Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đương sự theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.97 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

HOÀNG THỊ HUYỀN TRANG

NG S
LUẬT T

TH O QUY ỊNH

T NG

NS

A

VI T NAM N M

Chuyên ngành Lu t d n s
Mã số: 60 38 30

TÓM TẮT LUẬN V N THẠ SĨ LUẬT HỌC

HÀ N I - 2012


Công trình được hoàn thành tại
Khoa Lu t - ại học Quốc gia Hà Nội

Cán bộ hướng dẫn khoa học TS L Thu Hà


Phản biện 1:............................................
Phản biện 2:............................................

Lu n văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm lu n văn, họp tại
Khoa Lu t - ại học Quốc gia Hà Nội.
Vào hồi ..... giờ ....., ngày ..... tháng ..... năm 20….

ó thể tìm hiểu lu n văn tại
Trung tâm tư liệu Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội
Trung tâm thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội


M

L
Trang

Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Mục lục
M

ẦU.............................................................................................. 1

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ......................................... 1
. Tình hình nghiên cứu đề tài .............................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 3
4. Tính mới và những đóng góp của đề tài ........................................... 4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................... 5
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 5

7. Kết cấu của luận văn......................................................................... 6
hương 1: M T S
TRONG T

VẤN
T NG

ỀL

LUẬN VỀ

NG S

N S ............................................... 7

1.1.

Đương s trong vụ án dân s .................................................. 7

1.1.1.

Khái niệm đương s trong vụ án dân s .................................. 7

1.1.2.

Đ a v pháp l của đương s trong vụ án dân s ................... 10

1.1.3.

Cơ s


hoa học của việc ác đ nh tư cách đương s trong

vụ án dân s ....................................................................................... 14
1.2.

Đương s trong việc dân s ................................................... 15

1.2.1.

Khái niệm đương s trong việc dân s .................................. 15

1.2.2.

Đ a v pháp l của đương s trong việc dân s ..................... 17

1.2.3.

Cơ s

hoa học của việc ác đ nh tư cách đương s trong

việc dân s ..................................................................................... 19

1


1.3.

Lược s qu đ nh của pháp luật tố tụng dân s Việt Nam

về đương s ................................................................................... 19

1.3.1.

Giai đoạn t năm 1945 đến năm 1989 ................................... 20

1.3.2.

Giai đoạn t năm 199 đến năm

1.3.3.

Giai đoạn t năm

4 ................................... 20

4 đến na ............................................. 22

Tóm t t Chương 1............................................................................... 23
hương : TH
TRONG T
2.1.

TRẠNG PH P LUẬT VỀ
T NG

NG S

N S ............................................. 24


Năng l c chủ th của đương s trong tố tụng dân s
theo pháp luật hiện hành ........................................................ 24

2.1.1.

Năng l c pháp luật tố tụng dân s của đương s .................. 24

2.1.2.

Năng l c hành vi tố tụng dân s của đương s ..................... 25

2.2.

V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng dân s của
đương s ........................................................................................ 33

2.2.1.

V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng của ngu ên
đơn trong vụ án dân s .......................................................... 33

2.2.2.

V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng của b đơn
trong vụ án dân s ................................................................. 49

2.2.3.

V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng của người có
qu ền lợi ngh a vụ liên quan trong vụ án dân s .................. 57


. .4. V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng của đương s
trong việc dân s ................................................................... 62
Tóm t t hương ............................................................................ 65

2


hương 3: TH
NG S

TI N

P

NG PH P LUẬT VỀ

TRONG T

T NG

N S



KI N NGHỊ ......................................................................... 66
3.1.

Th c ti n áp dụng pháp luật về đương s trong tố tụng
dân s .................................................................................... 66


3.2.

Một số iến ngh .................................................................... 77

3.2.1.

Một số iến ngh nh m hoàn thiện pháp luật về đương
s trong tố tụng dân s .......................................................... 77

3.2.2.

Tăng cường c ng tác ph biến và tu ên tru ền pháp luật ..... 81

3.2.3.

C ng tác đào tạo cán bộ......................................................... 82

Tóm t t Chương 3............................................................................... 82
K T LUẬN ....................................................................................... 84
ANH M

TÀI LI U THAM KHẢO ........................................ 85

3


M

ẦU


1. Tính cấp thiết của việc nghi n cứu đề tài
Đương s trong tố tụng dân s là chủ th đ c biệt quan trọng
nếu thiếu những chủ th nà thì h ng th phát sinh những vụ việc
dân s . Việc qu đ nh một cách cụ th và chi tiết về đương s trong
tố tụng dân s đ tạo nền t ng pháp l quan trọng góp ph n vào quá
trình gi i qu ết vụ việc dân s .
Kế th a và chọn lọc các qu đ nh của Pháp lệnh thủ tục gi i
qu ết các vụ án dân s năm 1989 Pháp lệnh thủ tục gi i qu ết các vụ
án inh tế năm 1994 Pháp lệnh gi i qu ết các tranh chấp lao động
năm 1996

thì ộ luật tố tụng dân s năm



h c phục đáng

những hạn chế bất cập của các qu đ nh về đương s trong tố
tụng dân s

các văn b n qu phạm pháp luật trước đó. ộ luật tố

tụng dân s năm

4 là một bước đột phá trong tố tụng dân s

phát

hu tác dụng trong quá trình T a án gi i qu ết các vụ việc dân s

b o vệ nhanh chóng

p thời qu ền và lợi ích hợp pháp của cá nhân

t chức lợi ích của Nhà nước b o vệ pháp chế

hội chủ ngh a. Tu

nhiên, bên cạnh những hiệu qu đạt được của ộ luật tố tụng dân s
một số qu đ nh của ộ luật nà đ bộc lộ những đi m chưa hợp l
trong đó có những đi m hạn chế về vấn đề đương s . Các qu đ nh
của pháp luật về đương s trong ộ luật tố tụng dân s năm
mang tính hái quát chưa cụ th và chưa đ

4

4c n

đủ thống nhất ch ng


hạn như chưa đưa ra được hái niệm đương s trong việc dân s
chưa có qu đ nh các qu ền và ngh a vụ của đương s trong việc dân
s

c ng như các qu đ nh nh m b o đ m th c hiện các qu ền ngh a

vụ đó... Điều đó d n đến c ng tác áp dụng pháp luật ác đ nh tư cách
đương s trong các vụ án dân s đ g p một số hó hăn vướng m c
do nhiều ngu ên nhân hác nhau một số vấn đề n


sinh trong th c

ti n lại chưa được pháp luật tố tụng dân s điều ch nh nội dung
đương s trong việc dân s v n chưa được pháp luật tố tụng dân s
qu đ nh cụ th

Những hó hăn vướng m c đ làm nh hư ng

đến qu ền và lợi ích hợp pháp của các đương s


hi tham gia tố tụng;

hó hăn l ng t ng cho các cơ quan tiến hành tố tụng trong việc

áp dụng pháp luật; làm nh hư ng đến chất lượng gi i qu ết vụ việc
dân s của Toà án. ên cạnh đó c n d n đến việc có những b n án
qu ết đ nh của T a án b tu ên hủ b i các qu ết đ nh giám đốc
th m tái th m với l do ác đ nh h ng đ ng tư cách đương s v n
ra.

n án qu ết đ nh của T a án ch có giá tr đích th c hi

đương s phát hu được vai tr của mình nhất là trong điều iện c i
cách tư pháp hiện na .
uất phát t những l do trên đ i h i c n thiết nghiên cứu
đ hoàn thiện hơn nữa những qu đ nh của pháp luật về đương s
góp ph n vào quá trình gi i qu ết các vụ việc dân s của Tòa án
được


p thời đ ng đ n và hách quan. Vì thế tác gi

5

in l a


chọn đề tài
Vi t

ng s th o quy

nh

u t t t ng

ns

m năm 2004”.
. Tình hình nghi n cứu đề tài
T

hi

ộ luật tố tụng dân s

năm

4 có hiệu l c thi


hành đ có một số c ng trình nghiên cứu hoa học bài viết liên
quan đến vấn đề đương s và việc ác đ nh tư cách của đương s
trong tố tụng dân s . Tu nhiên m i c ng trình nghiên cứu m i
bài viết lại nhìn nhận

một góc độ hác nhau mang tính riêng l

trong vấn đề nghiên cứu về đương s trong tố tụng dân s . Và đ
tập trung t ng quát hơn vấn đề đương s trong tố tụng dân s
gi đ l a chọn đề tài
t ng

n s Vi t

ng s th o quy

nh

tác

u t t

m năm 2004”.

3. Mục ti u nghi n cứu
3.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài làm r những vấn đề l luận về đương s đương s ;
phân tích các qu đ nh của pháp luật Việt Nam hiện hành trong phạm
vi nội dung đề tài. Qua đó tìm hi u th c trạng pháp luật th c ti n áp

dụng các qu đ nh của pháp luật về vấn đề đương s và đưa ra một số
iến ngh nh m hoàn thiện pháp luật về đề tài nà .
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề tài đi â d ng phân tích các hái niệm cơ b n như
đương s trong vụ án dân s

đương s trong việc dân s và đương

6


s trong tố tụng dân s ; làm r đ a v pháp l của đương s trong tố
tụng dân s

đưa ra một số vấn đề l luận về việc ác đ nh tư cách

đương s trong vụ án dân s

đương s trong việc dân s

l ch s

phát tri n các qu đ nh về đương s trong tố tụng dân s ...
- Trên nền t ng l luận đề tài phân tích các qu đ nh của pháp
luật tố tụng dân s về đương s như năng l c chủ th của đương s
trong tố tụng dân s ; v trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng của
đương s ; qu đ nh liên quan đến việc ác đ nh tư cách đương s
trong vụ án dân s . Qua đó đề tài ch ra những đi m c n hạn chế của
pháp luật c ng như th c ti n th c hiện các qu đ nh của pháp luật về
đương s trong tố tụng dân s đ tìm hướng hoàn thiện đương s

trong ộ luật tố tụng dân s .
. Tính mới và những đóng góp của đề tài
- Đề tài phân tích làm r một số vấn đề về m t l luận như â
d ng hái niệm đương s trong vụ án dân s

đương s trong việc

dân s ; làm r đ a v pháp l của đương s trong vụ án dân s

cơ s

pháp l của việc ác đ nh tư cách đương s trong vụ án dân s ;
- Đề tài phân tích đánh giá những qu đ nh của pháp luật tố
tụng dân s hiện hành về đương s như năng l c chủ th của đương
s trong tố tụng dân s
dân s của đương s

v trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng
qu đ nh liên quan đến việc ác đ nh tư cách

đương s trong tố tụng dân s . Qua đó đề tài ch ra những đi m c n

7


hạn chế vướng m c t pháp luật và th c ti n áp dụng pháp luật về
đương s . Những vướng m c đó đ
hợp pháp của các đương s

nh hư ng đến qu ền và lợi ích


hi tham gia tố tụng; gâ

hó hăn l ng

t ng cho các cơ quan tiến hành tố tụng trong việc áp dụng pháp luật;
làm nh hư ng đến chất lượng gi i qu ết vụ việc dân s của Toà án.
- Đề tài đưa ra một số iến ngh cụ th nh m hoàn thiện pháp
luật về đương s trong tố tụng dân s

tháo g những vướng m c

trong qu đ nh của pháp luật tố tụng dân s về đương s c ng như
những hó hăn trong quá trình áp dụng pháp luật về đương s trong
tố tụng dân s .
5. ối tượng và phạm vi nghi n cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề l luận
chung về đương s trong tố tụng dân s

bao g m đương s trong vụ

án dân s và đương s trong việc dân s ; những qu đ nh của ộ luật
tố tụng dân s năm

4 về đương s ; th c ti n áp dụng pháp luật về

đương s .
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được th hiện trong hu n
h sau:
- Đề tài nghiên cứu những vấn đề l luận về đương s trong tố

tụng dân s .
- Nghiên cứu những qu đ nh của ộ luật tố tụng dân s năm
4 về đương s .

8


- Đề tài nghiên cứu một số hạn chế vướng m c trong qu đ nh
của pháp luật về đương s trong tố tụng dân s

những hó hăn t

th c ti n áp dụng pháp luật về đương s trong tố tụng dân s

t đó

đưa ra một số iến ngh nh m hoàn thiện pháp luật c ng như nâng
cao hơn nữa hiệu qu của th c ti n áp dụng pháp luật về đương s
trong tố tụng dân s .
6. Phương pháp nghi n cứu
Đề tài s

dụng các phương pháp nghiên cứu chủ

ếu:

Phương pháp luận của chủ ngh a Mác – Lênin quan đi m của
Đ ng và Nhà nước ta về c i cách tư pháp
pháp qu ền


â d ng nhà nước

HCN. Ngoài ra tác gi c n s dụng một số phương

pháp nghiên cứu hoa học hác như: phương pháp nghiên cứu l ch
s

phương pháp phân tích chứng minh phương pháp so sánh

pháp luật hiện hành với những qu đ nh của các văn b n pháp luật
trước đâ về đương s trong tố tụng dân s đ đưa ra những ết
luận về vấn đề c n nghiên cứu.
7. Kết cấu của lu n văn
Luận văn có ết cấu nội dung g m 3 chương:
Ch

ng 1. Một số vấn đề l luận về đương s trong tố tụng

Ch

ng 2. Th c trạng pháp luật về đương s trong tố tụng dân s

Ch

ng 3. Th c ti n áp dụng pháp luật về đương s trong tố

dân s

tụng dân s và iến ngh


9


Chương 1
M TS

VẤN Ề L LUẬN VỀ
TRONG T

T NG

NG S

NS

1.1. ương s trong vụ án d n s
1.1.1. hái niệ

ương

t ng vụ án d n

M c d các văn b n pháp luật tố tụng trước năm 1989 chưa có
qu đ nh r về hái niệm

ng s nhưng thuật ngữ

ng s đ

uất hiện trong những văn b n pháp luật trước đâ . Tại Điều 1 S c

lệnh 85 SL ngà

5 195 về c i cách bộ má tư pháp và Luật tố

tụng đ đề cập đến đương s . Sau nà

các Pháp lệnh tố tụng c ng s

dụng thuật ngữ đương s .
Có những quan đi m hác về đương s c ng được đề cập đến
tại T đi n tiếng Việt T đi n Luật học. Kho n 1 Điều 56 ộ luật tố
tụng dân s đ qu đ nh về đương s trong vụ án dân s . T những
phân tích có th đưa ra hái niệm đương s trong vụ án dân s như
ng s trong v án

sau:

gi t t ng
i

h

ngh

v

ng,

i


quy n, ngh

trong v án

à á nh n,

i

h h p pháp

m nh ho

h

hà n

nh v

v

i n qu n

o v quy n,

ng

trá h o

ns


ns

o gồm nguy n

i n qu n trong v án

ns .

10

qu n, t

thu
n v án
n,

ns .

n, ng ời

h

th m
ov

m nh ph
ng s
quy n

i,



1.1.2.

v



c

ương

t ng vụ án d n

Đương s trong vụ án dân s bao g m ngu ên đơn b đơn và
người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan.
h nh t đối với ngu ên đơn.
Ngu ên đơn là người cho r ng qu ền lợi ích hợp pháp của
mình b

âm phạm và th hiện

chí muốn đưa s việc ra cơ quan

Nhà nước có th m qu ền em

t gi i qu ết b ng việc chủ th đó

g i đơn h i iện êu c u Toà án b o vệ qu ền và lợi ích hợp pháp
của mình lợi ích c ng cộng ho c lợi ích của Nhà nước thuộc l nh v c

mình phụ trách ho c được người hác h i iện vụ án dân s

êu c u

Toà án b o vệ qu ền lợi ích hợp pháp của họ.
h h i đối với b đơn.
đơn là người được gi thiết là có tranh chấp ha vi phạm
đến qu ền lợi của ngu ên đơn và b ngu ên đơn ho c cá nhân cơ
quan t chức có th m qu ền theo qu đ nh của pháp luật h i iện.
Tu nhiên ngu ên đơn tr thành b đơn trong trường hợp ngu ên
đơn r t toàn bộ êu c u h i iện nhưng b đơn v n giữ êu c u
ph n tố – ph n đối êu c u của ngu ên đơn l c nà b đơn tham gia
tố tụng với tư cách là chủ th s dụng qu ền h i iện.
h

đối với có qu ền lợi ngh a vụ liên quan.

Người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan là người tham gia tố
tụng vào vụ án dân s đ phát sinh giữa ngu ên đơn và b đơn đ b o

11


vệ qu ền và lợi ích hợp pháp của mình.
1.1.3.

ơ

h


học c

việc ác

nh tư cách ương

trong vụ án d n
Qu ền h i iện đó chính là cơ s của việc ác đ nh tư cách
đương s trong vụ án dân s .
1. . ương s trong việc d n s
1.2.1. hái niệ

ương

t ng việc d n

Các văn b n pháp luật tố tụng trước đâ c ng như pháp luật tố
tụng dân s Việt Nam hiện hành h ng có qu đ nh về hái niệm
đương s trong việc dân s . Vì vậ

t th c ti n

t

c n t n tại

những quan đi m hác nhau về đương s trong việc dân s .
T những phân tích các quan đi m thì có th đưa ra hái niệm
về đương s trong việc dân s như sau:
à á nh n,


qu n, t

h h p pháp
i

m nh,

h h p pháp

gồm ng ời y u

h

ng s trong vi

th m gi t t ng
ov

i

u và ng ời

o v quy n và

h hung

ng ời há .

ns

i

xã h i h y quy n,

ng s trong vi

i n qu n trong vi

ns

o

ns .

T những phân tích về hái niệm đương s trong vụ án dân s
và đương s trong việc dân s

có th đưa ra hái niệm đương s

trong tố tụng dân s như sau:
nh n,

qu n, t

pháp

m nh ho

h


ng s trong t t ng

th m gi t t ng
ov

i

h

12

ng

o v quy n,
ng,

i

h

ns

à á

i hh p
hà n


thu


nh v

v án

m nh ph trá h o

quy n, ngh

v

i n qu n

n

ns .
1.2.2.

v



c

ương

t ng việc d n

anh phận tố tụng của chủ th nà v n chưa được r ràng.
Điều 313 ộ luật tố tụng dân s qu đ nh về những người tham gia
phiên họp gi i qu ết việc dân s ch có hai chủ th là người êu c u

và người có liên quan trong việc dân s . Điều 313 h ng đề cập đến
người b
dân s

êu c u người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan trong việc
nhưng có đề cập đến người có liên quan . Vậ

đ t ra là người có liên quan có bao g m người b
qu ền lợi ngh a vụ liên quan ha

h ng Ha

một câu h i

êu c u và người có
người có liên quan

là đ ch người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan c n việc dân s
h ng có người b

êu c u Trong hi tại ph n qu đ nh về th m

qu ền của Toà án cụ th

đi m a b ho n

dân s có nh c đến thuật ngữ người b
luật tố tụng dân s đ tạo s

Điều 35 ộ luật tố tụng


êu c u . Qu đ nh của ộ

h ng thống nhất đối với qu đ nh về

đương s trong việc dân s .
1.2.3.

ơ

h

học c

việc ác

nh tư cách ương

t ng việc d n
Qu ền êu c u chính là cơ s của việc ác đ nh tư cách đương
s trong việc dân s

chủ th th c hiện qu ền êu c u nh m mục đích

b o vệ qu ền lợi ích hợp pháp của mình ho c của người hác.

13


1.3. Lược s qu đ nh của pháp lu t tố tụng d n s Việt

Nam về đương s
Trong ph n nà đề tài lược s qua giai đoạn đó là:
1.3.1. i i

nt n

1 45

nn

1

1.3.2. i i

nt n

1

nn

2 4

1.3.3. i i

nt n

2 4

nn


Chương 2
TH

TRẠNG PH P LUẬT VỀ
TRONG T

T NG

NG S

NS

.1. Năng l c chủ thể của đương s trong tố tụng d n s
theo pháp lu t hiện hành
2.1.1.

ng

c há

u t tố tụng d n

2.1.2.

ng

c h nh vi tố tụng d n

c
c


ương
ương

Năng l c hành vi tố tụng dân s của đương s là cá nhân được
th hiện dưới nhiều dạng hác nhau:
- Cá nhân có năng l c hành vi dân s đ

đủ.

- Cá nhân chưa đủ 18 tu i.
- Cá nhân b mất năng l c hành vi dân s .
- Cá nhân b hạn chế năng l c hành vi dân s .

14


2.1.2.2. ăng
nh n, t

h

hành vi t t ng

ns

ng s

à pháp




Năng l c hành vi tố tụng dân s của pháp nhân t chức th c
chất là va mượn của con người cụ th người đó là người đại diện
hợp pháp của pháp nhân t chức đó.
. . V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng d n s của
đương s
2.2.1.

t tố tụng v qu n v ngh

vụ tố tụng c

ngu ên

ơn t ng vụ án d n
2.2.1.1. V tr t t ng
Kho n

nguy n

n trong v án

Điều 56 ộ luật tố tụng dân s năm

ngu ên đơn trong vụ án dân s .

ns

4 qu đ nh về


ên cạnh đó những qu đ nh của

pháp luật có liên quan đ th hiện v trí tố tụng của ngu ên đơn. Qua
đó

ác đ nh được điều iện đ tr thành ngu ên đơn c ng như ác

đ nh tư cách ngu ên đơn trong vụ án dân s .
2.2.1.2.

Các qu ền và ngh a vụ tố tụng của đương s trong vụ án dân
s được qu đ nh tại các điều t Điều 58 đến Điều 61 ộ luật tố tụng
dân s năm

4 và được s a đ i b sung tại các mục t

ho n 13

đến ho n 16 của Điều 1 Luật s a đ i b sung một số điều của ộ
luật tố tụng dân s .

15


Điều 59
năm

ộ luật tố tụng dân s năm


4 s a đ i b sung

11 qu đ nh qu ền ngh a vụ của ngu ên đơn.
2.2.2.

t tố tụng v qu n v ngh

vụ tố tụng c

b

ơn

t ng vụ án d n
2.2.2.1. V tr t t ng
Kho n 3 Điều 56
trong vụ án dân s .

n trong v án

ns

ộ luật tố tụng dân s qu đ nh về b đơn

ên cạnh đó những qu đ nh của pháp luật có

liên quan đ th hiện v trí tố tụng của b đơn. Qua đó ác đ nh được
điều iện đ tr thành b đơn c ng như ác đ nh tư cách b đơn trong
vụ án dân s .
2.2.2

Điều 6

ộ luật tố tụng dân s năm

4 s a đ i b sung năm

11 qu đ nh qu ền ngh a vụ của b đơn. Luật s a đ i b sung một
số điều của ộ luật tố tụng dân s năm

11 đ s a đ i b sung một

số nội dung qu ền và ngh a vụ của b đơn trong ộ luật tố tụng dân
s năm

4. ên cạnh những qu ền và ngh a vụ tại Điều 58 ộ luật

tố tụng dân s qu đ nh về qu ền và ngh a vụ của đương s nói
chung b đơn c n có một số qu ền đ c th riêng.
2.2.3.
c qu n

t tố tụng v qu n v ngh

i ngh

ngư i

vụ iên qu n t ng vụ án d n

2.2.3.1. V tr t t ng

qu n trong v án

vụ tố tụng c

ng ời

ns

16

quy n

i, ngh

v

i n


Người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan được qu đ nh tại
ho n 4 Điều 56

ộ luật tố tụng dân s .

ên cạnh đó những qu

đ nh của pháp luật có liên quan đ th hiện v trí tố tụng của người có
qu ền lợi ngh a vụ liên quan. Qua đó ác đ nh được điều iện đ tr
thành người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan c ng như ác đ nh tư
cách người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan trong vụ án dân s .

uy n và ngh

2.2.3.2.
ngh

v

i n qu n trong v án

v t t ng

ng ời

quy n

i,

ns

Qu ền ngh a vụ của người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan
được qu đ nh tại Điều 61 ộ luật tố tụng dân s .
2.2.4.

t tố tụng v qu n v ngh

vụ tố tụng c

ương

t ng việc d n

2.2.4.1. V tr t t ng
Hiện na

ng s trong vi

ns

pháp luật tố tụng dân s chưa có hái niệm người

êu c u người b

êu c u người có liên quan trong việc dân s

c ng

chưa có những qu đ nh cụ th về điều iện đ tr thành người êu
c u người b

êu c u người có liên quan trong việc dân s . Trên

phương diện pháp l

danh phận tố tụng của những chủ th trong

việc dân s v n chưa được qu đ nh r ràng và tạo ra những quan
đi m hác nhau về đương s trong việc dân s . Điều 313 ộ luật tố
tụng dân s qu đ nh đương s trong việc dân s ch có hai chủ th là
người có êu c u và người có liên quan trong việc dân s .

17



ộ luật tố tụng dân s

h ng có qu đ nh riêng về qu ền

ngh a vụ tố tụng của các đương s trong việc dân s .
Điều 311

ộ luật tố tụng dân s

p dụng

có th hi u những qu đ nh về

qu ền và ngh a vụ của đương s được qu đ nh

Mục 1 Chương

VI ộ luật tố tụng dân s s được áp dụng cho các đương s trong
việc dân s . Nhưng su cho c ng thì qu ền và ngh a vụ của đương
s trong việc dân s có giống với qu ền và ngh a vụ của đương s
trong vụ án dân s ha

h ng là một điều c n b ng c n có s

qu đ nh r hơn của pháp luật.

Chương 3
TH


TI N P
TRONG T

NG PH P LUẬT VỀ
T NG

NS

NG S

VÀ KI N NGHỊ

3.1. Th c ti n áp dụng pháp lu t về đương s trong tố tụng
d ns
T th c ti n áp dụng hiện na

bên cạnh những hiệu qu đ đạt

được và ộ luật tố tụng dân s đ qu đ nh há cụ th r ràng đ
đủ về nội dung đương s thì v n t n tại nhiều đi m thiếu sót bất cập
t th c ti n áp dụng pháp luật cụ th :

18


h nh t v qu n
d n

i diện ch ngư i


t ng việc h i iện in

t n ng

c h nh vi d n

họ h i iện in

t n ng

h n v qu n

t ng t ư ng h

c h nh vi

i diện ch ngư i
v h c ch ng c

h n.

ộ luật tố tụng dân s v n chưa có qu đ nh cụ th về vấn đề
nà nên về m t l luận c ng như th c ti n có những quan đi m hác
nhau c n có s qu đ nh hướng d n cụ th về m t pháp luật.
h h i
c

ối với ngư i c như c iể


i c... h c v tinh th n

v thể ch t

n thộn ngớ ng n... .

Đối với trường hợp người có nhược đi m về th chất như
m câm điếc...
Hiện chưa có một văn b n pháp luật nào qu đ nh Toà án
ph i c

người đại diện cho người có nhược đi m về th chất.

Người có nhược đi m về th chất v n nhận thức được hành động
v n th hiện r được

chí của mình hi tham gia vụ việc dân s .

Tu nhiên trên th c tế v n có những quan đi m hác nhau hi b t
g p trường hợp nà .
Đối với trường hợp người có nhược đi m về tinh th n hạn
chế h năng nhận thức như đ n thộn ngớ ng n...
Đương s có nhược đi m về tinh th n nên

mức độ nào đó

h năng nhận thức của họ b hạn chế. Vì thế nếu trên th c tế phát
sinh tình huống đương s b đ n thộn ho c ngớ ng n...tham gia tố

19



tụng thì chính b n thân người đó hó có th nhận thức đ

đủ những

qu ền và ngh a vụ của họ bên cạnh đó c ng gâ những hó hăn cho
Toà án trong việc gi i qu ết vụ việc dân s .

h

h b

ương

h n ch

án

Đương s

h ng th c hiện ngh

vụ c

nh g

h ng đến Toà án

Đương s v ng m t tại nơi cư tr

Trường hợp một bên đương s có dấu hiệu tâm th n Toà
qu ết đ nh trưng c u giám đ nh thì người nhà của đương s bất hợp
tác đ gâ nhiều hó hăn cho Toà án trong quá trình gi i qu ết vụ
việc dân s . Trong quá trình gi i qu ết vụ việc dân s

pháp luật

h ng cho ph p Toà án cư ng chế trưng c u giám đ nh đối với
đương s có dấu hiệu tâm th n nên vụ việc đành treo luật b ng
Toà l ng t ng qu ền lợi chính đáng của các đương s

hác trong vụ

việc b nh hư ng.
h tư

án ác

nh

i tư cách ương

Trong quá trình gi i qu ết vụ việc dân s

có th thấ việc ác

đ nh sai tư cách đương s rơi vào quá trình gi i qu ết vụ án dân s
nhiều hơn b i tính chất phức tạp giữa các bên tranh chấp.
3. . Một số iến ngh
3.2.1. Một ố i n ngh nh

t ng tố tụng d n

20

h n thiện há

u tv

ương


h nh t v qu n
d n

i diện ch ngư i

t ng việc h i iện in

t n ng

c h nh vi d n

họ h i iện in

t n ng

h n v qu n

t ng t ư ng h


c h nh vi

i diện ch ngư i
v h c ch ng c

h n.

Đối với qu ền đại diện cho người mất năng l c hành vi dân
s trong việc h i iện in l h n.
Pháp luật tố tụng dân s c n b sung qu đ nh về qu ền h i
iện in l h n của cha m con của người mất năng l c hành vi dân
s và qu ền êu c u Toà án em

t gi i qu ết l h n của t chức

hội Hội phụ nữ trong trường hợp người b mất năng l c hành vi dân
s b vợ ho c ch ng của mình h ng chăm sóc có hành vi ngoại tình
đánh đập hành hạ người mất năng l c hành vi dân s
Đối với qu ền đại diện cho người mất năng l c hành vi dân
s trong trường hợp vợ ho c ch ng của họ h i iện in l h n.
Đ tháo g trường hợp nà

c n sớm có hướng d n theo hướng

Toà có th chọn cá nhân cha m con ho c t chức Hội phụ nữ có
đủ điều iện tạm thời đại diện cho một bên vợ ho c ch ng mất năng
l c hành vi dân s tham gia tố tụng đ b o vệ qu ền lợi hợp pháp cho
người nà .
Và về lâu dài
sung


ộ luật tố tụng dân s c n có s s a đ i b

Điều 76 nội dung đó là Toà án ch đ nh người đại diện trong

tố tụng dân s cho đương s là người mất năng l c hành vi dân s

21


mà h ng có người đại diện ho c người đại diện theo pháp luật của
họ thuộc một trong các trường hợp qu đ nh tại ho n 1 Điều 75 ộ
luật tố tụng dân s .
h h i
c

ối với ngư i c như c iể

i c... h c v tinh th n

v thể ch t

n thộn ngớ ng n... .

Đối với người có nhược đi m về th chất m loà câm điếc...
Pháp luật c n có hướng d n đ thống nhất các quan đi m c ng
như hướng gi i qu ết trên th c tế của Toà án hi b t g p trường hợp
nà . Đối với trường hợp nà

nếu đương s có êu c u thì Toà án


triệu tập người đại diện hợp pháp của họ cha m

con tham gia tố

tụng và việc tham gia tố tụng của người đại diện là h ng b t buộc.
Đối với người có nhược đi m về tinh th n đ n thộn ngớ ng n...
Việc chủ th nà t mình tham gia tố tụng là rất hó hăn vì
h năng nhận thức của họ b hạn chế. Nên chăng nếu đương s là
người có nhược đi m về tinh th n mà h ng th tham gia tố tụng
được thì ph i có người đại diện tham gia tố tụng đ b o đ m qu ền
lợi hợp pháp cho họ; nếu h ng có ai đại diện cho người đó thì Toà
án c một người thân thích của đương s ho c một thành viên của t
chức

h

hội làm đại diện đ tham gia tố tụng.
h b

ương

h n ch

án

h ng th c hiện ngh

vụ c


nh g

Toà án nhân dân tối cao c n sớm có hướng d n thống nhất về

22


những vấn đề liên quan đến đương s
mình gâ

h ng th c hiện ngh a vụ của

hó hăn cho Toà án.

Riêng đối với trường hợp người b mất năng l c hành vi dân s
(b bệnh tâm th n...

h ng ch u đi giám đ nh ho c người nhà của

người mất năng l c hành vi dân s

h ng ch u hợp tác trong việc đưa

người nà đi giám đ nh thì c n sớm có văn b n hướng d n cụ th đ
h c phục vướng m c nà . Nhưng về lâu dài pháp luật tố tụng dân
s c n có s s a đ i b sung theo hướng cho ph p Toà án cư ng chế
đối với trường hợp nà .
h tư v

ương


t ng việc d n

ộ luật tố tụng dân s c n có những qu đ nh riêng về đương
s trong việc dân s

tạo s thống nhất trong cách hi u về đương s

trong việc dân s . Cụ th là qu đ nh về hái niệm về đương s trong
việc dân s

t đó qu đ nh cho những chủ th nà những qu ền và

ngh a vụ tương ứng của đương s trong việc dân s .
3.2.2.
3.2.3.

ng cư ng c ng tác hổ bi n v tu ên t u n há u t
ng tác

t

cán bộ

23


×