Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã dương hòa – thị xã hương thủy – tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (829.49 KB, 82 trang )

Lấ TH HI í

ỏnh giỏ hiu qu kinh t t hot ng trng rng keo lai ti xó Dng Hũa, HT, TTH



ẹAẽI HOẽC HUE
TRệễỉNG ẹAẽI HOẽC KINH TE
KHOA KINH T V PHT TRIN
U QU KINH T

ềA

D
NG
H
I X

NH GI HI

T

----- -----

H

HOT NG TRNG RNG KEO LAI

t

Y



T

TH
NG
XH


TH
TI:

u

KHểA LUN TT NGHIP

h

NH GI HIU QU KINH T T HOT NG

in

TRNG RNG KEO LAI TI X DNG HềA TH X

cK
h
KLTN 2011


i


ấN HU



NH THA THI

T

HNG THY TNH THA THIấN HU

Lấ TH HI í

NIấN KHểA: 2007 2011

ẹAẽI HOẽC HUE
TRệễỉNG ẹAẽI HOẽC KINH TE
KHOA KINH T & PHT TRIN

SVTH: Lờ Th Hi í Lp R7 KTNN

1


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH
-----  -----

KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP

in


h

tế

H

uế

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ TỪ HOẠT ĐỘNG
TRỒNG RỪNG KEO LAI TẠI XÃ DƯƠNG HÒA - THỊ XÃ
HƯƠNG THỦY - TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giảng viên hướng dẫn:

Lê Thị Hải Ý

Th.S Nguyễn Văn Lạc

cK

Sinh viên thực hiên:

họ

Lớp: R7-KTNN

Đ
ại

Khóa học: 2007 – 2011


Huế, tháng 05 năm 2011

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

2


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

Đề tài tốt nghiệp này là kết quả của 4 năm học tập, là kết tinh của kiến thức, sự
nỗ lực và sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tổ chức.

uế

Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn trường Đại học kinh tế Huế đã tạo môi
trường học tập tốt để tôi có hành trang bước vào cuộc sống.

H

Cảm ơn quí thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức căn

tế

bản để tôi có thể thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc đến Thạc sĩ Nguyễn Văn Lạc – giảng viên khoa Kinh tế và phát

h

triển đã trực tiếp hướng dẫn, giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.


in

Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng toàn thể các Anh/Chị đang công

cK

tác tại UBND xã Dương Hòa – Thị xã Hương Thủy – tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo mọi
điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu tại địa phương.
Tôi xin cảm ơn các hộ gia đình sinh sống trên địa bàn xã Dương Hòa – thị xã

họ

Hương Thủy – tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn
thành đề tài này.

Đ
ại

Tôi xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ

tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Hải Ý

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

3



Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................11
1.1. Lý do chọn đề tài......................................................... ...........................................11
1.2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................13
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu...........................................................................13
1.4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................13
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................15

uế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGUYÊN CỨU.......... ...........15
1.1. Cơ sở lý luận...........................................................................................................15

H

1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế.......................................................................15

tế

1.1.1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế......................................................15
1.1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ...........................................................17

h

1.1.1.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................................19


in

1.1.1.4 Quan điểm trong đánh giá hiệu quả..................................................................23
1.1.2. Trồng rừng và vai trò của nó trong kinh tế xã hội...............................................25

cK

1.1.2.1 Tài nguyên rừng và phân loại tài nguyên rừng..................................................25
1.1.2.2. Đặc điểm rừng kinh doanh ..............................................................................27

họ

1.1.2.3. Vị trí vai trò của cây keo lai .............................................................................28
1.1.2.4. Nguồn gốc đặc điểm sinh học của cây keo lai .................................................29
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................31

Đ
ại

1.2.1. Chủ trương của Đảng và nhà nước về phát triển rừng ở Việt Nam ....................31
1.2.2. Tình hình phát triển trồng rừng ở Việt Nam .......................................................33
1.2.3. Khái quát tình hình phát triển rừng trồng ở Thừa Thiên Huế .............................35
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ TRỒNG RỪNG KEO LAI TẠI XÃ
DƯƠNG HOÀ..............................................................................................................38
2.1. Tình hình cơ bản tại của địa bàn nghiên cứu..........................................................38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................38
2.1.2. Điền kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................39
2.1.2.1. Đặc điểm dân số - lao động ..............................................................................39

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN


4


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

2.1.2.2 Tình hình sử dụng đất đai của xã.......................................................................40
2.1.2.3. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................41
2.1.3. Đánh giá chung tình hình cơ bản ảnh hưởng đến phát triển trồng rừng keo lai tại
xã Dương Hoà................................................................................................................42
2.1.3.1 Thuận lợi............................................................................................................42
2.1.3.2. Khó khăn...........................................................................................................43
2.2. Tình hình trồng keo lai tại xã Dương Hoà..............................................................45

uế

2.3. Nguồn lực sản xuất phục vụ trồng keo của hộ .......................................................46
2.3.1. Tình hình lao động – nhân khẩu của hộ ..............................................................46

H

2.3.2. Tình hình sử dụng đất đai của hộ ........................................................................48
2.3.3. Tình hình sử dụng tư liệu sản xuất cuả hộ điều tra .............................................49

tế

2.3.4. Chi phí sản suất keo lai của hộ ............................................................................51
2.4. Hiệu quả mang lại từ hoạt động trồng keo lai ........................................................55

h


2.4.1. Hiệu qủa kinh tế...................................................................................................55

in

2.4.1.1. Hiệu quả kinh tế trong hoạt động trồng keo .....................................................55

cK

2.4.1.2. Hiệu quả tính theo NPV ...................................................................................58
2.4.2. Hiệu quả xã hội....................................................................................................60
2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình trồng keo lai của hộ ....................................61

họ

2.5.1 Ảnh hưởng của qui mô .........................................................................................61
2.5.2 Ảnh hưởng của các nhân tố khác..........................................................................63

Đ
ại

2.6. Thị trường tiêu thụ..................................................................................................65
2.7. Nhu cầu trồng rừng keo lai của các hộ. ..................................................................67
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QỦA
KINH TẾ CỦA HOẠT ĐỘNG TRỒNG KEO THƯƠNG PHẨM.........................69
3.1. Phương hướng ........................................................................................................69
3.2. Một số giải pháp phát triển rừng ............................................................................70
3.2.1 Giải pháp về qui hoạch đất đai .............................................................................70
3.2.2. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm ..........................................................71
3.2.3. Giải pháp về tín dụng ..........................................................................................72

3.2.4 Giải pháp về kỹ thuật lâm sinh .............................................................................74

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

5


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

3.2.4.1 Công tác giống cây trồng...................................................................................74
3.2.4.2 Lựa chọn lập địa và quy hoạch vùng trồng .......................................................75
3.2.4.3 Cơ cấu loài cây và kỹ thuật trồng ......................................................................75
3.2.4.4 Tăng cường công tác khuyến nông....................................................................76
3.2.4.5 Giải pháp về cơ sở hạ tầng ................................................................................76
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................77
3.1. Kết luân................................................. ................................................................77

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

3.2. Kiến nghị................................................................................. ..............................78

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

6


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

SXNN: Sản xuất nông nghiệp

-

UBND: Ủy ban nhân dân

-

CNH – HĐH: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

-

NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

-


WB3: Dự án phát triển lâm nghiệp

-

KCN: Khu công nghiệp

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

-

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

7



Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ: Chuỗi cung ứng gỗ keo trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Bảng 1.1. Diện tích rừng trồng tập trung cả nước giai đoạn 2003 – 2009
Bảng 1.2 Tình hình trồng rừng cả nước phân theo vùng giai đoạn 2003 – 2009
Bảng 1.3 Diện tích rừng trồng tập trung của tỉnh Thừa Thiên Huế
Bảng 2.1: Tình hình lao động của xã năm 2010

uế

Bảng 2.2: Tình hình sử dụng đất đai của xã

Bảng 2.3 Tình hình trồng keo lai tại xã Dương Hòa năm 2010

H

Bảng 2.4: Nguồn lực lao động của hộ trồng keo năm 2010
Bảng 2.5. Tình hình sử dụng đất đai của hộ năm 2010

tế

Bảng 2.6. Tình hình trang bị TLSX của hộ trồng keo

h

Bảng 2.7. Chi phí đầu tư cho một chu kỳ trồng và khai thác keo lai


in

Bảng 2.8. Tỷ trọng chi phí của cả chu kỳ trồng

Bảng 2.9. Kết quả và hiệu quả cho một chu kỳ trồng keo lai

cK

Bảng 2.10. Hiệu quả kinh tế theo NPV (tính cho 1 ha)
Bảng 2.11 Ảnh hưởng của qui mô đến quá trình trồng keo

Đ
ại

họ

Bảng 2.12. Nhu cầu của hộ điều tra

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

8


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
- Lý do chọn đề tài
Kinh tế xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về lâm sản gỗ cho sản xuất và
tiêu dùng ngày càng tăng. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu đó, con người đã khai thác một
cách ồ ạt thiếu qui hoạch làm cho diện tích rừng tự nhiên ngày càng suy giảm liên tục

không chỉ ở Việt Nam mà cả hầu hết các nước trên thế giới. Làm cho diễn biến khí hậu

uế

theo chiều hướng bất lợi đã để lại nhiều hậu quả nặng nề, có nguy cơ đe dọa đến trái
đất và môi trường.

H

Đứng trước nguy cơ suy thoái tài nguyên như hiện nay, thì việc khuyến khích
trồng rừng, chế biến và sử dụng gỗ trồng được xem là giải pháp hữu hiệu làm giảm áp

tế

lực về lâm sản gỗ lên rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu phát triển xã hội.

h

Bên cạnh đó, trồng rừng vừa điều hòa không khí, hạn chế lũ lụt, cải tạo môi

in

trường sống…, vừa mang lại hiệu quả kinh tế cho hộ trồng rừng.
Do vậy, tôi đã chọn đề tài: “ Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng
đề tài nghiên cứu.

cK

rừng keo lai tại xã Dương Hòa – Thị xã Hương Thủy – tỉnh Thừa Thiên Huế” làm


họ

- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

+ Tiến hành điều tra 30 hộ trên địa bàn xã để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.

Đ
ại

+ Sử dụng, tham khảo tài liệu, báo cáo của một số giáo sư, tiến sĩ…, và bài viết

của tại một số trang wed đáng tin cậy.
-Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp thu thập số liệu
+ Phương pháp thống kê kinh tế
+ Phương pháp định lượng
+ Phương pháp so sánh
+ Phương pháp chuyên khảo

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

9


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

- Kết quả
Hoạt động trồng keo trên địa bàn xã ngày càng phát triển, thu hút lực lượng lớn
lao động tham gia. Vì vậy, diện tích trồng keo liên tục tăng qua các năm, cung cấp một
trữ lượng gỗ lớn cho các cơ sở sản xuất, các nhà máy chế biến trong và ngoài tỉnh. Bên

cạnh đó, việc trồng rừng đã nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân, làm

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

thay đổi bộ mặt nông thôn.

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

10


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.


Lý do chọn đề tài

Ngay từ thửa sơ khai, con người đã xác định được tầm quan trọng của rừng.
Rừng là nơi cung cấp mọi thứ phục vụ cho đời sống của họ, con người phải tham gia
vào quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu của đời sống. Từ đó
ngành lâm nghiệp trở thành một trong những ngành kinh tế chủ đạo của nền kinh tế
quốc dân. Và cùng với xu thế toàn cầu hoá hiện nay thì ngành lâm nghiệp nước ta

uế

ngày càng khẳng định vị trí, vai trò của mình thông qua các mặt hàng sản xuất có

H

nguồn gốc từ lâm sản ngày càng tăng. Nó không chỉ đáp ứng được nhu cầu trong nước
mà còn vươn ra thị trường thế giới. Đã thu được một lượng lớn ngoại tệ cho quốc gia

tế

trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.

Kinh tế xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu lâm sản gỗ cho sản xuất và tiêu

h

dùng ngày càng tăng. Vì vậy để đáp ứng những nhu cầu đó, con người đã khai thác

in


một cách ồ ạt thiếu qui hoạch làm cho diện tích rừng tự nhiên ngày càng suy giảm liên

cK

tục không chỉ ở Việt Nam mà cả các nước trên thế giới, tài nguyên rừng đang bị thu hẹp về diện
tích đã làm cho diễn biến khí hậu theo chiều hướng bất lợi, tình trạng hạn hán, lũ lụt, sạt lỡ đất xảy
Sra hầu hết khắp các quốc gia trên thế giới. Nguyên nhân chính của vấn đề này là do tình trạng

họ

khai thác gỗ rừng tự nhiên quá mức đã làm giảm độ che phủ của rừng, gây xói mòn, rửa trôi đất
… Điều này đã tác động trực tiếp đến sản xuất, đời sống của người dân, có nguy cơ đe doạ đến

Đ
ại

trái đất, đến môi trường tới mức báo động. Vấn đề khắc phục và bảo vệ rừng đã và đang được đặt
ra nhằm giảm đến mức tối thiểu các ảnh hưởng đó đến môi trường.
Đứng trước nguy cơ suy thoái tài nguyên rừng như hiện nay, thì việc khuyến

khích trồng rừng, chế biến và sử dụng gỗ rừng trồng được xem là giải pháp hữu hiệu
làm giảm áp lực về lâm sản gỗ lên rừng tự nhiên phục vụ nhu cầu phát triển của xã hội.
Cùng với sự nỗ lực của các cấp, các ngành thì trong những năm qua ngành lâm nghiệp
Việt Nam đã có sự phát triển rõ rệt, rất nhiều chủ trương, dự án, chính sách phát triển
lâm nghiệp đã được ban hành. Bên cạnh đó, nhiều chương trình đầu tư, hỗ trợ vốn để
phát triển rừng trồng ra đời để hỗ trợ phát triển ngành lâm nghiệp ngày càng toàn diện
hơn. Do vậy, đã khuyến khích người dân tích cực tham gia công tác trồng rừng. Người

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN


11


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

dân đã nhận ra rằng: trồng rừng không chỉ có tác dụng bảo vệ môi trường, chống xói
mòn, hạn chế lũ lụt… mà còn có giá trị về mặt kinh tế, lợi nhuận thu được từ hoạt
động trồng rừng rất cao. Cùng với chính sách giao đất, giao rừng càng làm cho người
dân yên tâm sử dụng đất lâm nghiệp, hưởng lợi từ rừng và phát triển nghề trồng rừng
từng bước tạo môi trường pháp lý để kích thích người dân tự bỏ vốn ra để phát triển
lâm nghiệp, nâng cao thu nhập cho người dân, hạn chế phá rừng, nâng cao độ che phủ
của rừng lên trên toàn quốc. Từ đó, lâm nghiệp góp phần vào sự phát triển kinh tế của

uế

nền kinh tế quốc gia.
Tại Thừa Thiên Huế phong trào trồng rừng ngày càng phát triển mạnh, địa

H

phương nào cũng cảm thấy thiếu đất để trồng rừng. Do vậy, diện tích trồng rừng ở
Thừa Thiên Huế tăng nhanh trong những năm qua: năm 2007 là 4,8 nghìn ha đến năm

tế

2010 là 5,7 nghìn ha.

h

Dương Hoà là một xã thuộc vùng bán sơn địa, thuộc thị xã Hương Thuỷ là vùng


in

có phong trào trồng keo lai phát triển mạnh do có diện tích đất sản xuất lâm nghiệp
chiếm hơn 90% tổng diện tích tự nhiên. Là một trong những đơn vị trồng keo tiêu biểu

cK

của Thừa Thiên Huế. Do đó, diện tích rừng trồng ngày càng tăng, giá trị mang lại từ
rừng ngày càng lớn, góp phần cải thiện đời sống nhân dân và có ý nghĩa trong công tác

họ

xoá đói giảm nghèo. Không những thế còn phủ xanh đất trống đồi núi trọc mang lại
giá trị gián tiếp từ hoạt động trồng rừng, cải thiện bộ mặt của nông thôn. Tuy nhiên,
phần lớn người dân trực tiếp trồng rừng có trình độ nhận thức chưa cao về kỹ thuật

Đ
ại

trồng và thiếu chăm sóc, cơ sở vật chất hạn chế, đội ngũ khuyến lâm còn mỏng ảnh
hưởng đến kết quả và hiệu quả từ rừng trồng, trong đó có cây keo lai.
Xuất phát từ thức tế đó, để nhìn thấy giá trị kinh tế mang lại cho người dân trồng

keo nói chung và cho địa phương nói riêng, từ đó, đưa ra một số giải pháp tối ưu để
phát triển hoạt động trồng keo tại địa phương nên tôi đã quyết định chọn đề tài: “Đánh
giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hoà - Thị xã
Hương Thuỷ - Tỉnh Thà Thiên Huế”

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN


12


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế nói
chung và hiệu quả kinh tế trồng keo nói riêng.
- Đánh giá thực trạng sản xuất, kết quả và hiệu quả của hoạt động trồng keo lai,
xác định những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả trồng keo của các hộ.
- Nghiên cứu đề ra những giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả kinh tế trồng

1.3.

uế

keo lai của các hộ trên địa bàn xã Dương Hòa – thị xã Hương Thủy – tỉnh Thừa Thiên Huế.
Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

H

- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung vào mô hình trồng keo của các hộ gia đình ở xã

tế

Dương Hoà, thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên Huế.


- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế từ

h

hoạt động trồng keo của các hộ nông dân trên địa bàn xã. Chỉ tiến hành điều tra những

in

hộ có thời gian trồng và khai thác trong khoảng thời gian từ năm 2002 -2010 và đưa ra

cK

đề xuất nhằm phát triển qui mô trong thời gian tới.
- Nội dung nghiên cứu là hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng keo của các hộ.
Phương pháp nghiên cứu

họ

1.4.

- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử là phương pháp xuyên suốt

Đ
ại

trong quá trình thực hiện đề tài.
- Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra phỏng vấn trực tiếp 30 hộ gia đình trồng rừng


và đã có thu họach thuộc 5 thôn tại xã Dương Hoà, theo phương pháp chọn mẫu ngẫu
nhiên không lặp với khoảng cách cho trước. Cụ thể là: 7 hộ ở thôn Hộ; 7 hộ ở thôn Hạ;
5 hộ ở thôn Thanh Vân, 5 họ ở thôn Buồng Tằm, 6 hộ thôn Khe Sòng.
Số liệu thứ cấp: thu thập số liệu ở UBND xã, sách báo, internet…

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

13


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

- Phương pháp thống kê kinh tế: Tổng hợp, phân tích số liệu thống kê từ đó đánh
giá các vấn đề cần nguyên cứu đưa ra giải pháp giúp hộ nâng cao hiệu quả từ hoạt
động trồng keo.
- Phương pháp phân tích định lượng: là phân tích hiệu quả kinh tế trồng rừng
thông qua các chỉ tiêu NPV, IRR, BCR
- Phương pháp so sánh

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

- Phương pháp chuyên khảo

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

14


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGUYÊN CỨU
1.1.

Cơ sở lý luận

1.1.1.

Lý luận chung về hiệu quả kinh tế

1.1.1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế
* Hiệu quả kinh tế:

uế


Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế thể hiện trình độ quản lí, sử dụng

H

nguồn lực để tạo ra kết quả lớn nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh tế là thước đo
chất lượng sản xuất kinh doanh và còn là vấn đề sống còn của các đơn vị kinh tế.

tế

Muốn đánh giá hiệu quả của nến sản xuất xã hội trước hết phải xác định được mục tiêu
của nó. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh phải tuân theo quy luật khách quan và bị

h

chi phối bởi các mục tiêu đặt ra, khi đã hoàn thành mực tiêu thì phải điều chỉnh mọi

cK

chi phí để đem lại hiệu quả.

in

hoạt động hướng vào mục tiêu đó với mức cao nhất có thể đạt được trên cơ sở có tính

Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn)

họ

để đạt được mục tiêu xác định. Từ khái niệm khái quát này, có thể hình thành công

thức biễu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:

Đ
ại

H = K/C (1)

Với H là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (quá trình kinh tế) nào đó; K là kết

quả thu được từ hiện tượng (quá trình) kinh tế đó và C là chi phí toàn bộ để đạt được
kết quả đó. Và như thế cũng có thể khái niệm ngắn gọn: hiệu quả kinh tế phản ánh
chất lượng hoạt động kinh tế và được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi
phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn lực ở mọi
điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan niệm như thế hoàn toàn có thể tính

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

15


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

toán được hiệu quả kinh tế trong sự vận động và biến đổi không ngừng của các hoạt
động kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế như đã trình bày ở trên, chúng ta có thể hiểu
hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu và tiền
vốn) nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã xác định.
Khi nói đến hiểu quả kinh tế trong sản xuất nông nghiệp thì phải phân biệt rõ ba


uế

khái niệm cơ bản về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân phối, hiệu quả kinh tế.

H

+ Hiệu quả kỹ thuật: là số lượng sản phẩm đạt được trên một đơn vị chi phí đầu
vào hay nguồn lực sử dụng sản xuất trong điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ

tế

sử dụng vào nông nghiệp. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem
lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.

h

+ Hiệu quả phân bổ: là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá sản phẩm và giá

in

đầu vào được đưa vào tính toán để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đơn vị

cK

chi phí thêm về đầu vào. Bản chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính
đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra.

họ


+ Hiệu quả kinh tế: là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt hiệu quả kỹ
thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả yếu tố hiện vật và yếu tố giá trị đều
tính đến khi xem xét các nguồn lực. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt hiệu quả

Đ
ại

kỹ thuật và hiệu quả phân phối thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm

lao động xã hội. Đây là hai mặt của một vấn đề có quan hệ mật thiết với nhau, gắn liền
với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và
quy luật tiết kiệm thời gian. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh tế là đạt kết quả
tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại, đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu.
Chi phí ở đây được hiểu bao gồm cả chi phí để tạo ra nguồn lực và chi phí cơ hội.
Như vậy, việc đánh giá hiệu quả kinh tế trong sản xuất lâm nghiệp có ý nghĩa rất
to lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua đó, xác định mức hiệu quả của

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

16


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

việc sử dụng nguồn lực sản xuất, xây dựng được giải pháp thích hợp từ các nguyên
nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế. Ngoài ra, hiệu quả kinh tế được coi là căn cứ để
xác định phương hướng đạt tăng trưởng cao trong sản xuất lâm nghiệp. Nếu hiệu quả
thấp, sản lượng có thể nhờ các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế, muốn tăng sản
lượng cần đổi mới công nghệ.

Hiệu quả kinh tế quốc dân là hiệu quả tổng hợp được xem xét trong toàn bộ nền
kinh tế. Nó được xem xét cả về quan điểm tài chính lẫn quan điểm phát triển tài chính.

uế

Tóm lại, có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế nhưng chúng đều

H

thống nhất về mặt bản chất. Và việc nâng cao hiệu quả kinh tế có ý nghĩa rất quan
trọng đối với yêu cầu tăng trưởng và phát triển kinh tế nói riêng và phát triển xã hội

tế

nói chung.
Hiệu quả kinh tế góp phần:

in

h

- Tận dụng các nguồn lực sẵn có

cK

-Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ, tiến nhanh vào CNH-HĐH
-Phát triển kinh tế với tốc độ cao.
-Nâng cao đời sống vậy chất tinh thần cho người lao động

họ


1.1.1.2. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Đã từ lâu, khi bàn tới hiệu quá kinh doanh, nhiều nhà khoa học kinh tế đã đề cập

Đ
ại

đến mức chuẩn hiệu quả (hay còn gọi lại tiêu chuẩn hiệu quả). Từ công thức định
nghĩa về hiệu quả kinh tế; chúng ta thấy khi thiết lập mối quan hệ tỉ lệ giữa “đầu ra”
và “đầu vào” sẽ có thể cho một dãy các giá trị khác nhau. Vấn đề được đặt ra là trong
các giá trị đạt được thì các giá trị nào phản ánh tính có hiệu quả (nằm trong miền có
hiệu quả), các giá trị nào sẽ phản ánh tính hiệu quả cao cũng như những giá trị nào
nằm trong miền không đạt hiệu quả (phi hiệu quả). Chúng ta có thể hiểu mức chuẩn
hiệu quả là giới hạn, là thước đo, là căn cứ, là một cái “mốc” xác định ranh giới có
hiệu quả hay không có hiệu quả về một chỉ tiêu hiệu quả đang xem xét.

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

17


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

Xem xét trên phương diện lý thuyết, mặc dù các tác giả đều thừa nhận về bản
chất khái niệm hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất, song
công thức khái niệm hiệu quả kinh tế cũng chưa phải là công thức mà các nhà kinh tế
thống nhất thừa nhận. Vì vậy, cũng không có tiêu chuẩn chung cho mọi công thức
hiệu quả kinh tế, mà tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế còn phụ thuộc vào mỗi công thức xác
định hiệu quả cụ thể. Ở các doanh nghiệp, tiêu chuẩn hiệu quả phụ thuộc vào từng chỉ
tiêu hiệu quả kinh tế cụ thể. Chẳng hạn, với các chỉ tiêu hiệu quả liên quan đến các


uế

quyết định lựa chọn kinh tế sử dụng phương pháp cận biên người ta hay so sánh các
chỉ tiêu như doanh thu biên và chi phí biên với nhau và tiêu chuẩn hiệu quả là doanh

H

thu biên bằng với chi phí biên (tổng hợp cũng như cho từng yếu tố sản xuất). Trong
phân tích kinh tế với việc sử dụng các chỉ tiêu tính toán trung bình có khi lấy mức

tế

trung bình của ngành hoặc của kỳ trước làm mức hiệu quả so sánh và kết luận tính

h

hiệu quả của doanh nghiệp

in

Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu biểu hiện kết quả của hoạt động sản xuất, phản ánh
mối tương quan giữa kết quả đạt được so với hao phí lao động, vật tư, tài chính trong

cK

một chu kỳ sản xuất. Do đó muốn xác định hiệu quả kinh tế thì phải tính toán đầy đủ
các lợi ích và chi phí bỏ ra.

họ


Chi phí bỏ ra trong quá trình hoạt động sản xuất là chi phí cho các yếu tố đầu
vào như: đất đai, tiền vốn, lao động, nguyên vật liêu. Tùy theo mục đích nghiên cứu

Đ
ại

mà chi phí bỏ ra có thề tính toàn bộ hoặc riêng lẻ cho từng yếu tố.
a.

H

Phương pháp 1

Q
C

Trong đó:
H: hiệu quả kinh tế
Q: Kết quả
C: Chi phí.

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

18


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

Phương pháp này phản ánh rõ rệt trình độ sử dụng các nguồn lực, xem xét được

một đơn vị nguồn lực đã sử dụng đem lại bao nhiêu kết quả, giúp ta so sánh được hiệu
quả ở các quy mô khác nhau.
b. Phương pháp 2: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách so sánh phần tăng
thêm của kết quả thu được và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra.
Công thức tính: H 

ΔQ
ΔC

uế

Trong đó:

H

H: Hiệu quả kinh tế

tế

Q: Phần tăng thêm của kết quả
C: Phần tăng thêm của chi phí

h

Phương pháp này được sử dụng trong nghiên cứu chiều sâu, nó xác định lượng

in

kết quả thu thêm trên một đơn vị chi phí tăng thêm hay nói cách khác một đơn vị chi


cK

phí tăng thêm đã tạo ra bao nhiêu kết quả thu thêm.
Với cách tính toán này ta sẽ biết được tổng thu nhập, tổng lợi nhuận đạt được
một cách chính xác cụ thể hơn nhưng không thể so sánh được hiệu quả kinh tế của các

họ

doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh có quy mô khác nhau.
Như vậy hiệu quả kinh tế có nhiều cách tính khác nhau, mỗi cách tính phản ánh

Đ
ại

một khía cạnh nhất định về hiệu quả kinh tế. Do đó tùy theo từng điều kiện của đơn vị
sản xuất, kinh doanh mà lựa chọn cách tính phù hợp.
1.1.1.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu


Tổng giá trị sản xuất: GO

Tổng giá trị sản xuất là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do các cơ sở
sản xuất thuộc tất cả các ngành nghề kinh tế quốc dân đạt được trong một chu kỳ thời
gian nhất định thường là một năm. Là kết quả hoạt động hữu ích từ các cơ sở sản xuất
kinh doanh đó, giá trị sản xuất bao gồm:
Giá trị sản phẩm vật chất: tư liệu sản xuất và tiêu dùng
SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

19



Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

Giá trị sản phẩm dịch vụ: phục vụ sản xuất và phục vụ đời sống
Công thức tính:
GO   Pi * Qi

Trong đó:
Pi: là giá bán sản phẩm loại i



uế

Qi: là khối lượng sản phâm loại i sản xuất ra
Chi phí trung gian: IC

H

Chi phí trung gian là toàn bộ phần cấu thành của tổng giá trị sản xuất bao gồm
toàn bộ chi phí thường xuyên về vật chất trừ khấu hao và chi phí dịch vụ (sản phẩm vật

tế

chất và phi vật chất) được sử dụng để sản xuất ra sản phẩm vật chất và các dịch vụ khác của

h

các đơn vị sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định thường là một năm.


in

Chi phí vật chất: là chi phí do hộ gia đình bỏ ra như: chi phí phân bón, chi phí

cK

mua các vật dụng nhỏ lẻ được phân bổ trong năm
Chi phí dich vụ: là chi phí cần trong quà trình hoạt động dịch vụ như: thuê lao
động, thuê máy móc…

Giá trị gia tăng: VA

họ



Giá trị gia tăng là phần còn lại sau khi lấy tổng giá trị sản xuất trừ đi chi phí

Đ
ại

trung gian.

Công thức tính:

VA = GO – IC

Trong đó:

VA: giá trị gia tăng

GO: tổng giá trị sản xuất


Tổng chi phí sản xuất: TC

Là toàn bộ hao phí về vật chất, dich vụ và lao động đã đầu tư cho tất cả các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong năm.

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

20


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH



GO/IC: Cứ mỗi đơn vị trung gian bỏ ra thì thu được bao nhiêu

đồng giá trị sản xuất.


VA/IC: cứ mỗi đơn vị trung gian bỏ ra thì thu được bao nhiêu

đồng giá trị gia tăng.


LN/IC (Lợi nhuận/IC): một đồng chi phí mua ngoài bỏ ra thì thu

được bao nhiêu đồng lợi nhuận


uế

 Giá trị hiện tại thuần: NPV
Giá trị hiện tại thuần là hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh thu (cash inflow)

H

trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo lãi suất chiết khấu lựa chọn.
Khái niệm giá trị hiện tại thuần đựơc sử dụng trong hoạch định ngân sách đầu tư

tế

(capital budgeting), phân tích khả năng sinh lợi của một dự án đầu tư, hay cả trong tính

h

toán giá cổ phiếu .

in

NPV được tính theo công thức sau:

cK

n B  Ct
NPV   t
t
t  0 (1  r )


họ

Hoặc

n

n
Bt
Ct


t
t
t 0 (1  r )
t 0 (1  r )

Đ
ại

NPV= 

Trong đó:

NPV: Giá trị hiện tại ròng ( đồng)
Bt: Giá trị thu nhập năm t (đồng)
Ct: Giá trị chi phí ở năm t (đồng)
r:

Tỷ lệ lãi suất


t:

Thời gian thực hiện hoạt động sản xuất (năm)

n

 : Tổng giá trị hiện tại của lợi nhuận ròng từ năm 0 đến năm t
t o

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

21


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

NPV dùng để đánh giá hiệu quả các mô hình trồng rừng sản xuất có qui mô đầu
tư, kết cấu giống nhau, mô hình trồng rừng nào có NPV lớn thì hiệu quả lớn hơn. Chỉ
tiêu này nói lên được qui mô lợi nhuận về mặt số lượng. Nếu NPV > 0 thì mô hình có
hiệu quả và ngược lại.


Tỷ suất thu nhập và chi phí (BCR hoặc B/C)

BCR là tỷ số sinh lãi thực tế, nó phản ánh mức độ đầu tư và cho biết thu nhập

uế

trên một đơn vị chi phí.
BCR được tính theo công thức:

n

H

t 0
n

t

Ct

 (1  r )
t 0

tế

BCR 

Bt

 (1  r )

t

h

Trong đó:

in


BCR: là tỷ suất lợi nhuận và chi phí.

cK

BPV: Giá trị hiện tại của thu nhập
CPV: Giá trị hiện tại của chi phí

họ

Dùng BCR để đánh giá hiệu quả đầu tư cho các mô hình trồng rừng sản xuất, mô
hình nào có BCR>1 thì có hiệu quả kinh tế. BCR càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng

Đ
ại

cao và ngược lại.


Hệ số hoàn vốn nội bộ: IRR

Hệ số hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất nếu dùng nó là hệ số chiết khấu để tính

chuyển khoản thu chi của dự án về mặt thời gian hiện tại thì tổng thu sẽ cân bằng vời
tổng chi.
Công thức tính:

NPVr1
IRR = r  (r - r ) 
1 2 1  NPVr1 - NPVr2 



Trong đó:
SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

22


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

IRR: Hệ số hoàn vốn nội bộ cần nội suy (%)
r1 : lãi suất thấp hơn

r2 : Lãi suất cao hơn
NPV1 : giá trị hiện tại thuần ứng với lãi suất 1
NPV2 : giá trị hiện tại thuần ứng với lãi suất 2

1.1.1.4 Quan điểm trong đánh giá hiệu quả

H

lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao.

uế

IRR được tính theo (%), để đánh giá hiệu quả kinh tế, mô hình nào có IRR càng

Khi đề cập đến vấn đề hiệu quả đã có nhiều quan điểm khác nhau. Vì vậy, chúng

tế


ta phải xét một cách toàn diện cả về mặt thời gian và không gian trong mối quan hệ

h

với hiệu quả chung của toàn bộ nèn kinh tế quốc dân, hiệu quả đó bao gồm hiệu quả

in

kinh tế và hiệu quả xã hội. Để đánh giá hiệu quả kinh tế, chúng ta phải đứng trên quan
điểm toàn diện, phải biểu hiện trên các góc độ khác nhau và có quan hệ chặt chẽ theo

cK

không gian – thời gian – số lượng – chất lượng.

*Về mặt không gian: khi xét hiệu quả kinh tế không nên xét một mặt, một lĩnh

họ

vực mà phải xét trong mối quan hệ hữu cơ hợp lý trong tổng thể chung.
*Về mặt thời gian: Sự toàn diện của hiệu quả kinh tế không chỉ xét ở từng giai

Đ
ại

đoạn mà phải xét trong toàn bộ chu kỳ sản xuất.
*Về mặt số lượng: phải thể hiện theo mối tương quan giữa thu, chi theo hướng

giảm đi hoặc tăng lên.
*Về mặt chất lượng: Hiệu quả kinh tế phải đảm bảo sự cân đối giưa các mặt kinh

tế, chính trị, xã hội.
Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp:
Hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp là tổng hợp các hao phí về lao động và lao
động vật hoá để sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp. Nó thể hiện bằng cách so sánh kết
quả sản xuất đạt được với khối lượng chi phí lao động và chi phí lao động vật hoá bỏ

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

23


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

ra. Khi xác định hiệu quả kinh tế trong nông nghiệp phải tính đến việc sử dụng đất đai,
các nguồn lực vật chất trong nông nghiệp, tức là phải sử dụng đến các nguồn tiềm
năng trong sản xuất nông nghiệp. Các tiềm năng bao gồm: vốn sản xuất, vốn lao động,
đất đai.
* Riêng đối với kinh tế lâm nghiệp, đặc biệt đối với công tác trồng rừng thì hiệu
quả được đánh giá qua khả năng thực hiện tốt vai trò sau:

uế

- Vai trò cung cấp
Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất tham gia vào quá trình tái sản xuất tổng

H

sản phẩm xã hội. Hàng năm, một phần trong tổng số sản phẩm do lâm nghiệp sản xuất
ra đã cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng của nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội.


tế

Trong các sản phẩm đó phải kể đến gỗ. Sản phẩm gỗ cung cấp cho công nghiệp, nông
nghiệp, xây dựng cơ bản, giao thông vận tải và đến mỗi gia đình. Hầu như không

h

ngành nào không sử dựng đến gỗ, vì nó là nguyên liệu bổ biến, dễ gia công, tiện dụng

in

và nhiều người ưa chuộng. Không chỉ cung cấp gỗ, mà ngành lâm nghiệp còn cung cấp

và xuất khẩu cao.

cK

các nguyên liệu khác như: tre, nứa, đặc sản rừng, các hương liệu… có giá trị tiêu dùng

Đánh giá hiệu quả kinh tế của rừng không chỉ chú ý đến khoản thu nhập từ gỗ

họ

mà các sản phẩm phụ như: tre, nứa, củi, hương, dược liệu… cũng đem lại nguồn thu
không nhỏ cho các hộ kinh doanh.

Đ
ại

- Bảo vệ môi trường và cảnh quan xã hội

Rừng có giá trị về mặt cung cấp lâm sản nhưng trong quá trình phát triển, rừng

có vai trò bảo vệ môi trường sống, cảnh quan văn hóa xã hội, là cơ sở cho việc phát
triển bền vững của môi trường như: rừng có tác dụng trong việc bảo vệ đất, điều hòa
nguồn nước, điều hòa khí hậu, giảm sức phá hoại của gió, tăng độ ẩm của đất, cung
cấp dưỡng khí, làm sạch không khí, bảo tồn sự đa dạng sinh học, giảm tiếng ồn, điều
hòa khí hậu tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển. Trên các dải các ven biển, rừng
đã hạn chế gió bão, ngăn chặn sự di chuyển của các cồn cát phủ lấp đồng ruộng và các
công trình khác. Rừng cây ngập mặn là yếu tố bảo vệ đất đai và ven biển, cố định phù

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

24


Đánh giá hiệu quả kinh tế từ hoạt động trồng rừng keo lai tại xã Dương Hòa, HT, TTH

sa và tạo điều kiện thuận lợi cho đất bồi tụ, chắn sóng và bảo vệ đê biển. Ngoài ra rừng
đầu nguồn còn làm chức năng phòng hộ, điều tiết nước và cung cấp nước cho các dòng
sông góp phần ngăn chặn hiện tượng bồi đắp các hồ chứa nước, điều hòa dòng chảy,
chống xói mòn, rửa trôi đất , thoái hóa đất, giảm thiểu lũ lụt, hạn hán, giữ gìn được
nguồn thủy năng lớn cho các nhà máy điện. Rừng còn là đối tượng nghiên cứu của
nhiều lĩnh vực khoa học, đặc biệt là nơi lưu trữ, bảo tồn các nguồn gen quí.
- Tạo nguồn thu nhập và giải quyết công ăn việc làm cho người dân

uế

Rừng cung cấp gỗ và các lâm đặc sản khác cho tiêu dùng trong nước và xuất

H


khẩu tạo nên nguồn thu nhập đóng góp vào quá trình tích lũy cho nền kinh tế quốc
dân. Rừng cũng là nguồn thu nhập chính của các hộ gia đình. Việc trồng rừng đã thu

tế

hút các hộ gia đình và cộng đồng dân cư tham gia hoạt động trồng rừng, nuôi dưỡng,
bảo vệ rừng, khai thác, chế biến lâm sản góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao

h

động, giải quyết vấn đề thấp nghiêp – nghèo đói thường xảy ra ở khu vực nông thôn,

in

miền núi.

cK

Rừng ngoài có tác dụng nhiều mặt đối với đời sống con người. Hiệu quả về mặt
kinh tế ta có thể nhìn thấy và tính toán được bằng những con số cụ thể. Nhưng những
tác động ảnh hưởng đến môi trường và chất lượng cuộc sống con người thì khó có thể

họ

tính toán được. Diện tích rừng bị suy giảm sẽ dẫn đến những hậu quả xấu như: nạn sa
mạc hóa, biến đổi khí hậu, đất đai xói mòn, thoái hóa… đây là nguyên nhân dẫn đến

Đ
ại


tình trạng thiếu lương thực, đa dạng sinh học giảm sút, môi trường ô nhiễm. Do đo,
rừng là tài nguyên có hạn, việc khai thác và bảo vệ phải kết hợp với tái sinh rừng. Đối
với rừng không có khả năng tái sinh thì phải trồng mới rừng.
1.1.2. Trồng rừng và vai trò của nó trong kinh tế xã hội
1.1.2.1 Tài nguyên rừng và phân loại tài nguyên rừng
Hoạt động sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lâm nghiệp nói riêng,
thực chất là việc sử dụng các yếu tố nguồn lực hữu hạn để tạo ra sản phẩm nhằm thoả
mãn nhu cầu của con người. Tài nguyên rừng là một yếu tố nguồn lực đặc biệt quan
trọng trong sản xuất lâm nghiệp. Chính vì tính hữu hạn và tầm quan trọng của nó trong

SVTH: Lê Thị Hải Ý – Lớp R7 KTNN

25


×