Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

toan bo vật lý 8 ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.91 KB, 48 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
Ngày soạn: 16/8/2014
Ngày giảng: 21/8/2014
Tuần 1 – bài 1
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nêu được nhưng ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được tính tương đối của vật chuyển động, vật đứng yên, đặc biệt xác định
được trạng thái của vật đối với những vật khác được chọn làm mốc.
- Nêu được các dạng chuyển động cơ học thường gặp.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng được kiến thức của bài để giải thích một số hiện tượng trong đời
sống, và làm các bài tập đơn giản.
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ học, hăng hái xây dựng bài.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ về các chuyển động cơ học thường gặp (nếu có).
2. Học sinh:
- Tìm hiểu trước về vhuyển động cơ học.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
a. ĐVĐ: - Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây. Như vậy có phải Mặt Trời
chuyển động còn Trái đất đứng yên hay không? Để trả lời cho câu hỏi này
chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
b. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung


Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên.
GV: Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển
I. Làm thế nào để nhận biết một vật
động và ví dụ về vật đứng yên?
chuyển động hay đứng yên?
HS: Lấy ví dụ.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
Đứng yên?
HS: Lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ
đang chuyển động hay đứng yên.
GV: Vị trí của vật đó so với gốc cây
thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển
động, vị trí vật đó so với gốc cây
không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
GV: Yêu cầu HS trả lời C1.
HS: So sánh vị trí của ô tô , thuyền ,
C1: So sánh vị trí của ô tô , thuyền ,
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

1


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
đám mây với 1 vật nào đó đứng yên
bên đường , bên bờ sông
GV: Vậy khi nào vật chuyển động, khi
nào vật đứng yên?
HS: Trả lời câu hỏi.

đám mây với 1 vật nào đó đứng yên

bên đường , bên bờ sông.
* Chuyển động cơ học: Khi vị trí của
vật so với vật mốc thay đổi theo thời
gian.
* Đứng yên: Khi vị trí của vật so với
vật mốc không thay đổi theo thời gian.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2, C3.
C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây
HS: Trả lời câu hỏi C2, C3.
bên đường.
C3: Ô tô đứng yên so với hàng cây bên
đường.
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
II. Tính tương đối giữa chuyển động
và đứng yên:
GV: - Nêu thông báo như SGK.
- Yêu cầu HS quan sát H1.2 SGK để
trả lời C4, C5
- Lưu ý HS nêu rõ vật mốc trong từng
trường hợp
HS:
C4: Hành khách chuyển động so với C4: Hành khách chuyển động so với
nhà ga. Vì vị trí của hành khách so với nhà ga. Vì vị trí của hành khách so với
nhà ga là thay đổi.
nhà ga là thay đổi.
C5: So với toa tàu, hành khách đứng C5: So với toa tàu, hành khách đứng
yên vì vị trí của hành khách so với toa yên vì vị trí của hành khách so với toa
tàu là không đổi.
tàu là không đổi.
GV: Yêu cầu HS Dựa vào nhận xét

trạng thái đứng yên hay chuyển động
của một vật như C4; C5 để trả lời C6.
HS: Một vật có thể chuyển động so với C6: Một vật có thể chuyển động so với
vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật
kia.
kia.
Vậy: chuyển động hay đứng yên có Vậy: chuyển động hay đứng yên có
tính tương đối .
tính tương đối.
GV: Yêu cầu HS trả lời C7.
( Yêu cầu HS lấy ví dụ về một vật bất
kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào,
đứng yên so với vật nào? và rút ra
nhận xét:Vật chuyển động hay đứng
yên là phụ thuộc vào yếu tố nào?)
HS: Trả lời C7.
GV: Yêu cầu HS trả lời C8.
HS: Nếu coi một điểm gắn với trái đất C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

2


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
là mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ là mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ
đông sang tây.
đông sang tây.
Hoạt động 3: Nghiên cứu một số chuyển động thường gặp.
III. Một số quĩ đạo chuyển động
- GV:Cho HS quan sát h1.3 SGK chỉ

* Đường mà vật cđ vạch ra gọi là quĩ
ra đương vạch ra khi vật chuyển động đạo cđ
và cho biết đó là quĩ đạo chuyển động
* Các dạng chuyển động thường gặp:
của vật
- Chuyển động thẳng: quĩ đạo là
- HS: nghe và ghi khái niệm quĩ đạo
đường thẳng
-GV:Nhìn vào quĩ đạo chuyển động ở - Chuyển động cong: quĩ đạo là đường
h1.3 cho biết có mấy dạng cđ là những cong
dạng nào?
- Chuyển động tròn: quĩ đạo là đường
- HS: Có 3 dạng chuyển đông: chuyển tròn
động thẳng, chuyển động cọng, chuyển C9:
động tròn
- CĐ thẳng: CĐ của tia sáng đi trong
- GV: Thông báo chuyển động tròn là
không khí
trường hợp đặc biệt của chuyển động
- CĐ cong: CĐ của xe đạp đi từ nhà
cong
đến trường
- GV: Yêu cầu HS trả lời C9
- CĐ tròn: Chuyển động của cánh quạt
quay
Hoạt động 4: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS quan sát H1.4 SGK
IV. Vận dụng:
và trả lời câu hỏi C10 ; C11.
HS:

C10: Ô tô đứng yên so với người lái C10: Ô tô đứng yên so với người lái
xe, chuyển động so với cột điện.
xe, chuyển động so với cột điện.
C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển
động tròn quanh vật mốc.
động tròn quanh vật mốc.
3. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS hệ thống nội dung chính của bài.
- Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết.
4. Dặn dò:
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT.
- Đọc trước bài “Vận tốc ”
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

3


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
Ngày soạn: 21/8/2014
Ngày giảng: 28/8/2014
Tuần 2 – bài 2
Tiết 2: VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:

- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra
cách nhận biết sự nhanh , chậm của chuyển động .
- Nắm được công thức vận tốc và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của
vận tốc là m/s ; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc .
2. Về kĩ năng:
- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của
chuyển động .
3. Về thái độ:
- Có thái độ học tập nghiêm túc và hứng thú trong học tập.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 2.1 sgk , tranh vẽ tốc kế của xe máy.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu trước nội dung bài.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chuyển động và đứng yên? Lấy một ví dụ về chuyển động và đứng
yên? Lấy một ví dụ để làm rõ tính tương đối của chuyển động?.
3. Bài mới:
a. ĐVĐ:
- Bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để biết được một vật đứng yên hay
chuyển động, còn trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận
biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.
b. Vào bài:
Hoạt động của giáo viên và học
Nội dung
sinh
Hoạt động 1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc là gì?


LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

4


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
I. Vận tốc là gì?
GV: Hướng dẫn HS vào vấn đề so
sánh sự nhanh chậm của chuyển
động. Yêu cầu HS hoàn thành
bảng 2.1.
HS: Làm theo yêu cầu
GV: Yêu cầu HS làm C1, C2 .
C1: Cùng chạy một quãng đường như nhau,
HS: C1: Cùng chạy một quãng đ- bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
ường như nhau, bạn nào mất ít C2: Bảng 2.1.
thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
Cột 1
2
3
4
5
GV: Yêu cầu HS sắp xếp thứ tự
STT Tên Quãng Thời Xếp Quãng
chuyển động nhanh chậm của các
h/s
đờng gian hạng đường
bạn nhờ số đo quãng đường
chạy

chạy
chạy
chuyển động trong 1 đơn vị thời
s( m) t(s)
trong
gian.
1 giây
1
An
60
10
3
6m
2
Bình 60
9,5 2
6,32m
3
Cao 60
11
5
5,45m
4
Hùn 60
9
1
6,67m
g
5
Việt 60

10,5 4
5,71m
GV: Trong trường hợp này,
quãng đường chạy được trong 1s
gọi là vận tốc.
GV: Yêu cầu HS làm C3.
GV: Hướng dẫn, giải thích để HS
hiểu rõ hơn về khái niệm vận tốc.
HS:
C3: (1) Nhanh ,(2) Chậm
(3) Quãng đường đi được,
(4) Đơn vị

* Vận tốc là quãng đường đi được trong
một đơn vị thời gian

C3: (1) Nhanh ,
(2) Chậm
(3) Quãng đường đi được, (4) Đơn vị
* Kết luận:Độ lớn của vận tốc cho biết mức
độ nhanh hay chậm của chuyển động và
được xác định bằng độ dai quãng đường đi
được trong một đơn vị thời gian.
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính vận tốc:
GV: Cho hs tìm hiểu về công thức II. Công thức tính vận tốc:
tính vận tốc và đơn vị của vận
s
v=
tốc.
t

Tìm hiểu về công thức, đơn vị các Trong đó: s là quãng đường.
đại lượng có trong công thức.
t là thời gian.
v là vận tốc.
III. Đơn vị vận tốc
GV: Yêu cầu HS làm C4.
C4: m/phút, km/h
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

5


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
HS: C4: m/phút, km/h
km/s,
cm/s
GV: Hướng dẫn hs cách đổi đơn
vị của vận tốc.
HS: Tiếp thu.
GV: Giới thiệu về tốc kế.
HS: Tiếp thu.
GV: Yêu cầu HS trả lời C5, C6,
C7, C8.
HS:
C5:
v 1 =36km/h=36000/3600=
10m/s
v 2 = 10800/3600=3m/s
v 3 = 10m/s
So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy

nhanh như nhau. Xe đạp chuyển
động chậm nhất.
s

81

C6: v= = 1,5 = 54km/h= 15m/s
t
C7:
t=40phút=2/3h
v=12km/h
⇒ S =v.t=12.2/3=8 km.
C8: v=4km/h
t=30phút=

1
h
2

km/s,

cm/s

1km/h=1000m/3600s= 0,28m/s.

C5: v 1 =36km/h=36000/3600= 10m/s
v 2 = 10800/3600=3m/s
v 3 = 10m/s
So sánh ta thấy, ô tô, tàu hoả chạy nhanh
như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.

s

81

C6: v= = 1,5 = 54km/h= 15m/s
t
C7:
t=40phút=2/3h
v=12km/h
⇒ S =v.t=12.2/3=8 km.
C8: v=4km/h
t=30phút=

1
h
2

⇒ s=v.t= 4.1/2=2km.

⇒ s=v.t= 4.1/2=2km.

4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò:
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 2.1đến 2.5SBT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

6


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015

Ngày soạn: 3/9/2014
Ngày giảng: 10/9/2014
Tuần 4 – bài 3
Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và không đều. Nêu được
những ví dụ về chuyển động đều và không đều thường gặp .
- Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay
đổi theo thời gian , chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1.
2. Về kĩ năng:
- Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của
chuyển động đều và không đều .
3.Về thái độ:
- Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm .
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị bộ thí nghiệm h3.1 nếu có.
2. Học sinh:

- Ôn lại về chuyển động cơ học và vận tốc.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Độ lớn vận tốc là gì? Kí hiệu, công thức tính, đơn vị tính.
- Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và
được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời
gian. Công thức: v= s / t. Đơn vị là m/s, km/h.
3. Bài mới:
a. ĐVĐ:
- Trong chuyển động có những lúc vận tốc thay đổi nhanh chậm khác nhau,
nhưng cũng có lúc vận tốc như nhau. Vậy khi nào có chuyển động đều, khi nào
có chuyển động không đều?
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

7


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
b. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa chuyển động đều và không đều.
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK I. Định nghĩa:
tìm hiểu về chuyển động đều và không
đều.
HS: Đọc thông tin SGK tìm hiểu về
chuyển động đều và không đều. Lấy
thí dụ cho mỗi chuyển động.

- Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn không thay đổi theo
thời gian .
- Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian.
GV: Yêu cầu HS làm C1.
HS: C1:
C1:
+ Quãng đường A đến D thì chuyển + Quãng đường A đến D thì chuyển
động của xe là không đều.
động của xe là không đều.
+ Quãng đường D đến F thì chuyển + Quãng đường D đến F thì chuyển
động của xe là chuyển động đều.
động của xe là chuyển động đều.
GV: Yêu cầu HS làm C2.
C2: a, là chuển động đều.
HS: C2: a, là chuển động đều.
b,c ,d là chuyển động không đều.
b,c ,d là chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
GV: Yêu cầu HS tính đoạn đường lăn II. Vận tốc trung bình trong chuyển
được của trục bánh xe trong mỗi thời động không đều
gian ứng với các quãng đường AB,
BC, CD để làm rõ khái niệm vận tốc
trung bình.
HS: Tìm hiểu về khái niệm vận tốc
trung bình
*Trong chuyển động không đều, trung
bình mỗi giây vật chuyển động được

bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung
bình của chuyển động này là bấy nhiêu
m/s.
GV: Yêu cầu HS tính toán và hoàn
thiện C3.
HS: Hoàn thành C3 từ đó rút ra công
thức tính vận tốc trung bình.
C3. v AB = 0,017m/s; v BC = 0,05m/s
C3. v AB = 0,017m/s; v BC = 0,05m/s
v CD = 0,08m/s
v CD = 0,08m/s
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

8


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
Từ A đến D xe chuyển động nhanh Từ A đến D xe chuyển động nhanh
dần.
dần.
* Công thức tính vận tốc trung bình:
* Công thức tính vận tốc trung bình:
v tb =

s
t

v tb =

s

t

Hoạt động 3: Vận dụng.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung III. Vận dụng:
của các câu C4, C5, C6, C7 thảo luận
và trả lời các câu hỏi đó.
HS: Vận dụng cac nội dung đã học trả
lời C4, C5, C6, C7
GV: Hướng dẫn HS trả lời nếu gặp khó
khăn.
Dựa theo hướng dẫn để hoàn thành nội
dung câu trả lời
HS: C4: + Chuyển động của ô tô từ C4: + Chuyển động của ô tô từ Hà Nội
Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động đến Hải Phòng là chuyển động không
không đều, 50km/h là vận tốc trung đều, 50km/h là vận tốc trung bình .
s 120
bình .
Vtb = 1 =
= 4( m / s)
C5:
s1 120
t1 30
C5: Vtb = t = 30 = 4(m / s)
1

1

1

Vtb2 =


s2 60
=
= 2,5(m / s )
t2 24

Vtb2 =

s2 60
=
= 2,5(m / s )
t2 24

Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng
Vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường:
s1 + s 2 120 + 60
đường:
v
=
=3,3m/s
tb =
s1 + s 2 120 + 60
t1 + t 2
30 + 24
v tb = t + t =
=3,3m/s
30 + 24
S = Vtb .t = 30.5 = 150km
1
2

C6:
S = Vtb .t = 30.5 = 150km
C6:
4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS chốt lại kiến thức trọng tâm của bài.
5. Dặn dò:
- Học bài theo vở và SGK.
- Làm bài tập từ 3.1đến 3.7SBT. Chuẩn bị bài và soạn bài : Biểu diễn lực
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

9


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015

Ngày soạn: 10/9/2014
Ngày giảng: 17/9/2014
Tuần 5 – bài 4
Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ . Biểu diễn được véc tơ lực.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng biểu diễn lực.

3. Về thái độ:
- Có thái độ học tập bộ môn.
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu các nội dung có liên quan
- Chuẩn bị nội dung kiến thức trong bài
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Nêu ví dụ thường gặp
về chuyển động không đều?
3. Bài mới:
a. ĐVĐ: Một vật có thể chịu tác động của một hoặc đồng thời nhiều lực. Vậy
làm thế nào để biểu diễn lực ?
b. Vào bài:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực, mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận
tốc
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
I. Ôn lại khái niệm về lực
HS: C1:
C1:
+Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên +Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe miếng thép làm tăng vận tốc của xe
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH


10


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên. lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
+Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên +Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên
quả bóng làm quả bóng biến dạng và quả bóng làm quả bóng biến dạng và
ngược lại, lực của quả bóng đập vào ngược lại, lực của quả bóng đập vào
vợt làm vợt bị biến dạng.
vợt làm vợt bị biến dạng.
Hoạt động 2: Biểu diễn lực
II. Biểu diễn lực:
GV: Làm thí nghiệm với quả bóng cho 1. Lực là một đại lượng véc tơ.
rơi từ một độ cao xuống đất, hướng
Lực có độ lớn, có phương và chiều
dẫn HS phát hiện có lực tác dụng và nên lực là một đại lượng véc tơ.
lực đó có độ lớn, phương chiều để đi
đến kết luận lực là đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ
HS: Tìm hiểu về véc tơ lực theo sự lực.
hướng dẫn của giáo viên.
+ Điểm đặt.
ur
GV: Hướng dẫn HS biểu diễn lực trên
+ Độ lớn.
F
hình vẽ.
+ Phương,chiều.
HS: Tìm hiểu cách biểu diễn lực.
GV: Lưu ý cho HS cách chọn tỉ lệ xích

và phân tích trên hình vẽ các yếu tố.
ur
GV: Thông báo ký hiệu véc tơ lực, * Ký hiệu: - Véc tơ lực F .
cường độ lực.
- Độ lớn: F.
- GV: Mô tả lại lực được biểu diễn
trong hình 4.3 sgk để HS hiểu rõ hơn * Ví dụ:
về cách biểu diễn lực.
SGK.
- HS: Nghiên cứu tài liệu và tự mô tả
lại thí dụ trong SGK.
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung câu III. Vận dụng:
hỏi C2, C3 thảo luận và trả lời các câu C2: + Độ lớn của trọng lực là:
hỏi đó.
P=10.m= 5.10=50N ; F=15000N
HS: Vận dụng các kiến thức vừa học
trả lời C2, C3.
GV: Hướng dẫn HS trả lời nếu HS gặp
khó khăn.

P
+

F
F= 15000N
C3: (H4.4- SGK)
a, F1 = 20 N , theo phương thẳng đứng ,
chiều hướng từ dưới lên.
b, F2 = 30 N theo phương nằm ngang,

GV: Yêu cầu HS đọc và học thuộc chiều từ trái sang phải.
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

11


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
phần ghi nhớ trong SGK.

c, F3 = 30 N có phương chếch với
phương nằm ngang một góc 300. chiều
hướng lên.

4. Kiểm tra đánh giá:
- GV yêu cầu HSchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập từ 4.1đến 4.5 - SBT
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………
Ngày soạn: 17/9/2014
Ngày giảng: 24/9/2014
Tuần 6 – bài 5
Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân
bằng

- Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, học sinh dự đoán và làm thí nghiệm kiểm
tra dự đoán để khẳng định được “ vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận
tốc không đổi vật xẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi .
- Nêu được một số ví dụ về quán tính . Giải thích được hiện tượng quán tính .
2. Về kĩ năng:
- Kĩ năng xử lí kết quả thí nghiệm chuẩn xác .
3. Về thái độ:
- Thái độ nghiêm túc hợp tác khi quan sát thí nghiệm, làm thí nghiệm
II. Phương tiện:
1. Giáo viên:
- Xe lăn, khúc gỗ hình trụ ( hoặc con búp bê).
2. Học sinh:
- Soạn trước bài.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? chữa bài tập 4.4 sbt?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

12


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
Hoạt động 1: Nghiên cứu lực cân bằng
I. Lực cân bằng:
1. Lực cân bằng là gì?

GV: Yêu cầu HS ôn lại khái niệm hai
lực cân bằng đó học ở lớp 6.
HS: Hai lực cân bằng là hai lực cùng
đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau,
phương cùng nằm trên cùng một đường
thẳng, chiều ngược nhau .
GV: Yêu cầu HS quan sát H5.2 SGK và
trả lời C1.
GV: GV: Quan sát và hướng dẫn HS
tìm được 2 lực tác dụng lên mỗi vật và
Q
Q
T

0,5N P
1N P
1N
chỉ ra những cặp lực cân bằng .

P

HS: Quan sát và trả lời C1.
C1:a/ Tác dụng lên quyển sách có hai
lực: Trọng lực P, lực đẩy Q của mặt bàn
b/ Tác dụng lên quả cầu có hai lực:
Trọng lực P là lực căng T
c/ Tác dụng lênurquả bóng có hai: Trọng
ur
lực P , lực đẩy Q của mặt bàn


GV: Yêu cầu HS dự đoán về tác dụng
của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động ?
HS: Dự đoán : Vận tốc của vật sẽ
không thay đổi nghĩa là vật sẽ chuyển
động thẳng đều.

C1:a/ Tác dụng lên quyển sách có hai
lực: Trọng lực P, lực đẩy Q của mặt
bàn
b/ Tác dụng lên quả cầu có hai lực:
Trọng lực P là lực căng T
c/ Tác dụng lên quả bóng
có hai:
ur
ur
Trọng lực P , lực đẩy Q của mặt bàn
2. Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động
a. Dự đoán.
- Vận tốc của vật sẽ không thay đổi
nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng
đều.

LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

13


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015

b. Thí nghiệm kiểm tra.
GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm và
trả lời C2, C3, C4.
HS:
C2: Quả cân A chỉ tác dụng của hai lực: C2: Quả cân A chỉ tác dụng của hai
trọng lực và lực căng của dây hai lực
lực: trọng lực và lực căng của dây hai
này cân bằng
lực này cân bằng
C3: Đặt thêm vật A’ lên A, lúc này PA + C3: Đặt thêm vật A’ lên A, lúc này P A
PA’ lớn hơn T nên AA’ chuyển động
+ PA’ lớn hơn T nên AA’ chuyển động
nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi nhanh dần đi xuống, B chuyển động
lên.
đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K
thì A’ bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A thì A’ bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên
chỉ còn hai lực PA và T lại cân bằng
A chỉ còn hai lực PA và T lại cân bằng
nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển
nhau nhưng vật A vẫn tiếp tục chuyển
động. Thí nghiệm cho biết chuyển động động. Thí nghiệm cho biết chuyển
của A là chuyển động thẳng đều.
động của A là chuyển động thẳng đều.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm (nễu
có thể) và đưa ra kết quả C5.
HS: C5
C5
Quãng

Quãng
Thời Gian
đường đi
Vận tốc
Thời Gian đường đi
Vận tốc
t(s)
được
v (cm/s)
t(s)
được
v (cm/s)
s (cm)
s (cm)
t1 = 2
t1 = 2
t2 = 2
t2 = 2
t3 = 2
t3 = 2
GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận
HS: Kết luận : Một vật đang chuyển
Kết luận : Một vật đang chuyển động
động mà chịu tác dụng của hai lực cân
mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng
bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng
thì tiếp tục chuyển động thẳng đều.
đều.
Hoạt động 2: Nghiên cứu quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đời
sống và trong kỹ thuật:

II. Quán tính
1. Nhận xét
GV: Đưa ra một số hiện tượng về quán
tính thường gặp trong thực tế: VD: ôtô,
tàu hoả đang chuyển động không thể
dừng ngay mà phải trượt tiếp một đoạn.
GV: Yêu cầu HS đua ra ví dụ tìm hiểu
về quán tính.
HS: Nêu ví dụ tìm hiểu về quán tính.
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

14


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
GV: Chốt lại và rút ra kết luận.

- Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc đột ngột
được vì mọi vật đều có quán tính.
2.Vận dụng:

GV: Yêu cầu HS làm C6, C7.
HS : Làm thí nghiệm C6, C7 phân tích
để hiểu rõ về quán tính.
C6: Búp bê ngã về phía sau.Vì khi đẩy C6: Búp bê ngã về phía sau.Vì khi đẩy
xe chân búp bê chuyển động cùng với xe chân búp bê chuyển động cùng với
xe, nhng do quán tính nên thân và đầu xe, nhng do quán tính nên thân và đầu
búp bê cha kịp chuyển động, vì thế búp búp bê cha kịp chuyển động, vì thế
bê ngã về phía sau.

búp bê ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phí trước. Vì khi xe C7: Búp bê ngã về phí trước. Vì khi
dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê bị xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê
dừng lại với xe nhưng theo quán tính bị dừng lại với xe nhưng theo quán
thân búp bê vẫn chuyển động và nó tính thân búp bê vẫn chuyển động và
nhào về phí trước.
nó nhào về phí trước.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C8.
HS:
C8:a/ Khi ô tô rẽ phải, do quán tính, C8:a/ Khi ô tô rẽ phải, do quán tính,
hành khách không thể đổi hướng hành khách không thể đổi hướng
chuyển động ngay mà vẫn tiếp tục theo chuyển động ngay mà vẫn tiếp tục
chuyển động cũ nên bị nghiêng sang theo chuyển động cũ nên bị nghiêng
trái.
sang trái.
b/ Nhảy từ độ cao xuống, chân chạm b/ Nhảy từ độ cao xuống, chân chạm
đất bị dừng lại, nhưng người còn tiếp đất bị dừng lại, nhưng người còn tiếp
chuyển chuyển động nên chân gập lại.
chuyển chuyển động nên chân gập lại.
c/ Khi tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại
c/ Khi tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại
viết được vì lí do quán tính nên mực
viết được vì lí do quán tính nên mực
tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi
tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi
bút khi bút đã dừng lại.
bút khi bút đã dừng lại.
4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS rút ra kiến thức trọng tâm của bài.
5. Dặn dò:

- Làm bài tập từ 5.1đến 5.8 - SBT
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

15


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015

Ngày soạn: 24/9/2014
Ngày giảng: 1/10/2014
Tuần 7 – bài 6
Tiết 6: LỰC MA SÁT
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học .Phân biệt được ma sát trượt, ma
sát nghỉ , ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ .
- Phân biệt được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và
kỹ thuật . Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi
của lực này.
2. Về kĩ năng:
- Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là đo Fms để rút ra nhận xét về đặc điểm Fms
3. Về thái độ:
- Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm.
II. Phương tiện:

1. giáo viên:
- Lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân , 1 xe lăn .
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về lực.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu khi nào có lực ma sát
I. Khi nào có lực ma sát
1. Lực ma sát trượt
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu, nhận xét
lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu?
HS: Lực ma sát trượt xuất hiện khi một - Lực ma sát trượt xuất hiện khi một
vật chuyển động trượt trên mặt vật
vật chuyển động trượt trên mặt vật
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

16


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
khác.
GV: Yêu cầu HS tham khảo thông tin
SGK tìm hiểu về ma sát trượt, và trả
lời C1.

HS: C1: Khi phanh xe bánh xe ngừng
quay Mặt lớp trượt trên đường xuất
hiện ma sát trượt làm bánh xe nhanh
chóng dừng lại.
GV:
- Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm
hiểu về ma sát lăn.
- Làm thí nghiệm với hòn bi lăn
HS:
- Quan sát hiện tượng với thí nghiệm
hòn bi lăn tìm hiểu về lực ma sát lăn.
- Nhận xét và chốt lại lực ma sát lăn.

khác.

C1: Khi phanh xe bánh xe ngừng quay
Mặt lớp trượt trên đường xuất hiện ma
sát trượt làm bánh xe nhanh chóng
dừng lại.
2 . Lực ma sát lăn:

- Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật
chuyển động lăn trên mặt vật khác.

GV: Yêu cầu hs tìn hiểu nội dung C2,
C3 suy nghĩ và trả lời các câu hỏi đó.
HS:
C2:Trục quay có con lăn ở băng
truyền…
C3: + Fms trượt là hình 6.1a.

+ Fms lăn là hình 6.1b.
* Nhận xét: Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ
so với ma sát trượt.
3. Lực ma sát nghỉ:
GV: Làm thí H6.2, yêu cầu HS nhận
xét hiện tượng và tìm hiểu về ma sát
nghỉ và làm C4.
HS: Quan sát hiện tượng và trả lời C4:
C4: Vật không thay đổi vận tốc :
C4: Vật không thay đổi vận tốc :
Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực
cân bằng.
cân bằng.
GV: Khi nào xuất hiện lực ma sát
nghỉ?
HS: Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật - Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật
chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng
yên
yên.
GV: Yêu cầu HS trả lời C5.
HS: Làm C5.
Hoạt động 2: Nghiên cứu lưc ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ
thuật:
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

17


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015

1. Lực ma sát có thể có hại:
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
C6, suy nghĩ và trả lời C6.
HS: C6: a) Ma sát trượt làm mòn xích
đĩa. Khắc phục: Tra dầu.
b) Ma sát trượt làm mòn trục cản chở
chuyển động của bánh xe ; khắc phục:
lắp ổ bi , tra dầu.
c) Cản trở chuyển động thùng ; khắc
phục: lắp bánh xe con lăn.
GV: Yêu cầuHS trả lời C7 tìm hiểu về
lợi ích của lực ma sát.
HS:
C7: + Bảng trơn không viết phấn lên
bảng được. Khắc phục: Tăng độ nhám
của bảng để tăng ma sát trượt giữa
phấn và bảng.
+ Khi phanh gấp nếu không có ma sát
thì ô tô không dừng lại được. Biện
pháp: Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp
để tăng ma sát.

C6: a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa.
Khắc phục: Tra dầu.
b) Ma sát trượt làm mòn trục cản chở
chuyển động của bánh xe ; khắc phục:
lắp ổ bi , tra dầu.
c) Cản trở chuyển động thùng ; khắc
phục: lắp bánh xe con lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích:


C7:
+ Bảng trơn không viết phấn lên bảng
được. Khắc phục: Tăng độ nhám của
bảng để tăng ma sát trượt giữa phấn và
bảng.
+ Khi phanh gấp nếu không có ma sát
thì ô tô không dừng lại được. Biện
pháp: Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp để
tăng ma sát.

- Kiến thức môi trường:
+ Trong quá trình lưu thông của các
phương tiện giao thông đường bộ, ma
sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa
các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát
giữa phanh xe và vành bánh xe làm
phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi
kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại
to lớn đối với môi trường: ảnh hưởng
đến sự hô hấp của cơ thể người, sự
sống của sinh vật và sự quang hợp của
cây xanh.
+ Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên
đường có thể bị trượt dễ gây ra tai nạn,
đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.
- Biện pháp bảo vệ môi trường:
+ Để giảm thiểu tác hại này cần giảm
số phương tiện lưu thông trên đường
và cấm các phương tiện đã cũ nát,

không đảm bảo chất lượng. Các
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

18


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
phương tiện tham gia giao thông cần
đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và
an toàn đối với môi trường.
+ Cần thường xuyên kiểm tra chất
lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.
Hoạt động 3: Vận dụng
III. Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS trả lời C8 và C9.
HS: C8: C9: ổ bi có tác dụng giảm ma C8: C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát
sát do thay thế ma sát trượt bằng ma do thay thế ma sát trượt bằng ma sát
sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi
bi đã giảm được lực cản lên các vật đã giảm được lực cản lên các vật
chuyển động khiến cho máy móc hoạt chuyển động khiến cho máy móc hoạt
động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự
phát triển của ngành động lực học, cơ phát triển của ngành động lực học, cơ
khí.
khí.
4. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS chốt lại kiến thức trọng tâm của bài.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập: Từ 6.1đến 6.5 – SBT.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………..
Ngày soạn: 3/10/2014
Ngày giảng: 8/10/2014
Tuần 8
Tiết 7: ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS hệ thống hoá được tất cả các nội dung chính của các bài 1-6, và hiểu được
các nội dung đó.
- Chữa một số bài tập cơ bản phần chuyển động đều, chuyển động không đều.
2. Về kĩ năng:
- Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp.
Vận dụng được các công thức để giải được một số dạng bài tập thường gặp.
3. Về thái độ:
- Cẩn thận khi tính toán
II. Phương tiện:
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

19


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
1. Giáo viên:
- Tìm các dạng bài tập học từ đầu học kì.
2. Học sinh:
- Ôn tập lại các kiến thức đã học.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định tổ chức:

- Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: kiểm tra kiến thức cũ
I. Kiến thức:
GV: CĐ cơ học là gì? Tại sao CĐ có tính
chất tương đối, các dạnh chuyển động
thường gặp?
HS:
+ Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi
theo thời gian thì vật chuyển động so với
vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển
động cơ học.
GV: GV: Vận tốc là gì? Công thức tính vận
tốc ? đơn vị của vận tốc? Chuyển động đều
là gì?
+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận
tốc có độ lớn không thay đổi theo thời
gian.
GV: Thế nào là chuyển động không đều,
cách tính vận tốc trung bình của chuyển
động không đều?
HS: Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gian.
Vận tốc- Công thức tính vận tốc.
v tb =

s

t

GV: Quan hệ giữa lực và vận tốc? Cách
biểu diễn một lực?
HS: Biểu diễn lực.
+ Điểm đặt.
ur
+ Độ lớn.
F
+ Phương,chiều.
GV: Thế nào là hai lực cân bằng, nêu tác
dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang
chuyển động? Quán tính là gì?
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

20


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
HS: Hai lực cân bằng
GV: Phát biểu các loại lực ma sát thường
gặp?
HS: Lực ma sát.
Hoạt đọng 2: Các dạng bài tập chuyển động
II. Bài tập:
Bài 2.3(SBT – 5)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài
toán.
HS: Đọc đề bài bài toán.
GV: Ta sử dụng công thức nào để giải bài

tập trên?
HS: v =

S
t

GV: Gọi một HS lên bảng chữa nhanh.
HS:
v=

S
100
50000
;v =
= 50(km / h) =
≈ 13,89(m / s )
t
2
3600

GV: Yêu cầu HS khác nhận xét cách làm.
GV: Tóm tắt:
S1= 45km; t1=2h15’ = 2,25h
S2 = 30km; t2=24’ = 0,4h
S3 = 10km; t3=1/4h = 0,25h
Tính: a) v1=? v2=? v3=?
b) v = ?
GV: áp dụng công thức nào để giải bài toán
trên?
HS: áp dụng công thức: vTB =


S
100
;v =
= 50(km / h)
t
2
50000
=
≈ 13,89(m / s )
3600

v=

Bài 3.6 (SBT – 7)
Tóm tắt:
S1= 45km; t1=2h15’ = 2,25h
S2 = 30km; t2=24’ = 0,4h
S3 = 10km; t3=1/4h = 0,25h
Tính: a) v1=? v2=? v3=?
b) v = ?

S
t

GV: Yêu cầu HS chũa bài tập.
HS: Bài giải: áp dụng công thức vTB =
S1
45
; v1 =

= 20(km / h)
t1
2,25

v1 =

S
30
v2 = 2 ; v2 =
= 75(km / h)
t2
0,4

ta có: v3 =

S
t

Bài giải: áp dụng công thức
vTB =

S
t

ta

có:

S3
10

; v3 =
= 40(km / h)
t3
0,25

v=

S1 + S 2 + S 3
;
t1 + t 2 + t 3

v=

45 + 30 + 10
≈ 29,31(km / h)
2,25 + 0,4 + 0,25

LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

21


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
Đáp số: 20km/h; 75km/h; 40km/h
29,31km/h

v1 =

S1
45

; v1 =
= 20(km / h)
t1
2,25

v2 =

S2
30
; v2 =
= 75(km / h)
t2
0,4

v3 =

S3
10
; v3 =
= 40(km / h)
t3
0,25

v=

S1 + S 2 + S 3
;
t1 + t 2 + t 3

v=


45 + 30 + 10
≈ 29,31(km / h)
2,25 + 0,4 + 0,25

Đáp số: 20km/h; 75km/h; 40km/h
29,31km/h
Hoạt động 3: Dạng bài tập biểu diễn lực, cân bằng lực
Bài 4.5 (SBT – 8)
GV: Gọi một HS lên bảng biểu diễn.
HS: a) 500N
b) 
: a)
b)
500N

FK


P

FK


P

GV: Yêu cầu HS khác nhận xét.
Bài 5.5 (SBT – 9)
HS: HS đọc đề bài:
Các

lức tác dụng lên quả cầu:


GV: Phân tích các lực tác dụng lên quả
cầu?
HS: HS đọc đề bài:
T


Các lức tác dụng
lên
quả
cầu:
+
Trọng
lực
kéo quả cầu
T
P

+ Trọng lực P kéo quả cầu
xuông dưới.
xuông dưới.
P = 0,2.10 = 2N.

P = 0,2.10 = 2N.
+ Lực căng T của sợi dây
P
+ Lực căng T của sợi dây
kéo quả cầu lên:

kéo quả cầu lên:
T = P = 2N
T = P = 2N
3. Kiểm tra đánh giá:
- Yêu cầu HS tong hợp lại các kiến thức cần nhớ.
4. Dặn dò:
- Về nhà ôn tập để kiểm tra một tiết.

Rút kinh nghiệm giờ dạy:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

22


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015

Ngày soạn: 8/10/2014
Ngày giảng: 15/10/2014
Tuần 9
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Vật lý 8
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Đánh giá việc nắm bắt kiến thức của học sinh về chuyển động, lực.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng vào các bài tập giải thích, và tính toán.

3. Về thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra, yêu thích môn học.
II. Hình thức đề kiểm tra: - TNKQ (30%) + TL (70%).
III. Xây dựng ma trận:
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ
Cấp độ
Cấp độ thấp
cao
Tên
TN TL
TN
TL
T
Chủ đề
TN
TL TN
L
1.Chuyển 1.
Nhận 3. Nêu được ý 6. Vận dụng 8. Tính
động
biết được nghĩa của tốc độ được
công được tốc
chuyển
là đặc trưng cho thức v = S/t
độ trung
động cơ.
sự nhanh, chậm

bình của
của
chuyển
chuyển
động.
động
4. Nêu được tốc
không
độ trung bình là
đều.
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

Cộng

23


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015

1(2.2
5’)
C1.1
0.5
2.
Nêu
được ví dụ
về tác dụng
của hai lực
cân
bằng

lên một vật
chuyển
động.

gì và cách xác
định tốc độ
trung bình.
2
(4.5’)
C3.2
C4.3
1.0

TS câu
TS điểm
Tỉ lệ

5. Nêu được
quán tính của
một vật là gì.
7. Nêu được
khái niệm về lực
ma sát nghỉ,
trượt, lăn.

1

1

C2.4


C5.6

C7.7

0.5

0.5

1.0

2
1.0
10%

4

C6,8.9
4.5
(45%)

3.0

2. Lực
1(2.2
5’)

1(13.5’)

4

2.5
25%

9. Biểu diễn
được lực bằng
véc tơ.
10. Đề ra
được
cách
làm tăng ma
sát có lợi, và
giảm ma sát
có hại trong
một số trường
hợp.
2

11. Giải
thích
được
một số
hiện
tượng
thường
gặp liên
quan đến
quán
tính.
1


6

C9.1
0;
C11
C10. .5
8
3.0

0.5

4
6.5
65%

5.5
(55%)
10
10
100%

IV. Biên soạn đề kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu
sau:
1) Ô tô đang chạy trên đường :
A. Đứng yên so với người lái xe
C. Chuyển động so với người lái xe

B. Đứng yên so với cột đèn bên đường
D. Chuyển động so với hành khách ngồi trên xe


2)Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?
A. Không thay đổi
B.Chỉ có thể tăng dần
C. Chỉ có thể giảm dần
D.Có thể tăng dần, hoặc giảm dần
3)Vận tốc nào sau đây là vận tốc trung bình?
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

24


GIÁO ÁN VẬT LÝ 8 – NĂM HỌC 2014 - 2015
A. Ô tô chuyển động từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 60 km/h
B. Vận tốc của vận động viên nhảy cầu lúc chạm mặt nước là 10 m/s
C. Lúc về tới đích tốc kế của ô tô đua chỉ số 300 km/h
D. Khi bay lên điểm cao nhất, mũi tên có vận tốc bằng 0 m/s
4) Hai lực nào sau đây là hai lực cân bằng?
A. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng chiều, cùng phương
B. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, ngược chiều, phương nằm
trên cùng một đường thẳng
C. Hai lực cùng cường độ, ngược chiều, phương nằm trên cùng một đường
thẳng
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, khác chiều, khác phương
5) Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng bị nghiêng người
sang bên phải vì ô tô đột ngột?
A. Hãm phanh gấp
B. Tăng tốc về phía trước
C. Rẽ trái
D. Rẽ phải

6) Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận
nào không đúng?
A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính
B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được
C. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính nhỏ và ngược lại
D. Vật có khối lượng lớn thì có quán tính lớn và ngược lại
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Bài 1: a) Có mấy loại lực ma sát?
b) Nêu một ví dụ về ma sát có lợi, một ví dụ về ma sát có hại?
Bài 2: Mét vËn ®éng viªn xe ®¹p thùc hiÖn cuéc ®ua vưît ®Ìo như sau:
- §o¹n lªn ®Ìo dµi 45 km ch¹y hÕt 2 giê 30 phót.
- §o¹n xuèng ®Ìo dµi 30 km ch¹y hÕt 30 phót.
H·y tÝnh vËn tèc trung b×nh cña vËn ®éng viªn nµy trªn ®o¹n lªn ®Ìo , trªn
®o¹n xuèng ®Ìo vµ trªn c¶ qu·ng ®ưêng ®ua.
Bài 3: Một quả cầu có khối lượng 0.2 kg được treo vào một sợi dây cố định.
Hãy vẽ các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1N ứng với 1cm.
V. Đáp án và hướng dẫn chấm:
Phần I: Trắc nghiệm ( 3 điểm ) ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm )
1. A
2. D
3. A
4. B
5. C

6. C

Phần II: Tự luận ( 7 điểm )
Bài 1:( 2 điểm )
a. Có 3 loại lực ma sát: Ma sát lăn, ma sát trượt, ma sát nghỉ.( 1 điểm )
b. Mỗi ví dụ cho 0,5 điểm

Bài 2: ( 3 điểm )
Tãm t¾t:
S1 = 45 km
t1 = 2giê 30 phót = 2,5 giê
S2 = 30 km
LƯƠNG TRỌNG TUẤN – TRƯỜNG THCS AN THỊNH

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×