Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THỦY HẢI SẢN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ANH MINH QUÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.82 KB, 67 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
THỦY HẢI SẢN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ANH MINH QUÂN

ng viên hướng dẫn: TS. PHẠM THỊ NGÂN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KIM
CHUNG

SV: 71306029
nh: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
a: ĐH 17

TP.HCM, THÁNG 09 NĂM 2016TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG

VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH QUY TRÌNH


THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
THỦY HẢI SẢN BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ANH MINH QUÂN

ng viên hướng dẫn: TS. PHẠM THỊ NGÂN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KIM
CHUNG

SV: 71306029
nh: QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
a: ĐH 17

TP.HCM, THÁNG 09 NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô trường Đại
học Tôn Đức Thắng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập tại trường để em có thể vận dụng khi
thực tập và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Không có sự thành công nào mà không gắn liền với những hỗ trợ, giúp đỡ dù
ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp. Để hoàn thành bài báo cáo, em xin chân
thành cảm ơn cô Phạm Thị Ngân – Khoa Quản trị kinh doanh, Trưởng Bộ môn
Quản trị kinh doanh Quốc tế đã trực tiếp chỉ dẫn em thực hiện và sửa chữa những
sai sót trong bài.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến chú Trương Đình Quân – Giám
đốc công ty và các Anh Chị là nhân viên của Công ty Cổ phần Anh Minh Quân –
những người trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại
công ty. Tuy em còn nhiều thiếu sót nhưng các Anh Chị đã nhiệt tình chỉ dạy và
quan tâm, em vô cùng cảm kích về điều đó.

Kính chúc quý Thầy Cô, chú Quân, các Anh Chị sức khỏe và thành đạt!
Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2016


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên: NGUYỄN THỊ KIM CHUNG

Lớp: 13070603

MSSV: 71306029
Khóa: ĐH 17

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)



TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT
V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên Khoa QTKD
Đầu tiên Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Tôn Đức Thắng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
của Quý đơn vị dành cho sinh viên của Khoa trong thời gian qua. Để tiếp tục cải tiến chất lượng
đào tạo nhằm giúp sinh viên có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của doanh nghiệp về nhân
lực, Khoa Quản trị kinh doanh kính đề nghị Quý đơn vị dành thời gian nhận xét về sinh viên của
Khoa đang thực tập – làm việc tại doanh nghiệp bằng cách chọn lựa mức độ hài lòng ở các vấn đề
nêu ra như sau:
Tên sinh viên :
Nguyễn Thị Kim Chung
MSSV:
71306029
Lớp : 13070603
Thời gian thực tập :
Từ 27/06/2016 đến 09/09/2016
Phòng ban thực tập :
Bộ phận Xuất nhập khẩu Công ty Cổ phần Anh Minh Quân
1/ Tính kỷ luật:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng

 Hoàn toàn không hài lòng
2/ Tính chuyên cần:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
3/ Tác phong trong công việc:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
4/ Chuyên môn chung về chuyên ngành thực tập:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng kính chào.
Ngày …… tháng …… năm 2016
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Ghi chú: đánh giá chung là hài lòng
nếu không có mục nào bị đánh giá từ
mức không hài lòng trở xuống.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên: NGUYỄN THỊ KIM CHUNG MSSV: 71306029


Lớp: 13070603

Khóa: ĐH 17

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: NGUYỄN THỊ KIM CHUNG MSSV: 71306029


Lớp: 13070603

Khóa: ĐH 17

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN


MỤC LỤC
.............................................................................................................................


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

AMQ: Công ty Cổ phần Anh Minh Quân
AMQ Corp: Anh Minh Quan Corp (tên quốc tế của công ty Cổ phần Anh
Minh Quân)
B/L: Bill of Lading: Vận đơn đường biển
CP: Cổ phần
L/C: Letter of Credit: Tín dụng chứng từ
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
XNK: Xuất nhập khẩu


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cổ phần của các thành viên Hội đồng Công ty CP AMQ tại các
thời điểm sau khi bà Nguyễn Thị Ngọc Anh rút vốn
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động công ty CP AMQ phân theo giới tính
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động công ty CP AMQ
Bảng 1.4: Cơ cấu lao động công ty AMQ phân theo số năm kinh nghiệm
Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP AMQ trong năm
2014-2015
Bảng 1.6: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty CP AMQ qua các năm
Bảng 1.7: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty CP AMQ qua các năm
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi của công ty AMQ năm 2016
Biểu đồ 1.2. Trình độ đào tạo nguồn nhân lực công ty AMQ
Biểu đồ 1.3: Cơ cấu lao động công ty AMQ phân theo số năm kinh nghiệm
Biểu đồ 1.4: Thống kê tình hình doanh thu năm 2014 và 2015 của Công ty
CP Anh Minh Quân
Biểu đồ 1.5: Thống kê tình hình chi phí năm 2014 và 2015 của Công ty CP
Anh Minh Quân
Biểu đồ 1.6: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty CP AMQ qua các năm

Biểu đồ 1.7: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty CP AMQ qua các năm
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Thông tin chung tờ khai
Hình 2.2: Thông tin danh sách hàng
Hình 2.3: Đăng nhập hệ thống khai báo C/O


LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2015 đánh dấu một bước ngoặt lớn trong quá trình hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam. Về cơ bản, Việt Nam đã hoàn tất đàm phán hàng loạt các
hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (TPP, AEC và EVFTA). Điều này củng cố
thêm nhiều cơ hội và động lực phát triển cho Việt Nam trong năm 2016.
Trong những năm qua, ngành xuất khẩu thủy sản Việt Nam đã đạt nhiều
thành tựu to lớn, đóng góp nhất định vào sự phát triển chung của cả nước bởi khả
năng cạnh tranh cao do có lợi thế về tự nhiên và được thiên nhiên ưu ái. Thị trường
thủy sản thế giới đang phát triển mạnh và ngày càng mở rộng, nhu cầu nhập khẩu
thủy sản đông lạnh của thế giới hiện đang tăng cao nên cơ hội phát triển của thủy
sản Việt Nam là rất lớn. Trong khi các thị trường chính như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản
đang gặp nhiều khó khăn do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, nhu cầu thấp thì Hàn Quốc
được đánh giá là một trong các thị trường xuất khẩu tiềm năng của thủy sản Việt
Nam, với dân số 50 triệu người và nhu cầu tiêu thụ thủy sản cao. Thủy sản Việt
Nam được nhiều người Hàn Quốc biết đến là đa dạng và có chất lượng, đặc biệt là
các sản phẩm như tôm, mực, bạch tuộc, cá,… Cơ hội cho ngành thủy sản ngày càng
mở rộng kể từ khi Việt Nam ký Hiệp định thương mại tự do với Hàn Quốc. Từ đó
cho thấy, nếu các doanh nghiệp biết tận dụng lợi thế cạnh tranh thì Hàn Quốc sẽ là
một trong những thị trường đầy tiềm năng cho “đầu ra" nhiều loại thủy sản của Việt
Nam trong thời gian tới. Bên cạnh đó, để tận dụng tối đa những ưu đãi, rõ ràng các
doanh nghiệp cũng cần đáp ứng các biện pháp an toàn thực phẩm và kiểm dịch
động thực vật, vượt qua các hàng rào tiêu chuẩn chất lượng. Đặc biệt là các mặt
hàng xuất của doanh nghiệp phải đáp ứng yêu cầu về quy tắc xuất xứ.

Công ty cổ phần Anh Minh Quân là doanh nghiệp tư nhân vừa và nhỏ, mặc
dù đã đóng góp một phần công sức vào tăng trưởng xuất khẩu của đất nước trên lĩnh
vực thủy hải sản, đứng trước những thách thức từ việc biến đổi thất thường và cạnh
tranh gay gắt như hiện nay, công ty cần có những kế hoạch, chính sách cho các hoạt
động kinh doanh. Việc bán hàng vượt ra khỏi biên giới không đơn giản như bán
hàng nội địa, khi đã tìm kiếm được khách hàng nước ngoài thì điều cần thiết là phải
hoàn thành thủ tục gửi hàng sang đối tác. Do đó quy trình tổ chức và thực hiện hợp
đồng xuất khẩu có thể được coi là cái sườn của hoạt động kinh doanh xuất khẩu.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức thực hiện hợp đồng xuất
khẩu cùng với lợi thế được phân công thực tập tại bộ phận chứng từ xuất nhập khẩu
của Công ty Cổ phần Anh Minh Quân, tiếp xúc với việc lập, đăng ký các chứng từ
mặt hàng thủy hải sản xuất khẩu, em đã lựa chọn đề tài: “PHÂN TÍCH QUY
TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU THỦY HẢI SẢN
BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ANH MINH QUÂN” thông qua


việc tìm hiểu bộ chứng từ xuất khẩu mặt hàng bạch tuộc đông lạnh số hợp đồng
HG/AMQ – 010716, với mong muốn tạo ra một quy trình chuẩn mô tả công việc cụ
thể trong tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hóa. Khi đã có hướng dẫn, quy
trình cụ thể xử lý công việc sẽ tiết kiệm được thời gian, tiêu chuẩn hóa công việc,
tránh sai sót do không nắm rõ quy trình thực hiện công việc và còn nhiều yếu tố
khác nữa.
Bố cục của Báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Anh Minh Quân.
Chương 2. Phân tích quy trình tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu mặt
hàng bạch tuộc đông lạnh tại Công ty Cổ phần Anh Minh Quân.
Chương 3. Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao nghiệp vụ tổ chức
thực hiện hợp đồng xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Anh Minh Quân.



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN
ANH MINH QUÂN
1.1. Giới thiệu chung về công ty:
Tên công ty: Công ty Cổ phần Anh Minh Quân
Tên quốc tế: Anh Minh Quan Corp (viết tắt là AMQ Corp)
Trụ sở chính: 91C/12 Ngô Chí Quốc, Khu phố 2, Phường Bình Chiểu, Quận
Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Địa chỉ xưởng tại Vũng Tàu: Lô số 6, Cảng Cá Cát Lở, P. 11, TP. Vũng Tàu,
tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Mã số thuế: 0304665091
Email:
Website: www.amq.com.vn
Điện thoại: 08 6 2842490.
Fax: 08 6 2842581.
Vốn điều lệ: 6.000.000.000 VNĐ (sáu tỷ đồng).
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0304665091 ngày 11/04/2006
Tài khoản số: 0461000436274 – Tại Ngân hàng Vietcombank chi nhánh
Sóng Thần
Giám đốc: Trương Đình Quân
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Anh Minh Quân được thành lập và đi vào hoạt động theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0304665091 do sở Kế Hoạch và Đầu Tư
Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 25/10/2006, do ông Đào Văn Đoan, bà Nguyễn
Ngọc Anh, bà Nguyễn Thị Hương, ông Trương Đình Quân, ông Trần Quang Thái,
ông Trần Trung Kiên sáng lập với tỷ lệ phần trăm vốn góp: ông Trương Đình Quân
(42.94%), bà Nguyễn Thị Hương (37.72%), ông Trần Quang Thái (8.33%), ông
Trần Trung Kiên (5.33%), ông Đào Văn Đoan (2.83%), bà Nguyễn Ngọc Anh
(2.83), trong đó ông Trương Đình Quân làm giám đốc.
Sau hơn 6 tháng kể từ ngày thành lập, công ty đã thành lập thêm một chi

nhánh (hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số
4112027991 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Vũng Tàu cấp ngày
15/11/2006), do ông Trần Trung Kiên làm chủ chi nhánh.
Tên chi nhánh: Chi nhánh Công ty Cổ phần Anh Minh Quân
Địa chỉ: Lô số 6, Cảng Cá Cát Lở, Phường 11, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu.
Năm 2010, Công ty TNHH Anh Minh Quân được chuyển đổi thành Công ty
Cổ Phần Anh Minh Quân nhằm mục tiêu đổi mới tổ chức quản lý, cơ cấu nhân sự
để phát triển công ty ngày một lớn mạnh, sớm nắm bắt được tình hình thực tế về
cung và cầu các mặt hàng thủy hải sản có giá trị để đưa ra các dịch vụ tiếp thị,
quảng cáo nhằm thu hút khách và mở rộng thị trường

13/52


Trải qua 10 năm hoạt động, khi công ty đã có được chỗ đứng nhất định trên
trường quốc tế nói chung và trường Châu Á nói riêng với thương hiệu Anh Minh
Quan Seafood, trong năm 2016, công ty đang có chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
với ngành hàng thực phẩm thịt gà, heo, bò xuất nhập khẩu. Công ty đang từng bước
xây dựng thương hiệu của mình vững chắc hơn trong lĩnh vực thực phẩm.
1.3. Lĩnh vực hoạt động
AMQ là một trong những công ty hàng đầu ở Việt Nam về Xuất nhập khẩu
thủy hải sản đông lạnh và hàng hải sản khô ăn liền.
Hiện tại AMQ có hai nhà máy chế biến thủy hải sản tại Phú Yên và Vũng
Tàu, hàng năm công suất sản xuất đạt 300.000 tấn. Các thị trường xuất khẩu chính:
Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Canada, Úc, E.U…
Tầm nhìn – sứ mệnh:
Với mong muốn trở thành một trong những công ty hàng đầu về sản xuất chế
biến các mặt hàng thuỷ sản ăn liền và đông lạnh, AMQ Corp luôn cố gắng mang
đến người tiêu dùng trong và ngoài nước những thực phẩm ngon, đảm bảo vệ sinh

an toàn thực phẩm.
Với 3 tiêu chí cho thực phẩm: Dinh dưỡng – Vệ sinh – Giá hợp lý, thực
phẩm AMQ Corp đang được khách hàng tin dùng trong từng bữa ăn gia đình. Trong
tương lai gần, AMQ sẽ cho ra thị trường nhiều sản phẩm mới có giá trị cao để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.
Đảm bảo 100% nguồn thực phẩm tự nhiên từ biển và các vùng miền trên Việt
Nam, áp dụng công nghệ chế biến hiện đại tiên tiến trong ngành thực phẩm.
AMQ Corp cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về chất lượng, luôn
đảm bảo tính chân thực, nghiêm túc và nhất quán, tạo được niềm tin mạnh mẽ cho
người tiêu dùng Việt cũng như các đối tác nước ngoài của AMQ Corp.
1.4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
1.4.1. Chức năng
Công ty CP Anh Minh Quân là một đơn vị có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, hoạt động đúng theo quy định của nhà nước.
Tổ chức, quản lý, phát triển loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ thủy
hải sản trong lĩnh vực nuôi trồng, khai thác, bảo quản, chế biến đáp ứng nhu cầu
xuất nhập khẩu và tiêu thụ nội địa.
Mua nguyên liệu từ ngư dân Việt Nam, chế biến thủy hải sản phục vụ xuất
khẩu và thương mại quốc tế.

14/52


1.4.2. Nhiệm vụ
Để quá trình hoạt động kinh doanh của công ty đạt kết quả tốt, công ty đã đề
ra các nhiệm vụ sau:
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký trong Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (lĩnh vực thủy sản với các mặt hàng đông lạnh cũng như
đã qua chế biến trong và ngoài nước, thịt gà, thịt heo xuất và nhập khẩu).
Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, tổ chức hoạt động của công

ty phải đúng theo chính sách đầu tư, phát triển kinh tế và pháp luật của nhà nước.
Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác,
đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán.
Đăng ký mã số thuế, thực hiện các thủ tục kê khai thuế, nộp thuế và thực
hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định hiện hành của pháp luật.
Bảo đảm quyền, lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật về
lao động; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho
người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
Luôn thực hiện tốt an toàn lao động, xây dựng môi trường làm việc khoa học
và triển khai công tác đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên trong công
ty, tạo điều kiện cho công nhân viên phát huy hết khả năng vốn có của mình, nâng
cao kỹ năng nghiệp vụ.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hóa.
Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu
chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
Nghiên cứu và nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng số lượng hàng bán,
mở rộng thị trường tiêu thụ.
Thực hiện chế độ thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; định kỳ
báo cáo đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp, tình hình tài chính của doanh nghiệp
với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo mẫu quy định; khi phát hiện các thông tin
đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ
sung thông tin.
1.4.3. Quyền hạn
Tự chủ kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh
doanh, đầu tư; chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh; được Nhà
nước khuyến khích, ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi tham gia sản xuất, cung ứng
sản phẩm, dịch vụ.
Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn.
Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu.

Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả kinh
doanh và khả năng cạnh tranh.

15/52


Tự chủ quyết định các công việc kinh doanh và quan hệ nội bộ.
Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
Từ chối mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định.
Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng theo
quy định của pháp luật.
Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(Trích “Quy chế tổ chức hoạt động của công ty cổ phần Anh Minh Quân”)
1.5.

Cơ cấu tổ chức
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
SẢN XUẤT

PHÓ GIÁM ĐỐC

P. KINH
DOANH


P. KẾ
TOÁN

PHÒNG TỔNG
HỢP
BỘ PHẬN KỸ
THUẬT

P. XNK

SẢN
XUẤT

KCS

KHO

P. NHÂN
SỰ

Nguồn: Sinh viên thực tập thực hiện
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị gồm tất cả thành viên tham gia góp vốn điều lệ, là cơ quan
quyết định cao nhất của công ty. Hội đồng quản trị họp thường kỳ mỗi năm một lần,
ngoài ra có thể họp bất thường khi thấy cần thiết. Bao gồm 6 thành viên với số vốn
đóng góp ban đầu như sau:
Ông Trương Đình Quân: 42,94%
Bà Nguyễn Thị Hương:

37,72%
Ông Trần Quang Thái:
8,33%
Ông Trần Trung Kiên:
5,33%
Ông Đào Văn Đoan:
2,83%
Bà Nguyễn Ngọc Anh:
2,83%
Đến năm 2014 bà Nguyễn Ngọc Anh rút vốn khỏi công ty, Hội đồng quản trị
từ năm 2014 đến nay gồm 5 thành viên được thể hiện ở bảng 1.1. Cơ cấu cổ phần
công ty thay đổi với số vốn điều lệ 6 tỷ đồng tại thời điểm thành lập đến năm 2015
tổng số vốn góp của công ty lên đến 12 tỷ đồng, cụ thể: ông Trương Đình Quân góp

16/52


thêm 4 tỷ vào số vốn ban đầu và bà Nguyễn Thị Hương tăng số vốn góp của mình
thêm 2 tỷ đồng.
Bảng 1.1: Cổ phần của các thành viên Hội đồng Công ty CP AMQ tại các thời điểm
sau khi bà Nguyễn Thị Ngọc Anh rút vốn
Thời điểm góp vốn
TT
Cổ đông
Chức vụ
31-12-2014 14-03-2015 08-08-2015
Ông
Trương
Đình
Chủ tịch

63.69%
78.22%
65.18%
1 Quân
Ủy viên
13.46%
8.07%
23.39%
2 Bà Nguyễn Thị Hương
Ủy viên
14.63%
8.78%
7.32%
3 Ông Trần Quang Thái
Ủy viên
4.34%
2.61%
2.17%
4 Ông Trần Trung Kiên
Ủy viên
3.88%
2.33%
1.94%
5 Ông Đào Văn Đoan
Tổng cộng
100.00%
100.00%
100.00%
Như vậy, ông Trương Đình Quân với số cổ phần cao nhất là Chủ tịch Hội
đồng quản trị, nắm giữ trên 65% số vốn góp công ty có quyền quyết định mọi việc

trong cuộc họp Hội đồng. Trường hợp thông qua quyết định dưới hình thức lấy ý
kiến bằng văn bản thì quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được số
cổ đông đại diện ít nhất 75% tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận. Chủ tịch có
quyền bầu ra ban lãnh đạo của Công ty, soạn thảo các điều lệ và sẽ đưa vào áp dụng
tại công ty sau khi có sự thông qua của Hội đồng quản trị.
Giám đốc: Ông Trương Đình Quân
Giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty, có quyền điều hành cao
nhất trong công ty. Quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện
quyền và nhiệm vụ được giao.
Giám đốc là chủ tài khoản của công ty, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế,
chọn mục tiêu chiến lược, chọn các biện pháp thực hiện mục tiêu và các quyết định
có liên quan đến hoạt động kinh doanh, đời sống công ty, phân bổ lợi nhuận sau
thuế.
Phó giám đốc
Chức năng, nhiệm vụ
Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của công ty
theo sự phân công của Giám đốc;
Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động;
Hỗ trợ Giám đốc hoạch định các chiến lược ngắn, trung và dài hạn;
Trực tiếp giám sát các nhân viên thực hiện công việc và chịu trách nhiệm xử
lý các kế hoạch tại xưởng sản xuất ở Vũng Tàu.
Quyền hạn:

17/52


Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và
phân cấp công việc.

Thay mặt Giám đốc điều hành công ty khi Giám đốc vắng mặt, khi thay mặt
Công ty ký hợp đồng phải có giấy ủy quyền của Giám đốc.
Phòng kinh doanh:
Đàm phán, chào hàng các sản phẩm của công ty, xây dựng thực hiện công tác
quảng cáo xúc tiến bán hàng, phản ánh các thông tin về đối thủ cạnh tranh, nghiên
cứu thị trường trong nước và quốc tế. Mua bán hàng hóa, có nhiệm vụ trực tiếp liên
hệ với các phòng ban, cơ sở sản xuất để khai thác và cung cấp sản phẩm, nắm bắt
nhu cầu thị hiếu về từng loại sản phẩm.
Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh ngắn, trung, dài hạn, kế hoạch
hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng hàng quý, hằng năm của Công ty.
Nghiên cứu phát triển các nghiệp vụ kinh doanh (nghiệp vụ mua, bán, giá cả,
hợp đồng kinh tế), các hình thức thương mại tiên tiến, từng bước đổi mới và hiện
đại hoá các nghiệp vụ kinh doanh của Công ty.
Hỗ trợ kinh doanh cho các Xí nghiệp trong Công ty về thị trường, đối tác
kinh doanh, ký kết hợp đồng, cấp hàng nhập khẩu cho các Xí nghiệp, Chi nhánh với
các điều kiện tốt nhất để thực hiện nhiệm vụ chung toàn Công ty
Phòng kế toán:
Phụ trách việc thu chi, theo dõi, hạch toán toàn bộ hoạt động của công ty,
quản lý toàn bộ nguồn tài chính của công ty.
Tổng hợp và báo cáo tài chính với Hội đồng quản trị và Giám đốc, ghi chép
và hoạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình
sản xuất kinh doanh của Công ty, phù hợp với quy định của Nhà nước và Quy chế
quản lý tài chính của Công ty.
Tham mưu cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty trong lĩnh vực Tài
chính – Kế toán – Tín dụng của Công ty.
Kiểm soát bằng đồng tiền các hoạt động kinh tế trong Công ty theo các quy
định về quản lý kinh tế của Nhà nước và của Công ty. Quản lý chi phí của Công ty.
Thực hiện công tác thanh tra tài chính các đơn vị trực thuộc Công ty. Lập và cung
cấp báo cáo nội bộ theo yêu cầu của Giám đốc.
Phòng XNK:

Thu thập, xử lý các thông tin kinh tế thị trường trong và ngoài nước, nghiên
cứu dự báo giá cả biến động trên thị trường, tập trung vào các mặt hàng sản xuất
kinh doanh của Công ty.
Tham mưu, giúp Ban Giám đốc Công ty thực hiện quản lý về công tác
chuyên môn. Cập nhật kịp thời tình hình thực hiện các nghiệp vụ tại hiện trường
Kiểm soát chi phí làm hàng ở mức thấp nhất có thể để góp phần tăng tính
cạnh tranh cho giá bán của công ty, đảm bảo toàn bộ chi phí thực tế phát sinh được
ghi nhận đầy đủ và cập nhật kịp thời.
18/52


Thực hiện cung cấp chứng từ xuất nhập, hóa đơn xuất nhập hàng hóa, đồng
thời quản lý chặt chẽ hàng hóa của công ty.
Thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu, thông quan hàng hóa, các thương vụ
sản xuất kinh doanh xuất khẩu (thiết lập hợp đồng ngoại thương), triển khai các
dịch vụ giao nhận, khai hải quan và thương nghiệp nội địa.
Liên lạc với các cơ quan nhà nước (Hải Quan, Thuế…) để giải quyết các
vướng mắc hoặc xin giấy phép mặt hàng
Báo cáo tình hình hoạt động của phòng ban cho Ban giám đốc.
Phòng tổng hợp
Bộ phận kỹ thuật
Quản lý kỹ thuật công nghệ và môi trường, chất lượng sản phẩm, lập kế
hoạch bảo dưỡng máy móc, mua sắm thiết bị, phụ tùng phục vụ cho công tác bảo
dưỡng, kỹ thuật an toàn - bảo hộ lao động, nghiên cứu ứng dụng, phát triển công
nghệ sản xuất và bảo vệ môi trường.
Bộ phận nhân sự
Tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm toàn diện trước Ban lãnh đạo
Công ty về kết quả công tác tổ chức, nhân sự theo đúng quy định của Nhà nước và
nội quy, quy chế của Công ty. Nghiên cứu và hoạch định tài nguyên nhân sự. Tuyển
dụng, đào tạo và phát triển nhân sự.

Bộ phận Công đoàn: Đại diện, bảo vệ lợi ích hợp pháp chính đáng của công
nhân
Giám đốc chi nhánh tại Vũng Tàu – ông Trần Trung Kiên
Quản lý điều hành mọi hoạt động sản xuất tại chi nhánh công ty. Quản lý
toàn bộ nhân viên, thực hiện toàn quyền với nhân viên chi nhánh theo chính sách
thủ tục nhân sự của công ty. Đồng thời, chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty và
Hội đồng quản trị về mọi hoạt động của Chi nhánh sản xuất.
Bộ phận KCS
Tham mưu và đề xuất với ban lãnh đạo công ty về công tác tổ chức quản lý
và kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Theo dõi, kiểm tra tỉ lệ và đánh giá cụ thể tình hình chất lượng nguyên liệu
đầu vào và sản phẩm trước khi xuất xưởng. Theo dõi, tổng hợp, phân tích các phát
sinh về chất lượng sản phẩm trong quá trình sản xuất. Kiểm tra quy trình quản lý
chất lượng trong quá trình sản xuất
Tổng hợp và báo cáo tình hình chất lượng hàng tháng.
Quản lý và giám sát việc thực hiện các nội quy về cấp phát vật tư, nguyên
phụ liệu sản xuất. Phổ biến và hướng dẫn đến từng tổ sản xuất các yêu cầu về chất
lượng sản phẩm.
Phát hiện kịp thời những sai hỏng và đề xuất biện pháp sửa chữa. Lập biên
bản những trường hợp sai quy trình kỹ thuật và quy rõ trách nhiệm thuộc về ai.
Tham gia giải quyết đơn khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm.

19/52


Bộ phận sản xuất
Phân tích dữ liệu sản xuất, lập kế hoạch, lên lịch trình sản xuất, đánh giá các
yêu cầu dự án và nguồn lực
Ước tính, thỏa thuận và chốt ngân sách, khung thời gian sản xuất với khách
hàng và các tiêu chuẩn quản lý chất lượng. Đảm bảo rằng sản xuất đúng lịch trình

và nằm trong ngân sách. Nếu cần thiết, thỏa thuận lại khung thời gian sản xuất khi
có thay đổi về việc lựa chọn, đặt hàng hay mua nguyên vật liệu.
Giám sát quá trình sản xuất. Đảm bảo đạt hiệu suất làm việc và yêu cầu về an
toàn. Tạo quy trình sản xuất để đạt hiệu quả. Tổ chức việc sửa chữa, bảo dưỡng
định kỳ các thiết bị sản xuất.
Bộ phận kho
Nhận hàng, xuất kho; phối hợp với phòng kinh doanh để tính toán tồn kho tối
ưu; Phối hợp Kế toán quản lý số liệu hàng hóa; Thiết lập hệ thống PCCC, vệ sinh,
an toàn lao động; Lên kế hoạch, bố trí nhân lực và lịch trình; Quản lý phương tiện
và thiết bị vận chuyển;
Đánh giá chất lượng hàng hóa đầu vào cùng với bộ phận KCS. Kết hợp
phòng Kinh doanh xây dựng hệ thống thông tin và tiếp nhận phản hồi từ khách hàng
về chất lượng sản phẩm. Quản lý hệ thống lắp ráp, báo trì, sửa chữa sản phẩm;
(Trích “Quy chế về tổ chức và hoạt động của Công ty CP AMQ 2014”)
1.5.3. Phân tích tình hình nhân sự
Phân loại theo cơ cấu nhân sự thì công ty được xếp vào nhóm công ty có quy
mô nhỏ và vừa. Số công nhân lao động tại xưởng chiếm 72% cơ cấu lao động, điều
này cho thấy dù đã đầu tư về trang thiết bị máy móc nhưng công ty vẫn phụ thuộc
rất nhiều vào sức lao động thủ công. Công ty có thể sẽ gặp khó khăn nếu không duy
trì ổn định được lượng công nhân hoặc không huy động được đủ nhân công phù hợp
khi có nhiều đơn đặt hàng hơn.
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động công ty CP
AMQ

Chỉ tiêu
Số lượng
Tỷ lệ
Tổng số lao động
75
100%

Nhân viên văn
phòng
21
28%
Công nhân
54
72%
Chỉ tiêu
Số lượng
Tỷ lệ
Giới tính
75
100.00%
Nam
58
77.33%
Nữ
17
22.67%

Bảng 1.3: Cơ cấu lao động công ty CP
AMQ phân theo giới tính

20/52


Tại văn phòng, nhân viên đa phần là nữ, tuy nhiên vì loại hình sản xuất kinh
doanh, cùng với 72% cơ cấu lao động là công nhân nên số lượng nam chiếm tỷ lệ
nhiều hơn.
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi của Công ty CP AMQ năm 2016

Về trình độ lao động, khoảng 50% nhân viên của công ty được đào tạo trình
độ trung cấp, cao đẳng và đại học. Đây có thể coi là một điểm tích cực và đáng
phát huy cuả công ty. Tuy nhiên nhân lực phổ thông vẫn chiếm tỷ lệ rất lớn và nhân
lực chất lượng cao được đào tào ở trình độ cao đẳng trở lên chỉ chiếm 28%, vẫn còn
rất thấp về cơ cấu và chất lượng so với mong đợi, đây là thực trạng chung của đa
phần các doanh nghiệp trong nước. Lao động ở trình độ cao là nguồn lực có kiến
thức và kỹ năng xử lý các công việc phức tạp; khả năng thích ứng nhanh với những
thay đổi của công nghệ và vận dụng sáng tạo những kiến thức, những kỹ năng đã
được đào tạo vào trong quá trình lao động sản xuất, xử lý sô liệu và thực hiện
nghiệp vụ.
Biểu đồ 1.2. Trình độ đào tạo nguồn nhân lực công ty AMQ
Tuy vậy, số năm kinh nghiệm sẽ là một lợi thế cho nguồn nhân lực, bởi vì
chất lượng đào tạo ở Việt Nam hiện nay đa phần chỉ tốt ở mặt lý thuyết, về thực tế
kỹ năng làm việc sau khi ra trường vẫn là con số 0, chính vì vậy một lợi thế trong
cơ cấu nhân sự ở công ty AMQ đó chính là nguồn nhân lực đã có nhiều năm kinh
nghiệm.
Bảng 1.4: Cơ cấu lao động công ty AMQ phân
Chỉ tiêu
Số năm kinh nghiệm
1 - 3 năm
Trên 3 năm
Trên 7 năm
Tổng cộng

Số lượng
27
43
5
75


Tỷ lệ

theo số năm kinh nghiệm

36.00%
57.33%
6.67%
100.00%

Biểu đồ 1.3: Cơ cấu lao động công ty AMQ
phân theo số năm kinh nghiệm

Thống kê trên biểu đồ cho thấy hơn 57% lao động có kinh nghiệm trên 3
năm, chiếm hơn một nửa lao động tại công ty, số lượng nhân viên làm việc trên 7
năm tại công ty có đến 5 người, đây là những người duy trì và truyền tải văn hóa
công ty, sứ mạng, nhiệm vụ và nề nếp, kỷ luật, kỹ năng làm việc tại công ty cho
những nhân viên đến sau. 36% số lao động công ty có kinh nghiệm từ 1 đến 3 năm
không phải là con số nhỏ. Do việc thay đổi cơ cấu nhân sự trong công ty đầu năm
2016, Giám đốc – ông Trương Đình Quân đã trực tiếp tuyển dụng nhân sự mới cho
các vị trí kế toán Thuế và Phó Giám đốc đồng thời triển khai đào tạo nâng cao

21/52


nghiệp vụ cho nhân viên cũ, nhằm đưa hệ thống làm việc của công ty đi vào cơ cấu
hiện đại, tổ chức bộ máy quản lý phân quyền cho Phó Giám đốc, Giám đốc có nhiều
thời gian để giải quyết công việc hơn, nâng cao hiệu quả quản lý, đưa mức yêu cầu
về chất lượng nhân sự cao hơn nhằm thúc đẩy, kích thích nhân viên làm việc năng
động, chuyên nghiệp hơn.
1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 –

2015
1.6.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Anh Minh
Quân trong năm 2014 và 2015
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chính là sự minh bạch về tình hình,
kết quả kinh doanh của công ty trong một kỳ kinh doanh.
Bảng 1.5: Kết quả hoạt động kinh doanh của AMQ Corp năm 2014 và 2015
STT

2
3

CHỈ TIÊU
DOANH THU
Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác

4

∑ Doanh thu

1

CHI PHÍ
5

Giá vốn hàng bán

6

7
8
9

Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Chi phí khác

10

Tổng chi phí

11
12
13

LỢI NHUẬN KẾ TOÁN
TRƯỚC THUẾ
Thuế TNDN
LỢI NHUẬN SAU THUẾ

2014
VNĐ
43,651,499,95
6
44,099,071
935,719,995
44,631,319,02
2

VNĐ
37,386,994,20
5
1,520,320,136
2,981,280,370
2,400,236,711
535,258,930
44,824,090,35
2

2015
VNĐ
92,618,261,997
231,285,714
1,097,172,131
93,946,719,842
VNĐ
83,663,039,481
1,422,801,473
2,366,567,629
2,827,076,298
754,384,801
91,033,869,682

-192,771,330

2,912,850,160

0
-192,771,330


40,760,172
2,872,089,988

Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của Công ty CP AMQ

Phân tích doanh thu:
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là sản xuất – kinh doanh – xuất
nhập khẩu thủy hải sản trong và ngoài nước nên tổng doanh thu của công ty được
hình thành từ 3 nguồn: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ, Doanh thu
hoạt động tài chính và Thu nhập khác.
Từ biểu đồ có thể thấy tổng doanh thu của công ty năm 2015 tăng lên đến
hơn gấp đôi doanh thu của năm 2014, tương đương với mức tăng 110% so với năm
22/52


2014. Trong đó, doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là nguồn chiếm tỉ
trọng cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty (98 - 99%), có nghĩa là tổng
doanh thu của công ty do đa phần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ đóng góp. Điều
này có thể suy ra sự biến động lớn trong nguồn thu này có ảnh hưởng rất lớn đến
tổng doanh thu. Trong năm 2015 đạt được con số doanh thu bán hàng tăng trưởng
cao như vậy là do giai đoạn 2013 – 2014 công ty mở rộng chi nhánh sản xuất ở
Vũng Tàu nên tình hình sản xuất chưa ổn định, việc tìm kiếm thêm thị trường và
công việc quản lý chi nhánh mới tốn nhiều thời gian của công ty, đến năm 2015,
tình hình sản xuất kinh doanh của chi nhánh đã có bước ổn định hơn, cho sản lượng
lớn và chất lượng tốt, hệ thống phân phối mở rộng nhờ vào nguồn cung lớn, vì thế
các đơn hàng cũng tăng lên hàng loạt, khối lượng sản xuất cũng tăng cao đáng kể
nhờ vào uy tín công ty đã xây dựng trên thị trường quốc tế từ khi thành lập và các
mối quan hệ thân thiết với khách hàng, năng suất sản xuất ở chi nhánh cho phép
công ty tăng sản lượng xuất khẩu thay vì những hợp đồng nhỏ như trước, hơn nữa

doanh thu từ hoạt động nhập khẩu mang lại còn nhiều hơn xuất khẩu. Nhờ có sự
đóng góp của chi nhánh sản xuất ở Vũng Tàu nên doanh thu thuần bán hàng tăng
nhanh kéo theo sự tăng trưởng mạnh mẽ của tổng doanh thu. Nguồn thu từ hoạt
động tài chính và thu nhập khác chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu tuy
nhiên đang có xu hướng tăng lên, kéo theo tổng doanh thu cũng tăng nhưng không
đáng kể. Mặc dù vậy, doanh thu từ hoạt động tài chính là nguồn rất quan trọng bởi
vì nó phản ánh kết quả kinh doanh tài chính của công ty (Lãi tiền gửi, Lãi do chênh
lệch tỷ giá và Doanh thu hoạt động tài chính khác). Vì công ty cần tập trung nguồn
vốn vào hoạt động sản xuất của chi nhánh, đầu tư trang thiết bị, dây chuyền sản
xuất,… nên nguồn vốn dành cho hoạt động tài chính là rất thấp. Trong các năm tiếp
theo, khi mà hoạt động kinh doanh đã ổn định, công ty nên dành thêm nguồn vốn
cho hoạt động tài chính, để khoản thu nhập này chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng
doanh thu và còn phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích chi phí
Thông qua biểu đồ có thể thấy chi phí từ giá vốn hàng bán chiểm tỉ trọng cao
nhất trong tổng chi phí của công ty với giá trị 37.386.994.205 đồng năm 2014
VNĐ
chiếm 85% và 83.663.039.481 đồng năm 2015 chiếm 92%. Giá vốn hàng bán bao
gồm các chi phí sản xuất như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung, giá vốn khác (giá vốn hàng nhập khẩu bán trong
năm). Lý do của chi phí tăng cao là do:
Thứ nhất, việc khai thác thủy hải sản còn phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu, vì
vậy giá nguyên liệu đầu vào các mặt hàng này cũng tăng giảm theo mùa, chưa kể
đến các thương lái sẵn sàng mua giá cao hơn doanh nghiệp để bán sang Trung

23/52


Quốc, dẫn đến thiếu hụt nguồn cung kéo theo giá cả tăng, trong khi năng lực sản
xuất của công ty AMQ còn rất lớn, công ty không thể chỉ sản xuất kinh doanh theo

mùa rồi ngưng do nguyên liệu trong nước thiếu hụt. Vì vậy, công ty vừa phải thu
mua nguyên liệu trong nước từ nhiều ngư dân, cơ sở khác nhau để đảm bảo sản
lượng phong phú, đa dạng các mặt hàng, vừa phải nhập khẩu từ nước ngoài để ổn
định nguồn nguyên liệu để đáp ứng nhu cầu thị trường và cần thiết tạo công việc
cho công nhân. Chính vì vậy khiến cho chi phí nguyên vật liệu lớn.
Thứ hai, do mở rộng sản xuất nên tăng số lượng công nhân trực tiếp sản xuất,
mặc dù đã trang bị dây chuyền sản xuất hiện đại và trang thiết bị máy móc tuy nhiên
công ty vẫn phụ thuộc nhiều vào nhân công, chính vì vậy mà chi phí nhân công trực
tiếp cũng cao.
Thứ ba, cùng với việc sản xuất kinh doanh mang lại doanh thu tăng cao thì
phải bỏ ra nhiều chi phí để phục vụ sản xuất. Trong năm vừa qua, khi mà quy mô
sản xuất kinh doanh gia tăng, để phục vụ nhu cầu sản xuất thì chi phí mua ngoài
cũng tăng theo.
Phân tích lợi nhuận
Lỗ năm 2014
Tổng kết cuối năm 2014, công ty AMQ lỗ 192.771.330 đồng. Nguyên nhân
của điều này là do chi phí bỏ ra cho việc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh tại
chi nhánh như đã trình bày ở phần phân tích chi phí và doanh thu cũng như việc
doanh thu thu về không cao do chưa ổn định hoạt động mở rộng quy mô. Tuy nhiên
nhờ vào thời tiết năm 2014 thuận lợi cho khai thác thủy hải sản, cả năm chỉ có 5 cơn
bão và ảnh hưởng không nhiều nên ngư dân tích cực đánh bắt, nuôi trồng, chính vì
vậy công ty đảm bảo có đủ nguyên liệu đầu vào trong năm để sản xuất, duy trì kinh
doanh, nhờ đó bù đắp vào chi phí và chỉ lỗ gần 200 triệu đồng, đối với một doanh
nghiệp hoạt động cả trong và ngoài nước thì con số này không đáng lo ngại. Trong
quá trình mở rộng kinh doanh tại chi nhánh, công ty có kế hoạch cho các năm sau
không chỉ bù lỗ mà còn lãi tăng cao.

24/52



Lãi năm 2015
Năm 2015 là năm công ty đã ổn định trong việc mở rộng quy mô kinh doanh
nên công ty thu về khoản doanh thu gần 94 tỷ đồng, thu được khoản lãi
2.912.850.160 đồng. So với khoản lỗ năm 2014 thì công ty đã vượt lên tăng trưởng
rất nhanh chỉ trong 1 năm, điều này cũng dễ hiểu, theo phân tích tình hình doanh
thu ở trên, công ty đã bước vào giai đoạn tăng trưởng phát triển theo quy mô mới đã
được mở rộng trong những năm trước đó, nên doanh thu tăng cao, về phần chi phí,
công ty đã ổn định về mặt trang thiết bị, dây chuyền nên không tốn nhiều ở chi phí
khấu hao, chi phí mua trang thiết bị, mà đa phần chi phí đến từ giá vốn hàng bán,
doanh thu tăng cao hơn chi phí, nhờ đó công ty có lợi nhuận dương, khắc phục được
lỗ năm 2014. Tuy nhiên con số 2,9 tỷ không hề lớn đối với doanh nghiệp sản xuất,
xuất khẩu, kinh doanh thủy hải sản như công ty AMQ so với doanh nghiệp Thực
phẩm Sao Ta lãi ròng đạt 44,5 tỷ đồng mặc dù vẫn có nhiều doanh nghiệp lỗ năm
2015 như doanh nghiệp Thủy hải sản Việt Nhật (VNH) lỗ ròng hơn 3 tỷ đồng, Thủy
sản An Giang lỗ ròng gần 5 tỷ đồng và Chế biến Thủy sản xuất khẩu Ngô Quyền
(NGC) lãi chỉ đạt 112 triệu đồng. Nhìn chung trong năm 2015, xuất khẩu thủy sản
của Việt Nam gặp không ít khó khăn, một trong những khó khăn đó là việc bị phát
hiện vi phạm quy định bảo đảm an toàn thực phẩm, nguyên nhân khách quan do
khủng hoảng kinh tế, việc điều chỉnh tỷ giá của các nước cũng đã ảnh hưởng lớn tới
giá trị xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam. Ngoài ra, Việt Nam phải cạnh tranh khốc
liệt về giá với các nước khác. Chưa kể thời tiết năm 2015 khá khắc nghiệt so với
năm trước. Đây chính là nguyên nhân các doanh nghiệp thủy hải sản Việt Nam nói
chung và công ty AMQ nói riêng chỉ đạt lợi nhuận thấp trong năm 2015.
1.6.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty CP AMQ
Đối với lĩnh vực kinh doanh xuất khẩu, việc nghiên cứu thị trường và lựa
chọn đối tác xuất khẩu là một vấn đề hết sức quan trọng. Nhận thức rõ điều đó Công
ty Cổ phần Anh Minh Quân đã rất thận trọng cân nhắc kỹ trong việc thiết lập mối
quan hệ làm ăn với đối tác. Các bạn hàng của Công ty không ngừng được mở rộng,
bổ sung tạo vị trí vững chắc cho Công ty trên thị trường trong nước cũng như thị
trường quốc tế. Trong những năm qua, Công ty đã thực hiện xuất khẩu các mặt hàng

thủy sản để phục vụ cho thị trường Châu Á được thể hiện qua bảng cơ cấu thị
trường xuất khẩu sau:
Bảng 1.6: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty CP AMQ qua các năm
Đơn vị: USD
2013
2014
2015
Trị giá Tỷ trọng
Trị giá
Tỷ trọng Trị giá
Tỷ trọng
HÀN QUỐC
NHẬT BẢN
NƯỚC KHÁC

1,305,331
245,946
122,664

77.98%
14.69%
7.33%

1,274,517
257,708
117,635

77.25%
15.62%
7.13%


2,457,089
641,187
366,430

70.92%
18.51%
10.58%

25/52


×