Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện kế toán doanh thu,chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần PH Châu Âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.23 KB, 60 trang )

MỤC LỤC


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ:

BIỂU:
Biểu 2-1: Hóa đơn GTGT.............................Error: Reference source not found
Biểu 2-2: Chứng từ ghi sổ - DT....................Error: Reference source not found
Biểu 2-3: Biên bản hủy Hóa đơn GTGT......Error: Reference source not found
Biểu 2-4: Chứng từ ghi sổ - Điều chỉnh giảm DT. Error: Reference source not
found
Biểu 2-5: Sổ chi tiết TK 5113.......................Error: Reference source not found
Biểu 2-6: Sổ Cái TK 5113............................Error: Reference source not found
Biểu 2-7: Bảng tính tiền lãi cho vay.............Error: Reference source not found
Biểu 2-8: Phiếu thu.......................................Error: Reference source not found
Biểu 2-9 Chứng từ ghi sổ..............................Error: Reference source not found
Biểu 2-10: Sổ chi tiết TK 515.......................Error: Reference source not found
Biểu 2-11: Sổ Cái TK 515.............................Error: Reference source not found
Biểu 2-12 : Sổ chi tiết TK 627.......................Error: Reference source not found
Biểu 2-13: Sổ Cái TK 6321............................Error: Reference source not found
Biểu 2-14: Bảng tổng hợp tiền lương...........Error: Reference source not found
Biểu 2-15 : Sổ chi tiết TK 642.......................Error: Reference source not found
Biểu 2-16: Bảng tổng hợp PS CPQL theo khoản mục. . .Error: Reference source
not found
Biểu 2-17: Sổ Cái TK 642.............................Error: Reference source not found
Biểu 2-18: Bảng tính tiền lãi vay..................Error: Reference source not found
Biểu 2-19: Sổ chi tiết TK 635.......................Error: Reference source not found
Biểu 2-20: Sổ Cái TK 635.............................Error: Reference source not found
Biểu 2-21: Giấy đề nghị................................Error: Reference source not found



Biểu 2-22: Phiếu chi.....................................Error: Reference source not found
Biểu 2-23: Sổ chi tiết TK 811.......................Error: Reference source not found
Biểu 2-24: Sổ Cái TK 811.............................Error: Reference source not found
Biểu 2-25: Sổ Cái TK 9111..........................Error: Reference source not found
Biểu 2-26: Bảng cân đối số phát sinh...........Error: Reference source not found
Biểu 2-27: Báo cáo kết quả kinh doanh Tháng 03/2014.........Error: Reference
source not found


LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế, nền kinh tế Việt Nam đang chuyển mình
mạnh mẽ, tiềm năng nội lực của đất nước không ngừng được kích hoạt để
phát triển theo kịp với các quốc gia trên thế giới và khu vực. Ở Việt Nam hiện
nay, các doanh nghiệp đang tìm cho mình những lối đi riêng để tận dụng hết
những ưu thế mà mình sẵn có và phù hợp với môi trường cạnh tranh ngày
càng khốc liệt. Với sự phát triển của khoa học trong linh vuc hóa chất và thiết
bị làm sạch như hiện nay là một dịch vụ được nhiều khách hàng lựa chọn.
Đây là lĩnh vực kinh doanh mang lại lợi nhuận cao nhưng chứa đựng rất
nhiều rủi ro, trong điều kiện hiện tại có rất nhiều doanh nghiệp rơi vào tình
trạng phá sản. Muốn phát triển bền vững thì việc quản lý doanh thu và chi phí
là công việc cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Đóng góp vai trò quan trọng
trong việc quản lý doanh thu và chi phí thì kế toán là một bộ phận không thể
thiếu, là công cụ đắc lực cho bộ máy quản lý của doanh nghiệp Đứng trước xu
thế mở cửa hội nhập với kinh tế khu vực và quốc tế, trong môi trường cạnh
tranh khốc liệt, tình hình kinh tế khó khăn bất ổn các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ hóa chất và thiết bị làm sạch phải làm thế nào để nâng cao
năng lực cạnh tranh, ổn định tài chính, kiểm soát tốt doanh thu, chi phí và
nâng cao hiệu quả kinh doanh? Một trong những biện pháp đó là tổ chức thực
hiện, quản lý tốt công tác kế toán trong doanh nghiệp đặc biệt là công tác kế

toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Xuất phát từ thực tế trên, Em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán
doanh thu,chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần PH Châu
Âu” để góp phần giải quyết được những vấn đề đặt ra cả về lý luận lẫn thực
tiễn và là một trong những đề tài mang tính cấp bách trong giai đoạn hiện nay
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của luận văn được chia thành 3 chương:
1


Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu,chi phí của công ty
Cổ Phần PH Châu Âu
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần PH Châu Âu.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần PH Châu Âu.
Em xin chân thành cảm ơn Th.S Tạ Thu Trang, cảm ơn các Anh/ Chị
trong Công ty Cổ Phần PH Châu Âu đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất cho
em hoàn thành chuyên đề chuyên ngành của mình

2


CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PH CHÂU ÂU
1.1.

Đặc điểm kế toán doanh thu , chi phí của công ty cổ phần PH


Châu Âu
1.1.1.Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần PH
Châu Âu
Sơ đồ 1.1: Quy trình kinh doanh chung của công ty Cổ phần PH Châu Âu
Kí kết hợp đồng

Đặt hàng

Nhập hàng và
kiểm hàng

Bảo hành

Thanh toán

Pha chế hóa chất

Giao hàng và lắp
đặt

(Nguồn: Phòng Kế toán- Tài chính)
Tuy công ty chỉ phân phối hàng hóa nhập khẩu cho khách hàng nhưng
do đặc thù của ngành vệ sinh công nghiệp liên quan đến hóa chất nên quy
trình kinh doanh của công ty không chỉ thuần túy là nơi giao hàng, vận
chuyển máy móc cho khách hàng mà còn phụ trách pha, hướng dẫn khách
hàng sử dụng hóa chất và lắp đặt máy móc để phù hợp với từng chức năng.
Bước 1: Kí kết hợp đồng
Phòng bán hàng sau khi tìm kiếm được khách hàng và soạn thảo hợp
đồng thì sẽ chuyển hợp đồng tới Giám đốc. Giám đốc xét duyệt và thực hiện
việc kí kết hợp đồng. Nếu hàng hóa có sẵn trongng kho thì hợp đồng sẽ được

chuyển xuống cho phòng kế toán ghi sổ và phòng kĩ thuật để pha chế hóa chất
hoặc kiểm tra kĩ thuật.

3


Bước 2: Đặt hàng
Số lượng và chủng loại hàng hóa mà không có sẵn trong kho thì hóa đơn
sẽ được chuyển bản sao sang phía bên công ty bên công ty sản xuất sản phẩm
để đặt hàng
Bước 3: Nhập hàng và kiểm tra
Hàng hóa sau khi được nhập về sẽ được qua công đoạn kiểm tra. Nếu
hàng hóa đủ chất lượng thì nhập kho, nếu không đủ chất lượng hay hỏng hóc
ngoài định mức thì sẽ được trả về cho nhà sản xuất hoặc đòi bồi thường, chiết
khấu. Công việc nhập khẩu hàng hóa sẽ do phòng kĩ thuật và phòng Tài
chính- Kế toán thực hiện, việc kiểm tra chất lượng hàng hóa sẽ do Tổ máy
phụ trách.
Bước 4: Pha chế hóa chất
Hóa chất hay các máy móc thiết bị cần sử dụng hóa chất, trước khi bàn
giao cho khách hàng cần qua công đoạn pha chế hóa chất chuyên dụng cho
từng công việc và từng loại máy. Công việc này thuộc hạng mục công việc
của Tổ hóa chất phụ trách
Bước 5: Giao hàng và lắp đặt
Sau khi đã hoàn thành các khâu liên quan đến kĩ thuật, hàng được bàn
giao cho khách. Một số loại máy móc cần được lắp đặt sẽ được tổ máy lắp đặt
trực tiếp tại địa chỉ của khách hàng
Bước 6: Thanh toán
Khách hàng chuyển tiền qua ngân hàng hoặc bàn giao bằng tiền mặt với
người phụ trách của phòng Kế toán- Tài chính. Các khoản tiền này sẽ được
Kế toán ghi nhận và nhập vào máy.

Bước 7: Bảo hành
Hàng hóa đã bán cho khách hàng vẫn được bảo hành hoặc sửa chữa
trong thời gian bảo hành nếu hoảng hóc thuộc phạm vi được bảo hành. Lỗi về
kĩ thuật sẽ do tổ Máy phụ trách, lỗi về Hóa chất sẽ do tổ Hóa chất phụ trách.
4


Nhận xét: Quy trình kinh doanh của công ty rất khoa học. Quy trình này
giúp Giám đốc và trưởng các bộ phận có thể theo dõi tiến trình và hiệu quả
của từng công việc và nhanh chóng tìm ra được nguyên nhân khi có sai phạm
trong quy trình xảy ra.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty cổ phần PH Châu Âu
Các quy định về ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ của công ty:
Nội dung doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của công ty chủ yếu là
doanh thu cung cấp dich vụ chuyển phát nhanh
Thời điểm ghi nhận doanh thu: Thời điểm ghi nhận doanh thu của công ty
tuân thủ theo các điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ của VAS 14.
Nhưng để đơn giản hóa công tác quản lý doanh thu kết hợp với doanh thu một
lần cung cấp dịch vụ cho các khách hàng nhỏ lẻ là không lớn thì công ty sẽ
tập hợp doanh thu và xuất hóa đơn theo tháng cho mỗi đơn vị khách hàng
Các khoản giảm trừ doanh thu: Công ty không có các khoản giảm trừ
doanh thu
Các quy định ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính như sau:
Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính: Bao gồm doanh thu từ lãi
tiền gửi ngân hàng.
Thời điểm ghi nhận: Tại thời điểm thực tế phát sinh giao dịch.
Các quy định ghi nhận thu nhập khác
Nội dung thu nhập khác: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; thu
nhập từ việc khách hàng vi phạm hợp đồng.
Thời điểm ghi nhận: Khi phát sinh giao dịch

1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty
- Chi phí giá vốn hàng bán:
+ Nội dung: Phản ánh giá vốn của công ty phát sinh trong kỳ
+ Thời điểm ghi nhận: kế toán ghi nhận bút toán giá vốn vào cuối tháng.
- Chi phí bán hàng:
+ Nội dung: Phản ánh các chi phí liên quan đến công tác bán hàng như:
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận bán hàng, chi

5


phí vật liệu, dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho bộ phận bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài
+Thời điểm ghi nhận: Kế toán ghi nhận tại thời điểm phát sinh
- Chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Nội dung: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu,
dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngoài, thuế, phí, lệ phí,
chi phí tiếp khách,…
+ Thời điểm ghi nhận: Khi nhận được chứng từ nếu là chứng từ do bên
khác lập (có thể là chứng từ mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp tiền,
nộp phạt). Đối với những chứng từ do doanh nghiệp tự lập thì chi phí được
ghi nhận sau khi đã hoàn thành việc lập chứng từ.
- Chi phí tài chính:
+ Nội dung: Bao gồm chi phí tiền lãi vay phải trả cho ngân hàng, các
khoản phí dịch vụ phải trả cho ngân hàng.
+ Thời điểm ghi nhận: Tại thời điểm thực tế phát sinh giao dịch.
- Chi phí khác:
+ Nội dung: Bao gồm chi phí tiền phạt do chậm nộp thuế, chậm nộp tờ

khai thuế, chi phí mua cây giáng sinh, hoa phục vụ lễ tết, chi phí phát sinh
trong quá trình thanh lý TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý, chi phí
viện trợ, biếu tặng.
+ Thời điểm ghi nhận: Khi phát sinh nghiệp vụ.
- Chi phí thuế TNDN
+ Nội dung: Công ty chỉ phát sinh chi phí thuế TNDN hiện hành, không
phát sinh chi phí thuế TNDN hoãn lại.
+ Thời điểm ghi nhận: Cuối quý, cuối năm sau khi quyết toán thuế.

6


1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty cổ phần PH
Châu Âu
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần PH Châu Âu tương đối đơn
giản, mỗi phòng ban phụ trách một nhiệm vụ khác nhau nhưng cần một sự
phối hợp ăn ý thì mới có thể mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty. Khó có
thể đánh giá phòng ban nào quan trọng nhất trong bộ máy của công ty.
TổngGiám đốc
Là người phụ trách kí duyệt các hợp đồng mua, nhập khẩu và phân phối
hàng. Giám đốc phụ trách ra các quyết định quan trọng đến hoạt động của
doanh nghiệp như kí kết hợp đồng cung cấp với các khách hàng lớn, phê duyệt
và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh do phòng Kế toán- Tài chính tổng
hợp, quyết định hướng phát triển của công ty: các sản phẩm quan trọng đang
được ưa chuộng, nhu cầu của khách hàng về mặt hàng nào là chủ yếu, nhập
khẩu và phân phối các mặt hàng nào thì đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Phòng Kế toán- Tài chính
Lập báo cáo, phân tích kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán hàng
năm. Lập kế hoạch thu chi, trả lương cho nhân viên, quyết toán ngân sách,
phân bổ nguồn lực tài chính của công ty sao cho phù hợp với tất cả các chức

năng. Cập nhật chính sách của nhà nước có liên quan đến tài chính doanh
nghiệp để giúp Giám đốc ra quyết định. Kiểm kê hàng tồn kho, các quỹ vào
mỗi tháng, mỗi quý.
Phòng kĩ thuật
Phụ trách về định hướng sản phẩm, các sản phẩm chủ đạo để Tổng Giám
đôc phê duyệt. Thực hiện kiểm tra, giám sát các hoạt động pha chế hóa chất,
chất lượng máy móc nhập khẩu để đảm bảo chất lượng sản phẩm bán ra là tốt
nhất và không bị hỏng hóc gì do vận chuyển.Phụ trách đào tạo chuyên môn kĩ
thuật của công ty và nhập khẩu hàng hóa. Phụ trách 3 tổ chức năng: Tổ hóa
chất; tổ máy vệ sinh, công nghiệp giặt là; tổ sản phẩm vệ sinh công nghiệp.

7


Phòng bán hàng- marketing
Phụ trách việc tiêu thụ hàng hóa, xác định tìm hiểu nhu cầu của thị
trường, sản phẩm nào được ưa chuộng và có số lượng tiêu thụ tốt nhất để
kết hợp cùng phòng tài chính, hỗ trợ giám đốc ra quyết định. Phụ trách
các hoạt động truyền thông, quảng cáo, thương hiệu, giới thiệu sản phẩm,
tìm kiếm khách hàng, tạo quan hệ với khách hàng và nhận các phản hồi từ
phía khách hàng
Tổ xe
Phụ trách việc giao hàng , đưa nhân viên đi lại
Nhận xét: Bộ máy công ty còn đơn giản, các phòng ban phải kiêm nhiều
nhiệm vụ. Công ty cần hoàn thiện bộ máy tổ chức để công việc của các phòng
ban được chuyên môn hóa và đạt hiệu quả cao hơn.

8



CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PH
CHÂU ÂU
2.1.Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Công ty ghi nhận doanh thu kế toán thường dựa vào những chứng từ
gốc sau:
+ Hợp đồng mua bán được lập giữa các bên
+ Đơn đặt hàng (một số ít công ty sử dụng còn lại chủ yếu đặt hàng qua
điện thoại)
+ Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
+ Phiếu thu, phiếu chi hoặc giấy báo nợ, báo có của ngân hàng
+ Sổ phụ ngân hàng
+ Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá TSCĐ, biên bản giao nhận
Tài khoản sử dụng
Kế toán doanh thu tại công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết
định 15/2006/QĐ-BTC và sử dụng thông tư 155/2002/TT-BTC hướng dẫn sử
dụng các tài khoản chi tiết liên quan. Các công ty sử dụng Loại tài khoản 5 để
phản ánh doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, loại tài khoản 7 để phản
ánh thu nhập khác. Các tài khoản cấp I, cấp II được mở theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC
Công ty sử dụng TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để
hạch toán chung doanh thu cung cấp dịch vụ và mở chi tiết TK 5113 để ghi
nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính các công ty sử dụng TK 515
– Doanh thu hoạt động tài chính

9



Công ty hạch toán thu nhập khác vào TK 711 – Thu nhập khác và các tài
khoản này các công ty không mở thêm tài khoản chi tiết vì phát sinh ít, không
nhiều chủng loại.
Quy trình luân chuyển chứng từ được diễn ra như sau:
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ như hóa đơn mua hàng, hóa đơn
bán hàng để vào phần mềm kế toán. Đồng thời kế toán lập chứng từ ghi sổ
Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán TK 511, sổ chi tiết TK 5113,
và các sổ kế toán liên quan như: Sổ chi tiết TK 3331…..
Cuối kỳ thực hiện tổng hợp và kết chuyển vào TK 911 đồng thời lập
bảng cân đối số phát sinh và lập các báo cáo tài chính
Có thể hình dung quy trình ghi sổ kế toán doanh thu của công ty theo sơ đồ sau:
HĐ GTGT, giấy báo
có, phiếu thu….

Máy tính

Chứng từ ghi sổ

Sổ kế toán chi tiết

Sổ cái TK 511

Bảng cân đối số ps

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán doanh thu của công ty
Cụ thể trong doanh nghiệp vào tháng 03/2014 có các nghiệp vụ phát
sinh như sau:

10


+ Ngày 15/03/2014 căn cứ vào liên 3 hóa đơn GTGT đầu ra số: 0018972 với
số tiền trước thuế: 1.508.418 đ ( doanh thu tháng trước đến T3 xuất hóa đơn – biểu
2-1)
Biểu 2-1: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu hành nội bộ

Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: HN/13P

Công tyCP CỔ PHẦN PH CHÂU ÂU

Số: 0018972

183 Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

MST:

Đơn vị: khách sạn Hà Nội Hotel
Địa chỉ: D8 Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
Hình thức thanh toán: C/K
Dịch vụ

Mã số thuế: 0100774857
Số lượng

Đơn giá


Thành tiền
VNĐ

Nước tẩy đa năng WELL xanh

1

1.508.418

1.508.418

Cộng tiền hàng hóa dịch vụ(Giá cước chưa bao gồm thuế) (1):

1.508.418

Thuế suất thuế GTGT: 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (2):

150.842

Tổng cộng tiền thanh toán (1+2):

1.659.260

Số tiền viết bằng chữ:Một triệu sáu trăm năm chín nghìn hai trăm sáu mươi đồng.
Ngày 15 tháng 03 năm 2014
Người mua hàng
(Ký, họ tên)

Người bán hàng

(Ký, họ tên)

11

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Kế toán lập chứng từ ghi sổ để ghi nhận doanh thu từ HĐ 0018792
( Biểu 2-2)
Biểu 2-2: Chứng từ ghi sổ - DT
Công ty CP PH CHÂU ÂU
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:03/2014-DT
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày

Số
hóa đơn

Diễn giải

TK
nợ

TK có Đối tượng

15/03/2014


0018792

Doanh thu bán 33871
hàng T03/2014

5113

15/03/2014

0018793

5113

.....

.....

Doanh thu bán 33871
hàng T03/2014
.....
.....

.....

31/03/2014

0021678

Doanh thu bán 33871
hàng T03/2014


5113

31/03/2014

0021679

Doanh thu bán 33871
hàng T03/2014

5113

Cộng bảng

Tiền VNĐ

Khách sạn

Nội 1.508.418
Hotel
Công
ty
TNHH
9.389.091
Nestle
.....
.....
Tổ chức GD
&
ĐT 3.152.052

Apollo VN
Chi nhánh
Công
ty 39.389.091
Sony VN
6.297.093.485

Kèm theo: Bộ hồ sơ DT và hóa đơn GTGT Tháng 03/2014
Lập ngày ... tháng ... năm 2014
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP PH Châu Âu)

12


Căn cứ vào biên bản hủy hóa đơn GTGT số 0016227 ( biểu 2 -3)
Biểu 2-3: Biên bản hủy Hóa đơn GTGT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--- o0o ---

BIÊN BẢN HỦY HÓA ĐƠN GTGT

Hôm nay, ngày 31 tháng 03 năm 2014, chúng tôi gồm:
* Bên bán hàng: CÔNG TY CP PH CHÂU ÂU
Địa chỉ: SỐ 183 Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, HN
MST:
Đại diện Ông: Vũ Mạnh Thư

Chức vụ: Tổng Giám đốc

* Bên mua hàng: CÔNG TY TNHH MTV CHỨNG KHOÁN VFC
Địa chỉ: Tầng 1, Toà nhà 34T, KĐT Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội
MST: 0103117419
Đại diện Ông: Trịnh Anh Tuấn

Chức vụ: Giám đốc điều hành

Hai bên cùng tiến hành ký xác nhận hủy bỏ hóa đơn GTGT: do thay
đổi tên công ty hóa đơn.
Số HĐ: 0016227

seri AA/2014T

viết ngày 25/02/2014 Tiền hàng :

3.158.847
VAT 10%: 315.885
Tổng: 3.474.732 đ
Bằng chữ: Ba triệu bốn trăm bảy mươi tư nghìn bảy trăm ba mươi hai
đồng.
Và xuất lại hóa đơn GTGT sau:
Số HĐ: 0020456


seri AA/2014T

3.158.847

13

viết ngày 31/03/2014 Tiền hàng :


Tên Công ty: CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV CHỨNG KHOÁN VFC
CÔNG TY CỔ PHẦN PH CHÂU ÂU

CÔNG TY TNHH MTV

CHỨNG KHOÁN VFC
Kế toán lập chứng từ ghi sổ ghi sổ giảm trừ doanh thu ( Biểu 2-4)
Biểu 2-4: Chứng từ ghi sổ - Điều chỉnh giảm DT
Công ty CP PH Châu Âu
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03/2014-DC
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày

Số

Diễn giải

hóa đơn

Điều
31/03/2014 0020456

TK

TK

nợ



chỉnh

Đối tượng
Công

giảm DT do 5113

ty

13622 TNHH

3.158.847

hủy HĐ 16227

MTV

CK


Điều

VFC
Nha

hàng

chỉnh

Tiền VNĐ

31/03/2014 .

giảm DT do 5113

33871 Bảo Lâm

2.667.035

.....

hủy HĐ 18888
.....

.....

.....

.....


Điều
31/03/2014 .

.....

chỉnh

.....
Công ty CP

giảm DT do 5113

33871 May BTM

1.396.823

hủy HĐ 19789
Cộng bảng

9.323.628

Kèm theo: 07 chứng từ gốc
Lập ngày ... tháng ... năm 2014
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP PH Châu Âu)

14


Kế toán căn cứ vào hóa đơn và biên bản hủy hóa đơn ở trên để vào sổ kế toán chi tiết doanh thu CPN( Biểu 2-5)
Biểu 2-5: Sổ chi tiết TK 5113
Công ty CP PH Châu Âu
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
( Từ ngày 01/03/2014 đến 31/03/2014)
Tài khoản: 5113 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dư nợ đầu kỳ:

0

Dư có đầu kỳ:

0

Đơn vị tính: VNĐ
Ngày

Chứng từ

15/03/2014

0018792


.....

.....

31/03/2014

21678

.....

.....

31/03/2014
31/03/2014

03/14-0027.
KC03/14-001.

TK
đ/ư

Diễn giải

Doanh thu CPN T03/2014
.....

33871
.....

Doanh thu CPN T03/2014

.....

Ps nợ

.....

33871
.....

.....

Ps có

Dư nợ
VNĐ

Mã KH

Đv K.hàng

1.508.418

0

1.508.418

KH4270

Khách sạn Hà
Nội Hotel


.....

.....

.....

.....

.....

3.152.052

0

2.155.559.120

KH5803

Tổ chức
Apollo VN

.....

.....

.....

.....


Điều chỉnh giảm DT do
hủyHĐ19789

33871

3.158.847

0

Kết chuyển
T03/2014

9111

6.287.769.857

0

sang

Dư có
VNĐ

6.287.769.857

KH1068

Công ty CP
May BTM


9111
0

Lập ngày ... tháng ... năm 2014
Người lập biểu

Kế toán trưởng

15

Giám đốc


Dựa vào sổ chi tiết TK 5113 kế toán lập sổ cái TK 511( Biểu 2-6)
Biểu 2-6: Sổ Cái TK 5113
Công ty CP PH Châu Âu
SỔ CÁI
( Từ ngày 01/03/2014 đến 31/03/2014 )
Tài khoản: 5113 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (CPN)
Dư nợ đầu kỳ:

0

Dư nợ cuối kỳ:

0

Dư có đầu kỳ:

0


Dư có cuối kỳ:

0

Đơn vị tính: VNĐ
Ngày

Chứng từ

TK

Diễn giải

Ps nợ

đ/ư

Ps có

Doanh thu CPN
31/03/2014 03/2014-DT. T03/2014
33871
Điều chỉnh giảm
31/03/2014 03/2014-

DT do hủy HĐ

6.297.093.485


13622

3.158.847

33871

6.164.781

DC.
Điều chỉnh giảm
31/03/2014 03/2014-

DT do hủy HĐ

DC.
Kết chuyển 5113
31/03/2014 KC03/14001.

sang

9111 9111

6.287.769.857

T03/2014

Cộng bảng

6.297.093.48


6.297.093.485

5
Lập ngày ... tháng ... năm 2014
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

2.1.2. Kế toán doanh thu tài chính và thu nhập khác

16


Tại công ty doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu phát sinh từ lãi tiền
gửi ngân hàng. Căn cứ ghi nhận đối với lãi tiền gửi theo số dư tài khoản tại
Ngân hàng là giấy báo Có của Ngân hàng về khoản lãi tiền gửi.Trên cơ sở các
chứng từ gốc có liên quan, kế toán sẽ phân loại chứng từ để phản ánh doanh
thu hoạt động tài chính theo từng loại nghiệp vụ.
Hàng tháng (quý) khi các công ty nhận được giấy báo Có của Ngân hàng
về khoản lãi tiền gửi, bộ phận kế toán tập hợp số liệu vào phần mềm kế toán.
Căn cứ vào chứng từ báo Có của Ngân hàng về việc nhận lãi tiền gửi hàng
tháng, kế toán cập nhật số liệu vào máy tính và định khoản ghi nhận doanh
thu lãi tiền gửi vào bên có tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Sau đó máy tính tự động cập nhật vào sổ Cái TK 515, sổ chi tiết TK
515.Cuối kỳ kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài

chính sang TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

17


Sơ đồ 2.3:Hạch toán doanh thu tài chính tại công ty Cổ phần PH
Châu Âu
Bảng tính lãi vay,
giấy báo có, phiếu
thu tiền mặt

Máy tính
Sổ kế toán chi tiết
TK 515

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái TK 515

Bảng cân đối
số ps

Báo cáo tài chính

Ví dụ minh họa
Dựa vào bảng tính tiền lãi công ty CP PH Châu Âu cho bà Nguyễn Thị
Thu Hà vay ( biểu 2-7)

18



Biểu 2-7: Bảng tính tiền lãi cho vay
Công ty CP Cổ phần PH Châu Âu
BẢNG TÍNH TIỀN LÃI CHO VAY THÁNG 03/2014
Đối tượng: Bà Nguyễn Thị Thu Hà
Số khế ước vay: CNCV4722
Đơn vị tính: VNĐ
Từ ngày

01/03/2014

Đến ngày

31/03/2014

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Số

L/s

ngày

tháng

31

2,1 %


Kế toán
(Ký, họ tên)

Tiền gốc

Tiền lãi

1.300.000.000 26.866.667
Lập ngày 31 tháng 03 năm 2014
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

( Nguồn: Bộ chứng từ Thu - Chi tháng 03/2014 )

19


Khi thu tiền lãi cho vay của bà Nguyễn Thị Thu Hà kế toán lập
phiếu thu ( biểu 2-8)
Biểu 2-8: Phiếu thu
Công ty CP Cổ phần PH Châu Âu
PHIẾU THU TIỀN
Ngày 22 tháng 03 năm 2014

Số:03/10-0239
Nợ: TK 111
Có: TK 515

Họ tên người nộp tiền: Bà Nguyễn Thị Thu Hà
Địa chỉ: Công ty CP Cổ phần PH Châu Âu

Lý do thu: Nộp tiền lãi định kỳ của khế ước vay CNCV4722,Tháng
03/2014
Số tiền:26.866.667 VNĐ
Viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu tám trăm sáu sáu nghìn sáu trăm sáu
bảy đồng chẵn. Kèm theo: .........01.... chứng từ gốc
Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị

Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ

(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

20


Dựa vào phiều thu kế toán lập chứng từ ghi sổ( Biểu 2-9)
Biểu 2-9 Chứng từ ghi sổ
Công ty CP Cổ phần PH Châu Âu
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:03/2014-DT
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày

Số

Diễn giải


hóa đơn

TK

TK

nợ



Đối tượng

Tiền VNĐ

Bà Nguyễn Thị
22/03/2014
.....

PT0239
.....

Thu tiền lãi vay
.....

1111
.....

515
.....


Thu Hà
.....

26.866.667
.....

NH Techcombank
31/03/2014

BC

Lãi tiền gửi

1121

515

Hoàn Kiếm

3.152.052

31/03/2014

BC

Lãi tiền gửi

1121

515


NH MB Cầu Giấy

294.711
56.257.766

Cộng bảng
Kèm theo: Bộ hồ sơ DT và hóa đơn GTGT Tháng 03/2014

Lập ngày ... tháng ... năm 2014
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

( Nguồn: Phòng Tài chính-kế toán Công ty CP Châu Âu)

Kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ để lập sổ chi tiết TK 515( Biểu 2-10),
sau đó căn cứ vào sổ chi tiết để tiết hành lập sổ cái
TK515 ( Biêt 2-11)

21


Biểu 2-10: Sổ chi tiết TK 515
Công ty CP Cổ phần PH Châu Âu

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
( Từ ngày 01/03/2014 đến 31/03/2014 )
Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Dư nợ đầu kỳ:

0

Dư có đầu kỳ:

0

Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ

Ngày

Diễn giải

TK đ/ư

Ps nợ

Ps có

Dư nợ

Dư có

VNĐ


VNĐ

Mã KH

Đv K.hàng

Thu tiền lãi cho vay Bà
22/03/2014

03/14-0239

Nguyễn

Thị

Thu



T3/2014
31/03/2014

03/14-0240

Lãi tiền gửi T03/2014

.....

.....


.....
Kết

31/03/2014

KC03/14-002.

chuyển

T03/2014

sang

26.866.667

1111

11212
.....

.....

9111

56.257.766

0

26.866.667


CPN141

294.711

0

7.754.086

CPN141

.....

.....

.....

.....

0

0

Công ty CP PH Châu Âu

Ngân hàng MB Cầu Giấy
.....

9111

Lập ngày ... tháng ... năm 2014

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

22

(Ký, họ tên, đóng dấu


×