Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề thi hsg THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.99 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN THI : HÓA HỌC – CẤP THCS (Bảng A)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi : 20 – 3 – 2009
(Đề thi này có 2 trang) Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 : 5,00 điểm
1) Cho sơ đồ sau : A

B Ca(OH)
2
D
C
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình hóa học để minh họa.
2) Có các bình mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí : CO, CO
2
, H
2
, N
2
, C
2
H
4
,CH
4
.
Bằng phương pháp hóa học hãy chỉ ra bình nào đựng chất khí gì, viết phương trình hóa học
minh họa.
Câu 2 : 5,00 điểm
1) Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu.
Chất B phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành chất D, dung dịch D làm đỏ phenolphtalein.


Khí C làm vẫn đục dung dịch D. Khi cho chất rắn B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu
dược chất E và giải phóng khí F. Cho E tác dụng với nước thì thu được D và khí không màu
G. Khí G cháy cho nước và khí C. Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các
phương trình phản ứng xảy ra.
2) Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO
3
15,75% thu được khí NO duy nhất và a gam dung dịch X. Trong dung dịch X nồng độ C%
của AgNO
3
bằng nồng độ C% của HNO
3
dư.
Thêm một lượng a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác định % lượng
AgNO
3
tác dụng với HCl.
Câu 3 : 5,00 điểm
1) Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (có hóa trị II trong hợp chất).
a) Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thu được
a gam hỗn hợp muối khan; nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, vừa đủ, rồi cô cạn dung dịch thì thu được b gam hỗn hợp muối khan. Lập biểu thức
tính tổng số mol của X theo a, b.
b) Cho biết hai kim loại trong hỗn hợp X : A là Mg ; B là Zn ; b = 1,225a. Tính
thành phần phần trăm về khối lượng của 2 kim loại trong X.
2) Một hỗn hợp Y gồm FeCl
3
và CuCl

2
hòa tan trong nước được dung dịch Y. Chia Y
thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 : Cho tác dụng với 0,3 lít dung dịch AgNO
3
1M tạo ra 31,57 gam kết tủa và
dung dịch B.
Phần 2 : Cho tác dụng với một lượng dung dịch NaOH 0,4M vừa đủ để kết tủa hết 2
hyđroxit. Kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi tạo ra chất rắn nặng 7,2 gam.
trang
1/2
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Trong dung dịch B
có chứa muối clorua không ?
b) Tính khối lượng FeCl
3
, CuCl
2
trong hỗn hợp Y và thể tích dung dịch NaOH
đã dùng.
Câu 4 : 5,00 điểm
1) Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam hỗn hợp A gồm benzen và chất hữu cơ X có công thức
C
n
H
2n+1
OH (n là số nguyên dương) trong V lít (đktc) không khí (dư). Sau phản ứng thu được
3,24 gam H
2
O và 65,744 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại
62,16 lit (đktc) hỗn hợp khí Z. Cho rằng không khí chỉ gồm có O

2
và N
2
.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tìm công thức phân tử
của X.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp A và tìm V.
2) Trung hòa x gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ có công thức chung C
n
H
2n+1
COOH có tính
chất tương tự axit axetic, cần V ml dung dịch NaOH nồng độ C (%), khối lượng riêng
d(gam/ml). Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp 2 axit trên thu được m gam CO
2
.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng trên và tính x theo V, C, d, m.
b) Nếu V = 160 ; C = 20 ; d = 1,225 ; m =108,24. Tính giá trị của x.
c) Biết khối lượng mol phân tử của 2 axit trên khác nhau 14 gam và các giá trị
V, C, d, m như câu (b). Hãy tìm công thức phân tử của 2 axit.
------------------------------HẾT------------------------
Ghi chú : 1) Thí sinh được sử dụng máy tính cá nhân và bảng HTTH các nguyên tố hóa học. Giáo
viên coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
trang
2/2
KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2008 – 2009
MÔN THI : HÓA HỌC – CẤP THCS (Bảng A)
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi : 20 – 3 – 2009

Câu 1 : 5,00 điểm
1) Cho sơ đồ sau : A

B Ca(OH)
2
D
C
Chọn các chất A, B, C, D thích hợp và viết các phương trình hóa học để minh họa.
2) Có các bình mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí : CO, CO
2
, H
2
, N
2
, C
2
H
4
, CH
4
. Bằng
phương pháp hóa học hãy chỉ ra bình nào đựng chất khí gì, viết phương trình hóa học minh họa.
Giải câu 1 :
Câu 1.1 Nội dung trả lời Điểm
Chọn A : Ca(HCO
3
)
2
, B : CaCl
2

, C : Ca(NO
3
)
2
, D : CaCO
3
(Học sinh có thể
chọn chất thích hợp khác)
Các phương trình hóa học :
Ca(OH)
2
+ 2CO
2


Ca(HCO
3
)
2
Ca(OH)
2
+ 2HCl

CaCl
2
+ 2H
2
O
Ca(OH)
2

+ 2HNO
3


Ca(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Ca(OH)
2
+ CO
2


CaCO
3
+ H
2
O
Ca(HCO
3
)
2
+ 2HCl

CaCl
2

+ 2H
2
O + 2CO
2
CaCl
2
+ 2AgNO
3


Ca(NO
3
)
2
+ 2AgCl
Ca(NO
3
)
2
+ Na
2
CO
3


CaCO
3
+ 2NaNO
3
CaCO

3
+ H
2
O + CO
2


Ca(HCO
3
)
2
2,00
Câu 1.2 Dẫn lần lượt các khí qua dung dịch Ca(OH)
2
, trường hợp tạo thành kết tủa
trắng là bình đựng khí CO
2

Ca(OH)
2
+ CO
2


CaCO
3
+ H
2
O
0,50

Dẫn từng khí còn lại qua dung dịch Br
2
, trường hợp làm mất màu dd B
2

C
2
H
4
: C
2
H
4
+ B
2

dd
→
C
2
H
4
Br
2
0,50
Đốt cháy các khí còn lại, khí không cháy là N
2
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm không làm mờ tấm kính và làm đục dung dịch
nước vôi trong là CO :

2CO + O
2


2CO
2
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm làm mờ tấm kính và làm đục dung dịch nước
vôi trong là CH
4
:
CH
4
+ 2O
2


CO
2
+ 2H
2
O
Ca(OH)
2
+ CO
2


CaCO
3

+ H
2
O
0,50
Khí cháy được mà sản phẩm làm mờ tấm kính và không làm đục dung dịch
nước vôi trong là H
2
:
2H
2
+ O
2


2H
2
O
0,50
Câu 2 : 5,00 điểm
trang
3/2
1) Khi nung hoàn toàn chất A thì thu được chất rắn B màu trắng và khí C không màu. Chất B
phản ứng mãnh liệt với nước tạo thành chất D, dung dịch D làm đỏ phenolphtalein. Khí C làm vẫn
đục dung dịch D. Khi cho chất rắn B tác dụng với cacbon ở nhiệt độ cao thì thu dược chất E và giải
phóng khí F. Cho E tác dụng với nước thì thu được D và khí không màu G. Khí G cháy cho nước và
khí C. Hãy xác định các chất A, B, C, D, E, F, G và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2) Hòa tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO
3
15,75% thu
được khí NO duy nhất và a gam dung dịch X. Trong dung dịch X nồng độ C% của AgNO

3
bằng nồng
độ C% của HNO
3
dư.
Thêm một lượng a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác định % lượng AgNO
3
tác dụng với HCl.
Giải câu 2 :
Câu 2.1 Nội dung trả lời Điểm
Xác định các chất : A : CaCO
3
, B : CaO, C : CO
2
, D : Ca(OH)
2
, E : CaC
2
, F
: CO , G : C
2
H
2
1,00
Các phương trình hóa học :
CaCO
3

0
t C

→
CaO + 2CO
2
(1)
CaO + 2H
2
O

Ca(OH)
2
(2)
Ca(OH)
2
+ CO
2


CaCO
3
+ H
2
O (3)
CaO + 3C
0
t C
→
CaC
2
+ CO (4)
CaC

2
+ 2H
2
O

Ca(OH)
2
+ C
2
H
2
(5)
C
2
H
2
+ 2,5O
2


2CO
2
+ H
2
O (6)
1,50
Câu 2.2 Giả sử có 100 gam dung dịch HNO
3



số mol HNO
3
= 0,25 mol
0,25
Gọi số mol Ag phản ứng là x (mol) , ta có :
3Ag + 4HNO
3


3AgNO
3
+ NO + 2H
2
O (1)
x 4x/3 x x/3
0,25
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là : a = 100 + 108x - 30x/3
= ( 98x + 100) gam 0,25
Do C% HNO
3
dư = C%AgNO
3
trong dung dịch X, nên :

4x
(0,25 )
170x.100
3
.63.100
98x 100 98x 100


=
+ +

Giải được : x = 0,062 (mol)

a = 106,076 (gam)
0,75
Khi thêm HCl vào dung dịch X, xảy ra phản ứng :
HCl + AgNO
3


AgCl + HNO
3
(2) 0,25
nHCl = 1,46 . 106,076/36,5 . 100 = 0,0424 (mol)
Vậy % AgNO
3
phản ứng với HCl là :
0,0424 x 100/0,062
;
68,39%
0,75
Câu 3 : 5,00 điểm
1) Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại A, B (có hóa trị II trong hợp chất).
a) Nếu cho X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn, thu được a gam hỗn hợp muối
khan; nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dung dịch H
2
SO

4
loãng, vừa đủ, rồi cô cạn thì
thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính tổng số mol của X theo a, b.
b) Cho biết hai kim loại trong X : A là Mg ; B là Zn ; b = 1,225a. Tính thành phần phần trăm
về khối lượng của 2 kim loại trong X.
2) Một hỗn hợp Y gồm FeCl
3
và CuCl
2
hòa tan trong nước được dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần
bằng nhau.
trang
4/2
Phần 1 : Cho tác dụng với 0,3 lít dung dịch AgNO
3
1M tạo ra 31,57 gam kết tủa và dung dịch B.
Phần 2 : Cho tác dụng với một lượng dung dịch NaOH 0,4M vừa đủ để kết tủa hết 2 hyđroxit. Kết tủa
đem nung đến khối lượng không đổi tạo ra chất rắn nặng 7,2 gam.
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Trong dung dịch B có chứa muối
clorua không ?
b) Tính khối lượng FeCl
3
, CuCl
2
trong hỗn hợp Y và thể tích dung dịch NaOH đã dùng.
Giải câu 3 :
Câu 3.1 Nội dung trả lời Điểm
3.1a Gọi khối lượng mol nguyên tử của A, B lần lượt là M
A
(gam) , M

B
(gam) và
số mol tương ứng trong hỗn hợp X là x , y.
* Ta có sơ đồ phản ứng : A (hoặc B)

ACl
2
( hoặc BCl
2
)
Cứ x (mol) A tạo ra x (mol) ACl
2
hay (M
A
+ 71)x (gam) ACl
2
y (mol) B tạo ra y (mol) BCl
2
hay (M
B
+ 71)y (gam) BCl
2
Ta có : (M
A
+ 71)x + (M
B
+ 71)y = a (I)
* Ta có sơ đồ phản ứng : A (hoặc B)

ASO

4
( hoặc BSO
4
)
Cứ x (mol) A tạo ra x (mol) ASO
4
hay (M
A
+ 96)x (gam) ASO
4
y (mol) B tạo ra y (mol) BSO
4
hay (M
B
+ 96)x (gam) BSO
4
Ta có : (M
A
+ 96)x + (M
B
+ 96)y = b (II)
Giải hệ (I) và (II) ta có : x + y = (b – a)/25 (III)
0,25
0,50
0,50
0,25
3.1b Thay giá trị b = 1,225a vào (III) ta có :
x + y = (1,225a – a)/25 = 0,009a (IV)
Thay giá trị M
A

= 24 ; M
B
= 65 vào (I) ta có :
95x + 136y = a (V)
Giải (IV) và (V), tìm ra :
x = 0,224a/41 ; y = 0,145a/41
Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 kim loại là :
%Mg =
0,224a.24
.100
(0,224a.24 0,145a.65)+
= 36,32%
%Zn = 100% - 36,32% = 63,68%
1,00
Câu 3.2
3.2a
* Các phương trình phản ứng :
FeCl
3
+ 3AgNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ 3AgCl (1)
CuCl
2

+ 2AgNO
3


Cu(NO
3
)
2
+ 2AgCl (2)
FeCl
3
+ 3NaOH

Fe(OH)
3
+ 3NaCl (3)
CuCl
2
+ 2NaOH

Cu(OH)
2
+ 2NaCl (4)
2Fe(OH)
3

0
t C
→
Fe

2
O
3
+ 3H
2
O (5)
2Cu(OH)
2

0
t C
→
CuO + H
2
O (6)
* Số mol AgNO
3
= 0,3.1 = 0,3 (mol) (I)
Số mol AgCl kết tủa = 31,57/143,5 = 0,22 (mol) (II)
Theo (1) và (2) : số mol AgNO
3
= Số mol AgCl kết tủa
Từ (I) và (II) , suy ra trong dung dịch B có AgNO
3
dư = 0,08 mol. Vậy dung
dịch B không còn chứa muối clorua ở dạng dung dịch.
0,75
0,75
3.2b Gọi số mol FeCl
3

và CuCl
2
trong từng phần lần lượt là x, y.
Theo (1), (2) ta có : 3x + 2y = 0,22 (III)
Theo (3), (4), (5), (6) thì khối lượng chất = khối lượng Fe
2
O
3
+ khối lượng
CuO = 7,2 gam

160x/2 + 80y = 7,2 (IV)
Giải (III), (IV) được : x = 0,04 ; y = 0,05
Vậy khối lượng FeCl
3
=162,5.0,04.2 = 13 (gam)
trang
5/2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×