Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Tình hình cho vay và sử dụng vốn vay của hộ nông dân tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn trà bá – gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.01 KB, 84 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

uế

-------------

H

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại

họ
c

K

in

h

tế

TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ SƯ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ
NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHo&PTNT TRÀ BÁ THÀNH
PHỐ PLEIKU TỈNH GIA LAI


SINH VIÊN THỰC HIỆN
TRƯƠNG THỊ HẰNG NI

Khóa học: 2007 - 2011


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

uế

-------------

H

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

họ
c

K

in

h

tế


TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ SƯ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ
NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHo&PTNT TRÀ BÁ THÀNH
PHỐ PLEIKU TỈNH GIA LAI

Giáo viên hướng dẫn

Trương Thị Hằng Ni

TS. Phan Văn Hòa

Đ

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K41A_KTNN
Niên khóa: 2007 – 2011
Huế, tháng 05 năm 2011


Chuyên đề tốt nghiệp đại học này là kết quả của việc vận dụng kết hợp giữa lý

uế

luận và thực tiễn qua bốn năm học trên giảng đường đại học. Tuy nhiên để thực hiện và
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp ngoài sự cố gắng của bản thân tôi đã nhận được sự

H

quan tâm giúp đỡ tận tình của Quý thầy cô trong trường, cùng các anh chị, các cô, các

bác trong ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp cùng toàn thể bà con nông dân Phường

tế

Chi Lăng, xã ChưHDrông, xã Gào, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai.

Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc trước hết là giáo viên hướng dẫn của

h

mình là Ts. Phan văn Hòa - giảng viên Khoa Kinh tế phát triển đã tận tình hướng dẫn,

in

chỉ bảo, quan tâm giúp tôi hoàn thành chuyên đề này. Tôi cũng xin cảm ơn các thầy giáo,
cô giáo trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế trong suốt khóa học đã tận tình truyền đạt

K

những kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tôi có được sự vững vàng và tự tin trên con
đường sự nghiệp của mình. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ

họ
c

của các bác, các cô, các chú, các anh, các chị tại Chi nhánh NHNo&PTNT Trà Bá đã
chỉ dạy những kinh nghiệm làm việc thực tế, tạo điều kiện cho tôi tìm hiểu thực tế, cung
cấp số liệu để hoàn thành khóa luận. Cuối cùng tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia

ại


đình, bạn bè những người đã luôn chia sẻ và tạo điều kiện để tôi học tập và nghiên cứu.

Đ

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Trương Thị Hằng Ni


MỤC LỤC

MỤC LỤC ..................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ........................................................ v
PHẦN 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................... 3

Đ

ại

họ
c

K

in


h

tế

H

uế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................3
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..........................................................................................................3
1.1.1 Khái quát về tín dụng ngân hàng.................................................................................3
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................................................3
1.1.1.2 Phân loại tín dụng .....................................................................................................3
1.1.1.3 Bản chất tín dụng......................................................................................................4
1.1.1.4 Nội dung quy trình nghiệp vụ cho vay tín dụng.......................................................5
1.1.2 Những quy định về hoạt động tín dụng ngân hàng .....................................................7
1.1.2.1 Nguyên tắc cho vay ..................................................................................................7
1.1.2.2 Điều kiện vay vốn.....................................................................................................8
1.1.2.3 Đối tượng cho vay ....................................................................................................8
1.1.2.4 Lãi suất cho vay........................................................................................................9
1.1.2.5 Thẩm định và quyết định cho vay ..........................................................................10
1.1.2.6 Phương thức cho vay ..............................................................................................10
1.1.3 Hộ nông dân và kinh tế hộ.........................................................................................11
1.1.3.1 Khái niệm hộ nông dân và kinh tế hộ.....................................................................11
1.1.3.2 Một số đặc điểm về kinh tế nông hộ ở nước ta ......................................................14
1.1.3.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ nông dân......15
1.1.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.....................................................................................17
1.1.4.1 Đối với ngân hàng ..................................................................................................17
1.1.4.2 Đối với hộ ...............................................................................................................18
1.1.4.3 Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ ....................................19

1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN ....................................................................................................19
1.2.1 Những kết quả đạt được của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam ....................................................................................................................................19
1.2.2 Những kết quả đạt được của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Trà Bá,
tỉnh Gia Lai .........................................................................................................................20
CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................23
2.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên của Thành phố Pleiku.....................................................23
2.1.1 Vị trí địa lý.................................................................................................................23
2.1.2 Địa hình .....................................................................................................................23
2.1.4 Đặc điểm thời tiết, khí hậu của vùng.........................................................................23
2.2 Tình hình kinh tế - xã hội Thành phố Pleiku................................................................24

i


Đ

ại

họ
c

K

in

h

tế


H

uế

2.2.1 Dân số và lao động ....................................................................................................24
2.2.2 Tinh hình sử dụng đất đai ..........................................................................................26
2.2.3 Tình hình kinh tế của Thành phố Pleiku ...................................................................29
2.3 Khái quát chung của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Trà Bá ...........34
2.3.1 Quá trình hình thành và phát triển.............................................................................34
2.3.2 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng...................................................................................36
2.3.3 Tình hình lao động của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Trà Bá ...............................................................................................................................38
2.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Trà Bá qua 2 năm 2009-2010 ............................................................................39
2.4 Tình hình cho vay hộ nông dân phát triển sản xuất của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Thành phố Pleiku ..............................................................................42
2.4.1 Tình hình biến động doanh số cho vay hộ nông dân .................................................42
2.4.2 Tình hình biến động doanh số thu nợ hộ nông dân ...................................................43
2.4.3 Tình hình biến động dư nợ đối với hộ nông dân .......................................................44
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ
NÔNG DÂN Ở CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRÀ BÁ .....................................................................................................46
3.1 Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ..........................................................................46
3.1.1 Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra ...............................................46
3.1.2 Tình hình đất đai của các hộ điều tra.........................................................................48
3.1.3 Tình hình tư liệu sản xuất của các hộ điều tra...........................................................51
3.2 Tình hình vay vốn từ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Trà Bá của các
hộ nông dân ........................................................................................................................52
3.2.1 Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra .........................................................................52
3.2.2 Tình hình vay vốn từ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Trà Bá của

các hộ điều tra.....................................................................................................................55
3.3 Tình hình sử dụng vốn vay từ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Trà Bá
của các hộ điều tra ..............................................................................................................56
3.3.1 Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .........................................................56
3.3.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra .....................................59
3.3.3 Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra.........................................................63
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ VAY VÀ SỬ
DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN .............................................................65
4.1 Các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng đến hộ nông dân.................65
4.1.1 Đối với các ngành, các cấp chính quyền ...................................................................65
4.1.2 Đối với NHNo&PTNT Trà Bá ..................................................................................65
4.2 Các giải pháp giúp hộ sử dụng vốn vay có hiệu quả ....................................................66
4.2.1 Về phía Ngân hàng ....................................................................................................66
4.2.2 Về phía hộ nông dân..................................................................................................66

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................68

ii


Đ

ại

họ
c

K

in


h

tế

H

uế

1. Kết luận...........................................................................................................................68
2. Kiến nghị ........................................................................................................................68
2.1 Đối với chính quyền địa phương ..................................................................................68
2.2 Đối với ngân hàng ........................................................................................................69
2.3 Đối với hộ vay vốn .......................................................................................................69

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

K

in

h

tế

H


uế

Bảng 1: Tình hình dân số và lao động của Tp Pleiku qua 3 năm 2008-2010 ……25
Bảng 2: Tình hình sử dụng đất đai của Thành phố Pleiku qua 3 năm 2008 – 2010…
… .............................................................................................................................. 28
Bảng 3: Tình hình sử dụng lao động của NHNo&PTNT Trà Bá qua 2 năm 20092010 ………………………………………………………………………………………39
Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Trà Bá qua 2 năm 20092010 ………………………………………………………………………………40
Bảng 5: Tình hình cho vay phát triển sản xuất đối với hộ nông dân của
NHNo&PTNT Trà Bá 2 năm 2009 – 2010 ………………………………… .....43
Bảng 6: Đặc điểm chung của hộ điều tra ……………………………………....... 46
Bảng 7: Tình hình đất đai của hộ điều tra …………………………… ................ .49
Bảng 8: Tình hình tư liệu sản xuất của hộ điều tra ………………….................... 51
Bảng 9: Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra và khả năng đáp ứng của
NHNo&PTNT Trà Bá…………………………………………………………. ..... 54
Bảng 10: Tình hình vay vốn từ NHNo&PTNT Trà Bá của hộ điều tra ………….. 55
Bảng 11: Mục đích sử dụng vốn vay từ NHNo&PTNT Trà Bá của hộ điều tra .....58
Bảng 12a: Kết quả hoạt động sản xuất của hộ điều tra ………………………….59
Bảng 12b: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ vay vốn ngân hàng

……..................................................................................................................61

Đ

ại

họ
c

Bảng 13: Tình hình hoàn trả vốn vay của hộ điều tra ……………………………63


iv


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

tế

H

uế

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
: Cán bộ công nhân viên
: Ngân hàng thương mại
: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
: Tổ chức kinh tế
: Hộ nông dân
: Cán bộ tín dụng
: Ủy ban nhân dân
: Tài sản cố định
: Ngân hàng chính sách xã hội
: Đơn vị tính
: Bình quân chung
: Bình quân
: Tư liệu lao động
: Hợp tác xã

Đ

ại


họ
c

K

in

h

NHNo&PTNT
CBCNV
NHTM
CNH - HĐH
TCKT
HND
CBTD
UBND
TSCĐ
NHCSXH
ĐVT
BQC
BQ
TLLĐ
HTX

v


PHẦN 1 : ĐẶT VẤN ĐỀ

Việt Nam là một nước nông nghiệp với gần 80% dân số sống ở nông thôn và hơn
70% lực lượng lao động làm việc trong khu vực nông thôn. Để thực hiện mục tiêu CNH –
HĐH nông nghiệp nông thôn, Hội nghị Trung ương lần VI đã khẳng định : “Sự phát triển
nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng CNH – HĐH có vai trò cực kỳ quan trọng
cả trước mắt và lâu dài, làm cơ sở để ổn định và phát triển kinh tế xã hội, đẩy mạnh CNH

uế

– HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa”. Thực tế cho thấy, mặc dù đã có
những cải thiện đáng kể nhưng đời sống vật chất của nông thôn còn thấp, cơ sở hạ tầng

H

phục vụ cho sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn, thu nhập thấp, khả năng tích lũy
vốn còn hạn chế và thiếu vốn sản xuất, hiệu quả sản xuất không cao. Hàng năm Nhà nước

tế

vẫn dành một lượng ngân sách đáng kể để đầu tư cho nông nghiệp, nông dân vay vốn sản
xuất. Hệ thống Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam có vai trò quan

các hộ có nhu cầu.

in

h

trọng trong huy động nguồn vốn nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức để cung ứng vốn cho

K


Trong những năm qua các hộ sản xuất đã vay vốn từ các nguồn khác nhau trong đó
vay từ Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn là rất lớn để sử dụng theo mục

họ
c

đích của mình. Bên cạnh đó, có những hộ vay vốn ngoài mục đích sản xuất còn sử dụng
vào các mục đích như chi tiêu ăn uống, chữa bệnh, học hành... Hơn thế nữa, trong quá
trình sản xuất việc sử dụng vốn vay của các hộ có thể xảy ra ngoài ý muốn do sử dụng

ại

chưa hợp lý, do quản lý vốn vay chưa tốt, hoặc do những rủi ro bất thường làm cho vốn

Đ

vay bị thất thoát.

Nhận thức được vấn đề trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài : “Tình hình cho vay và

sử dụng vốn vay của hộ nông dân tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Trà Bá – Gia Lai”, với mục đích:
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về vốn, kinh tế hộ…
- Đánh giá thực trạng cho vay và kết quả sử dụng vốn vay của hộ nông dân.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn để cho đồng vốn
của ngân hàng đến với hộ nông dân ngày nhiều và có hiệu quả.

1



Phương pháp nghiên cứu:
- Thu thập số liệu sơ cấp: Tiến hành điều tra, phỏng vấn 50 hộ theo phương pháp
ngẫu nhiên không lặp lại trong Thành phố Pleiku từ danh sách vay vốn tại ngân hàng
bằng các bảng hỏi có sẵn kết hợp phỏng vấn trực tiếp để có thêm thông tin phục vụ cho đề
tài. Cách thức điều tra dựa vào ý kiến của cán bộ ngân hàng. Theo cán bộ ngân hàng, trên
địa bàn Thị xã có đến 50% hộ nông dân vay vốn để trồng trọt, 30% hộ vay vốn cho chăn

uế

nuôi và 20% hộ vay vốn cho dịch vụ.
- Thu thập số liệu thứ cấp: Dựa vào các tài liệu như niên giám thống kê của Thành

H

phố Pleiku qua 3 năm 2008-2010, các tài liệu, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
NHNo&PTNT Trà Bá qua 2 năm 2009 -2010. Ngoài ra còn có các tài liệu thu thập được

tế

trên mạng, sách báo, tạp chí chuyên ngành tài chính – ngân hàng và được kế thừa một
cách hợp lý trong chuyên đề.

in

h

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Đê thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, tôi đã
thu thập và tham khảo ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn,


K

tài chính ngân hàng, ý kiến của cô giáo hướng dẫn, các cô chú ở NHNo&PTNT Trà Bá,
các hộ nông dân làm ăn giỏi của địa phương để làm căn cứ đưa ra các kết luận một cách

họ
c

chính xác, có căn cứ khoa học và thực tiễn.
- Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phương pháp phân tích thống kê, phân

Đ

ại

tích so sánh... trên cơ sở điều tra thu thập, phân tích và xử lý số liệu.

2


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1 Khái quát về tín dụng ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng hiểu theo một cách đơn giản đó là quan hệ vay mượn lẫn nhau trên cơ sở

uế

hoàn trả cả gốc lẫn lãi giữa người đi vay và người cho vay.

Đối với NHTM, tín dụng là một việc cho vay hay ứng trước tiền do ngân hàng thực

H

hiện với cam kết từ người đi vay sẽ hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn.

Theo nghĩa rộng, “Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một

tế

lượng giá trị dưới hình thức vật chất hay tiền tệ giữa người nắm quyền sở hữu tài sản với
người đi vay trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn”.

in

h

Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho
vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp, và các chủ thể khác), trong đó bên

K

cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho

họ
c

vay đến hạn thanh toán.


1.1.1.2 Phân loại tín dụng

a. Căn cứ vào thời hạn hoàn trả vốn tín dụng

ại

- Tín dụng ngắn hạn: là tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, thường được dùng để

Đ

cung cấp tạm thời lượng vốn lưu động thiếu hụt của các doanh nghiệp và phục vụ nhu cầu
sinh hoạt của dân cư.
- Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng, thường

được sử dụng cho vay mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là tín dụng có thời hạn từ 60 tháng trở lên, được sử dụng để cấp
vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản như đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình
thuộc cơ sở hạ tầng, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.

3


b. Căn cứ vào đối tượng tín dụng
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng được cung cấp để hình thành vốn lưu
động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa đối với các doanh nghiệp
thương nghiệp, cho vay để phục vụ sản xuất...
- Tín dụng vốn cố định: Là loại hình tín dụng cung cấp nhằm hình thành tài sản cố
định của các doanh nghiệp. Tín dụng vốn cố định thường được đầu tư để mua sắm tài sản


uế

cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công
trình mới. Thời hạn cho vay đối với loại hình tín dụng này là trung hạn và dài hạn.

H

c. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay

- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng được cung cấp cho các

tế

nhà doanh nghiệp và các chủ thể kinh doanh khác để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng
hóa.

nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt.

in

h

- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được cung cấp cho các cá nhân để đáp ứng

K

d. Căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể trong quan hệ tín dụng
- Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp, được thể

họ

c

hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
- Tín dụng nhà nước: Là tín dụng do Nhà nước vay của dân dưới hình thức công
trái, tín phiếu kho bạc... để bù đắp thiếu hụt ngân sách hay lập quỹ đầu tư để phát triển cơ

ại

sở hạ tầng kinh tế.

Đ

- Tín dụng Ngân hàng: Thể hiện rõ chức năng định chế tài chính trung gian của
Ngân hàng. Ngân hàng vừa là người đi vay vừa là người cho vay “Đi vay để cho vay”.
Ngân hàng tiếp nhận các nguồn vốn như vốn TW, vốn ủy thác đầu tư, nhận tiền

gửi tiết kiệm và dùng nguồn vốn này cấp phát cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng vốn.
1.1.1.3 Bản chất tín dụng
Bản chất tín dụng được thể hiện trong quá trình hoạt động của tín dụng và mối
quan hệ của nó với quá trình sản xuất xã hội. Mối quan hệ này được thể hiện thông qua ba
giai đoạn:

4


Một là: Phân phối tín dụng dưới dạng hình thức cho vay. Đây là giai đoạn vồn tiền
tệ hay vật tư hàng hóa được chuyển nhượng từ người cho vay đến người đi vay thông qua
hợp đồng tín dụng được ký kết theo nguyên tắc thỏa thuận giữa hai bên dựa trên cung –
cầu của vốn vay.
Hai là: Giai đoạn sử dụng vốn vay trong quá trình sản xuất kinh doanh. Ở giai đoạn

này vốn vay có thể được sử dụng trực tiếp (nếu vốn vay là vật tư hàng hóa) hoặc sử dụng

uế

mua vật tư hàng hóa (nếu vốn vay bằng tiền) để thỏa mãn nhu cầu sản xuất kinh doanh
hoặc tiêu dùng của người đi vay.

H

Ba là: Giai đoạn hoàn trả vốn tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần
hoàn vốn tín dụng, đồng thời cũng là giai đoạn hoàn thành một chu kỳ sản xuất kinh

tế

doanh để trở về hình thái tiền tệ ban đầu của nó được người đi vay hoàn trả, là quá trình
trở về với tư cách là lượng giá trị vốn tín dụng được vận động do đó hoàn trả không chỉ là

in

h

bảo tồn vốn về mặt giá trị mà còn có phần tăng thêm dưới dạng hình thức lãi suất.

là giá của vốn cho vay.

K

Như vậy, bản chất của tín dụng là sự hoàn trả vốn gốc và theo đó là khoản lãi với tư cách

1.1.1.4 Nội dung quy trình nghiệp vụ cho vay tín dụng


họ
c

Quy trình nghiệp vụ cho vay tín dụng của Ngân hàng bao gồm 4 bước sau:
Bước 1: Đánh giá, lựa chọn khách hàng để xác lập QHTD và quyết định vay vốn
 Trước khi quyết định cho vay, CBTD phải đánh giá và phân loại, phân tích khách hàng

ại

bằng cách xem xét khách hàng có đủ điều kiện vay vốn không, bao gồm:

Đ

+ Phải có đủ khả năng tài chính đảm bảo trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn.
+ Người vay vốn phải có năng lực pháp nhân dân sự và năng lực hành vi dân sự.
+ Vốn vay phải có mục đích sử dụng. Đối với phuơng án sản xuất kinh doanh thì

phải có tính khả thi.
 CBTD kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của hồ sơ vay vốn. Đối với các doanh nghiệp mới
vay vốn lần đầu thì cần phải kiểm tra các hồ sơ sau khi gửi chi nhánh. Bao gồm:
+ Quyết định thành lập doanh nghiệp.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

5


+ Giấy phép hành nghề.
+ Báo cáo kế toán và các văn bản duyệt quyết toán năm trước.
+ Báo cáo quyết toán năm trước.

+ Bản kê khai các khoản nợ vay của Ngân hàng, TCTD tại thời điểm vay vốn.
+ Kế hoạch sản xuất năm, quý (nếu có).
 Sau đó, CBTD xem xét điều kiện thế chấp và ghi rõ ý kiến, mức cho vay và lãi suất cho

uế

vay, thời hạn cho vay… và trình lên trưởng phòng kinh doanh. Trưởng phòng kinh doanh
phải ghi rõ ý kiến của mình về nhu cầu vay vốn của đối tượng vay, đồng ý hoặc không

H

đồng ý cho vay, thời hạn trả nợ, lãi suất và các điều kiện đảm bảo an toàn vốn. Sau đó
trình lên giám đốc chi nhánh. Giám đốc chi nhánh ký duyệt cho vay căn cứ trên hồ sơ đã

tế

được lập theo quy định, có chữ ký của CBTD và chữ ký của trưởng phòng kinh doanh.
Bước 2: Phát triển vay, theo dõi và kiểm tra việc sử dụng vốn vay

in

h

 CBTD hướng dẫn khách hàng lập khế ước nhận nợ vay theo nguyên mẫu của Ngân
hàng quy định, trình trưởng phòng kiểm tra và ký duyệt. Sau đó giám đốc ký khế ước của

K

khách hàng và chuyển khế ước hoặc đơn xin vay vốn cho phòng kế toán xem xét và
chuyển giấy tờ liên quan đến việc phát tiền vay cho cán bộ thủ quỹ.


họ
c

 CB thủ quỹ hướng dẫn và yêu cầu khách hàng lập bản kê khai phát triển và ký nhận.
 CBTD phải mở sổ cái theo dõi khách vay qua từng khế ước vay, diễn biến ghi có trên
tài khoản tiền vay để đôn đốc thu nợ đến hạn.

ại

 CBTD phải kiểm tra việc sử dụng vốn vay theo đúng mục đích ghi trong hợp đồng theo

Đ

định kỳ.

Bước 3: Thực hiện thu nợ vay và lãi vay, chuyển nợ quá hạn.
 CBTD căn cứ vào các khế ước lập báo cáo thu nợ trình giám đốc, gửi cho khách hàng
vay vốn.
 Thực hiện thu nợ và thu lãi.
+ Phối hợp với phòng kế toán để thu lãi định kỳ và thu nợ đến hạn.
+ CBTD phải theo dõi thời hạn thu nợ, mức trả nợ của khách hàng.

6


+ Trường hợp khách hàng không trả đươch nợ đến hạn thì xử lý gia hạn nợ nếu
thấy việc không trả được nợ là do nguyên nhân khách quan hoặc chuyển sang nợ quá hạn
nếu thấy do nguyên nhân chủ quan.
Bước 4: Hoàn tất quyết toán khế ước và kết quả vay

Sau khi khách hàng hoàn tất trách nhiệm trả nợ, lãi vay Ngân hàng, CBTD có trách
nhiệm:

uế

+ Phân tích kết quả sản xuất của doanh nghiệp vay vốn.
+ Đánh giá hiệu quả của tín dụng.

H

+ Phân loại khách hàng để các lập quan hệ tín dụng đảm bảo phục vụ sản xuất hiệu
quả, an toàn.

tế

1.1.2 Những quy định về hoạt động tín dụng ngân hàng

Hoạt động cho vay vốn là một hoạt động quan trọng của Ngân hàng, tác động trực

in

h

tiếp đến sự phồn vinh hay suy thoái của Ngân hàng đó. Hơn thế nữa, để có thể thực hiện
nghiệp vụ này Ngân hàng phải đi vay hoặc nhận vốn ủy thác. Chính vì vậy, để đảm bảo

K

thực hiện đúng nghĩa vụ và trách nhiệm đối với những đối tượng giao vốn và đảm bảo an
toàn vốn vay, thúc đẩy tăng trưởng tín dụng cả về chất và lượng, ngân hàng phải có biện


tín dụng.

họ
c

pháp quản lý, sử dụng và cấp phát một cách có hiệu quả, hạn chế nợ quá hạn và các rủi ro

Do đó, một số quy định về thủ tục cho vay được quy định rõ ràng và chặt chẽ hơn

ại

trước. Theo quyết định số 666/QĐ-HĐQT-TD:

Đ

1.1.2.1 Nguyên tắc cho vay
- Thứ nhất: Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi vay theo đúng

thời hạn đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
- Thứ hai: Vốn vay phải phù hợp theo phương hướng mục tiêu sản xuất kinh doanh
của người có nhu cầu vay vốn, đồng thời phải phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của Nhà nước và phải có hiệu quả.
- Thứ ba: Vay vốn phải có sự đảm bảo theo quy định của Pháp lệnh Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.

7


- Thứ tư: Cho vay phải gắn liền với các biện pháp chống rủi ro. Rủi ro xảy ra đối

với Ngân hàng đó là sụ thất thoát vốn, ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động của Ngân hàng.
Vì vậy, mỗi Ngân hàng cần xây dựng cho mình các biện pháp chống rủi ro ngay từ buổi
đầu đi vào hoạt động.
1.1.2.2 Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:

uế

- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật.

H

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

tế

- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả

in

h

thi.

- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và

1.1.2.3 Đối tượng cho vay


K

hướng dẫn của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

họ
c

Ngân hàng xác định đối tượng được vay vốn và không được vay vốn dựa vào tính
khả thi của phương án kinh doanh của khách hàng. Thông qua đó, tổ chức tín dụng chia
khách hàng làm hai đối tượng.

ại

Đối tượng được vay vốn bao gồm:

Đ

- Giá trị vật tư hàng hoá, máy móc, thiết bị bao gồm cả thuế giá trị gia tăng nằm
trong tổng giá trị lô hàng và các khoản chi phí để thực hiện các dự án đầu tư, phương án
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống.
- Các nhu cầu tài chính của khách hàng sau đây:
+ Số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu khách hàng phải nộp để làm thủ tục xuất khẩu, nhập
khẩu mà giá trị lô hàng đó tổ chức tín dụng có tham gia cho vay.

8


+ Số tiền lãi vay trả cho tổ chức tín dụng trong thời hạn thi công, chưa bàn giao và đưa tài
sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn, dài hạn để đầu tư tài sản cố định mà

khoản trả lãi được tính trong giá trị tài sản cốn định đó.
+ Số tiền khách hàng vay để trả cho các khoản vay tài chính cho nước ngoài mà các
khoản vay đó đã được tổ chức tín dụng trong nước bảo lãnh, nếu có đủ các điều kiện sau :
phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống

uế

sử dụng khoản vay trên được thực hiện có hiệu quả, khoản vay nằm trong hạn trả nợ,
khách hàng đạt được điều kiện vay vốn thuận lợi hơn hoặc tiết kiệm chi phí so với vay

H

vốn nước ngoài và có khả năng trả nợ.

vụ đời sống theo quy định của Ngân hàng.
Đối tượng không được vay vốn bao gồm:

tế

+ Các nhu cầu tài chính khác phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ và phục

in

h

- Số tiền thuế phải nộp trực tiếp cho nhà nước, trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập
khẩu.

K


- Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
- Số lãi tiền vay trả cho chính tổ chức cho vay vốn, trừ trường hợp cho vay số lãi

họ
c

tiền theo quy định.

1.1.2.4 Lãi suất cho vay

Khi ngày càng có nhiều Ngân hàng ngoài quốc doanh thâm nhập vào thị trường thì

ại

lãi suất cho vay sẽ là công cụ có tính nhạy cảm rất cao, tác động trực tiếp đến đối tượng

Đ

vay vốn. Do đó, để tăng cường cạnh tranh và phát triển bền vững Ngân hàng cần đưa ra
chính sách lãi suất linh hoạt, hợp lý và đúng đắn. Cụ thể:
- Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận phù hợp với

quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín
dụng. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm công bố công khai mức lãi suất cho vay cho khách
hàng biết.
- Lãi suất cho vay ưu đãi được áp dụng đối với các khách hàng được ưu đãi về lãi
suất theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

9



- Trường hợp khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn, phải áp dụng lãi suất nợ quá
hạn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm ký kết hợp đồng tín
dụng.
Đối với những khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn thì các NHTM hiện nay đang
áp dụng lãi suất phạt theo 2 mức sau:
+ Nếu quá hạn từ 1-30 ngày thì lãi suất phạt là 120%.

uế

+ Nếu quá hạn 30 ngày trở lên thì lãi suất phạt là 150%.
1.1.2.5 Thẩm định và quyết định cho vay

H

Thẩm định là quá trình tổ chức tín dụng kiểm tra các tài liệu khách hàng gửi đến
đồng thời tiến hành xem xét tính khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh,

tế

dịch vụ hoặc dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống và khả năng hoàn trả nợ. Tổ chức
tín dụng có thể thành lập hội đồng tín dụng hoặc cơ quan tư vấn liên quan để thẩm định.

in

h

Thẩm định và quyết định cho vay phải được xây dựng theo nguyên tắc bảo đảm
tính độc lập và phân định rõ trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới. Trong thời hạn


K

không quá 10 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 45 ngày đối với cho
vay trung, dài hạn kể từ khi tổ chức tín dụng nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông

họ
c

tin cần thiết của khách hàng theo yêu cầu của tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng phải
thông báo việc cho vay hay không cho vay đối với khách hàng. Ngoài ra, tổ chức tín dụng

vay.

ại

phải thông báo cho khách hàng không được vay bằng văn bản, nêu rõ căn cứ không cho

Đ

1.1.2.6 Phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng dựa trên nhu cầu sử dụng của từng khoản vay vốn của khách

hàng và khả năng kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của khách hàng để thỏa thuận
với khách hàng vay về việc lựa chọn phương án cho vay:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng làm thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.

10



Hạn mức tín dụng được thỏa thuận giữa khách hàng và tổ chức tín dụng và được duy trì
trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh. Phương thức cho này
được áp dụng đối với khách hàng vay vốn Ngân hàng có nhu cầu thường xuyên, kinh
doanh ổn định, có uy tín trong quan hệ tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng và khách hàng ký kết hợp đồng tín
dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư, phân định các thời hạn trả nợ. Ngân hàng dựa vào đó

uế

để thực hiện giải ngân theo tiến độ thực hiện dự án.
- Cho vay hợp vốn: Việc cho vay hợp vốn được thực hiện theo quy chế đồng tài trợ

H

của tổ chức tín dụng do Thống đốc NHNN ban hành, văn bản hướng dẫn của Tổng giám
đốc NHNo&PTNT Việt Nam và các thỏa thuận giữa các tổ chức tham gia đồng tài trợ.

tế

- Cho vay trả góp: NHNo&PTNT nơi cho vay và khách hàng xác định và thỏa
thuận số lãi tiền vay phải trả cộng với nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn

in

h

trong thời hạn cho vay.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: NHNo&PTNT nơi cho vay cam kết


K

đáp ứng nguồn vốn cho khách hàng bằng VNĐ hoặc ngoại tệ. Trong thời gian hiệu lực
của hợp đồng, nếu khách hàng không sử dụng hoặc sử dụng không hết hạn mức tín dụng

họ
c

dự phòng, khách hàng vẫn phải trả phí cam kết cho hạn mức tín dụng dự phòng đó.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Khách hàng
dược sử dụng số vốn vay thông qua thẻ tín dụng để thanh toán các khoản tiền mua hàng

ại

hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động. Khách hàng phải tuân theo các

Đ

quyết định của thống đốc NHNN về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa

thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trong tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và pháp lệnh NHNN về
việc thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.3 Hộ nông dân và kinh tế hộ
1.1.3.1 Khái niệm hộ nông dân và kinh tế hộ

11



Tùy thuộc vào góc độ của người nghiên cứu và nhìn nhận của người nghiên cứu
mà người ta có nhiều quan điểm khác nhau về hộ nông dân. David W.Pearce định nghĩa
về hộ nông dân như sau: “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp mà việc sản
xuất thường nhằm mục đích tự cung tự cấp và có ít sản phẩm được trao đổi hay đem bán
ở địa phương phục vụ các nhu cầu khác. Các phương pháp nông nghiệp thường là thô sơ,
không có hiệu quả, có quy mô rất nhỏ nhưng sử dụng nhiều lao động”.

uế

Với Alexandre Tchaynov – nhà nông học người Nga (1924), hộ nông dân được
nhận định: “Hộ nông dân là hộ gia đình làm nông nghiệp chủ yếu dựa vào sức lao động

H

gia đình và nhằm thỏa mãn những nhu cầu cụ thể của hộ gia đình như một tổng thể mà
không dựa trên chế độ trả công theo lao động đối với mỗi thành viên của nó. Về mặt kinh

tế

tế, do đặc điểm tự cung tự cấp và những hạn chế của sức sản xuất gia đình nên chỉ dừng ở
việc cân bằng khả năng lao động và nhu cầu tiêu dùng của hộ mà không nhằm hạch toán

in

h

lợi nhuận như trường hợp của xí nghiệp Tư bản chủ nghĩa. Với tính cách tự cung tự cấp,
kinh tế hộ gia đình sẽ không được duy trì nếu nó không kết hợp được trong bản thân nó


K

các hoạt động phi nông nghiệp”.

Hộ nông dân trong điều kiện kinh tế Việt Nam được hiểu là một gia đình có tên

họ
c

trong bản kê khai hộ khẩu riêng, gồm có một người làm chủ hộ và các người cùng sống
trong hộ gia đình ấy. Về mặt kinh tế, hộ gia đình có một mối quan hệ gắn bó không phân
biệt về mặt tài sản, những người sống trong một gia đình có nghĩa vụ và trách nhiệm đối

ại

với sự phát triển kinh tế. Hộ nông dân bao gồm những hộ hoạt động chủ yếu trong nông

Đ

nghiệp, bao gồm cả nghề cá, nghề rừng và các hoạt động phi nông nghiệp ơ nông thôn.
Theo tạp chí Ngân hàng số 75/2003: Hộ nông dân Việt Nam có những đặc điểm cơ

bản sau:

- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một
đơn vị tiêu dùng.
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện trình độ phát triển của hộ từ tự cung
tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hàng hóa hoàn toàn. Trình độ quyết định quan hệ giữa hộ
nông dân với thị trường.


12


- Các hộ nông dân ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào các hoạt động
phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một hộ
nông dân.
- Khả năng của hộ nông dân chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ
sự kiểm soát tư liệu sản xuất nhất là ruộng đất và lao động.
- Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khách quan, trong khi đó khả

uế

năng khắc phục lại hạn chế.
- Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỷ trọng cao, khó khăn của hộ nông dân là thiếu

H

vốn.

Từ những đặc điểm cơ bản trên, ta có thể nhận xét: Đối tượng cho vay mang tính

tế

tổng hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn của từng loại hộ rất
khác nhau.

in

h


Chính vì vậy, việc xem xét, thẩm định cho vay vốn đóng một vai trò hết sức quan
trọng và là khâu quyết định sự an toàn vốn cũng như sự phát triển bền vững của tổ chức

K

tín dụng.

Kinh tế hộ gia đình nông dân là cơ sở kinh tế có đất đai, tư liệu sản xuất thuộc sở

họ
c

hữu gia đình, sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất và thường nằm trong
một hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng được đặc trưng bởi việc tham gia cục bộ vào các thị
trường có xu hướng hoạt động với mức độ không hoàn hảo cao.

ại

Kinh tế hộ nông dân là một đơn vị kinh tế chủ đạo tạo ra đại bộ phận nông sản ở

Đ

nông thôn. Để có thể hỗ trợ phát triển kinh tế hộ nông dân, hệ thống dịch vụ, khuyến nông
cùng với hệ thống tín dụng đã không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ giúp hộ nông
dân được vay vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất cũng như tổ chức tiêu thụ nông sản phẩm...
chuyển dần sang sản xuất hàng hóa đáp ứng nhu cầu thị trường ngày một nâng cao. Tiềm
lực của các hộ nông dân ở nông thôn còn rất lớn nhưng người nông dân chưa mạnh dạn
khai thác, đầu tư. Hiện nay, nhờ các chính sách cho vay vốn sản xuất kinh doanh nên bà
con đã mạnh dạn đầu tư sản xuất. Chính vì vậy giúp đời sống của người nông dân ngày
một được cải thiện, chất lượng cuộc sống ngày một nâng cao.


13


1.1.3.2 Một số đặc điểm về kinh tế nông hộ ở nước ta
Một là, về đất đai hộ nông dân ở nước ta chỉ có quyền sử dụng chứ không có quyền
sở hữu đất đai. Đây là điểm khác biệt giữa hộ nông dân nước ta với các nước khác trên
thế giới. Đất đai là tư liệu đặc biệt thuộc quyền sở hữu của toàn dân do Nhà nước thống
nhất quản lý. Quy mô canh tác bình quân hộ nông dân nước ta còn rất thấp. Chính vì quy
mô canh tác nhỏ bé như vậy đã hạn chế khai thác năng lực sản xuất của hộ nông dân kết

uế

hợp với các nguồn lực khác (vốn, lao động, công cụ sản xuất...) có hiệu quả nhất. Quy mô
canh tác nhỏ bé cũng cản trở quá trình phát triển hộ nông dân theo mô hình trang trại như

H

các nước phát triển trên thế giới. Đất đai canh tác lại bị phân tán trên các mảnh ruộng nhỏ,
việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất còn hạn chế, làm giảm năng suất lao

tế

động và khả năng tạo việc làm ở khu vực nông thôn.

Hai là, trình độ trang bị các phương tiện sản xuất của hộ nông dân ở nước ta tuy đã

in

h


được cải thiện nhiều trong thời gian qua nhưng nhìn chung trình độ này vẫn còn thấp.
Việc sử dụng máy móc thay thế lao động chân tay còn rất hạn chế. Hệ thống công cụ sản

K

xuất vẫn mang tính truyền thống, chậm đổi mới và cải tiến làm hạn chế tốc độ tăng năng
suất lao động, cản trở quá trình giải phóng bớt lao động trong nông nghiệp chuyển sang

họ
c

các ngành sản xuất vật chất khác. Kỹ thuật canh tác của hộ nông dân còn mang tính chất
độc canh và thuần nông, cơ cấu cây trồng vật nuôi chậm đa dạng hoá. Các ngành nghề
tiểu thủ công nghiệp ở địa phương, ngành nghề truyền thống, các hoạt động dịch vụ cho

ại

sản xuất nông nghiệp chưa được quan tâm phát triển thích đáng.

Đ

Ba là, về lao động trong hộ nông dân chủ yếu là tự đào tạo và truyền nghề. Mặc dù
chương trình khuyến nông đã phát triển rộng khắp ở vùng nông thôn và một số chương
trình khác do nhà nước tổ chức cho hộ nông dân nhằm nâng cao trình độ nhận thức và kỹ
thuật canh tác, kỹ thuật sản xuất mới tiên tiến nhưng nhìn chung do hạn chế về trình độ
văn hóa, khả năng thích nghi với cái mới còn kém nên đã hạn chế quá trình nâng cao chất
lượng lao động, đổi mới kỹ thuật sản xuất của hộ nông dân.
Việc sử dụng quỹ thời gian lao động của hộ nông dân ở nước ta chưa hợp lý, biểu
hiện ở thời gian nông nhàn còn lớn và số lao động thất nghiệp ở nông thôn còn quá cao.


14


Mặc khác tính chất thời vụ sản xuất nông nghiệp biểu hiện ở chỗ vào đầu vụ và cuối vụ
sản xuất thường có nhu cầu lao động tăng lên đôi khi vượt ra ngoài nguồn lao động gia
đình dẫn đến tình trạng thuê mướn lao động và nhu cầu hợp tác giữa các hộ nông dân.
Xu hướng biến đổi chung của lực lượng lao động trong nông thôn nước ta là tỷ
trọng lao động ngành nghề, buôn bán nhỏ, kinh doanh tăng lên trong khi tỷ trọng lao động
nông nghiệp thuần túy giảm dần. Xu hướng này biểu hiện khá rõ nét ở các vùng gần đô

uế

thị, vùng có điều kiện giao thông thuận lợi.
Do tác động của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa đã làm xuất hiện hiện tượng

H

di chuyển lực lượng lao động từ vùng nông thôn đến các vùng thành thị, các khu công
nghiệp lớn làm giảm bớt số lao động có trình độ ở vùng nông thôn, gây cản trở quá trình

tế

công nghiệp hóa và hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Bốn là, về môi trường sản xuất kinh doanh của hộ nông dân ở nước ta có đặc điểm

in

h


là một bộ phận lớn nông dân nước ta vẫn còn duy trì hình thái kinh tế tự nhiên, tập quán
sản xuất kiểu cũ, lạc hậu chưa thích nghi với cơ chế thị trường.

K

Các ngành công nghiệp, giao thông vận tải, thương nghiệp phục vụ cho nông
nghiệp chưa thực sự đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế hộ nông dân, như công nghiệp chế

họ
c

biến thực phẩm, mạng lưới giao thông nông thôn còn yếu... gây cản trở cho quá trình tiêu
thụ hàng hóa nông sản cũng như trao đổi hàng hóa giữa các khu vực với nhau.
Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách hỗ trợ kinh tế hộ nông dân phát triển theo

ại

định hướng kinh tế thị trường, phát huy quyền tự chủ thực sự của hộ nông dân, song còn

Đ

nhiều vấn đề cần quan tâm giải quyết như chính sách thu mua và bảo hộ giá nông sản,
chính sách ruộng đất, chính sách đầu tư vốn cho hộ nông dân, các chương trình khuyến
nông. Các thị trường vốn, thị trường sức lao động, thị trường vật tư kỹ thuật, thị trường
hàng hóa, thị trường ruộng đất... chưa thực sự ổn định và đủ mạnh để phát triển kinh tế hộ
nông dân theo hướng sản xuất hàng hóa.
1.1.3.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của kinh tế hộ nông dân
Một là, TDNH góp phần tích tụ, tập trung ruộng đất, vốn để chuyển nhanh sản xuất
nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa phát triển. Phát triển kinh tế


15


hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hóa đòi hỏi sản phẩm sản xuất ra của hộ phải được
trao đổi với các khu vực khác phục vụ cho nhu cầu phát triển ngành nông nghiệp cũng
như các ngành công nghiệp và dịch vụ. TDNH góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, đảm
bảo cho sản xuất nông hộ có điều kiện thuận lợi để chuyển giao công nghệ cho sản xuất,
đồng thời đẩy mạnh quá trình lưu thông hàng hóa để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Sản xuất hàng hóa vừa là mục tiêu vừa là điều kiện của tín dụng, nhờ có sản xuất hàng

uế

hóa mà sản phẩm nông dân được tiêu thụ trên thị trường giúp thu hồi vốn tín dụng của
ngân hàng. Khi chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hóa tất yếu tạo ra một lượng

H

dư thừa, đây là một khả năng to lớn tiềm tàng cho sự phát triển ngành nghề phụ, truyền
thống và sản xuất tiểu thủ công nghiệp.

tế

Hai là, TDNH là một công cụ nhà nước để định hướng phát triển kinh tế hộ nông
dân và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Thông qua việc khuyến khích các

in

h

tổ chức tín dụng mở rộng mạng lưới ở vùng nông thôn, quy định mức lãi suất hợp lý cho

vay hộ nông dân, giao cho các NHTM mà chủ yếu là NHNN thực hiện các chương trình

K

đầu tư chỉ định... Nhà nước thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất trong
nông nghiệp, định hướng phát triển kinh tế hộ nông dân ở những vùng kinh tế trọng điểm,

họ
c

mở mang các ngành nghề thực sự cần thiết và mang lại hiệu quả cho bản thân hộ nông
dân và nền kinh tế

Ba là, TDNH giúp các Ngân hàng nước ta góp phần hạn chế và xóa bỏ dần cho vay

ại

nặng lãi ở nông thôn.

Đ

Ở khu vực nông thôn, bên cạnh hệ thống tín dụng chính thức còn tồn tại một loại
hình tín dụng không chính thức đó là các hoạt động cho vay nặng lãi (bằng vàng, tiền,
lúa...), họ, hụi... tuy loại này không được pháp luật thừa nhận nhưng nó vẫn tồn tại do nhu
cầu thị trường. Nhất là giai đoạn trước năm 1991 khi chưa có chủ trương cho vay hộ nông
dân, thì hiện tượng này phát triển mạnh cả về quy mô lẫn lãi suất, do đó hộ nông dân
nước ta không thoát khỏi còng luẫn quẫn.
Từ khi Ngân hàng tham gia cho vay hộ nông dân với lãi suất ngày càng hạ, doanh
số cho vay ngày càng tăng thì hiện tượng cho vay lãi suất cao bị hạn chế bớt.


16


Bốn là, TDNH góp phần khai thác và sử dụng triệt để những tiềm năng sẵn có về
lao động, đất đai, tiền vốn... thúc đẩy kinh tê hộ nông dân phát triển.
Bản thân nội lực của một hộ nông dân đã có sẵn những tiềm năng cơ bản về: lao
động, tiền vốn, kinh nghiệm sản xuất, để người lao động dám bỏ vốn và sức lao động của
mình để đầu tư sản xuất thì đòi hỏi phải có sự quan tâm thực sự của Nhà nước bằng các
chính sách bảo hộ cho sự phát triển lâu dài của kinh tế hộ nông dân. Người sản xuất có

uế

thể bằng kinh nghiệm lâu dài để biết được những dự án sản xuất có lãi, nhưng nếu vốn
không đủ thì họ cũng không thể thực hiện những ý định kinh doanh đó. Do vậy, TDNH đã

H

giúp người lao động cởi bỏ những khó khăn, mạnh dạn đưa hết tiền vốn, lao động vào
kinh doanh cho một ngành sản xuất mà họ cho rằng là có lãi. Người lao động có điều kiện

tế

mở rộng quy mô sản xuất, áp dụng phương pháp cổ truyền kết hợp với kỹ thuật hiện đại
nhằm sử dụng tối đa các nguồn lực.

in

h

Năm là, TDNH cung ứng vốn cho quá trình phát triển kinh tế hộ nông dân. Hiện

tượng tạm thừa và thiếu vốn trong quá trình sản xuất của hộ nông dân luôn diễn ra.

K

TDNH giúp điều hòa vốn thừa và thiếu đó nhằm đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp được
ổn định. Khi nông dân cần vốn để sản xuất thì Ngân hàng là người bạn đắc lực phục vụ

họ
c

cho nhu của nông dân trang trải các chi phí phát sinh trong sản xuất được kịp thời. Khi
thu hoạch người nông dân bán sản phẩm, tạm thời thừa tiền chưa biết sử dụng vào đâu thì
Ngân hàng tiếp tục nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đó dưới hình thức tiền tiết kiệm,

ại

giúp nông dân dự trữ an toàn và tạo ra một khoảng sinh lời trên số tiền tiết kiệm đó. Như

Đ

vậy, TDNH đã góp phần thúc đẩy quá trình hình thành thị trường tín dụng ở nông thôn.
Sáu là, TDNH góp phần các quan hệ kinh tế của hộ nông dân. Phát triển các hình thức
đầu tư của Ngân hàng như: cho vay qua tổ nhóm liên đới chịu trách nhiệm của hộ nông
dân, ủy thác cho vay đầu tư ngắn hạn... tạo điều kiện cho các hộ nông dân tăng cường các
quan hệ hợp tác với nhau và mở rộng quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp, các nhà sản
xuất, các nhà tài trợ trong và ngoài nước.
1.1.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
1.1.4.1 Đối với ngân hàng

17



×