Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Báo cáo thực tập :NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐẦU TƯ TÂN MINH TRÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.81 KB, 65 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU CỦA
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
ĐẦU TƯ TÂN MINH TRÍ

Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN VIẾT BẰNG
Sinh viên thực hiện: HUỲNH LÊ MAI CHI
MSSV: 71306027
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Khóa: 17


TP HCM, THÁNG 09 NĂM 2016
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp, lời đầu tiên em xin gởi lời
cảm ơn chân thành nhất đến tất cả quý Thầy Cô trường đại học Tôn Đức Thắng,
những người đã cho em những kiến thức cơ bản, những bài học và những kinh
nghiệm quý báu để em có thể áp dụng những kiến thức đó trong quá trình thực tập.
Đặc biệt, em xin cảm ơn TS. Nguyễn Viết Bằng, người đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt thời gian thực tập. Nhờ sự chỉ bảo tận tình và chu đáo của thầy giúp em
hoàn thành bài báo cáo, giúp em nhận ra sai sót cũng như tìm ra hướng đi đúng khi
em gặp khó khăn.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Thương Mại Dịch vụ - Đầu tư Tân Minh Trí đã cho em có cơ hội được thực tập tại công ty. Và
em xin cám ơn các Anh Chị trong phòng xuất nhập khẩu - giao nhận đã tận tình


hướng dẫn và giúp đỡ em tiếp cận được các kiến thức thực tế và cho em những lời
khuyên chân thành để em có thể hoàn thành bài báo cáo.
Do thời gian thực tập có hạn và kiến thức của em còn hạn chế nên bài báo
cáo thực tập này khó tránh khỏi những sai sót nhất định. Em mong quý Thầy Cô
thông cảm và cho em những ý kiến để em có thể rút được nhiều kinh nghiệm hơn
cho bản thân để sau khi ra trường em có thể làm việc tốt hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc tất cả Quý thầy cô luôn mạnh khỏe, hạnh phúc
và thành công trong cuộc sống. Kính chúc Ban lãnh đạo và toàn thể các Anh Chị
trong công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Đầu tư Tân Minh Trí luôn dồi dào sức
khỏe, thành công trong công việc. Chúc cho công ty ngày phát triển và thành đạt.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 09 năm 2016
Sinh viên thực tập

Huỳnh Lê Mai Chi


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên: Huỳnh Lê Mai Chi
Lớp: 13070603

MSSV: 71306027
Khóa: 17

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT
V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên Khoa QTKD
Đầu tiên Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Tôn Đức Thắng xin chân thành cảm
ơn sự giúp đỡ của Quí đơn vị dành cho sinh viên của Khoa trong thời gian qua. Để tiếp tục
cải tiến chất lượng đào tạo nhằm giúp sinh viên có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu
của doanh nghiệp về nhân lực, Khoa Quản trị kinh doanh kính đề nghị Quí đơn vị dành
thời gian nhận xét về sinh viên của Khoa đang thực tập-làm việc tại doanh nghiệp bằng
cách chọn lựa mức độ hài lòng ở các vấn đề nêu ra như sau:
Tên sinh viên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

MSSV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp : . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian thực tập: Từ . . . . . . . . . . đến . . . . . . . . . . . . . . .
Phòng ban thực tập: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1/ Tính kỷ luật:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
2/ Tính chuyên cần:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
3/ Tác phong trong công việc:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
4/ Chuyên môn chung về chuyên ngành thực tập:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác: ........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng kính chào.
Ngày ……… tháng ……… năm 201…
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Ghi chú: đánh giá chung là hài lòng
nếu không có mục nào bị đánh giá từ
mức không hài lòng trở xuống.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên: Huỳnh Lê Mai Chi
Lớp: 13070603

MSSV: 71306027
Khóa: 17

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
CHỮ KÍ GIẢNG VIÊN


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: Huỳnh Lê Mai Chi
Lớp: 13070603

MSSV: 71306027
Khóa: 17

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
CHỮ KÍ GIẢNG VIÊN


MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
THUẬT NGỮ/ TỪ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

AEC
CCDV
CN
EVFTA
GDP
GDTX
KT
SERVPERF
SERVQUAL
SPSS
SXKD
TM – DV – ĐT
TNHH
TPP

Cộng đồng kinh tế ASEAN
Cung cấp dịch vụ
Chức năng

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam
Tổng sản phẩm quốc nội
Giáo dục thường xuyên
Kỹ thuật
Công cụ đánh giá hiệu quả dịch vụ
Công cụ đánh giá chất lượng dịch vụ
Tên tắt của phần mềm thống kê
Sản xuất kinh doanh
Thương mại – Dịch vụ - Đầu tư
Trách nhiệm hữu hạn
Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình
Dương
Tổ chức kinh tế thế giới
Xuất nhập khẩu

WTO
XNK


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Nền kinh tế nước ta hiện nay đang trên đà phục hồi dù phải đối mặt với rất nhiều
khó khăn của nền kinh tế thế giới. Thế nhưng, trong năm 2015 vừa qua, các nhà

nhận định kinh tế đã đánh giá đây là năm thành công và đánh dấu một bước ngoặt
lớn trong quá trình hội nhập kinh tế của Việt Nam, khi đã hoàn tất đàm phán thành
công các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (TPP, AEC và EVFTA…). Quá
trình hội nhập của Việt Nam trong vài thập kỷ gần đây đã giúp mang lại nhiều thành
tích về tăng trưởng kinh tế, đầu tư, xuất khẩu và cải thiện thu nhập cho người lao
động. Kết quả này củng cố thêm nhiều cơ hội và động lực phát triển kinh tế cho
Việt Nam trong năm 2016, tạo thêm lực đẩy cho quá trình tái cơ cấu nền kinh tế.
Ngân hàng Standard Chartered vừa công bố báo cáo triển vọng kinh tế Việt Nam
2016 với dự báo tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2016 sẽ đạt 6,9%, cao hơn so
với mức dự báo 6,6% trước đó. Kết quả này có được là nhờ vào 2 ngành đang tăng
trưởng tốt là sản xuất và xây dựng trong bối cảnh thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài tiếp tục khả quan. Theo Standard Chartered, Việt Nam sẽ là nền kinh tế phát
triển nhanh thứ hai ở châu Á, chỉ sau Ấn Độ.
Nền kinh tế nước ta mở cửa đã tạo điều kiện cho thương mại quốc tế ngày các
phát triển, sự giao thương với các nước ngày càng mở rộng, lượng hàng hóa xuất
nhập khẩu tăng lên qua các năm. Dịch vụ logistics nước ta bắt đầu phát triển từ
những năm 1990 trên cơ sở của dịch vụ giao nhận vận tải, kho vận. Hiện nay, cả
nước có hơn 1.200 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics như dịch vụ giao nhận
vận tải, kho bãi, bốc dỡ, đại lý vận tải, đại lý giao nhận, dịch vụ logistics… chủ yếu
tập trung tại khu vực TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Công ty TNHH Tân Minh Trí được thành lập ngày: 04/07/2012. Là một trong
những công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, vận tải
quốc tế đường biển - đường hàng không, vận chuyển nội địa, đại lý khai thuê Hải
quan…
Đứng trước bối cảnh phát triển của nền kinh tế thế giới. Cty TNHH Tân Minh Trí
cùng với các doanh nghiệp khác phải luôn nỗ lực không ngừng trang bị kiến thức,
sự chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt nhất để đảm bảo được các khâu trong hoạt
động xuất nhập khẩu được diễn ra suôn sẻ, tránh các sai sót và đáp ứng được nhu
cầu ngày càng tăng cao của khách hàng và sự cạnh tranh của các công ty nước
ngoài. Để làm được những điều này trước hết công ty phải hiểu rõ được các quy

trình, thủ tục trong quá trình vận chuyển hàng hóa diễn ra như thế nào? Cách thu
hút khách hàng tiềm năng và rút ngắn thời gian và chi phí bằng cách nào để đạt


được kết quả kinh doanh như công ty mong đợi. Với mong muốn góp một phần nhỏ
vào công tác cải thiện hoạt động giao nhận của công ty, em quyết định chọn đề tài:
“Nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty
TNHH Thương mại - Dịch vụ - Đầu tư Tân Minh Trí” làm đề tài báo cáo thực
tập tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh quốc tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thứ nhất, tổng kết lý thuyết về tình hình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của
doanh nghiệp, từ đó làm cơ sở cho việc phân tích, đánh giá chất lượng dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
dịch vụ giao nhận.
Thứ hai, phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu của Công ty Tân Minh Trí, từ đó đánh giá được những thuận lợi và hạn chế, cơ
hội và thách thức để đưa ra định hướng phát triển của Công ty cho đến năm 2020
Thứ ba, đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện các yếu tố tác động từ đó
nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận tại Công ty trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong bài báo cáo này: Chất lượng dịch vụ giao nhận hàng
hóa xuất nhập khẩu của công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Đầu tư Tân Minh
Trí.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: tập trung nghiên cứu chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu tại Công ty Tân Minh Trí
- Về mặt thời gian: tập trung nghiên cứu trong khoảng giữa tháng 6 đến cuối tháng
8 năm 2016
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu mô tả: dùng để phân tích, so sánh, đối chiếu để phân

tích thực trạng chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
- Phương pháp nghiên cứu định tính: mô tả và phân tích để dự báo các nhân tố ảnh
hưởng và đánh giá thực trạng của Công ty có những điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: là nguồn dữ liệu được thu thập từ kết quả
phỏng vấn thông qua phiếu điều tra khách hàng. Tiến hành khảo sát 50 khách
hàng khi đến công ty để thực hiện giao dịch. Thông tin thu thập được xử lý bằng
phần mềm Excel 2016 và phần mềm phân tích thống kê SPSS 20. Từ đó, xác
định các yếu tố chính tác động đến chất lượng dịch vụ giao nhận tại Công ty.
6. Kết cấu dự kiến


Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phần phụ khác bài báo cáo gồm có 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Thương mại - Dịch vụ - Đầu tư Tân Minh
Trí.
Trong chương này khái quát rõ hơn về công ty Tân Minh Trí qua quá trình hình
thành và phát triển, sơ đồ cơ cấu tổ chức và phân tích đánh giá tình hình hoạt động
kinh doanh.
Chương 2: Phân tích thực trạng chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu của công ty Tân Minh Trí.
Dựa vào mô hình chất lượng dịch vụ của Gronroos năm 1984 để phân tích, đánh
giá Thực trạng chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của Công ty
Tân Minh Trí. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cũng như cơ hội và thách
thức của Công ty
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty Tân Minh Trí.
Dựa vào kết quả phân tích của chương 2, nhằm nêu ra một số giải pháp và kiến
nghị để trình bày với công ty và mong góp phần nhỏ để phát triển công ty.



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG
MẠI ĐẦU TƯ TÂN MINH TRÍ
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐẦU TƯ TÂN MINH TRÍ
Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Đầu Tư Tân Minh Trí được thành lập
ngày 04/07/2012 theo giấy phép kinh doanh số: 0311862559 do Sở Kế Hoạch và
Đầu Tư TP. HCM cấp.
- Tên gọi đầy đủ bằng Tiếng Việt: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
ĐẦU TƯ TÂN MINH TRÍ.
- Tên giao dịch quốc tế bằng Tiếng Anh: TAN MINH TRI INVESTMENT
SERVICE TRADING CO., LTD.
- Tên giao dịch viết tắt: Công ty TNHH TM-DV-ĐT TMT.
- Trụ sở đặt tại: 187/7 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
- Mã số thuế: 0311862559
- Điện thoại: 08.62862222
- Website: xuatnhapkhau.edu.vn
- Email:
- Loại hình công ty: Trách nhiệm hữu hạn
- Người đại diện theo pháp luật của công ty: Giám Đốc Nguyễn Thanh Tùng
Công ty TNHH TM-DV-ĐT Tân Minh Trí là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có
khuôn dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng để giao dịch. Chức năng ban đầu
của công ty là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu
hàng hóa, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, vận tải quốc tế đường biển - đường
hàng không, vận chuyển nội địa, đại lý khai thuế Hải quan. Thời gian đầu khi mới
thành lập, công ty chủ yếu chỉ cung cấp các dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập
khẩu, thực hiện các thủ tục hải quan và thông quan theo yêu cầu của khách hàng.

14



Sau đó công ty đã xây dựng thêm một phòng kinh doanh xuất nhập khẩu phù hợp
với tình hình phát triển của công ty và phục vụ nhu cầu gia tăng của thị trường trong
và ngoài nước cũng như phù hợp với chính sách phát triển của Nhà nước.
Tuy nhiên, qua một quá trình hoạt động mang tính chất thăm dò, tìm hiểu thị
trường, công ty đã từng bước tạo mối quan hệ làm ăn với nhiều doanh nghiệp trong
và ngoài nước, không ngừng phát triển và thực hiện đa dạng hoá về chủng loại, quy
mô và hoạt động của mình. Với sự đổi mới này cùng đội ngũ nhân viên giỏi nghiệp
vụ gồm những người có năng lực và kinh nghiệm đã thu hút sự chú ý của khách
hàng một cách nhanh chóng, luôn đem đến một dịch vụ hiệu quả, một chất lượng
cao, an toàn và sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng trong và ngoài nước
Sau 4 năm hoạt động, Tân Minh Trí đã chứng tỏ năng lực quản lý hiệu quả dù
gặp rất nhiều khó khăn trước những biến động của thị trường hàng hải và những
khó khăn về tài chính. Tân Minh Trí đã áp dụng nhiều biện pháp thích hợp để duy
trì sự tăng trưởng liên tục trong hoạt động kinh doanh của mình. Với những kế
hoạch đang được triển khai về cải tạo, hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm,
hệ thống dịch vụ, Tân Minh Trí luôn tự tin, lạc quan tiến về phía trước.
Công ty đã xây dựng được một lực lượng khách hàng tương đối lớn như:
 Đối tác trong dịch vụ giao nhận như:
Công ty TNHH Olam Việt Nam (Olam VIETNAM Ltd);
Công ty cổ phần Đa Sắc;
Công ty TNHH Thương Mại Vino (Vino Trading Co., Ltd);
Công ty TNHH nhãn bao bì Vina Úc;
Công ty TNHH thức ăn chăn nuôi Kim Tiền Đồng Nai (Gold Coin Feed Mill
Dong Nai Co., Ltd);
Công ty TNHH sản xuất thương mại dược phẩm Nic (Nic Pharmar);
Công ty cổ phần Thực Phẩm Dinh Dưỡng Đồng Tâm (Nutifood Co);
Công ty TNHH Behn Meyer Việt Nam;
Công ty cổ phần phân phối Nhất Phương;

Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh Kim Sơn;
Công ty TNHH quốc tế Ấn Nam;
 Đối tác kinh doanh giáo dục:
- Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Sáng lập Á Châu.
- Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Khải Minh
- Công ty TNHH Phước Long E và C
- Công ty TNHH Phước Long
- Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu MCC

15


- Công ty TNHH Tư Vấn Quản Lý Temas
- Công ty TNHH Đông Việt
- Công ty cổ phần cấp nước Phú Hòa Tân
- Công ty TNHH thiết bị khoa học kỹ thuật Việt Huy
- Doanh nghiệp tư nhân Tiến Thành Lợi.

Công ty luôn cố gắng không ngừng trong việc tìm kiếm khách hàng mới, duy trì
và phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài với khách hàng hiện tại bằng việc luôn cố
gắng mang đến chất lượng dịch vụ tốt nhất tạo sự hài lòng nơi khách hàng.
1.2. Lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu của công ty
1.2.1. Lĩnh vực kinh doanh
Công ty Tân Minh Trí là công ty thương mại dịch vụ cung cấp cả hai dịch vụ
giao nhận hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
Phạm vi của dịch vụ:
• Vận tải biển và hàng không
• Dịch vụ xuất khẩu và nhập khẩu
• Dịch vụ vận tải nội địa
• Dịch vụ khai thuê hải quan

• Dịch vụ giao hàng tận nơi
• Giao nhận vận tải đa phương tiện
• Lưu kho và phân phối
Hình 1.1 Biểu đồ tỷ trọng trong phạm vi của dịch vụ năm 2015
Nguồn: Phòng kinh doanh
1.2.2. Mục tiêu
- Trở thành nhà cung cấp hàng đầu Việt Nam về cung cấp dịch vụ Logistics cho
các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
- Phương châm hoạt động của công ty là “Giao hàng nhanh, an toàn và tiết kiệm
tối đa chi phí cho khách hàng”, luôn kết hợp mục tiêu chung của công ty và
mục tiêu của khách hàng tạo nên mối liên kết chặt chẽ.
- Liên tục nghiên cứu phát triển, cải tiến chất lượng sản phẩm dịch vụ hiện có.
Đồng thời, công ty luôn nỗ lực hết mình để cung cấp các loại dịch vụ đa dạng
và ngày càng đầy đủ hơn nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu phát triển không
ngừng của khách hàng. Mục tiêu phấn đấu của Tân Minh Trí là cung cấp cho
khách hàng những sản phẩm, dịch vụ bảo đảm chất lượng, các giải pháp quản
trị dây chuyền cung ứng đáng tin cậy và dịch vụ khách hàng tốt nhất.
- Tân Minh Trí luôn phấn đấu đạt mức tăng trưởng hàng năm, đồng thời, thiết lập
mối quan hệ ngày càng thân thiết với các hãng tàu, các nhà vận chuyển trong

16


nước, các đơn vị dịch vụ và các cơ quan quản lý chuyên ngành. Tiếp thị, chăm
sóc khách hàng, tổ chức hoàn hảo các dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả cạnh
tranh và mở rộng thị trường.
1.3. Cơ cấu tổ chức và quản trị nhân sự
1.3.1. Sơ đồ tổ chức và nhân sự các phòng ban
Sơ đồ tổ chức và nhân sự các phòng ban được trình bày như sơ đồ hình 1.2


Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của công ty
Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty theo cơ cấu trực tuyến – chức năng, đảm bảo
việc kết hợp điều hành, quản lý một cách nhanh chóng, linh hoạt và hiệu quả. Mọi
chỉ thị của Giám đốc đưa xuống đều được thực hiện một cách kịp thời, cũng như
việc báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh từ các phòng ban lên Giám đốc cũng
đều thực hiện một cách nhanh chóng. Công ty không có quá nhiều bộ phận nhưng
vẫn có thể làm tốt nhiệm vụ và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
1.3.2. Nhiệm vụ của các phòng ban
1.3.2.1. Giám đốc
- Thực hiện việc điều hành quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty, lập kế
hoạch kinh doanh, đề ra mục tiêu cần đạt được của công ty và quyết định tất cả
các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.
- Cụ thể hóa các đường lối và chính sách hoạt động, trực tiếp ký kết các hợp đồng.

17


-

-

-

-

-

1.3.2.2. Phó Giám đốc
Là người được Giám đốc ủy quyền trực tiếp lãnh đạo các phòng ban trong công
ty.

Giúp Giám đốc giải quyết các vấn đề phát sinh với khách hàng, các công ty đối
tác và các cơ quan quản lý chuyên ngành.
Cập nhật thông tin và tham mưu cho Giám đốc về các kế hoạch kinh doanh. Chịu
trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh với Giám đốc.
1.3.2.3. Phòng vận tải.
Phòng vận tải có nhiệm vụ điều hành hoạt động của phương tiện vận tải, sắp xếp
kế hoạch để vận chuyển hàng hóa đúng theo kế hoạch thỏa thuận với khách hàng.
1.3.2.4. Phòng kinh doanh – Marketing.
Thiết lập mục tiêu kinh doanh, xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh, theo
dõi và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty.
Vạch ra phương hướng phát triển và cạnh tranh với các công ty trong và ngoài
nước.
Tham mưu cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh.
Tìm kiếm khách hàng, dự đoán nhu cầu thị trường, soạn thảo các hợp đồng kinh
tế, chăm sóc, giải đáp các thắc mắc cho khách hàng.
Giới thiệu mô hình hoạt động của công ty và các loại hình dịch vụ mà công ty có
thể cung cấp cho khách hàng.
Xây dựng giá cả để thu hút khách hàng trên cơ sở đảm bảo hiệu quả cho công ty,
xây dựng phong cách phục vụ tận tình, tích cực, nhanh chóng.
Phối hợp hoạt động nhịp nhàng với các phòng ban khác của công ty và đề xuất
các biện pháp Marketing có hiệu quả.
1.3.2.5. Phòng xuất nhập khẩu – Giao nhận.
 Bộ phận chứng từ
Nhận các chứng từ và hợp đồng có liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu của
khách hàng từ phòng kinh doanh, kiểm tra chứng từ, liên hệ với khách hàng để
xác nhận và điều chỉnh các sai sót trong chứng từ.
Lập tờ khai hải quan xuất nhập khẩu, làm Invoice, Packing list, định mức, đăng
ký các công văn cần thiết tùy theo loại hình xuất nhập khẩu.
Trao đổi chứng từ với khách hàng và thanh lý tờ khai.
 Bộ phận giao nhận

Liên hệ với hãng tàu để đặt và nhận Booking Note với hãng tàu hoặc nhận
Booking Note theo sự chỉ định của khách hàng nước ngoài.
Kiểm tra hàng trước khi giao nhận nhằm đảm bảo quyền lợi của khách hàng.

18


- Nhận các chứng từ cần thiết từ bộ phận chứng từ, tiến hành thực hiện việc giao

nhận hàng hóa tại địa điểm đã được xác định trong hợp đồng mà khách hàng đã
ký với đối tác.
1.3.2.6. Phòng kế toán
- Quản lý, điều hành toàn bộ các hoạt động tài chính kế toán.
- Tư vấn cho Giám đốc về tình hình tài chính và các chiến lược về tài chính.
- Tiếp nhận và giám sát các đơn hàng trong tháng.
- Quản lý và lập báo cáo thu chi thanh toán với khách hàng và nội bộ công ty.
- Lập báo cáo tài chính, dự toán ngân sách, phân bổ và kiểm soát ngân sách cho
toàn bộ hoạt động của công ty.
1.3.2.7. Phòng hành chính nhân sự
- Điều hành, quản lý các hoạt động hành chính nhân sự của toàn công ty.
- Thiết lập ra các kế hoạch và chiến lược để phát triển nguồn nhân lực.
- Tư vấn cho Giám đốc điều hành các hoạt động hành chính nhân sự.
- Xây dựng nội quy, chính sách về hành chính và nhân sự cho toàn công ty.
- Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy chế, chính sách về hành
chính, nhân sự phù hợp với thực tế của công ty và với chế độ hiện hành của nhà
nước.
- Tư vấn cho nhân viên về các vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của họ
đối với công ty.
1.3.3 Nguồn lực của công ty
1.3.3.1 Tình hình nhân sự của Công ty

Công ty chỉ có 11 thành viên bao gồm: một giám đốc, phó giám đốc, một kế toán,
một thủ quỹ, hai nhân viên phòng vận tải, hai nhân viên phòng giao nhận, hai nhân
viên phòng marketing, một nhân viên hành chính nhân sự. Tuy số lượng ít nhưng do
chiến lược của công ty là chất lượng nhân viên phải tốt nên trình độ nghiệp vụ của
nhân viên được quan tâm hàng đầu, đó là lý do công ty luôn gắt gao trong khâu
tuyển dụng nhân sự. Nhân viên của công ty đều đạt trình độ cử nhân hoặc trên cử
nhân với kinh nghiệm trên hai năm. Cơ cấu nhân viên gọn nhẹ đã mang lại một số
lợi điểm nhất định cho công ty cũng như tiết kiệm chi phí trả lương cho nhân viên,
dễ dàng, thuận tiện trong khâu quản lý. Tuy nhiên, vì có ít nhân viên nên công ty
cũng gặp một số bất lợi trong công việc khi có quá nhiều hợp đồng thì nhân viên
phải tăng khối lượng công việc rất nhiều nên có thể dẫn tới hiệu quả công việc
không cao.
Công ty có đội ngũ nhân viên trẻ có trình độ học vấn cao.

19


Bên cạnh đó, mức lương Công ty đưa ra dựa trên mức lương Nhà nước ban hành
và thời gian gắn bó với Công ty. Công ty TNHH TM - DV- ĐT Tân Minh Trí còn có
một số chế độ đãi ngộ dành riêng cho cán bộ nhân viên của mình như ưu đãi về y tế,
tiền lương, thưởng theo doanh số làm việc trong tháng. Tiền thưởng là một trong
những biện pháp khuyến khích vật chất đối với người lao động trong quá trình làm
việc. Qua đó nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, rút ngắn
thời gian làm việc. Có tác động rất lớn đến thái độ của người lao động đối với sản
xuất.
Vì vậy, Công ty lựa chọn hình thức chế độ trả lương hợp lý để tạo động lực, kích
thích người lao động trong sản xuất. Lựa chọn được hình thức, chế độ trả lương hợp
lý không chỉ đảm bảo trả đúng, trả đủ cho người lao động, gắn tiền lương với kết
quả lao động thực sự của mỗi người mà nó còn là một động lực mạnh mẽ thúc đẩy
mỗi người hăng say, nhiệt tình làm việc, phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật và từ

đó cảm thấy thực sự gắn bó với doanh nghiệp, yêu thích những công việc của mình.
1.3.3.2 Chính sách tuyển dụng và đào tạo nhân viên
Hằng năm, Công ty tiến hành sử dụng nhân sự vào tháng 12 với các vị trí chủ yếu
như: nhân viên kinh doanh, nhân viên chứng từ, nhân viên vận tải, nhân viên
marketing… Với số lượng hồ sơ Công ty tiếp nhận khá đông thông qua email và hồ
sơ trực tiếp. Đó là cơ sở giúp phòng nhân sự của Công ty thuận tiện trong việc lựa
chọn nhân viên phù hợp.
Theo nguyên tắc của Công ty, tất cả nhân viên mới của Công ty sẽ được thực tập
từ 1-3 tháng trước khi nhận việc chính thức. Hầu hết các nhân viên cảm thấy hài
lòng và tự tin sau khóa đào tạo trước khi ký hợp đồng.
Các nhân viên trong Công ty liên tục được thăng tiến, đào tạo về kiến thức và các
kỹ năng. Làm việc học hỏi kinh nghiệm từ các chuyên gia trong ngành với môi
trường làm việc năng động và chuyên nghiệp cùng đội ngũ cộng sự đắc lực.
1.3.3.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Công ty có trụ sở chính đặt tại 187/7 Điện Biên Phủ, Phường ĐaKao, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Và 4 chi nhánh được đặt rải rác trong thành phố và khu vực ngoại thành với quy
mô rộng khắp giúp cho việc của Công ty trở nên thuận lợi hơn:
• CS1: 2 Bis, Đinh Tiên Hoàng, P Đakao, Q1 (Tòa nhà TÂN MINH TRÍ), TP.
Hồ Chí Minh.
• CS2: TT GDTX, 153/1, Võ Văn Ngân, P Linh Chiểu, Quận Thủ Đức.
• CS3: 111, Nguyễn Thái Sơn, P 4, Q Gò Vấp.

20


• CS4: Đại Học Bình Dương, 504 Đại Lộ Bình Dương, Thủ Dầu Một, Bình

Dương.
Ở tại mỗi cơ sở đều được trang bị đầy đủ các trang thiết bị văn phòng. Nhằm tạo

điều kiện thuận lợi nhất có thể cho mỗi nhân viên làm việc tại Công ty.
1.3.4. Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty.
1.3.4.1. Chức năng của công ty:
Công ty có các chức năng sau:
• Giúp khách hàng dễ dàng thực hiện quá trình xuất nhập khẩu, tiết kiệm chi
phí, tìm ra phương án xuất khẩu an toàn và hiệu quả.
• Là cầu nối giữa các doanh nghiệp xuất nhập khẩu và cơ quan nhà nước (hải
quan, cục vệ sinh y tế…) thông qua dịch vụ khai thuê hải quan.
• Giúp các doanh nghiệp khác thuận tiện mua bán với các đối tác nước ngoài
thông qua dịch vụ đại lý xuất nhập khẩu.
• Sự tồn tại của công ty một góp phần giải quyết công ăn việc làm cho xã hội.
• Tạo cho nền kinh tế đa dạng với nhiều thành phần kinh tế, nhiều lĩnh vực hoạt
động.
1.3.4.2. Nhiệm vụ của công ty.
• Nhiệm vụ của công ty là phải tuân thủ mọi quy định của Nhà Nước, thực hiện
đúng theo chính sách mà Nhà nước đề ra.
• Giữ uy tín cho khách hàng, là người đại diện cho công ty khách hàng trước
pháp luật đối với các cơ quan nhà nước có liên quan công ty phải làm đúng
trách nhiệm được giao.
• Tạo điều kiện cho toàn thể nhân viên được học tập, tìm hiểu nâng cao trình độ
chuyên môn.
• Phải nộp thuế, đóng góp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
• Ngày càng nâng cao vị thế, thõa mãn ngày càng toàn diện các yêu cầu của
khách hàng.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
1.4.1 Công tác kế toán chi phí dịch vụ
Bảng 1.1: Công tác chi phí cho từng mặt hàng trong giai đoạn 2013-2015
(ĐVT: đồng)
Năm
STT

1
2

2013
Chi phí
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính

2014

2015

3,749,816,243 4,667,276,442 4,915,992,094
50,673,022
111,673,083
150,987,276

21


3
4
5
6
7

Chi phí lãi vay
44,169,938
65,478,216
77,002,511

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
938,012,491 1,033,437,681 1,042,007,560
nghiệp
Chi phí khác
36,431,612
21,676,445
24,651,006
TỔNG CHI PHÍ
4,819,103,306 5,869,541,867 6,210,640,447

Nguồn: phòng kế toán
Bảng 1.1 cho thấy Vì công ty chuyên kinh doanh về dịch vụ giao nhận hàng hóa,
công ty không kinh doanh mua bán hàng hóa nên không chịu chi phí bán hàng “chi
phí bán hàng = 0”.
So với doanh thu thi tổng số tiền chi không quá lớn và với thời kì kinh tế khó
khăn hiện nay thì lợi nhuận của công ty khá lớn so với quy mô, và cũng với nỗ lực
không ngừng thi công ty sẽ đứng vững trên thị trường và cạnh tranh với các công ty
giao nhận có thế mạnh trên thị trường.
Qua biểu đồ trên ta thấy rằng công ty đã chi cho công tác quản lí doanh nghiệp
nhiều hơn rất nhiều so với các chi phí còn lại. tổng số chi phí tăng qua năm, nhưng
tăng không đáng kể.
Từ năm 2013 đến năm 2014, chi phí thực hiện cho mỗi các khoản tăng khá cao.
Và từ năm 2014 đến năm 2015 thì các chi phí vẫn còn tăng nhưng tăng nhẹ
Qua đó công ty có thể nắm bắt được tình hình sử dụng từng khoản mục chi phí
để đảm bảo chi tiêu hợp lý trong định mức.
Hình 1.3: So sánh tổng chi phí cùng kỳ so với năm trước Năm 2013-2015
(ĐVT: đồng)
Nguồn: phòng kế toán
Qua biểu đồ hình 1.3, ta thấy tổng chi phí đã chi năm 2014 so với năm 2013 tăng

105,0438,561 đồng. Và tổng chi phí đã chi năm 2015 so với năm 2014 tăng
341,098,580 đồng. Như vậy qua 3 năm (từ năm 2013 đến năm 2015) công ty đã có
sự chuẩn bị và có những chính sách nhằm tiết kiệm chi phí vì qua năm 2015 thì
tổng chi phí tăng chỉ gần bằng 1/3 so với năm 2014. Điều này cho thấy công ty có
được hiệu quả trong việc kiểm soát chi phí qua từng năm.
1.4.2 Tình hình xuất nhập khẩu trong dịch vụ giao nhận của Công ty
Hình 1.4: Biểu đồ tỷ trọng Xuất - Nhập khẩu trong dịch vụ giao nhận 2015
Nguồn: Phòng giao nhận
Qua hình 1.4 cho thấy cơ cấu mặt hàng, ta thấy công ty chủ yếu tập trung làm
mảng dịch vụ hàng nhập, là một mảng tương đối khó, đòi hỏi tính chuyên môn

22


nghiệp vụ cao, làm sao lấy được hàng nhanh về giao cho khách hàng là điều quan
trọng nhất.
Công ty tạo được uy tín với khách hàng qua lượng thực hiện hợp đồng hàng nhập
ngày càng tăng. Đặc thù của nước ta là nhập siêu nên khối lượng hàng nhập công ty
đảm nhận lúc nào cũng lớn hơn khối lượng hàng xuất.
Các mặt hàng công ty thường làm dịch vụ xuất đó là: Hàng nông sản như tiêu,
điều, cà phê (khách hàng chính là công ty TNHH Olam, công ty TNHH quốc tế Ấn
Nam.); nhãn, bao bì (công ty TNHH bao bì Vina Úc) …
Các mặt hàng công ty làm dịch vụ nhập đó là: nguyên liệu vải (công ty Kim
Sơn), phân bón (công ty TNHH Behn Meyer Việt Nam), máy móc, thiết bị, linh
kiện điện tử (công ty Nhất Phương, công ty cổ phần công nghệ Sao Bắc Đẩu, công
ty cổ phần Đa Sắc), dược phẩm (công ty Nic Pharma), nguyên liệu sữa (công ty cổ
phần Thực Phẩm Dinh Dưỡng Đồng Tâm), thức ăn chăn nuôi (công ty TNHH thức
ăn chăn nuôi Kim Tiền Đồng Nai), rượu (Công ty TNHH Thương Mại Vino) ...
1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 1.2 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Tân Minh Trí

năm 2013 – 2015
STT

5

CHỈ TIÊU
Doanh thu thuần về
bán hàng và CCDV
Doanh thu hoạt
động tài chính
Thu nhập khác
TỔNG DOANH
THU
Giá vốn hàng bán

6

Chi phí tài chính

50,673,022

111,673,083

150,987,276

7

Chi phí bán hàng

-


-

-

8

Chi phí quản lý
938,012,491
doanh nghiệp

1,033,437,681

1,042,007,560

9

Chi phí lãi vay

44,169,938

65,478,216

77,002,511

10

Chi phí khác

36,431,612


21,676,445

24,651,006

11

TỔNG CHI PHÍ

4,819,103,306

5,869,541,867

6,210,640,447

12

Lợi nhuận gộp

1,514,105,561

2,300,603,564

3,394,569,630

1
2
3
4


NĂM 2013

NĂM 2014

NĂM 2015

5,263,921,804

6,967,880,005

8,301,561,724

56,827,708

163,921,488

290,508,152

70,465,849

50,285,924

120,678,001

5,461,681,210

7,182,087,417

8,721,747,877


3,749,816,243

4,667,276,442

4,915,992,094

23


13
14
15
16
17

Lợi nhuận từ hoạt
động sxkd
Tổng lợi nhuận
trước thuế
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
Thuế TNDN được
giảm
Lợi nhuận sau
thuế

582,247,758

1,319,414,287


2,492,082,946

616,281,995

1,348,023,766

2,511,107,430

154,070,500

337,005,900

627,776,900

-46,221,150

-

-

508,432,645

1,011,017,866

1,883,330,530

Nguồn: phòng kế toán
Bảng 1.3: Bảng so sánh chệnh lệch các chỉ tiêu của công ty Tân Minh Trí năm
2013 - 2015
SO SÁNH CHÊNH LỆCH

CHỈ TIÊU
2014/2013
2015/2014
(%)
Tuyệt đối
(%)
Tuyệt đối
Doanh thu thuần về bán hàng và
132.37 1,703,958,201 119,14 1,333,681,719
ccdv
Doanh thu hoạt động tài chình
288.45 107,093,780
177,22 126,586,664
Thu nhập khác
71.36 -20,179,926
239,98 70,392,077
131,5
121,4
TỔNG DOANH THU
1,720,406,207
1,539,660,460
0
4
Giá vốn hàng bán
124.47 917,460,199
105,33 248,715,652
Chi phí tài chính
220.38 61,000,062
135,20 39,314,193
Chi phí bán hàng

Chi phí quản lý doanh nghiệp
110.17 95,425,191
100,83 38,569,879
Chi phí lãi vay
148.24 21,308,279
117,60 1,1524,295
Chi phí khác
59.5
-14,755,168
113,72 2,974,561
121,8
TỔNG CHI PHÍ
1,050,438,561 105,81 341,098,580
0
Lợi nhuận gộp
151.94 786,498,003
147,55 1,093,966,066
Lợi nhuận từ hoạt động sxkd
226.61 737,166,530
188,88 172,668,659
218.7
186,2
Tổng lợi nhuận trước thuế
731,741,772
1,163,083,664
3
8
Thuế thu nhập doanh nghiệp
218.73 182,935,443
186,28 290,771,000

Thuế TNDN được giảm
46,221,150
188,1
Lợi nhuận sau thuế
198.85 502,585,179
872,312,664
4

24


 Đánh giá chung tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Qua bảng 1.2 và bảng 1.3, ta nhận thấy rằng công ty kinh doanh đạt hiệu quả cao
qua từng năm, tổng doanh thu của công ty năm 2014 tăng lên 31.5% so với năm
2013 tức tăng 1,720,406,207 đồng và doanh thu năm 2015 tăng 21.44% so với năm
2014 tương đương với 1,539,660,460. Hầu hết các chỉ tiêu trong hoạt động kinh
doanh chính của công ty đều tăng từ 10% đến hơn 150%, duy chỉ có các khoản liên
quan đến hoạt động phụ thì có giảm (từ 16% đến gần 41%) nhưng vẫn mang lại lợi
nhuận cho công ty.
Vì Công ty chuyên kinh doanh về dịch vụ giao nhận hàng hóa, Công ty không
kinh doanh mua bán hàng hóa nên không chịu chi phí bán hàng “chi phí bán hàng =
0”. Chi phí qua năm 2014 so với năm 2013 tăng 21.8% (1,050,438,561 đồng) và chi
phí năm 2015 so với năm 2014 tăng 5.81% (tức 341,098,580 đồng). Điều đó cho
thấy từ năm 2013 đến năm 2014, chi phí thực hiện cho mỗi khoản tăng quá cao. Và
từ năm 2014 đến năm 2015, các chi phí vẫn còn tăng nhưng tăng nhẹ. Đây được
xem là dấu hiệu đáng mừng, Công ty đã có sự kiểm soát về chi phí, giảm bớt những
chi phí không cần thiết và đạt được hiệu quả cao.
Về lợi nhuận, lợi nhuận trước thuế năm 2014 tăng 118.73 % (tức 731,741,772
đồng) so với năm 2013 dẫn đến lợi nhuận sau thuế tăng 98.85% (tức 502,585,179

đồng). Lợi nhuận trước thuế năm 2015 tăng 86.28% (tức 1,163,083,664) so với năm
2014 dẫn đến lợi nhuận sau thuế tăng 88.14% (tức 872,312,664 đồng) điều này đã
khuyến khích được tinh thần làm việc của cán bộ công nhân viên trong công ty. Do
đó, hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty càng không ngừng tăng lên.
Hình 1.5: Biểu đồ tình hình tăng trưởng Doanh thu, lợi nhuận và chi phí giai đoạn
2013-2016 (ĐVT: đồng)
Nguồn: phòng kế toán
Qua hình 1.5 tình hình doanh thu và lợi nhuận của Công ty có chiều hướng tăng
qua các năm, qua đó phản ánh được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là có hiệu quả... Chi phí tăng nhẹ nhưng không nhiều cho thấy Công ty đã
biết cách giảm bớt những chi phí xuống mức thấp nhất có thể. Năm 2016 công ty sẽ
phấn đấu đạt được mức doanh thu hơn 10,5 tỷ và lợi nhuận tăng gấp đôi năm 2015.
Doanh thu và lợi nhuận hằng năm của Công ty ngày càng tăng là do được sự tin
tưởng của khách hàng, khối lượng giao dịch ngày càng nhiều hơn. Để đạt được
những điều đó, Công ty thực hiện chính sách cung cấp giá cả hợp lí, nâng cao chất

25


×