Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Phân tích tình hình cho vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo PTNT huyện đăk song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.99 KB, 78 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
----------

tế

H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ

ại

họ
c

K

in

h

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNNo &


PTNT HUYỆN ĐĂK SONG TỈNH ĐĂK NÔNG

PHẠM THỊ THÙY TRANG

Khóa học 2007 - 2011
Phạm Thị Thùy Trang

1


Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
----------

tế

H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại

họ
c


K

in

h

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY
CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHNNo &
PTNT HUYỆN ĐĂK SONG TỈNH ĐĂK NÔNG

Đ

Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thùy Trang
Lớp: R7 – KTNN

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Phạm Xuân Hùng

Khóa học 2007 - 2011
Phạm Thị Thùy Trang

2


Khóa luận tốt nghiệp

Lời cảm ơn


uế

Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi
đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ về nhiều mặt từ các tổ chức và cá nhân. Nhờ vậy, tôi

H

đã có những điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp của
mình. Đây là một nguồn động viên rất lớn đối với bản thân tôi.

tế

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc của mình đến quý thầy cô giảng
dạy tại trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế trong suốt khóa học vừa qua đã truyền đạt,

h

trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Đặc biệt, xin chân thành cảm

K

hoàn thành chuyên đề của mình.

in

ơn thầy giáo hướng dẫn – Th.S Phạm Xuân Hùng đã tận tình hướng dẫn tôi trong việc

Đồng thời, tôi xin cảm ơn các anh chị công tác tại chi nhánh NHNo & PTNT Đăk

họ

c

Song trong thời gian qua đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thâm nhập thực tế, tìm hiểu
tình hình của ngân hàng.

Qua đây, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã

ại

luôn chia sẻ và ủng hộ hết mình để tôi học tập và nghiên cứu.

Đ

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2011
Sinh viên: Phạm Thị Thùy Trang

Phạm Thị Thùy Trang

3


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung..........................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứư: .............................................................................3

uế

4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. ....................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................4

tế

1.1. Cơ sở lý luận. ...........................................................................................................4
1.1.1. Hộ nông dân ..........................................................................................................4

h

1.1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân. ...............................................................................4

in

1.1.1.2. Đặc điểm của hộ nông dân. ................................................................................4

K

1.1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng, tín dụng ngân hàng.........................................5
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng. .......................................................5

họ

c

1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng. ............................................................................6
1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nông dân. ........................................7
1.1.2.4. Những quy định về hoạt động tín dụng của ngân hàng. ....................................8

ại

1.1.2.4.1.Nguyên tắc cho vay:.........................................................................................8
1.1.2.4.2. Điều kiện cho vay............................................................................................9

Đ

1.1.2.4.3. Mức cho vay....................................................................................................9
1.1.2.4.4. Quy trình cho vay:..........................................................................................10
1.1.2.4.5. Thời hạn và lãi suất cho vay: .........................................................................11
a. Thời hạn vay...............................................................................................................11
b. Lãi suất cho vay ........................................................................................................11
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu.........................................................................12
1.1.3.1 Đối với ngân hàng .............................................................................................12

Phạm Thị Thùy Trang

4


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3.2 Đối với hộ...........................................................................................................13
1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................13

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA
CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI NHNo&PTNT ĐẮK SONG QUA 3 NĂM (2008-2010).....16
2.1. Giới thiệu về chi nhánh NHNo & PTNT huyện Đắk Song. ...................................16
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................16

uế

2.1.2 Vai trò và chức năng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Đắk Song
........................................................................................................................................17

H

2.1.2.1 Vai trò của NHNo& PTNT huyện Đắk Song ...................................................17
2.1.2.2 Chức năng hoạt động .........................................................................................17

tế

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của NHNo&PTNT Đắk Song ........................................19
2.1.4. Tình hình lao động của chi nhánh NHNo&PTNT Đắk Song. .............................22

in

h

2.2. Khái quát về hoạt động tín dụng tại ngân hàng qua 3 năm (2008-2010)................24
2.2.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng ...............................................................24

K

2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng.......................................................26

2.3.3. Phân tích doanh số cho vay ngành nghề kinh tế qua 3 năm(2008-2010) ............30

họ
c

2.3.4. Tình hình hoạt động tín dụng hộ nông dân tại ngân hàng qua 3 năm(2008-2010)
........................................................................................................................................32
2.4. Phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay tại NHNo & PTNT Huyện Đắk

ại

Song của các hộ điều tra ở thị trấn Đức An và xã Nâm N’Jang ....................................36

Đ

2.4.1 Tình hình chung của các hộ điều tra .....................................................................36
2.4.1.1 Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra........................................36
2.4.1.2 Tình hình đất đai của các hộ điều tra .................................................................38
2.4.2 Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Đắk
Song................................................................................................................................41
2.4.2.1 Cơ cấu nguồn vốn vay của các hộ điều tra.........................................................41
2.4.2.2 Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại chi nhánh NHNo&PTNT Huyện Đắk
Song................................................................................................................................43
Phạm Thị Thùy Trang

5


Khóa luận tốt nghiệp


2.4.3 Mục đích sử dụng vốn của các hộ điều tra............................................................46
2.4.4 Tác động của các khoản vay tới các hộ điều tra ...................................................53
2.4.5 Tình hình hoàn trả vốn của các hộ điều tra ...........................................................49
2.4.5 Tình hình hoàn trả vốn của các hộ điều tra ...........................................................51
2.4.6 Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra trong thời gian tới ......................................53
2.4.7 Đánh giá của các hộ điều tra về hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHNo&PTNT

uế

Đắk Song ........................................................................................................................55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO CHO

H

VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY HỘ NÔNG DÂN CỦA NHNo&PTNT HUYỆN ĐắK
SONG .................................................................................................................................58

tế

3.1 Các giải pháp đối với các cấp nghành, các cấp chính quyền ...................................58
3.2 Giải pháp đối với NHNo&PTNT Huyện Đắk Song ................................................58

in

h

3.2.1 Giải pháp về công tác nguồn vốn..........................................................................58
3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ..............................................................59

K


3.2.3 Giải pháp nâng cao trình độ cán bộ tín dụng ........................................................61
3.3 Giải pháp đối với hộ nông dân .................................................................................62

họ
c

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................................63
1. KẾT LUẬN ....................................................................................................................63
2. KIẾN NGHỊ....................................................................................................................64

ại

Đối với địa phương ........................................................................................................64

Đ

Đối với ngân hàng ..........................................................................................................65
Đối với hộ nông dân.......................................................................................................65

Phạm Thị Thùy Trang

6


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn


NHNo

: Ngân hàng nông nghiệp

NHNo VN

: Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam

NHTM

: Ngân hàng thương mại

KDNN-DV phi NN

: Kinh doanh ngành nghề dịch vụ phi nông nghiệp

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

DSTN

: Doanh số thu nợ

NQH


: Nợ quá hạn

DSCV

: Doanh số cho vay

VNĐ

H

tế

h

in

K

: Ủy ban nhân dân

họ
c

UBND
VN

uế

NHNo & PTNT


: Việt Nam
: Việt Nam đồng
: Đơn vị tính

DN

: Dư nợ

Tr.đ

: Triệu đồng

TL

: Tỉ lệ

Đ

ại

ĐVT

Phạm Thị Thùy Trang

7


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ quy trình cho vay..................................................................................................... 10

Đ

ại

họ
c

K

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý chi nhánh NHNo & PTNT Huyện Đắk Song…...........20

Phạm Thị Thùy Trang

8


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1 : Cơ cấu lao động của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Đăk Song .................... ..23
Bảng 2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Đăk Song ....................... 25
Bảng 3 : Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh nhno& ptnt Đăk Song
qua 3 năm (2008-2010) ..................................................................................................... 28
Bảng 4: DSCV theo ngành nghề kinh tế tại chi nhánh qua 3 năm 2008-2010...................31

uế

Bảng 5: Tình hình hoạt động tín dụng hộ nông dân của chi nhánh

H

NHNo&PTNT Đăk Song qua 3 năm (2008-2010).............................................................34
Bảng 6: Tình hình nhân khẩu và lao đông của các hộ........................................................37

tế

Bảng 7: Tình hình đất đai của các hộ điều tra ....................................................................40
Bảng 8: Cơ cấu nguồn vốn vay của các nhóm hộ điều tra .................................................42

h

Bảng 9a: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại chi nhánh

in

NHNo&PTNT Đăk Song ...................................................................................................44


K

Bảng 9b: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra tại chi nhánh NHNo&PTNT
Đăk Song ............................................................................................................................45

họ
c

Bảng 10a: Mục đích sử dụng vốn của các hộ điều tra........................................................47
Bảng 10b: Tình hình sử dụng vốn sai mục đích của các hộ điều tra ..................................48
Bảng 11: Tác động của các khoản vay tới các hộ vay vốn.................................................50

ại

Bảng 12: Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ điều tra ..................................................52
Bảng 13: Nhu cấu vay vốn của các hộ điều tra ..................................................................54

Đ

Bảng 14: Đánh giá của các hộ điều tra về hoạt động tín dụng tại chi nhánh
NHNo&PTNT ....................................................................................................................56

Phạm Thị Thùy Trang

9


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Sau hơn 20 năm đổi mới, Việt Nam đã có nhiều thành tựu, tuy nhiên đời sống của
người dân vẫn chưa được cải thiện đáng kể, đặc biệt là người dân ở vùng nông thôn.
Nhiều vùng nông thôn vẫn còn nghèo và hạn chế về nhiều mặt trong nền kinh tế - xã hội
chung của đất nước. Trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay vốn là nguồn lực đặc biệt
quan trọng quyết định đến khả năng mở rộng sản xuất và phát triển kinh tế theo hướng

uế

công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Do đó, muốn mở rộng phát triển bất kỳ ngành kinh tế nào

H

cũng cần có vốn, vốn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất.

Huyện Đăk Song là một trong những huyện giáp biên giới CamPuChia, môi trường

tế

kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn, phần lớn thu nhập của người dân chủ yếu từ hoạt động
sản xuất nông nghiệp. Nhu cầu về vay vốn của các hộ dân không ngừng gia tăng. Để đáp

h

ứng nhu cầu vốn đó phải kể đến sự góp phần to lớn của chi nhánh NHNo & PTNT huyện

in

Đăk Song. Trong thời gian qua ngân hàng đã góp một phần không nhỏ trong việc thúc đẩy

K


nền kinh tế huyện nhà đi lên một bước đáng kể. Là một chi nhánh của NHNo & PTNT,
NHNo & PTNT huyện Đăk Song đã và đang thực hiện vai trò của mình trong phát triển

họ
c

kinh tế nông nghiệp - nông thôn. Với nguồn vốn cho vay nông nghiệp ngày càng tăng đã
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nông dân, đồng thời giúp cho các hộ nông dân có điều kiện
mở rộng phát triển sản xuất, đem lại lợi nhuận và do đó đời sống của người dân cũng

ại

ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, đầu tư cho sản xuất nông nghiệp khó thu hồi vốn,
rủi ro cao và hiệu quả kinh tế thấp. Hơn nữa, người nông dân quen với phương thức sản

Đ

xuất cũ, với tâm lý tiểu nông không mạnh dạn đầu tư sản xuất. Do đó, cho vay và sử dụng
vốn vay như thế nào để an toàn và đạt hiệu quả cao nhằm đáp ứng tốt mục tiêu phát triển
của huyện và trên thực tế còn nhiều nội dung cần phải đặt ra. Trong quá trình thực tập tại
chi nhánh NHNo & PTNT Đăk Song tôi đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình vay và sử
dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo&PTNT Đăk Song”. Mục tiêu
nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu làm rõ tình hình cho vay vốn của ngân hàng và tình hình
vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo & PTNT Đăk Song để
Phạm Thị Thùy Trang

10



Khóa luận tốt nghiệp

từ đó đưa ra các giải pháp có thể áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả cho vay của ngân hàng
và hiệu quả sử dụng vốn của các hộ vay. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đó tôi đã thu
thập số liệu từ báo cáo tình hình kinh tế xã hội của huyện Đăk Song năm 2010 và báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo & PTNT Đăk Song qua 3 năm 2008-

Phương pháp điều tra thống kê

-

Phương pháp phỏng vấn chuyên gia

-

hương pháp thống kê phân tích

H

-

uế

2010 và vận dụng các phương pháp nghiên cứu như sau:

Và kết quả nghiên cứu của đề tài đã khái quát được những luận điểm cơ bản về hộ

tế

nông dân, về tín dụng và tín dụng ngân hàng, một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động của ngân


h

hàng. Ngoài ra đề tài đã phân tích được tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3

in

năm 2008-2010, tình hình vay và sử dụng vốn vay của các hộ vay vốn. Qua đó tôi đã đề
xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả cho vay tại ngân hàng và hiệu

Đ

ại

họ
c

K

quả sử dụng vốn vay của các hộ vay.

Phạm Thị Thùy Trang

11


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam có đến 70% dân số sống dựa vào nghề nông, nông nghiệp luôn là lĩnh
vực được quan tâm hàng đầu trong nền kinh tế. Là một nước đi lên từ nền nông nghiệp lạc

uế

hậu hiện nay nước ta đã trở thành nước xuất khẩu gạo đứng hàng thứ ba trên thế giới,
không chỉ gạo mà các sản phẩm nông nghiệp khác của Việt Nam cũng dần có mặt nhiều

H

nơi và đang được ưa chuộng. Sau hơn 20 năm đổi mới, Việt Nam đã có nhiều thành tựu,
tuy nhiên đời sống của người dân vẫn chưa được cải thiện đáng kể, đặc biệt là người dân

tế

ở vùng nông thôn. Nhiều vùng nông thôn vẫn còn nghèo và hạn chế về nhiều mặt trong
nền kinh tế - xã hội chung của đất nước. Trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay vốn là

h

nguồn lực đặc biệt quan trọng quyết định đến khả năng mở rộng sản xuất và phát triển

in

kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Do đó, muốn mở rộng phát triển bất

K

kỳ ngành kinh tế nào cũng cần có vốn, vốn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất.

Để đáp ứng được nhu cầu vốn cho tất cả các ngành, các khu vực kinh tế đặc biệt với

họ
c

ngành nông nghiệp ở khu vực nông thôn miền núi nhiều khó khăn, nhà nước cần có
những chính sách tín dụng hiệu quả thông qua các ngân hàng thương mại, ngân hàng
chính sách xã hội, các tổ chức tín dụng, tổ chức xã hội… cho vay vốn bằng nhiều hình

Đ

doanh.

ại

thức, phục vụ bằng nhiều phương thức để đáp ứng nhu cầu cho người sản xuất kinh

Huyện Đăk Song là một trong những huyện giáp biên giới CamPuChia, môi trường

kinh tế xã hội còn nhiều khó khăn, phần lớn thu nhập của người dân chủ yếu từ hoạt động
sản xuất nông nghiệp. Nhu cầu về vay vốn của các hộ dân không ngừng gia tăng. Để đáp
ứng nhu cầu vốn đó phải kể đến sự góp phần to lớn của chi nhánh NHNo & PTNT huyện
Đăk Song. Trong thời gian qua ngân hàng đã góp một phần không nhỏ trong việc thúc đẩy
nền kinh tế huyện nhà đi lên một bước đáng kể. Là một chi nhánh của NHNo & PTNT,

Phạm Thị Thùy Trang

12



Khóa luận tốt nghiệp

NHNo & PTNT huyện Đăk Song đã và đang thực hiện vai trò của mình trong phát triển
kinh tế nông nghiệp - nông thôn. Với nguồn vốn cho vay nông nghiệp ngày càng tăng đã
đáp ứng tốt hơn nhu cầu của nông dân, đồng thời giúp cho các hộ nông dân có điều kiện
mở rộng phát triển sản xuất, đem lại lợi nhuận và do đó đời sống của người dân cũng
ngày càng được nâng cao. Tuy nhiên, đầu tư cho sản xuất nông nghiệp khó thu hồi vốn,
rủi ro cao và hiệu quả kinh tế thấp. Hơn nữa, người nông dân quen với phương thức sản

uế

xuất cũ, với tâm lý tiểu nông không mạnh dạn đầu tư sản xuất. Do đó, cho vay và sử dụng
vốn vay như thế nào để an toàn và đạt hiệu quả cao nhằm đáp ứng tốt mục tiêu phát triển

H

của huyện và trên thực tế còn nhiều nội dung cần phải đặt ra. Xuất phát từ vấn đề đó em
quyết định chọn đề tài: ”Phân tích tình hình cho vay và sử dụng vốn vay của các hộ

tế

nông dân tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Đăk Song".

in

2.1 Mục tiêu chung

h

2. Mục tiêu nghiên cứu


K

Đánh giá nhu cầu về vốn, thực trạng vay vốn và sử dụng vốn của các hộ nông dân

hộ nông dân.

họ
c

huyện Đăk Song, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của

2.2 Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hoá những vấn đề lý luận hộ nông dân, tín dụng và thực tiễn

ại

hoạt động vay và sử dụng vốn vay của hộ nông dân.

Đ

- Tìm hiểu phân tích thực trạng hoạt động tín dụng hộ nông dân và tình hình sử

dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo & PTNT Đăk Song.
- Nghiên cứu và đề xuất một số giải nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn để cho
đồng vốn của ngân hàng đến với hộ nông dân ngày càng nhiều và có hiệu quả.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Phạm Thị Thùy Trang

13


Khóa luận tốt nghiệp

* Đối tượng nghiên cứu:
Tín dụng của NHNo & PTNT huyện Đăk Song đối với các hộ nông dân.
* Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian:
Tại chi nhánh NHNo & PTNT huyện Đăk Song và địa bàn: Thị trấn Đức An và xã

uế

Nâm N’ Jang.

H

+ Phạm vi thời gian:

Số liệu về tình hình cho vay hộ nông dân của chi nhánh NHNo & PTNT huyện

tế

Đăk Song trong 3 năm (2008-2010), còn số liệu điều tra thực tế ở địa bàn thì lấy trong 2

in

4. Phương pháp nghiên cứu


h

năm 2009-2010.

- Phương pháp duy vật biện chứng.

K

- Phương pháp thu thập số liệu.

họ
c

+ Số liệu sơ cấp: Thông qua phiếu điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ nông dân
+ Số liệu thứ cấp: Được thông qua các nguồn tài liệu là: Tài liệu từ chi nhánh
NHNo & PTNT ĐăkSong, báo cáo kinh tế xã hội huyện Đăk Song năm 2010.

ại

- Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Tham khảo ý kiến của thầy cô giáo, các

Đ

cán bộ ngân hàng và kinh nghiệm của bà con nông dân.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp thống kê, phân tích kinh tế.

Phạm Thị Thùy Trang


14


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận

uế

1.1.1. Hộ nông dân

H

1.1.1.1. Khái niệm về hộ nông dân

Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp và phát

tế

triển nông thôn, vì tất cả các hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp ở nông thôn chủ

h

yếu được thực hiện qua sự hoạt động của hộ nông dân.

in


Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm
cả nghề rừng, nghề cá, và hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn. Trong các hoạt động

K

phi nông nghiệp khó phân biệt các hoạt động có liên quan với nông nghiệp và không có
liên quan với nông nghiệp. Cho đến gần đây có một khái niệm rộng hơn là hộ nông thôn,

họ
c

tuy vậy giới hạn giữa nông thôn và thành thị cũng là một vấn đề còn tranh luận.
Khái niệm hộ nông dân gần đây được định nghĩa như sau: "Hộ nông dân là các
nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình

ại

trong sản xuất nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được

Đ

đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với một trình độ hoàn
chỉnh không cao" (Ellis - 1988).
1.1.1.2. Đặc điểm của hộ nông dân
Theo tạp chí ngân hàng số 75/2003: Hộ nông dân có các đặc điểm cơ bản như sau:
Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một
đơn vị tiêu dùng.

Phạm Thị Thùy Trang


15


Khóa luận tốt nghiệp

Quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự
cung tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hàng hoá. Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ
nông dân và thị trường.
Các hộ nông dân tham gia vào hoạt động phi nông nghiệp với các mức độ khác
nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một hộ nông dân.

kiểm soát tư liệu sản xuất nhất là ruộng đất và lao động.

uế

Khả năng hộ nông dân chỉ có thể thoả mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ sự

H

Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khách quan, trong khi đó khả
năng khắc phục lại hạn chế.

tế

Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỉ lệ cao, khó khăn của hộ nông dân là thiếu vốn.

h

1.1.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng, tín dụng ngân hàng


K

* Khái niệm tín dụng

in

1.1.2.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng

Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật,

họ
c

trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất
định. Quan hệ này được thể hiện qua nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị

ại

này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.

Đ

- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời

gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cho
người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu, khoản dôi ra gọi là lợi tức
tín dụng.
Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho vay

vốn tại các Ngân hàng, theo đó Ngân hàng đóng vai trò trung gian trong việc “đi vay để
cho vay”.
Phạm Thị Thùy Trang

16


Khóa luận tốt nghiệp

* Khái niệm tín dụng ngân hàng: "Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng với khách hàng, được cấp chủ yếu dưới hình thái tiền tệ".
1.1.2.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Trong
quản lý tín dụng, các nhà kinh tế dựa vào các tiêu thức nhất định để phân loại:

H

Tín dụng phân loại theo tiêu thức thời hạn có ba loại

uế

 Căn cứ vào thời hạn tín dụng

- Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, được xác định

tế

phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng, loại tín dụng
này chiếm chủ yếu trong các Ngân hàng thương mại. Tín dụng ngắn hạn thường được


h

dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu

in

sinh hoạt cá nhân.

K

- Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho vay
vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các công

họ
c

trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.

- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để cấp
vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.

ại

 Căn cứ vào đối tượng tín dụng

Đ

Theo tiêu thức này tín dụng chia làm hai loại
- Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn lưu động


như cho vay để dự trữ hàng hoá, mua nguyên liệu cho sản xuất.
- Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp để hình thành vốn cố định. Loại
tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn. Tín dụng vốn cố
định thường được cấp phát phục vụ việc đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
Phạm Thị Thùy Trang

17


Khóa luận tốt nghiệp

 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
Theo tiêu thức này tín dụng được chia làm hai loại
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho các nhà
doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu

uế

cầu tiêu dùng.

H

1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nông dân

- Một là, tín dụng ngân hàng góp phần tích tụ, tập trung ruộng đất, vốn để chuyển

tế


nhanh sản xuất nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá. Phát triển
kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá đòi hỏi sản phẩm sản xuất ra của hộ

h

phải được trao đổi với các khu vực khác phục vụ cho nhu cầu phát triển ngành nông

in

nghiệp cũng như các ngành công nghiệp và dịch vụ. Tín dụng ngân hàng góp phần xây
dựng kết cấu hạ tầng, đảm bảo cho sản xuất nông hộ có điều kiện thuận lợi để thực hiện

K

chuyển giao công nghệ cho sản xuất, đồng thời đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hoá

họ
c

để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Sản xuất hàng hoá vừa là mục tiêu vừa là điều kiện
của tín dụng, nhờ có sản xuất hàng hoá mà sản phẩm của nông dân được tiêu thụ trên thị
trường giúp ngân hàng thu hồi vốn được một cách dễ dàng.

ại

- Hai là, tín dụng ngân hàng là một công cụ nhà nước để định hướng phát triển

Đ

kinh tế hộ nông dân và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.

Thông qua việc khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng mạng lưới ở vùng

nông thôn, quy định mức lãi suất hợp lý cho vay hộ nông dân, giao cho NHTM mà chủ
yếu NHNo thực hiện các chương trình đầu tư chỉ định...Nhà nước thúc đẩy quá trình tập
trung vốn và tập trung sản xuất trong nông nghiệp, định hướng phát triển kinh tế hộ ở
những vùng kinh tế trọng điểm, mở mang các ngành nghề thực sự cần thiết và mang lại
hiệu quả cho bản thân hộ nông dân và nền kinh tế. Vì vậy lực lượng lao động trong nông
nghiệp đã được giải quyết và đã hình thành nhiều ngành nghề mới trong nông thôn.
Phạm Thị Thùy Trang

18


Khóa luận tốt nghiệp

- Ba là, tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế và xoá bỏ dần nạn cho vay nặng lãi ở
nông thôn.
- Bốn là, tín dụng ngân hàng góp phần khai thác và sử dụng triệt để những tiềm
năng sẵn có về lao động, đất đai...thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển.
- Năm là, tín dụng ngân hàng cung ứng vốn cho quá trình phát triển kinh tế hộ

uế

nông dân.
Hiện tượng tạm thừa hoặc thiếu vốn trong quá trình sản xuất của hộ nông dân luôn

H

diễn ra. Tín dụng ngân hàng giúp điều hoà vốn thừa và thiếu đó nhằm đảm bảo cho sản
xuất nông nghiệp được ổn định. Khi người nông dân cần vốn để sản xuất thì ngân hàng là


tế

người bạn đắc lực phục vụ cho nhu cầu của nông dân trang trải các chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất được kịp thời. Sau khi thu hoạch người nông dân bán sản phẩm ra, tạm

h

thời thừa tiền chưa biết sử dụng vào đâu thì ngân hàng nhận nguồn vốn nhàn rỗi đó dưới

in

hình thức tiết kiệm. Như vậy tín dụng ngân hàng đã góp phần thúc đẩy quá trình hình

K

thành thị trường tín dụng nông thôn.

- Sáu là, tín dụng ngân hàng góp phần phát triển các quan hệ kinh tế của hộ nông

họ
c

dân phát triển các hình thức đầu tư của ngân hàng như: Cho vay qua tổ nhóm liên đới chịu
trách nhiệm của hộ nông dân, ủy thác đầu tư cho vay ngắn hạn...Tạo điều kiện cho các hộ
nông dân tăng cường các quan hệ hợp tác với nhau và mở rộng quan hệ kinh tế với các

ại

doanh nghiệp, các nhà sản xuất, các nhà tài trợ trong và ngoài nước.


Đ

1.1.2.4. Những quy định về hoạt động tín dụng của ngân hàng
1.1.2.4.1.Nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc cho vay là các điều khoản được sử dụng để đảm bảo việc thực hiện

đúng yêu cầu đã kí kết. Khách hàng vay vốn của NHNo & PTNT Đăk Song phải đảm bảo
các nguyên tắc sau:

Phạm Thị Thùy Trang

19


Khóa luận tốt nghiệp

+ Vốn vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi vay theo đúng thời hạn đã cam
kết trong hợp đồng tín dụng.
+ Vốn vay phải phù hợp theo phương hướng mục tiêu sản xuất kinh doanh của
người có nhu cầu vay vốn, đồng thời phải phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội
của nhà nước và phải có hiệu quả.
+ Vay vốn phải có sự đảm bảo theo quy định của pháp lệnh ngân hàng nhà nước

uế

Việt Nam.

H


+ Cho vay phải gắn liền với các biện pháp chống rủi ro.

tế

1.1.2.4.2. Điều kiện cho vay

NHNo & PTNT Đăk Song chỉ cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:

h

+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi nhân sự và chịu trách nhiệm

in

hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

K

+ Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

họ
c

+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Có dự án, phương án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và
hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy

ại

định pháp luật.


+ Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và

Đ

hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam
1.1.2.4.3. Mức cho vay
Ngân Hàng quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng,
giá trị tài sản làm đảm bảo tiền vay (nếu khoản vay áp dụng đảm bảo bằng tài sản), khả
năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của Ngân hàng. Cụ thể như sau:

Phạm Thị Thùy Trang

20


Khóa luận tốt nghiệp

- Đối với cho vay kinh tế hộ trường hợp không có tài sản làm đảm bảo (món vay ≤
30 triệu đồng) thì cán bộ tín dụng sẽ xem xét uy tín và tư cách của khách hàng là chủ yếu
để từ đó quyết định mức cho vay thích hợp.
- Đối với cho vay có đảm bảo bằng tài sản thì mức cho vay tối đa là 75% giá trị tài
sản đảm bảo, đồng thời mức cho vay cũng chỉ chiếm tối đa 90% tổng nhu cầu vốn của
khách hàng đối với món vay ngắn hạn và 80% tổng nhu cầu vốn đối với món vay trung hạn.

uế

1.1.2.4.4. Quy trình cho vay

K


in

h

tế

H

Sơ đồ quy trình cho vay

họ
c

Hình 1: Sơ đồ Qui trình cho vay tại NHNo & PTNT Đak Song
Các bước của quy trình

(1) Khách hàng trực tiếp đến gặp cán bộ tín dụng phụ trách trình bày nhu cầu xin

ại

vay vốn.

Đ

(2) Cán bộ tín dụng xuống địa bàn nơi khách hàng sản xuất kinh doanh để thẩm

định những điều kiện cần thiết.
(3) Nếu hợp lý thì cán bộ tín dụng hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn và trình lên Giám Đốc.
(4) Ban Giám Đốc kiểm tra duyệt cho vay hay không dựa trên cơ sở hồ sơ vay vốn

và khả năng nguồn vốn của Ngân hàng sau đó trả hồ sơ được duyệt cho trưởng Phòng Tín
Dụng. Trưởng Phòng Tín Dụng gửi lại cho Cán bộ Tín Dụng.

Phạm Thị Thùy Trang

21


Khóa luận tốt nghiệp

(5) Cán bộ Tín Dụng chuyển hồ sơ cho vay sang Phòng Kế Toán.
(6) Phòng Kế Toán khi nhận hồ sơ vay vốn có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ vay vốn,
mở sổ cho vay, làm thủ tục phát vay cho khách hàng, sau đó chuyển hồ sơ cho vay sang
Thủ Quỹ. Kho Quỹ nhận lệnh chi tiền sẽ làm thủ tục giải ngân cho khách hàng.
1.1.2.4.5. Thời hạn và lãi suất cho vay

uế

a. Thời hạn vay

+ Chu kỳ sản xuất kinh doanh.

h

+ Khả năng trả nợ của khách hàng.

tế

+ Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.


H

NHNo nơi cho vay và khách hàng thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:

in

+ Nguồn vốn cho vay của ngân hàng.

K

* Cho vay ngắn hạn: Dưới 12 tháng.

* Cho vay trung hạn: 12 tháng đến 60 tháng.

họ
c

* Cho vay dài hạn: Trên 60 tháng.
b. Lãi suất cho vay

ại

- Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kỳ so với số vốn
cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất tính cho năm, quý, tháng.

Đ

- Lãi suất cho vay thực hiện theo qui định của NHNo & PTNT cấp trên trong từng

thời kỳ.


- Cho vay theo hạn mức tín dụng thì lãi suất áp dụng tại thời điểm nhận nợ, cho
vay lưu vụ lãi suất áp dụng tại thời điểm lưu vụ.
- Trường hợp gia hạn nợ, giảm nợ thì lãi suất cho vay áp dụng lãi suất hiện hành.

Phạm Thị Thùy Trang

22


Khóa luận tốt nghiệp

Đối với những khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn thì các NHTM hiện nay đang
áp dụng lãi suất phạt theo 2 mức sau:
+ Nếu quá hạn từ 1-30 ngày thì lãi suất phạt là 120%.
+ Nếu quá hạn từ 30 ngày trở lên thì lãi suất phạt là 150%.
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

uế

1.1.3.1 Đối với ngân hàng

H

- Doanh số cho vay: Đây là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền mà ngân hàng cho
khách hàng vay, chỉ tiêu này phản ánh quy mô đầu tư của ngân hàng.

tế

Doanh số cho vay = Dư nợ cuối kì – Dư nợ đầu kì + Doanh số thu nợ trong kì

- Doanh số thu nợ trong kỳ: Đây là chỉ tiêu phản ánh việc thu hồi vốn có tốt hay

in

h

không, là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng.
Doanh số thu nợ trong kì = Dư nợ đầu kì – Dư nợ cuối kì + Doanh số cho vay trong kì

K

- Dư nợ: Đây là chỉ tiêu phản ánh số tiền vay mà khách hàng còn nợ ngân hàng

họ
c

cho đến cuối kỳ, chỉ tiêu này vừa phản ánh quy mô tín dụng vừa phản ánh kết quả hoạt
động cho vay và thu nợ của ngân hàng.
Dư nợ cuối kì = Doanh số cho vay trong kì – Doanh số thu nợ trong kì + Dư nợ đầu kì

ại

- Nợ quá hạn: Chỉ số lượng vốn đã đến hạn mà khách hàng chưa thực hiện thanh

Đ

toán cho ngân hàng theo thời hạn quy định trong hợp đồng tín dụng.

1.1.3.2 Đối với hộ
Nợ quá hạn

-

Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ

Phạm Thị Thùy Trang

23


Khóa luận tốt nghiệp

Tổng số tiền vay
- Số tiền vay bình quân hộ =

Tổng số hộ vay

Số tiền vay bình quân trên một hộ thể hiện khả năng đáp ứng vốn từ các tổ chức tín dụng.

- Tỉ lệ hộ vay sử dụng đúng mục đích =

Số hộ sử dụng đúng mục đích

uế

Số hộ vay
Số hộ vay sử dụng đúng mục đích
Số vốn vay

H


- Tỉ lệ vốn vay sử dụng đúng mục đích =

tế

1.2. Cơ sở thực tiễn

h

Trong bối cảnh kinh tế thế giới và trong nước có những diễn biến phức tạp, khó

in

lường, năm 2009 NHNoVN vẫn đạt được kết quả khá toàn diện.

K

- Tổng tài sản khi mới thành lập năm 1988 là 1.500 tỷ đồng, đến cuối năm 2009
tổng tài sản của Agribank đạt xấp xỉ 470.000 tỷ đồng, tăng 22% so với năm 2008; tổng

họ
c

nguồn vốn đạt 434.331 tỷ đồng, tổng dư nợ nền kinh tế đạt 354.112 tỷ đồng, trong đó cho
vay nông nghiệp nông thôn đạt 242.062 tỷ đồng.
- Năm 2009, Agribank vinh dự được đón Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh tới thăm và

ại

làm việc vào đúng dịp kỷ niệm 21 năm ngày thành lập (26/3/1988 - 26/3/2009); vinh dự


Đ

được Đảng, Nhà nước, Chính phủ, ngành ngân hàng, nhiều tổ chức uy tín trên thế giới
trao tặng các bằng khen cùng nhiều phần thưởng cao quý: TOP 10 giải SAO VÀNG ĐẤT
VIỆT, TOP 10 Thương hiệu Việt Nam uy tín nhất, danh hiệu “DOANH NGHIỆP PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG” do Bộ Công thương công nhận, TOP 10 Doanh nghiệp Việt Nam
theo xếp hạng của VNR500.
Từ chỗ chỉ có vài nghìn hộ nông dân năm 1991 được vay tín dụng của “Ngân hàng
nông nghiệp Việt Nam” (Trong 20 năm qua, AGRIBANK đã 3 lần đổi tên: 1988-1990:

Phạm Thị Thùy Trang

24


Khóa luận tốt nghiệp

Ngân hàng phát triển nông nghiệp VN; 1990-1996: Ngân hàng nông nghiệp VN và từ
1996 đến nay: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn VN - AGRIBANK), đến
nay đã có hơn 10 triệu hộ khách hàng, với trên 70% tổng dư nợ (242.102 tỷ đồng) của
NHNo & PTNT dành cho kinh tế hộ nông dân và nông thôn có quan hệ tín dụng với
NHNo &PTNT, tương đương với 90% tổng dư nợ tín dụng của toàn ngành Ngân hàng
Việt nam tại khu vực nông nghiệp và nông thôn.

uế

- Đa dạng hóa đối tượng cho vay, tạo điều kiện cho hộ nông dân thỏa mãn các nhu
cầu về vốn. Ngoài sản xuất kinh doanh, hộ nông dân còn được NHNo & PTNT cho vay


H

khi có nhu cầu vốn để đầu tư vào các lĩnh vực phi nông nghiệp như: Xuất khẩu lao động,

tế

mua xe ô tô, xe máy để phục vụ sản xuất đời sống, xây dựng, sửa chữa nhà; Khắc phục
khó khăn trong sản xuất, đời sống (như thiên tai, dịch bệnh gia súc, gia cầm…).

h

- Đa dạng hóa phương thức cho vay giúp hộ nông dân thuận lợi, dễ dàng khi vay

in

vốn. NHNo & PTNT đã áp dụng các phương thức cho vay thuận tiện cho người vay như

K

hạn mức tín dụng (trong mức vay quy định mỗi lần vay không phải làm thủ tục đơn từ); lưu
vụ (các vùng trồng lúa có 2 vụ liền kề được duy trì nợ vay, không phải trả gốc từng lần)…

họ
c

- Chất lượng tín dụng được bảo đảm, tỷ lệ nợ quá hạn ngày càng thấp, đến nay là
dưới 2%. Hộ nông dân trả nợ tốt, ngay cả khi do có khó khăn được Ngân hàng gia hạn,
khoanh nợ, sau đó khi khôi phục và phát triển trở lại, người vay luôn cố gắng trả nợ sòng

ại


phẳng như các trường hợp đối với hộ vay trồng cà phê, cao su, dập dịch cúm gà trong

Đ

những năm qua.

NHNoVN đã tạo dựng được lòng tin trong nhân dân, trong Lãnh đạo Đảng và Nhà

nước với hình ảnh một ngân hàng nông nghiệp luôn chia sẻ với bà con nông dân, chung
thuỷ với nông nghiệp, nông thôn. Ra đời vì nông nghiệp và phát triển, trưởng thành cũng
từ nông nghiệp. Đây là yếu tố tạo sự phát triển bền vững đồng thời khẳng định NHNoVN
lúc nào cũng còn sức sống ở nông nghiệp, nông thôn.

Phạm Thị Thùy Trang

25


×