Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các nông hộ xã quảng phước có vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện quảng điền tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.18 KB, 63 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN
VAY CỦA CÁC NÔNG HỘ XÃ QUẢNG PHƯỚC CĨ VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện



Nguyễn Thị Kim Oanh

Khóa học: 2007-2011

1
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN


họ

cK

in

h

tế

H

uế


ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN
VAY CỦA CÁC NÔNG HỘ XÃ QUẢNG PHƯỚC CĨ VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

Đ
ại

GVHD:Th.s:Phan Thị Nữ

SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
Lớp: K41A-KTNN

HUẾ,5/2011

2
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Th.s Phan Thị Nữ đã trực
tiếp hướng dẫn tơi hồn thành chun đề tốt nghiệp này.
Bài chuyên đề này cũng không thể được hoàn thành nếu thiếu những kiến thức
mà các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho tôi trong suốt bốn

uế


năm qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn của mình đến các thầy, các cơ.
Tơi cũng xin cảm ơn các cô chú cán bộ công tác tại Ngân hàng nông nghiệp và

H

phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Điền và nhân dân xã Quảng Phước huyện
Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc thu thập số liệu

tế

và khảo sát thực địa tại địa phương.

Cuối cùng, xin cảm ơn sự động viên to lớn cả về vật chất và tinh thần mà gia

Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Oanh

Đ
ại

họ

cK

in

Tôi xin chân thành cảm ơn!

h


đình và bạn bè đã dành cho tơi trong suốt q trình thực hiện chun đề tốt nghiệp này.

3
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................7
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................8
1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................8
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................10

uế

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.................................................................................10
4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................10

H

5. Giới hạn đề tài ...........................................................................................................10
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................11

tế

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................11
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................................................11


h

1.1.1.Một số vấn đề chung về hộ nông dân ...................................................................11

in

1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cơ bản của hộ nơng dân..............................................11

cK

1.1.1.2.Vai trị của kinh tế hộ nông dân ........................................................................12
1.1.2.Một số vấn đề về TDNH ......................................................................................13
1.1.2.1.Khái niệm tín dụng và TDNH ...........................................................................13

họ

1.1.2.2.Bản chất tín dụng...............................................................................................13
1.1.2.3.Đặc điểm tín dụng hộ nơng dân.........................................................................14

Đ
ại

1.1.2.4. Vai trị của TDNH đối với kinh tế hộ nông dân. ..............................................15
1.1.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu................................................................................18
1.2: CƠ SỞ THỰC TIỂN............................................................................................20
1.2.1.Thực trạng về hoạt động TD nông nghiệp - nông thôn hiện nay .........................20
1.2.1.1.Những kết quả đạt được: ...................................................................................20
1.2.1.2.Những hạn chế trong hoạt động tín dụng nơng thơn hiện nay ..........................23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA

HỘ NƠNG DÂN Ở CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ......................................................25
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................25
4
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...............................................................................................25
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ....................................................................................28
2.2. Khát quát chung của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện
Quảng Điền....................................................................................................................29
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT huyện Quảng Điền ......29
2.2.2.Chức năng nhiệm vụ của NHNo & PTNT huyện Quảng Điền ............................30
2.2.3. Quy trình cho vay của Ngân hàng đến nông hộ ..................................................31

uế

2.2.4. Một số quy định cho vay đối với hộ....................................................................32
2.2.5. Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Quảng Điền .34

H

2.2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn huyện Quảng Điền qua 2 năm 2009 - 2010. ........................................37

tế

2.3. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ....................................................................39

2.3.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra .........................................39

h

2.4.1. Quy mô vốn vay của các hộ điều tra ...................................................................42

in

2.4.2. Nguyên nhân cản trở việc vay vốn của các hộ điều tra .......................................44

cK

2.5. Tình hình sử dụng vốn vay từ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn của
các hộ điều tra................................................................................................................46
2.5.1. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ...................................................46

họ

2.5.2. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra...................................................48
2.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra. ..............................50

Đ
ại

2.5.4. Một số ý kiến của các hộ vay vốn .......................................................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG

VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NƠNG DÂN ...................................................................56
3.1. Những giải pháp giúp hộ nơng dân được vay vốn .................................................56
3.2.Những giải pháp giúp hộ nông dân sử dụng vốn vay có hiệu quả ..........................57

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................60
1. KẾT LUẬN ..............................................................................................................60
2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................63

5
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Kinh tế xã hội

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa hiện đại hóa

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

KHCN

Khoa học công nghệ


NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

KHKT

Khoa học kỹ thuật

NTTS

Nuôi trồng thủy sản



Lao động

NH

Ngân hàng

HTX

Hợp tác xã

LLSX

Lực lượng sản xuất

CN


Cơng nghệ

TD

Tín dụng

TDNH

Tín dụng nơng hộ

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

H
tế

h

in

cK

Tổ chức tín dụng
Quỹ tín dụng nhân dân


Đ
ại

QTDND

họ

TCTD

uế

KTXH

6
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1 : Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Quảng
Điền (Qua 2 năm).........................................................................................................36
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNO&PTNT huyện
Quảng Điền...................................................................................................................38
Bảng 3:Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra. ..............................40

uế


Bảng 4.Tình hình đất đai của các hộ điều tra ...........................................................42
Bảng 5: Mức vay vốn của hộ điều tra ........................................................................43

H

Bảng 6: Những khó khăn trong vay vốn của hộ điều tra.........................................44
Bảng 7: Mục đích sử dụng vốn vay thực tế của hộ so với khế ước .........................47

tế

Bảng 8: Thực trạng sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .......................................49
Bảng 9: Kết quả - Hiệu quả SXKD của hộ điều tra .................................................51

Đ
ại

họ

cK

in

h

Bảng 10: Một số ý kiến của hộ điều tra .....................................................................54

7
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh



Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế là mục tiêu của tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có
Việt Nam.Với một quốc gia có tới 72,88% dân số và hơn 60% lao động đang sống ở
nông thôn (2006) và chủ yếu dựa vào các hoạt động nông nghiệp để tạo thu nhập thì
việc phát triển nơng nghiệp nơng thơn theo hướng CNH - HĐH giữ một vai trị hết sức

uế

quan trọng, là cơ sở để ổn định và phát triển KTXH, góp phần đẩy mạnh CNH - HĐH
đất nước theo định hướng XHCN.

H

Trong nền kinh tế, kinh tế HND chiếm vị trí vơ cùng quan trọng. Song hộ
nghèo ở nông thôn vẫn chiếm tỉ lệ lớn. Ở nhiều vùng nông thôn việc đầu tư cho sản

tế

xuất, cải thiện cuộc sống của bà con cịn gặp nhiều khó khăn,tình trạng đói nghèo xảy
ra do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là thiếu vốn sản xuất. Việc

h

giải quyết vốn cho hộ nông dân là yêu cầu thiết đáng không thể thiếu được. Trong thực

in


tế các nông hộ với kinh tế tự chủ được giao đất quản lý và sử dụng, được phép kinh

cK

doanh và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá các mặt hàng kinh doanh. Với
sức lao động sẵn có của mỗi gia đình nơng hộ họ được phép kinh doanh, chuyển đổi
cây trồng - vật ni trên diện tích họ được giao. Để thực hiện được những mục đích đó

họ

họ cần vốn để đầu tư vào SXKD, mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư thâm canh, chuyển
đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng giá trị cao để tăng thu nhập tạo việc làm cho

Đ
ại

chính bản thân gia đình họ. Đồng thời đổi mới trang thiết bị máy móc, ứng dụng
KHCN vào hoạt động SXKD để nâng cao chất lượng - sức cạnh tranh cho sản
phẩm,giảm chi phí sản xuất thì hộ đều cần vốn. Chỉ đáp ứng nguồn vốn cho HND thì
các nguồn lực khác của họ mới phát huy được hiệu quả của nó. Như vậy vốn đóng vai
trò hết sức quan trọng trong việc mở rộng và phát triển, nâng cao hiệu quả sản xuất nói
riêng cũng như phát triển KTXH nói chung. Có nhiều kênh chuyển tải vốn tín dụng
đầu tư vào khu vực nơng nghiệp nhưng chủ yếu là kênh tín dụng Ngân hàng, đặc biệt
là hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam, một Ngân hàng thương mại đã và đang đóng
vai trị chủ lực trong hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực nơng nghiệp cũng như trong
thị trường tài chính nơng thơn trên con đường hội nhập quốc tế của nước ta.
8
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh



Chuyên đề tốt nghiệp

Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Quảng Điền là đơn vị trực thuộc NHNo &
PTNT Thừa Thiên Huế thực hiện các chức năng kinh doanh tiền tệ với đối tượng phục
vụ chủ yếu là các HND, hoạt động theo cơ chế thị trường, gắn việc kinh doanh tiền tệ
với sản xuất nông nghiệp - nông thôn - nơng dân. Thực hiện đường lối chính sách của
Đảng và Nhà nước về cho vay vốn đáp ứng nhu cầu vốn đối với nông nghiệp nông
thôn, Ngân hàng đã chủ trương cho vay đến các thành phần kinh tế mà trong đó chủ
yếu là cho vay vốn đến hộ sản xuất để phát triển nông - lâm - ngư nghiệp và kinh tế

uế

nơng thơn, tạo điều kiện vươn lên thốt đói nghèo, nâng cao đời sống người dân. Hệ
thống Ngân hàng là kênh dẫn vốn chính cho nền kinh tế trong nước cho nên muốn thu

H

hút được nhiều vốn phải làm tốt cơng tác tín dụng. Xuất phát từ chức năng của Ngân
hàng thương mại là đi vay để cho vay phải được hoàn trả đúng hạn gốc và lãi nhằm

tế

đảm bảo cho Ngân hàng có thể hoạt động bình thường. Tuy nhiên trên thực tế việc vay
vốn và sử dụng vốn vay của các nơng hộ cịn nhiều bất cập; một số hộ chưa tiếp cận

h

được nguồn vốn, một số hộ sử dụng khơng đúng mục đích, đối tượng vay gắn liền với


in

điều kiện thời tiết thất thường nên ảnh hưởng nhiều đến đồng vốn vay, khả năng rủi ro

cK

luôn tiềm ẩn, hiệu quả SXKD không cao cho nên cần phải nâng cao hiệu quả vay vốn
cũng như hiệu quả sử dụng vốn vay của các nông hộ.
Xã Quảng Phước là một xã vùng trũng của huyện Quảng Điền đang cịn khó

họ

khăn, đời sống người dân chủ yếu phụ thuộc vào NTTS và trồng trọt. Với trình độ dân
trí còn thấp nên việc áp dụng KHKT vào sản xuất của người dân trong xã không hiệu

Đ
ại

quả, người dân canh tác chủ yếu theo lối cổ truyền dẫn đến tốc độ phát triển kinh tế rất
chậm, cuộc sống chưa cao. Vì vậy việc nghiên cứu đánh giá thực trạng vốn vay cũng
như thực tế việc sử dụng vốn vay của các nơng hộ để tìm ra giải pháp giúp các hộ giải
quyết khó khăn là vấn đề cần thiết.
Xuất phát từ lý do trên em đã mạnh dạn chọn đề tài: “tình hình vay vốn và sử
dụng vốn vay của các nơng hộ xã quảng phước có vay vốn tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện quảng điền tỉnh thừa thiên huế”
để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình.

9
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh



Chuyên đề tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hố một số vấn đề lý luận về tín dụng nơng nghiệp nơng thơn
- Tìm hiểu tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất vay vốn tại
Ngân hàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vay vốn và sử dụng vốn vay
của nông hộ
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

uế

- Các hộ vay vốn trên địa bàn xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền
- Về thời gian: Số liệu về hoạt động tín dụng của Ngân hàng nghiên cứu trong 3

H

năm từ 2008 - 2010, đối với số liệu tổng quan ở xã và điều tra hộ chỉ nghiên cứu trong
năm 2010.

tế

4. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp duy vật biện chứng làm phương pháp luận của đề tài.

h

- Phương pháp phân tích số liệu: bao gồm phương pháp kiểm định thống kê, phân


in

tổ…

cK

- Phương pháp thu thập số liệu:

+ Phỏng vấn trực tiếp các hộ (chọn ngẫu nhiên 46 hộ trong tổng số 175 hộ vay
vốn trên địa bàn xã)

họ

+ Từ NHNo&PTNT huyện Quảng Điền
5. Giới hạn đề tài

Đ
ại

Mặc dù bản thân đã cố gắng nổ lực cố gắng tìm hiểu, học tập để có thể hồn
thành tốt chun đề này nhưng do còn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm cũng như
thời gian thực tập không dài nên đề tài khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì
vậy, trong phạm vi chuyên đề này, tôi xin dừng lại ở chổ phân tích tình hình vay vốn
và sử dụng vốn vay chứ không đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.

10
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh



Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.1.Một số vấn đề chung về hộ nông dân
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cơ bản của hộ nông dân
Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp và

uế

phát triển nông thôn. Tuỳ thuộc vào gốc độ nghiên cứu mà người ta có nhiều quan
niệm khác nhau về hộ.

H

Khái niệm hộ nông dân được Đào Thế Tuấn định nghĩa trong cuốn “Kinh tế hộ
nông dân” như sau: “Nông dân là các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ

tế

ruộng đất, sử dụng chủ yếu là LĐ gia đình trong nơng trại, nằm trong một hệ thống
kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong

h

thị trường hoạt động với trình độ hồn chỉnh khơng cao”.

in


HND có những đặc điểm cơ bản sau đây:

đơn vị tiêu dùng

cK

- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một

- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự

họ

cung tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hoàn tồn.Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ
nơng dân và thị trường.

Đ
ại

- Các hộ nơng dân ngồi hoạt động nơng nghiệp cịn tham gia vào các hoạt động
phi nơng nghiệp với các mức độ khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một
nông hộ.

-Khả năng của hộ nơng dân chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ

sự kiểm soát tư liệu sản xuất là ruộng đất và lao động.
- Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khác quan, trong khi đó khả
năng khắc phục lại hạn chế.
- Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỷ trọng cao, khó khăn của hộ là thiếu vốn.
Từ những đặc điểm cơ bản trên, ta có thể nhận xét: Đối tượng cho vay mang tính

tổng hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn từng loại hộ cũng
11
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chun đề tốt nghiệp

khác nhau.Chính vì vậy, việc xem xét, thẩm định cho vay đóng một vai trị hết sức
quan trọng và là khâu quyết định đến sự an toàn vốn cũng như sự phát triển bền vững
của tổ chức tính dụng.
1.1.1.2.Vai trị của kinh tế hộ nơng dân
Hộ nơng dân có các vai trị sau
 Về kinh tế: HND là cầu nối trung gian để chuyển từ nền kinh tế tự nhiên
sang sản xuất hàng hố: do có quy mơ nhỏ, bộ máy quản lí gọn nhẹ và năng động nên

uế

hộ có thể dễ dàng đáp ứng các thay đổi của nhu cầu thị trường mà không sợ tốn kém
về mặt chi phí; mặt khác lại có Đảng và Nhà nước quan tâm khuyến khích tạo điều

H

kiện phát triển nên với khả năng nhạy bén trước nhu cầu thị trường hộ đã góp phần đáp
ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá

tế

phát triển cao hơn. Kinh tế hộ còn là bạn hàng tiêu thụ sản phẩm - dịch vụ của NHNo
& PTNT trên thị trường nông thôn nên có mối quan hệ mật thiết với NH và đó là thị


in

canh cho năng suất và hiệu quả cao.

h

trường rộng lớn, nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư TD, mở ra nhiều vùng chuyên

cK

 Về lĩnh vực tài chính tiền tệ: Kinh tế hộ tạo điều kiện cho mở rộng thị
trường vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư

 Về xã hội: Việc làm là một trong những vấn đề bức thiết hiện nay nhất là ở

họ

nông thôn với hơn 70% dân số, lượng LĐ giản đơn nơng nhàn cịn nhiều nên việc khai
thác và sử dụng số LĐ này là một vấn đề cốt lõi. Từ khi công nhận hộ gia đình là đơn

Đ
ại

vị kinh tế tự chủ cùng với việc Nhà nước giao đất, giao rừng để sản xuất nông - lâm ngư - diêm nghiệp đã tạo ra từng bước phát triển mạnh mẽ và sôi động. Đó là cơ sở
cho mỗi hộ gia đình sử dụng hợp lí có hiệu quả hơn đất đai, LĐ, tiền vốn, cơng nghệ
sẵn có của mình cũng như lợi thế sinh thái của từng vùng. Chính sách này tạo đà cho
một số hộ sản xuất vươn lên mở rộng quy mơ sản xuất thành các tổ HTX, mơ hình
kinh tế thị trường từ đó trở thành LLSX chủ yếu về lương thực - thực phẩm - nguyên
liệu cho CN chế biến nông - lâm - thuỷ sản, các ngành nghề thủ công phục vụ tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu, nhờ vậy mà đã tạo được nhiều việc làm cho người LĐ,

góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, ổn định an ninh trật tự XH, nâng cao
trình độ dân trí và đời sống cho người dân.
12
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

1.1.2.Một số vấn đề về TDNH
1.1.2.1.Khái niệm tín dụng và TDNH
Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện quan hệ chuyển nhượng tạm thời
quyền sử dụng tư bản được biểu hiện bằng hình thái tiền tệ hoặc tài sản hiện vật từ
người cho vay trên cơ sở 3 ngun tắc: có hồn trả, có thời hạn, có đền bù để sau một
thời gian nhất định người cho vay thu được một lượng giá trị danh nghĩa lớn hơn ban
đầu.

uế

Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (NH
và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể

H

khác). Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vô điều kiện

tế

vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.


Tín dụng nơng hộ được hiểu là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng -

h

một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức kinh tế và dân

in

cư bao gồm hai mặt hoạt động chính là huy động vốn và cho vay vốn dưới hình thức

cK

tiền tệ. Sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Trong hình thức
này Ngân hàng xuất hiện với vai trò là tổ chức trung gian tín dụng tức vừa là người đi
vay vừa là người cho vay.

họ

1.1.2.2.Bản chất tín dụng

Bản chất tín dụng được thể hiện trong q trình hoạt động của tín dụng và mối

Đ
ại

quan hệ của nó với q trình sản xuất XH. Mối quan hệ này được thể hiện thông qua 3
giai đoạn:

- Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: Đây là giai đoạn vốn tiền tệ hay


vật tư hàng hóa được chuyển nhượng từ người cho vay đến người đi vay thông qua
hợp đồng TD được ký kết theo nguyên tắc thỏa thuận giữa 2 bên dựa trên cung cầu của
vốn vay.
- Giai đoạn sử dụng vốn vay trong q trình SXKD: Ở giai đoạn này vốn vay
có thể được sử dụng trực tiếp (nếu vốn vay là vật tư hàng hóa) hoặc sử dụng vào mua
vật tư hàng hóa (nếu vốn vay bằng tiền) để thỏa mãn nhu cầu SXKD hoặc tiêu dùng
của người đi vay.
13
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

- Giai đoạn hoàn trả vốn TD: Đây là giai đoạn kết thúc một vịng tuần hồn vốn
TD, đồng thời cũng là giai đoạn hoàn thành một chu kì SXKD để trở về hình thái tiền
tệ ban đầu của nó được người đi vay hồn trả, là quá trình trở về với tư cách là lượng
giá trị vốn TD được vận động, do đó hồn trả khơng chỉ là bảo tồn vốn về mặt giá trị
mà có phần tăng thêm dưới dạng hình thức lãi suất.
Như vậy bản chất của TD là quan hệ bình đẳng giữa bên cho vay và bên đi vay,
mang tính thỏa thuận lớn. Đó là sự hồn trả vốn gốc và khoản lãi suất với tư cách là

1.1.2.3.Đặc điểm tín dụng hộ nông dân

uế

giá của vốn cho vay.

H

+ Khả năng tiếp cận vốn vay và hiệu quả sử dụng vốn vay thấp


Đối tượng khách hàng chủ yếu là HND, các chủ thể kinh doanh ngành nghề phi

tế

nông nghiệp. Đây là lượng khách hàng lớn tuy nhiên đa số lại là sản xuất nhỏ, nguồn
vốn tự có thấp, tài sản trong gia đình có giá trị nhỏ, hiểu biết về hệ thống tổ chức - các

in

lập kế hoạch sản xuất còn hạn chế.

h

loại hình dịch vụ - các tổ chức TD và cách thức hạch tốn kinh tế cũng như trình độ

nhiều khó khăn

cK

+ Chi phí tổ chức cho vay cao, cơng tác quản lý vay vốn và sử dụng vốn gặp

Cho vay hộ sản xuất đặc biệt HND thường có chi phí nghiệp vụ/ 1 đồng vốn

họ

vay cao do số lượng món vay nhiều nhưng quy mơ lượng món vay lại nhỏ. Số lượng
khách hàng đông phân bố ở khắp mọi nơi, địa bàn nông thôn lại rộng lớn, đường xá

Đ

ại

giao thông đi lại khó khăn nên việc mở rộng cho vay thường liên quan tới mở rộng
mạng lưới cho vay và thu nợ như mở chi nhánh, bàn giao dịch, tổ lưu động cho vay tại
xã…

+ Sự tuần hoàn và luân chuyển vốn phụ thuộc vào tính thời vụ của sản xuất

nông nghiệp
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là chu kì sản xuất tương đối dài và có tính
thời vụ cao cho nên tính mùa vụ trong sản xuất nơng nghiệp quy định thời điểm cho
vay và thu nợ của Ngân hàng. Từ đầu vụ đến cuối vụ phải bỏ ra chi phí sản xuất mà
chưa có nguồn thu hoặc nguồn thu rất thấp đến khi thu hoạch mới có sản phẩm đưa ra

14
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

tiêu thụ trên thị trường, lúc này người dân mới có thu nhập để bù đắp chi phí và hồn
trả vốn TD cho Ngân hàng.
Nếu Ngân hàng tập trung cho vay vào những chuyên ngành hẹp như vay trồng
trọt hoặc chăn ni thì phải tổ chức vay tập trung vào một thời gian nhất định của năm.
Đâu vụ tiến hành cho vay đến kì thu hoạch tiến hành thu nợ. Chu kỳ sống tự nhiên của
cây - con là yếu tố quyết định để Ngân hàng quyết định cho vay.
+ Mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách

uế


hàng nên TD nơng nghiệp có nhiều rủi ro.
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, đối

H

tượng sản xuất chủ yếu là các cơ thể sống với chu kỳ sinh trưởng khác nhau tùy thuộc
vào từng loại cây con dẫn đến kết quả sản xuất không ổn định và chắc chắn như trong

tế

ngành CN. Đây cũng là một lý do dẫn đến lãi suất nông nghiệp thường cao. Nguồn trả
nợ Ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và các sản phẩm chế biến có liên

in

trả nợ của khách hàng.

h

quan đến nơng sản, vì vậy sản lượng nơng sản thu được là yếu tố quyết định khả năng

cK

1.1.2.4. Vai trò của TDNH đối với kinh tế hộ nông dân.
Thứ nhất, TDNH là “bà đỡ” trong quá trình phát triển kinh tế hàng hóa, góp
phần tạo ra và duy trì quy mơ SXKD phù hợp.

họ

Trong hầu hết các cơ sở sản xuất nông nghiệp luôn tồn tại sự lệch pha giữa nhu

cầu và khả năng về vốn. TDNH ra đời như một tất yếu khách quan để giải quyết sự

Đ
ại

lệch pha này. Từ nguồn vốn TD các cơ sở sản xuất nông nghiệp sẽ có thể đầu tư các
yếu tố cịn thiếu để thực hiện các hoạt động sản xuất của mình, đồng thời duy trì các
hoạt động đó một cách liên tục. Mặt khác, do đặc trưng SXKD của hộ cộng với sự
chun mơn hóa trong sản xuất trong XH cao nên dẫn đến thực trạng các hộ sản xuất
khi chưa thu hoạch sản phẩm, chưa có hàng hóa để bán thì chưa có thu nhập, trong khi
họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản xuất, mua sắm đổi mới máy
móc - thiết bị và nhiều chi phí khác. Hộ cần có sự trợ giúp từ TDNH để có đủ vốn duy
trì sản xuất liên tục.
Thứ hai, TDNH góp phần nâng cao đời sống của người dân và thực hiện các
chính sách XH khác của Nhà nước.
15
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chun đề tốt nghiệp

Đại bộ phận nơng dân đều có mức thu nhập thấp nên họ khơng có đủ vốn để
đầu tư thâm canh mở rộng sản xuất. Vì vậy năng suất cây trồng - vật nuôi không cao
kéo theo thu nhập khơng cao. Vịng luẩn quẩn đó sẽ kéo dài mãi nếu khơng có “cú
hch” từ bên ngồi tác động vào. Thơng qua các chính sách ưu đãi về vốn vay, lãi
suất vay, thời hạn vay…đối với hộ nông dân TDNH đã đóng một vai trị quan trọng
trong việc thực hiện các chính sách như việc làm, dân số, y tế, giáo dục, các chương
trinh xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội, thúc đẩy kinh tế hộ chuyển từ

nghiệp nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.


uế

sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa góp phần thực hiện CNH - HĐH nơng

H

Thứ ba, thông qua việc đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ để mở rộng sản
xuất, kinh doanh, mở rộng thêm ngành nghề, TDNH đã góp phần khai thác và sử dụng

tế

triệt để, có hiệu quả những tiềm năng sẵn có về LĐ, đất đai, vốn, các nguồn lực sản
xuất khác nhờ đó làm tăng sản phẩm cho XH, tăng thu nhập cho hộ, thúc đẩy kinh tế

h

hộ phát triển.

in

Bản thân nội lực của HND đã có sẵn tiềm năng cơ bản về LĐ, tiền vốn và kinh

cK

nghiệm sản xuất nhưng để người dân LĐ dám bỏ vốn và sức LĐ của mình để đầu tư
vào sản xuất thì địi hỏi phải có sự quan tâm của nhà nước bằng các chính sách hỗ trợ
cho sự phát triển lâu dài của kinh tế HND, trong đó chính sách TD đầu tư đã có tác

họ


dụng làm thay đổi cơ bản bộ mặt của nơng thơn nói chun và của HND nói riêng.
Thứ tư, TDNH đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật

Đ
ại

tạo điều kiện cho nông dân tiếp thu công nghệ mới vào quá trình sản xuất, đồng thời
đẩy nhanh quá trình giao lưu hàng hóa.
Vốn đầu tư của NH khơng chỉ tham gia vào quá trình sản xuất bằng hình thức

bổ sung vốn lưu động mà còn là vốn đầu tư trung và dài hạn nhằm xây dựng các cơng
trình đầu tư phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng:
nhà máy chế biến nơng sản phẩm, ngành cơ khí phục vụ nơng nghiệp, hệ thống tưới
tiêu thủy lợi, đường giao thông, hệ thống thơng tin liên lạc…Nhà nước cịn đầu tư xây
dựng các cơng trình phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ kĩ
thuật để tạo ra những giống cây con mới đưa vào sản xuất, từ đó mà tăng năng suất và
đem lại hiệu quả kinh tế cao.
16
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

Thứ năm, TDNH góp phần thực hiện hiệu chỉnh kinh doanh. Trong nền kinh tế
thị trường hiện nay, nhu cầu về hàng hóa của người tiêu dùng rất đa dạng và thường
xun biến đổi. Chính điều đó buộc người sản xuất phải có sự điều chỉnh trong hoạt
động SXKD của mình. Với nguồn vốn TD, họ có thể đầu tư mua con giống mới để có
sản phẩm chất lượng cao hơn, đầu tư một mơ hình sản xuất mới, một dây chuyền sản
xuất mới, áp dụng KHCN vào sản xuất để đem lại hiệu quả sản xuất cao hơn, tiếp cận

với cơ chế thị trường và tưng bước điêu tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị

uế

trường. Bên cạnh đó, thúc đẩy các hộ khơng ngừng nâng cao trình độ sản xuất, hạch
tốn trong SXKD, tính tốn lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt hiệu quả cao nhất.

H

Thứ sáu, TDNH góp phần giải quyết các biến động và hạn chế rủi ro trong
SXKD. Những biến động về giá cả, yếu tố đầu vào thường tác động mạnh đến người

tế

sản xuất. Lúc này nguồn vốn TD sẽ giúp họ khắc phục những khó khăn về vốn, đảm
bảo được hoạt động sản xuất theo dự định. Ngồi ra, nguồn vốn cịn giúp các HND có

h

thể dự trữ hàng hóa phục vụ vào lúc trái mùa, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi, bán

in

lúa non…

cK

Ngồi những ảnh hưởng về giá, sản xuất nông nghiệp con chịu tác động rất lớn
của điều kiện tự nhiên như thời tiết, dịch bênh, thiên tai…TD là yếu tố ngăn ngừa
những bất lợi và hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong SXKD.


họ

Thứ bảy, TDNH góp phần đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn, TLSX,
KHCN để phát triển kinh tế nông thôn.

Đ
ại

Tập trung vốn kinh doanh giúp các hộ có điều kiện mở rộng sản xuất làm cho
SXKD có hiệu quả hơn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đồng thời NH cũng đảm bảo
được rủi ro tín dụng , thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Ngân
hàng quan tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay, vì vậy Ngân
hàng sẽ thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn,
tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thơng. Trên cơ sở đó, hộ sản xuất phải biết tập trung
vốn như thế nào để sản xuất, góp phần tích cực vào q trình vận động liên tục của
nguồn vốn. Một khi quy mô sản xuất của hộ càng lớn và càng được mở rộng thì hộ
càng có khả năng đứng vững hơn trong cạnh tranh, bởi lẽ khi có vốn người nơng dân
có thể áp dụng các biện pháp KHCN, KHKT để tăng năng suất, sản lượng, tỉ trọng
17
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

hàng hóa và hạ giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó, họ có khả năng dễ dàng trong việc
tích tụ và tập trung vốn.
Thứ tám, TDNH tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống, phát triển
ngành nghề mới, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động.
Chính việc xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng các xí nghiệp chế biến nơng sản

đã thu hút một số lượng lớn lao động dư thừa trong nông thôn, tạo việc làm cho họ.
Kinh tế hàng hóa càng phát triển thì tính cạnh tranh ngày càng lộ rõ và trở nên gay gắt,

uế

tất yếu sẽ dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo ở nơng thơn, có hộ sẽ phát triển thêm về
nơng nghiệp, có hộ sẽ rời khỏi nông nghiệp làm nghề khác như tiểu thủ cơng nghiệp,

H

các nghề truyền thống. Do đó các ngành nghề này sẽ được phục hội và phát triển Việt
Nam có nhiều làng nghề truyền thống nhưng chưa được quan tâm và đầu tư đúng mức,

tế

q trình CNH - HĐH nơng nghiệp nông thôn phải quan tâm tới các làng nghề truyền
thống có khả năng đạt hiệu quả kinh tế. Phát huy được làng nghề truyền thống cũng

h

chính là phát huy được nội lực của kinh tế hộ và TDNH sẽ là công cụ tài trợ cho các

in

ngành nghề phi nông nghiệp để thu hút được nhiều LĐ, hạn chế sự di dân vào thành

cK

phố, tạo điều kiện phát triển toàn diện nông lâm ngư gắn với CN chế biến nông lâm
thủy sản.TDNH là địn bẩy kinh tế kích thích các ngành nghề kinh tế trong hộ sản xuất

phát triển, tạo tiền đề lôi cuốn các ngành nghề này phát triển nhịp nhàng và đồng bộ,

nhau hơn.

họ

tăng thu nhập cho người dân, khoảng cách giữa nơng thơn và thành thị xích lại gần

Đ
ại

1.1.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
- Chỉ tiêu phản ánh tình hình vay và sử dụng vốn vay của các nơng hộ:
Số tiền vay bình qn/hộ: Đây là chỉ tiêu nói lên số tiền bình qn mỗi hộ sản

xuất vay được. Đồng thời thể hiện khả năng đáp ứng vốn từ NH. Trong thực tế để đảm
bảo sản xuất cho nơng dân thì chỉ tiêu này phải lớn tương ứng với mức xin tiền vay
của hộ.

Tổng số tiền nông hộ được vay
- Số tiền vay bình quân/hộ =
Tổng số hộ vay
18
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

- Tỷ lệ hộ sử dụng vốn vay đúng mục đích:
Số hộ sử dụng đúng mục đích

=
Tổng số hộ vay
- Tỷ lệ hộ nợ quá hạn:
Số hộ nợ quá hạn
=

uế

Tổng số hộ vay
- Chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả sản xuất của hộ:

nông nghiệp tạo ra trong một vụ hoặc một năm.

tế

GO = ∑ni=1 piqi

H

Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ do lao động

Trong đó: qi là khối lượng sản phẩm loại I

h

Pi là giá trị sản phẩm loại i

cK

trong q trình sản xuất


in

Chi phí trung gian (IC): Là tồn bộ chi phí vật chất và dịch vụ được sử dụng

Giá trị gia tăng (VA): Là bộ phận còn lại của giá trị sản xuất sau khi trừ đi chi
phí trung gian. Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả SXKD.

họ

VA = GO – IC

VA/IC : Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí trung gian bỏ ra đem lại bao

Đ
ại

nhiêu đồng giá trị gia tăng. VA/IC càng cao thì hoạt động SXKD càng có hiệu quả và
ngược lại.

19
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

1.2: CƠ SỞ THỰC TIỂN
1.2.1.Thực trạng về hoạt động TD nông nghiệp - nông thôn hiện nay
1.2.1.1.Những kết quả đạt được
Mục tiêu của hoạt động TD trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn là đáp ứng

đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả nguồn vốn cho nhu cầu phát triển tồn diện lĩnh vực nơng
nghiệp, nơng thơn, góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của người dân.
Để đạt được mục tiêu này, trong thời gian qua, hoạt động TD nơng nghiệp nơng thơn

uế

đã có những bước phát triển nhất định, thể hiện ở việc: (i) mạng lưới cho vay nông
nghiệp, nông thôn ngày càng gia tăng; (ii) doanh số cho vay và dư nợ TD ngày càng

H

tăng; (iii) đối tượng tiếp cận nguồn vốn TD ngày càng mở rộng.

- Các định chế tài chính tham gia cung cấp TD phục vụ phát triển nông nghiệp

tế

nông thôn ngày càng mở rộng. Hầu hết các NHTM đều mở rộng cho vay trong lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, tập trung chủ yếu vào các định chế:

h

+ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn được thành lập năm 1988

in

sau khi tách ra từ bộ phận TD nơng nghiệp của Ngân hàng Nhà nước và chính thức đi

cK


vào hoạt động vào tháng 12/ 1990, sau khi hai Pháp lệnh Ngân hàng có hiệu lực.Mạng
lưới hoạt động của NHNo & PTNT ngày càng tăng.
+ Ngân hàng Chính sách Xã hội được thành lập theo Quyết định số

họ

131/2002/QĐ - TTg ngày 4/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng
chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ

Đ
ại

người nghèo.Qua gần 6 năm hoạt động, NHCSXH là Ngân hàng có mạng lưới lớn thứ
hai trong hệ thống NH Việt Nam với 65 chi nhánh cấp tỉnh và Sở giao dịch; 601 phòng
giao dịch cấp huyện, 8.649 điểm giao dịch cấp xã và trên 180.000 tổ tiết kiệm và vay
vốn.

+ Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) bắt đầu từ một chương trình thí
điểm chịu sự giám sát của NHNN vào tháng 7/1993, là hình thức HTX tiết kiệm và TD
cấp xã xây dựng theo mơ hình caisse populaire ở quebec, canada.QTDND là loại hình
hợp tác hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, dịch vụ ngân hàng chủ yếu ở nông
thôn. Mục tiêu hoạt động là nhằm huy động nguồn vốn tại chổ để cho vay tại chổ,
tương trợ cộng đồng, vì sự phát triển bền vững của các thành viên. Theo thống kê, hiện
20
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

nay, cả nước có 989 QTDND hoạt động với tổng nguồn vốn gần 14.000 tỷ đồng (chưa

tính QTDND Trung ương và 24 chi nhánh), tổng dư nợ hơn 12.000 tỷ đồng, thu hút
gần 1,3 triệu thành viên là đại diện các hộ gia đình.
+ Các chương trình, dự án tài chính vi mơ: Từ đầu thập niên 1990, các tổ chức
phi chính phủ (NGO) nước ngồi đã bắt đầu tham gia hỗ trợ kĩ thuật cho các chương
trình tín dụng cho người nghèo. Trong đó đáng kể là các tổ chức GRET, CARE và
OXFAM. Các NGO đã tham gia tích cực vào việc huy động tiết kiệm, cũng như đào

uế

tạo năng lực cho các nhóm tiết kiệm tín dụng và các tổ chức quần chúng. Khách hàng
của các NGO là phụ nữ nghèo, cộng đồng dân tộc thiểu số và người nghèo ở vùng sâu,

H

vùng xa; thường là những đối tượng mà khu vực tài chính chính thức chưa đủ khả
năng tiếp cận để phục vụ.

tế

Bên cạnh sự tham gia của các NGO vào thị trường tài chính nơng thơn, các tổ
chức đồn thể, quần chúng trong nước cũng tích cực triển khai các chương trình, dự án

h

tài chính vi mơ lớn. Những tổ chức quần chúng tham gia tích cực vào hoạt động tiết

in

kiệm và tín dụng là Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân, Hội liên hiệp Thanh niên,


cK

Hội cựu chiến binh.Trong đó, hội liên hiệp phụ nữ được xem là thành công nhất trong
việc đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ tài chính của các hội viên.
- Đối tượng được tiếp cận nguồn vốn TD ngày càng tăng đã thúc đẩy phát triển

họ

nơng nghiệp, nơng thơn và chuyển dịch cơ cấu.
Nhờ có mạng lưới kinh doanh trải rộng cùng với việc áp dụng hình thức cho

Đ
ại

vay theo nhóm, phối hợp với những tổ chức quần chúng để cung cấp các dịch vụ tài
chính…đối tượng khách hàng được phục vụ cũng như các kênh dẫn tới hộ sản xuất,
doanh nghiệp cũng được mở rộng, phát triển khắp các vùng kinh tế của đất nước. Hoạt
động TD đã thực sự gắn với làng, bản, xóm thơn, gần gũi với bà con nơng dân. Vốn
cho vay đã tạo thêm nghề mới, khôi phục các làng nghề truyền thống, góp phần
chuyển dịch cơ cấu nơng nghiệp, nơng thơn theo hướng phát triển sản xuất hàng hóa,
cơng nghiệp, dịch vụ.
Với số vốn đầu tư hàng ngàn tỉ đồng, các ngân hàng thương mại và tổ chwacs
tín dụng đã giúp hàng vạn HND đẩy mạnh sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi theo mùa vụ và tiếp tục mở rộng ngành nghề góp phần làm tăng thu nhập và cải
21
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp


thiện đời sống. Nhờ sự mở rộng đầu tư tín dụng cùng với vốn tự có và sức lao động đã
giúp họ có điều kiện khai thác tiềm năng kinh tế tự nhiên của mỗi vùng, từng bước
hình thành các vùng chuyên canh lúa, hoa màu, cây cơng nghiệp có tỷ suất hàng hóa
cao như ở các vùng lúa đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng song Cửu Long, vùng cây
công nghiệp dài ngày (chè, cafe) ở Tây Nguyên, vùng cây ăn quả lâu năm ở các tỉnh
Trung du và miền núi phía Bắc…
Nhằm thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển, NH cịn đầu tư vốn khuyến khích

uế

các trang trại mở rộng quy mơ sản xuất, thu hút LĐ có việc làm. Trong những năm gần
đây, thực tế cho thấy kinh tế trang trại đóng vai trị quan trọng trong sản xuất nơng -

H

lâm - nghiệp - thủy sản. Ngày càng xuất hiện nhiều HND sản xuất hàng hóa có quy mơ
lớn, tập trung. NH đã giúp cho các đối tượng vay có vốn để trang trải chi phí giống, cải

tế

tạo vườn ao, chuồng, thậm chí cả chi phí trả cơng LĐ thời vụ. Vốn BQ cho vay một
trang trại từ 200 đến 300 triệu đồng, có trang trại vay đến 500 triệu đồng. Hiện nay cả

h

nước có trên 113.730 trang trại với số diện tích đất sử dụng là 663,5 ngàn ha, đã tạo

in

việc làm thương xuyên cho 395 ngàn LĐ.


cK

- Nguồn vốn cho vay nông nghiệp, nông thôn ngày càng tăng.
Trên địa bàn nông thơn hiện nay, ngồi các nguồn vốn cho vay từ các định chế
tài chính vi mơ, thì nguồn vốn TD chủ lực phục vụ nông nghiệp nông thôn là nguồn

họ

vốn TD từ hệ thống NH, mà chủ lực và cho vay thơng thường và vay ưu đãi ( theo
chính sách của Nhà nước, hoặc theo các chương trình dự án của các tổ chức tài chính

Đ
ại

quốc tế như WB, IMF…)

Ngồi ra, nhiều Ngân hàng đã chủ động tìm dự án có hiệu quả, giúp các hộ và

các doanh nghiệp hồn thành những thủ tục cần thiết để chủ động giải ngân cho vay
sớm. Thị trường tín dụng nơng nghiệp, nơng thôn được mở rộng, tăng được tỷ trọng số
hộ vay và mức dư nợ bình quân/ hộ.Các HND vay vốn được giải quyết nhanh chóng,
những thủ tục phiền hà đã giảm bớt, khơng cịn tình trạng phải chờ đợi như những năm
trước. Đặc biệt mức cho hộ vay đã nâng lên đến 30 triệu đồng mà không phải tài sản
thế chấp tài sản (đối với những vùng đặc biệt khó khăn, mức cho vay tối đa lên đến
100 triệu đồng), tạo cơ hội giúp HND chủ động thực hiện phương án kinh doanh của
mình.
22
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh



Chuyên đề tốt nghiệp

1.2.1.2.Những hạn chế trong hoạt động tín dụng nông thôn hiện nay
- Trong hoạt động sản xuất nơng nghiệp cịn chứa đựng nhiều rủi ro, do diễn
biến thời tiết phức tạp khó lường, dịch bệnh ln rình rập, thị trường tiêu thụ sản phẩm
nông sản chưa ổn định, một số mặt hàng xuất khẩu phụ thuộc quá nhiều vào giá cả thế
giới …Thêm vào đó, cơng tác nghiên cứu, dự báo kinh tế liên quan đến lĩnh vực này
còn yếu nên đã gây những hậu quả nghiêm trọng cho sản xuất. Tất cả những điều đó
đã gây những khó khăn nhất định cho việc mở rộng đầu tư TD của các định chế tài

uế

chính.
- Thu nhập của các HND còn thấp, cung với việc xử lý quyền sử dụng đất của

H

người nơng dân cịn những bất cập, nên việc cho vay các khoản vốn lớn để mở rộng
sản xuất của các HND là rất hạn chế. Với chính sách cho vay khơng có đảm bảo đến

mạnh mẽ cơ cấu nông nghiệp, nông thôn.

tế

100 triệu không đủ để thúc đẩy việc mở rộng sản xuất của các HND, để chuyển dịch

h

- Chính sách đất đai hiện nay cũng khó để tăng cường khả năng tích tụ ruộng


in

đất để mở rộng quy mô chuyên canh vật nuôi cây trồng theo mơ hình các trang trại như

cK

các nước phát triển khác. Điều này cũng hạn chế nhất định nhu cầu vay vốn lớn để
phát triển, tạo ra sự chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu nông nghiệp, nông thôn theo hướng
CNH - HĐH.

họ

- Công nghệ NH cũng như mạng lưới viễn thông mới chỉ phát triển ở các vùng
đô thị, đông dân, còn tại vùng sâu, vùng xa vẫn chưa phát triển, hạn chế cho việc tiếp

Đ
ại

cận TD của người dân, cũng như các định chế tài chính khó có thể mở rộng mạng lưới
của mình. Điều đó cũng giải thích tại sao các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng tại khu vực
nơng thơn cịn nghèo nàn, chủ yếu là TD truyền thống, các DV thanh tốn, bảo hiểm
TD nơng nghiệp còn hạn chế, chỉ mới phát triển ở mức thử nghiệm, sản phẩm TD của
Ngân hàng chưa bao gồm các dịch vụ hỗ trợ.
- Phần lớn người dân nông thôn, đặc biệt là ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng
xa, dân trí khơng đồng đều; chưa tiếp cận được tiến bộ KHKT nên nếu như khơng có
một sự đảm bảo, tư vấn về việc làm kinh tế, phát triển sản xuất từ phía người cung cấp
vốn thì chắc chắn họ sẽ hạn chế tiếp cận với vốn vay. Ngoài ra, vì chưa có các sản
phẩm bảo hiểm đi kèm nên nếu có sự biến động lớn về giá cả, thị trường tiêu thụ, thiên
23

SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chuyên đề tốt nghiệp

tai, dịch bệnh…thì khả năng trả nợ NH của người dân cũng bị ảnh hưởng nghiêm
trọng, nên các NH chỉ cho vay nhỏ giọt và vay cầm chừng.
- Quy trình cung cấp TD cịn phức tạp, chưa phù hợp với trình độ của người
dân đặc biệt là các thủ tục liên quan đến tài sản thế chấp là đất đai. Các TCTD chính
thức thường yêu cầu người đi vay thế chấp tài sản, phổ biến nhất là đất hay nhà có kèm
theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc ít nhất phải có giấy chứng nhận tạm thời
quyền sử dụng đất do huyện cấp, và đôi khi yêu cầu cả bảo lãnh của chính quyền địa

uế

phương. Tuy hầu hết các nơng hộ đều có đất, nhiều hộ không thể đem đất thế chấp cho
NH để vay tiền vì chưa có “số đỏ” hoặc để xin được một giấy chứng nhận thì mất rất

H

nhiều thời gian. Thủ tục phiền hà và quy định rắc rối là một cản trở lớn đối với người
dân có trình độ văn hóa thấp, và làm nảy sinh những tệ nạn như có vay vốn, phát triển

tế

hình thức tín dụng nặng lãi…

- Tư duy bao cấp trong hoạt động TD đối với khu vực nơng nghiệp, nơng thơn

h


vẫn cịn tồn tại làm tăng chi phí hoạt động của các định chế tài chính, đồng thời tăng

in

tính ỷ lại và bóp méo thị trường tài chính nơng thơn.

cK

- Chưa có chiến lược phát triển nông thôn phù hợp, quy hoạch vùng sản phẩm
nông nghiệp chưa rõ ràng, thị trường tiêu thụ chưa mở rộng và ổn định, nhà nước chưa
có chính sách hỗ trợ cho nông nghiệp kịp thời. Việc hỗ trợ kỹ thuật cho phát triển

họ

trồng trọt, chăn nuôi chưa đồng bộ, việc bao tiêu sản phẩm chưa có kế hoạch, quy
hoạch cụ thể, chắc chắn làm hạn chế mở rộng phát triển sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

Đ
ại

dẫn đến hoạt động tín dụng gặp nhiều khó khăn.

24
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh


Chun đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ

NÔNG DÂN Ở CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN

2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên

uế

2.1.1.1 Vị trí địa lý
Quảng Phước là xã đồng bằng chiêm trũng ven phá Tam Giang ở cuối hạ lưu sơng

H

Bồ, nằm về phía Đơng Nam của huyện Quảng Điền, cách thành phố Huế 18 km
về phía Đơng Bắc. Với tổng diện tích tự nhiên là 1.267,77 ha, chiếm % diện tích tồn

tế

huyện.
Phía Nam giáp xã Quảng Thọ.

in

h

Phía Bắc giáp thị trấn Sịa và vùng ven phá Tam Giang.
Phía Đơng giáp xã Quảng An.

K


Phía Tây giáp thị trấn Sịa.

Năm 1997 thực hiện Nghị định 22CP của Thủ tướng chính phủ về chia tách xã

họ
c

Quảng phước cũ để thành lập thị trấn Sịa và xã Quảng Phước.
Do mới chia tách nên cơ sở hạ tầng, điện, đường, trường, trạm và các cơng trình
dân sinh khác của xã đều phải xây dựng mới. Vì vậy, cơ sở hạ tầng của xã chưa ngang

ại

tâm với đà phát triển chung của huyện.

Đ

2.1.1.2. Địa hình
Xã Quảng phước có địa hình bằng phẳng, nằm cuối hạ lưu sông bồ là vùng đất

thấp trũng nên hàng năm chịu nhiều thiệt hại do bão lũ gây ra và ngập úng.
Có thể chia làm 2 vùng đất chính:
Vùng nằm sát phá Tam Giang gồm có 5 thơn: Mai Dương, Phước Lý, Phước
Lâm, Hà Đồ và Phước Lập là vùng thấp trũng, đất đai thường xuyên bị nhiễm mặn. Vì
vậy trong sản xuất nơng nghiệp thường bị mất mùa do ngập mặn nên vùng này chủ yếu là
nuôi trồng thuỷ sản (chiếm trên 40%).
25
SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh



×