Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

De thi HSG -THCS Thong Nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.96 KB, 63 trang )

Trờng thống nhất
Bộ đề ôn luyện học sinh giỏi
Môn: Hóa 9 - Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (3 điểm)
1- (1,5 điểm): Hãy cho biết trong dung dịch có thể có đồng thời các chất sau đây
không ?
a. K0H và HCl d. HCl và AgN0
3
b. Ca(0H)
2
và H
2
S0
4
e.Ca(0H)
2
và Ca(HC0
3
)
2
c. HCl và KN0
3
g. KCl và Na0H
2- (1,5 điểm): Viết phơng trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau:
Fe
2
0
3
(a) FeCl
3
(b) Fe(0H)


3
(c) Fe
2
0
3
(d) Fe.
Câu 2: (2điểm)
Cho 4 lọ dung dịch NaCl, CuS0
4
, MgCl
2
, Na0H thuốc thử chỉ có phe nolph talein.
Làm thế nào để nhận biết chúng?
Câu 3: (2 điểm)
Phải lấy 2 miếng nhôm có tỷ lệ với nhau nh thế nào về khối lợng để khi cho một
miếng vào dung dịch axít và 1 miếng kia vào dung dịch bazơ, thì ta có thể tích khí Hiđrô
thoát ra bằng nhau?
Câu 4: (3 điểm)
Hòa tan 1,68 gam hỗn hợp gồm Ag và Cu trong 29,4 gam dung dịch A(H
2
S0
4
đặc,
nóng) thu đợc chỉ một loại khí và dung dịch B. Cho khí thoát ra hấp thụ hết vào nớc brôm,
sau đó thêm Ba(N0
3
)
2
d thì thu đợc 2,796 gam kết tủa.
a. Tính khối lợng Ag và Cu trong hỗn hợp đầu.

b. Tính nồng độ % H
2
S0
4
trong dung dịch A, biết lợng H
2
S0
4
đã phản ứng với Ag
và Cu chỉ bằng 10% lợng ban đầu.
đáp án đề thi môn hóa 9- THCS Thống nhất
Câu 1: (3đ)
1- Câu c và g các chất có trong dung dịch có thể có đồng thời các chất trong
dung dịch câu a,b,d,e không thể đồng thời tồn tại (0,5đ).
- Các phơng trình hóa học:
K0H + HCl --> KCl + H
2
0 (0,25 đ)
Ca(0H)
2
+ H
2
S0
4
--> CaS0
4
+ 2H
2
0 (0,25 đ)
HCl + AgN0

3
--> AgN0
3
+ AgCl (0,25 đ)
Ca(0H)
2
+ Ca(HC0
3
)
2
--> CaC0
3
+ 2H
2
0 (0,25 đ)
2- a. Fe0
3
+ 6HCl --> 2 FeCl
3
+ 3 H
2
0 (0,25 đ)
b. FeCl
3
+ 3 Na0H --> Fe (0H)
3
+ 3 NaCl (0,25 đ)
t
0


c. 2Fe (0H)
3
--> Fe
2
0
3
+ 3 H
2
0 (0,25 đ)
d. Fe
2
0
3
+ 3H
2
--> 2Fe + 3 H
2
0 (0,25 đ)
Câu 2: (2đ)
- (0,5đ) Cho Phenolphtalein vào 4 dung dịch để nhận biết ra dung dịch Na0H (chỉ
mình đ này làm phenolphtalein hóa hồng)
- (1đ) Cho dd Na0H vừa tìm đợc vào 3 dd còn lại, ở ống nghiệm nào có kết tủa xanh
xuất hiện, ống nghiệm đó ban đầu đựng dd CuS0
4
. ống nghiệm nào có kết tủa trắng
tạo ra đó là ống nghiệm đựng MgCl
2
. ống nghiệm nào không có hiện tợng gì xảy ra
đó là ống nghiệm đựng dd NaCl.
- PTHH:

+ (0,25 đ) 2Na0H + CuS0
4
--> Cu (0H)
2

+ Na
2
S0
4
(xanh)
+ (0,25đ) 2Na0H + MgCl
2
--> Mg(0H)
2

+ NaCl
( trắng)
Câu 3:(2đ)
- PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl
3
+ 3 H
2
(1) (0,25 đ)

3
2x
x
2Al + 2Na0H + 2H
2
0 --> NaAl0

2
+ 3 H
2
(2) (0,25 đ)
3
2x
x
Để thể tích khí Hiđrô thoát tra khi cho Al tác dung với axít và bazơ bằng nhau thì số mol
Hiđro thoát ra ở (1) và (2) phải bằng nhau (0,5).
Nếu gọi số mol Hiđro thoát ra ở (1) và ở (2) là x thì số mol Al phản ứng với (1) cũng
bằng số mol Al phản ứng ở (2) và bằng
3
2x
. Vậy để thể tích Hiđro thoát ra khi cho Al
phản ứng với axít và bazơ nh nhau thì tỷ lệ khối lợng Al cần lấy cho 2 phản ứng này phải
bằng nhau (1đ).
Câu 4: (3đ)
Đặt x,y là số mol Ag và Cu trong hỗn hợp:
2Ag + 2 H
2
S0
4
(đ.n) -->Ag
2
S0
4
+ S0
2



+ H
2
0 (0,25đ)
x mol x mol 0.5 m0l
Cu + 2H
2
S0
4
(đ..n) --> CuS0
4
+ S0
2

+ H
2
0 (0.25 đ)
y mol 2y mol y mol
số mol S0
2
= (0,5x +y)
S0
2
+ Br
2
+ 2 H
2
0 --> 2HBr + H
2
S0
4

(0,25đ)
0,5x+y 0,5x+y
Ba(N0
3
)
2
+ H
2
S0
4
--> 2 HN0
3
+ BaS0
4

(0,25đ)
0,5x+y 0,5x+y
Ta có: 108 x + 64y = 1,68 (1)
0,5x + y =
233
796,2
= 0,012 (2) (0,5đ)
Giải (1) và (2) : 108 x +64y = 1,68 x= 0,012
0,5x+y = 0,012 y = 0,006
a.m Ag = 108 x 0,012 = 1,296 (g) (0,5đ)
m Cu = 64 x 0,006 = 0,384 (g)
b. Khối lợng H
2
S0
4

đã phản ứng = 98 (x+2y) = 2,352 (g)
Vậy
352,2
100
10
100
4,29
=
xa
--> a = 80% (1,25đ
Trờng thống nhất
Bộ đề ôn luyện học sinh giỏi
Môn: Hóa 8 - Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (2,5đ)
1- Mol là gì? Khối lợng mol là gì? Khối lợng mol là gì? Khối lợng mol nguyên tử,
phân tử là gì?
2- Hãy nêu công thức liên hệ giữa số mol (n), khối lợng chất (m) và khối lợng mol
nguyên tử (đối với nguyên tử) hoặc khối lợng mol phân tử (đối với phân tử) M.
3- Tính khối lợng mol nguyên tử của kim loại A biết 0,5 mol của A có khối lợng
11,5 gam.
Câu2: (1,5 đ)
Lập công thức hóa học của các chất với ôxi của các nguyên tố sau đây:
a. K(I) b.Mg(II) c. Al (III)
d. Pb(IV) e.P(V) g. S(VI)
Câu 3: (2,5đ)
Thay vào dấu hỏi công thức của những chất để phản ứng thực hiện đợc hoàn toàn
rồi cân bằng các phản ứng đó.
a. Mg + ? ---> Mg0
b. Zn + ? ---> ZnCl
2

+ H
2
.
c. ? + 0
2
----> P
2
0
5
t
0
d. KMn0
4
-----> K
2
Mn0
4
+ Mn0
2
+ ?
e. Cu0 + ? -----> Cu + H
2
0.
Câu 4: (3,5đ)
Để hòa tan hoàn toàn 8 gam oxit kim loại M cần dùng 10,65 gam HCl. Hãy xác
định công thức hóa học của oxit kim loại
đáp án đề thi môn hóa học- THCS Thống nhất
Câu 1: (2,5đ)
1- (1đ): - (0,5đ) Mol là lợng chất có chứa 6.10
23

nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- (0,25đ) khối lợng mol của 1 chất là khối lợng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc
phân tử chất đó.
- (0,25đ) Khối lợng mol nguyên tử (phân tử) là khối lợng tính bằng gam của N
nguyên tử (phân tử).
2. (1đ): Công thức liên hệ: n =
M
m
3. (0,5đ) M
A
=
nA
mA
--> M
A
=
5,0
5,11
=23 (g)
Câu 2: (1,5đ) a. K
2
0 b.Mg0 c. Al
2
0
3
b. Pb0
2
e. P
2
0

5
g.S0
3
- Lập đúng mỗi công thức cho 0,25điểm
Câu 3: (2,5đ)
a. 2Mg + 0
2
---> 2 Mg0
b. Zn + 2 HCl ---> ZnCl
2
+ H
2
c. 4P + 50
2
----> 2 P
2
0
5
t
0
d. 2KMn0
4
-----> K
2
Mn0
4
+ Mn0
2
+0
2

e. Cu0 + H
2
----> Cu + H
2
0
- Chọn đúng chất điền vào ? và cân bằng đợc phơng trình hóa học, mỗi câu cho 0,5đ.
Câu 4: (3,5đ) n
HCl
=
1000
5,1200x
= 0,3 (mol) (0,25đ)
Gọi M cũng là nguyên tử khối của kim loại, ta có công thức phân tử của oxit kim
loại là M
2
0
n
... Phơng trình phản ứng.
M
2
0
n
+ 2nHCl ---> 2 MCl
n
+ nH
2
0 (1,25đ)
1mol 2n mol
nM 162
8

+
0,3 mol
Theo phơng trình trên ta có:
nM
nx
162
82
+
= 0,3 (0,5đ)
Giải phơng trình trên ta có: M=
n.
6,0
2,11
(0,5đ)
Với n = 1 --.> M=
6,0
2,11
(loại) (0,25đ)
n= 2 --> M =
6,0
4,22
(loại) (0,25đ)
n = 3 --> M = 56 (Fe) . Công thức ôxit kim loại là Fe
2
0
3
(0,5đ)
Trờng thống nhất
Bộ đề ôn luyện học sinh giỏi
Ngữ văn 9 - Thời gian làm bài: 120 phút

I.Trắc nghiệm: (3điểm)
1.(0,5đ)Tác phẩm nào sau đây đợc coi là tập đại thành của ngôn ngữ văn học dân tộc?
a. Côn sơn ca (Nguyễn Trãi) c. Qua đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan)
b. Truyện Kiều (Nguyễn Du) d. Làng (Kim Lân)
2. (0,5đ) Tập truyện thơ Đi giữa mùa sen của tác giả nào?
a. Thế Lữ c. Thanh Tịnh
b. B. Ngô Tất Tố d. Nguyễn Trãi
3. (0,5đ)Giáo s Đặng Thai Mai trong chuyên luận văn thơ Phan Bội Châu (1960) đă viết
:những dòng tinh tế về nhà văn yêu nớc , nhà cách mạng dân tộc lớn nhất trong 20năm đầu
thế kỷ XX với nhiều tác phẩm có khả năng gì?
a Làm dậy sóng hơn hai triệu đồng bào
b.Thôi thúc tinh thần chiến đấu của hơn hai triệu đồng bào.
c.Làm tăng nhiệt huyết đấu tranh hơn hai triệu đồng bào.
d.Làm dậy sóng ba triệu đồng bào.
4.(0,5đ) Bài thơ Mời trầu của Hồ Xuân Hơng có bao nhiêu từ Hán Việt?
a. Hai từ c. Bốn từ
b. Ba từ d. Năm từ
5 (0,5đ) Đọc câu Tục ngữ sau:
Một mặt ngời bằng mời mặt của
ý nghĩa của câu tục ngữ phải hiểu theo:
a. Nghĩa đen của các từ
b. Nghĩa bóng của các từ
c. Nghĩa bóng trên cơ sở phân tích nghĩa đen
6.(0,5đ) Chọn một phơng án đúng để xác định phép tu từ đợc sử dụng trong câu thơ sau:
Gìn vàng giữ ngọc cho hay,
Cho đành lòng kẻ chân mây cuối trời.
< Truyện Kiều-Nguyễn Du. >
a. Nhân hóa d. Hoán dụ
b. so sánh e. Tơng phản
c. ẩn dụ

II.Phần tự luận : (7điểm)
Sự phát triển của hình tợng ngời nông dân Việt nam trong văn học trớc và sau cánh
mạng tháng tám qua hai tác phẩm :Lão Hạc (Nam Cao) và làng (Kim Lân).
đáp án đề thi môn ngữ văn 9- THCS Thống nhất
I. Phần I. Trắc nghiệm: mỗi câu (0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C A C C C
II. Phần II: Tự luận (7 điểm)
1. Hình thức: Đảm bảo là một văn bản bài văn, bố cục chặt chẽ, trình bày rõ ràng, mạch
lạc. Chữ viết đẹp, bài làm sạch sẽ, không sai các lỗi cơ bản về chính tả,dùng từ,diễn đạt
trong sáng, có chất văn. (1,5điểm)
2. Nội dung: Yêu cầu học sinh biết bám chi tiết tiêu biểu trong văn bản nghệ thuật để phân
tích, so sánh hai số phận, hai tính cách ở 2 tác phẩm để thấy đợc sự phát triển về chất trong
hình tợng ngời nông dân trớc Cách mạng (Lão Hạc) và sau Cách mạng (Ông Hai)
Cụ thể làm nổi bật các ý sau:
a. Ngời nông dân trớc cách mạng (Lão Hạc) : Mang nhiều nỗi khổ đời t, nỗi đau thân phận,
không lối thoát. Nhng mang một vẻ đẹp lấp lánh trong nhân cách: Lòng thơng con, lòng tự
trọng tuyệt đối, sống trong sạch, vị tha. Chấp nhận cái chết đau đớn, tủi cực để dành đợc
tiền cho con, cho đám ma mình, khỏi phiền lụy đến làng xóm... (2 điểm)
b. Ngời nông dân sau cách mạng (Ông Hai) : Đợc giải phóng, tuy còn nhiều vất vả, nghèo
túng trong chiến tranh, nhng mang những nét phẩm chất mới mẻ: tình cảm và ý thức công
dân, lòng yêu làng gắn với tình yêu cách mạng, yêu nớc. Chủ yếu tập trung phân tích ở sự
mở rộng phạm vi và thờng trực, nung nấu trong tình cảm với làng, nớc, với kháng chiến
(2điểm).
c. Khẳng định đợc 3 ý sau:
- Ngời nông dân trớc cách mạng dù đói khát vẫn đẹp đẽ ở sự đấu tranh để giữ vững nhân
cách, đạo lý làm ngời. Đánh dấu bớc phát triển trong sự nhận thức của văn học về ngời
nông dân không phải chỉ đáng thơng mà còn đáng trọng.
- Ngời nông dân sau cách mạng: Mọi vui buồn của họ đều gắn với cuộc kháng chiến. Tình
cảm và ý thức công dân đó đã đa họ đến với một đời sống tâm hồn phong phú, rộng mở

hơn. Nhân vật vừa quen thuộc, vừa mới lạ trong tinh thần dân chủ của thời đại mới; nhân
vật này tiêu biểu cho triệu triệu ngời nông dân bình dị đã gắn bó máu thịt với sự nghiệp
kháng chiến của dân tộc.
-ý nghĩa của sự trởng thành ở đề tài đối với văn học, đối với đời sống xã hội (1,5điểm)
Trờng thống nhất
Bộ đề ôn luyện học sinh giỏi
Môn: Ngữ văn -Lớp 8 - Thời gian làm bài: 120 phút
I. Phần : Trắc nghiệm : (5đ)
(10 câu, mỗi câu đúng đợc 0,5đ)
1. Nhận định nào nói đúng nhất về đoạn trích Hai cây phong.
A. Đoạn trích Hai cây phong nói kên những tình cảm gắn bó của ngời viết với hai cây
phong.
B. Đoạn trích Hai cây phong nói lên ý nghĩa của hai cây phong đối với cuộc đời của
nhân vật tôi.
C. Đoạn trích Hai cây phong miêu tả hết sức sinh động hình ảnh hai cây phong qua con
mắt và tâm hồn của ngời kể chuyện.
D. Đoạn trích Hai cây phong miêu tả hết sức sinh động hình ảnh hai cây phong qua con
mắt của ngời họa sĩ.
2. Trong mạch kể của ngời kể chuyện xng chúng tôi, các sự việc đợc kể và tả lại
ứng với khoảng thời gian nào trong cuộc đời của ngời kể chuyện ?
A. Trong một lần ngời kể chuyện đi công tác xa trở về.
B. Vào năm học, cuối cùng, trớc khi bắt đầu nghỉ hè.
C. Khi ngời kể chuyện đi xe lửa qua làng.
D. Khi ngời kể chuyện từ trờng học trở về làng KU-ku-rêu.
3. Mục đích chính của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khi viết hai bài thơ: Vào
nhà ngục Quảng Đông cảm tác Phan Bội Châu và Đập đá ở Côn Lôn Phan
Châu Trinh là gì?
A. Để thể hiện lòng yêu nớc thiết tha.
B. Để thể hiện khát vọng độc lập dân chủ.
C. Để nói lên chí khí chiến đâu bền bỉ, kiên cờng.

D. Cả 3 nôi dung trên.
4. Từ kinh tế ở đây đợc hiểu là: Một lĩnh vực của đời sống, sản xuất và trao đổi
hàng hóa. Đúng hay sai?
A. Đúng B. sai
5. Hình ảnh đá trong bài thơ tợng trng cho điều gì?
A. Những khó khăn, ngáng trở mà con ngời phải khắc phục.
B. Những thuận lợi mà con ngời có đợc trên đờng đời.
C. Những mối hận thù đối với bọn thực dân.
D. Bè lũ bán nớc và cớp nớc.
6. Câu nào miêu tả cụ thể những nét đặc trng của dân chài lới
A. Khi trời trong, gió nhẹ sớm mai hồng-dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
C. Dân chài lới làn da ngăm rám nắng. Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lới Nớc bao vây cách biển nửa ngày sông.
7. Có thể thay từ dậy trong câu Vờn râm dậy tiếng ve ngân bằng từ nào.
A. Nhiều C. Vang
B. Rộn D. nớc
8. Từ nào có thể thay thế từ mu toan trong cụm từ mu toan nghiệp lớn.
A. Mu sinh C. mu hại
B. Âm mu D. mu tính
9. Từ nào trong các từ sau không phải là từ Hán Việt:
A. Nhân nghĩa C. Độc lập
B. Xem xét D. Tiêu vong.
10. Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì?
A. Có tính hình tợng, giàu giá trị biểu cảm.
B. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động
C. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc
D. Có tính cá thể và giàu hình ảnh.
II. Phần Tự luận (5đ)
Hãy viết bài văn thuyết minh ngắn, giới thiệu về nhà văn Nam Cao và giá trị truyện

ngắn Lão Hạc.

đáp án đề thi môn ngữ văn 8- THCS Thống nhất
I. Phần : Trắc nghiệm: (5đ)
Câu 1: C Câu 6: C
Câu 2: A Câu 7: B
Câu 3: D Câu 8: D
Câu 4: B Câu 9: B
Câu 5: D Câu 10: B
II. Phần : Tự luận (5đ)
1. Yêu cầu cần đạt:
- Ngời viết cần nắm đợc cách viết một bài văn thuyết minh, các phơng pháp thuyết minh.
Đồng thời cần có những hiểu biết cơ bản, chính xác về nhà văn Nam Cao và truyện ngắn
Lão Hạc đã học. Dù viết ngắn hay dài, bài viết phải đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết
bài. Văn phong sáng sủa, không dùng từ sai. Bài viết cần nêu đợc các ý chính sau:
a. Giới thiệu khái quát về Nam Cao và truyện ngắn Lão Hạc: Nam Cao đợc coi là
một nhà văn hiện thực xuất sắc trớc cách mạng tháng tám. Truyện ngắn Lão Hạc là một
trong những truyện ngắn hay, tiêu biểu nhất của ông.
b. Thuyết minh về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nam Cao:
- Nam Cao: (1915 - 1951) tên khai sinh Trần Hữu Tri, quê ở làng Đại Hoàng, Phủ Lí Nhân
(nay là xứ Hòa Hâu, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam). Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc với
những truyện ngắn, truyện dài viết, về ngời nông dân nghèo đói bị vùi dập và trí thức nghèo
sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ. Sau cách mạng ông tận tụy sáng tác phục vụ kháng
chiến ông hi sinh trên đờng công tác ở vùng sau lng địch. Nam Cao đợc nhà nớc truy tặng
giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (năm 1996). Tác phẩm chính: Các truyện
ngắn Chí Phèo (1941); trăng sáng (1942) ; Đời thừa (1943); Lão Hạc (1943); Một đám cới
(1944)... Truyện dài sống mòn(1944)......
c. Giới thiệu vắn tắt giá trị của truyện ngắn Lão Hạc. Lão Hạc là một trong những truyện
ngắn xuất sắc viết về ngời nông dân của Nam Cao đăng trên báo lần đầu tiên 1943.
- Thể hiện một cách chân thực, cảm động số phận đau thơng của ngời nông dân trong xã hội

cũ và phẩm chất cao qúy tiềm tàng của họ.
- Cho ta thấy tấm lòng yêu thơng trân trọng đối với ngời nông dân.
d. Có thể nêu cảm nghĩa của ngời viết đối với tác giả Nam Cao và truyện ngắn Lão Hạc.
2. Biểu điểm:
Mở bài: 0,5đ; Kết bài: 0,5
- Phần: Thân bài:4 điểm
+ Giới thiệu nhà văn Nam Cao: 2đ
+ Giới thiệu truyện ngắn Lão Hạc: 2đ
Lu ý: Chỉ cho điểm tối đa khi đạt yêu cầu về bố cục, văn phong, diễn đạt, chữ viết và
trình bày.
Trờng thống nhất
Bộ đề ôn luyện học sinh giỏi
Môn : Ngữ văn Lớp 7 - Thời gian làm bài: 120 phút
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (3đ) : Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn O vào
chữ cái có phơng án trả lời đúng:
Cơn gió mùa hạ lớt qua vừng sen trên hồ, nhuần thấm cái hơng thơm của lá, nh báo
trớc mùa hè về một thứ quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những
cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tơi, ngửi thấy cái mùi thơm
mát của bông lúa non không ? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng
phất hơng vị ngàn hoa cỏ. Dới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông ngày càng cong
xuống, nặng vì cái chất qúy trong sạch của trời.
(Một thứ quà của lúa non : Cốm Thạch Lam)
1. Đoạn văn trên viết theo phơng thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận
2. Dòng nào thể hiện rõ tình cảm trân trọng của tác giả đối với hạt thóc nếp?
A. Một thứ quà thanh nhã và tinh khiết
B. Giọt sữa trắng thơm, phảng phất hơng vị ngàn hoa cỏ
C. Cái chất quy trong sạch của trời
D. Cả 3 dòng trên.

3. Trong câu: Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm phảng phất hơng vị
ngàn hoa cỏ có bao nhiêu từ ghép đẳng lập?
A. Hai từ B. Ba từ C. Bốn từ D. Năm từ.
Câu 2 (2đ) Từ ngữ nào đã thể hiện lối chơi chữ? Chỉ rõ lối chơi chữ đó trong câu văn
sau:
Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá Thu về chợ hãy còn Đông
Câu 3: (3đ) Hãy nêu cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ Tiếng gà tra của Xuân
Quỳnh.
II. Phần tự luận:
Nhận xét về nhân vật phụmẫu trong Sống chết mặc bay, có ý kiến cho rằng: Đó là
một viên quan vừa vô trách nhiệm, vừa hống hách, chỉ ham mê bài bạc, bỏ mặc đê vỡ làm
cho dân chúng muôn sầu nghìn thảm.
Em hãy chứng minh ý kiến đó.
đáp án đề thi môn ngữ văn 7- THCS thống nhất
I. Phần trắc nghiệm: (8đ)
Câu 1: (3đ) Mỗi ý xác định đúng : 1 điểm
Câu 1 2 3
Đáp án C A B
Câu 2 (2đ) Yêu cầu học sinh chỉ rõ:
- Xuân, hạ, thu, đông là các mùa trong năm
- Chơi chữ bằng cách dùng những từ ngữ chỉ tên ngời, tên địa danh tên loại cá, tính từ
chỉ tính chất của phiên chợ, nhng lại cùng trờng nghĩa thời gian, gợi đến bốn mùa trong
năm.
Câu 3 (3đ) Nêu đợc nội dung 2 khổ thơ cuối của bài thơ:
- Nghe tiếng gà tra, ngời chiến sĩ bồi hồi, nh đợc sống lại bao kỉ niệm tuổi thơ về ngời
bà tần tảo, đôn hậu, nh đợc mang theo tình hậu phơng để ra trận.
- Tiếng gia đình tra làm sáng lên trong tâm hồn ngời chiến sĩ tình yêu (xóm lang, quê
hơng, tổ quốc, tình yêu bà và gia đinh thân yêu).
- Làm sáng lên trong trái tim ngời lính trở về lí tởng chiến đấu cao đẹp.
II. Phần tự luận (12đ) yêu cầu: Đúng thể loại văn chứng minh

* Mở bài: Giới thiệu đợc vấn đề cần chứng minh (2đ)
* Thân bài: (chứng minh 3 ý)
- Quan vô trách nhiệm (2đ)
+ Không đốc thúc hộ đê
+ Ngồi trong đình chơi bài
- quan hống hách (2đ)
+ Bắt bọn ngời nhà, lính hầu quan, đứa thì gãi, đứa thì quạt
+ Bắt bọn tay chân hầu bài , không ai dám to tiếng
+ Quát mắng, dọa cắt cổ, bỏ tù.
- Quan mải mê bài bạc, bỏ mặc đê vỡ khiến dân chúng khổ (4đ)
+ Ngài mà còn dở ván bài, dù đê vỡ dân trôi, ngài cũng thây kệ.
+ Mọi ngời đều giật nấy mình, chỉ quan là vẫn điềm nhiên.
+ Có ngời bẩm có khi đê vỡ, ngài cau mặt gắt: Mặc kệ!
+ Khi ngài ù ván bài to khắp mọi nơi miễn đó, nớc tràn lênh láng, xoáy thành vực
sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết, kẻ sông không có chỗ ở, kẻ chết không nơi
chôn....
* Kết bài: Khẳng định tên quan phụ mẫu là kẻ lòng lang dạ thú, đáng bị lên án (1đ)
Hình thức: Chữ đẹp, viết câu đúng, không mắc lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả (1đ).
Trờng thống nhất
Bộ đề ôn luyện học sinh giỏi
Môn Ngữ văn - Lớp 6 - Thời gian làm bài: 120 phút
A. Phần I: Trắc nghiệm : (4đ)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả
lời đúng nhất ghi sau mỗi câu hỏi hoặc chọn những từ ngữ thích hợp điền vào khoảng trống
để có đáp án đúng
Sông nớc Cà Mau.
... Càng đổ dần về hớng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít nh
mạng nhện. Trên thì trời xanh, dới thì nớc xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc
xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng sóng rì rào
từ biển Đông vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió muối.

(.....) Dòng sông Năm Căn mênh mông, nớc ầm ầm đổ ra biển ngày đêm nh thác, cá nớc bơi
hàng đàn đen trãi nhô lên hụp xuống nh ngời bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền
xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thớc, trông hai bên bờ, rừng đợc dựng lên cao ngất
nh hai dãy trờng thành vô tận...
(Sông nớc Cà Mau . Ngữ Văn 6
tập hai NXB Giáo dục 2002)
1- Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào ?
A Tự sự C Nghị luận
B Miêu tả D Biểu cảm
2 - Vị trí của ngời quan sát và miêu tả trong đoạn văn là ở đâu?
A Trên bờ C- Từ trên cao nhìn bao quát
B Trên thuyền D Ngồi một chỗ và tởng tợng ra.
3 - Điền thêm những từ ngữ thích hợp vào khoảng trống trong dòng sau để tạo thành câu có
nội dung thể hiện mục đích viết của đoạn văn ?
- .............................................................................................. Năm Căn
4 Từ nào dới đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu văn:
Cây đớc mọc dài theo bài, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên
lớp kia............ lấy dòng sông.
Đớc thân cao vút, rễ ngang mình, trổ xuống ngàn tay.............đất nớc.
A Bao C - Ôm
B Trùm D phủ
5 Giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau đây :
A Phù Đổng Thiên Vơng................................................................................................
.............................................................................................................................................
6 Viết một số câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nói về loài chim:
A - ......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B - ......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
C - ......................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
B - Phần II: Tự luận: (6đ)
Đọc bài ca dao sau đây và tởng tợng thành một câu chuyện:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
Ông ơi ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nớc trong
Đừng xáo nớc đục đau lòng cò con.
1- Hãy lập dàn bài chi tiết cho đề bài trên. (1đ)
2- Dựa vào dàn bài chi tiết ở trên, viết thành bài văn hoàn chỉnh. (5đ)
đáp án đề thi môn ngữ văn 6- THCS thống nhất
A Phần I: Trắc nghiệm (4đ)
Câu 1: B Miêu tả
Câu 2: B Trên thuyền
Câu 3: Tả cảnh sông nớc.
Câu 4: Chọn từ để điền : Ôm
Câu 5:
A- Phù Đổng Thiên Vơng: vị thiên vơng ở Làng Phù Đổng (Thiên Vơng ở đây hiểu là vị t-
ớng nhà trời; phù: giúp đỡ; đổng: chỉnh đốn, trông coi.) (0,5đ)
B Tứ cố vô thân: không có ai là ngời thân thích (từ: bốn, cố: ngoái nhìn; vô: không;
thân: ngời thân họ hàng
Nghĩa gốc: ngoái nhìn bốn phía không có ngời thân.)
Câu 6: Viết đợc 1 số câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nh sau (hoặc có nội dung tơng tự).
A - Yêu quê hơng nhất cánh đồng
Yêu đàn cò trắng qua sông chiều chiều. (Ca dao). (0,5đ)
B - Hôi nh cú.
- Đen nh quạ. (Thành ngữ) (0,5đ)
C - Quạ tắm thì rào
- Sáo tắm thì ma (Tục ngữ ) (0,5đ)

B Phần II: Tự luận (6đ) Bài làm cần làm rõ:
Yêu cầu: - Là bài văn kể chuyện tởng tợng (sáng tạo)
- Dựa trên một bài ca dao có sẵn cốt truyện.
Trờng thống nhất
Bộ đề ôn luyện học sinh giỏi
Lịch sử Lớp 6 - Thời gian làm bài: 90 phút
A. Phần I: trắc nghiệm (4đ)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu
trả lời đúng nhất ghi sau mỗi câu hỏi hoặc chọn những từ ngữ thích hợp điền vào khoảng
trống để có đáp án đúng.
Sông nớc Cà Mau.
.............. Càng đổ dần về hớng mũi Cà Mau thì sông ngoì, kênh rạch càng bủa giăng chỉ
chút nh mạng nhện. Trên thì trời xanh, dới thì nớc xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn
một sắc xanh cây lá. Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng xanh bốn mùa, cùng tiếng
sóng sô rào từ biển Đông và vịnh Thái Lan ngày đêm không ngớt vọng về trong hơi gió
muối (..............) Dòng sông Năm Căn mênh mông, nớc ầm ầm đổ ra biển ngày đêm nh
thác, cá nớc bơi hàng đàn đen trãi nhô lên hụp xuống nh ngời bơi ếch giữa những đầu sóng
trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thớc, trông hai bên bờ, rừng đợc
dựng lên cao ngất nh hai dãy trờng thành vô tận.............
(Sông nớc Cà Mau Ngữ Văn 6
tập hai NXB Giáo dục 2002)
1- Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào?
A-Tự sự C- Nghị luận
B-Miêu tả D- Biểu cảm
2- Vị trí của ngời quan sát và miêu tả trong đoạn văn là ở đâu?
A Trên bờ C- Từ trên cao nhìu bao quát
B- Trên thuyền D- Ngồi một chỗ và tởng tợng ra.
3- Điền thêm những từ ngữ thích hợp vào khoảng trống trong dòng sau để tạo thành
câu có nội dung thể hiện mục đích viết của đoạn văn?
- ......................................................................... Năm Căn.

4 Từ nào dới đây có thể điền vào chỗ trống cho cả hai câu văn:
Cây đợc mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này
chồng lên lớp kia.................. lấy dòng sông.
Đớc thân cao vút, rễ ngang mình, trổ xuống ngàn tay.......... đất nớc.
A- Bao C- ôm
B- trùm D-phủ
5. Giải thích nghĩa của các từ ngữ Hán Việt sau đây:
A- Phù Đổng Thiên Vơng.................................................................................................
.............................................................................................................................................
B- Tứ cố vô thân (thành ngữ):..............................................................................................
...............................................................................................................................................
6. Viết một số câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ nói về loài chim:
A- ..........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
B- ..........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
C- ..........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
B. phần II: Tự luận (6đ)
Đọc bài ca dao sau đây và tởng tợng thành một câu chuyện:
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nớc trong
Đừng xáo nớc đục đau lòng cò con.
1- Hãy lập dàn bài chi tiết cho đề bài trên (1đ)
2- Dựa vào dàn bài chi tiết ở trên, viết thành bài văn hoàn chỉnh (5đ)
Trờng thống nhất
Bộ đề ôn luyện học sinh giỏi

Lịch sử Lớp 9 - Thời gian làm bài: 90 phút
. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (2,5đ) Em hãy điền nội dung các sự kiện lịch sử tơng ứng với các mốc thời gian sau
đây:
Thời gian Sự kiện lịch sử
8 1 1949
4 4 1949
12 - 4 1951
27 5 1952
5 1955
25 3 1957
8 8 1967
21 12 1991
15 4 1994
12 2 2000
II. Phần tự luận: (7,5đ)
Câu 1: (2,5đ)
Em hãy nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
Câu 2: (5đ)
Nêu ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945
- 1954)
đáp án đề thi môn lịch sử 9- THCS thống nhất
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (2,5đ)
- Đúng mỗi ý cho 0,5đ
Thời gian Sự kiện lịch sử
8 1 - 1949 Hội đồng tơng trợ kinh tế (SEV) thành lập
4 4 - 1949 Thành lập tổ chức Hiệp ớc Bắc Đại Tây Dơng (NATO)
12 - 4 - 1951 Thành lập Cộng đồng than và thép Châu Âu
27 5 - 1952 Thành lâp Liên minh phòng thủ Châu Âu

5 - 1955 Thành lập Liên minh Tây Âu
25 3 1957 Thành lập Cộng đồng kinh tế ChâuÂu (EEC)
8 8 1967
Thành lập Hiệp hội các nớc Đông Nam á (ASEAN)
21 12 1991 Thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG)
15 4 1994 Thành lập tổ chức thơng mại thế giới (WTO)
12 2 - 2000 Hội nghị Liên hợp quốc về thơng mại và phát triển lần thứ X
II. Phần tự luận:
Câu 1: (2,5đ) ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở
Việt Nam trong thời đại mới. Đảng là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác.Lê-Nin
với phong trào công nhân và phong trào yêu nớc Việt Nam trong những năm đầu của thế kỷ
XX (1đ)
- Đảng ra đời là bớc ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt
Nam, khẳng định giai cấp vô sản nớc ta đã trởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấm
dứt thời kỳ khủng hoảng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. (0,5đ)
- Đảng ra đời đã đa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng
thế giới (0,5đ)
- Đảng ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu quyết định cho những bớc phát triển
nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam (0,5đ).
Câu 2: (5đ)
- ý nghĩa:
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lợc, đồng tthời chấm
dứt ách thống trị thực dân của Pháp trong gần một thế kỷ trên đất nớc ta. Miền Bắc nớc ta đ-
ợc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa, tạo cơ sở để
nhân dân ta giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc (1đ)
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lợc, âm mu nô
dịch của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống
thuộc địa của chúng cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giảin phóng dân tộc trên thế giới, trớc hết là
ở Châu á, Phi và Mỹ La Tinh (1đ)

- Nguyên nhân thắng lợi:
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là
chủ tịch Hồ Chí Minh, với đờng lối chính trị, quân sự và đờng lối kháng chiến đúng đắn,
sáng tạo (1đ).
+ Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống thực dân Pháp xâm lợc đợc tiến hành trong
điềukiện có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nớc, có mặt trận dân tộc thống
nhất đợc củng cố và mở rộng có lực lợng vũ trang ba thứ quân sớm đợc xây dựng và không
ngừng lớn mạnh, có hậu phơng rộng lớn đợc xây dựng vững chắc về mọi mặt (1đ).
+ Cuộc kháng chiến của nhân dân ta đợc tiến hành trong liên minh chiến đấu với nhân dân
hai nớc Lào và Cam Pu- chia chống kẻ thù chung có sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của
Trung Quốc , Liên Xô và các nớc dân chủ nhân dân khác, của nhân dân Pháp và loài ngời
tiến bộ (1đ)
Trêng thèng nhÊt
Bé ®Ò «n luyÖn häc sinh giái
LÞch sö Líp 8 - Thêi gian lµm bµi: 90 phót
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (3đ) Hãy xác định thời gian, hình thức đấu tranh của các cuộc cách mạng t sản.
Thời gian Các cuộc cách mạng t sản Hình thức đấu tranh
Cách mạng t sản Nê-đéc-lan
Cách mạng t sản Anh
Cách mạng t sản Pháp
Cách mạng t sản Mỹ
Vận động thống nhất I-ta-li-a
Vận động thống nhất Đức
Cách mạng nông nô ở Nga.
Câu 2: (1đ) Khoanh tròn một chữ cái đầu câu mà em cho là đúng về cuộc tấn công phá
ngục Ba-Xti của quần chúng Pháp?
A 14 - 7 1789
B 26 3 1871
C 28 3 1871

II. Phần tự luận:
Câu 1: (4đ) Tại sao thực dân Pháp xâm lợc nớc ta?
Câu 2: (2đ) Vì sao nớc ta rơi vào tay thực dân Pháp?
đáp án đề thi môn lịch sử 8- THCS thống nhất
I.Phần trắc nghiệm:
Câu 1: (3đ) Làm đúng trọn vẹn 3 điểm
- Đúng mỗi ý cho 0,4đ
Thời gian Các cuộc cách mạng t sản Hình thức đấu tranh
1566 Cách mạng t sản Nê-đéc-lan Giải phóng dân tộc
1642 Cách mạng t sản Anh Nội chiến
1789 Cách mạng t sản Pháp Nội chiến
1776 Cách mạng t sản Mỹ Chiến tranh giành độc lập
1859 Vận động thống nhất I-ta-li-a Đấu tranh của quần chúng
1871 Vận động thống nhất Đức Thống nhất bằng chiến tranh chinh phục
1861 Cách mạng nông nô ở Nga. Cải cách chế độ nông nô
Câu 2: (1đ)
- Khoanh tròn chữ cái A
II. Phần tự luận:
Câu 1: (4đ)
- Đúng mỗi ý cho 1 điểm
Trả lời
- Nhà Nguyễn tồn tại với t cách là nhà nớc độclập
- Chủ nghĩa t bản Pháp phát triển rất cần thị trờng. Để thực hiện ý đô xâm lợc của mình ,
thực dân Pháp đã sử dụng các phần tử công giáo phản động đi trớc một bớc.
- Lấy cờ bảo vệ đạo thiên chúa, Pháp đã liên minh với quân Tây Ban Nhâ tiến đánh nớc ta.
- Việt Nam cũng nh nhiều quốc gia ở phơng Đông khác, từ lâu đã trở thành mục tiêu xâm l-
ợc của các nớc t bản phơng Tây.
Câu 2: (2đ)
Đúng mỗi ý cho1 điểm
Trả lời:

- Thực dân Pháp đủ mạnh với bản chất hiếu chiến, xâm lợc tàn bạo
- Triều đình Nguyễn với chế độ bảo thủ ích kỉ bảo vệ quyền lợi cá nhân ngai vàng của
dòng họ mình, đặt lợi ích cá nhân lên trên lợi ích dân tộc. Do đó để nớc ta rơi vào tay
thực dân Pháp, trách nhiệm thuộc về nhà Nguyễn.
Trờng thống nhất
Bộ đề ôn luyện học sinh giỏi
Lịch sử Lớp 7 - Thời gian làm bài: 90 phút
I. Phần trắc nghiệm (3đ)
Câu 1: Hãy điền tên các vua, nơi đóng đô qua các triều đại sau:
Câu 2: Khoanh tròn mỗi chữ cái đầu mà em cho là đúngvề chùa Một Cột đợc xây dựng năm
nào?
a. 1009
b. 1010
c. 1049
II. Phần tự luận: (6đ)
Câu 1 (4đ)
Quang Trung đã thi hành những biện pháp gì để phát triển văn hóa, giáo dục và nêu tác
dụngcủa các biện pháp đó?
Câu 2 (2đ)
Nêu nội dung chính của bộ luật Hồng Đức và điểm tiến bộ của luật Hồng Đức?
đáp án đề thi môn lịch sử 7- THCs thống nhất
I. Phần trắc nghiệm (3đ)
Câu 1:
- Đúng cả 8 ý cho 3 điểm
Triều đại Các vua Nơi đóng đô
Triều Ngô
Triều Đinh
Triều Tiền Lê
Triều Lý
Triều Trần

Triều Hồ
Triều Lê Sơ
Triều Tây Sơn
- Đúng 1 ý cho 0,4 điểm
Câu 2: đáp án C (1đ)
II.Tự luận (6đ)
Câu 1 (4đ) : Biện pháp (3đ) ; tác dụng (1đ)
- Ban chiếu lập học: Hoài bão bồi dỡng nhân lực, đào tạo nhân tài đóng góp xây dựng đất n-
ớc (1đ).
- Chữ Nôm đợc đề cao là chữ chính thức của nhà nớc: Dùng chữ Nôm thể hiện ý thức tinh
thần dân tộc sâu sắc của QuangTrung. (1đ)
- Lập Viện Súng chính (Nguyễn Thiếp đứng đầu) . Dịch chữ Hán ra chữ Nôm.
- Tác dụng: + Kinh tế đợc phục hồi nhanh chóng (0,5đ)
+ Xã hội dần dần ổn định (0,5đ)
Câu 2: (2đ)
- Nội dung chính của bộ luật Hồng Đức (1đ)
+ Bộ luật bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến (0,25đ)
+ Bảo vệ quyền lợi cho vua, hoàng tộc (0,25đ)
+ Bảo vệ cho nhân dân lao động nhất là phụ nữ (0,25đ)
+ Khuyến khích sản xuất, phát triển kinh tế. (0,25đ)
- Điểm tiến bộ của bộ luật Hồng Đức (1đ)
+ Quyền lợi, địa vị của ngời phụ nữ đợc tôn trọng (1đ)
Trờng thống nhất
Bộ đề ôn luyện học sinh giỏi
Địa lý 9 - Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (1đ) Sắp xếp các bãi biễn sau đây theo thứ tự từ Bắc vào Nam.
Triều đại Các vua Nơi đóng đô
Triều Ngô
Triều Đinh
Triều Tiền Lê

Triều Lý
Triều Trần
Triều Hồ
Triều Lê Sơ
Triều Tây Sơn
Ngô Quyền
Đinh Bộ Lĩnh
Lê Hoàn
Lý Công Uốn
Trần Cảnh
Hồ Qúy Ly
Lê Lợi
Nguyễn Huệ
Cổ Loa
Hoa L
Hoa L
Thăng Long
Thăng Long
Thăng Long
Thăng Long
Phú Xuân
Sầm Sơn Cửa Lò
Đồ Sơn Thiên Cầm
Vũng Tàu Sa Huỳnh
Đại Lãnh
Câu 2: (3đ) : Em hãy nêu những khó khăn trong việc sản xuất lơng thực và thựcphẩm ở
đồng bằng sông Hồng và hớng giải quyết các khó khăn đó?
Câu 3: (1đ) : Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trớc ý trả lời em cho là đúng hoặc đúng
nhất trong các câu sau:
a. (1đ) ý nào khôngthuộc thế mạnh kinh tế chủ yếu của Trung du và miền núi Bắc Bộ ?

A - Khai thác khoáng sản, phát triển thủy điện
B Trồng cây công nghiệp lâu năm, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
C Trồng cây lơng thực, chăn nuôi nhiều gia cầm
D Trồng và bảo về rừng.
b. (1đ) Đồng bằng sông Hồng là nơi có mật độ dân số
A Rất cao
B Cao nhất trong các vùng của cả nớc.
C Thuộc loại cao của cả nớc
D Thuộc loại cao nhất của cả nớc
c. (1đ) Đồng bằng sông Hồng là nơi có:
A Năng suất lúa cao nhất cả nớc.
B Diện tích trồng lúa lớn nhất cả nớc
C Sản lợng lúa lớn nhất cả nớc
D - Sản lợng và diện tích trồng lơng thực nhiều nhất cả nớc.
Câu 4: (4đ) Dựa vào bảng số liệu dới dây:
Cơ cấu kinh tế năm 2002 (%)
Nông lâm ng Công nghiệp xây dựng Dịch vụ
Đông Nam Bộ 6,2 59,3 34,5
Cả nớc 23,0 38,5 38,5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, cả nớc.
b.Từ biểu đồ đã vẽ, kết hợp các số liệu nên nhận xét về tỷ trọng công nghiệp xây dựng
của Đông Nam Bộ, từ đó rút ra kết luận về sự phát triển của công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
đáp án đề thi môn Địa lý 9- THCS thống nhất
Câu 1: (1đ) Các bãi biển đợc sắp xếp theo thứ tự đúng từ Bắc vào Nam.
Đồ Sơn
Sầm sơn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×