Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh ngân hàng đầu tư bvaf phát triển bắc An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 54 trang )



















































ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




TRƯƠNG ĐỊNH NGHĨA




PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG

TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC AN GIANG


Chuyên ngành: Kinh tế Đối ngoại


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC













Long Xuyên, tháng 06 năm 2009





















































ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG NGẮN HẠN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC AN GIANG




Chuyên ngành: Kinh tế Đối ngoại

Sinh viên thực hiện: Trương Định Nghĩa
Lớp:DH6KD - Mã số sinh viên: DKD052039

Giáo viên hướng dẫn: Ngô Văn Quí










Long Xuyên, tháng 06 năm 2009






KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG


Giáo viên hướng dẫn: Ngô Văn Quí







Giáo viên chấm, nhận xét 1: ………………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)





Giáo viên chấm, nhận xét 2: ………………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)







Khóa luận được bảo vệ tại hội đồng chấm và bảo vệ khóa luận
Khoa Kinh Tế - Quản trị kinh doanh ngày…tháng 06 năm 2009





LỜI CẢM ƠN



Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh
doanh Trường Đại Học An Giang, những người đã mang đến cho em những kiến
thức cơ bản về kinh tế xã hội. Đặc biệt là Thầy Ngô Văn Quí, người thầy rất tận
tâm hướng dẫn em từ hướng đi cho đến cách viết đề tài để em hoàn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp của mình.

Em cũng rất cảm ơn Ban giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Bắc An Giang đã tạo điều kiện cho em được về thực tập tại Ngân hàng, nhất
là anh Nguyễn Thành Tín - Phó giám đốc chi nhánh và chú Dũng – Trưởng
Phòng Quản lý rủi ro đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt thời gian thực tập.

Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh trường Đại Học An Giang, ban lãnh đạo cùng các anh chị cán bộ ngân
hàng Đầu tư & Phát triển Bắc An Giang luôn dồi dào sức khoẻ.

Em chân thành cảm ơn !
Long Xuyên, ngày 19 tháng 5 năm 2009

Sinh viên thực hiện
Trương Định Nghĩa










Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Trương Định Nghĩa i
Mục lục

Danh mục bảng, sơ đồ, biểu đồ, hình ...................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt.......................................................................................................... iv
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU............................................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................... 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu................................................................................................... 2
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ......................................................................... 2
1.3.2 Phương pháp phân tích ............................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa của việc nghiên cứu.............................................................................................. 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT......................................................................................... 3
2.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng. ..................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngắn hạn.................................................................... 3
2.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng............................................................................... 3
2.1.3 Phân loại cho vay ngắn hạn ........................................................................................ 4
2.1.4 Nguyên tắc cho vay. ................................................................................................... 5
2.1.5 Điều kiện vay vốn....................................................................................................... 5
2.1.6 Bảo đảm tín dụng. ...................................................................................................... 6
2.1.7 Rủi ro tín dụng............................................................................................................ 7
2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn. ........................................ 7
2.2.1 Khái niệm................................................................................................................... 7
2.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng............. 8
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN BẮC AN GIANG ....................................................................................................... 10

3.1 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................................... 10
3.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV). ............................. 10
3.1.2 Giới thiệu về chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc An Giang. ................... 11
3.2 Cơ cấu tổ chức. ............................................................................................................... 13
3.2.1 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................... 13
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng............................................................... 13
3.3 Trình tự, thủ tục thực hiện cấp tín dụng tại chi nhánh NHĐT& PT Bắc An Giang. .......... 16
3.3.1 Quy trình cấp tín dụng.............................................................................................. 16
3.3.2 Trình tự, thủ tục thực hiện cấp tín dụng. ................................................................... 18
3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Bắc An Giang trong những năm 2006-2007-2008 ................................................................. 23
3.5 Phương hướng phát triển trong năm 2009........................................................................ 25
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC AN GIANG ............................. 26
4.1 Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc An
Giang. ................................................................................................................................... 26
4.1.1 Tình hình cho vay ngắn hạn...................................................................................... 26
4.1.2 Tình hình thu nợ ngắn hạn........................................................................................ 30
4.1.3 Tình hình dư nợ ngắn hạn. ........................................................................................ 33
4.1.4 Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn................................................................................. 37
4.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Bắc An Giang........................................................................................ 40
4.3 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh................. 41
Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Trương Định Nghĩa ii
4.3.1 Những điểm mạnh, tồn tại của chi nhánh trong hoạt động cấp tín dụng ngắn
hạn và cơ hội, khó khăn trong thời gian tới........................................................................ 42
4.3.2 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi
nhánh. ............................................................................................................................... 42
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................... 45

Tài liệu tham khảo .................................................................................................................. 46






























Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Trương Định Nghĩa iii
Danh mục bảng
- Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh............................................... 24
- Bảng 4.1.1a: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế .................................... 26
- Bảng 4.1.1b: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề............................................... 28
- Bảng 4.1.2a: Thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế..................................................... 30
- Bảng 4.1.2b: Thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề ............................................................... 32
- Bảng 4.1.3a: Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế...................................................... 34
- Bảng 4.1.3b: Dư nợ ngắn hạn theo ngành nghề ................................................................ 35
- Bảng 4.1.4a: Nợ quá hạn ngắn hạn theo thành phần kinh tế.............................................. 38
- Bảng 4.1.4b: Nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành nghề ........................................................ 38
- Bảng 4.2: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc An Giang................................................................... 40


Danh mục sơ đồ
- Sơ đồ 3.2.1: Cơ cấu tổ chức chi nhánh BIDV Bắc An Giang .......................................... 13


Danh mục biểu đồ
- Biểu đồ 3.4a: Vốn huy động............................................................................................. 24
- Biểu đồ 3.4b: Lợi nhuận................................................................................................... 24
- Biểu đồ 4.1.1a: Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế ................................ 27
- Biểu đồ 4.1.1b: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề........................................... 28
- Biểu đồ 4.1.2a: Thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế................................................. 31
- Biểu đồ 4.1.2b: Thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề ........................................................... 32
- Biểu đồ 4.1.3a: Dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế.................................................. 34
- Biểu đồ 4.1.3b: Dư nợ ngắn hạn theo ngành nghề ............................................................ 35
- Biểu đồ 4.1.4: Nợ quá hạn ngắn hạn............................................................................... 37


Danh mục hình
- Hình 3.1.2a: Trụ sở chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc An Giang................. 11
- Hình 3.1.2b: Phòng dịch vụ khách hàng .......................................................................... 12





Khóa luận tốt nghiệp đại học
SVTH: Trương Định Nghĩa iv
Danh mục các từ viết tắt

CBTD: Cán bộ tín dụng
CN: Chi nhánh
ĐBSCL: Đồng bằng sông cửu long
HĐ: Hoạt động
HĐTD: Hợp đồng tín dụng.
NH: Ngắn hạn
NH ĐT& PT: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển.
PGĐ: Phó giám đốc
QHKH: Quan hệ khách hàng
QLRR: Quản lý rủi ro
QTTD: Quản trị tín dụng
TCKT TN: Tổ chức kinh tế tư nhân
TCTD: Tổ chức tín dụng
TM – DV: Thương mại – Dịch vụ
TPKT: Thành phần kinh tế
TXCĐ: Thị xã Châu Đốc















Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1 Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế thế giới đã và đang tạo ra nhiều lợi ích cho nền kinh tế Việt Nam
nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên, nó cũng mang lại nhiều rủi ro,
nhất là trong thời gian vừa qua, khi nền kinh tế thế giới bị suy thoái, kinh tế nước ta
cũng lâm vào tình trạng điêu đứng.
Đến nay, tại Việt Nam có hơn 30 chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt
động, năm ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài
1
trong đó có hai ngân hàng
đang phát triển rất mạnh là HSBC và ANZ, bên cạnh đó thống đốc ngân hàng Mỹ vừa
mới sang thăm Việt Nam và có ý định mở chi nhánh ngân hàng tại Việt Nam. Do đó,
môi trường cạnh tranh giữa các ngân hàng trong thời gian tới là rất gay gắt, đòi hỏi các
ngân hàng phải cập nhật tốt thông tin và nhanh chóng khẳng định cho mình một vị thế

nhằm giải quyết các vấn đề khó khăn trong tương lai và đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Tình hình lạm phát trong thời gian qua cùng với chính sách thắt chặt tiền tệ của
chính phủ đã gây nhiều khó khăn cho các ngân hàng thương mại trong việc huy động
vốn, dẫn đến tình trạng thiếu hụt đồng tiền. Trước tình hình đó, các ngân hàng thương
mại đã tăng lãi suất huy động nhằm thu hút những nguồn vốn nhàn rỗi từ bên ngoài xã
hội, kéo theo lãi suất cho vay tăng cao, gây khó khăn cho các doanh nghiệp, các tổ chức
kinh tế xã hội. Trong khi đó, An Giang ngày càng có nhiều doanh nghiệp được thành
lập và mở rộng kinh doanh, nhu cầu vốn là rất cần thiết nhằm đảm bảo cho quá trình sản
xuất kinh doanh được liên tục và hoạt động tín dụng ngắn hạn là một trong các hoạt
động chủ yếu đáp ứng nhu cầu bức thiết này.
Tuy nhiên, trên thực tế có nhiều tổ chức tín dụng gặp khó khăn trong công tác thu
hồi nợ vay hoặc bỏ lỡ cơ hội cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân có khả năng hoàn trả lãi
vay và nợ gốc theo đúng hợp đồng. Những nguyên nhân trên xuất phát từ việc thiếu
thông tin về khách hàng hay yếu kém trong công tác thẩm định khả năng trả nợ của
khách hàng.
Chính vì tầm quan trọng của tín dụng cũng như muốn đi sâu tìm hiểu hiệu quả
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng nên em quyết định chọn đề tài “Phân tích
hoạt động tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc An
Giang”

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu tình hình cho vay ngắn hạn, thu nợ ngắn hạn, dư nợ ngắn hạn và nợ quá
hạn ngắn hạn của ngân hàng.
Tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngắn hạn và đề
xuất giải pháp cải thiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân
hàng.

1
HSBC, ANZ, Standard Chartered, Shinhan Việt Nam và Hong Leong Việt Nam


Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 2
1.3 Phương pháp nghiên cứu
1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu
- Các bảng báo cáo tài chính do ngân hàng cung cấp: bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, bảng cơ cấu nguồn vốn, doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ
quá hạn.
- Các quy định, chính sách bao gồm: quy định về cho vay (quy định 1627), quy
định về nợ quá hạn (quy định 493), chính sách tín dụng tại ngân hàng.
- Những tài liệu có liên quan đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng trên
sách, báo, tạp chí, internet.
1.3.2 Phương pháp phân tích
- Phân tích theo chiều dọc (so sánh với kỳ trước) nhằm thấy rõ sự thay đổi qua các
năm về doanh số cho vay ngắn hạn, doanh số thu nợ ngắn hạn, dư nợ ngắn hạn, nợ quá
hạn ngắn hạn. Từ đó tìm hiểu nguyên nhân của sự thay đổi đó.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thông qua các chỉ
tiêu dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn, dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động, nợ quá
hạn ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn và hệ số thu nợ ngắn hạn.
- Xác định điểm mạnh, tồn tại, cơ hội, khó khăn đối với ngân hàng. Trên cơ sở đó
đề xuất giải pháp cải thiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
ngân hàng.

1.4 Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng rất đa dạng, tuy nhiên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng qua các năm 2006-
2007-2008.

1.5 Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Với mục đích là giúp cho ngân hàng thấy rõ hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn
trong thời gian qua, từ đó có những hoạch định phù hợp nhằm nâng cao công tác, tổ

chức hoạt động tín dụng ngắn hạn. Hy vọng rằng qua việc phân tích hiệu quả hoạt động
tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng cùng với giải pháp mà em đề xuất sẽ góp ích cho ngân
hàng trong quá trình hội nhập và phát triển.








Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng.
2.1.1 Khái niệm tín dụng và tín dụng ngắn hạn.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng
như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho
người sử dụng
 Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
 Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
Tín dụng ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của
loại cho vay này là nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
phục vụ đời sống của khách hàng.
2.1.2 Chức năng và vai trò của tín dụng.
 Chức năng: Tín dụng có ba chức năng
- Phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc hoàn trả (đây là chức năng quan

trọng nhất của tín dụng). Hoạt động của tín dụng trong nền kinh tế cho phép nó huy
động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, biến nó thành nguồn vốn và
phân phối lại dười hình thức cho vay để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của nền kinh tế
- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông.
 Khi hoạt động tín dụng mở rộng thì nền kinh tế - xã hội có nhiều
công cụ lưu thông. Ví dụ: hối phiếu, kỳ phiếu, séc…
 Khuyến khích nhiều người mở tài khoản và giao dịch qua ngân
hàng.
 Mở rộng thanh toán bằng chuyển khoản.
- Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế: vì vận động của vốn tín dụng
luôn gắn liền với vận động của vật tư, hàng hoá. Do đó, một mặt có khả năng phản ánh
các hoạt động kinh tế, mặt khác thông qua đó kiểm soát các hoạt động này để phát hiện
và ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực trong hoạt động kinh tế.
 Vai trò của tín dụng
- Cung ứng vốn để phát triển kinh tế
- Tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm tạo sự phát triển đồng đều
giữa các ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp
- Góp phần làm lành mạnh và ổn định tình hình tiền tệ, giá cả.
- Góp phần ổn định đời sống, trật tự xã hội và tạo công ăn việc làm.
- Mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, thúc đẩy sự phát
triển của mỗi nước và các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn.
Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 4
Tuy nhiên, nếu tín dụng tăng trưởng quá mức, không kiểm soát chặt chẽ sẽ gây
hậu quả nghiêm trọng, làm cho hệ thống tín dụng yếu đi, có thể đưa đến khả năng phá
sản của khách hàng vay vốn, của ngân hàng và gây tình trạng phân hoá giàu nghèo.
2.1.3 Phân loại cho vay ngắn hạn.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay, cho vay ngắn hạn bao gồm:
- Cho vay kinh doanh: Việc cho vay của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
kinh doanh ngắn hạn cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, chủ yếu là bổ sung

vốn lưu động thiếu hụt của khách hàng. Theo lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, cho
vay kinh doanh ngắn hạn gồm:
 Cho vay công nghiệp và thương mại: Giúp khách hàng trang trải các chi
phí hoạt động, như chi phí mua hàng, trả lương, trả thuế…
 Cho vay nông nghiệp: Nhằm hỗ trợ nông dân trong hoạt động gieo trồng,
thu hoạch, bảo quản sản phẩm…
 Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: Tạm ứng vốn cho bên thi
công trong giai đoạn thi công các công trình xây dựng.
 Cho vay các tổ chức tín dụng
 Cho vay khác: Kinh doanh chứng khoán.
- Cho vay tiêu dùng: Nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các gia đình, cá
nhân như chi tiêu thường xuyên, chi phí sữa chữa nhà cửa, chi mua sắm tài sản.
 Căn cứ vào phương pháp cho vay, cho vay ngắn hạn bao gồm:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay khác: Cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay theo hạn mức tín
dụng dự phòng.
 Căn cứ vào đồng tiền cho vay, cho vay ngắn hạn gồm:
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản
của người thứ ba, bảo đảm bằng tài sản được hình thành từ vốn vay.
- Cho vay có đảm bảo không bằng tài sản: Tín chấp, bảo lãnh bằng tín chấp.
 Căn cứ vào tính chất của việc cấp vốn, cho vay ngắn hạn gồm:
- Cho vay bổ sung vốn: Việc cho vay mang tính chất cấp thêm vốn cho khách
hàng như: bổ sung vốn lưu động.
- Cho vay trên tài sản: Ngân hàng cho vay dựa trên một loại tài sản của khách
hàng, việc cho vay làm thay đổi hình thái vốn của khách hàng sang tiền, như
chiết khấu, bao thanh toán…
 Căn cứ vào đối tượng sử dụng vốn vay, cho vay ngắn hạn gồm:
- Cho vay trực tiếp: Tiền vay được phát trực tiếp cho người sử dụng.
- Cho vay gián tiếp: Ngân hàng phát tiền vay gián tiếp thông qua một tổ chức

trung gian, sau đó chuyển cho người sử dụng.

Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 5
 Căn cứ vào phương thức thanh toán, cho vay ngắn hạn gồm:
- Cho vay hoàn trả một lần: Người vay trả gọn một lần cả gốc và lãi.
- Cho vay hoàn trả nhiều lần: Trả không đều hay trả góp.
2.1.4 Nguyên tắc cho vay.
Ngân hàng chỉ cho vay khi khách hàng đảm bảo được những nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Đây là
nguyên tắc cơ bản, vì có sử dụng vốn đúng mục đích thì khách hàng mới có thể thực
hiện được dự án, phương án sản xuất kinh doanh theo lợi ích dự kiến và như vậy mới có
thể thu hồi được vốn để hoàn trả nợ cho ngân hàng. Nguyên tắc này nhằm hạn chế rủi ro
đạo đức và hạn chế khả năng khách hàng dùng vốn vay để thực hiện các hành vi mà
pháp luật cấm.
- Phải hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn. Nguyên tắc này đảm bảo phương châm
hoạt động của ngân hàng là “đi vay để cho vay” và thực hiện nguyên tắc trong hạch toán
kinh doanh lấy thu bù chi và có lãi.
2.1.5 Điều kiện vay vốn.
Điều kiện vay vốn là những quy định cụ thể của ngân hàng đối với khách hàng
có nhu cầu vay vốn. Ngân hàng chỉ cho vay đối với khách hàng đáp ứng được yêu cầu
do ngân hàng đề ra. Điều kiện vay vốn bao gồm:
(1) Địa vị pháp lý của khách hàng vay vốn: khách hàng vay vốn phải có năng
lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của
pháp luật, do mỗi khách hàng có một địa vị pháp lý khác nhau nên điều kiện vay vốn
cần quy định cụ thể cho từng loại khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân… phù
hợp với các quy định pháp luật hiện hành. Ví dụ, đối với khách hàng vay vốn là cá nhân
và pháp nhân Việt Nam: Nếu là pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự; nếu là cá
nhân, chủ doanh nghiệp tư nhân, đại diện của hộ gia đình, đại diện của tổ hợp tác và
thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có năng lực pháp luật và năng lực hành

vi dân sự
(2) Có khả năng tài chính và đảm bảo trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã
ký kết. Khả năng tài chính của khách hàng được thể hiện thông qua mức độ vốn chủ sở
hữu của khách hàng tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống;
tình hình tài chính lành mạnh, kinh doanh có lãi; cam kết của khách hàng về việc phải
mua bảo hiểm đối với tài sản là đối tượng vay vốn (tài sản hình thành sau khi vay) mà
theo pháp luật quy định phải mua bảo hiểm. Trường hợp pháp luật không quy định mua
bảo hiểm nhưng xét thấy cần thiết phải đảm bảo an toàn vốn vay, các ngân hàng xem
xét quyết định khách hàng vẫn phải cam kết mua bảo hiểm đối với đối tượng vay vốn
mà pháp luật không bắt buộc phải mua bảo hiểm. Nếu khách hàng không thực hiện
đúng cam kết mua bảo hiểm theo hợp đồng thì ngân hàng cho vay được quyền chấm dứt
cho vay, thu hồi nợ hoặc chuyển nợ quá hạn.
(3) Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp: khách hàng không được vay vốn để sử
dụng cho các mục đích mà pháp luật cấm như: để mua sắm, chi phí hình thành tài sản
mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đối; để thanh toán chi phí cho việc
thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm cũng như khách hàng vay phải đúng với mục
đích của đối tượng vay.
Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 6
(4) Có tài liệu chứng minh khả năng hấp thụ vốn vay phù hợp với quy định của
pháp luật (như có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật) và khả năng hoàn trả vốn vay ngân hàng.
Trên cơ sở các điều kiện trên, căn cứ tính chất, quy mô, phạm vi ảnh hưởng của
các quan hệ giữa các chủ thể khi tham gia giao dịch, các ngân hàng cần quy định cụ thể
điều kiện vay vốn đối tượng vay vốn khác nhau cho phù hợp. Ví dụ liên quan đến thế
chấp quyền sử dụng đất để vay vốn thì các quan hệ giao dịch bảo đảm chịu sự chi phối
của luật đất đai, luật dân sự còn các quan hệ liên quan đến hoạt động cho vay của ngân
hàng chịu sự chi phối bởi luật ngân hàng nhà nước và luật các tổ chức tín dụng.
2.1.6 Bảo đảm tín dụng.
Khái niệm: Bảo đảm tín dụng (hay còn được gọi là bảo đảm tiền vay) là việc tổ

chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp
lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay
 Các hình thức bảo đảm tín dụng
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp
Là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của mình cho bên cho vay để bảo đảm khả
năng hoàn trả vốn vay. Thế chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng bất động sản thuộc
sở hữu của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ đối với bên cho vay. Vần đề thế chấp tài sản bị chi phối bởi Luật dân sự và Luật đất
đai. Theo hai luật này, thế chấp có hai loại: Thế chấp bất động sản và thế chấp quyền sử
dụng đất.
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố.
Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các tài sản thuộc sở hữu của
mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Động sản cầm cố có thể là
loại không cần đăng ký quyền sở hữu, có loại cần đăng ký quyền sở hữu (xe cộ, phương
tiện vận chuyển). Đối với loại tài sản không đăng ký quyền sở hữu, khi cầm cố tài sản
phải được giao nộp cho bên cho vay. Đối với tài sản có đăng ký sở hữu, khi cầm cố hai
bên có thể thoả thuận để bên cầm cố giữ tài sản hoặc giao tài sản cầm cố cho bên thứ ba.
- Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Tài sản hình thành từ vốn vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản
được tạo ra bởi một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay của ngân hàng. Bảo đảm tiền vay
bằng tài sản hình thành từ vốn vay là việc khách hàng vay dùng tài sản hình thành từ
vốn vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó đối với ngân
hàng.
- Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh.
Bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ
thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà người
được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. Bảo lãnh
có thể chia thành hai loại chính: bảo lãnh bằng tài sản và bảo lãnh bằng tín chấp.
 Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo
lãnh) cam kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của

mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đến hạn trả
nợ mà bên đi vay không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa
vụ trả nợ.
Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 7
 Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội là biện
pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng
tài sản, theo đó tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình
bảo lãnh cho bên đi vay.
2.1.7 Rủi ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng là rủi ro khi khách hàng vay vốn mất khả năng trả nợ vay. Loại
rủi ro này có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan và cả từ
hai phía khách hàng và ngân hàng.
- Về phía khách hàng
Rủi ro tín dụng phát sinh có thể do những nguyên nhân chủ quan lẫn khách
quan. Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến sử
dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể
do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của
ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả. Về mặt khách quan có thể do khách hàng gặp phải những
thay đổi môi trường kinh doanh không thể lường trước được, chẳng hạn sự thay đổi về
giá cả hay nhu cầu thị trường, sự thay đổi về môi trường pháp lý hay chính sách của
chính phủ khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phụ
được. Từ đó, doanh nghiệp dù có thiện chí nhưng vẫn không thể trả được nợ.
- Về phía ngân hàng.
Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan như quá trình phân
tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay.
Mặt khác cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát
sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích nhưng ngân
hàng vẫn không phát hiện để ngăn chặn kịp thời.


2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn.
2.2.1 Khái niệm
 Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay trong năm
tài chính, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường
được xác định theo tháng, quý, năm.
 Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ mà ngân hàng đã
thu về trong năm tài chính, kể cả các khoản khách hàng thanh toán cho toàn bộ hợp
đồng hay một phần hợp đồng.
 Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó, ngân hàng
hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà ngân hàng cần phải thu về.
 Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng của một
ngân hàng, nó phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả cho ngân
hàng mà không có nguyên nhân nào cụ thể, hợp lý. Khi đó ngân hàng sẽ chuyển các
khoản nợ từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn.
Theo quyết định 493, tất cả các tổ chức tín dụng tại Việt Nam (trừ ngân hàng
chính sách) đều phải phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng.

Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 8
Quy định 493 phân loại nợ thành 5 nhóm:
 Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có khả
năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát sinh trong
tương lai.
 Nhóm 2 (nợ cần chú ý) – nợ quá hạn dưới 90 ngày.
 Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) – nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày và nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ
2
quá hạn dưới 90 ngày. Đây là khoản nợ có khả năng
tổn thất một phần nợ gốc và lãi.

 Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) – nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày và nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày. Được đánh giá là có khả
năng tổn thất cao.
 Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) – nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu
lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý. Đây là
khoản nợ không còn khả năng thu hồi.
2.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
ngân hàng.
 Dư nợ ngắn hạn / Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng ngắn hạn của ngân
hàng, cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay ngắn hạn của ngân hàng so với tổng nguồn
vốn hay dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử
dụng của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này cao thì tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của
ngân hàng ổn định và hiệu quả. Ngược lại, ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là khâu
tìm kiếm khách hàng.


 Dư nợ ngắn hạn / Vốn huy động
Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ cho
vay ngắn hạn và khả năng huy động vốn tại địa phương của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này
càng gần 1 thì chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng có hiệu quả nguồn vốn huy động được.





2
Là việc ngân hàng điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ vay đối với các khoản nợ vay của khách hàng.
Dư nợ ngắn hạn / Vốn huy động =
Dư nợ ngắn hạn

* 100%
Vốn huy động
Dư nợ ngắn hạn / Tổng nguồn vốn =
Dư nợ ngắn hạn
* 100%
Tổng nguồn vốn
Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 9
 Nợ quá hạn ngắn hạn / Dư nợ ngắn hạn.
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn. Nếu chỉ tiêu này cao thì hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng chưa
tốt và ngược lại.

 Hệ số thu nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ, 1
đồng doanh số cho vay sẽ thu hồi được bao nhiêu đồng vốn, qua đó cho biết hiệu quả
công tác quản lý và thu hồi nợ của ngân hàng, nó đánh giá khả năng và thiện chí trả nợ
của khách hàng. Nếu chỉ tiêu này càng tiến gần về 1 thì càng tốt.

















Nợ quá hạn ngắn hạn / Dư nợ ngắn hạn =
Nợ quá hạn ngắn hạn
Dư nợ ngắn hạn
* 100%
Hệ số thu nợ ngắn hạn =

Doanh số cho vay ngắn hạn
* 100%
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 10
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BẮC AN GIANG

3.1 Lịch sử hình thành và phát triển
3.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV).
- Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài chính) - tiền
thân của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng
Kiến thiết là thực hiện cấp phát, quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
cho tất các các lĩnh vực kinh tế, xã hội.
- Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân hàng
Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Nhiệm vụ
chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng là cấp phát, cho vay và quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế thuộc kế hoạch nhà nước.
- Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được đổi tên thành
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ bản:

Tiếp tục nhận vốn ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nước;
Huy động các nguồn vốn trung dài hạn để cho vay đầu tư phát triển; kinh doanh tiền tệ
tín dụng và dịch vụ ngân hàng chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu tư phát triển.
- Từ 1/1/1995, đánh dấu sự chuyển đổi cơ bản của BIDV: Được phép kinh doanh đa
năng tổng hợp như một ngân hàng thương mại, phục vụ chủ yếu cho đầu tư phát triển
của đất nước.
Tên đầy đủ: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Vietnam.
Tên gọi tắt: BIDV
Địa chỉ: Tháp A, toà nhà VINCOM, 191 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- BIDV là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối lớn nhất trong hệ
thống các ngân hàng tại Việt Nam gồm:
 Ngân hàng thương mại: 103 chi nhánh cấp 1 với gần 400 điểm giao dịch,
hơn 700 máy ATM và hàng chục ngàn điểm POS trên toàn phạm vi lãnh thổ,
sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu khách hàng.
 Chứng khoán: Công ty chứng khoán BIDV (BSC)
 Bảo hiểm: Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC): Gồm Hội sở chính và 10 chi
nhánh
 Đầu tư – Tài chính:
 Công ty Cho thuê Tài chính I, II; Công ty Đầu tư Tài chính (BFC), Công
ty Quản lý Quỹ Công nghiệp và Năng lượng,...
 Các Liên doanh: Công ty Quản lý Đầu tư BVIM, Ngân hàng Liên doanh
VID Public (VID Public Bank), Ngân hàng Liên doanh Lào Việt (LVB);
Ngân hàng Liên doanh Việt Nga (VRB), Công ty liên doanh Tháp
BIDV.
Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 11
- Đến 30/6/2007, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã đạt một quy mô hoạt
động vào loại khá, với tổng tài sản đạt hơn 202.000 tỷ đồng.
- BIDV đã tích cực chuyển dịch cơ cấu khách hàng để giảm tỷ trọng dư nợ tín dụng

trong khách hàng doanh nghiệp Nhà nước và hướng tới đối tượng khách hàng cá nhân
và khách hàng doanh nghiệp ngoài quốc doanh. BIDV cũng tích chuyển dịch cơ cấu tín
dụng, giảm bớt tỷ trọng cho vay trung dài hạn, chuyển sang tập trung nhiều hơn cho các
khoản tín dụng ngắn hạn. BIDV cũng chú trọng phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện
đại, nhằm tăng thu dịch vụ trên tổng nguồn thu của ngân hàng.
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển đã xây dựng được nền móng công nghệ cơ bản cho
một ngân hàng hiện đại đa năng, tạo ra bước phát triển mới về chất lượng dịch vụ, tiến
tới trình độ của các ngân hàng trong khu vực.
- Năm 2008 đầy biến động, BIDV là ngân hàng đầu tiên hạ lãi suất cho vay. Đến
12/2008, BIDV đã có 10 lần hạ lãi suất cho vay với quan điểm chia sẻ khó khăn cùng
doanh nghiệp, tiên phong trong việc phát động chương trình “An sinh xã hội vì người
nghèo” phù hợp với chủ chương của chính phủ về kiềm chế lạm phát, đảm bảo an sinh
xã hội.
- Với mục tiêu là trở thành ngân hàng thương mại dẫn đầu trong cung ứng tín dụng,
dịch vụ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là doanh nghiệp xuất khẩu, BIDV
phấn đấu đến năm 2010, tổng dư nợ cho vay đối với khối doanh nghiệp nhỏ và vừa
chiếm 30% tổng dư nợ cho vay.
3.1.2 Giới thiệu về chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Bắc An
Giang.
Ngày 13/04/1996: Thành lập Phòng
Giao dịch TXCĐ trực thuộc chi nhánh NH ĐT
& PT An Giang
Ngày 22/10/1999: Thành lập chi nhánh
NH ĐT & PT TXCĐ trực thuộc chi nhánh NH
ĐT & PT An Giang (CN Cấp II) trên cơ sở
nâng cấp Phòng Giao dịch TXCĐ
Ngày 13/09/2006: Mở chi nhánh
NHĐT & PT Châu Đốc trực thuộc NH ĐT &
PT Việt Nam (CN Cấp I) trên cơ sở tách, nâng
cấp chi nhánh NH ĐT & PT Châu Đốc (chi

nhánh cấp 2) trực thuộc CN NH ĐT & PT An
Giang
Ngày 13/05/2008: Đổi tên chi nhánh
NH ĐT & PT Châu Đốc thành chi nhánh NH
ĐT & PT Bắc An Giang. Địa chỉ: Số 7 và số
9, Nguyễn Hữu Cảnh, Phường Châu Phú A,
TXCĐ, Tỉnh An Giang. Hình 3.1.2a: Trụ sở CN NH ĐT& PT Bắc An Giang
Về công tác tổ chức, đào tạo nguồn nhân lực: Tổng số cán bộ, công nhân viên
tại chi nhánh là 44 người. Trong năm qua, chi nhánh liên tục cử cán bộ đi học tập, trao
dồi nghiệp vụ, học hỏi thêm ở các chi nhánh bạn và tham gia các lớp đào tạo do Hội sở
chính tổ chức.
Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 12
Về công tác quản trị điều hành: luôn đoàn kết, thống nhất trong nội bộ. Quán
triệt chấp hành tốt kỷ luật, kỷ cương trong điều hành. Bám sát chỉ đạo của NH ĐT& PT
Việt Nam, bám sát yêu cầu thực tiễn.
Mục tiêu hoạt động: Tăng trưởng tín dụng đi đôi với an toàn đồng vốn, không để
nợ quá hạn phát sinh.
Tôn chỉ hoạt động của chi nhánh “chia sẻ cơ hội-hợp tác thành công”
Những sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh NH ĐT & PT Bắc An Giang
 Dành cho khách hàng cá nhân:
o Dịch vụ thẻ (Visa, Mastercard…)
o Tiền gởi tiết kiệm (không kỳ hạn và có kỳ hạn)
o Kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gởi
o Các loại hình cho vay cá nhân
o Chuyển tiền trong nước và quốc tế
o Thanh toán tự động theo yêu cầu
o Thanh toán hóa đơn
o Chuyển tiền kiều hối
o Thu đổi ngoại tệ Hình 3.1.2b: Phòng Dịch vụ khách

hàng
o Ứng tiền mặt từ thẻ Visa & Master card
o Đổi tiền từ Sec du lịch
o Dịch vụ BSMS
3

o Cất giữ, bảo quản giấy tờ có giá, tài sản quý, cho thuê két sắt
o Dịch vụ gạch nợ cước viễn thông với Viettel
o Dịch vụ cung cấp thẻ bảo hiểm, bảo an sản phẩm tiền gởi co kỳ hạn
 Dành cho khách hàng doanh nghiệp:
o Tiền gởi thanh toán và tiền gởi kỳ hạn
o Cho vay ngắn, trung, dài hạn; thu xếp đồng tài trợ
o Bảo lãnh; dịch vụ thanh toán hóa đơn.





3
Mobile banking (BSMS): kênh phân phối của dịch vụ ngân hàng điện tử BIDV. Khách hàng có thể biết
thông tin về tài khoản của mình tại BIDV, và các thông tin ngân hàng khác qua hệ thống tin nhắn trên
điện thoại di động.

Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 13
3.2 Cơ cấu tổ chức.
3.2.1 Cơ cấu tổ chức
Tháng 10 năm 2008 chi nhánh đã thực hiện chia, tách các phòng tổ theo mô hình
dự án hiện đại hóa TA2
4

gồm 5 phòng 3 tổ
Sơ đồ 3.2.1: cơ cấu tổ chức chi nhánh BIDV Bắc An Giang
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng.
 Ban giám đốc chi nhánh
Gồm một giám đốc và một phó giám đốc, chịu trách nhiệm trong toàn bộ hoạt
động kinh doanh của chi nhánh đối với khách hàng và ban lãnh đạo của Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt nam. Ban giám đốc quản lý tất cả các phòng ban, đề ra những
nhiệm vụ phương hướng kinh doanh, trực tiếp đứng ra ký kết các hợp đồng giao dịch
với khách hàng, các tổ chức tín dụng và chịu trách nhiệm trực tiếp với cơ quan cấp trên.
 Phòng dịch vụ khách hàng
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng.
- Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo
quy định của Nhà nước và của BIDV; phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao dịch
có dầu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.
- Thực hiện đúng các quy định (kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ, đúng đắn của
các chứng từ giao dịch); quy trình nghiệp vụ, thẩm quyền và các quy định về bảo mật
trong mọi hoạt động giao dịch với khách hàng;

4
Mô hình tổ chức mới về việc cấp tín dụng bán lẻ. chức năng cấp tín dụng bán lẻ do phòng quan hệ khách
hàng thực hiện
BAN GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
TỔ
Quản lý
Dịch vụ
KHO
QUỸ
PHÒNG
KẾ

HOẠCH
TỔNG
HỢP
TỔ
QUẢN
TRỊ
TÍN
DỤNG
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN

PHÒNG
DỊCH
VỤ
KHÁCH
HÀNG
TỔ
HÀNH
CHÁNH
QUẢN
TRỊ

PHÒNG
QUAN
HỆ
KHÁCH
HÀNG


PHÒNG
QUẢN

RỦI
RO
Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 14
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc tự kiểm tra tính tuân thủ các quy định của
Nhà nước và của BIDV trong hoạt động tác nghiệp của Phòng, đảm bảo an toàn về tiền
và tài sản của ngân hàng và khách hàng.
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ, thông tin (thu thập, lưu trữ, bảo mật, phân tích, xử lý và
cung cấp) thuộc nhiệm vụ của Phòng và lập các loại báo cáo, thống kê nghiệp vụ phục
vụ quản trị điều hành theo quy định;
- Khởi tạo hồ sơ thông tin khách hàng (tạo số CIF) và tiếp nhận các yêu cầu thay
đổi thông tin từ khách hàng (thay đổi chủ tài khoản, Kế toán trưởng, người giao dịch...)
để chuyển bộ phận quản lý thông tin khách hàng cập nhật vào phân hệ CIF.
- Đề xuất với Giám đốc chi nhánh về: Chính sách phát triển; Cải tiến sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng, quy trình giao dịch, phương thức phục vụ khách hàng.
 Phòng Tài chính Kế toán
- Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh
- Quản lý, kiểm tra, kiểm soát toàn bộ tài khoản kế toán tổng hợp, các loại báo
cáo kế toán tại Chi nhánh, kế hoạch thu-chi, lợi nhuận.
- Quản lý, lưu trữ toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh tại chi nhánh.
- Hướng dẫn, hỗ trợ và kiểm tra công tác hậu kiểm.
- Đề xuất giao, giao quỹ thu nhập cho các đơn vị trong Chi nhánh.
- Theo dõi, quản lý tài sản (giá trị), vốn và các quỹ của Chi nhánh.
- Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách (tổng hợp, xác định, kê khai, quyết toán và
nộp các loại thuế theo quy định).
- Thẩm định, quản lý, tham gia ý kiến vào các phương án, dự toán mua sắm, chi

tiêu.
- Lập quyết toán tài chính của Chi nhánh.
- Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế độ
tài chính, kế toán, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản.
 Phòng Kế hoạch tổng hợp
- Thu thập, tổng hợp, phân tích, lập kế hoạch, đánh giá các thông tin về tình hình
kinh tế, chính trị - xã hội của địa phương, về đối tác, đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng
đến hoạt động của Chi nhánh.
- Đánh giá thuận lợi, khó khăn trong hoạt động của Chi nhánh. Tham mưu, đề
xuất, xác định định hướng hoạt động của chi nhánh trong từng thời kỳ.
- Nghiên cứu xây dựng đề án phát triển mạng lưới các kênh phân phối sản phẩm,
chính sách, biện pháp phát triển khách hàng.
- Xây dựng các kế hoạch nghiệp vụ, tài chính.
- Tham mưu về việc giao kế hoạch cho các đơn vị trong Chi nhánh và tổ chức
cho các đơn vị bảo vệ kế hoạch với Ban giám đốc.
 Phòng Quan hệ khách hàng
- Xây dựng và thực hiện các văn bản, chính sách khách hàng, triển khai các sản
phẩm hiện có (tín dụng, dịch vụ ngân hàng, phi ngân hàng…)
Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 15
- Đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các biện pháp
marketing, quảng bá thương hiệu; bán các sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh cho khách
hàng (tín dụng, tài trợ thương mại, dịch vụ, quản lý tiền mặt...).
- Thiết lập, duy trì, quản lý và phát triển quan hệ với khách hàng hiện tại, khách
hàng tiềm năng. Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho
khách hàng về quy định, quy trình tín dụng, dịch vụ ngân hàng, đảm bảo phục vụ khách
hàng một cách hiệu quả với tính chuyên nghiệp cao.
- Thu thập, cập nhật hồ sơ, thông tin khách hàng.
- Theo dõi, quản lý tình hình hoạt động của khách hàng. Kiểm tra giám sát quá
trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay. Đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lãi. Phát

hiện kịp thời các khoản vay có dấu hiệu rủi ro và đề xuất xử lý.
 Phòng Quản lý rủi ro
- Tham mưu đề xuất chính sách, biện pháp phát triển và nâng cao chất lượng
hoạt động tín dụng.
- Xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện công tác tín dụng phù hợp
với điều kiện của chi nhánh. Xây dựng chương trình, biện pháp phát triển tín dụng và
nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn, hiệu quả tín dụng.
- Đầu mối đề xuất trình Giám đốc kế hoạch giảm nợ xấu của Chi nhánh, của
khách hàng và phương án cơ cấu lại các khoản nợ vay của khách hàng theo quy định.
- Giám sát việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro;
- Thu thập, quản lý thông tin về tín dụng, thực hiện các báo cáo về công tác tín
dụng và chất lượng tín dụng của chi nhánh; lập báo cáo phân tích thực trạng tài sản đảm
bảo nợ vay của chi nhánh.
- Đề xuất các phương án xử lý, trực tiếp xử lý và thu hồi các khoản nợ xấu.
 Tổ Quản lý dịch vụ kho quỹ
- Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ:
+ Quản lý kho tiền và quỹ nghiệp vụ (tiền mặt, hồ sơ tài sản thế chấp, cầm cố,
chứng từ có giá, vàng, bạc, đá quý…) của ngân hàng và khách hàng.
+ Quản lý quỹ (thu/chi, xuất/nhập); phối hợp chặt chẽ với các Phòng Dịch vụ
khách hàng, Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền mặt tại
quầy đảm bảo phục vụ thuận tiện, an toàn cho khách hàng. Trực tiếp thực hiện các giao
dịch thu – chi tiền mặt phục vụ khách hàng theo quy định.
- Chịu trách nhiệm: Đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về các biện
pháp, điều kiện đảm bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ; phát triển các dịch vụ về
kho quỹ; thực hiện đúng quy chế, qui trình quản lý kho quỹ. .
- Theo dõi, tổng hợp, lập các báo cáo tiền tệ, an toàn kho quỹ theo quy định.
 Tổ hành chính quản trị
- Phổ biến, quán triệt các văn bản quy định, hướng dẫn và quy trình nghiệp vụ
liên quan đến công tác tổ chức, quản lý nhân sự và phát triển nguồn nhân lực của Nhà
nước và của BIDV đến toàn thể Cán Bộ Nhân Viên trong Chi nhánh.

Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 16
-Tham mưu, đề xuất với Giám đốc về triển khai thực hiện công tác tổ chức -
nhân sự.
- Quản lý cán bộ (nhận xét, đánh giá, bố trí, sắp xếp, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật).
- Quản lý tiền lương (xếp lương, nâng lương, chuyển ngạch lương); công tác thi
đua khen thưởng của chi nhánh theo quy định.
- Phối hợp với Công đoàn và các phòng/đơn vị trực thuộc chi nhánh theo dõi
việc thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể.
 Tổ Quản trị tín dụng
- Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng
theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh.
- Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của
Phòng Quan hệ khách hàng theo đúng các quy định của BIDV; gửi kết quả cho Phòng Quản
lý rủi ro để thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định.
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp của Phòng; tuân thủ
đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện. Giám sát khách
hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng.
- Lưu trữ chứng từ giao dịch, hồ sơ nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh và tài sản đảm
bảo nợ; quản lý thông tin (thu thập, xử lý, lưu trữ, bảo mật, cung cấp) và lập các loại
báo cáo, thống kê về quản trị tín dụng theo quy định.

3.3 Trình tự, thủ tục thực hiện cấp tín dụng tại chi nhánh NH ĐT& PT Bắc An
Giang.
3.3.1 Quy trình cấp tín dụng
Phân tích HĐ tín dụng NH tại CN NH ĐT& PT Bắc An Giang GVHD: Ngô Văn Quí
SVTH: Trương Định Nghĩa 17
(1): các khách hàng thuộc nhóm B – Khoản 2 – Điều 2: là những khách hàng có dư
nợ dưới 640 triệu.

Bước 1: Tiếp thị
khách hàng và lập báo
cáo đề xuất tín dụng
Bước 10: Thanh lý hợp đồng
Thẩm định và lập báo
cáo đề xuất tín dụng
Khách
hàng
Trình lãnh đạo
phòng QHKH
Bước 2: Thẩm định rủi ro
Bước 3: Phê duyệt cấp tín dụng
Bước 4: Các thủ tục thực hiện sau phê duyệt
Bước 6: Giám sát và kiểm soát
Bước 5: Giải ngân
Bước 7: Điều chỉnh tín dụng
Bước 8: Thu nợ, lãi, phí
Bước 9: Xử lý thu hồi nợ quá hạn
Tiếp thị và nhận hồ sơ
Phù hợp với các
chính sách và quy
định của BIDV
Trình PGĐ
QHKH phê duyệt
đề xuất tín dụng


Không
(1)
(2)

×