MỘT SỐ HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL 2010
•
Địa chỉ tương đối: là địa chỉ tham chiếu có dạng <cột><dòng>. Khi sao chép đến vùng đích, địa
chỉ tham chiếu của vùng đích sẽ thay đổi theo nghĩa phương, chiều và khoảng cách.
–
•
Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ có dạng $<cột>$<dòng>. Khi chép đến vùng đích, địa chỉ tham chiếu
của vùng đích sẽ giữ nguyên như của vùng nguồn.
–
•
•
B12, C5, …
$B$12: tuyệt đối ô
Địa chỉ hỗn hợp: là địa chỉ kết hợp giữa địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối
–
$B12: tuyệt đối cột
–
B$12: tuyệt đối dòng
Giới thiệu về Hàm:
–
Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng tính toán hoặc thực hiện một chức năng nào
đó.
–
Việc sử dụng thành thạo các hàm sẽ giúp chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian so
với tính toán thủ công.
–
Excel rất đa dạng bao trùm nhiều lĩnh vực khác nhau khi thực hiện tính toán trên bảng
tính.
–
Cấu trúc chung của Hàm:
Tên hàm ([đối số1, đối số 2, ….])
–
•
Ví dụ:
•
Rand()
•
If(A1>=5,‖”Đạt”‖,‖”Rớt”)
•
Sum(A1:A10)
Giới thiệu về Công thức:
–
Nếu không có các công thức thì bảng tính cũng giống như trình soạn thảo văn bản.
–
Khi dữ liệu thay đổi thì công thức sẽ tự động cập nhật các thay đổi và cho kết quả mới.
–
Công thức trong Excel được bắt đầu là dấu “=“ và sau đó là sự kết hợp của các toán tử,
các trị số , các địa chỉ tham chiếu và các hàm.
–
Cấu trúc chung của công thức
•
Sử dụng Hàm và Công thức:
–
Chọn ô cần sử dụng hàm và công thức để tính toán
–
Đặt dấu “=“ ở đầu để xác định bắt đầu xây dựng Hàm hoặc công thức
–
Sau đó là sự kết hợp của các toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu hoặc các hàm.
* Thanh Formula thể hiện công thức 1 cách đầy đủ
* Nên sử dụng tham chiếu thay cho việc sử dụng giá trị cụ thể.
–
•
Ví dụ:
Một số lỗi thường gặp
Lỗi
Giải thích
#DIV/0!
Trong công thức có chứa phép chia cho 0 hoặc chia ô rỗng
#NAME?
Do dánh sai tên hàm hay tham chiếu hoặc đánh thiếu dấu nháy
#NULL!
Hàm sử dụng dữ liệu giao nhau của 2 vùng mà 2 vùng này không có phần chung nên phần giao rỗn
#NUM!
Vấn đề đối với giá trị, ví dụ như dùng nhầm số âm trong khi đúng phải là số dương
#REF!
Tham chiếu bị lỗi, thường là do ô tham chiếu trong hàm bị xóa
#VALUE!
Công thức tính toán có chứa kiểu dữ liệu không đúng.
1. Các hàm toán học:
–
–
–
–
–
Hàm ABS:
•
Cú pháp: ABS(n)
•
Công dụng:Trả về giá trị tuyệt đối của số n
•
Ví dụ: ABS(5)=ABS(-5)=5
Hàm SQRT:
•
Cú pháp: SQRT(n)
•
Công dụng: Trả về giá trị là căn bậc hai của số n.
•
Ví dụ: SQRT(9)=3
Hàm ROUND:
•
Cú pháp: ROUND(m,n)
•
Công dụng: Làm tròn số thập phân m đến n chữ số lẻ. Nếu n dương thì làm tròn
phần thập phân . Nếu n âm thì làm tròn phần nguyên.
•
Ví dụ:
•
Round(1.45,1)= 1.5
•
Round(16.2, -1)= 20
Hàm INT:
•
Cú pháp: INT(n)
•
Công dụng: Trả về là trị là phần nguyên của số thập phân n.
•
Ví dụ: INT(1.43) = 1
Hàm MOD:
•
Cú pháp: MOD(m,n)
•
Công dụng: Trả về giá trị là phần dư của phép chia số m cho số n.
•
Ví dụ: MOD(10,3) = 1
2. Các hàm xử lý chuỗi:
–
Hàm LOWER:
•
Cú pháp: LOWER(s)
•
Công dụng: Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi s sang chữ thường.
•
Ví dụ: LOWER(“ExCel”) = “excel”
–
–
–
–
–
–
Hàm UPPER:
•
Cú pháp: UPPER(s)
•
Công dụng: Chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi s sang chữ hoa
•
Ví dụ:UPPER(“ExCel”) = “EXCEL”
Hàm PROPER:
•
Cú pháp: PROPER(s)
•
Công dụng: Chuyển tất cả các ký tự đầu của mỗi từ trong chuỗi s sang ký tự hoa,
còn lại là các ký tự thường.
•
Ví dụ: PROPER(“MiCRosoFt ExCel”) = “Microsoft Excel”
Hàm LEFT:
•
Cú pháp: LEFT(s,n)
•
Công dụng: Cắt ra n ký tự của chuỗi s kể từ bên trái.
•
Ví dụ:
–
LEFT(“ExCel”,2) = “Ex”
–
LEFT(“ExCel”) = “E”
Hàm RIGHT:
•
Cú pháp: RIGHT(s,n)
•
Công dụng: Cắt ra n ký tự của chuỗi s kể từ bên phải.
•
Ví dụ:
–
RIGHT(“ExCeL”,2) = “eL”
–
RIGHT(“ExCel”) = “l”
Hàm MID:
•
Cú pháp: MID(s, m, n)
•
Công dụng: Cắt ra n ký tự của chuỗi s kể từ vị trí thứ m.
•
Ví dụ: MID(“ExCel”, 3, 2) = “Ce”
Hàm LEN:
•
Cú pháp: LEN(s)
•
Công dụng: Trả về giá trị là chiều dài của chuỗi s.
•
Ví dụ: LEN(“ExCel”) = 5
–
–
–
Hàm TRIM:
•
Cú pháp: TRIM(s)
•
Công dụng: Cắt bỏ các khoảng trắng thừa ở hai đầu chuỗi.
•
Ví dụ: TRIM(“ ExCel ”) = “ExCel”.
Hàm VALUE:
•
Cú pháp: VALUE(chuỗi số)
•
Công dụng: Chuyển ký tự số thành số.
•
Ví dụ: VALUE(“1234”)=1234.
Hàm FIND:
•
Cú pháp: FIND(Chuỗi cần tìm, chuỗi chứa giá trị tìm, vị trí bắt đầu)
•
Công dụng: Trả về vị trí của Chuỗi cần tìm trong chuỗi chứa giá trị tìm từ vị trí
bắt đầu.
•
Hàm FIND phân biệt chữ hoa, chữ thường
•
Ví dụ: FIND(“Tôi”, “Tôi đi học”,1) 1.
FIND(“tôi”, “Tôi đi học”,1) #Value
3. Các hàm xử lý Ngày Giờ:
–
–
–
–
Hàm TODAY:
•
Cú pháp: TODAY()
•
Công dụng: Trả về giá trị là ngày tháng năm của hệ thống.
Hàm NOW:
•
Cú pháp: NOW()
•
Công dụng: Trả về giá trị là ngày tháng năm và giờ của hệ thống.
Hàm DAY:
•
Cú pháp: DAY(biểu thức NTN)
•
Công dụng: Trả về phần ngày của biểu thức ngày – tháng - năm.
•
Ví dụ: DAY(TODAY()); DAY("19/10/1985") = 19
Hàm MONTH:
•
Cú pháp: MONTH(biểu thức NTN)
•
Công dụng: Trả về phần tháng của biểu thức ngày tháng năm
–
Hàm YEAR:
•
Cú pháp: YEAR(biểu thức NTN)
•
Công dụng: Trả về phần năm của biểu thức ngày – tháng – năm.
•
Ví dụ: YEAR(Today());
YEAR ("19/10/1985") = 1985
–
Hàm SECOND:
•
Cú pháp: SECOND(biểu thức GPG)
•
Công dụng: Trả về phần giây của biểu thức giờ - phút – giây.
•
Ví dụ: SECOND(now());
SECOND("18:16:27") = 27
–
–
Hàm MINUTE
•
Cú pháp: MINUTE(biểu thức GPG)
•
Công dụng: Trả về phần phút của biểu thức giờ - phút – giây.
Hàm HOUR:
•
Cú pháp: HOUR (biểu thức giờ - phút – giây)
•
Công dụng: Trả về phần giờ của biểu thức giờ - phút – giây.
•
Ví dụ: HOUR(now())
HOUR ("18:16:27") = 18
–
–
Hàm WEAKDAY:
•
Cú pháp: WEAKDAY (ngày tháng năm, n)
•
Công dụng: Trả về vị trí của ngày tháng năm trong tuần đó.
•
n = 1: Ngày bắt đầu của tuần là ngày Chủ nhật, n=2 Ngày bắt đầu của tuần là
ngày Thứ hai.
•
Ví dụ: WEAKDAY (“07/10/2014”,1) 3
Hàm DATE:
•
Cú pháp: DATE (Năm, tháng, ngày)
•
Công dụng: Trả về giá trị ngày/tháng/năm dựa trên các giá trị đầu vào.
•
Ví dụ: DATE(2012,5,16) 16/5/2012
4. Các hàm thống kê:
–
Hàm MAX:
•
Cú pháp: MAX(Danh sách đối số)
•
Công dụng: Trả về số lớn nhất trong các giá trị đưa vào.
–
–
–
–
–
–
Ví dụ: MAX(B1:B10)
Hàm MIN:
•
Cú pháp: MIN(Danh sách đối số)
•
Công dụng: Trả về giá trị nhỏ nhất trong trong các giá trị đưa vào.
•
Ví dụ: MIN(B1:B10)
Hàm AVERAGE:
•
Cú pháp: AVERAGE(Danh sách đối số)
•
Công dụng: Trả về giá trị trung bình cộng của các ô trong trong các giá trị đưa
vào.
•
Ví dụ: AVERAGE(B1:B10)
Hàm COUNT:
•
Cú pháp: COUNT(Danh sách đối số).
•
Công dụng: Đếm số ô có chứa dữ liệu số trong trong các giá trị đưa vào.
•
Ví dụ:COUNT(A1:A10)
Hàm COUNTA:
•
Cú pháp: COUNT(phạm vi).
•
Công dụng: Đếm số ô có chứa dữ liệu trong phạm vi.
•
Ví dụ:COUNT(A1:A10)
Hàm COUNTIF:
•
Cú pháp: COUNTIF(phạm vi,điều kiện).
•
Công dụng: Đếm số ô thỏa mãn điều kiện trong phạm vi
•
Ví dụ:
–
COUNTIF(A1:A10,”>5”)
–
COUNTIF(A1:A10,”abc”)
–
–
–
Hàm SUM:
•
Cú pháp: SUM(Danh sách đối số)
•
Công dụng: Trả về giá trị là tổng của các ô trong trong các giá trị đưa vào.
•
Ví dụ:
–
SUM(C1:C10)
–
SUM (A1, B2, C3)
Hàm SUMIF:
•
Cú pháp: SUMIF(Vùng kiểm tra điều kiện, điều kiện, vùng tính tổng)
•
Công dụng: Hàm dùng để tính tổng có điều kiện. Chỉ những ô nào trong vùng
kiểm tra điều kiện thỏa mãn điều kiện thì sẽ tính tổng những ô tương ứng trên
vùng tính tổng.
•
Ví dụ hàm SUMIF:
–
–
Tính tổng của các ô năm 2010 mà có giá trị năm 2009 là lớn hơn 200
Hàm RANK:
•
Cú pháp: RANK(x, phạm vi, n)
•
Công dụng: Xếp vị thứ cho giá trị x trong phạm vi.
–
Nếu n=0 (hoặc không có tham số này) thì kết quả sắp xếp theo kiểu lớn
bé.
–
Nếu <>0 thì kết quả sắp xếp theo kiểu bé lớn.
–
Phạm vi phải được cố định tuyệt đối.
–
Ví dụ hàm RANK:
Xếp hạng số lượng sản phẩm bán được trong năm 2010
5. Hàm điều kiện
–
Dữ liệu logic là loại dữ liệu mà chỉ chứa một trong hai giá trị True (đúng) hoặc False (sai).
–
Hàm IF:
•
Cú pháp: IF( bt điều kiện, gt1, gt 2).
•
Công dụng: Hàm tiến hành kiểm tra biểu thức điều kiện.
•
Nếu biểu thức điều kiện là True (đúng): trả về giá trị 1
•
Ngược lại, nếu biểu thức điều kiện là False (sai) thì trả về giá trị 2.
•
Ví dụ Hàm IF:
o
IF(C2>=5, “Đậu”, “Trượt”)
o
IF (A3<1000, B1*10%, B1)
o
IF(D1>= “TP”, “Trưởng phòng”,IF(D1= “GD”, “Giám đốc”, “Nhân viên”)).
6. Các hàm Logic:
–
–
Hàm AND:
•
Cú pháp: AND (bt điều kiện 1, bt điều kiện 2, …)
•
Công dụng: Hàm trả về giá trị True nếu bt điều kiện 1 và bt điều kiện 2 đều mang
giá trị True.
•
Hàm AND kết hợp với IF trong trường hợp kiểm tra cùng lúc nhiều điều kiện.
•
Ví dụ: IF(AND(B1>10,C1>5), “Đậu”, “Trượt”)
Hàm OR:
•
Cú pháp: OR(bt điều kiện 1bt điều kiện 2, …)
•
Công dụng: Hàm trả về giá trị True nếu bt điều kiện 1 hoặc bt điều kiện 2 mang
giá trị True.
•
Hàm OR kết hợp với IF trong trường hợp kiểm tra cùng lúc nhiều điều kiện.
•
Ví dụ: IF(OR(B1>5,C1>5), “Đậu”, “Trượt”)
7. Các hàm dò tìm
–
Hàm VLOOKUP:
•
Cú pháp: VLOOKUP(n,phạm vi,m,k)
•
Công dụng: Tiến hành tìm giá trị n trong cột đầu tiên của phạm vi và lấy giá trị
tương ứng trên cột thứ m.
•
o
Nếu k = 0 thì tìm chính xác bằng với n. Nếu không tìm thấy thì trả về
#NA
o
Nếu k <> 0 thì sẽ tìm gần đúng.
Ví dụ hàm VLOOKUP:
o
–
Giá tuần được xác định dựa vào loại và bảng phụ
Hàm HLOOKUP:
•
Cú pháp:HLOOKUP(n, phạm vi,m,k)
•
Công dụng: Tiến hành tìm giá trị n trong dòng đầu tiên của phạm vi và lấy giá trị
tương ứng trên dòng thứ m.
•
o
Nếu k = 0 thì tìm chính xác bằng với n. Nếu không tìm thấy thì trả về
#NA
o
Nếu k <> 0 thì sẽ tìm gần đúng
Ví dụ hàm HLOOKUP
o
PBan được xác định dựa vào ký tự bên trái của MNV và bảng phụ 1
–
Hàm MATCH:
•
Cú pháp: MATCH( m, phạm vi, k)
•
Công dụng: tiến hành tìm giá trị m trong phạm vi, nếu có sẽ trả về vị trí của giá
trị m đó trong phạm vi.
•
–
Nếu k = 0: tìm chính xác
–
Nếu k <> 0: tìm gần đúng
Ví dụ hàm MATCH:
Xác định vị trí của giá trị “B” trong bảng phụ 1
–
Sử dụng kết hợp hàm HLOOKUP/ VLOOKUP với hàm MATCH
•
Mục đích của việc sử dụng kết hợp này là để giải quyết cho các trường hợp cần
tra cứu theo cả dòng và cột
•
Ví dụ HLOOKUP/ VLOOKUP <-> MATCH