- Phương pháp hàm sản xuất
* Kết quả nghiên cứu
- Đạt được tất cả mục đích xác định ban đầu
x
Khoùa luaän toát nghieäp
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Tính cấp thiết của đề tài
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa là con đường phát triển của mọi
uế
quốc gia trên thế giới(1). Gần 150 năm trước, trào lưu đô thị hóa bắt đầu ở phương Tây
rồi lan sang Mỹ những năm cuối thế kỷ XIX và châu Á là những thập niên 60, 70 của
H
thế kỷ XX, đều là hệ quả của quá trình hiện đại hóa đất nước thông qua các cuộc cách
mạng công nghiệp. Trong thế kỷ XX, các nước phát triển đã chuyển gần 80 % - 90 dân
tế
số cư trú từ nông thôn sang cư trú ở đô thị, đưa số người sống trong đô thị hiện nay lên
50 % dân số của thế giới (khoảng hơn 3 tỷ người chỉ trong 1 thế kỷ).
h
Thực tiễn phát triển của nhiều quốc gia trong những năm gần đây cho thấy công
in
nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa là nhân tố quyết định làm thay đổi căn bản
cK
phương thức sản xuất, chuyển nền kinh tế từ sản xuất nông nghiệp truyền thống, tiểu
nông sang phương thức sản xuất mới, hiện đại, do đó cũng làm thay đổi nội dung kinh
tế - xã hội nông thôn(1).
họ
Việt Nam một đất nước đang chuyển mình phát triển mạnh mẽ trong những năm
gần đây về các mặt kinh tế - xã hội. Vì vậy công nghiệp hóa hiện đại hóa và đô thị hóa
Đ
ại
cũng như hình thành các đô thị mới hay mở rộng các đô thị hiện có là một xu thế tất
yếu của đất nước.
Đô thị hóa song hành với quá trình công nghiệp hóa đã và đang từng ngày làm
thay đổi diện mạo đất nước, cung cấp những công năng đô thị đa dạng, đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của cuộc sống hiện đại. Ở một bình diện khác, làn sóng đô thị hóa
tự phát trên diện rộng cũng làm nảy sinh nhiều bất cập và để lại những hậu quả nặng
nề về mặt kinh tế - xã hội, quy hoạch, kiến trúc, sản xuất, hệ sinh thái, vv... gây nên
nhiều áp lực đối với sự phát triển của đất nước.
Ở nước đang phát triển như Việt Nam, đô thị hóa đặc trưng cho sự bùng nổ về
dân số, còn sự phát triển công nghiệp tỏ ra yếu kém. Sự gia tăng dân số không dựa trên
1
Khoùa luaän toát nghieäp
cơ sở phát triển công nghiệp và phá triển kinh tế sẽ gây ra mâu thuẫn giữa thành thị và
nông thôn trở nên sâu sắc do sự mất cân đối, độc quyền trong kinh tế.
Tỉnh T.T.Huế nói chung và thị xã Hương Thủy nói riêng đã có những bước đầu
trong quá trình đô thị hóa tạo nên những biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội như: mở
rộng các đô thị, tạo lập các khu công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề, phát triển
các hệ thống giao thông, vận tải, xây dựng, dịch vụ…
Tuy nhiên song song với quá trình đó thì cuộc sống của những người dân trong
uế
khu vực đô thị hóa đang diễn ra như thế nào? Những người nông dân vốn thiếu kinh
nghiệm, trình độ thấp sẽ đối mặt như thế nào với cuộc sống của gia đình họ khi chất
H
lượng cuộc sống không được cải thiện trong khi các loại chi phí khác không ngừng
tăng lên cùng với quá trình đô thị hóa? Kinh tế của các hộ gia đình bị thu hồi đất cũng
tế
như không bị thu hồi đất thay đổi ra sao? Những giải pháp nào cần được đề xuất để cải
thiện đời sống cho người dân trong bối cảnh đô thị hóa?
h
Nhận thức được tầm quan trọng về sự ảnh hưởng của quá trình ĐTH đối với sản
in
xuất và cuộc sống của người nông dân tôi đã chọn đề tài “Tác động của quá trình đô
cK
thị hóa tới kinh tế hộ nông dân tại phường Thủy Phương – thị xã Hương Thủy –
tỉnh T.T.Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
họ
Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về ĐTH
Đ
ại
- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình ĐTH và ảnh hưởng nó đến kinh tế hộ
nông dân ở phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy.
- Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần cải thiện đời sống của các hộ nông dân ở
phường Thủy Phương.
3. Phương pháp nghiên cứu:
3.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
3.2. Phương pháp thu thập số liệu
3.2.1. Số liệu thứ cấp
+ Thu thập các thông tin về tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, tình hình thu
hồi đất, phát triển các khu dân cư, cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp… từ UBND phường
2
Khoùa luaän toát nghieäp
Thủy Phương, phòng tài nguyên môi trường thị xã Hương Thủy, phòng quy hoạch đô thị
thị xã Hương Thủy. Các thông tin về ĐTH ở Việt Nam trên các trang Web…
3.2.2. Số liệu sơ cấp
+ Điều tra phỏng vấn trực tiếp 60 hộ ở 16 tổ, phường Thủy Phương theo phiếu
điều tra được thiết kế sẵn. Phiếu điều tra bao gồm các nội dung liên quan đến các
nguồn lực của hộ, tình hình thu hồi đất, biến động việc làm, thu nhập, cơ cấu ngành
nghề trước và sau ĐTH, những ảnh hưởng của ĐTH đến hộ nông dân ở đây.
uế
3.3. Phương pháp thống kê, phân tích kinh tế
- Phương pháp thống kê mô tả: Từ các số liệu thu thập được tiến hành xây dựng
H
bảng biểu để phân tích, đánh giá tác động của ĐTH tới kinh tế hộ nông dân.
- Phương pháp phân tổ: Là phương pháp để tiến hành tổng hợp thống kê, giúp hệ
tế
thống hóa các số liệu điều tra, từ đó tìm ra mối quan hệ lẫn nhau của từng yếu tố riêng
biệt như: độ tuổi, trình độ văn hóa, giới tính…
h
3.4. Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
in
+ Phỏng vấn những người có kinh nghiệm, những cán bộ sở tài nguyên môi
cK
trường, cán bộ địa phương về những vấn đề liên quan đến ĐTH và kinh tế hộ nông dân.
3.5. Phương pháp hàm sản xuất
Để nghiên cứu ảnh hưởng của ĐTH đến kinh tế hộ nông dân. Qua việc kiểm
họ
định, xem xét tôi lựa chọn mô hình tuyến tính. Kết quả nghiên cứu cho 2 trường hợp
trước ĐTH và sau ĐTH như sau:
Đ
ại
Hàm trước ĐTH:
TN = a0 + a1LĐ + a2DT+ a3TT + a4CN + a5PNN + ui
Trong đó:
a0 là hệ số chặn của mô hình
a1, a2, a3, a4, a5 là hệ số góc
- TN là tổng thu trong năm của hộ trước ĐTH (1000đ)
- LĐ là tổng lao động của hộ trước ĐTH (người)
- DT là diện tích đất của hộ có trước ĐTH (m2)
- TT là chi phí chăn nuôi của hộ trước ĐTH (1000đ)
- CN là chi phí phi nông nghiệp của hộ trước ĐTH (1000đ)
3
Khoùa luaän toát nghieäp
- PNN là chi phí trồng trọt của hộ trước ĐTH (1000đ)
Hàm sau ĐTH:
TN = a0 + a1LĐ + a2DT + a3TT + a4CN + a5PNN + a6BG + ui
Trong đó:
a0 là hệ số chặn của mô hình
a1, a2, a3, a4, a5, a6 là hệ số góc
- TN là tổng thu của hộ sau ĐTH (1000đ)
- DT là diện tích đất của hộ sau ĐTH (m2)
H
- TT là chi phí trồng trọt của hộ sau ĐTH (1000đ)
uế
- LĐ là tổng lao động của hộ sau ĐTH (người)
- CN là chi phí chăn nuôi của hộ sau ĐTH (1000đ)
tế
- PNN là chi phí phi nông nghiệp của hộ sau ĐTH (1000đ)
- Và BG là biến giả
h
(BG = 0 nếu hộ không sử dụng tiền đền bù để đầu tư kinh doanh sản xuất
cK
3.7 Phương pháp xử lý số liệu
in
BG = 1 nếu hộ có sử dụng tiền đền bù để đầu tư kinh doanh sản xuất)
Số liệu được xử lý trên phần mềm SPSS và Excel.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
họ
Đối tượng nghiên cứu
- Những vấn đề lý luận và thực tiễn về đô thị, ĐTH và các ảnh hưởng của nó tới
Đ
ại
hoạt động sản xuất và đời sống của người dân trên địa bàn.
Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Phường Thủy Phương thuộc thị xã Hương Thủy.
+ Phạm vi thời gian:
Quá trình ĐTH tại phường Thủy Phương từ 2006 – 2010.
+ Phạm vi nội dung: nghiên cứu vấn đề kinh tế của hộ nông dân tại phường Thủy
Phương dưới tác động của quá trình ĐTH.
4
Khoựa luaọn toỏt nghieọp
PHN II
NI DUNG V KT QU NGHIấN CU
CHNG 1: TNG QUAN VN NGHIấN CU
1.1. C S Lí LUN
1.1.1. H nụng dõn v kinh t h nụng dõn
u
- H nụng dõn l i tng nghiờn cu ch yu ca khoa hc nụng nghip v
phỏt trin nụng thụn, vỡ tt c cỏc hot ng nụng nghip v phi nụng nghip nụng
H
thụn ch yu c thc hin qua s hot ng ca h nụng dõn.
- H nụng dõn l nhng h ch yu hot ng nụng nghip theo ngha rng bao
t
gm c ngh rng, ngh cỏ, v hot ng phi nụng nghip nụng thụn. Trong cỏc hot
ng phi nụng nghip khú phõn bit cỏc hot ng cú liờn quan vi nụng nghip v
h
khụng cú liờn quan vi nụng nghip. Cho n gn õy cú mt khỏi nim l h nụng
in
thụn, tuy vy gii hn gia nụng thụn v thnh th cng l mt vn cũn tranh rng
cK
hn lun.
Khỏi nim h nụng dõn gn õy c nh ngha nh sau: "Nụng dõn l cỏc nụng
h thu hoch cỏc phng tin sng t rung t, s dng ch yu lao ng gia ỡnh
h
trong sn xut nụng tri, nm trong mt h thng kinh t rng hn, nhng v c bn
c c trng bng vic tham gia mt phn trong th trng hot ng vi mt trỡnh
i
hon chnh khụng cao" (Ellis - 1988).
Kinh t h nụng dõn l khỏi nim c gn lin vi hot ng kinh t ca h, bao
gm tt c cỏc khõu ca quỏ trỡnh sn xut t vic cung cp cỏc yu t dch v v u
vo ca sn xut ti quỏ trỡnh kt hp cỏc yu t sn xut kinh doanh, cng nh
vic phõn phi v tiờu dựng kt qu lm ra.
H nụng dõn cú nhng c im sau:
- H nụng dõn l mt n v kinh t c s va l mt n v sn xut va l mt
n v tiờu dựng.
- Quan h gia tiờu dựng v sn xut biu hin trỡnh phỏt trin ca h t
cp, t tỳc. Trỡnh ny quyt nh quan h gia h nụng dõn v th trng.
5
Khoựa luaọn toỏt nghieọp
Cỏc h nụng dõn ngoi hot ng nụng nghip cũn tham gia vo hot ng phi
nụng nghip vi cỏc mc rt khỏc nhau.
1.1.2. ụ th v vai trũ ca ụ th trong quỏ trỡnh phỏt trin
1.1.2.1. Khỏi nim ụ th
nh ngha v ụ th thỡ khỏc nhau ti cỏc quc gia khỏc nhau, tựy theo cn c
khỏc nhau m cú nhiu khỏi nim khỏc nhau v ụ th.
- Cn c vo mc hon thin c s h tng thỡ ụ th l khu dõn c cú h
u
thng c s h tng k thut, kinh t, xó hi cn thit ỏp ng c yờu cu phỏt trin
kinh t, phc v c nhu cu li ớch cng ng.
H
- Cn c vo mc tp trung dõn c v tớnh cht ca lao ng thỡ ụ th l im
tp trung dõn c vi mt cao, lao ng ụ th ch yu l lao ng phi nụng nghip
t
bao gm lao ng cụng nghip, xõy dng, thng mi, dch v, cụng chc trong cỏc
c quan hnh chớnh, nhng ngi hot ng trong lnh vc vn húa, giỏo dc, y t
h
v cỏc hot ng khỏc ngoi sn xut nụng nghip.
in
- Cn c vo vai trũ chc nng thỡ ụ th l trung tõm tng hp cú cỏc chc nng
mt a phng.
cK
v mi mt kinh t, chớnh tr, vn húa, xó hi ca c nc, ca c vựng lónh th hoc
Khỏi nim v tiờu chun ụ th cú s khỏc nhau gia cỏc nc, tựy thuc vo s
h
phỏt trin ca mi quc gia:
Ti c, cỏc ụ th thng c ỏm ch l cỏc "trung tõm thnh th" v c nh
i
ngha nh l nhng khu dõn c chen chỳc cú t 1000 ngi tr lờn v mt dõn c
phi ti thiu l 200 ngi trờn mt cõy s vuụng.
Cc iu tra dõn s Hoa K nh ngha mt khu ụ th nh "nhng cm thng kờ
ct lừi cú mt dõn s ớt nht l 1.000 ngi trờn mt dm vuụng Anh hay 386 ngi
trờn mt cõy s vuụng v nhng cm thng kờ xung quanh nú cú tng mt dõn s ớt
nht l 500 ngi trờn mt dm vuụng hay 193 ngi trờn mt cõy s vuụng."
Vit Nam, theo ngh nh 72/2001/N/CP ngy 5/10/2001 ca Chớnh ph
quyt nh ụ th nc ta l cỏc im dõn c cú cỏc tiờu chớ, tiờu chun sau:
Th nht, l trung tõm tng hp hay chuyờn ngnh, cú vai trũ thỳc y s phỏt
trin kinh t - xó hi ca mt vựng lónh th nht nh.
6
Khoựa luaọn toỏt nghieọp
Th hai, c im dõn c c coi l ụ th khi cú dõn s ti thiu t 4000 ngi
tr lờn.
Th ba, t l lao ng phi nụng nghip ca ni thnh, ni th t 65 tr lờn trong tng
s lao ng ni thnh, ni th v l ni cú sn xut v dch v thng mi phỏt trin.
Th t, cú c s h tng k thut phc v cỏc hot ng ca dõn c ti thiu phi
t 70 % mc tiờu chun, quy chun quy nh i vi tng loi ụ th.
Th nm, cú mt dõn s ni thnh, ni th phự hp vi quy mụ, tớnh cht v
u
c im ca tng ụ th, ti thiu l 2000 ngi/ km2 tr lờn
Túm li ụ th l mt im tp trung dõn c vi mt cao, ch yu l lao ng
H
phi nụng nghip, cú h thng c s h tng thớch hp. Nú cú th l mt trung tõm tng
hp v chớnh tr, kinh t, vn húa, xó hi ca c nc, ca mt tnh, ca mt huyn hay
t
l nhng trung tõm chuyờn nghnh ca mt vựng liờn tnh hoc c nc.
1.1.2.2. Phõn loi ụ th
h
Ngy 5/5/1990, Hi ng B trng (nay l Th tng Chớnh ph) ó ra quyt
in
nh v phõn cp, phõn loi ụ th. ụ th nc ta chia lm 5 loi.
15.000 ngi/ km2.
cK
- ụ th loi 1: l loi ụ th rt ln, dõn s t 1 triu ngi tr lờn, mt
- ụ th loi 2: l loi ụ th ln, dõn s t 35 vn n 1 triu ngi, mt
h
12.000 ngi/ km2.
- ụ th loi 3: l ụ th trung bỡnh ln, dõn s t 10 vn n 35 vn ngi, mt
i
10.000 ngi/ km2.
- ụ th loi 4: l ụ th trung bỡnh nh, dõn s t 3 vn n 10 vn ngi (vựng
nỳi cú th thp hn), mt 8000 ngi/ km2.
- ụ th loi 5: l ụ th loi nh, l trung tõm tng hp kinh t - xó hi, hoc
trung tõm chuyờn ngnh sn xut tiu th cụng nghip... cú vai trũ thỳc y s phỏt
trin ca mt huyn. Dõn s t 4 nghỡn n 3 vn (vựng nỳi cú th thp hn).
1.1.2.3. Vai trũ ca ụ th trong quỏ trỡnh phỏt trin
Bt kỡ giai on no trong lch s phỏt trin xó hi ca loi ngi, thỡ cỏc ụ th
luụn c coi l trung tõm v chớnh tr, kinh t quan trng ca xó hi v cú sc chi
phi mnh m, nh hng rt ln n s phỏt trin ca vựng v s phỏt trin kinh t -
7
Khoựa luaọn toỏt nghieọp
xó hi ca t nc. úng gúp ca ụ th v phng din kinh t l rt ln. Cỏc ụ th
thng l cỏc trung tõm v l ng lc cho s phỏt trin kinh t ca t nc, ca
vựng. Cỏc ụ th l ni úng gúp phn ln giỏ tr GDP, giỏ tr ngnh cụng nghip dch v. c bit, trong xu th ton cu hin nay, trờn th gii ó hỡnh thnh cỏc trung
tõm ụ th ln c mnh danh l thnh ph ton cu chi phi nn kinh t th gii
nh NewYork, Tụ-ky-ụ, Luõn-ụn, Pa-ri, Cỏc thnh ph ny l ni tp trung cỏc
trung tõm ti chớnh, cỏc vn phũng lut, cỏc tr s quc t, cỏc loi hỡnh dch v
u
chuyờn mụn húa phc v cho cỏc cụng ty v cỏc tp on xuyờn quc gia. Cỏc tp
on, cụng ty cú cỏc c s sn xut cụng nghip v dch v phõn b phõn tỏn trờn ton
H
th gii nờn s nh hng ca nú l rt ln. Vỡ vy, cú th coi cỏc thnh ph ton cu
ny l trung tõm quyn lc chi phi nn kinh t ton th gii.
t
S phỏt trin ca ụ th kớch thớch tng trng v phỏt trin ca cỏc vựng lónh th
xung quanh v ton b ton b nn kinh t thụng qua quỏ trỡnh phõn b li cỏc c s
h
kinh t, lan truyn tin b cụng ngh, vn húa, xó hi. Vi s phỏt trin ca h thng
in
cỏc ụ th, nhiu nc ó tng bc hỡnh thnh nhng vựng lónh th phỏt trin khụng
cK
ch m nhn chc nng ng lc thỳc y s phỏt trin ton b kinh t - xó hi t
nc m cũn m nhn chc nng hp tỏc v hi nhp quc t, ng thi m nhn
vai trũ tip nhn thụng tin, cỏc thnh tu v phỏt trin khoa hc, cụng ngh, kinh t,
h
vn húa ca th gii ri lan rng ra cỏc vựng xung quanh. Vai trũ v tỏc ng tớch cc
i
ca phỏt trin ụ th c th hin qua biu sau:
8
Khoùa luaän toát nghieäp
Phát triển đô thị
Phát triển và phân bố
các ngành công nghiệp
mới
Phát triển các ngành
sản xuất đáp ứng
nhu cầu đầu vào của
công nghiệp
Tạo nguồn thu cho
ngân sách
in
cK
Thu hút thêm vốn
đầu tư và sự phân bổ
của các doanh
nghiệp mới
h
tế
Nâng cao trình độ
của lao động công
nghiệp
Cung cấp
kết cấu hạ
tầng tốthơn
cho sản
xuất và đời
sống
uế
Tạo ra các ngoại ứng tới
các hoạt động kinh tế
H
Tăng việc làm và
dân số trong vùng
Nâng cao phúc
lợi xã hội cho
các vùng
họ
Mở rộng quy mô và sự
phát triển các ngành dịch
vụ đáp ứng nhu cầu sản
xuất và đời sống
Đ
ại
Sơ đồ 1: Vai trò và tác động của phát triển đô thị (2)
Bên cạnh đó, có những đô thị không quá lớn về kinh tế nhưng lại có khả năng chi
phối và điều khiển đời sống xã hội, đời sống tâm linh của con người, đó là các đô thị
có các trung tâm tôn giáo lớn như Rome, Je-ru-sa-lem, …
Ở Việt Nam, khu vực đô thị đóng góp tới 70,4 % GDP cả nước, 84 % GDP trong
ngành công nghiệp – xây dựng, 87 % GDP trong ngành dịch vụ và 80 % trong ngân
sách Nhà nước. Nước ta nhiều đô thị lớn có vai trò là đầu tầu kinh tế, như thành phố
Hồ Chí Minh, thủ đô Hà Nội …
9
Khoựa luaọn toỏt nghieọp
Bng 1: T l GDP v dõn s ca mt s ụ th Vit Nam, 2007.
T l GDP so vi c nc
T l dõn s so vi c nc
(%)
(%)
TP. H Chớ Minh
20,0
7,4
H Ni
12,1
7,1
Hi Phũng
2,7
2,1
Cn Th
1,8
1,4
Nng
1,3
u
ụ th
H
0,9
(Ngun: Niờn giỏm thng kờ 2007 )
t
Trong phm vi mt quc gia, cỏc c quan chớnh tr quan trng ca t nc
thng c t nhng ụ th ln ca t nc, c bit l th ụ. Vỡ vy, thụng
h
thng cỏc th ụ l cỏc ụ th quan trng bc nht, chi phi ton b i sng kinh t,
in
chớnh tr xó hi ca t nc. Vit Nam, cỏc c quan chớnh tr quan trng ca Nh
cK
nc thng c t hai ụ th ln nht c nc l H Ni v Thnh ph H Chớ
Minh, cỏc c quan chớnh tr ca tnh thng c t cỏc thnh ph v th xó trc
thuc, cỏc c quan chớnh tr ca huyn thng c t cỏc th trn,
h
Vi vai trũ quan trng nh vy, thỡ nh hng phỏt trin ụ th, khụng gian ụ
th chim v trớ rt quan trng trong quy hoch xõy dng ụ th. Nú quyt nh hng
i
i ỳng n ca c quỏ trỡnh phỏt trin.
1.1.3. ụ th húa v tớnh tt yu ca ụ th húa
1.1.3.1. Khỏi nim ụ th húa
ụ th húa l s m rng ca ụ th, tớnh theo t l phn trm, gia s dõn ụ th
hay din tớch ụ th trờn tng s dõn hay din tớch ca mt vựng hay khu vc. Nú cng
cú th tớnh theo t l gia tng ca hai yu t ú theo thi gian.
Tựy cỏch tip cn m chỳng ta cú cỏc cỏch hiu khỏc nhau v TH:
Theo cỏch tip cn xó hi hc TH c hiu l quỏ trỡnh t chc li mụi trng
c trỳ ca nhõn loi, l s thay i nhng phng thc hay hỡnh thc c trỳ ca nhn
loi. TH khụng ch thay i phng thc sn xut, tin hnh cỏc hot ng kinh t
10
Khoùa luaän toát nghieäp
mà còn là sự thay đổi lớn trong tất cả lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội và cá nhân,
trong đó các quan hệ xã hội, các mô hình hành vi và ứng xử tương ứng với điều kiện
CNH, HĐH và ĐTH.
Theo quan điểm kinh tế, ĐTH là quá trình biến đổi về sự phân bố của các yếu tố
lực lượng sản xuất, bố trí dân cư những vùng không phải là đô thị thành đô thị.
Theo khái niệm của ngành địa lí, ĐTH đồng nghĩa với sự gia tăng không gian hoặc
mật độ dân cư hoặc thương mại hoặc các hoạt động khác trong khu vực theo thời gian.
uế
ĐTH là sự quá độ hình thức sống nông thôn lên hình thức sống đô thị. Khi kết
thúc thời kỳ quá độ thì các điều kiện tác động đến ĐTH cũng cũng thay đổi và xã hội
100
tế
H
sẽ phát triển trong các điều kiện mới, đặc biệt là thay đổi cơ cấu dân cư.
Dân cư nông thôn
Dân cư đô thị
h
80
in
60
20
0%
1900
2000
họ
1800
cK
40
2100
Văn minh nông thôn Giai đoạn quá độ
Văn minh đô thị
Đ
ại
Biểu đồ 1: Xu hướng phát triển dân cư nông thôn và đô thị thế giới
1.1.3.2. Hình thức biểu hiện của đô thị hóa
ĐTH thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Có thể phân loại ĐTH theo hình
thức biểu hiện của nó như sau:
Thứ nhất, theo mức độ phát triển của ĐTH:
+ ĐTH theo chiều rộng: Đó chính là quá trình mở rộng quy mô diện tích các đô
thị hiện có trên cơ sở hình thành các khu đô thị mới, các quận, phường mới. Với hình
thức này, dân số và diện tích đô thị không ngừng gia tăng, các hoạt động kinh tế phi
11
Khoùa luaän toát nghieäp
nông nghiệp và các hoạt động của kinh tế đô thị không ngừng mở rộng, các hoạt động
sản xuất - kinh doanh và điểm dân cư ngày càng tập trung.
+ ĐTH theo chiều sâu: Đó là quá trình HĐH và nâng cao trình độ của các đô thị
hiện có. Mật độ dân số có thể tiếp tục tăng cao, phương thức và các hoạt động kinh tế
ngày càng đa dạng, thực lực khoa học kỹ thuật, công nghệ ngày càng tăng cường, hiệu
quả kinh tế - xã hội cũng ngày càng được cải thiện và nâng cao. ĐTH theo chiều sâu là
quá trình thường xuyên và là yêu cầu tất yếu của quá trình tăng trưởng và phát triển.
uế
Thứ hai, theo sự di cư người dân:
+ Đô thị hoá thay thế: Là khái niệm để chỉ quá trình ĐTH diễn ra ngay chính
H
trong đô thị. Ở đây cũng có sự di dân, nhưng là từ trung tâm ra ngoại thành hoặc vùng
ven đô. Quá trình này cũng có thể là quá trình chỉnh trang, nâng cấp đô thị, đáp ứng
tế
yêu cầu mới. Hiện ở thành phố Hồ Chí Minh cũng đang xảy ra cả hai quá trình trên.
Nhiều hộ gia đình từ trung tâm di cư đến vùng ven và ngoại thành, nhiều công trình
h
nhà cửa, giao thông, kênh rạch, vườn hoa, nhà văn hoá đang được xây dựng lại với quy
in
mô lớn hơn.
cK
+ Đô thị hoá cưỡng bức: Là khái niệm dùng để chỉ sự di chuyển dân cư từ nông
thôn về thành thị. Đặc điểm ĐTH cưỡng bức là không gian kiến trúc không được mở
rộng theo quy hoạch mà mang tính tự phát cao. Các nhu cầu của dân nhập cư không
họ
được đáp ứng. Đô thị trở nên quá tải, nhiều tiêu cực phát sinh.
+ Đô thị hoá ngược: Là khái niệm dùng để chỉ sự di dân từ đô thị lớn sang đô thị
Đ
ại
nhỏ, hoặc từ đô thị trở về nông thôn. Theo các học già Mỹ, hiện tượng này còn gọi là
“sự phục hưng nông thôn”. Phát triển đến một lúc nào đó, bằng các chính sách của
mình, các chính phủ sẽ điều chỉnh hướng vào sự phát triển nông thôn. Quá trình này sẽ
góp phần san bằng khoảng cách và chất lượng sống giữa thành thị và nông thôn.
1.1.3.3. Tính tất yếu của đô thị hóa
Một đất nước dù là phát triển hay đang phát triển khi chuyển biến từ một nước có
nền kinh tế nông nghiệp lên một nền kinh tế công nghiệp bằng con đường CNH thì đều
phải gắn liền với ĐTH.
Trong lịch sử cận đại, ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của quá trình công
nghiệp hoá TBCN và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu lại các nền kinh tế theo
12
Khoựa luaọn toỏt nghieọp
hng HH tng t trng ca cỏc ngnh cụng nghip v dch v, gim t trng ca
ngnh nụng nghip trong c cu v khi lng GDP. Nhỡn chung, t gúc kinh t,
TH l mt xu hng tt yu ca s phỏt trin.
i vi nc ta t mt nn kinh t nụng nghip truyn thng mun tr thnh cú
nn cụng nghip hin i thỡ phi y mnh CNH, HH t nc v ú l con ng
sm a nc ta ra khi tỡnh trng kộm phỏt trin, nõng cao i sng vt cht v
tinh thn ca nhõn dõn.
u
Cng nh nhiu nc khỏc CNH, HH nc ta tt yu kộo theo TH. Tc
CNH cng nhanh thỡ trỡnh TH cng cao. TH l h qu tt yu ca CNH
H
HH. TH v s hỡnh thnh cỏc ụ th hin i l mt trong nhng ch tiờu c bn
phn ỏnh trỡnh CNH, HH.
t
1.1.3.4. Quan im ca ụ th hoỏ nụng thụn
Cụng nghip hoỏ v cựng vi nú l TH tr thnh xu th chung ca mi quỏ
h
trỡnh chuyn t nn vn minh nụng nghip lờn nn vn minh cụng nghip. Vn
in
quan trng t ra l lm gỡ v bng cỏch no phỏt huy ti a mt tớch cc ca TH,
cK
ng thi hn ch mt tiờu cc ca nú. iu ny cng ng ngha vi vic quỏ trỡnh
TH phi gn lin vi khỏi nim Phỏt trin bn vng.
Theo Burger (1998) thỡ mt xó hi phỏt trin bn vng phi tho món nhu cu
h
con ngi khụng ch trong giai on hin ti (k c trong quỏ kh) m cũn cho c
tng lai, ngoi ra xó hi ú cũn ỏp ng ng thi c yờu cu phỏt trin kinh t ln
i
bo v mụi trng. Khỏi nim ny cú th minh ho qua s sau:
Mụi trng
Tng lai
Kinh t
Xó hi
Qỳa kh
S 2: Phỏt trin bn vng
13
Khoựa luaọn toỏt nghieọp
Nh vy, TH phi va thỳc y s phỏt trin kinh t, va phi m bo mụi
trng t nhiờn, xó hi trong lnh, s cụng bng v tin b xó hi.
Tuy rng tng trng kinh t l yu t cn thit v quan trng bc nht ca quỏ
trỡnh TH song nú vn ch l mt nhõn t, mt phng tin hn l mt mc tiờu ti
thng. Mc tiờu ca TH l phi khụng ngng nõng cao cht lng cuc sng vt
cht v tinh thn ca con ngi, tc l phỏt trin ụ th ly con ngi lm trng tõm.
1.1.4 Mi quan h gia quỏ trỡnh cụng nghip húa v ụ th húa
u
CNH v TH tn ti song song vi quỏ trỡnh phỏt trin kinh t xó hi ca loi
ngi. Khi nhng lng xúm bt u phõn húa tr thnh nhng trung tõm th cụng
thnh nhng trung tõm cụng nghip v ụ th.
H
nghip v dch v buụn bỏn thỡ nhng lng xúm v cng ng ú ó dn phỏt trin
t
c trng ca ụ th l khu cụng nghip v khu dõn c tp trung. i sng v sn
xut ụ th v cỏc khu cụng nghip ũi hi phi ci tin giao thụng, ng xỏ, nh ,
h
khu v sinh, h thng cp thoỏt nc Cụng nghip phỏt trin, cỏc tin b khoa hc
in
k thut gia tng, c bit l cụng trỡnh xõy dng nh , xớ nghip, cu cng, bn bói,
cK
ng sỏ giao thụng ó lm cho ụ th cú nhiu sc thỏi khỏc nhau.
TH l mt quỏ trỡnh song song vi s phỏt trin CNH v cỏch mng khoa hc
k thut. Quỏ trỡnh TH phn ỏnh tin trỡnh CNH, HH trong nn kinh t th
h
trng. Khụng ai ph nhn rng mt quc gia c coi l CNH thnh cụng li
khụng cú t l c dõn ụ th ngy cng chim v trớ ỏp o so vi c dõn nụng thụn.
i
ú cng l lý do m kinh t hc phỏt trin ó coi s gia tng t l c dõn ụ th nh
mt trong nhng ch tiờu ch yu phn ỏnh tỡnh trng cú phỏt trin ca nn kinh t
chm phỏt trin ang tin hnh CNH hin nay. TH trc ht l h qu trc tip ca
quỏ trỡnh CNH v sau ny l h qu ca quỏ trỡnh c cu li nn kinh t theo hng
HH: tng t trng ca cỏc ngnh cụng nghip v dch v, gim t trng ca ngnh
nụng nghip trong c cu v khi lng GDP.
ng thi, trong iu kin y mnh CNH, HH t nc, TH gi vai trũ c
bit quan trng trong s nghip phỏt trin kinh t, xó hi, vn hoỏ, m bo an
ninh quc phũng v bo v mụi trng. TH xỳc tin ti a CNH - HH t nc.
S nghip CNH - HH mun thc hin thnh cụng cn phi chuyn i cn bn c
14
Khoựa luaọn toỏt nghieọp
cu kinh t t sn xut nụng nghip sang sn xut cụng nghip vi k thut cao, thay
i c cu lao ng. Trc ht cú s tp trung cao cỏc im dõn c, kt hp vi xõy
dng ng b v khoa hc cỏc c quan v cỏc xớ nghip trung tõm... Quỏ trỡnh ny
l bc chun b lc lng ban u cho CNH - HH t nc. Khi ú mỏy múc
hin i c a vo sn xut nhiu hn kộo theo vic nõng cao trỡnh tay ngh
cụng nhõn, ng thi nõng cao nng lc cho cỏn b qun lý. TH s ỏnh du giai
on phỏt trin mi ca tin trỡnh CNH, trong ú, cụng nghip v dch v tr thnh
u
lnh vc ch o ca nn kinh t, khụng ch xột v phng din úng gúp t trng
trong GDP m cũn c v phng din phõn b ngun lao ng xó hi.
H
1.1.5. Tỏc ng ca quỏ trỡnh ụ th húa
Quỏ trỡnh CNH, TH l mt quỏ trỡnh tt yu ca mi quc gia trờn con ng
t
phỏt trin. Nú s tỏc ng n mi lnh vc ca quỏ trỡnh sn xut v i sng ca ngi
1.1.5.1. Tỏc ng tớch cc
h
dõn t ụ th n nụng thụn. Nhng tỏc ng ny trờn c hai mt tớch cc v tiờu cc.
in
Th nht, gúp phn gii quyt cụng n vic lm, lm gim bt lao ng d tha
cK
hin nay. Do s phỏt trin khoa hc - cụng ngh c bit cụng ngh sinh hc, lc
lng lao ng nụng thụn hin nay mi nm ch lm vic t 30 - 40 ngy. Nhng
ngnh ngh phi nụng nghip, cụng nghip ch bin, cụng nghip nụng thụn cha phỏt
h
trin, lao ng nụng nghip khụng th tỡm vic lm ngay quờ hng mỡnh. Hn th
na, quỏ trỡnh CNH, HH v phỏt trin kinh t th trng trong iu kin ton cu
i
hoỏ, hi nhp kinh t, ngi nụng dõn ớt c o to luụn luụn nm trong tỡnh trng
b bt khi ng rung. H l i quõn tim nng ngy mt ln cho TH. TH chng
nhng tip nhn lao ng cho mỡnh, m cũn gúp phn gii bi toỏn xó hi quan trng
cho nn kinh t - xó hi nc nh. Gii quyt lao ng d tha l mt bi toỏn ln
m bo n nh chớnh tr, an ton xó hi, iu kin tiờn quyt phỏt trin kinh t - xó
hi, tip nhn u t.
Th hai, TH ó gúp phn s dng tit kim, hiu qu t ai. t ai luụn cú
gii hn, vic tp trung cao dõn c trong cỏc qun ni o hay vựng ven TH cao ó
lm cho h s s dng t cao nht, tit kim nht. Mt dõn s bỡnh quõn hin nay
thnh ph H Chớ Minh vi ni thnh gn 30.000 ngi/ km2. Giỏ t vựng ven ụ
15