ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
HOÀNG THỊ HUYỀN TRANG
NG S
LUẬT T
TH O QUY ỊNH
T NG
NS
A
VI T NAM N M
Chuyên ngành Lu t d n s
Mã số: 60 38 30
TÓM TẮT LUẬN V N THẠ SĨ LUẬT HỌC
HÀ N I - 2012
Công trình được hoàn thành tại
Khoa Lu t - ại học Quốc gia Hà Nội
Cán bộ hướng dẫn khoa học TS L Thu Hà
Phản biện 1:............................................
Phản biện 2:............................................
Lu n văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm lu n văn, họp tại
Khoa Lu t - ại học Quốc gia Hà Nội.
Vào hồi ..... giờ ....., ngày ..... tháng ..... năm 20….
ó thể tìm hiểu lu n văn tại
Trung tâm tư liệu Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội
Trung tâm thông tin – Thư viện Đại học Quốc gia Hà Nội
M
L
Trang
Trang bìa phụ
Lời cam đoan
Mục lục
M
ẦU.............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ......................................... 1
. Tình hình nghiên cứu đề tài .............................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... 3
4. Tính mới và những đóng góp của đề tài ........................................... 4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................... 5
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 5
7. Kết cấu của luận văn......................................................................... 6
hương 1: M T S
TRONG T
VẤN
T NG
ỀL
LUẬN VỀ
NG S
N S ............................................... 7
1.1.
Đương s trong vụ án dân s .................................................. 7
1.1.1.
Khái niệm đương s trong vụ án dân s .................................. 7
1.1.2.
Đ a v pháp l của đương s trong vụ án dân s ................... 10
1.1.3.
Cơ s
hoa học của việc ác đ nh tư cách đương s trong
vụ án dân s ....................................................................................... 14
1.2.
Đương s trong việc dân s ................................................... 15
1.2.1.
Khái niệm đương s trong việc dân s .................................. 15
1.2.2.
Đ a v pháp l của đương s trong việc dân s ..................... 17
1.2.3.
Cơ s
hoa học của việc ác đ nh tư cách đương s trong
việc dân s ..................................................................................... 19
1
1.3.
Lược s qu đ nh của pháp luật tố tụng dân s Việt Nam
về đương s ................................................................................... 19
1.3.1.
Giai đoạn t năm 1945 đến năm 1989 ................................... 20
1.3.2.
Giai đoạn t năm 199 đến năm
1.3.3.
Giai đoạn t năm
4 ................................... 20
4 đến na ............................................. 22
Tóm t t Chương 1............................................................................... 23
hương : TH
TRONG T
2.1.
TRẠNG PH P LUẬT VỀ
T NG
NG S
N S ............................................. 24
Năng l c chủ th của đương s trong tố tụng dân s
theo pháp luật hiện hành ........................................................ 24
2.1.1.
Năng l c pháp luật tố tụng dân s của đương s .................. 24
2.1.2.
Năng l c hành vi tố tụng dân s của đương s ..................... 25
2.2.
V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng dân s của
đương s ........................................................................................ 33
2.2.1.
V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng của ngu ên
đơn trong vụ án dân s .......................................................... 33
2.2.2.
V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng của b đơn
trong vụ án dân s ................................................................. 49
2.2.3.
V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng của người có
qu ền lợi ngh a vụ liên quan trong vụ án dân s .................. 57
. .4. V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng của đương s
trong việc dân s ................................................................... 62
Tóm t t hương ............................................................................ 65
2
hương 3: TH
NG S
TI N
P
NG PH P LUẬT VỀ
TRONG T
T NG
N S
VÀ
KI N NGHỊ ......................................................................... 66
3.1.
Th c ti n áp dụng pháp luật về đương s trong tố tụng
dân s .................................................................................... 66
3.2.
Một số iến ngh .................................................................... 77
3.2.1.
Một số iến ngh nh m hoàn thiện pháp luật về đương
s trong tố tụng dân s .......................................................... 77
3.2.2.
Tăng cường c ng tác ph biến và tu ên tru ền pháp luật ..... 81
3.2.3.
C ng tác đào tạo cán bộ......................................................... 82
Tóm t t Chương 3............................................................................... 82
K T LUẬN ....................................................................................... 84
ANH M
TÀI LI U THAM KHẢO ........................................ 85
3
M
ẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghi n cứu đề tài
Đương s trong tố tụng dân s là chủ th đ c biệt quan trọng
nếu thiếu những chủ th nà thì h ng th phát sinh những vụ việc
dân s . Việc qu đ nh một cách cụ th và chi tiết về đương s trong
tố tụng dân s đ tạo nền t ng pháp l quan trọng góp ph n vào quá
trình gi i qu ết vụ việc dân s .
Kế th a và chọn lọc các qu đ nh của Pháp lệnh thủ tục gi i
qu ết các vụ án dân s năm 1989 Pháp lệnh thủ tục gi i qu ết các vụ
án inh tế năm 1994 Pháp lệnh gi i qu ết các tranh chấp lao động
năm 1996
thì ộ luật tố tụng dân s năm
4đ
h c phục đáng
những hạn chế bất cập của các qu đ nh về đương s trong tố
tụng dân s
các văn b n qu phạm pháp luật trước đó. ộ luật tố
tụng dân s năm
4 là một bước đột phá trong tố tụng dân s
phát
hu tác dụng trong quá trình T a án gi i qu ết các vụ việc dân s
b o vệ nhanh chóng
p thời qu ền và lợi ích hợp pháp của cá nhân
t chức lợi ích của Nhà nước b o vệ pháp chế
hội chủ ngh a. Tu
nhiên, bên cạnh những hiệu qu đạt được của ộ luật tố tụng dân s
một số qu đ nh của ộ luật nà đ bộc lộ những đi m chưa hợp l
trong đó có những đi m hạn chế về vấn đề đương s . Các qu đ nh
của pháp luật về đương s trong ộ luật tố tụng dân s năm
mang tính hái quát chưa cụ th và chưa đ
4
4c n
đủ thống nhất ch ng
hạn như chưa đưa ra được hái niệm đương s trong việc dân s
chưa có qu đ nh các qu ền và ngh a vụ của đương s trong việc dân
s
c ng như các qu đ nh nh m b o đ m th c hiện các qu ền ngh a
vụ đó... Điều đó d n đến c ng tác áp dụng pháp luật ác đ nh tư cách
đương s trong các vụ án dân s đ g p một số hó hăn vướng m c
do nhiều ngu ên nhân hác nhau một số vấn đề n
sinh trong th c
ti n lại chưa được pháp luật tố tụng dân s điều ch nh nội dung
đương s trong việc dân s v n chưa được pháp luật tố tụng dân s
qu đ nh cụ th
Những hó hăn vướng m c đ làm nh hư ng
đến qu ền và lợi ích hợp pháp của các đương s
gâ
hi tham gia tố tụng;
hó hăn l ng t ng cho các cơ quan tiến hành tố tụng trong việc
áp dụng pháp luật; làm nh hư ng đến chất lượng gi i qu ết vụ việc
dân s của Toà án. ên cạnh đó c n d n đến việc có những b n án
qu ết đ nh của T a án b tu ên hủ b i các qu ết đ nh giám đốc
th m tái th m với l do ác đ nh h ng đ ng tư cách đương s v n
ra.
n án qu ết đ nh của T a án ch có giá tr đích th c hi
đương s phát hu được vai tr của mình nhất là trong điều iện c i
cách tư pháp hiện na .
uất phát t những l do trên đ i h i c n thiết nghiên cứu
đ hoàn thiện hơn nữa những qu đ nh của pháp luật về đương s
góp ph n vào quá trình gi i qu ết các vụ việc dân s của Tòa án
được
p thời đ ng đ n và hách quan. Vì thế tác gi
5
in l a
chọn đề tài
Vi t
ng s th o quy
nh
u t t t ng
ns
m năm 2004”.
. Tình hình nghi n cứu đề tài
T
hi
ộ luật tố tụng dân s
năm
4 có hiệu l c thi
hành đ có một số c ng trình nghiên cứu hoa học bài viết liên
quan đến vấn đề đương s và việc ác đ nh tư cách của đương s
trong tố tụng dân s . Tu nhiên m i c ng trình nghiên cứu m i
bài viết lại nhìn nhận
một góc độ hác nhau mang tính riêng l
trong vấn đề nghiên cứu về đương s trong tố tụng dân s . Và đ
tập trung t ng quát hơn vấn đề đương s trong tố tụng dân s
gi đ l a chọn đề tài
t ng
n s Vi t
ng s th o quy
nh
tác
u t t
m năm 2004”.
3. Mục ti u nghi n cứu
3.1 Mục tiêu tổng quát
Đề tài làm r những vấn đề l luận về đương s đương s ;
phân tích các qu đ nh của pháp luật Việt Nam hiện hành trong phạm
vi nội dung đề tài. Qua đó tìm hi u th c trạng pháp luật th c ti n áp
dụng các qu đ nh của pháp luật về vấn đề đương s và đưa ra một số
iến ngh nh m hoàn thiện pháp luật về đề tài nà .
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đề tài đi â d ng phân tích các hái niệm cơ b n như
đương s trong vụ án dân s
đương s trong việc dân s và đương
6
s trong tố tụng dân s ; làm r đ a v pháp l của đương s trong tố
tụng dân s
đưa ra một số vấn đề l luận về việc ác đ nh tư cách
đương s trong vụ án dân s
đương s trong việc dân s
l ch s
phát tri n các qu đ nh về đương s trong tố tụng dân s ...
- Trên nền t ng l luận đề tài phân tích các qu đ nh của pháp
luật tố tụng dân s về đương s như năng l c chủ th của đương s
trong tố tụng dân s ; v trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng của
đương s ; qu đ nh liên quan đến việc ác đ nh tư cách đương s
trong vụ án dân s . Qua đó đề tài ch ra những đi m c n hạn chế của
pháp luật c ng như th c ti n th c hiện các qu đ nh của pháp luật về
đương s trong tố tụng dân s đ tìm hướng hoàn thiện đương s
trong ộ luật tố tụng dân s .
. Tính mới và những đóng góp của đề tài
- Đề tài phân tích làm r một số vấn đề về m t l luận như â
d ng hái niệm đương s trong vụ án dân s
đương s trong việc
dân s ; làm r đ a v pháp l của đương s trong vụ án dân s
cơ s
pháp l của việc ác đ nh tư cách đương s trong vụ án dân s ;
- Đề tài phân tích đánh giá những qu đ nh của pháp luật tố
tụng dân s hiện hành về đương s như năng l c chủ th của đương
s trong tố tụng dân s
dân s của đương s
v trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng
qu đ nh liên quan đến việc ác đ nh tư cách
đương s trong tố tụng dân s . Qua đó đề tài ch ra những đi m c n
7
hạn chế vướng m c t pháp luật và th c ti n áp dụng pháp luật về
đương s . Những vướng m c đó đ
hợp pháp của các đương s
nh hư ng đến qu ền và lợi ích
hi tham gia tố tụng; gâ
hó hăn l ng
t ng cho các cơ quan tiến hành tố tụng trong việc áp dụng pháp luật;
làm nh hư ng đến chất lượng gi i qu ết vụ việc dân s của Toà án.
- Đề tài đưa ra một số iến ngh cụ th nh m hoàn thiện pháp
luật về đương s trong tố tụng dân s
tháo g những vướng m c
trong qu đ nh của pháp luật tố tụng dân s về đương s c ng như
những hó hăn trong quá trình áp dụng pháp luật về đương s trong
tố tụng dân s .
5. ối tượng và phạm vi nghi n cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề l luận
chung về đương s trong tố tụng dân s
bao g m đương s trong vụ
án dân s và đương s trong việc dân s ; những qu đ nh của ộ luật
tố tụng dân s năm
4 về đương s ; th c ti n áp dụng pháp luật về
đương s .
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được th hiện trong hu n
h sau:
- Đề tài nghiên cứu những vấn đề l luận về đương s trong tố
tụng dân s .
- Nghiên cứu những qu đ nh của ộ luật tố tụng dân s năm
4 về đương s .
8
- Đề tài nghiên cứu một số hạn chế vướng m c trong qu đ nh
của pháp luật về đương s trong tố tụng dân s
những hó hăn t
th c ti n áp dụng pháp luật về đương s trong tố tụng dân s
t đó
đưa ra một số iến ngh nh m hoàn thiện pháp luật c ng như nâng
cao hơn nữa hiệu qu của th c ti n áp dụng pháp luật về đương s
trong tố tụng dân s .
6. Phương pháp nghi n cứu
Đề tài s
dụng các phương pháp nghiên cứu chủ
ếu:
Phương pháp luận của chủ ngh a Mác – Lênin quan đi m của
Đ ng và Nhà nước ta về c i cách tư pháp
pháp qu ền
â d ng nhà nước
HCN. Ngoài ra tác gi c n s dụng một số phương
pháp nghiên cứu hoa học hác như: phương pháp nghiên cứu l ch
s
phương pháp phân tích chứng minh phương pháp so sánh
pháp luật hiện hành với những qu đ nh của các văn b n pháp luật
trước đâ về đương s trong tố tụng dân s đ đưa ra những ết
luận về vấn đề c n nghiên cứu.
7. Kết cấu của lu n văn
Luận văn có ết cấu nội dung g m 3 chương:
Ch
ng 1. Một số vấn đề l luận về đương s trong tố tụng
Ch
ng 2. Th c trạng pháp luật về đương s trong tố tụng dân s
Ch
ng 3. Th c ti n áp dụng pháp luật về đương s trong tố
dân s
tụng dân s và iến ngh
9
Chương 1
M TS
VẤN Ề L LUẬN VỀ
TRONG T
T NG
NG S
NS
1.1. ương s trong vụ án d n s
1.1.1. hái niệ
ương
t ng vụ án d n
M c d các văn b n pháp luật tố tụng trước năm 1989 chưa có
qu đ nh r về hái niệm
ng s nhưng thuật ngữ
ng s đ
uất hiện trong những văn b n pháp luật trước đâ . Tại Điều 1 S c
lệnh 85 SL ngà
5 195 về c i cách bộ má tư pháp và Luật tố
tụng đ đề cập đến đương s . Sau nà
các Pháp lệnh tố tụng c ng s
dụng thuật ngữ đương s .
Có những quan đi m hác về đương s c ng được đề cập đến
tại T đi n tiếng Việt T đi n Luật học. Kho n 1 Điều 56 ộ luật tố
tụng dân s đ qu đ nh về đương s trong vụ án dân s . T những
phân tích có th đưa ra hái niệm đương s trong vụ án dân s như
ng s trong v án
sau:
gi t t ng
i
h
ngh
v
ng,
i
quy n, ngh
trong v án
à á nh n,
i
h h p pháp
m nh ho
h
hà n
nh v
v
i n qu n
o v quy n,
ng
trá h o
ns
ns
o gồm nguy n
i n qu n trong v án
ns .
10
qu n, t
thu
n v án
n,
ns .
n, ng ời
h
th m
ov
m nh ph
ng s
quy n
i,
1.1.2.
v
há
c
ương
t ng vụ án d n
Đương s trong vụ án dân s bao g m ngu ên đơn b đơn và
người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan.
h nh t đối với ngu ên đơn.
Ngu ên đơn là người cho r ng qu ền lợi ích hợp pháp của
mình b
âm phạm và th hiện
chí muốn đưa s việc ra cơ quan
Nhà nước có th m qu ền em
t gi i qu ết b ng việc chủ th đó
g i đơn h i iện êu c u Toà án b o vệ qu ền và lợi ích hợp pháp
của mình lợi ích c ng cộng ho c lợi ích của Nhà nước thuộc l nh v c
mình phụ trách ho c được người hác h i iện vụ án dân s
êu c u
Toà án b o vệ qu ền lợi ích hợp pháp của họ.
h h i đối với b đơn.
đơn là người được gi thiết là có tranh chấp ha vi phạm
đến qu ền lợi của ngu ên đơn và b ngu ên đơn ho c cá nhân cơ
quan t chức có th m qu ền theo qu đ nh của pháp luật h i iện.
Tu nhiên ngu ên đơn tr thành b đơn trong trường hợp ngu ên
đơn r t toàn bộ êu c u h i iện nhưng b đơn v n giữ êu c u
ph n tố – ph n đối êu c u của ngu ên đơn l c nà b đơn tham gia
tố tụng với tư cách là chủ th s dụng qu ền h i iện.
h
đối với có qu ền lợi ngh a vụ liên quan.
Người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan là người tham gia tố
tụng vào vụ án dân s đ phát sinh giữa ngu ên đơn và b đơn đ b o
11
vệ qu ền và lợi ích hợp pháp của mình.
1.1.3.
ơ
h
học c
việc ác
nh tư cách ương
trong vụ án d n
Qu ền h i iện đó chính là cơ s của việc ác đ nh tư cách
đương s trong vụ án dân s .
1. . ương s trong việc d n s
1.2.1. hái niệ
ương
t ng việc d n
Các văn b n pháp luật tố tụng trước đâ c ng như pháp luật tố
tụng dân s Việt Nam hiện hành h ng có qu đ nh về hái niệm
đương s trong việc dân s . Vì vậ
t th c ti n
t
c n t n tại
những quan đi m hác nhau về đương s trong việc dân s .
T những phân tích các quan đi m thì có th đưa ra hái niệm
về đương s trong việc dân s như sau:
à á nh n,
qu n, t
h h p pháp
i
m nh,
h h p pháp
gồm ng ời y u
h
ng s trong vi
th m gi t t ng
ov
i
u và ng ời
o v quy n và
h hung
ng ời há .
ns
i
xã h i h y quy n,
ng s trong vi
i n qu n trong vi
ns
o
ns .
T những phân tích về hái niệm đương s trong vụ án dân s
và đương s trong việc dân s
có th đưa ra hái niệm đương s
trong tố tụng dân s như sau:
nh n,
qu n, t
pháp
m nh ho
h
ng s trong t t ng
th m gi t t ng
ov
i
h
12
ng
o v quy n,
ng,
i
h
ns
à á
i hh p
hà n
thu
nh v
v án
m nh ph trá h o
quy n, ngh
v
i n qu n
n
ns .
1.2.2.
v
há
c
ương
t ng việc d n
anh phận tố tụng của chủ th nà v n chưa được r ràng.
Điều 313 ộ luật tố tụng dân s qu đ nh về những người tham gia
phiên họp gi i qu ết việc dân s ch có hai chủ th là người êu c u
và người có liên quan trong việc dân s . Điều 313 h ng đề cập đến
người b
dân s
êu c u người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan trong việc
nhưng có đề cập đến người có liên quan . Vậ
đ t ra là người có liên quan có bao g m người b
qu ền lợi ngh a vụ liên quan ha
h ng Ha
một câu h i
êu c u và người có
người có liên quan
là đ ch người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan c n việc dân s
h ng có người b
êu c u Trong hi tại ph n qu đ nh về th m
qu ền của Toà án cụ th
đi m a b ho n
dân s có nh c đến thuật ngữ người b
luật tố tụng dân s đ tạo s
Điều 35 ộ luật tố tụng
êu c u . Qu đ nh của ộ
h ng thống nhất đối với qu đ nh về
đương s trong việc dân s .
1.2.3.
ơ
h
học c
việc ác
nh tư cách ương
t ng việc d n
Qu ền êu c u chính là cơ s của việc ác đ nh tư cách đương
s trong việc dân s
chủ th th c hiện qu ền êu c u nh m mục đích
b o vệ qu ền lợi ích hợp pháp của mình ho c của người hác.
13
1.3. Lược s qu đ nh của pháp lu t tố tụng d n s Việt
Nam về đương s
Trong ph n nà đề tài lược s qua giai đoạn đó là:
1.3.1. i i
nt n
1 45
nn
1
1.3.2. i i
nt n
1
nn
2 4
1.3.3. i i
nt n
2 4
nn
Chương 2
TH
TRẠNG PH P LUẬT VỀ
TRONG T
T NG
NG S
NS
.1. Năng l c chủ thể của đương s trong tố tụng d n s
theo pháp lu t hiện hành
2.1.1.
ng
c há
u t tố tụng d n
2.1.2.
ng
c h nh vi tố tụng d n
c
c
ương
ương
Năng l c hành vi tố tụng dân s của đương s là cá nhân được
th hiện dưới nhiều dạng hác nhau:
- Cá nhân có năng l c hành vi dân s đ
đủ.
- Cá nhân chưa đủ 18 tu i.
- Cá nhân b mất năng l c hành vi dân s .
- Cá nhân b hạn chế năng l c hành vi dân s .
14
2.1.2.2. ăng
nh n, t
h
hành vi t t ng
ns
ng s
à pháp
há
Năng l c hành vi tố tụng dân s của pháp nhân t chức th c
chất là va mượn của con người cụ th người đó là người đại diện
hợp pháp của pháp nhân t chức đó.
. . V trí tố tụng và qu ền và ngh a vụ tố tụng d n s của
đương s
2.2.1.
t tố tụng v qu n v ngh
vụ tố tụng c
ngu ên
ơn t ng vụ án d n
2.2.1.1. V tr t t ng
Kho n
nguy n
n trong v án
Điều 56 ộ luật tố tụng dân s năm
ngu ên đơn trong vụ án dân s .
ns
4 qu đ nh về
ên cạnh đó những qu đ nh của
pháp luật có liên quan đ th hiện v trí tố tụng của ngu ên đơn. Qua
đó
ác đ nh được điều iện đ tr thành ngu ên đơn c ng như ác
đ nh tư cách ngu ên đơn trong vụ án dân s .
2.2.1.2.
Các qu ền và ngh a vụ tố tụng của đương s trong vụ án dân
s được qu đ nh tại các điều t Điều 58 đến Điều 61 ộ luật tố tụng
dân s năm
4 và được s a đ i b sung tại các mục t
ho n 13
đến ho n 16 của Điều 1 Luật s a đ i b sung một số điều của ộ
luật tố tụng dân s .
15
Điều 59
năm
ộ luật tố tụng dân s năm
4 s a đ i b sung
11 qu đ nh qu ền ngh a vụ của ngu ên đơn.
2.2.2.
t tố tụng v qu n v ngh
vụ tố tụng c
b
ơn
t ng vụ án d n
2.2.2.1. V tr t t ng
Kho n 3 Điều 56
trong vụ án dân s .
n trong v án
ns
ộ luật tố tụng dân s qu đ nh về b đơn
ên cạnh đó những qu đ nh của pháp luật có
liên quan đ th hiện v trí tố tụng của b đơn. Qua đó ác đ nh được
điều iện đ tr thành b đơn c ng như ác đ nh tư cách b đơn trong
vụ án dân s .
2.2.2
Điều 6
ộ luật tố tụng dân s năm
4 s a đ i b sung năm
11 qu đ nh qu ền ngh a vụ của b đơn. Luật s a đ i b sung một
số điều của ộ luật tố tụng dân s năm
11 đ s a đ i b sung một
số nội dung qu ền và ngh a vụ của b đơn trong ộ luật tố tụng dân
s năm
4. ên cạnh những qu ền và ngh a vụ tại Điều 58 ộ luật
tố tụng dân s qu đ nh về qu ền và ngh a vụ của đương s nói
chung b đơn c n có một số qu ền đ c th riêng.
2.2.3.
c qu n
t tố tụng v qu n v ngh
i ngh
ngư i
vụ iên qu n t ng vụ án d n
2.2.3.1. V tr t t ng
qu n trong v án
vụ tố tụng c
ng ời
ns
16
quy n
i, ngh
v
i n
Người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan được qu đ nh tại
ho n 4 Điều 56
ộ luật tố tụng dân s .
ên cạnh đó những qu
đ nh của pháp luật có liên quan đ th hiện v trí tố tụng của người có
qu ền lợi ngh a vụ liên quan. Qua đó ác đ nh được điều iện đ tr
thành người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan c ng như ác đ nh tư
cách người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan trong vụ án dân s .
uy n và ngh
2.2.3.2.
ngh
v
i n qu n trong v án
v t t ng
ng ời
quy n
i,
ns
Qu ền ngh a vụ của người có qu ền lợi ngh a vụ liên quan
được qu đ nh tại Điều 61 ộ luật tố tụng dân s .
2.2.4.
t tố tụng v qu n v ngh
vụ tố tụng c
ương
t ng việc d n
2.2.4.1. V tr t t ng
Hiện na
ng s trong vi
ns
pháp luật tố tụng dân s chưa có hái niệm người
êu c u người b
êu c u người có liên quan trong việc dân s
c ng
chưa có những qu đ nh cụ th về điều iện đ tr thành người êu
c u người b
êu c u người có liên quan trong việc dân s . Trên
phương diện pháp l
danh phận tố tụng của những chủ th trong
việc dân s v n chưa được qu đ nh r ràng và tạo ra những quan
đi m hác nhau về đương s trong việc dân s . Điều 313 ộ luật tố
tụng dân s qu đ nh đương s trong việc dân s ch có hai chủ th là
người có êu c u và người có liên quan trong việc dân s .
17
ộ luật tố tụng dân s
h ng có qu đ nh riêng về qu ền
ngh a vụ tố tụng của các đương s trong việc dân s .
Điều 311
ộ luật tố tụng dân s
p dụng
có th hi u những qu đ nh về
qu ền và ngh a vụ của đương s được qu đ nh
Mục 1 Chương
VI ộ luật tố tụng dân s s được áp dụng cho các đương s trong
việc dân s . Nhưng su cho c ng thì qu ền và ngh a vụ của đương
s trong việc dân s có giống với qu ền và ngh a vụ của đương s
trong vụ án dân s ha
h ng là một điều c n b ng c n có s
qu đ nh r hơn của pháp luật.
Chương 3
TH
TI N P
TRONG T
NG PH P LUẬT VỀ
T NG
NS
NG S
VÀ KI N NGHỊ
3.1. Th c ti n áp dụng pháp lu t về đương s trong tố tụng
d ns
T th c ti n áp dụng hiện na
bên cạnh những hiệu qu đ đạt
được và ộ luật tố tụng dân s đ qu đ nh há cụ th r ràng đ
đủ về nội dung đương s thì v n t n tại nhiều đi m thiếu sót bất cập
t th c ti n áp dụng pháp luật cụ th :
18
h nh t v qu n
d n
i diện ch ngư i
t ng việc h i iện in
t n ng
c h nh vi d n
họ h i iện in
t n ng
h n v qu n
t ng t ư ng h
c h nh vi
i diện ch ngư i
v h c ch ng c
h n.
ộ luật tố tụng dân s v n chưa có qu đ nh cụ th về vấn đề
nà nên về m t l luận c ng như th c ti n có những quan đi m hác
nhau c n có s qu đ nh hướng d n cụ th về m t pháp luật.
h h i
c
ối với ngư i c như c iể
i c... h c v tinh th n
v thể ch t
n thộn ngớ ng n... .
Đối với trường hợp người có nhược đi m về th chất như
m câm điếc...
Hiện chưa có một văn b n pháp luật nào qu đ nh Toà án
ph i c
người đại diện cho người có nhược đi m về th chất.
Người có nhược đi m về th chất v n nhận thức được hành động
v n th hiện r được
chí của mình hi tham gia vụ việc dân s .
Tu nhiên trên th c tế v n có những quan đi m hác nhau hi b t
g p trường hợp nà .
Đối với trường hợp người có nhược đi m về tinh th n hạn
chế h năng nhận thức như đ n thộn ngớ ng n...
Đương s có nhược đi m về tinh th n nên
mức độ nào đó
h năng nhận thức của họ b hạn chế. Vì thế nếu trên th c tế phát
sinh tình huống đương s b đ n thộn ho c ngớ ng n...tham gia tố
19
tụng thì chính b n thân người đó hó có th nhận thức đ
đủ những
qu ền và ngh a vụ của họ bên cạnh đó c ng gâ những hó hăn cho
Toà án trong việc gi i qu ết vụ việc dân s .
h
h b
ương
h n ch
án
Đương s
h ng th c hiện ngh
vụ c
nh g
h ng đến Toà án
Đương s v ng m t tại nơi cư tr
Trường hợp một bên đương s có dấu hiệu tâm th n Toà
qu ết đ nh trưng c u giám đ nh thì người nhà của đương s bất hợp
tác đ gâ nhiều hó hăn cho Toà án trong quá trình gi i qu ết vụ
việc dân s . Trong quá trình gi i qu ết vụ việc dân s
pháp luật
h ng cho ph p Toà án cư ng chế trưng c u giám đ nh đối với
đương s có dấu hiệu tâm th n nên vụ việc đành treo luật b ng
Toà l ng t ng qu ền lợi chính đáng của các đương s
hác trong vụ
việc b nh hư ng.
h tư
án ác
nh
i tư cách ương
Trong quá trình gi i qu ết vụ việc dân s
có th thấ việc ác
đ nh sai tư cách đương s rơi vào quá trình gi i qu ết vụ án dân s
nhiều hơn b i tính chất phức tạp giữa các bên tranh chấp.
3. . Một số iến ngh
3.2.1. Một ố i n ngh nh
t ng tố tụng d n
20
h n thiện há
u tv
ương
h nh t v qu n
d n
i diện ch ngư i
t ng việc h i iện in
t n ng
c h nh vi d n
họ h i iện in
t n ng
h n v qu n
t ng t ư ng h
c h nh vi
i diện ch ngư i
v h c ch ng c
h n.
Đối với qu ền đại diện cho người mất năng l c hành vi dân
s trong việc h i iện in l h n.
Pháp luật tố tụng dân s c n b sung qu đ nh về qu ền h i
iện in l h n của cha m con của người mất năng l c hành vi dân
s và qu ền êu c u Toà án em
t gi i qu ết l h n của t chức
hội Hội phụ nữ trong trường hợp người b mất năng l c hành vi dân
s b vợ ho c ch ng của mình h ng chăm sóc có hành vi ngoại tình
đánh đập hành hạ người mất năng l c hành vi dân s
Đối với qu ền đại diện cho người mất năng l c hành vi dân
s trong trường hợp vợ ho c ch ng của họ h i iện in l h n.
Đ tháo g trường hợp nà
c n sớm có hướng d n theo hướng
Toà có th chọn cá nhân cha m con ho c t chức Hội phụ nữ có
đủ điều iện tạm thời đại diện cho một bên vợ ho c ch ng mất năng
l c hành vi dân s tham gia tố tụng đ b o vệ qu ền lợi hợp pháp cho
người nà .
Và về lâu dài
sung
ộ luật tố tụng dân s c n có s s a đ i b
Điều 76 nội dung đó là Toà án ch đ nh người đại diện trong
tố tụng dân s cho đương s là người mất năng l c hành vi dân s
21
mà h ng có người đại diện ho c người đại diện theo pháp luật của
họ thuộc một trong các trường hợp qu đ nh tại ho n 1 Điều 75 ộ
luật tố tụng dân s .
h h i
c
ối với ngư i c như c iể
i c... h c v tinh th n
v thể ch t
n thộn ngớ ng n... .
Đối với người có nhược đi m về th chất m loà câm điếc...
Pháp luật c n có hướng d n đ thống nhất các quan đi m c ng
như hướng gi i qu ết trên th c tế của Toà án hi b t g p trường hợp
nà . Đối với trường hợp nà
nếu đương s có êu c u thì Toà án
triệu tập người đại diện hợp pháp của họ cha m
con tham gia tố
tụng và việc tham gia tố tụng của người đại diện là h ng b t buộc.
Đối với người có nhược đi m về tinh th n đ n thộn ngớ ng n...
Việc chủ th nà t mình tham gia tố tụng là rất hó hăn vì
h năng nhận thức của họ b hạn chế. Nên chăng nếu đương s là
người có nhược đi m về tinh th n mà h ng th tham gia tố tụng
được thì ph i có người đại diện tham gia tố tụng đ b o đ m qu ền
lợi hợp pháp cho họ; nếu h ng có ai đại diện cho người đó thì Toà
án c một người thân thích của đương s ho c một thành viên của t
chức
h
hội làm đại diện đ tham gia tố tụng.
h b
ương
h n ch
án
h ng th c hiện ngh
vụ c
nh g
Toà án nhân dân tối cao c n sớm có hướng d n thống nhất về
22
những vấn đề liên quan đến đương s
mình gâ
h ng th c hiện ngh a vụ của
hó hăn cho Toà án.
Riêng đối với trường hợp người b mất năng l c hành vi dân s
(b bệnh tâm th n...
h ng ch u đi giám đ nh ho c người nhà của
người mất năng l c hành vi dân s
h ng ch u hợp tác trong việc đưa
người nà đi giám đ nh thì c n sớm có văn b n hướng d n cụ th đ
h c phục vướng m c nà . Nhưng về lâu dài pháp luật tố tụng dân
s c n có s s a đ i b sung theo hướng cho ph p Toà án cư ng chế
đối với trường hợp nà .
h tư v
ương
t ng việc d n
ộ luật tố tụng dân s c n có những qu đ nh riêng về đương
s trong việc dân s
tạo s thống nhất trong cách hi u về đương s
trong việc dân s . Cụ th là qu đ nh về hái niệm về đương s trong
việc dân s
t đó qu đ nh cho những chủ th nà những qu ền và
ngh a vụ tương ứng của đương s trong việc dân s .
3.2.2.
3.2.3.
ng cư ng c ng tác hổ bi n v tu ên t u n há u t
ng tác
t
cán bộ
23