Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNoPTNT lao bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.52 KB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
.......  ….....

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

H

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN

tế

VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH

Đ
ại

họ

cK

in

h

NHNO&PTNT LAO BẢO


Sinh viên thực hiện

LÊ THỊ THU HỒNG

Giáo viên hướng dẫn
Th.S LÊ THỊ HƯƠNG LOAN

Lớp: R7
Niên khóa: 2007 - 2011

HUẾ, 05/2011

i


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc tới ban lãnh đạo và các thầy
cô Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt cô
giáo Th.s Lê Thò Hương Loan, người đã tận tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến các cô chú đang công tác
tại NHNo & PTNT Lao Bảo đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn cho tôi
trong suốt thời gian thực tập tại đơn vò, tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho tôi hoàn thành khoá luận. Xin được gửi lời cảm ơn tới
bà con nông dân 2 xã và 1 thò trấn: Tân Long, Tân Thành và
thò trấn Lao Bảo đã nhiệt tình tham gia phỏng vấn giúp cho tôi
có cái nhìn khách quan về vấn đề.
Hơn tất cả tôi xin chân thành cảm ơn bố mẹ người luôn
bên tôi, luôn yêu thương dạy dỗ và tạo điều kiện cho tôi, luôn
là chỗ dựa tinh thần cho tôi để tôi được như hôm nay. Cảm ơn
những người bạn luôn bên tôi và động viên tôi trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu hoàn thành khoá luận.
Với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế của bản thân
mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi sự thiếu
sót. Kính mong được sự giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè
để khoá luận ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2011
Sinh viên
Lê THò Thu Hồng

ii



MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 4

uế

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................ 4
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................... 4

H

1.1.1.Một số vấn đề chung về tín dụng và tín dụng ngân hàng ............................. 4
1.1.1.1 Phân loại tín dụng....................................................................................... 5

tế

1.1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nông dân ............................... 6

h

1.1.1.3. Nguyên tắc cho vay................................................................................... 7

in


1.1.1.4. Điều kiện cho vay...................................................................................... 7
1.1.1.5. Mức cho vay.............................................................................................. 8

cK

1.1.1.6. Quy trình cho vay...................................................................................... 8
1.1.1.7. Thời hạn và lãi suất cho vay ..................................................................... 9
1.1.2.Khái niệm và đặc điểm hộ nông dân........................................................... 10

họ

1.1.2.1. Khái niệm hộ nông dân ........................................................................... 10
1.1.2.2. Đặc điểm của hộ nông dân ...................................................................... 11

Đ
ại

1.1.2.3 Vai trò hộ nông dân trong phát triển kinh tế ............................................ 11
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu............................................................... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 13
1.2.1. Những thành tựu trong hoạt đông tín dụng đối với hộ nông của ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ................................................... 13
1.2.2. Những kết quả đạt được những năm gần đây của ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Quảng Trị............................................................................ 16
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VỚI CÁC
HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN LAO BẢO.................................................................................. 17

iii



2.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế huyện Hướng Hóa ............................. 17
2.2. Giới thiệu về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Lao Bảo .............. 18
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 18
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ.............................................................................. 19
2.2.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................................ 20
2.2.4. Tình hình lao động của ngân hàng ............................................................. 21
2.3 Kết quả hoạt đông kinh doanh của NHN0 & PTNT Lao Bảo ........................ 22

uế

2.3.1 Tình hình huy động vốn của NHN0 & PTNT Lao Bảo............................... 22
2.3.2 Kết quả hoạt động tài chính của NHNo&PTNT Lao Bảo qua 3 năm 2008 –

H

2010...................................................................................................................... 26
2.4 Thực trạng hoạt động cho vay vốn đối với hộ nông dân tại ngân hàng nông

tế

nghiệp và phát triển nông thôn Lao Bảo .............................................................. 30
2.4.1 Thời hạn và lãi suất cho vay........................................................................ 30

h

2.4.2 Tình hình tham gia vay vốn của hộ nông dân tại NHN0&PTNT Lao Bảo.......... 31

in


2.4.3 Phân tích hoạt động tín dụng của hộ nông dân tại ngân hàng nông nghiệp và

cK

phát triển nông thôn Lao Bảo............................................................................... 32
2.4.3.1 Phân tích doanh số cho hộ nông dân vay ................................................. 32
2.4.3.2. Phân tích doanh số thu nợ hộ nông dân .................................................. 35

họ

2.4.3.3 Phân tích doanh số dư nợ hộ nông dân .................................................... 36
2.4.3.4 Phân tích nợ quá hạn hộ nông dân ........................................................... 36

Đ
ại

2.4.4 Phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tín dụng của ngân hàng .................. 37
2.4.4.1 Doanh số dư nợ trên vốn huy động từ năm 2008 – 2010......................... 37
2.4.4.2 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ từ năm 2008 – 2010 .................................... 38
2.4.4.4 Doanh số thu nợ trên tổng dư nợ từ năm 2008 – 2010 ............................ 38
2.4.4.5 Doanh số thu nợ trên tổng dư nợ từ năm 2008 – 2010 ............................ 39
2.5. Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay tại NHNo&PTNT Lao Bảo của các hộ
điều tra.................................................................................................................. 39
2.5.1 Thực trạng đời sống kinh tế xã hội chung của hộ nông dân. ...................... 40
2.5.1.1. Tình hình nhà ở của các hộ điều tra. ....................................................... 40
2.5.1.2. Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra............................. 40

iv



2.5.1.3. Tình hình đất đai của các hộ điều tra ...................................................... 42
2.5.2 Thực trạng sử dụng vốn vay của các hộ điều tra......................................... 43
2.5.2.1. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ....................................... 43
2.5.2.1.1 Mục đích vay ghi trong khế ước .......................................................... 43
2.5.2.1.2 Mục đích sử dụng thực tế...................................................................... 46
2.5.2.1.3 Cơ cấu vốn vay của các hộ.................................................................... 47
2.5.3. Hiệu quả sử dụng vốn vay đối với sản xuất của các hộ ............................. 49

uế

2.5.3.1. Hiệu quả hoạt động từng ngành nghề của hộ điều tra............................ 49
2.5.3.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất của các hộ điều tra trước và sau khi vay vốn..........53

H

2.5.4. Tình hình hoàn trả vốn vay của các hộ vay vốn hiện nay.......................... 55
2.5.5. Nhu cầu vay vốn của hộ điều tra trong thời gian tới.................................. 57

tế

2.5.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả dụng vốn vay của hộ nông dân ........ 58
2.5.6. Một số ý kiến của các hộ vay vốn .............................................................. 59

h

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẤN NÂNG CAO

in

CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY VỐN TẠI NHN0 & PTNT LAO


cK

BẢO ..................................................................................................................... 62
3.1. Định hướng về hoạt động tín dụng hộ sản xuất ............................................ 62
3.1.1. Định hướng chung của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt

họ

Nam ...................................................................................................................... 62
3.1.2 Định hướng phát triển của NHN0 Lao Bảo ................................................. 64

Đ
ại

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt đông tín dụng đối với hộ nông dân tại NHN o
Lao Bảo ................................................................................................................ 65
3.2.1. Các giải pháp về phía NHN0 & PTNT Lao Bảo ........................................ 65
3.2.1.1. Giải pháp công tác huy động vốn............................................................ 65
3.2.1.2. Công tác nguồn vốn tín dụng .................................................................. 65
3.2.1.3. Cho vay tập trung có trọng điểm............................................................. 66
3.2.1.4. Cần giảm bớt thủ tục giấy tờ, chi phí giao dịch của các hộ nông dân.............. 66
3.2.1.5. Thu hồi nợ cũ .......................................................................................... 66
3.2.1.6. Đối với dịch vụ Ngân hàng ..................................................................... 66
3.2.1.7. Tăng cường và tổ chức tốt chế độ kiểm tra............................................. 67

v


3.2.2 Giải pháp về phía chính quyền địa phương ................................................ 67

3.3.3 Giải pháp về phía hộ nông dân.................................................................... 67
PHẦN III............................................................................................................. 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 71
1. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 71
2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 72
2.1. Những kiến nghị đối với ngân hàng.............................................................. 72

uế

2.2 Những ý kiến đói với chính quyền địa phương ............................................. 73

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

2.3. Những kiến nghị đối với hộ nông dân .......................................................... 73

vi



DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Cán bộ

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBCNV

Cán bộ công nhân viên ngân hàng

CNH – HĐH

Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐKD


Hoạt đông kinh doanh

NH

Ngân hàng

NQH

Nợ quá hạn

NHN0

Ngân hàng nông nghiệp

NHN0 & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

in

N0

h

tế

H

uế


CB

Nông nghiệp

NHN0

Ngân hàng nông nghiệp
Trồng trọt và chăn nuôi

Đ
ại

họ

TT & CN

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

cK

NHN0 & PTNT

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 1: Sơ đồ tín dụng .......................................................................................... 4


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh NHNo Lao Bảo ............. 20

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 1: Phân tổ mẫu điều tra ................................................................................. 3
Bảng 2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHN0 & PTNT Lao Bảo qua 3
năm 2008 - 2010................................................................................................... 23
Bảng 3: Kết quả tài chính của chi nhánh NHN0 & PTNT Lao Bảo qua 3 năm 2008
– 2010................................................................................................................... 29


uế

Bảng 4: Biến động số hộ nông dân vay vốn qua các năm. .................................. 31
Bảng 5. Tình hình vay vốn của hộ nông dân tại NHNo&PTNT Lao Bảo qua 3 năm

H

2008 -2010. .......................................................................................................... 34
Bảng 6: doanh số dư nợ trên vốn huy động từ năm 2008 – 2010 ........................ 37

tế

Bảng 7. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ từ năm 2008 – 2010................................... 38
Bảng 8: Doanh số thu nợ trên tổng dư nợ từ năm 2008 – 2010........................... 38

h

Bảng 9: Doanh số thu nợ trên tổng dư nợ từ năm 2008 – 2010........................... 39

in

Bảng 10: Tình hình nhà ở của các hộ điều tra...................................................... 40

cK

Bảng 11: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra. ......................... 41
Bảng 12: Tình hình đất đai của các hộ điều tra.................................................... 42
Bảng 13: Mục đích sử dụng vốn thực tế so với ước khế của các hộ điều tra ...... 45


họ

Bảng 14: Cơ cấu vốn của hộ nông dân ................................................................ 48
Bảng 15: Hiệu quả trồng trọt của hộ điều tra. ...................................................... 51

Đ
ại

Bảng 16: Hiệu quả hoạt động chăn nuôi của hộ điều tra. .................................... 52
Bảng 17: Hiệu quả hoạt động nghề dịch vụ của hộ điều tra. ............................... 53
Bảng 18: Kết quả sử dụng vốn vay của hộ điều tra. ............................................ 54
Bảng 19: Tình trạng nợ quá hạn của hộ điều tra. ................................................. 56
Bảng 20: Nhu cầu vay vốn của hộ điều tra. ......................................................... 58
Bảng 21: Ý kiến của hộ điều tra........................................................................... 61

ix


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Để có cái nhìn chung nhất trước khi đi vào nghiên cứu cụ thể trước tiên ta
cần xem xét khái quát toàn bộ nội dung nghiên cứu của chuyên đề.
Mục tiêu chính của chuyên đề:
- Đánh giá thực trạng, hiệu quả của việc sử dụng vốn vay của các hộ nông dân.
- Đưa ra định hướng và giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

uế

vay của hộ nông dân.
Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu:


H

- Phương pháp duy vật biện chứng
- Phương pháp so sánh

tế

- Phương pháp phân tích

in

- Phương pháp thu thập số liệu

h

- Phương pháp kinh tế

- Phương pháp điều tra thực tế

cK

Các kết quả nghiên cứu đạt được:

- Chuyên đề trình bày thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho
vay và sử dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo&PTNT Lao Bảo.

họ

- Chuyên đề đã nêu rõ kết quả và hiệu quả của việc sử dụng vốn vay của các
hộ nông dân, phân tích yếu tố ảnh hưởng tình hình sử dụng vốn vay cảu hộ nông


Đ
ại

dân.

- Từ cơ sở lý luận và thực tiễn, chuyen đề đã mạnh dạn đề xuất các giải pháp

chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vôn vay tại chi nhánh NHNo&PTNT Lao
Bảo.

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau những năm thực hiện đổi mới toàn diện, nền kinh tế nước ta đã thu hút
những thành tựu đáng kể trên nhiều mặt, đưa đất nước ta thoát khỏi khủng hoảng
kinh tế - xã hội, tạo tiền đề cho giai đoạn phát triển mới đó là đẩy mạnh công

uế

nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường


H

quốc tế.

Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ đó thì việc phát triển một thị trường tài chính

tế

nông thôn là một trong những nhiệm vụ quan trọng, trong đó hoạt động tín dụng
phải giữ vai trò nòng cốt để tạo nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.

h

Bởi tình trạng bà con nông dân thiếu vốn sản xuất đang là hiện tượng phổ biến ở rất

in

nhiều địa phương trong cả nước. Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên thời gian
qua, NHNo cùng hệ thống NHTM trong đó có NHNo đã rất chú trọng đến việc phát

cK

triển tín dụng nông nghiệp nông thôn, xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ tín
dụng nông thôn phát triển. Với Mục tiêu đáp ứng đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả

họ

nguồn vốn cho nhu cầu phát triển toàn diện lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.Và kết
quả là hoạt động tín dụng đã thực sự gắn với làng, bản, xóm thôn, gần gũi với bà con
nông dân. Vốn cho vay đã thực sự giúp hàng vạn hộ nông dân đẩy mạnh sản xuất,


Đ
ại

chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo mùa vụ và tiếp tục mở rộng ngành nghề
góp phần làm tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho người nông dân.
Và địa bàn nông thôn hiện nay, nguồn vốn tín dụng chủ lực phục vụ nông

nghiệp nông thôn là nguồn vốn tín dụng từ hệ thống ngân hàng, mà chủ yếu là
NHNNo&PTNT. Với dư nợ hộ nông dân chiếm 30% tổng dư nợ nền kinh tế, thì
trong đó riêng NHNo đã đáp ứng tới 90%. Hơn 20 năm qua NHNo đã nỗ lực hết
mình trong sự nghiệp phát triển nông nghiệp,nông thôn. Hiện nay NHNo đã Mở
rộng màng lưới tại các địa bàn với hơn 2.000 chi nhánh và phòng giao dịch, NHNo
có mặt tại tất cả các tỉnh, huyện và bình quân không đến 4 xã có 1 trụ sở dịch vụ
SVTH: Lê Thị Thu Hồng

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

tín dụng cho nông dân nhằm tăng cường tiếp cận hộ nông dân để đáp ứng kịp thời
nhu cầu về vốn của bà con. Vì thế NHNo đã trở thành người bạn đồng hành trong
việc thúc đẩy nông nghiệp nông thôn phát triển.
Là một chi nhánh của NHNo&PTNT, NHNo&PTNT Lao Bảo đã và đang
thực hiện vai trò của mình trong phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn. Ngân
hàng luôn xác định khách hàng chính của mình là các hộ nông dân vì thế luôn bám
sát cho vay các hộ nông dân, đưa vốn về tận các thôn, các xã đáp ứng kịp thời vốn


uế

cho người dân để họ đầu tư sản xuất, phát triển ngành nghề nâng cao thu nhập cho
gia đình. Song hoạt động sản xuất nông nghiệp còn chứa đựng nhiều rủi ro, do diễn

H

biến thời tiết phức tạp, khó lường, dịch bệnh, sâu bệnh luôn rình rập, thị thường
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chưa ổn định, công tác nghiên cứu, dự báo kinh tế

tế

liên quan đến lĩnh vực này còn yếu, thêm vào đó việc tính toán sử dụng vốn của bà
con nông dân chưa thực sự hợp lý và việc quản lý vốn vay chưa tốt. Tất cả những

h

điều đó đã gây ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả sử dụng vốn cũng như mở rộng

in

đầu tư tín dụng.

Với mong muốn đem kiến thức đã được học để vận dụng vào thực tế. Trong

cK

thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Lao Bảo, tôi đã chọn đề tài ‘‘ Thực trạng và
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và sử dụng vốn vay của


họ

các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo&PTNT Lao Bảo ’’ để thực hiện luận văn
tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ
ại

- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận hộ nông dân, tín dụng, vai trò của tín

dụng ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế hộ.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng hộ nông dân và tình hình sử dụng

vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo Lao Bảo.
- Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay và sử

dụng vốn vay của các hộ nông dân tại chi nhánh NHNo Lao Bảo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Tín dụng của NHNo&PTNT Lao Bảo đối với các hộ nông dân.
* Phạm vi nghiên cứu:
SVTH: Lê Thị Thu Hồng

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Lê Thị Hương Loan

+ Phạm vi không gian:
Tại chi nhánh NHNo&PTNT Lao Bảo, địa bàn hai xã: Tân Long và Tân
Thành, thị trấn Lao Bảo.
+ Phạm vi thời gian:
Số liệu về tình hình cho vay hộ nông dân của chi nhánh NHNo&PTNT Lao
Bảo trong 3 năm (2008-2010), còn số liệu điều tra thực tế ở 2 xã và thị trấn thì lấy
trong 2 năm 2009 -2010.

uế

4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp duy vật biện chứng.

H

 Phương pháp thu thập số liệu.
- Số liệu sơ cấp:

tế

+ Thông qua phiếu điều tra phỏng vấn trực tiếp các hộ nông dân.
+ Chọn địa điểm điều tra: qua việc tìm hiểu tình hình thực tế ở NHNo&PTNT

h

Lao Bảo tôi đã chọn 2 xã và 1 thị trấn có số hộ nông dân vay vốn lớn nhất tại ngân


in

hàng, bao gồm: xã Tân Long, Tân Thành và thị trấn Lao Bảo.

cK

+ Chọn mẫu điều tra: các hộ vay vốn được chọn mẫu theo phương pháp chọn
mẫu ngẫu nhiên, không lặp. Số phiếu điều tra được tính toán theo bảng sau:
Bảng 1: Phân tổ mẫu điều tra
Số phiếu điều tra

Số hộ vay vốn

( phiếu)

(hộ)

90

451

1. Tân Long

36

180

2. Tân Thành

30


150

3. Lao Bảo

24

121

họ

Xã, thị trấn

Đ
ại

Tổng số

- Số liệu thứ cấp: Được thông qua các nguồn tài liệu như: Tài liệu từ chi
nhánh NHNo&PTNT Lao Bảo, UBND huyện Hướng Hoá.
 Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: tham khảo ý kiến của thầy cô giáo,
các cán bộ ngân hàng và kinh nghiệm của bà con nông dân.
 Phương pháp so sánh : So sánh số tuyệt đối cho thấy sự biến động về số
lượng của các chỉ tiêu, so sánh số tương.
SVTH: Lê Thị Thu Hồng

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Lê Thị Hương Loan

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận

uế

1.1.1.Một số vấn đề chung về tín dụng và tín dụng ngân hàng
Khái niệm tín dụng.

H

Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi
vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Tín dụng được biểu hiện qua

tế

sơ đồ sau:

Chủ thể cho vay

h

(1) cho vay vốn

Chủ thể đi vay


in

(2) Hoàn trả vốn và lãi

cK

Sơ đồ 1: Sơ đồ tín dụng

Tín dụng là một phạm trù kinh tế hàng hoá có quá trình ra đời tồn tại và phát

họ

triển cùng với phát triển của kinh tế hàng hoá.
Lúc đầu các quan hệ tín dụng hầu hết là tín dụng bằng hiện vật và một phần

Đ
ại

nhỏ là tín dụng hiện kim, tồn tại dưới tên gọi là tín dụng nặng lãi, cơ sở của quan
hệ tín dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đầu của các quan hệ hàng hoá tiền tệ trong điều kiện nền sản xuất hàng hoá kém phát triển.
Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kì chiếm hữu nô lệ và chế độ phong

kiến, phản ánh thực trạng của một nền kinh tế hàng hoá nhỏ. Chỉ đến khi phương
thức sản xuất TBCN ra đời, các quan hệ tín dụng mới có điều kiện để phát triển .
Tín dụng bằng hiện vật đã nhường chổ cho tín dụng bằng hiện kim, tín dụng nặng
lãi phi kinh tế đã nhường chỗ cho các loại hình tín dụng khác ưu việt hơn như tín
dụng ngân hàng, tín dụng chính phủ....

SVTH: Lê Thị Thu Hồng


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

Mặc dù tín dụng có một quá trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình
thái phát triển kinh tế xã hội, với nhiều hình thức khác nhau song đều có tính chất
quan trọng sau đây:
- Tín dụng trước hết là sự chuyển giao quyền sử dụng một số tiền (hiện kim)
hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không làm thay đổi
quyền sở hữu chúng.
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và phải được hoàn trả.

uế

- Giá trị tín dụng không những được bảo tồn mà còn được nâng cao nhờ lợi
tức tín dụng.

H

* Khái niệm tín dụng ngân hàng: "Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng
giữa ngân hàng với khách hàng, được cấp chủ yếu dưới hình thái tiền tệ"

tế

1.1.1.1 Phân loại tín dụng


a. Căn cứ vào thời gian vay: tín dụng ngân hàng chia làm ba loại.

h

- Tín dụng ngắn hạn: Tín dụng ngắn hạn là tín dụng có thời hạn dưới một

in

năm, thường dùng để bổ sung tạm thời sự thiếu hụt về vốn lưu động của các doanh

cK

nghiệp và phục vu nhu cầu sinh hoạt của dân cư.
- Tín dụng trung hạn: Tín dụng trung hạn từ 1- 5 năm loại tín dụng này được
thực hiện nhằm cung cấp vốn cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi

họ

mới kĩ thuật, mở rộng sản xuất và xây dựng các công trình có quy mô nhỏ.
- Tín dụng dài hạn: Tín dụng dài hạn là tín dụng có thời hạn trên 5 năm,

Đ
ại

thường được áp dụng để đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, cải tiến và mở rộng
sản xuất quy mô lớn.
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng: có hai loại
- Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: Là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu

về vốn cho các doanh nghiệp và chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lưu

thông hàng hoá.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt
của các cá nhân.

SVTH: Lê Thị Thu Hồng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

c. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm
- Tín dụng không đảm bảo: được áp dụng với những khách hàng được ngân
hàng tin tưỏng cấp vốn mà không cần đảm bảo. tức không cần tài sản thế chấp
hoặc người bảo lãnh.
- Tín dụng có đảm bảo: Tức là khi cho vay ngân hàng yêu cầu khách hàng
phải có tài sản thế chấp. Mục đích là để đề phòng khi gặp rủi ro khách hàng không
trả được nợ khi đó ngân hàng được phép phát mại tài sản để thu hồi nợ.

uế

1.1.1.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nông dân
- Tín dụng ngân hàng góp phần tích tụ, tập trung ruộng đất, vốn để chuyển

H

nhanh sản xuất nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hoá. Phát
triển kinh tế hộ nông dân theo hướng sản xuất hàng hoá đòi hỏi sản phẩm sản xuất


tế

ra của hộ phải được trao đổi với các khu vực khác phục vu cho nhu cầu phát triển
ngành nông nghiệp cũng như các ngành công nghiệp và dịch vụ. Tín dụng ngân

h

hàng góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng, đảm bảo cho sản xuất nông hộ có điều

in

kiện thuận lợi để thực hiện chuyển giao công nghệ cho sản xuất, đồng thời đẩy

cK

nhanh quá trình lưu thông hàng hoá để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Sản
xuất hàng hoá vừa là mục tiêu vừa là điều kiện của tín dụng, nhờ có sản xuất hàng
hoá mà sản phẩm của nông dân được tiêu thu trên thị trường giúp ngân hàng thu

họ

hồi vốn được một cách dễ dàng.

- Tín dụng ngân hàng là một công cụ nhà nước để định hướng phát triển kinh
tế hộ nông dân và giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.

Đ
ại


Thông qua việc khuyến khích các tổ chức tín dụng mở rộng mạng lưới ở vùng

nông thôn, quy định mức lãi suất hợp lý cho vay hộ nông dân, giao cho NHTM mà
chủ yếu NHNo thực hiện các chương trình đầu tư chỉ định...Nhà nước thúc đẩy quá
trình tập trung vốn và tập trung sản xuất trong nông nghiệp, định hướng phát triển
kinh tế hộ ở những vùng kinh tế trọng điểm, mở mang các ngành nghề thực sự cần
thiết và mang lại hiệu quả cho bản thân hộ nông dân và nền kinh tế. Vì vậy lực
lượng lao động trong nông nghiệp đã được giải quyết và đã hình thành nhiều
ngành nghề mới trong nông thôn.
- Tín dụng ngân hàng góp phần hạn chế và xoá bỏ dần nạn cho vay nặng lãi ở
nông thôn.
SVTH: Lê Thị Thu Hồng

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

- Tín dụng ngân hàng góp phần khai thác và sử dụng triệt để những tiềm năng
sẵn có về lao động, đất đai...thúc đẩy kinh tế hộ nông dân phát triển.
- Tín dụng cung ứng vốn cho quá trình phát triển kinh tế hộ nông dân.
Hiện tượng thừa hoặc thiếu vốn trong quá trình sản xuất của hộ nông dân luôn
diễn ra. Tín dụng ngân hàng giúp điều hoà vốn thừa và thiếu đó nhằm đảm bảo cho
sản xuất nông nghiệp được ổn định. Khi người nông dân cần vốn để sản xuất thì ngân
hàng là người bạn đắc lực phục vụ cho nhu cầu của nông dân trang trải các chi phí

uế


phát sinh trong quá trình sản xuất được kịp thời. Sau khi thu hoạch người nông dân
bán sản phẩm ra, tạm thời thừa tiền chưa biết sử dụng vào đâu thì ngân hàng nhận

H

nguồn vốn nhàn rỗi đó dưới hình thức tiết kiệm. Như vậy tín dụng ngân hàng đã góp
phần thúc đẩy quá trình hình thành thị trường tín dụng nông thôn.

tế

- Tín dụng ngân hàng góp phần phát triển các quan hệ kinh tế của hộ nông dân.
Phát triển các hình thức đầu tư của ngân hàng như: cho vay qua tổ nhóm liên đới chịu

h

trách nhiệm của hộ nông dân, uỷ thác đầu tư cho vay ngắn hạn,...Tạo điều kiện cho

in

các hộ nông dân tăng cường các quan hệ hợp tác với nhau và mở rộng quan hệ kinh tế

cK

với các doanh nghiệp, các nhà sản xuất, các nhà tài trợ trong và ngoài nước.
1.1.1.3. Nguyên tắc cho vay

Nguyên tắc cho vay là các điều khoản được sử dụng để đảm bảo việc thực

họ


hiện đúng yêu cầu đã kí kết. Khách hàng vay vốn của NHNo Việt Nam phải đảm
bảo các nguyên tắc sau:

+ Sử dụng vốn đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.

Đ
ại

+ Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.1.1.4. Điều kiện cho vay
NHNo&PTNT chỉ cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
+ Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi nhân sự và chịu trách nhiệm

hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
+ Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
+ Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
+ Có dự án, phương án đầu tư, Phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả
thi và hiệu quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù
hợp với quy định pháp luật.
SVTH: Lê Thị Thu Hồng

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

+ Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của ngân hàng nhà nước Việt Nam.

1.1.1.5. Mức cho vay
1. NHNo nơi cho vay quyết định mức cho vay căn cứ vào nhu cầu vay vốn
của khách hàng, giá trị tài sản làm bảo đảm tiền vay (nếu khoản vay áp dụng bảo
đảm bằng tài sản), khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của
NHNo Việt Nam.

uế

2. Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ hoặc
từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống. Mức

H

vốn tự có tham gia của khách hàng vào dự án, phương án sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống, cụ thể như sau:

tế

a) Đối với cho vay ngắn hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10%
trong tổng nhu cầu vốn.

in

20% trong tổng nhu cầu vốn.

h

b) Đối với cho vay trung hạn, dài hạn: khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu

cK


3. Trường hợp khách hàng có tín nhiệm (được xếp loại A theo tiêu thức phân
loại khách hàng của NHNo Việt Nam); khách hàng là hộ gia đình sản xuất nông,
lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn không phải bảo đảm bằng tài sản; nếu vốn tự có

họ

thấp hơn quy định trên, giao cho giám đốc NHNo nơi cho vay quyết định.
4. Đối với khách hàng được NHNo nơi cho vay lựa chọn áp dụng cho vay có

Đ
ại

bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay , mức vốn tự có tham gia theo quy
định hiện hành của Chính phủ, Thống đốc NHNN Việt Nam.
1.1.1.6. Quy trình cho vay
+ Cán bộ tín dụng được phân công giao dịch với khách hàng có nhu vầu vay vốn

có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và tiến hành thẩm định các
điều kiện vay vốn theo quy định sau đó chuyến hồ sơ cho trưởng phòng tín dụng.
+ Trưởng phòng tín dụnh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp cảu hồ sơ
và báo cáo thẩm định do cán bộ tín dụng lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định (nếu
cần thiết) hoặc trực tiếp thẩm định trong trường hợp kiêm làm cán bộ thẩm định, ghi ý
kiến và báo cáo thẩm định, tái thẩm định nếu có và trình giám đốc quyết định.
SVTH: Lê Thị Thu Hồng

8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Lê Thị Hương Loan

+ Giám đốc NHNo nơi cho vay căn cứ báo cáo thẩm định, tái thẩm định ( nếu
có) do trưởng phòng tín dụng trình, quyết định cho vay hoặc không cho vay.
- Nếu cho vay thì NHNo nơi cho vay lập hợp đồng tín dụng, hợp đồng đảm
bảo tiền vay ( trường hợp có đảm bảo bằng tài sản ).
- Khoản vay vượt thẩm quyền phán quyết thì thực hiện theo quy định hiện
hành của NHNo Việt Nam.
- Nếu không cho vay thì thông báo cho khách hàng biết.

uế

+ Hồ sơ khoản vay được giám đốc phê duyệt cho vay để được chuyển cho kế

cho khách hàng ( nếu cho vay bằng tiền mặt ).
* Thời gian thẩm định cho vay:

H

toán để thực hiện nghiệp vụ hoạch toán, thanh toán chuyển thủ quỹ để giải ngân

tế

- Các dự án trong quyền phán quyết: Trong thời gian không quá 5 ngày làm
việc đối với cho vay ngắn hạn và không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay

h

trung, dài hạn kể từ khi NHNo nơi cho vay nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ


in

và thông tin cần thiết của khách hàng theo yêu cầu của NHNo Việt Nam, NHNo

khách hàng.

cK

nơi cho vay phải quyết định và thông báo việc cho vay hoặc không cho vay đối với

- Các dự án, phương án vượt quyền phán quyết:

họ

+ Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc đối với cho vay ngắn hạn và
không quá 15 ngày làm việc đối với cho vay trung, dài hạn kể từ khi NHNo nơi

Đ
ại

cho vay nhận được đầy đủ hồ sơ vay vốn hợp lệ và thông tin cần thiết của khách
hàng theo yêu cầu của NHNo Việt Nam, NHNo nơi cho vay phải làm đầy đủ thủ
tục trình lên NHNo cấp trên.
Trong thời gian không quá 5 ngày làm việc đối cho vay ngắn hạn và 15 ngày

làm việc đối với cho vay trung, dài hạn kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình, NHNo cấp
trên phải thông báo chấp thuận hoặc không chấp thuận.
1.1.1.7. Thời hạn và lãi suất cho vay
a. Thời hạn vay.

NHNo nơi cho vay và khách hàng thoả thuận về thời hạn cho vay căn cứ vào:
+ Chu kỳ sản xuất kinh doanh.
SVTH: Lê Thị Thu Hồng

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

+ Thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư.
+ Khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Nguồn vốn cho vay của ngân hàng.
* Cho vay ngắn hạn: Dưới 12 tháng.
* Cho vay trung hạn: 12 tháng đến 60 tháng.
* Cho vay dài hạn: Trên 60 tháng.
b. Lãi suất cho vay

uế

- Lãi suất cho vay trong hạn:
Mức lãi suất cho vay do NHNo nơi cho vay và khách hàng thoả thuận phải

H

phù hợp với quy định của tổng giám đốc NHNo Việt Nam.

Mức lãi suất cho vay được thực hiện theo nguyên tắc: Mức lãi suất huy động


tế

cộng với chi phí quản lý, nộp thuế, bù đắp rủi ro và có tích luỹ.
- Lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn:

h

Lãi suất áp dụng đối với khoản này giao cho giám đốc sở giao dịch, chi nhánh cấp

in

1 ấn định nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho

cK

1.1.2.Khái niệm và đặc điểm hộ nông dân
1.1.2.1. Khái niệm hộ nông dân
Theo bài giảng môn “ Kinh tế nông hộ và trang trại ” của PGS – TS Mai Văn

họ

Xuân, ĐH Kinh Tế Huế khái niệm hộ nông dân như sau: “ Hộ gia đình nông dân
( nông hộ ) là đơn vị xã hội làm cơ sở cho phân tích kinh tế. Các nguồn lực

Đ
ại

( đất đai, tư liệu sản xuất, vốn sản xuất, sức lao động…) được góp thành vốn
chung, cùng chung một ngân sách. Cùng chung sống dưới một mái nhà, ăn chung,
mọi người đều hưởng phần thu nhập và mọi quyết định đều dựa trên ý kiến chung

của các thành viên là người lớn trong hộ gia đình.
Khái niệm hộ nông dân theo bài giảng môn “ Quản trị doanh nghiệp nông
nghiệp” của TS Phùng Thị Hồng Hà như sau “ Hộ nông dân là một hình thức tổ
chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, nghiệp bao gồm một nhóm người có
cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà, cùng chung
một nguồn thu nhập, tiến hành các hoạt đông sản xuất nông nghiệp với mục đích
chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ.
SVTH: Lê Thị Thu Hồng

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

Khái niệm về hộ nông dân được GS-TS Đào Thế Tuấn định nghĩa trong cuốn
“ Kinh tế hộ nông dân ” xuất bản năm 1997 như sau: “ Hộ nông dân là các nông hộ
thu hoạch các phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu là lao động của gia
đình trong nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản
được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với một
trình độ hoàn chỉnh không cao ”.
1.1.2.2. Đặc điểm của hộ nông dân

uế

Hộ nông dân có các đặc điểm như sau:
Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là

H


một đơn vị tiêu dùng.

Quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự

tế

cung tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hàng hoá. Trình độ này quyết định quan hệ
giữa hộ nông dân và thị trường.

h

Các hộ nông dân tham gia vào hoạt động phi nông nghiệp với các mức độ

in

khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một hộ nông dân.

cK

Khả năng hộ nông dân chỉ có thể thoả mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ
sự kiểm soát tư liệu sản xuất nhất là ruộng đất và lao động.
Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khách quan, trong khi đó

họ

khả năng khắc phục lại hạn chế.

Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỉ lệ cao, khó khăn của hộ nông dân là thiếu vốn.


Đ
ại

1.1.2.3 Vai trò hộ nông dân trong phát triển kinh tế
Có thể thấy nhược điểm của hình thức sản xuất của hộ nông dân hiện nay là

quy mô nhỏ, lại phân tán. Thế nhưng, đối với một nước xuất phát từ nông nghiệp
trong tình trạng đang phát triển như nước ta hiện nay thì sản xuất hộ có vai trò khá
lớn, không chỉ đối với nông nghiệp nông thôn và đối với cả nền kinh tế. Kinh tế hộ
có vai trò sau:
Kinh tế hộ góp phần khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên trong
nông nghiệp, nhất là đất đai. Người nông dân kết hợp nguồn vốn và sức lao động
sẵn có tiến hành sản xuất trên mảnh đất của mình, tạo ra sản phẩm để cung cấp
lương thực cho xã hội. Quá trình khai thác, sử dụng và cải tạo đất chính là quá
SVTH: Lê Thị Thu Hồng

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

trình lao động sản xuất của người nông dân đáp ứng nhu cầu lương thực cho xã
hội, duy trì sự ổn định tăng cường phát triển kinh tế, đảm bảo cho ngành công
nghiệp và các ngành khác phát triển bình thường, ổn định và hiệu quả.
Kinh tế hộ góp phần tạo nhiều công ăn việc làm trong nông nghiệp, nông thôn.
Hộ nông dân có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường thúc đẩy sản xuất
hàng hoá. Ngày nay, hộ nông dân đang dần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự
tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hoá, là đơn vị độc lập tự chủ, các hộ nông dân


uế

phải quyết định mục tiêu sản xuất kinh doanh của mình như là nuôi con gì? Trồng
cây gì? Và sản xuất ra sao? Để trực tiếp quan hệ với thị trường. Để thực hiện điều

H

này các hộ nông dân đều phải không ngừng tập trung hàng hoá sản xuất, nâng cao
chất lượng hàng nông sản để phù hợp với nhu cầu của thị trường từ đó mở rộng

tế

sản xuất và đồng thời đạt hiệu quả cao nhất.

Kinh tế hộ nông thôn góp phần khôi phục và phát triển các làng nghề truyền

h

thống cũng như các làng nghề mới ở nông thôn. Điều này không những chỉ tạo nên

in

thu nhập cho người dân mà còn bảo tồn các ngành nghề truyền thống đang có nguy

cK

cơ ngày càng mai một, bổ sung vào các hàng hoá xuất khẩu của nước ta.
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
- Doanh số cho vay: Đây là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền mà ngân hàng


họ

cho khách hàng vay, chỉ tiêu này phản ánh quy mô đầu tư của ngân hàng.
Dư nợ
cuối kỳ

=

Đ
ại

Doanh số
Cho vay

-

Dư nợ
Đầu kỳ

+

Doanh số thu nợ
trong kỳ

- Doanh số thu nợ trong kỳ: Đây là chỉ tiêu phản ánh việc thu hồi vốn có tốt hay

không, là một trong những chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng.
Doanh số
Cho vay


=

Dư nợ
cuối kỳ

-

Dư nợ
Đầu kỳ

+

Doanh số thu
nợ trong kỳ

- Dư nợ: Đây là chỉ tiêu phản ánh số tiền vay mà khách hàng còn nợ ngân
hàng cho đến cuối kỳ, chỉ tiêu này vừa phản ánh quy mô tín dụng vừa phản ánh kết
quả hoạt động cho vay và thu nợ của ngân hàng.
Doanh số
Cho vay

=

SVTH: Lê Thị Thu Hồng

Dư nợ
cuối kỳ

-


Dư nợ
Đầu kỳ

+

Doanh số thu
nợ trong kỳ

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

- Nợ quá hạn: Chỉ số lượng vốn đã đến hạn mà khách hàng chưa thực hiên
thanh toán cho ngân hàng theo thời hạn quy định trong hợp đồng tín dụng.
Nợ quá hạn
Tỉ lệ nợ quá hạn

=

*

Tổng dư nợ

100%

Tổng số tiền vay

Số tiền vay bình quân / hộ

=

Tổng số hộ vay

uế

- Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này phản ánh ngân hàng bỏ ra một đồng để đầu tư

H

thu nợ được bao nhiêu đồng, hệ số thu nợ càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả thu hồi
vốn ở ngân hàng càng cao.

Doanh số thu nợ

Doanh số cho vay

h

- Tính lãi vay của ngân hàng.

=

tế

Hệ số thu nợ

in


Lãi vay của ngân hàng = Số tiền vay * lãi suất

cK

- Lợi nhuận người dân đạt được.

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí – Lãi vay ngân hàng
1.2. Cơ sở thực tiễn

họ

1.2.1. Những thành tựu trong hoạt đông tín dụng đối với hộ nông của
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Đ
ại

Những thành tựu trong hoạt động tín dụng đối với hộ nông dân của Agribank
20 năm qua:

Tăng trưởng liên tục mạnh mẽ cả về dư nợ, số hộ được vay và chất lượng tín

dụng: tổng tài sản khi mới thành lập năm 1988 là 1.500 tỷ đồng,
Năm 2008 là năm ghi dấu chặng đường 20 năm xây dựng và trưởng thành
của Agribank và cũng là năm có tính quyết định trong tiến trình hội nhập kinh tế
quốc tế theo chủ trương của Đảng, Chính phủ. Trong chiến lược phát triển của
mình, Agribank sẽ trở thành một tập đoàn tài chính đa ngành, đa sở hữu, hoạt động
đa lĩnh vực. Theo đó, toàn hệ thống xác định những mục tiêu lớn phải ưu tiên, đó
là: Tiếp tục giữ vai trò chủ đạo, chủ lực trên thị trường tài chính nông thôn, luôn là

SVTH: Lê Thị Thu Hồng

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

người bạn đông hành thủy chung tin cậy của 10 triệu hộ gia đình; đẩy mạnh tái cơ
cấu ngân hàng, giải quyết triệt để vấn đề nợ xấu, đạt hệ số an toàn vốn theo tiêu
chuẩn quốc tế, phát triển hệ thống công nghệ thông tin, đa dạng hóa sản phẩm,
nâng cao chất lượng dịch vụ, chuẩn bị nguồn nhân lực chất lượng cao.
Trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại và nhận thức rõ vai trò của các
sản phẩm dịch vụ ngoài tín dụng truyền thống, năm 2009 Agribank chú trọng giới
thiệu và phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tiện ích tiên tiến, điển hình là

uế

các dịch vụ Mobile Banking như: SMS Banking, VnTopup, ATransfer, Apaybill,
VnMart, kết nối thanh toán với kho bạc, hải quan trong việc phối hợp thu ngân

H

sách; phát hành được trên 4 triệu thẻ các loại. Đến cuối năm 2009, tổng tài sản của
Agribank đạt xấp xỉ 470.000 tỷ đồng, tăng 22% so với năm 2008; tổng nguồn vốn

tế

đạt 434.331 tỷ đồng, tổng dư nợ nền kinh tế đạt 354.112 tỷ đồng, trong đó cho vay

nông nghiệp nông thôn đạt 242.062 tỷ đồng. Năm 2009, Agribank vinh dự phần

h

thưởng cao quý: top 10 giải “ Sao vàng đất việt”, top 10 thương hiệu Việt Nam uy

in

tín nhất, danh hiệu “Doanh nghiệp bền vững”, top 10 doanh nghiệp Việt Nam theo

cK

xếp hạng của VNR500. Năm 2010, hoạt động kinh doanh trong bối cảnh kinh tế
thế giới, trong nước nói chung và thị trường tài chính tiền tệ, ngân hàng nói riêng
có nhiều diễn biến phức tạp về lãi suất huy động, tỷ giá v.v… Agribank phải chịu

họ

tác động và ảnh hưởng không nhỏ. Tuy nhiên, Agribank đã nỗ lực vượt qua khó
khăn, phát triển ổn định hơn, kinh doanh có hiệu quả hơn, tiếp tục khẳng định vị

Đ
ại

thế của một định chế tài chính lớn nhất Việt Nam giữ vai trò chủ lực trong đầu tư
cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn và nền kinh tế đất nước.
Năm 2010, Agribank ưu tiên vốn cho “Tam nông”, cho vay hỗ trợ lãi suất,

cho vay tạm trữ lương thực, cà phê, cá tra, cá ba sa, cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa, cho vay xuất khẩu, khắc phục thiên tai lũ lụt v.v… Tiếp tục cùng hệ thống

chính trị thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 26 NQ/TƯ hội nghị lần thứ bảy Ban
chấp hành trung ương khóa X của Đảng “Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”,
Năm 2010, Agribank triển khai thực hiện Nghị định 41/2010/NĐ-CP trên cơ sở
tổng kết quyết định số 67/1999/QĐ-TTg về chính sách tín dụng phục vụ nông
nghiệp, nông thôn; triển khai đề án “Mở rộng đầu tư tín dụng cho nông nghiệp,
SVTH: Lê Thị Thu Hồng

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Thị Hương Loan

nông dân, nông thôn đến 2010 và định hướng đến 2020” v.v… tạo điều kiện để
người nông dân, doanh nghiệp khắp mọi vùng, miền cả nước có thêm nhiều cơ hội
mở rộng, nâng quy mô sản xuất kinh doanh, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
tăng năng suất.
Trong 2010, Agribank có tổng nguồn vốn đạt 474.941 tỉ đồng, riêng huy
động từ dân cư tăng 25,5%. Tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt 414.755 tỉ đồng,
trong đó dư nợ cho vay phục vụ nông nghiệp, nông thôn tăng trên 42.000 tỷ đồng.

uế

- Khách hàng chính của ngân hàng Agribank là những hộ nông dân
- Bên cạnh đó khi cho hộ nông dân vay ngân hàng gặp mắc phải không ít khó

H

khăn như:


- Khi cho hộ nông dân vay vốn đầu tư vào sản xuất nông – lâm ngư nghiệp,

tế

chăn nuôi thường có tỷ lệ gặp rủi ro cao, kiểm tra và thu hồi vốn khó khăn.
- Nông dân canh tác lẻ tẻ gây nhiều khó khăn trong qua trình thẩm định khi

h

cho vay, đặc biệt tốn nhiều thời gian của CBTD khi làm thủ tục cho vay. Ảnh

cK

như tiền gốc khi cho vay.

in

hưởng đến quá trình kinh doanh của ngân hàng trong qua trình thu tiền lãi cũng

- Nông dân thu nhập thất thường phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên nên
khả năng thu hồ vốn và tạo ra được lợi nhuận là rất khó khăn.

họ

- Hộ nông dân tác lẻ tẻ và phân tán nhỏ nên việc kiểm soát gây nhiều bất lợi.
Mặt khác thường canh là khách hàng có độ rủi ro cao nhất, phức tạp nhất.

Đ
ại


-Nhiều hộ gia đình thiếu suy nghĩ trong khi đi vay vốn, sử dụng vốn vay
không đúng mục đích của món vay.
-Hàng năm ngân hàng phải gia hạn cho nhiều hộ nông dân tạo cơ hội làm ăn

để có khả năng trả tiền vay của ngân hàng.
-Ngân hàng mất một khoản tiền lãi thu từ khoản cho nông dân vay khá lớn
nhưng vì mục tiêu là phát triển nông nghiệp nông thôn và cải thiện đời sống của
nhân dân nên cuối năm ngân hàng phải bù lỗ.
Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, Agribank đã, đang
không ngừng nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to
lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước.
SVTH: Lê Thị Thu Hồng

15


×