Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.45 KB, 16 trang )

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ....................................................................................... 5
1.1. Giới thiệu các công trình nghiên cứu có liên quan tới đề tài ......................... 5
1.2. Đánh giá các công trình đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài .................... 7
CHƯƠNG 2 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................... 8
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại ............................................................... 8
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 8
2.1.2. Các hoạt động chủ yếu ............................................................................. 11
2.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại .......................................... 16
2.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ................................................................. 16
2.2.2. Đặc điểm hoạt động tín dụng ngân hàng .................................................. 16
2.2.3. Vai trò của hoạt động tín dụng.................................................................. 21
2.3. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại ......................................... 25
2.3.1. Khái niệm ................................................................................................. 25
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ...................................... 28
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ................................................ 33
2.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng tại một số Ngân hàng thương mại
.................................................................................................................................. 40
2.4.1. Kinh nghiệm tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, Sở giao dịch 140
2.4.2. Kinh nghiệm tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Hải Phòng 45
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN ......................................... 49


3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Nghệ An


.................................................................................................................................. 49
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................... 49
3.1.2. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 51
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008-2011 ................................ 53
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi
nhánh Nghệ An........................................................................................................ 60
3.2.1. Quy mô khách hàng tín dụng .................................................................... 60
3.2.2. Hoạt động tín dụng phân theo thời gian ................................................... 61
3.2.3. Hoạt động tín dụng phân theo thành phần kinh tế.................................... 62
3.2.4. Hoạt động tín dụng phân theo tài sản đảm bảo ........................................ 63
3.2.5. Hoạt động tín dụng phân theo loại tiền .................................................... 64
3.3. Phân tích chất lượng tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
Chi nhánh Nghệ An ................................................................................................ 65
3.3.1. Đánh giá chất lượng tín dụng từ phía ngân hàng ..................................... 65
3.3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng từ phía khách hàng.................................... 73
3.3.3. Các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng mà Chi nhánh đã áp dụng . 78
3.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
Chi nhánh Nghệ An ................................................................................................ 87
3.4.1. Những ưu điểm ......................................................................................... 87
3.4.2. Những hạn chế .......................................................................................... 89
3.4.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 90
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI ........................................................................ 97
CHI NHÁNH NGHỆ AN ....................................................................................... 97
4.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.................. 97
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
Chi nhánh Nghệ An ................................................................................................ 99
4.2.1. Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp ............................................... 99



4.2.2. Hoàn thiện mô hình tín dụng và qui trình tín dụng ................................ 103
4.2.3. Nâng cao chất lượng quản lý nợ ............................................................. 106
4.2.4. Củng cố hệ thống thanh tra kiểm tra, giám sát, kiểm toán nội bộ .......... 108
4.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tín dụng....................................... 110
4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 114
4.3.1. Đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội ........................................... 114
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................ 114
4.3.3. Đối với chính phủ ................................................................................... 116
KẾT LUẬN............................................................................................................ 119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, cùng với xu thế hội nhập toàn cầu, Việt Nam đang dần
biết đến là một nền kinh tế mới nổi, thu hút được không ít sự quan tâm của các nhà đầu tư
trong nước và quốc tế. Việt Nam đã gia nhập vào nhiều tổ chức kinh tế chính trị trong
khu vực và thế giới có uy tín. Sự hội nhập ngày càng sâu rộng này đã tạo động lực thúc
đẩy phát triển cũng như nhiều cơ hội và khó khăn,thách thức cho nền kinh tế nói chung.
Các hoạt động sản xuất đầu tư không ngừng được mở rộng, nhu cầu về tín dụng ngày
càng tăng cao, góp phần vào sự lớn mạnh của các ngân hàng thương mại. Do đó ngân
hàng và hoạt động tín dụng đang ngày càng có vai trò to lớn trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội.
Hoạt động tín dụng có vai trò quan trọng, đem lại phần lớn lợi nhuận cho các ngân
hàng thương mại tại Việt Nam. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Nghệ An những năm qua đã đạt được các thành công nhất
định, dư nợ cho vay không ngừng tăng cao, đóng góp phần lớn vào doanh thu và lợi
nhuận của SHB. Tuy nhiên trong quá trình triển khai chất lượng tín dụng ngân hàng còn
tồn tại không ít bất cập: nợ quá hạn cũng tăng cao cùng với tốc độ tăng trưởng dư nợ, các

quy trình tín dụng chưa chặt chẽ, sản phẩm tín dụng chưa đa dạng và mang tính cạnh
tranh cao, sự phối hợp giữa các bộ phận còn lỏng lẻo …
Xuất phát từ thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Nghệ An” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ
của mình.
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và tra cứu trên các phương tiện thông tin và
thư viện, các website, báo, tạp chí và một số nguồn thông tin khác cho thấy trong thời
gian gần đây, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động tín dụng, chất lượng tín
dụng và đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng. Tác giả đã
chọn lọc nghiên cứu một số đề tài về nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương
mại của một số tác giả, qua việc tìm hiểu, phân tích các công trình đã nghiên cứu có liên
quan đến đề tài luận văn, cho đến nay, về cơ bản các công trình đã nghiên cứu được các
vấn đề sau:
- Những lý luận cơ bản về tín dụng, chất lượng tín dụng và có những định hướng


nhằm phục vụ mục tiêu nghiên cứu của từng đề tài.
- Các nội dung chất lượng tín dụng được nghiên cứu sâu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ,
tín dụng trung và dài hạn, tín dụng đối với học sinh, sinh viên...
- Môi trường nghiên cứu: chủ yếu là tại Chi nhánh của một Ngân hàng thương mại
cổ phần trên các địa bàn các tỉnh lớn, tại Hội sở chính.
Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu về chất lượng tín dụng:
- Nghiên cứu chất lượng tín dụng của một ngân hàng TMCP tại tỉnh Nghệ An
- Lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu: chất lượng tín dụng của các đối tượng cho
vay.

CHƯƠNG 2
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại

Tác giả nêu khái quát lịch sử hình thành của ngân hàng thương mại. Nêu rõ khái
niệm của ngân hàng thương mại Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 10 thông qua ngày 12/12/1997.
Luận văn nêu các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại tại Việt Nam, đặc
điểm của từng hoạt động, bao gồm:
- Huy động vốn
- Tín dụng
- Kinh doanh ngoại tệ
- Bảo quản vật có giá
- Đầu tư
- Bao thanh toán
- Chiết khấu các loại giấy tờ có giá
- Cung cấp tài khoản giao dịch
- Chuyển tiền
- Nhận uỷ thác đầu tư
- Cho thuê tài sản (thuê mua tài sản)
- Cung cấp các dịch vụ đại lý
- Chi trả lương
- Dịch vụ rút tiền tự động


- Dịch vụ Ngân hàng điện tử
2.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
Luận văn nêu khái niệm của tín dụng, bản chất của hoạt động tín dụng, Đặc điểm
hoạt động tín dụng ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng được thực hiện dưới nhiều hình thức, được nhìn nhận dưới
nhiều góc độ khác nhau theo các tiêu phân loại khác nhau. Trên thực tế, người ta
thường đề cập đến các hình thức tín dụng ngân hàng theo các tiêu thức phân chia sau:
Phân loại theo thời gian cấp tín dụng, Phân loại theo thành phần kinh tế, Phân loại theo
loại tiền, Phân loại theo mức độ đảm bảo, Phân loại theo nguồn phát sinh các khoản tín

dụng
Lãi suất tín dụng là giá cả của quyền sử dụng vốn vay.
Nhìn chung có 03 nguyên tắc cơ bản trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương
mại là: Hoàn trả đầy đủ gốc lãi đúng hạn; Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích; Vốn
vay phải có tài sản tương đương để bảo đảm.
Phân tích vai trò của hoạt động tín dụng dưới các góc độ:
+ Đối với ngân hàng: Tín dụng ngân hàng tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng thương
mại, Tín dụng ngân hàng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa ngân hàng thương mại và các
chủ thể kinh tế, Tín dụng ngân hàng tạo uy tín, danh tiếng cho ngân hàng thương mại, Nợ
cho vay làm tăng khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng
thương mại
+ Đối với khách hàng: Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu
cho khách hàng, Tín dụng ngân hàng bổ sung vốn, tạo điều kiện cho khách hàng mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp nâng cao đời sống người dân, thúc đẩy tiêu dùng
mạnh hơn, Tín dụng ngân hàng giúp khách hàng tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh
doanh có hiệu quả, Tín dụng ngân hàng tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy
cạnh tranh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho khách hàng
+ Đối với xã hội: Thúc đẩy sự tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế: sự tăng
trưởng kinh tế , góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động,góp phần thực
hiện tốt các chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước

2.3. Chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại
Luận văn nêu khái niệm của Chất lượng tín dụng: Chất lượng tín dụng ngân hàng là
sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng về vốn vay phù hợp với định hướng phát triển kinh tế
của địa phương cũng như của nhà nước, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng,


và thoả mãn được nhu cầu về vốn của khách hàng cũng như tạo tâm lý thoải mái cho họ
trong và sau khi giao dịch với ngân hàng.
Tuy vậy để đưa ra một khái niêm đúng về chất lượng tín dụng không phải là dễ, bởi

lẽ mỗi khái niệm đưa ra đòi hỏi phải chỉ ra nó xuất phát từ đâu trên quan điểm nào: theo
quan điểm của khách hàng, của ngân hàng, quan điểm của xã hội.

2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
Các nhân tố thuộc về Ngân hàng thương mại
- Trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhân viên
- Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thương mại
- Cơ sở vật chất của Ngân hàng thương mại
- Nguồn vốn huy động của Ngân hàng thương mại
- Chính sách tín dụng của Ngân hàng thương mại
Các nhân tố thuộc về Khách hàng
- Phẩm chất, tư cách tín dụng của khách hàng
- Năng lực của khách hàng
Các nhân tố thuộc về cơ quan quản lý cấp trên
- Mô hình tổ chức bộ máy tín dụng
- Cơ chế kiểm soát hoạt động tín dụng của hệ thống
- Cơ chế phân quyền quản lý tín dụng
- Cơ chế thưởng phạt (quyền lợi và trách nhiệm)
Các nhân tố thuộc về cơ quan quản lý Nhà nước
- Hệ thống văn bản pháp qui
- Bộ máy tổ chức và tính linh hoạt đối với quản lý Nhà nước trong hoạt động tín
dụng

2.3.3.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng
Luận văn nêu các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng từ hai phía: từ Ngân hàng
thương mại và từ khách hàng.
Chất lượng tín dụng đánh giá từ phía Ngân hàng thương mại:
- Tốc độ tăng trưởng tín dụng: Nhóm chỉ tiêu về tăng trưởng hoạt động tín dụng:
Phản ánh qui mô, tốc độ luân chuyển hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
trong một khoảng thời gian nhất định. Gồm có Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và

doanh số thu nợ qua các năm.
- Chỉ tiêu tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng trong tổng thu nhập: là tỷ lệ giữa


thu nhập từ hoạt động tín dụng trên tổng thu nhập.
- Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn vay
- Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu
+ Tỷ lệ nợ quá hạn: là tỷ lệ phần trăm giữa dư nợ quá hạn và tổng dư nợ của ngân
hàng thương mại ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
+ Tỷ lệ nợ xấu: là tỷ lệ phần trăm giữa nợ xấu và tổng dư nợ của ngân hàng thương
mại ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
- Chỉ tiêu tỷ lệ dự phòng rủi ro
Chất lượng tín dụng đánh giá từ phía khách hàng:
- Sự hài lòng của khách hàng vay đối với các sản phẩm tín dụng của Ngân hàng
- Tính năng của các sản phẩm tín dụng

2.4.Kinh nghiệm hoạt động tín dụng tại một số Ngân hàng thương mại
Luận văn tìm hiểu kinh nghiệm hoạt động tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam, Sở giao dịch 1 và tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Chi nhánh Hải Phòng
Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ các ngân hàng bạn như: Điều chỉnh phương
hướng đầu tư tín dụng hợp lý, Phối hợp tháo gỡ khó khăn về vốn cho doanh nghiệp, đảm
bảo an toàn vốn vay, cách Xử lý nợ quá hạn, Điều chỉnh chính sách tín dụng phù hợp…

CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH NGHỆ AN
3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh
Nghệ An
Luận văn giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển:
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, tên viết tắt SHB,được thành lập theo các Quyết

định số 214/QÐ-NH5 ngày 13/11/1993 với tên gọi ban đầu là Ngân hàng TMCP Nông
Thôn Nhơn Ái với vốn điều lệ đăng ký ban đầu là 400 triệu đồng
Năm 2006, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ký hai Quyết định số
93/QÐ-NHNN ngày 20/1/2006 và số 1764/QÐ-NHNN ngày 11/9/2006, Giấy phép đăng
kí kinh doanh số 0103026080 về việc chấp thuận cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
chuyển đổi mô hình hoạt động từ Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn sang Ngân
hàng Thương mại Cổ phần đô thị
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Nghệ An được thành lập ngày


24/12/2008 tại số 58, đường Lê Lợi, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Về cơ cấu tổ chức:Về mạng lưới hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Hà Nội Nghệ An gồm 01 Chi nhánh và 08 phòng giao dịch trực thuộc.

3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008-2011
Về hoạt động huy động vốn:
Phân tích Cơ cấu huy động vốn phân theo kỳ hạn, Cơ cấu huy động vốn theo thành
phần kinh tế. Tổng huy động năm 2009 là 350,772 tỷ đồng, năm 2010 là 678,558 tỷ đồng,
năm 2011 là 987,886 tỷ đồng. Kết quả hoạt động huy động vốn trong 03 năm ở trên cho
thấy: Hoạt động huy động vốn của Chi nhánh tương đối đa dạng theo thời hạn có cả huy
động tiền gửi không kỳ hạn, ngắn hạn và trung hạn.
Về hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng tăng trưởng mạnh trong các năm qua cho thấy nền kinh tế phát
triển mạnh, nhu cầu về tín dụng tăng cao. Năm 2011 tốc độ tăng trưởng tín dụng giảm
hơn so với các năm 2010,2009 là do cuối năm 2011 bắt đầu cuộc suy thoái mới của nền
kinh tế. Nhìn chung, hoạt động cho vay của Chi nhánh liên tục tăng trưởng với tốc độ tối
thiểu 30%/năm là tốc độ trung bình trong giai đoạn vừa qua so với nhiều ngân hàng
thương mại khác
Về các hoạt động khác
Thanh toán quốc tế: là một Chi nhánh, do đó hoạt động thanh toán quốc tế thông qua

Hội sở. Chi nhánh chỉ tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và đề xuất Hội sở mở L/C
Phát hành bảo lãnh (dự thầu, thanh toán, thực hiện hợp đồng…): Hoạt động bảo
lãnh của Chi nhánh tập trung chủ yếu vào 03 loại bảo lãnh chính được phân loại theo tiêu
thức mục đích của bảo lãnh
Kinh doanh ngoại tệ: Như đối với hoạt động sử dụng vốn, do là cấp Chi nhánh, nên
việc phân cấp không có chức năng kinh doanh ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng, mà
chủ yếu chỉ thực hiện mua lại ngoại tệ của Hội sở bán cho khách hàng có nhu cầu thanh
toán theo qui định về quản lý ngoại hối của Nhà nước và cũng như ngược lại để hưởng
chênh lệch trong biên độ qui định của Hội sở

3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh
Nghệ An
Nhìn chung Quy mô khách hàng tín dụng tại Chi nhánh các năm có sự tăng nhanh.
Luận văn phân tích hoạt động tín dụng tại Chi nhánh phân theo các tiêu chí thời
gian cho vay, thành phần kinh tế, tài sản đảm bảo, loại tiền cho vay


Trong năm 2009, do cơ cấu huy động vốn thì tỷ trọng ngắn hạn chiếm phần lớn,
do đó tỷ trọng dư nợ tín dụng ngắn hạn cũng chiếm phần lớn. Trong các năm tiếp theo,
dư nợ trên cho thấy, hoạt động tín dụng của Chi nhánh không tập trung vào một kỳ hạn
nhất định nào, đều được phân phân cho vay theo các kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng
nhu cầu sử dụng vốn đa dạng theo kỳ hạn của khách hàng và đảm bảo được việc phân
tán rủi ro tín dụng đồng thời đảm bảo tốt về tính thanh khoản
Tổng dư nợ của Chi nhánh liên tục tăng trong những năm qua, năm sau luôn tăng
cao hơn năm trước với tốc độ tăng trưởng hàng năm trên 30%
Việc cho vay của Chi nhánh được phân tán sang nhiều ngành khác nhau và tỷ trọng
dư nợ trong mỗi ngành đều khác nhau, đồng thời biến động qua các năm. Các ngành cho
vay luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ là Nông lâm nghiệp và thủy sản, Xây
dựng, Thương mại, Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Tỷ trọng dư nợ có bảo đảm chiếm phần lớn là do xu thế chung của các ngân hàng

thương mại tập trung nâng cao cho vay có bảo đảm nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt
động tín dụng, đồng thời hạn chế dự phòng rủi ro phải trích trong trường hợp chuyển
nhóm nợ cao hơn
Dư nợ cho vay bằng VND tại Chi nhánh chiếm tỷ trọng cao (trên 80%) qua các năm
từ năm 2009 đến 2011. Chi nhánh không thực hiện nghiệp vu cho vay bằng vàng. Dư nợ
cho vay bằng ngoại tệ luôn chiếm tỷ trọng khiêm tốn trong tổng dư nợ, chủ yếu thông
qua nghiệp vụ thanh toán quốc tế nhằm phát hành LC

3.3. Phân tích chất lượng tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Hà Nội Chi nhánh Nghệ An
3.3.1.Đánh giá chất lượng tín dụng từ phía ngân hàng
Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và doanh số thu nợ tăng mạnh qua các
năm 2009 -2011
Cơ cấu thu nhập của Chi nhánh phần nào cũng phản ánh được chất lượng tín dụng
luôn chiếm trên 95%.
Nhìn chung, trong suốt 03 năm, việc huy động và cho cho vay tín dụng của Chi
nhánh chưa được đảm bảo theo quy định của Ngân hàng nhà nước
Tỷ lệ nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn tăng qua từng năm
Tỷ lệ nợ xấu: Năm 2009 Chi nhánh không có nợ xấu. Đến năm 2010,2011 tỷ lệ
nợ xấu tăng lên nhưng vẫn ở mức thấp là hơn 1% và 3%, vẫn nằm trong kiểm soát
của Chi nhánh.


Dự phòng chung Chi nhánh phải trích hàng năm không biến động nhiều nhưng số
dự phòng cụ thể tăng đột biến trong năm 2011. Điều này chứng tỏ các khoản nợ từ nhóm
2 đến nhóm 5 của Chi nhánh tăng cao, số dự phòng cụ thể tăng từ 24,59 tỷ đồng
lên185,23 tỷ đồng năm 2011, tỷ lệ dự phòng rủi ro của Chi nhánh càng lớn chứng tỏ chất
lượng tín dụng càng thấp.
Chi nhánh đánh giá tính năng, công dụng của sản phẩm tín dụng: Đối với hoạt động
tín dụng bán lẻ Chi nhánh đang tích cực phát triển và hoàn thiện. Chi nhánh thực hiện so

sánh tính năng, công dụng của sản phẩm tín dụng so với các ngân hàng khác trên địa bàn
cùng quy mô là VIB và MB.

3.3.2. Đánh giá chất lượng tín dụng từ phía khách hàng
Luận văn đánh giá sự hài lòng của khách hàng thông qua một số nội dung chủ yếu
của kết quả thăm dò ý kiến khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng của Chi nhánh năm
2011. Chi nhánh thực hiện phát phiếu điều tra đối với các khách hàng đến giao dịch trực
tiếp, gửi mail điều tra đối với các khách hàng ở xa. Sau thời gian quy định, cán bộ tín
dụng thực hiện thu hồi các phiếu điều tra lấy ý kiến và chuyển về Phòng Hành chính thực
hiện tổng hợp.
Kết quả điều tra cho thấy, khách hàng đánh giá các sản phẩm tín dụng đang áp dụng
tại Chi nhánh ở mức độ hài lòng chiếm tỷ trọng lớn.

3.3.3. Các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng mà Chi nhánh đã áp dụng
Chi nhánh áp dụng một số biện pháp sau:
- Áp dụng mô hình hoạt động tín dụng phù hợp với thông lệ quốc tế

- Đánh giá và phân loại khách hàng
3.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà
Nội Chi nhánh Nghệ An
Những ưu điểm
- Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động tín dụng ngày càng giảm và hoạt động phi tín dụng
ngày càng tăng
- Thực hiện theo hệ thống đánh giá và phân loại khách hàng bước đầu để hướng
cán bộ tín dụng vào việc thường xuyên xem xét đánh giá lại khách hàng để từ đó có
chính sách xem xét
- Chất lượng thẩm định tín dụng ngày càng được nâng cao hơn
- Số lượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Nghệ An ngày càng tăng



Những hạn chế
- Dư nợ tăng, nhưng chưa đáp ứng được nhu cầu của thị trường
- Nợ xấu và nợ quá hạn ngày càng tăng cao
- Phương thức cho vay chưa được phù hợp với khách hàng và với thực tế
- Thời gian thẩm định cho vay: chưa đáp ứng kịp thời nhu cầu về thời gian xét duyệt
cho vay mà khách hàng kỳ vọng
- Chủ yếu việc thẩm định và kiểm soát vốn vay chưa đáp ứng được theo qui định về
tần suất kiểm tra

3.4.3. Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ quan
- Chi nhánh chưa chú trọng đúng mức xây dựng chiến lược kinh doanh
- Chưa đầy đủ nhân lực đáp ứng yêu cầu công việc
- Qui trình nghiệp vụ tín dụng: Việc phát sinh các món nợ xấu là do chưa có qui
trình nghiệp vụ tín dụng cụ thể tại thời điểm giải ngân (năm 2009) và việc tuân thủ qui
định chung còn kém
- Mô hình tín dụng chưa được hoàn thiện
- Nghiên cứu sản phẩm mới và hoạt động khuyếch trương còn hạn chế
Nguyên nhân khách quan
- Chưa xây dựng được hệ thống chính sách đồng bộ về hoạt động tín dụng
- Chưa chuyên môn hóa sâu các bộ phận chuyên trách hỗ trợ tín dụng Chi nhánh tại
Hội sở
- Hệ thống pháp luật thiếu đồng bộ, đặc biệt là trong việc xử lý nợ nói chung
- Ý thức của khách hàng trong việc trả nợ vay rất quan trọng và ảnh hưởng không
nhỏ đến quá trình thu hồi và xử lý nợ quá hạn


CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI
CHI NHÁNH NGHỆ AN
4.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
Định hướng phát triển chung giai đoạn 2012-2020
Thứ nhất: Luôn xây dựng chiến lược phù hợp trong từng giai đoạn phát triển, có
tính định hướng dài hạn với chiến lược cạnh tranh, luôn tạo ra sự khác biệt, hướng tới thị
trường và khách hàng.
Thứ hai: Hệ thống rủi ro được xây dựng đồng bộ và có chiều sâu trên toàn hệ thống,
chất lượng, hiệu quả và chuyên nghiệp, đảm bảo cho hoạt động được an toàn và bền
vững.
Thứ ba: Xây dựng văn hóa doanh nghiệp thành yếu tố tinh thần đoàn kết xuyên suốt
toàn hệ thống. Xây dựng chiến trị quản lược và đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp,
đảm bảo quá trình vận hành thông suốt, hiệu quả và liên tục trên toàn hệ thống.
Thứ tư: Phát triển các sản phẩm dịch vụ, tăng trưởng lợi nhuận từ dịch vụ/tổng lợi
nhuận qua từng năm với nền tảng công nghệ hiện đại tiên tiến.
Thứ năm: Luôn đáp ứng lợi ích cao nhất của các cổ đông, các nhà đầu tư vì một
ngân hàng thịnh vượng.

4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà
Nội Chi nhánh Nghệ An
Xây dựng chính sách khách hàng phù hợp
- Xây dựng các chính sách phù hợp theo từng đối tượng khách hàng
- Tập trung phục vụ các khách hàng truyền thống tốt của ngân hàng
- Tích cực tìm kiếm hách hàng mới, làm ăn có hiệu quả, vay vốn đảm bảo, trên cơ
sở giao chỉ tiêu cho cán bộ tín dụng theo nguyên tắc an toàn vốn và có hiệu quả
nhánh cần đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường, nắm bắt được diễn biến của
nền kinh tế từ đó có hướng đầu tư phù hợp để chiếm lĩnh thị trường và phát triển thị phần
Hoàn thiện mô hình tín dụng và qui trình tín dụng
- Phải có sự thay đổi nhanh mô hình bộ máy kiểm soát rủi ro tín dụng để phù hợp
mô hình tín dụng mới với thị trường cạnh tranh hiện nay



- Quy trình cấp tín dụng được thực hiện qua các bước cụ thể
Nâng cao chất lượng quản lý nợ
- Chỉ tiêu xử lý nợ xấu phải được được đưa vào chỉ tiêu thực hiện kế hoạch hàng
năm, hàng quý đối với Chi nhánh
- Cần phải xây dựng cơ chế xử lý nợ rõ ràng, phân chia trách nhiệm đến từng cá
nhân liên quan
- Thực hiện phân loại nợ, chuyển nợ, gia hạn nợ theo đúng quy định
- Tập trung quản lý nợ để sớm phát hiện những khoản nợ có dấu hiệu rủi ro
- Chủ động thành lập quỹ xử lý rủi ro, theo dõi chặt chẽ các khoản nợ có vấn đề
Củng cố hệ thống thanh tra kiểm tra, giám sát, kiểm toán nội bộ
- Hoàn thiện bộ máy thanh tra kiểm tra, giám sát, kiểm toán nội bộ
- Hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải có trách nhiệm xác minh, phát hiện, ngăn ngừa
và xử lý kịp thời các thiếu sót, sai phạm, yếu kém trong quá trình hoạt đông, cung cấp các
sản phẩm tín dụng
- Trong công tác kiểm tra nội bộ, ngoài thực hiện kiểm tra theo định kỳ, cần tập
trung và tăng tần suất kiểm tra các khách hàng có nợ xấu, đánh giá việc thực thi các biện
pháp quản lý nợ có vấn đề và khả năng thu hồi nợ
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tín dụng
- Phải luôn có kế hoạch chủ động trong việc tuyển dụng và đào tạo
- Nâng cao chất lượng thẩm định
- Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của Ban lãnh đạo

4.3. Một số kiến nghị
Luận văn nêu một số kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
- Cần thực hiện thay đổi lại qui trình nghiệp vụ tín dụng cho phú hợp hơn đối với
giai đoạn hoạt động trong bối cảnh hiện nay
- Chuyên môn hóa các phòng ban phụ trách quản lý và hỗ trợ tín dụng cho toàn hệ
thống

– Đưa hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vào hoạt động và cần có đánh giá lại theo
định kỳ
Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Không ngừng nâng cao chất lượng của Cán bộ công chức Ngân hàng Nhà nước
các tỉnh, địa phương
- Đổi mới việc quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Ngân hàng


- Đối với CIC nên xây dựng hệ thống hỗ trợ các Ngân hàng trong việc xếp hạng
tín nhiệm tín dụng
- Cải cách hệ thống văn bản pháp luật trong hoạt động tín dụng
- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát các Ngân hàng thương mại
- Xây dựng hành lang pháp lý cụ thể về bảo mật và cung cấp, khai thác, xử lý thông
tin
- Giao quyền tự chủ cho Ngân hàng thương mại trong việc xây dựng qui định biện
pháp bảo đảm an toàn trong cho vay.
Đối với chính phủ
- Sự thay đổi các chính sách của Nhà nước cần được công bố rõ ràng và có thời gian
cần thiết để chuyển đổi
- Xây dựng hệ thống thông tin quốc gia công khai
- Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
- Thực hiện hiện đại hoá công nghệ đăng ký giao dịch bảo đảm
- Kiến nghị với Quốc hội để hoàn thiện hệ thống luật liên quan

KẾT LUẬN
Mặc dù với nỗ kiến thức của bản thân tích luỹ được trong suốt khoá học, kinh
nghiệm công tác tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội và sự tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo của các thầy, cô trong khoa Quản trị kinh doanh tổng hợp của trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, nhưng bài nghiên cứu không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tuy
nhiên, bài nghiên cứu này cũng đã đạt được những thành công nhất định đối với việc

nghiên cứu, tổng hợp những kiến thức về mặt lý luận tương đối phong phú đối với hoạt
động của Ngân hàng thương mại nói chung và hoạt động tín dụng trong Ngân hàng
thương mại nói riêng trong bối cảnh nền kinh tế hiện đại để có được cách nhìn tổng quan
cũng như hiểu được sâu hơn về chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại: về khái
niệm, về các nhân tố ảnh hưởng, về các tiêu thức đánh giá… từ đó làm cơ sở để nhìn
nhận vào thực tiễn chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh
Nghệ An. Trên cơ sở xem xét thực tế hoạt động, với thực trạng tín dụng của một số năm
qua làm minh chứng cho cơ sở lý luận, từ đó kết hợp với lý luận để phân tích, đánh giá
chỉ ra được những nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan làm ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Nghệ An.
Đề tài cũng đã làm sáng tỏ lý thuyết gắn với thực tiễn hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại, cụ thể là hoạt động của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi


nhánh Nghệ An và hơn thế nữa là đã đưa ra được một số giải pháp mang tính thực tiễn,
phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh cũng như thực trạng tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Hà Nội Chi nhánh Nghệ An để từ đó giúp cho Chi nhánh có thể khắc phục được
những tồn tại trong chất lượng tín dụng, không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng thông
qua việc cải tiến mô hình tổ chức bộ máy hoạt động tín dụng, qui trình và qui chế, nâng
cao chất lượng thẩm định cũng như xử lý nợ xấu tồn tại của Chi nhánh trong giai đoạn
tới. Cuối cùng, đóng góp lớn hơn cả thông qua chất lượng tín dụng là đảm bảo được tính
thanh khoản của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội Chi nhánh Nghệ An nói riêng cũng
như hệ thống Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội nói chung trước tình hình nền kinh tế,
thị trường tài chính - tín dụng nhạy cảm trong giai đoạn hiện nay ở nước ta.
Đồng thời bài viết cũng đưa ra được một số kiến nghị mang tính thời sự tới Ngân
hàng nhà nước Việt nam, Chính phủ, các bộ ngành để giải quyết tạo hành lang pháp lý
cho hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam có được những cơ hội tốt hơn nữa, trước
hết là trong hoạt động tín dụng, để phát triển khai thác có hiệu quả những tiềm năng,
vươn lên trong cạnh tranh với các Ngân hàng nước ngoài đang cùng hội nhập vào thị
trường Việt Nam.




×